THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021
THƯ VI
N ĐI
N T
Pa
g
e1
ĐỀTHIMÔNQUẢNTRỊNGÂNHÀNG
THƯƠNGMẠI
Câu 1: Phân bit cm c và thế chp
Cm c là vic mt bên (khách hàng hoc bên th ba) gi là bên cm c giao
tài s n lý n thuc quyn s u c h a mình cho ngân hàng qu để đảm bo thc
hin nghĩa v tr n p ng theo các h đồng tín d
Thế chp là vic mt bên (khách hàng hoc bên th ba) s d h u ng quyn s
hoc quyn s n ngh a v d ng t c đấ a mình để đảm bo thc hi ĩ tr n
không cn chuyn giao tài sn cho ngân hàng qun lý. Trong trường hp thế
chp, toàn b b t c t động sn, động sn có vt ph t ph thì v a b động sn,
động s ũ ế n đó c ng thuc tài s n th ch p.
C THM C CHP
B Bn cht t buc có s chuyn
giao tài sn (chuyn
giao dưới dng vt
ch t)
Không có s chuyn giao tài sn mà ch
giao các giy t chng minh tình trng
pháp lý ca tài sn thế chp (chuyn giao
dưới dng giy t)
Tài sn m đả
b
o
Tài sn có tính thanh
khon cao: C phiếu,
các giy t có giá
Đất đai, nhà , công trình xây dng, máy
móc; có th là tài sn đc hình thành trong
tương lai
Th ii đ m có
hi
u lc
Khi bên cm c chuyn
giao tài sn cho bên
nhn cm c
Khi bên thế chp chuyn giao các giy t
chng minh tình trng pháp lý ca tài sn
cho bên nhn thế chp
Li ích và
nghĩa v c a
bên nhn m đả
bo
- Được hưởng li tc,
hoa li t tài sn
- Phi n đảm bo tài s
cho bên cm c
- Không được hưởng li t i tc, hoa l tài
sn
- Không phi đảm bo tài sn cho bên thế
chp
Ri ro Do tr p đc nm gi c tiế
tài sn => ri ro thp
hơn
Có quy ng k có n ki n nhm tra tài s ư
quyn nm gi tr n c tiếp => ri ro cao hơ
(trg hp giy t gi; TS b thay đổi trong
thi hn thế chp... )
Câu 2: Phân bit cho vay tng ln và hn mc tín dng
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021
THƯ VI
N ĐI
N T
Pa
g
e2
Cho vay tng ln là hình thc cho vay theo món, khách hàng được ngân hàng
cp mt khon tin cho mc đích s d t ng v n nh định nhm thanh toán cho
vic mua hàng và các chi phí s t kinh doanh khác n xu
Cho vay theo hn mc tín dng là phương thc cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và tha thun m n mt h c tín dng, duy trì trong mt
khong thi gian nht nh đị
Cho vay tng l n mn Cho vay theo h c tín dng
Trường
hp áp
dng
- Khách hàng có nhu c u vay
vn không thường xuyên
- Khách hàng mi
- Khách hàng yêu cu s d ng
hình thc cho vay tng ln
- Ngân hàng nhn thy cn áp
dng cho vay tng ln để giám
sát, kim tra vic s d n ng v
mt cách cht ch
- Khách hàng có quan h vay vn
thường xuyên, uy tín i ngân hàngđối v
- Khách hàng có tình hình sn xut kinh
doanh thường xuyên, n định, hiu qu
Cp vn - Ngân hàng cho khách hàng
vay 1 s ti t n nh định
- Kế hoch rút vn (1 hoc
nhiu ln) được ghi rõ trong
hp đồng và có th điu chnh
theo nhu cu thc tế n ếu như
ngân hàng ng ýđồ
- KH c sđ d ng ng 1 hn mc tín d
trong 1 thi hn nht định (thi gian duy
trì hn mc tín dng)
- Kế hoch rút vn không được ghi
trong hp đồng
- KH rút tin vay theo nhu cu thc tế
trong phm vi hn mc tín dng còn li
Thu n - Thc hin theo lch tr đã
tha thun trong hp đồng, có
th i đ u chnh theo thc tế
- Lch tr n i được tha thun vào th
đ i m rút tin vay
Lãi và phí Lãi thường thu và tính theo
tha thun: theo s ti g c n tr
(theo món) hoc theo dư n
thc tế
- Thường tính và thu lãi theo tích s d ư
n hàng tháng
- Ngân hàng có th yêu cu khách hàng
tr m t khon phí cam kết, yêu cu v
duy trì mt s d t ti i ư i thiu v n g
