



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470368 Chuyển đổi số
Câu 1: Trình bày các cuộc cách mạng công nghiệp? Theo em, cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 1, 2 đã đem lại những gì cho nhân loại? Và mặt trái của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và thứ 4 là gì?.........................................6
Câu 2: Trình bày sự xuất hiện của các thế hệ truyền thông di động và tác động
của thiết bị di động và mạng không dây vào quá trình chuyển đổi số trong kinh
doanh?....................................................................................................................7
Câu 3: Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của của chuyển đổi số?........8
Câu 4: Tìm hiểu về các hoạt động chuyển đổi số tại Việt Nam trong 3 năm gần
đây sau khi ban hành Quyết định 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”? Lấy ví dụ minh họa tại 1 địa phương hoặc 1 ngành nghề, lĩnh vực
cụ thể?.....................................................................................................................9
Câu 5: Tìm hiểu về kinh nghiệm chuyển đổi số trên thế giới và bài học rút ra cho
Việt Nam? Lấy ví dụ tại một quốc gia trong khu vực?.................................11 Câu
6: Phân biệt khái niệm các thuật ngữ số hóa, công nghệ số, tin học hóa
(ứng dụng công nghệ thông tin)?........................................................................13
Câu 7: Khái niệm về Chuyển đổi số, Chuyển đổi số trong kinh doanh sử dụng
trong học phần?....................................................................................................13
Câu 8: Chuyển đổi số trong kinh doanh là gì? Chuyển đổi số trong kinh doanh
có những đặc điểm gì?.........................................................................................14
Câu 9: Phân tích đặc điểm chuyển đổi số trong kinh doanh? Tác động của chuyển
đổi số trong kinh doanh như thế nào với doanh nghiệp?......................14 Câu 10:
Phân tích (dựa trên 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể) lợi ích của chuyển đổi số tại 1
trong các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa?..................................15 Câu
11.Phân tích (dựa trên 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể) trở ngại của chuyển đổi số tại
1 trong các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa?..................................16
Câu 12. Doanh nghiệp siêu nhỏ và doanh nghiệp nhỏ khác nhau như thế nào?
Chuyển đổi số đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ? Lấy
ví dụ minh họa tại 1 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ?....................................16
Câu 13. Để chuyển đổi số trong kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp phải
những rào cản gì? Lấy ví dụ minh họa tại 1 doanh nghiệp sản xuất hoặc 1 lOMoAR cPSD| 45470368
thương mại?..........................................................................................................17
Câu 14. Nêu một vài nét khái quát về tình hình phát triển chuyển đổi số tại Việt
Nam?.....................................................................................................................18
Câu 15. Nêu tóm tắt bốn cuộc cách mạng công nghiệp? Ảnh hưởng của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với chuyển đổi số?.................................19
Câu 16: Phân tích các lợi ích của chuyển đổi số trong kinh doanh? Lấy ví dụ
minh họa cho các lợi ích đó?...............................................................................20
Câu 17: Phân tích vai trò của hệ sinh thái khách hàng trong chuyển đổi số?...23
Câu 18: Phân tích giá trị cho khách hàng trong chuyển đổi số? Cho ví dụ minh
họa?.......................................................................................................................24
Câu 19: Phân tích sự ảnh hưởng của hiểu biết về khách hàng đến doanh
nghiệp trong chuyển đổi số? Cho ví dụ minh họa?.............................................25
Câu 20: Phân tích vai trò của nguồn nhân lực trong chuyển đổi số? Liên hệ
thực tiễn tại Việt Nam?.........................................................................................27
Câu 21: Phân tích sự thay đổi của nguồn nhân lực trong chuyển đổi số? Cho ví
dụ minh họa?........................................................................................................28
Câu 22: Phân tích sự ảnh hưởng của đội ngũ quản trị đến chuyển đổi số trong
kinh doanh? Cho ví dụ minh họa?......................................................................29
Câu 23: Phân tích hệ sinh thái công nghệ trong chuyển đổi số của doanh
nghiệp? Liên hệ tại Việt Nam?.............................................................................29
Câu 24: Phân tích lợi ích của công nghệ số đối với doanh nghiệp? Lấy ví dụ
minh họa?.............................................................................................................30
Câu 25: Phân tích hệ sinh thái chính sách phát triển trong chuyển đổi số? Liên
hệ tại Việt Nam?...................................................................................................31
Câu 26. Ý kiến cho rằng “Nguồn nhân lực sẽ thay thế bởi công nghệ số trong bối
cảnh chuyển đổi số”? Bình luận và lấy ví dụ minh họa?.............................31
27. Phân tích sự ảnh hưởng của bối cảnh thay đổi công nghệ và CĐS đến
nguồn nhân lực? Lấy các ví dụ minh họa?.........................................................32
28. Phân tích và liên hệ sự thay đổi nhân lực trong bối cảnh CĐS tại Việt Nam.
............................................................................................................................... 33 2 lOMoAR cPSD| 45470368
29. Doanh nghiệp cần quan tâm đến khách hàng và đặc điểm của khách
hàngnhư thế nào trong chuyển đổi số? Lấy ví dụ minh
họa.......................................33
30. Công nghệ số là gì? Công nghệ số có sự ảnh hưởng như thế nào đến kinhdoanh của doanh nghiệp trong chuyển đổi
số?...................................................34 C31. Phân tích vai trò của công nghệ số đối
với kinh doanh của doanh nghiệp?
