Phần 3 Hàng hoá vận tải: Tính chất - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Phần 3 Hàng hoá vận tải: Tính chất - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40425501
Phần 3: tính chất
1. Đặc điểm: theo tiêu chuẩn ISO 668:1995 (E) container là một công cụ vận tải
có đặc điểm:
- có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại
- được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức
vận tải mà không cần phải gỡ ra và đóng lại dọc đường
- được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
- được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container
- có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 feet khối)
- thực tế thường hay gặp thuật ngữ container tiêu chuẩn quốc tế (iso
container), đó là những container hàng hoá (như nêu trên) tuân theo tất cả
các tiêu chuẩn iso liên quan về container đang có hiệu lực tại thời điểm sản
xuất container.
lOMoARcPSD| 40425501
2. lợi ích của container hoá:
- container hoá là gì? Container hóa (containerization) là một quy trình thực
hiện triển khai phần mềm với khả năng đóng gói các mã của ứng dụng cùng
với tất cả các tệp khác nhau và thư viện cần thiết để từ đó chạy trên bất kỳ
hệ thống cơ sở hạ tầng nào. Theo cách thức truyền thống, để chạy được bất
kỳ loại ứng dụng phần mềm nào trên máy tính, người dùng sẽ phải cài đặt
các phiên bản phù hợp với hệ điều hành trên máy tính.
- Những lợi ích của container hoá:
Giảm thiểu việc hàng hoá bị mất thông qua việc:
+ Độc lập với môi trường: Containers chứa tất cả các yếu tố cần thiết để ứng dụng
hoạt động, bao gồm mã nguồn, thư viện và cài đặt. Điều này giúp cho việc triển
khai trở nên độc lập với môi trường, giảm thiểu vấn đề tương thích giữa các hệ
thống.
+ Di động di động hóa: Containers có thể chạy trên bất kỳ môi trường nào có hỗ
trợ, từ máy tính cá nhân đến máy chủ điện toán đám mây, tạo ra tính di động và di
động hóa cao.
+ Tối ưu hóa tài nguyên: Containers chia sẻ hạ tầng cơ sở và tối ưu hóa việc sử
dụng tài nguyên hệ thống. Chúng có thể chạy nhiều bản sao trên cùng một máy chủ
một cách hiệu quả.
lOMoARcPSD| 40425501
+ Triển khai nhanh chóng và linh hoạt: Containers cho phép việc triển khai và mở
rộng ứng dụng nhanh chóng, giảm thiểu thời gian downtime và tăng tính linh hoạt
trong việc quản lý các phiên bản ứng dụng.
Bảo vệ hàng hoá: Containers cung cấp cách cách ly ứng dụng từ môi
trường bên ngoài, giúp cải thiện bảo mật và kiểm soát quyền truy cập.
Tang hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải: Containers có thể quản lý
thông qua các công cụ tự động hóa, giúp quản lý, cập nhật và mở rộng hệ
thống dễ dàng hơn. Containers cho phép tận dụng tối đa tài nguyên máy
chủ, giúp giảm chi phí vận hành và quản lý hạ tầng. Bạn có thể chạy
nhiều ứng dụng trên cùng một máy chủ mà không gặp xung đột tài
nguyên.
Tạo ra một đơn vị hàng hoá thống nhất: Container hoá giúp tạo ra một
môi trường phát triển thống nhất, nơi mà tất cả các thành viên trong
nhóm có thể chia sẻ cấu hình và môi trường làm việc giống nhau.
Khuyến khích cho hoạt động door to door: tức là di chuyển ứng dụng từ
môi trường phát triển, qua các bước thử nghiệm và kiểm thử, cuối cùng
triển khai vào môi trường sản xuất một cách nhanh chóng và hiệu quả.