thanh toán ti ngân hàng
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021
THƯ VI
N ĐI
N T
Pa
g
e3
Điu kin
vay và th
tc
- Mi ln vay đều phi làm th
tc và kí hp đồng tín dng
- Điu ki n vay d dàng h ơn
- Ch c m phi làm th t t ln khi xác
định h n mc tín d ng, trong thi gian
hn mc, khi khách hàng đến vay tin
(trong gii hn h n m c) s k phi làm
th a tc phc tp n
- hĐiu kin vay cht ch ơn
R Thi ro p hơn vì ngân hàng có th
ki
m soát vn vay
Cao hơn vì ngân hàng khó kim soát
lượng vn vay
Phm vi
khách
hàng
Rng h p vơn, thích h i nhiu
đố
i tượng khách hàng
H p hơn, ch áp d ng vi m t s trường
hp khách hàng
Câu 3: So sánh chiết khu và bao thanh toán
Chiết khu giy t y t có giá là vic các t chc tín dng mua gi giá chưa
đến h n thanh toán c a khách hàng
Bao thanh toán là mt hình thc cp tín dng c a t chc tín dng cho bên bán
hàng ho o l u quyc bên mua hàng thông qua vic mua li có b ư n truy đòi các
khon ph n phi thu hoc các kho i tr phát sinh t vic mua bán hàng hóa,
cung p ng dch v theo h đồng mua bán hàng hóa cung ng dch v
Ging nhau: đều là hình thc cp tín dng, da trên nguyên tc hoàn tr đầy đủ
v n n đúng h n c n l n lãi theo các điu ki đã tha thu
Khác nhau
Chiết khu Cm c Bao thanh toán
Đối tượng Gi y t có giá còn
thi hn: tín phiếu,
k phiếu, thương
phiếu, chng ch
ti u...n gi, trái phiế
tài sn có tính
thanh khon cao
như giy t có giá,
động sn,…
Các khon phi thu hoc
phi tr phát sinh t vic mua
bán hh, dch v theo hp
đồ đếng, mà chưa n hn
thanh toán
Phương
thc cp
tín dng
- Ngân hàng mua
li giy t có giá,
thanh toán mt ln
Ngân hàng nhn
qun lý tài sn cm
c, c ng p tín d
cho khách hàng
da trên giá tr tài
sn cm c
Ngân hàng ng trước 80 –
90% tr n cho giá b hóa đơ
bên bán. Sau khi thu n t
bên mua và tr đi các khon
lãi, chi phí, thanh toán s ti n
còn li cho bên bán
S ti n
thanh toán
= giá tr hin ti ca
GTCG – Phí chiết
khu (nếu có)
= 70 – 80% giá tr
tài s
n cm c
= Tr giá b hóa đơn – các
khon lãi, chi phí
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021
THƯ VI
N ĐI
N T
Pa
g
e4
Quy trình Khách hàng không
cn g i thông báo
cho bên phát hành
GTCG
Khách hàng không
cn gi thông báo
cho bên phát hành
GTCG (trong
trường h p c m c
GTCG)
Bên bán hàng có nghĩa v
gi thông báo cho bên mua
hàng, bên mua hàng phi gi
văn bn xác nhn cho ngân
hàng và bên bán
R Thi ro p hơn vì giy t
có giá có kh n ng ă
chuyn nhượng, có
quy òin truy đ
Thp hơn vì ngân
hàng nm gi,
qun lý tài sn m đả
bo
Cao hơn vì bao thanh toán k
được chuyn nhượng, có th
có hoc không quyn truy đòi
Câu 4: Phân bit y nhim thu và y nhim chi
y nhim chi là l nh chi ti n ca tài kho n yêu c u ngân hàng phc v mình
trích mt s ti t hn nh định t n c tài kho a mình để tr cho người th ưởng có
tên trên y nhim chi
y nhi m thu là gi y y nhim do người th hưởng lp nh ngân hàng thu h
tin trên cơ s khi lượng hàng hóa đã giao, dch v đã cung ng
y nhim chi y nhim thu
Phm vi
áp dng
Thanh toán tin hàng, dch v,
np thuế, tr n n hoc chuyn ti
gia các ch th s d ng dch v
thanh toán ti 1 chi nhánh NH,
hoc gia các chi nhánh ngân
hàng, cùng hoc khác h th ng
trong phm vi c nước
Thanh toán hàng hóa, d ch v gia các
ch th m tài khon ti cùng mt ngân
hàng hoc các chi nhánh ngân hàng
cùng h th thng hoc khác h ng, trên
cơ s có tha thun hoc hp đồng v
các điu kin thu h gia bên tr tin và
bên th hưởng.