Phân tích ví dụ cụ thể?.........................................................................................35
C32 : Lấy một ví dụ về một công nghệ số cụ thể? Xem xét sự tác động tích cực và
tiêu cực của công nghệ số này đến các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp...................................................................................................................36
C33 : Đại học số là gì? Các ưu điểm của đại học số ?........................................36
C34: Nêu khái niệm đại học số? Liên hệ và phân tích ví dụ tại Việt Nam?.......37
C35 : Liên hệ nhân lực số tại Việt Nam? Nêu một số giải pháp cơ bản để phát
triển nhân lực số tại Việt Nam?...........................................................................37
36. Bộ chỉ số DBI là gì?.......................................................................................41
37. Trình bày các tiêu chí trong 6 trụ cột chuyển đổi số của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ?...........................................................................................................41
38. Trình bày các tiêu chí trong 6 trụ cột chuyển đổi số của các doanh nghiệp
lớn?.......................................................................................................................43
39. Trình bày về nội dung “Chuyển đổi số mô hình kinh doanh”?....................49
40. Trình bày về nội dung “Hoàn thiện và chuyển đổi số mô hình quản trị”?. .50
41. Trình bày về nội dung “Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ”?..................................................................................50
42.Tìm hiểu và phân tích giai đoạn khởi đầu của chuyển đổi số?:....................51
Các dự án tập trung vào số hóa cho từng bộ phận............................................51
43.Tìm hiểu và phân tích giai đoạn mở rộng của chuyển đổi số?:.....................51
Chương trình “áp dụng công nghệ số” cho nhiều lĩnh vực khác nhau trong
doanh nghiệp........................................................................................................51
44.Tìm hiểu và phân tích giai đoạn hoàn tất của chuyển đổi số?:.....................52
Chuyển đổi số hoàn toàn mô hình kinh doanh và mô hình quản trị...............52 3 lOMoAR cPSD| 45470368
45.Trình bày các bước của quá trình chuyển đổi số trong doanh nghiệp?........52
Câu 46:Trình bày khái niệm kỹ năng số, kiến thức kỹ thuật số?.......................52
Câu 47 và 48: Phân biệt kỹ năng số với kiến thức kỹ thuật số? Lấy các ví dụ minh
họa kỹ năng số, kiến thức kỹ thuật số?......................................................53 Câu
49:Nêu vai trò và nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng số trong chuyển đổi số?.....53
50.Trình bày một số khung tiêu chuẩn kỹ năng số trên thế giới?.......................54
Câu 51: Trình bày khung tiêu chuẩn kỹ năng số tại Việt Nam..........................54
Câu 52: Trình bày các chính sách phát triển về kỹ năng số tại Việt Nam..........55
Câu 53: Phân tích vai trò của các chính sách về thể chế tới chuyển đổi số.......55
Câu 54: Nêu các chính sách về thể chế trong chuyển đổi số tại Việt Nam.........56
Câu 55: Trình bày chính sách pháp luật về chuyển đổi nhận thức và tư duy
trong chuyển đổi số tại Việt Nam.........................................................................56
56. Nêu vai trò của hạ tầng số với chuyển đổi số?..............................................57
57. Trình bày các chính sách về hạ tầng số?.......................................................57
58. Tìm hiểu một số chính sách để phát triển hạ tầng số tại Việt Nam?............59
59. Trình bày khái niệm về niềm tin chuyển đổi số?...........................................60
60.Liên hệ thực tiễn về tạo lập niềm tin chuyển đổi số tại Việt Nam?................60
61. Bình luận quan điểm “chuyển đổi số là cuộc cách mạng về thể chế hơn là
cách mạng.............................................................................................................60
về công nghệ”?.....................................................................................................60
62.Trí tuệ nhân tạo là gì?.....................................................................................61
63.Hãy nêu các lĩnh vực ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo?........................61
64. Phân tích một ví dụ về ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong doanh nghiệp?......61
65.Internet vạn vật là gì?......................................................................................62
66.Hãy nêu các lĩnh vực ứng dụng của Internet vạn vật?..................................62
67.Chuỗi khối là gì?.............................................................................................62
68.Hãy nêu các lĩnh vực ứng dụng của công nghệ chuỗi khối?.........................63
69.Dữ liệu lớn là gì?.............................................................................................63
70.Hãy nêu các lĩnh vực ứng dụng của dữ liệu lớn?..........................................63 4 lOMoAR cPSD| 45470368
71.Điện toán đám mây là gì?................................................................................64
72...........................................................................................................................64
73.Tìm hiểu và phân tích chuyển đổi số của một doanh nghiệp trong lĩnh vực
du lịch tại Việt Nam?............................................................................................65
74. Tìm hiểu và phân tích chuyển đổi số của một doanh nghiệp trong lĩnh vực
giáo dục tại Việt Nam?.........................................................................................68
75. Tìm hiểu và phân tích chuyển đổi số của một doanh nghiệp trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng tại Việt Nam?......................................................................72
76.Tìm hiểu và phân tích chuyển đổi số của một doanh nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp tại Việt Nam?...................................................................................74
77. Tìm hiểu và phân tích chuyển đổi số của một doanh nghiệp trong lĩnh vực
bán lẻ tại Việt Nam?.............................................................................................77
78. Có quan điểm cho rằng: “chuyển đổi số trong kinh doanh là hoạt động
cầnthiết của doanh nghiệp lớn, trong khi hoạt động này chưa thực sự cần
thiết đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa”. Theo Anh (chị) quan điểm trên đúng hay sai?
Giải thích?............................................................................................................78
79. Có quan điểm cho rằng: “Tài chính và công nghệ số sẽ quyết định sự
thànhcông của chuyển đổi số của doanh nghiệp”. Theo Anh (chị) quan điểm trên
đúng hay sai? Giải thích?.....................................................................................82
80. Có quan điểm cho rằng: “Công nghệ số sẽ thay thế hoàn toàn hoạt độngcon
người tại doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số”. Theo Anh (chị)
quan điểm trên đúng hay sai? Giải thích.............................................................84 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Câu 1: Trình bày các cuộc cách mạng công nghiệp? Theo em, cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 1, 2 đã đem lại những gì cho nhân loại? Và mặt trái của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và thứ 4 là gì?
* Có 4 cuộc cách mạng công nghiệp: •
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1784), tạo ra động cơ hơi nước,giúp
cơ khí hóa ngành dệt và tăng năng suất lao động. •
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai ( 1870), tạo ra máy móc chạy bằng
điện( điện thoại, ô tô), công nghệ đóng tàu,tạo ra dây chuyền sản xuất,chuyên môn hóa, tăng quy mô. •
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba ( 1969), tạo ra máy tính và mạng
internet,robot công nghệ, giúp tự động hóa dây chuyền sản xuất,gia tăng chất
lượng,thách thức với lực lượng lao động. •
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ( 2013), tạo ra công nghệ
số,IoT,AI,VR,Blockchain,Cloud,Robot thông minh.
* CMCN lần thứ nhất đã đem lại cho nhân loại:
Mở ra 1 kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại:kỷ nguyên sản xuất cơ khí, cơ
giới hóa. Sức gió, sức kéo,… được thay thế bằng một hệ thống kỹ thuật mới với
nguồn động lực là động cơ hơi nước. Kết quả là đã cơ khí hóa được ngành dệt, giúp
tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải,thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
=> Đây là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất nông nghiệp sang nền sản xuất cơ giới.