3. Cấu trúc container:
Container được phân chia làm nhiều loại, mỗi loại có một hoặc một số đặc điểm
cấu trúc đặc thù khác nhau (tuy vẫn tuân theo tiêu chuẩn để đảm bảo tính thống
nhất và tính thuận lợi cho việc sử dụng trong vận tải đa phương thức) Về cơ
bản container bách hóa (General Purpose Container) là khối hộp chữ nhật 6
mặt gắn trên khung thép (steel frame). Có thể chia thành các bộ phận chính sau:
Khung (frame):
lOMoARcPSD| 40425501
Khung của các loại container hiện nay sẽ được sản xuất bằng thép theo dạng hình
hộp chữ nhật. Đây được xem là thành phần trợ lực chính trong cấu trúc container.
Một bộ khung của container sẽ được cấu tạo từ các phần như sau:
4 trụ góc – corner post.
2 xà dọc đáy – bottom side rails.
2 xà dọc nóc – top side rails.
2 dầm đáy – bottom cross members.
1 xà ngang trên ở phía trước – front top end rail 1 ngang ở phía sau
– door header
- Đáy và mặt sàn (bottom and floor)
Đáy container gồm các dầm ngang (bottom cross members) nối hai thanh
thanh xà dọc đáy. Các dầm ngang bổ sung này hỗ trợ kết cấu khung, và chịu lực
lOMoARcPSD| 40425501
trực tiếp từ sàn container xuống. Các thành phần này cũng được làm bằng thép, đ
đảm bảo tính chịu lực.
Phía trên dầm đáy là sàn container. Sàn thường lát bằng gỗ thanh hoặc gỗ dán,
được xử lý hóa chất, dán bằng keo dính hoặc đinh vít.
Để thuận lợi cho việc bốc dỡ, đáy container có thể được thiết kế thêm ổ chạc nâng
(forklift pocket) ng cho xe nâng, hoặc đường ống cổ ngỗng (gooseneck
tunnel) dùng cho xe có thiết bị bốc dỡ kiểu cổ ngỗng.
- Tấm mái (roof panel): Là tấm kim loại phẳng hoặc có dạng uốn lượn sóng
che kín nóc container. Vật liệu tấm mái có thể là thép (steel), nhôm
(aluminum), hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh (plywood with
glass fiber-reinforced plastic coating).
lOMoARcPSD| 40425501
-
- Vách dọc (side wall): Tương tự tấm mái, vách dọc là tấm kim loại (thép,
nhôm, hoặc hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh), thường có dạng
lượn sóng (corrugated) để tăng khả năng chịu lực của vách.
- Mặt trước (front end wall): Mặt trước có cấu tạo tương tự vách dọc. Mặt
trước của container là mặt không có cửa, nằm đối diện với mặt mặt sau có
cửa.
lOMoARcPSD| 40425501
- Mặt sau và cửa (rear end wall and door): Mặt sau gồm 2 cánh cửa (door leaf)
bằng kim loại phẳng hoặc lượn sóng. Cánh cửa gắn với khung container
thông qua cơ cấu bản lề (hinge). Dọc theo mép cửa có gắn lớp gioăng kín
nước (door gasket) để ngăn nước lọt vào bên trong container. Thông thường
mỗi cánh cửa có hai thanh khóa cửa (door locking bar) trên đó lắp 2 tay
quay (door handle) gắn với tai kẹp c
lOMoARcPSD| 40425501
- Góc lắp ghép (Corner Fittings): Góc lắp ghép (còn gọi là góc đúc – corner
casting) được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các góc trên và dưới của
container, là chi tiết mà khóa (twistlock) của các thiết bị nâng hạ (cẩu, xe
lOMoARcPSD| 40425501
nâng) hay thiết bị chằng buộc (lashing) móc vào trong quá trình nâng hạ,
xếp chồng, hay chằng buộc container. Kích thước, hình dáng của góc lắp
ghép được quy định trong tiêu chuẩn ISO 1161. Vị trí của các góc
lắp ghép trên container quy định trong tiêu chuẩn ISO 668:1995.