Quy
trình
thanh
toán
Nếu s n ng dư trên tài kho ười
tr tin không đủ để thanh toán,
UNC b h n y b, không xy ra hi
tượng chm tr
Nếu s n ng dư trên tài kho ười tr ti n
không đủ để thanh toán ngân hàng s
lưu UNT đến khi trong TK đủ tin, ngân
hàng s trích tin để thanh toán,
khong thi gian i gian chđó là th m
tr và b pht lãi chm tr
Ưu đ i m
Đơn gi ế n, ti t ki m chi phí, thu n
tin cho các khách hàng s d ng
và thun tin trong vic ng ng d
công ngh thanh toán hin i, đạ
nên tc độ thanh toán nhanh,
phm vi áp dng rng rãi
Tương đối đơn gin, thun tin đối vi
các doanh nghip cung ng các dch v
nh iư: Đ n, nước,…, các ch th trong
thanh toán tin tưởng l n nhau
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021
THƯ VI
N ĐI
N T
Pa
g
e5
Nhược
đ i m
Người th h i ưởng b động do ph
ph thuc vào vi i trc ngườ ti n
np UNC vào ngân hàng
Nếu tài kho n ng ười tr ti n không đủ
để đế thanh toán s d n n chm tr cho
ng người th hưở
Câu 5: So sánh Séc và y nhim chi
Séc là giy t có giá do người ký phát lp, ra lnh cho người b ký phát là ngân
hàng ho ng dc các t chc cung ch v thanh toán được phép ca Ngân hàng
Nhà nước VN, trích mt s ti t n nh định t n c tài kho a mình để thanh toán
cho người th h ng ưở
y nhim chi là l nh chi ti n ca tài kho n yêu c u ngân hàng phc v mình
trích mt s ti t hn nh định t n c tài kho a mình để tr cho người th ưởng có
tên trên y nhim chi
Ging nhau: đều là lnh chi tin ca tài khon trong ngân hàng
Khác nhau:
Séc y nhim chi
Hình th
c
Là m Là mt loi giy t có giá t loi chng
t trong thanh
toán
Kh n ng ă
chuyn
nh ngượ
Séc có kh n ăng chuyn nhượng UNC không có kh
năng chuyn
nh ngượ
Đối tượng
th ng hưở
Có th là người nh được nhn thanh theo ch đị
ca người ký phát ho c ng ười nhn chuyn
nhượng séc hoc người cm gi séc có ghi tr
cho người cm gi
Đích danh người
có tên trên giy y
nhim chi
Thi gian
hi
u lc
Có thi gian hiu lc: 30 ngày k t n ngày ký phát Theo tha thu
gia các bên
Câu 6: So sánh Séc và th ngân hàng
Séc là giy t có giá do người ký phát lp, ra lnh cho người b ký phát là ngân
hàng ho ng dc các t chc cung ch v thanh toán được phép ca Ngân hàng
Nhà nước Vit Nam, trích mt s ti t n nh định t n c tài kho a mình để thanh
toán cho người th h ng ưở
Th ngân hàng là phương tin do t ch c phát hành th phát hành để th n c hi
giao dch th theo các đi iu kin và đ u khon được các bên tha thun
Ging nhau: đều do các t chc cung ng dch v thanh toán phát hành cho ch
tài khon theo mu in sn c a t chc ó đ
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021
THƯ VI
N ĐI
N T
Pa
g
e6
Khác nhau:
Séc Th ngân hàng
Hình
thc
Séc trng, in theo mu do t chc
cung t ng dch v thanh toán quyế
định
Là mt t c m th nha, có kích thướ
tiêu chun và có mt di băng t
mt sau ghi thông tin v th và ch
th.