* CMCN lần thứ hai đã đem lại cho nhân loại:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 đã đóng góp vai trò quan trọng trong
việc chuyển quy mô sản xuất đơn lẻ sang sản xuất hàng loạt, sản xuất dây chuyền, 6 lOMoAR cPSD| 45470368
chuyên môn hóa, tăng năng suất lao động vì dây chuyền giúp sản xuất và vận chuyển
hàng hóa được vận hành một cách liên tục và hiệu quả nhất, sử dụng hiệu quả và
tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên => tăng thêm năng suất lao động.
* Cuộc CMCN lần thứ ba có những mặt trái:
Tạo ra thách thức cho lực lượng lao động bị thay thế bởi robot công nghiệp (
vì tốc độ làm việc của máy móc nhanh hơn rất nhiều so với con người và khả năng
hoạt động liên tục trong khoảng thời gian dài) * Mặt trái của cuộc CMCN lần thứ tư:
Với ba cuộc cách mạng trước đó nhân loại từng trải qua, những thay đổi cực kì
lớn về mặt xã hội đã diễn ra qua từng cuộc cách mạng. Quá trình đô thị hóa và công
nghiệp hóa đã diễn ra một cách ngoạn mục và con người có thể sẽ không lường
trước được các vấn đề xã hội và những tác động đến xã hội như thế nào trong tương
lai sắp tới. An ninh mạng và quyền riêng tư là mối quan tâm chính. Khi mà mọi dữ
liệu đều được số hóa và chuyển vào máy tính, các thiết bị IoT dễ bị đe dọa và đôi
khi những mối đe dọa này có thể là gây ra thảm họa khi bị đánh cắp những dữ liệu
bảo mật quan trọng mang vị trí chiến lược. Máy móc tự có những hạn chế. Quá phụ
thuộc vào các thiết bị công nghệ, máy móc có thể khiến doanh nghiệp sa vào những
thiệt hại nghiêm trọng, hơn nữa các doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ lưỡng về tài
chính bởi vì các chi phí chuyển dịch, thay đổi máy móc sẽ là rất lớn.
Câu 2: Trình bày sự xuất hiện của các thế hệ truyền thông di động và tác động
của thiết bị di động và mạng không dây vào quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh?
*Sự xuất hiện của các thế hệ truyền thông di động:
-Thế hệ 1G: Thế hệ đầu tiên của di động xuất hiện vào những năm 1980 và sử
dụng công nghệ AMPS (Advanced Mobile Phone System). Tuy nhiên, công nghệ
này có hạn chế về tốc độ và không thể truyền dữ liệu. Vì vậy, các ứng dụng kinh
doanh đầu tiên trên điện thoại di động chỉ đơn giản là gọi điện thoại và nhắn tin.
-Thế hệ 2G: Xuất hiện vào những năm 1990, 2G sử dụng công nghệ GSM
(Global System for Mobile Communications) và GPRS (General Packet Radio
Service). 2G cho phép truyền dữ liệu và tốc độ nhanh hơn. Với sự ra đời của SMS
và MMS, các ứng dụng kinh doanh như thông báo tin tức và quảng cáo bắt đầu xuất hiện. 7 lOMoAR cPSD| 45470368
-Thế hệ 3G: Xuất hiện vào những năm 2000, 3G sử dụng công nghệ UMTS
(Universal Mobile Telecommunications System) và HSPA (High-Speed Packet
Access). 3G cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao hơn và cho phép truyền dữ liệu
nhanh hơn, mở ra nhiều cơ hội cho các ứng dụng kinh doanh mới như truyền hình
trực tuyến, dịch vụ chăm sóc khách hàng và quảng cáo trên điện thoại di động.
-Thế hệ 4G: Xuất hiện vào những năm 2010, 4G sử dụng công nghệ LTE
(Long-Term Evolution) và cung cấp tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn gấp nhiều lần
so với 3G. Với sự phát triển của 4G, các ứng dụng kinh doanh như mua sắm trực
tuyến, thanh toán di động và quản lý kho hàng trở nên phổ biến hơn.
*Tác động của thiết bị di động và mạng không dây vào quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh:
Thiết bị di động và mạng không dây đã có tác động lớn đến quá trình chuyển
đổi số trong kinh doanh. Chúng đã cho phép các tổ chức tạo ra các ứng dụng di động
để cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện. Dưới đây
là một số tác động của thiết bị di động và mạng không dây vào quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh:
-Tăng tính linh hoạt: Thiết bị di động và mạng không dây cho phép người
dùng truy cập vào dữ liệu và thông tin từ bất kỳ địa điểm nào, bất kể thời gian và
không cần phải ở trong văn phòng. Điều này tạo ra tính linh hoạt trong công việc và
cho phép các doanh nghiệp trở nên đa dạng hơn trong cách làm việc.
-Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Với việc có thể truy cập dữ liệu và thông
tin từ bất kỳ địa điểm nào, các tổ chức có thể tạo ra các ứng dụng di động và dịch
vụ trực tuyến để cung cấp cho khách hàng một trải nghiệm tốt hơn. Điều này cải
thiện sự hài lòng của khách hàng và tăng khả năng giữ chân khách hàng.
-Tăng cường hiệu quả làm việc: Thiết bị di động và mạng không dây cho phép
người dùng truy cập vào dữ liệu và thông tin bất kỳ lúc nào và ở bất kỳ địa điểm
nào. Điều này cho phép các nhân viên làm việc từ xa và tăng cường hiệu quả làm việc.
-Phát triển các ứng dụng di động: Thiết bị di động và mạng không dây cho
phép các tổ chức tạo ra các ứng dụng di động để cung cấp cho khách hàng các dịch
vụ trực tuyến. Điều này giúp các tổ chức thu hút được nhiều khách hàng hơn và tăng doanh thu. 8 lOMoAR cPSD| 45470368
-Tăng cường tính bảo mật: Thiết bị di động và mạng không dây cũng đang
được cải tiến liên tục để tăng cường tính bảo mật. Điều này giúp các tổ chức giữ
được thông tin và dữ liệu của khách hàng một cách an toàn hơn.
Câu 3: Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của của chuyển đổi số? Trả lời:
-Đầu thập niên 1960-1970: Xuất hiện máy tính và các ứng dụng đầu tiên của công nghệ thông tin.