Trên đây là cấu trúc cơ bản của container bách hoá tiêu chuẩn. với những loại
container đặc biệt như container lạnh, container mở nóc, container bồn, cấu trúc có
khác đi, phù hợp với mục đích sử dụng của từng loại container.
Các thuật ngữ về cấu tạo container (tiếng Anh và tiếng Việt)
Tiếng anh Tiếng việt Tiếng anh Tiếng việt
Corner fitting; Góc lắp ghép; chi Side panel; side Vách dọc
corner casting tiết nối góc wall
lOMoARcPSD| 40425501
Coner post Trụ đứng; trụ góc Bottom cross
Dầm đáy member
Bottom side rail Xà dọc dưới; Gooseneck tunnel Rãnh cổ ngang dọc
đáy
Top side rail Xà dọc trên; Forklift pocket ổ chạc nâng dọc
nóc
Bottom end rail; Xà ngang dưới; Door locking bar Thanh khoá dưới
door sill ngưỡng cửa
Front top end rail; Xà ngang trên Hinge Bản lề door hearder
phía trước
Roof panel Tấm mái Cam Cam
Floor Sàn Cam keeper Móc giữ cam Door Cửa Door gasket Gioăng cửa
Door leaf Cánh cửa Door handle Tay quay cửa
Front end wall Vách ngang phía
trước
Khung (frame) Đáy
và mặt sàn (boom
and oor) Tấm mái
(roof panel) Vách
dọc (side wall) Mặt
trước (front end wall)
lOMoARcPSD| 40425501
Mặt sau và cửa (rear end wall
and door) Góc lắp ghép
(Corner Fings) Khung (frame)
Đáy và mặt sàn (boom and
oor) Tấm mái (roof panel)
Vách dọc (side wall) Mặt
trước (front end wall) Mặt
sau và cửa (rear end wall and
door)
Góc lắp ghép (Corner Fings)
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40425501 Phần 3: tính chất
1. Đặc điểm: theo tiêu chuẩn ISO 668:1995 (E) container là một công cụ vận tải có đặc điểm:
- có đặc tính bền vững và đủ độ chắc tương ứng phù hợp cho việc sử dụng lại
- được thiết kế đặc biệt để có thể chở hàng bằng một hay nhiều phương thức
vận tải mà không cần phải gỡ ra và đóng lại dọc đường
- được lắp đặt thiết bị cho phép xếp dỡ thuận tiện, đặc biệt khi chuyển từ một
phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác
- được thiết kế dễ dàng cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra khỏi container
- có thể tích bên trong bằng hoặc hơn 1 mét khối (35,3 feet khối)
- thực tế thường hay gặp thuật ngữ container tiêu chuẩn quốc tế (iso
container), đó là những container hàng hoá (như nêu trên) tuân theo tất cả
các tiêu chuẩn iso liên quan về container đang có hiệu lực tại thời điểm sản xuất container. lOMoAR cPSD| 40425501
2. lợi ích của container hoá:
- container hoá là gì? Container hóa (containerization) là một quy trình thực
hiện triển khai phần mềm với khả năng đóng gói các mã của ứng dụng cùng
với tất cả các tệp khác nhau và thư viện cần thiết để từ đó chạy trên bất kỳ
hệ thống cơ sở hạ tầng nào. Theo cách thức truyền thống, để chạy được bất
kỳ loại ứng dụng phần mềm nào trên máy tính, người dùng sẽ phải cài đặt
các phiên bản phù hợp với hệ điều hành trên máy tính.
- Những lợi ích của container hoá:
Giảm thiểu việc hàng hoá bị mất thông qua việc:
+ Độc lập với môi trường: Containers chứa tất cả các yếu tố cần thiết để ứng dụng
hoạt động, bao gồm mã nguồn, thư viện và cài đặt. Điều này giúp cho việc triển
khai trở nên độc lập với môi trường, giảm thiểu vấn đề tương thích giữa các hệ thống.