Hn mc
T chc cung ng dch v thanh
toán không quy định h n m c tín
dng, hn mc thanh toán, hn mc
rút tin mt
T chc phát hành th quy định
hn mc tín dng, hn mc thanh
toán, hn m n mc rút ti t
Địa đ i m
thanh
toán
T Ti địa đim ghi trên t séc i các đơn v chp nhn th , ho c
ti các th rút tin

Preview text:

THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021 
ĐỀTHIMÔNQUẢNTRỊNGÂNHÀNG THƯƠNGMẠI
Câu 1: Phân bit cm c và thế chp
Cầm cố là việc một bên (khách hàng hoặc bên thứ ba) gọi là bên cầm cố giao
tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho ngân hàng quản lý để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ theo các hợp đồng tín dụng 
Thế chấp là việc một bên (khách hàng hoặc bên thứ ba) sử dụng quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng đất của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà
không cần chuyển giao tài sản cho ngân hàng quản lý. Trong trường hợp thế
chấp, toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản,
động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp. CẦM CỐ THẾ CHẤP Bản chất
Bắt buộc có sự chuyển
Không có sự chuyển giao tài sản mà chỉ giao tài sản (chuyển
giao các giấy tờ chứng minh tình trạng giao dưới dạng vật
pháp lý của tài sản thế chấp (chuyển giao chất) dưới dạng giấy tờ) Tài sản đảm Tài sản có tính thanh
Đất đai, nhà ở, công trình xây dựng, máy bảo khoản cao: Cố phiếu,
móc; có thể là tài sản đc hình thành trong các giấy tờ có giá tương lai Thời điểm có
Khi bên cầm cố chuyển Khi bên thế chấp chuyển giao các giấy tờ hiệu lực giao tài sản cho bên
chứng minh tình trạng pháp lý của tài sản nhận cầm cố cho bên nhận thế chấp Lợi ích và
- Được hưởng lợi tức,
- Không được hưởng lợi tức, hoa lợi từ tài nghĩa vụ của hoa lợi từ tài sản sản bên nhận đảm bảo
- Phải đảm bảo tài sản
- Không phải đảm bảo tài sản cho bên thế cho bên cầm cố chấp Rủi ro
Do đc nắm giữ trực tiếp Có quyền kiểm tra tài sản nhưng k có
tài sản => rủi ro thấp
quyền nắm giữ trực tiếp => rủi ro cao hơn hơn
(trg hợp giấy tờ giả; TS bị thay đổi trong
thời hạn thế chấp... )
Câu 2: Phân bit cho vay tng ln và hn mc tín dng THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Page1
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021  
Cho vay từng lần là hình thức cho vay theo món, khách hàng được ngân hàng
cấp một khoản tiền cho mục đích sử dụng vốn nhất định nhằm thanh toán cho
việc mua hàng và các chi phí sản xuất kinh doanh khác 
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định Cho vay từng lần
Cho vay theo hạn mức tín dụng Trường
- Khách hàng có nhu cầu vay
- Khách hàng có quan hệ vay vốn hợp áp vốn không thường xuyên
thường xuyên, uy tín đối với ngân hàng dụng - Khách hàng mới
- Khách hàng có tình hình sản xuất kinh
doanh thường xuyên, ổn định, hiệu quả
- Khách hàng yêu cầu sử dụng
hình thức cho vay từng lần
- Ngân hàng nhận thấy cần áp
dụng cho vay từng lần để giám
sát, kiểm tra việc sử dụng vốn một cách chặt chẽ Cấp vốn
- Ngân hàng cho khách hàng
- KH đc sử dụng 1 hạn mức tín dụng
vay 1 số tiền nhất định
trong 1 thời hạn nhất định (thời gian duy trì hạn mức tín dụng)
- Kế hoạch rút vốn (1 hoặc
nhiều lần) được ghi rõ trong
- Kế hoạch rút vốn không được ghi
hợp đồng và có thể điều chỉnh trong hợp đồng
theo nhu cầu thực tế nếu như ngân hàng đồng ý
- KH rút tiền vay theo nhu cầu thực tế
trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại Thu nợ
- Thực hiện theo lịch trả đã
- Lịch trả nợ được thỏa thuận vào thời
thỏa thuận trong hợp đồng, có điểm rút tiền vay
thể điều chỉnh theo thực tế Lãi và phí
Lãi thường thu và tính theo
- Thường tính và thu lãi theo tích số dư
thỏa thuận: theo số tiền trả gốc nợ hàng tháng