-Thập niên 1980: Bùng nổ của công nghệ thông tin và viễn thông, sự phát triển
của máy tính cá nhân, các ứng dụng phần mềm và mạng máy tính.
-Thập niên 1990: Sự phổ biến của Internet và World Wide Web, mở ra cánh
cửa cho sự kết nối toàn cầu và cải thiện khả năng truyền thông.
-Thập niên 2000: Sự ra đời của các mạng xã hội, các dịch vụ trực tuyến, các
ứng dụng di động và điện toán đám mây.
-Thập niên 2010: Sự phát triển của Trí tuệ nhân tạo, Blockchain, công nghệ
IoT (Internet of Things) và Big Data.
- Chuyển đổi số đang trở thành một xu hướng không thể tránh khỏi. Nhiều
doanh nghiệp, tổ chức và quốc gia đang tiến hành các chương trình chuyển đổi số
để cải thiện năng suất và tăng cường cạnh tranh.
Câu 4: Tìm hiểu về các hoạt động chuyển đổi số tại Việt Nam trong 3 năm gần
đây sau khi ban hành Quyết định 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030”? Lấy ví dụ minh họa tại 1 địa phương hoặc 1 ngành nghề, lĩnh vực cụ thể? Trả lời:
1: Tìm hiểu về các hoạt động chuyển đổi số tại Việt Nam trong 3 năm gần đây:
* Chính phủ số: tính đến ngày 27/04/2022 thì các cơ sở dữ liệu về quốc gia đã
được tích hợp, mở rộng và kết nối với nhau gồm: Dữ liệu bảo hiểm xã hội, Dữ liệu
công dân: Gần 78 triệu thông tin, Dữ liệu về thẻ căn cước công dân,…..
* Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tiếp tục được triển khai tích cực, có hiệuquả:
Hệ thống hóa đơn điện tử đã được triển khai toàn quốc, tạo thuận lợi cho người dân
và doanh nghiệp, Tích hợp thêm 11/25 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (Theo quyết định 06),….
* Bên cạnh những kết quả đạt được còn những tồn tại, hạn chế: An toàn, an
ninhmạng còn sơ hở. Công tác bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ dữ liệu người dân 9 lOMoAR cPSD| 45470368
còn chưa được chú trọng đúng mức, Chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến
chưa cao, hiệu quả sử dụng còn hạn chế. Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mới gần 54% và hồ sơ xử lý trực tuyến còn thấp, khoảng 9,4%,….
* Chuyển đổi số của các doanh nghiệp Việt Nam: •
Năm 2020: Theo Vinasa thì tại Việt Nam, hơn 92% doanh nghiệp đã có sự quan
tâm hay thậm chí đã ứng dụng chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, chỉ có chưa đến 10% trong số họ nhận định rằng việc chuyển đổi số đã
thành công và có thể mang lại giá trị trọng yếu cho doanh nghiệp. •
Năm 2021: Đa phần doanh nghiệp đều ứng dụng các phần mềm, giải pháphoạt
động quản lý đa kênh, bán hàng online, quản trị kênh phân phối. Cụ thể: Hầu hết
doanh nghiệp trang bị chữ ký số, 20% quảng cáo tại Việt Nam đang được chi cho
các kênh tiếp thị số (Digital Marketing) gồm Facebook, Google, Tiktok .v.v.v, Hàng
trăm nghìn doanh nghiệp đang trực tiếp kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử
như Lazada, Shopee .v.v.v,….
Đây là các hoạt động thuộc giai đoạn 1: Số hóa số liệu và một phần nhỏ của
giai đoạn 2: Số hóa quy trình (Quy trình số dựa trên nền tảng dữ liệu số), tuy nhiên
vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Nhiều doanh nghiệp rơi vào “bẫy chuyển đổi số” khi mới
áp dụng một phần công nghệ nhưng đã lầm tưởng bản thân đã hoàn thành lộ trình
chuyển đổi… Rất ít doanh nghiệp đi đến được tận cùng của chuyển đổi số:
Giai đoạn 3 – Chuyển đổi mô hình kinh doanh.
2: Ví dụ minh họa: Lĩnh vực giáo dục •
Đến nay, toàn ngành giáo dục đã chủ trương, xác định ứng dụng CNTT là 1
trong 9 nhóm nhiệm vụ trọng tâm, hàng loạt chính sách thúc đẩy chuyển đổi số giáo
dục được ban hành, dần hoàn thiện hành lang pháp lý như các quy định ứng dụng
CNTT trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng, quy chế đào tạo từ xa trình độ đại
học, quy định quản lý, vận hành sử dụng hệ thống CSDL toàn ngành, mô hình ứng
dụng CNTT trường phổ thông, chuẩn dữ liệu kết nối; hướng dẫn nhiệm vụ CNTT
cho khối đại học, phổ thông hàng năm và nhiều văn bản chỉ đạo điều hành khác. •
Trong quản lý giáo dục, toàn ngành đã triển khai số hóa, xây dựng cơ sở dữliệu
dùng chung từ Trung ương đến 63 sở GDĐT, hiện nay đã số hóa và định danh dữ
liệu của khoảng 53.000 trường học, 1,4 triệu giáo viên, 23 triệu học sinh. Khối phổ
thông khoảng 82% các trường sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ điểm điện
tử, học bạ điện tử và hầu hết các cơ sở giáo dục đại học đều sử dụng phần mềm quản
trị nhà trường. Về nhân lực số, ở bậc phổ thông, thực hiện chương trình giáo dục 10 lOMoAR cPSD| 45470368
phổ thông mới, môn Tin học sẽ được đưa vào giảng dạy bắt buộc ngay từ lớp 3; giáo
dục STEM được lồng ghép trong các môn học, gắn việc học của học sinh thông qua
các hoạt động ứng dụng công nghệ để giải quyết các bài toán và hiện tượng trong cuộc sống. •
Hạ tầng mạng, trang thiết bị CNTT (như máy tính, camera, máy in, máyquét),
đường truyền, dịch vụ Internet cho nhà trường, giáo viên, học sinh - đặc biệt ở các
vùng xa, vùng khó khăn – còn thiếu, lạc hậu, chưa đồng bộ, nhiều nơi chưa đáp ứng
yêu cầu cho chuyển đổi số (cả về quản lý giáo dục và dạy - học),…
Câu 5: Tìm hiểu về kinh nghiệm chuyển đổi số trên thế giới và bài học rút ra cho
Việt Nam? Lấy ví dụ tại một quốc gia trong khu vực?