+ Di động và di động hóa: Containers có thể chạy trên bất kỳ môi trường nào có hỗ
trợ, từ máy tính cá nhân đến máy chủ điện toán đám mây, tạo ra tính di động và di động hóa cao.
+ Tối ưu hóa tài nguyên: Containers chia sẻ hạ tầng cơ sở và tối ưu hóa việc sử
dụng tài nguyên hệ thống. Chúng có thể chạy nhiều bản sao trên cùng một máy chủ một cách hiệu quả. lOMoAR cPSD| 40425501
+ Triển khai nhanh chóng và linh hoạt: Containers cho phép việc triển khai và mở
rộng ứng dụng nhanh chóng, giảm thiểu thời gian downtime và tăng tính linh hoạt
trong việc quản lý các phiên bản ứng dụng.
• Bảo vệ hàng hoá: Containers cung cấp cách cách ly ứng dụng từ môi
trường bên ngoài, giúp cải thiện bảo mật và kiểm soát quyền truy cập.
• Tang hiệu quả và tiết kiệm chi phí vận tải: Containers có thể quản lý
thông qua các công cụ tự động hóa, giúp quản lý, cập nhật và mở rộng hệ
thống dễ dàng hơn. Containers cho phép tận dụng tối đa tài nguyên máy
chủ, giúp giảm chi phí vận hành và quản lý hạ tầng. Bạn có thể chạy
nhiều ứng dụng trên cùng một máy chủ mà không gặp xung đột tài nguyên.
• Tạo ra một đơn vị hàng hoá thống nhất: Container hoá giúp tạo ra một
môi trường phát triển thống nhất, nơi mà tất cả các thành viên trong
nhóm có thể chia sẻ cấu hình và môi trường làm việc giống nhau.
• Khuyến khích cho hoạt động door to door: tức là di chuyển ứng dụng từ
môi trường phát triển, qua các bước thử nghiệm và kiểm thử, cuối cùng là
triển khai vào môi trường sản xuất một cách nhanh chóng và hiệu quả. 3. Cấu trúc container:
Container được phân chia làm nhiều loại, mỗi loại có một hoặc một số đặc điểm
cấu trúc đặc thù khác nhau (tuy vẫn tuân theo tiêu chuẩn để đảm bảo tính thống
nhất và tính thuận lợi cho việc sử dụng trong vận tải đa phương thức) Về cơ
bản container bách hóa (General Purpose Container) là khối hộp chữ nhật 6
mặt gắn trên khung thép (steel frame). Có thể chia thành các bộ phận chính sau: Khung (frame): lOMoAR cPSD| 40425501
Khung của các loại container hiện nay sẽ được sản xuất bằng thép theo dạng hình
hộp chữ nhật. Đây được xem là thành phần trợ lực chính trong cấu trúc container.
Một bộ khung của container sẽ được cấu tạo từ các phần như sau:
• 4 trụ góc – corner post.
• 2 xà dọc đáy – bottom side rails.
• 2 xà dọc nóc – top side rails.
• 2 dầm đáy – bottom cross members.
• 1 xà ngang trên ở phía trước – front top end rail 1 xà ngang ở phía sau – door header
- Đáy và mặt sàn (bottom and floor)
Đáy container gồm các dầm ngang (bottom cross members) nối hai thanh
thanh xà dọc đáy. Các dầm ngang bổ sung này hỗ trợ kết cấu khung, và chịu lực lOMoAR cPSD| 40425501
trực tiếp từ sàn container xuống. Các thành phần này cũng được làm bằng thép, để
đảm bảo tính chịu lực.
Phía trên dầm đáy là sàn container. Sàn thường lát bằng gỗ thanh hoặc gỗ dán,
được xử lý hóa chất, dán bằng keo dính hoặc đinh vít.
Để thuận lợi cho việc bốc dỡ, đáy container có thể được thiết kế thêm ổ chạc nâng
(forklift pocket) dùng cho xe nâng, hoặc đường ống cổ ngỗng (gooseneck
tunnel) dùng cho xe có thiết bị bốc dỡ kiểu cổ ngỗng.