(theo món) hoặc theo dư nợ thực tế
- Ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng
trả một khoản phí cam kết, yêu cầu về
duy trì một số dư tối thiểu về tiền gửi thanh toán tại ngân hàng THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Page2
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021  Điều kiện
- Mỗi lần vay đều phải làm thủ
- Chỉ phải làm thủ tục một lần khi xác
vay và thủ tục và kí hợp đồng tín dụng
định hạn mức tín dụng, trong thời gian tục
hạn mức, khi khách hàng đến vay tiền
- Điều kiện vay dễ dàng hơn
(trong giới hạn hạn mức) sẽ k phải làm
thủ tục phức tạp nữa
- Điều kiện vay chặt chẽ hơn Rủi ro
Thấp hơn vì ngân hàng có thể
Cao hơn vì ngân hàng khó kiểm soát kiểm soát vốn vay lượng vốn vay Phạm vi
Rộng hơn, thích hợp với nhiều
Hẹp hơn, chỉ áp dụng với một số trường khách đối tượng khách hàng hợp khách hàng hàng
Câu 3: So sánh chiết khu và bao thanh toán
Chiết khấu giấy tờ có giá là việc các tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá chưa
đến hạn thanh toán của khách hàng 
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán
hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa cung ứng dịch vụ 
Giống nhau: đều là hình thức cấp tín dụng, dựa trên nguyên tắc hoàn trả đầy đủ
và đúng hạn cả vốn lẫn lãi theo các điều kiện đã thỏa thuận  Khác nhau Chiết khấu Cầm cố Bao thanh toán
Đối tượng Giấy tờ có giá còn tài sản có tính
Các khoản phải thu hoặc thời hạn: tín phiếu, thanh khoản cao
phải trả phát sinh từ việc mua kỳ phiếu, thương như giấy tờ có giá,
bán hh, dịch vụ theo hợp phiếu, chứng chỉ động sản,…
đồng, mà chưa đến hạn
tiền gửi, trái phiếu... thanh toán Phương - Ngân hàng mua Ngân hàng nhận
Ngân hàng ứng trước 80 – thức cấp lại giấy tờ có giá, quản lý tài sản cầm
90% trị giá bộ hóa đơn cho tín dụng thanh toán một lần cố, cấp tín dụng
bên bán. Sau khi thu nợ từ cho khách hàng
bên mua và trừ đi các khoản dựa trên giá trị tài
lãi, chi phí, thanh toán số tiền sản cầm cố còn lại cho bên bán Số tiền
= giá trị hiện tại của = 70 – 80% giá trị
= Trị giá bộ hóa đơn – các
thanh toán GTCG – Phí chiết tài sản cầm cố khoản lãi, chi phí khấu (nếu có) THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Page3
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021  Quy trình Khách hàng không Khách hàng không
Bên bán hàng có nghĩa vụ cần gửi thông báo cần gửi thông báo
gửi thông báo cho bên mua cho bên phát hành cho bên phát hành
hàng, bên mua hàng phải gửi GTCG GTCG (trong
văn bản xác nhận cho ngân trường hợp cầm cố hàng và bên bán GTCG) Rủi ro Thấp hơn vì giấy tờ Thấp hơn vì ngân
Cao hơn vì bao thanh toán k có giá có khả năng hàng nắm giữ,
được chuyển nhượng, có thể chuyển nhượng, có
quản lý tài sản đảm có hoặc không quyền truy đòi quyền truy đòi bảo
Câu 4: Phân bit y nhim thu và y nhim chi
Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền của tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên ủy nhiệm chi 
Ủy nhiệm thu là giấy ủy nhiệm do người thụ hưởng lập nhờ ngân hàng thu hộ
tiền trên cơ sở khối lượng hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm thu
Thanh toán tiền hàng, dịch vụ,
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ giữa các
nộp thuế, trả nợ hoặc chuyển tiền chủ thể mở tài khoản tại cùng một ngân
giữa các chủ thể sử dụng dịch vụ
hàng hoặc các chi nhánh ngân hàng
Phạm vi thanh toán tại 1 chi nhánh NH,
cùng hệ thống hoặc khác hệ thống, trên
áp dụng hoặc giữa các chi nhánh ngân
cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp đồng về
hàng, cùng hoặc khác hệ thống
các điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và trong phạm vi cả nước bên thụ hưởng.