*Kinh nghiệm chuyển đổi số trên thế giới:
-Tận dụng trí tuệ nhân tạo và tự động hóa: Nhiều doanh nghiệp đã sử dụng trí tuệ
nhân tạo (AI) và tự động hóa để tối ưu hóa quy trình sản xuất, cải thiện năng suất
lao động và giảm chi phí.
-Đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật số: Việc đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật số như mạng
lưới Internet, công nghệ điện toán đám mây và truyền thông di động sẽ giúp cho
doanh nghiệp có thể đưa ra các giải pháp kỹ thuật số linh hoạt và hiệu quả.
-Tập trung vào trải nghiệm khách hàng: Để cải thiện trải nghiệm khách hàng, nhiều
doanh nghiệp đã sử dụng các nền tảng trực tuyến và ứng dụng di động để cung cấp
dịch vụ và sản phẩm tốt hơn cho khách hàng của họ.
-Đào tạo và nâng cao năng lực nhân viên: Một trong những yếu tố quan trọng để
thành công trong CĐS là đảm bảo nhân viên có đầy đủ năng lực và kỹ năng cần
thiết để làm việc với công nghệ mới. Do đó, nhiều doanh nghiệp đã đầu tư vào đào
tạo và nâng cao năng lực nhân viên của mình.
-Sử dụng dữ liệu để ra quyết định: Nhiều doanh nghiệp đã sử dụng các công cụ
phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn về hành vi khách hàng và cải thiện các quy trình kinh doanh của mình.
-Tổ chức đổi mới liên tục: CĐS là quá trình liên tục và đòi hỏi sự linh hoạt trong
cách tiếp cận và giải quyết các thách thức kỹ thuật và kinh doanh mới. Do đó, các
doanh nghiệp cần tổ chức đổi mới liên tục để đáp ứng các thay đổi của thị trường và công nghệ.
-Phải có chính sách bảo mật minh bạch: Một trong những thay đổi lớn của người
dùng trong “cuộc sống kỹ thuật số” là việc phải cung cấp thông tin cá nhân trên 11 lOMoAR cPSD| 45470368
nhiều nền tảng khác nhau. Thông tin này bao gồm địa chỉ nhà, email, chi tiết thẻ
ngân hàng và các xu hướng hành vi của người dùng.
*Bài học rút ra cho Việt Nam:
-Lợi thế to lớn nhất của các doanh nghiệp Việt Nam chính là sự hỗ trợ của Chính
phủ đối với các doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT để thúc đẩy tăng trưởng
và cạnh tranh với các nước trong khu vực.
-Tuy nhiên, điểm yếu đối với các doanh nghiệp Việt Nam liên quan đến năng lực
quản trị nội bộ chưa cao, thiếu nhân sự có năng lực về CNTT, hệ thống CNTT và
khả năng tích hợp công nghệ còn hạn chế và quan trọng là nhận thức về tầm quan
trọng cũng như tầm nhìn về chuyển đổi số còn chưa cao.
-Các doanh nghiệp Việt Nam có thể chủ động điều chỉnh chiến lược và cần có một
lộ trình cụ thể từ kế hoạch cho tới triển khai theo từng giai đoạn cả về công nghệ
cũng như nhân lực cho phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp.
-Ở một vài địa phương đang có sự đứt gãy về mặt chính sách quanh chuyển đổi số.
Mặc dù, Trung ương ban hành chính sách tốt nhưng địa phương hiểu mỗi nơi mỗi
khác hoặc sự không đồng nhất khi thực hiện giữa các bộ, ban ngành. Đây là điều
cản trở không nhỏ đối với quá trình kinh doanh cũng như hợp tác về chuyển đổi số
tại Việt Nam với tất cả doanh nghiệp ngoại. *Thái Lan:
-Tầm nhìn và mục tiêu: sử dụng các cn mới, trí tuệ nhân tạo, IOT; đầu tư hệ thống
viễn thông và giao thông để cải thiện hiệu suất
-Phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ: Xây dựng cp tích hợp giữa các cơ quan nhà nước
thiết lập dịch vụ chia sẻ quan điểm chính phủ của công dân
-Công nghệ tt và khai thác dữ liệu: TL đã có 1 số công ty công nghệ đa quốc gia
lớn: Agoda, Line, Lazada, grab
-Đào tạo nguồn nhân lực:EGA chú trọng phát triển các ct đào tạo để nâng cao kiến
thức về số hóa cho các nhân viên khu vực công
-Hỗ trợ dn: Giair quyết các vấn đề về chính sách, thông qua các kênh điện tử, xây
dựng hệ thống cấp phép kinh doanh được tích hợp( cổng kd Biz Portal); cung cấp
nền tảng dịch vụ 1 cửa để liên kế dữ liệu cho xk và nk
- Bài học cho VN: Việt Nam có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm quý giá từ
quá trình chuyển đổi số của Thái Lan như sau: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số:
Thái Lan đã đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số như mạng lưới viễn thông
và các trung tâm dữ liệu để hỗ trợ việc triển khai các giải pháp công nghệ thông tin. 12 lOMoAR cPSD| 45470368
Việt Nam cũng cần đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc triển khai các giải pháp công nghệ thông tin.
Khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai công nghệ thông tin: Thái Lan đã
triển khai chương trình "Thailand 4.0" nhằm khuyến khích các doanh nghiệp triển
khai công nghệ thông tin và tự động hóa sản xuất. Việt Nam cũng cần có các chính
sách và pháp luật hỗ trợ doanh nghiệp triển khai công nghệ thông tin để tạo đà cho
quá trình chuyển đổi số của đất nước.
Tập trung vào việc xây dựng một hệ sinh thái kinh tế số: Thái Lan đã tập trung vào
việc xây dựng một hệ sinh thái kinh tế số bao gồm các doanh nghiệp công nghệ
thông tin, các nhà nghiên cứu và các trường đại học. Việt Nam cũng cần xây dựng
một hệ sinh thái kinh tế số mạnh mẽ để thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp công nghệ thông tin phát triển.
Cải thiện chính sách và pháp luật để hỗ trợ chuyển đổi số: Thái Lan đã có một
chính sách và pháp luật hỗ trợ chuyển đổi số rõ ràng hơn so với Việt Nam. Việt Nam
cần tiếp tục hoàn thiện các chính sách và pháp luật để hỗ trợ chuyển đổi số và tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin phát triển.