- Tấm mái (roof panel): Là tấm kim loại phẳng hoặc có dạng uốn lượn sóng
che kín nóc container. Vật liệu tấm mái có thể là thép (steel), nhôm
(aluminum), hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh (plywood with
glass fiber-reinforced plastic coating). lOMoAR cPSD| 40425501 -
- Vách dọc (side wall): Tương tự tấm mái, vách dọc là tấm kim loại (thép,
nhôm, hoặc hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh), thường có dạng
lượn sóng (corrugated) để tăng khả năng chịu lực của vách.
- Mặt trước (front end wall): Mặt trước có cấu tạo tương tự vách dọc. Mặt
trước của container là mặt không có cửa, nằm đối diện với mặt mặt sau có cửa. lOMoAR cPSD| 40425501
- Mặt sau và cửa (rear end wall and door): Mặt sau gồm 2 cánh cửa (door leaf)
bằng kim loại phẳng hoặc lượn sóng. Cánh cửa gắn với khung container
thông qua cơ cấu bản lề (hinge). Dọc theo mép cửa có gắn lớp gioăng kín
nước (door gasket) để ngăn nước lọt vào bên trong container. Thông thường
mỗi cánh cửa có hai thanh khóa cửa (door locking bar) trên đó lắp 2 tay
quay (door handle) gắn với tai kẹp chì lOMoAR cPSD| 40425501
- Góc lắp ghép (Corner Fittings): Góc lắp ghép (còn gọi là góc đúc – corner
casting) được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các góc trên và dưới của
container, là chi tiết mà khóa (twistlock) của các thiết bị nâng hạ (cẩu, xe lOMoAR cPSD| 40425501
nâng) hay thiết bị chằng buộc (lashing) móc vào trong quá trình nâng hạ,
xếp chồng, hay chằng buộc container. Kích thước, hình dáng của góc lắp
ghép được quy định trong tiêu chuẩn ISO 1161. Vị trí của các góc
lắp ghép trên container quy định trong tiêu chuẩn ISO 668:1995.
Trên đây là cấu trúc cơ bản của container bách hoá tiêu chuẩn. với những loại
container đặc biệt như container lạnh, container mở nóc, container bồn, cấu trúc có
khác đi, phù hợp với mục đích sử dụng của từng loại container.
Các thuật ngữ về cấu tạo container (tiếng Anh và tiếng Việt) Tiếng anh Tiếng việt Tiếng anh Tiếng việt Corner fitting;
Góc lắp ghép; chi Side panel; side Vách dọc corner casting tiết nối góc wall lOMoAR cPSD| 40425501 Coner post Trụ đứng; trụ góc Bottom cross Dầm đáy member Bottom side rail
Xà dọc dưới; xà Gooseneck tunnel Rãnh cổ ngang dọc đáy Top side rail
Xà dọc trên; xà Forklift pocket ổ chạc nâng dọc nóc Bottom end rail; Xà ngang dưới; Door locking bar Thanh khoá dưới door sill ngưỡng cửa
Front top end rail; Xà ngang trên Hinge Bản lề door hearder phía trước Roof panel Tấm mái Cam Cam
Floor Sàn Cam keeper Móc giữ cam Door Cửa Door gasket Gioăng cửa Door leaf Cánh cửa Door handle Tay quay cửa Front end wall Vách ngang phía trước Khung (frame) Đáy và mặt sàn (bottom and floor) Tấm mái (roof panel) Vách dọc (side wall) Mặt trước (front end wall) lOMoAR cPSD| 40425501
Mặt sau và cửa (rear end wall and door) Góc lắp ghép
(Corner Fittings) Khung (frame)
Đáy và mặt sàn (bottom and
floor) Tấm mái (roof panel) Vách dọc (side wall) Mặt
trước (front end wall) Mặt
sau và cửa (rear end wall and door)
Góc lắp ghép (Corner Fittings)