Nếu số dư trên tài khoản người
Nếu số dư trên tài khoản người trả tiền Quy
trả tiền không đủ để thanh toán,
không đủ để thanh toán ngân hàng sẽ trình
UNC bị hủy bỏ, không xảy ra hiện lưu UNT đến khi trong TK đủ tiền, ngân thanh tượng chậm trả
hàng sẽ trích tiền để thanh toán, toán
khoảng thời gian đó là thời gian chậm
trả và bị phạt lãi chậm trả
Đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận
Tương đối đơn giản, thuận tiện đối với
tiện cho các khách hàng sử dụng
các doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ
và thuận tiện trong việc ứng dụng như: Điện, nước,…, các chủ thể trong
Ưu điểm công nghệ thanh toán hiện đại,
thanh toán tin tưởng lẫn nhau
nên tốc độ thanh toán nhanh,
phạm vi áp dụng rộng rãi THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Page4
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021 
Người thụ hưởng bị động do phải Nếu tài khoản người trả tiền không đủ Nhược
phụ thuộc vào việc người trả tiền
để thanh toán sẽ dẫn đến chậm trả cho điểm nộp UNC vào ngân hàng người thụ hưởng
Câu 5: So sánh Séc và y nhim chi
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân
hàng hoặc các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng
Nhà nước VN, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng 
Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền của tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên ủy nhiệm chi 
Giống nhau: đều là lệnh chi tiền của tài khoản trong ngân hàng  Khác nhau: Séc Ủy nhiệm chi
Là một loại giấy tờ có giá Là một loại chứng Hình thức từ trong thanh toán Khả năng
Séc có khả năng chuyển nhượng UNC không có khả chuyển năng chuyển nhượng nhượng
Có thể là người được nhận thanh theo chỉ định Đích danh người Đối tượng
của người ký phát hoặc người nhận chuyển có tên trên giấy ủy thụ hưởng
nhượng séc hoặc người cầm giữ séc có ghi trả nhiệm chi cho người cầm giữ Thời gian
Có thời gian hiệu lực: 30 ngày kể từ ngày ký phát Theo thỏa thuận hiệu lực giữa các bên
Câu 6: So sánh Séc và th ngân hàng
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát là ngân
hàng hoặc các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh
toán cho người thụ hưởng 
Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện
giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận 
Giống nhau: đều do các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phát hành cho chủ
tài khoản theo mẫu in sẵn của tổ chức đó THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Page5
THƯVIỆNĐIỆNTỬ‐HỌCVIỆNTÀICHÍNH 2020‐2021   Khác nhau: Séc Thẻ ngân hàng
Séc trắng, in theo mẫu do tổ chức
Là một tấm thẻ nhựa, có kích thư c ớ Hình
cung ứng dịch vụ thanh toán quyết
tiêu chuẩn và có một dải băng từ ở thức định
mặt sau ghi thông tin về thẻ và chủ thẻ.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
Tổ chức phát hành thẻ quy định
toán không quy định hạn mức tín
hạn mức tín dụng, hạn mức thanh
Hạn mức dụng, hạn mức thanh toán, hạn mức toán, hạn mức rút tiền mặt rút tiền mặt
Địa điểm Tại địa điểm ghi trên tờ séc
Tại các đơn vị chấp nhận thẻ, hoặc thanh tại các thẻ rút tiền toán THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ Page6