Câu 6: Phân biệt khái niệm các thuật ngữ số hóa, công nghệ số, tin học hóa (ứng
dụng công nghệ thông tin)? Số hóa Công nghệ số Tin học hóa Áp dụng công nghệ số
vào mô hình kinh 4 công nghệ số tiêu Là việc số hóa quy trình
doanh và mô hình quản biểu thúc đẩy CĐS là trí nghiệp vụ hoặc mô trị của doanh nghiệp.
tuệ nhân tạo, Internet hình hoạt động. Khi tin
Vạn Vật, dữ liệu lớn, học hóa ở mức cao, dẫn
điện toán đám mây. đến thay đổi quy trình
Ngoài Ra, chuỗi khối hoặc thay đổi mô hình
cũng là một công nghệ hoạt động,thì gọi là
số quan trọng của CĐS. CĐS. 13 lOMoAR cPSD| 45470368
Câu 7: Khái niệm về Chuyển đổi số, Chuyển đổi số trong kinh doanh sử dụng
trong học phần? •
Khái niệm CĐS: CĐS là thay đổi quy trình mới, thay đổi mô hình hoạt
động mới để cung cấp dịch vụ mới hoặc cung cấp dịch vụ đã có theo
cách mới. Là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ
chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số. •
Khái niệm CĐS trong kinh doanh: Chuyển đổi số trong kinh doanh:Là
việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh nhằm
tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên (Gartner).
Câu 8: Chuyển đổi số trong kinh doanh là gì? Chuyển đổi số trong kinh doanh
có những đặc điểm gì? •
Chuyển đổi số trong kinh doanh là gì?
Chuyển đổi số trong kinh doanh:Là việc sử dụng các công nghệ số để thay
đổi mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới
trong mối quan hệ giữa các bên (Gartner). •
Đặc điểm của CĐS trong kinh doanh:
1. CĐS tổng thể nghĩa là CĐS mọi bộ phận. CĐS toàn diện nghĩa là CĐS
mọi mặt các bộ phận.
2. Hoạt động CĐS có ý nghĩa với tất cả các ngành nghề từ giáo dục,y tế,
dulịch, nông nghiệp, sản xuất,…Trong quá trình CĐ cần chú trọng đến tính
liên ngành để đảm bảo tính bền vững trong phát triển kinh tế.
3. CĐS trọng tâm vào 3 thứ: thay đổi tư duy con người (People), thay đổi
quy trình kinh doanh (Process) và tối ưu hóa hiệu quả của công nghệ (Technology).
4. Là kết quả của quá trình sử dụng, tích hợp công nghệ số để thay đổi mô
hình kinh doanh nhằm thu được giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên.
Câu 9: Phân tích đặc điểm chuyển đổi số trong kinh doanh? Tác động của chuyển
đổi số trong kinh doanh như thế nào với doanh nghiệp?
Đặc điểm của CĐS trong kinh doanh:
1. CĐS tổng thể nghĩa là CĐS mọi bộ phận. CĐS toàn diện nghĩa là CĐS
mọi mặt các bộ phận. 14 lOMoAR cPSD| 45470368
2. Hoạt động CĐS có ý nghĩa với tất cả các ngành nghề từ giáo dục,y tế,
dulịch, nông nghiệp, sản xuất,…Trong quá trình CĐ cần chú trọng đến tính
liên ngành để đảm bảo tính bền vững trong phát triển kinh tế.
3. CĐS trọng tâm vào 3 thứ: thay đổi tư duy con người (People), thay đổi
quy trình kinh doanh (Process) và tối ưu hóa hiệu quả của công nghệ (Technology).
4. Là kết quả của quá trình sử dụng, tích hợp công nghệ số để thay đổi mô
hình kinh doanh nhằm thu được giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên.
Tác động của CĐS trong kinh doanh đến doanh nghiệp: 1. Cắt giảm
quy trình thừa => Tối ưu hóa quá trình kinh doanh 2. Cắt giảm nhân sự thừa,
tăng hiệu suất nhân viên. cải thiện vấn đề vận hành toàn DN => Tối ưu hóa
việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định.
3. Tăng tính chính xác và tức thời của dữ liệu => Cải thiện trải nghiệm khách
hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
Câu 10: Phân tích (dựa trên 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể) lợi ích của chuyển đổi số
tại 1 trong các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa?
Lợi ích của CĐS:
1. Cắt giảm quy trình thừa => Tối ưu hóa quá trình kinh doanh 2. Cắt giảm
nhân sự thừa, tăng hiệu suất nhân viên. cải thiện vấn đề vận hành toàn DN =>
Tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định.
3. Tăng tính chính xác và tức thời của dữ liệu => Cải thiện trải nghiệm khách
hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ. Phân tích:
- Ví dụ: Cửa hàng hoa Dalat Hasfarm
Trước khi áp dụng CDS, cửa hàng dựa vào lượng khách hàng không hẹn trước
và đặt đơn qua điện thoại. Bằng cách triển khai nền tảng TMDT, cửa hàng đã
có thể tiếp cận nhiều đối tượng hơn trong phạm vi rộng hơn. SỬ dụng các
công cụ tìm kiếm SEO, quảng cáo trực tuyến, cửa hàng đã có thể thu hút khách
hàng mới thay vì tìm kiếm theo cách truyền thống -> Tối ưu hóa quá tình kinh doanh
Tự động hóa một số quy trình như xử lý đơn hàng, cửa hàng đã có thể giảm
chi phí lao động và tăng hiệu quả hoạt động-> Tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự 15 lOMoAR cPSD| 45470368
Thu thập và phân tích dữ liệu về hành vi của khách hàng, xu hướng bán hàng
và các số liệu quan trọng khác -> Cải thiện hiệu quả ra quyết định.
Công cụ chatbox, phần mềm quản lý quan hệ khách hàng(CRM), cửa hàng có
thể cung cấp dịch vụ cho khách hàng được cá nhân hóa và hiệu quả. Điều này
dẫn đến sự hài lòng của khách hàng cao hơn và kinh doanh lặp lại. -> Cải
thiện trải nghiệm khách hàng
Câu 11.Phân tích (dựa trên 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể) trở ngại của chuyển đổi
số tại 1 trong các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hoặc vừa?
Trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản, việc chuyển đổi số với các doanh nghiệp siêu
nhỏ, nhỏ hoặc vừa gặp rất nhiều trở ngại. Trước hết là tình trạng lạc hậu về công
nghệ, trang thiết bị sản xuất tồn tại ở đa số các cơ sở sản xuất, đặc biệt là cơ sản sản
xuất quy mô vừa và nhỏ. Doanh nghiệp lớn sử dụng công nghệ số khá mạnh, ngược
lại các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ yếu sử dụng máy móc có con người vận hành…
Ứng dụng vào công tác bảo quản sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch đã từng
bước cải thiện nhưng còn chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. Tác phong,
tập quán của ngư dân chậm thay đổi, không theo kịp với quá trình hiện đại hoá của
hoạt động khai thác thủy sản.
Trong khi đó thì đầu tư cho công nghiệp chế biến chưa tương xứng với tốc độ phát
triển của ngành. Hệ số đổi mới thiết bị trong những năm qua mới chỉ ở mức 7%/năm,
chỉ bằng 1/2 - 1/3 so với các nước khác trong khu vực. Công nghiệp chế biến thuỷ
sản còn dùng nhiều lao động, mức độ cơ giới hoá thấp, năng suất lao động chưa cao.
Câu 12. Doanh nghiệp siêu nhỏ và doanh nghiệp nhỏ khác nhau như thế nào?
Chuyển đổi số đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ? Lấy
ví dụ minh họa tại 1 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ? *Khác nhau:
-Nhân sự: siêu nhỏ: <= 10 người, nhỏ <= 100 ng (lv tmđt: <= 50 ng)
- Nguồn vốn: snho <=10 tỷ; nhỏ <=20 tỷ (<=50 tỷ)
-Doanh thu: snho <=10 tỷ; nhở <=50 tỷ ( <=100 tỷ)
* Những lợi ích mà chuyển đổi số đem lại cho doanh nghiệp siêu nhỏ
- Tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
- Tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định. - Cải
thiện trải nghiệm khách hàng và tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
Ví dụ về 1 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ( Thẩm mĩ viện Mailisa) 16 lOMoAR cPSD| 45470368
• Cải thiện trải nghiệm của khách hàng: Bằng cách áp dụng các công cụ kỹ thuật
số như hệ thống đặt lịch trực tuyến, lời nhắc cuộc hẹn và cơ chế phản hồi của
khách hàng, thẩm mỹ viện có thể nâng cao trải nghiệm tổng thể cho khách hàng
của mình. Điều này có thể dẫn đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cao hơn.
• Tăng hiệu quả: Các công cụ kỹ thuật số cũng có thể giúp thẩm mỹ viện tự động
hóa nhiều quy trình thủ công như lên lịch cuộc hẹn, quản lý hàng tồn kho và
lên lịch cho nhân viên. Điều này có thể giảm khối lượng công việc cho nhân
viên của tiệm và làm cho việc kinh doanh hiệu quả hơn.
• Tiếp thị nâng cao: Các công cụ kỹ thuật số như nền tảng truyền thông xã hội,
tiếp thị qua email và quảng cáo trực tuyến có thể giúp thẩm mỹ viện tiếp cận
nhiều đối tượng hơn và thu hút khách hàng mới. Điều này có thể giúp doanh
nghiệp phát triển và mở rộng.
• Phân tích dữ liệu tốt hơn: Các công cụ kỹ thuật số cũng có thể cung cấp cho
thẩm mỹ viện dữ liệu có giá trị về khách hàng của mình, chẳng hạn như sở
thích, hành vi mua hàng và phản hồi của họ. Dữ liệu này có thể được sử dụng
để cải thiện các dịch vụ và chiến lược tiếp thị của thẩm mỹ viện.
Câu 13. Để chuyển đổi số trong kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp phải
những rào cản gì? Lấy ví dụ minh họa tại 1 doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại?
Những rào cản của doanh nghiệp khi chuyển đổi số - Đầu vào
+ Thiếu cơ sở hạ tầng + Chi phí đầu tư
+ Văn hóa và thói quen không phù hợp với chuyển đổi số
+ Khó tích hợp giải pháp công nghệ số - Vận hành:
+ Thiếu hiểu biết từ lãnh đạo
+ Thiếu hiểu biết người lãnh đạo
+ Thiếu nhân lực nội bộ - Đầu ra: + Thiếu thông tin CNS
+ Sự rò rỉ của dữ liệu 17 lOMoAR cPSD| 45470368
Ví dụ minh họa: doanh nghiệp sản xuất thương mại- Công ty cổ phần thép VNSTEEL
Trình độ công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật chưa đáp ứng nhu cầu phát triển.
Chi phí rất lớn, việc Chuyển đổi số cần có lộ trình thử nghiệm, đánh giá dài.
Đối mặt với khó khăn đổi mới tư duy, thống nhất nhận thức, vai trò lãnh đạo
của người đứng đầu để tạo nên điều kiện thuận lợi cho công ty tiếp cận và
hoạt động hiệu quả trong môi trường kinh tế số.
Câu 14. Nêu một vài nét khái quát về tình hình phát triển chuyển đổi số tại Việt Nam?
Chính phủ đã ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-
NQ/TW, đồng thời Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 01/CT-TTg ngày 14-
1-2020 về “Thúc đẩy phát triển công nghệ số Việt Nam”, Quyết định số 749/QĐ-
TTg ngày 3-6-2020 phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030”.
Năm 2020 chứng kiến sự phát triển rất nhanh của các doanh nghiệp công nghệ số
Việt Nam. Theo số liệu thống kê của Bộ Thông tin và Truyền thông, cả nước hiện
có khoảng 58.000 doanh nghiệp công nghệ số đang hoạt động, tạo ra hơn 1 triệu
việc làm. Riêng năm 2020 đã có tới 13.000 doanh nghiệp công nghệ số mới ra đời.
Giai đoạn 2021-2022, các doanh nghiệp đã có sự thay đổi tích cực trong nhận thức.
Sau khi triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển
đổi số năm 2022 đã thu được nhiều kết quả quan trọng. Dịch vụ công trực tuyến
được triển khai ngày càng sâu rộng, hiệu quả. Cổng Dịch vụ công quốc gia đã cung
cấp gần 4,4 nghìn dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (gấp 3 lần năm 2021); hơn
154 triệu hồ sơ đồng bộ trạng thái; hơn 3,9 triệu giao dịch thanh toán trực tuyến
(gấp hơn 5,7 lần năm 2021); An toàn, an ninh thông tin tiếp tục được quan tâm;
Nhân lực chuyển đổi số được quan tâm đầu tư và đạt được kết quả tích cực. Kinh tế
số, xã hội số có nhiều chuyển biến tích cực, nhất là nộp thuế điện tử, hóa đơn điện
tử, thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt. Có 99% doanh nghiệp nộp
thuế điện tử; 100% doanh nghiệp đang hoạt động sử dụng hoá đơn điện tử. Tỷ trọng
thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ năm 2022 đạt 7,5%, vượt mục tiêu đề ra.
Có trung bình 40 triệu người dùng/tháng sử dụng 03 nền tảng thương mại điện tử
lớn nhất Việt Nam, tăng 43% so với năm 2021. Có 2,7 triệu thuê bao sử dụng dịch 18 lOMoAR cPSD| 45470368
vụ Mobile Money, tăng hơn 7,3 lần so với năm 2021. Theo Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 của Thủ tướng Chính phủ, kinh tế số đặt mục tiêu đạt 20% GDP đến năm 2025
và đạt 30% GDP đến năm 2030. Để đạt được mục tiêu đó, chuyển đổi số trong doanh
nghiệp là một trong những giải pháp then chốt để nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy nền kinh tế số.
Giai đoạn 2023-2025 là giai đoạn tăng tốc, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số cụ thể
trên nhiều ngành, lĩnh vực và địa phương để đạt được mục tiêu như mong đợi.
Câu 15. Nêu tóm tắt bốn cuộc cách mạng công nghiệp? Ảnh hưởng của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với chuyển đổi số?
• Cuộc cmg t1: Bắt đầu vào khoảng năm 1784. Điểm nổi bật của cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng năng lượng nước, hơi nước và cơ giới
hóa sản xuất. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thay thế hệ thống kỹ thuật
cũ có tính truyền thống của thời đại nông nghiệp (kéo dài suốt 17 thế kỷ), chủ yếu
dựa vào gỗ, sức mạnh cơ bắp (lao động thủ công), sức nước, sức gió và sức kéo
động vật… bằng một hệ thống kỹ thuật mới với nguồn động lực là máy hơi nước
và nguồn nguyên – nhiên – vật liệu mới là sắt và than đá. Nó khiến cho lực lượng
sản xuất được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ, tạo nên sự phát triển vượt bậc của
nền công nghiệp và nền kinh tế.
• Cuộc cmg t2: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 diễn ra từ khoảng năm 1870
đến khi Thế Chiến I nổ ra. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp này là việc
sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên
quy mô lớn. Khi có sự phát triển của ngành điện, vận tải, hóa học, sản xuất thép,
và (đặc biệt) là sản xuất và tiêu dùng hàng loạt. Cách mạng công nghiệp lần thứ
2 đã tạo nên tiền đề cơ sở vững chắc cho thế giới để phát triển nền công nghiệp ở mức cao hơn nữa.
• Cuộc cmg t3: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 xuất hiện vào khoảng từ
năm 1969, với sự ra đời và lan tỏa của công nghệ thông tin (CNTT), sử dụng điện
tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Cuộc cách mạng này thường
được gọi là cuộc cách mạng máy tính hay cách mạng số bởi vì nó được xúc tác
bởi sự phát triển của chất bán dẫn, siêu máy tính, máy tính cá nhân (thập niên
1970 và 1980) và Internet (thập niên 1990). 19 lOMoAR cPSD| 45470368
Cuộc cmg t4: Cách mạng Công nghiệp 4.0 xuất phát từ việc kết nối các hệ thống
nhúng và cơ sở sản xuất thông minh để tạo ra sự hội tụ kỹ thuật số giữa Công
nghiệp, Kinh doanh, cũng như các chức năng và quy trình bên trong.Những yếu
tố cốt lõi của Kỹ thuật số trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư sẽ là: Trí tuệ
nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối – Internet of Things (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data).
Trên lĩnh vực công nghệ sinh học, Cách mạng Công nghiệp 4.0 tập trung vào
nghiên cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong Nông nghiệp, Thủy sản, Y dược,
chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa học và vật liệu.
Cuối cùng là lĩnh vực Vật lý với robot thế hệ mới, máy in
3D, xe tự lái, các vật liệu mới (graphene, skyrmions…) và công nghệ nano Ảnh hưởng:
+ Cuộc cmg t4: Mặt trái của cách mạng công nghiệp 4.0 là có thể gây ra sự bất
bình đẳng. Đặc biệt có thể phá vỡ thị trường lao động. Khi tự động hóa thay thế lao
động chân tay trong nền kinh tế, khi robot thay thế con người trong nhiều lĩnh vực,
hàng triệu lao động trên thế giới có thể rơi vào cảnh thất nghiệp, nhất là những người
làm trong lĩnh vực bảo hiểm, môi giới bất động sản, tư vấn tài chính, vận tải…
Những bất ổn về kinh tế sẽ dẫn đến những bất ổn về đời sống xã hội và hệ lụy của
nó sẽ là những bất ổn về chính trị. Nếu chính phủ các nước không hiểu rõ và chuẩn
bị đầy đủ cho làn sóng công nghiệp 4.0, nguy cơ xảy ra bất ổn trên toàn cầu là hoàn toàn có thể.
Bên cạnh đó, những thay đổi về cách thức giao tiếp trên internet cũng đặt con người
vào nhiều nguy hiểm về tài chính, sức khỏe, thông tin cá nhân… Nếu người dân
không được bảo vệ một cách an toàn với những chính sách và can thiệp phù hợp
của chính phủ thì sẽ dẫn dến những hệ quả khôn lường.
Đảo lộn kinh tế sản xuất, vấn đề riêng tư bị xâm phạm, bất bình đẳng lao động xã
hội, suy thoái đạo đức, văn hóa ở giới trẻ
Câu 16: Phân tích các lợi ích của chuyển đổi số trong kinh doanh? Lấy ví dụ
minh họa cho các lợi ích đó?
Các lợi ích của chuyển đổi số trong kinh doanh:
Tối ưu hóa quy trình kinh doanh (Process): Tối ưu hóa quy trình kinh doanh là
một trong những lợi ích chính của chuyển đổi số đối với doanh nghiệp. Chuyển đổi
số tối ưu hóa quy trình kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc cắt giảm quy
trình thừa bằng cách sử dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, tự động hóa 20