



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597 lOMoAR cPSD| 45315597
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ XẾP LOẠI STT Họ và tên Lớp Mã sinh Nhiệm vụ Xếp viên loại 31
Dương Thu Hà K59I2 23D140074 - Nội dung chương 3 B 32 Đàm Thu Hà
K59I3 23D140131 - Nội dung chương 1 A 33 Đỗ Thái Hà
K59I3 23D140132 - Nội dung chương 1 B
34 Hoàng Thị Ngọc K59I2 23D140075 - Tổng hợp word - Hà Thuyết trình A 35
Nguyễn Thanh K59I3 23D140133 - Nội dung chương 2 B Hà 36 Chu Văn Hạ K59I2 23D140076 - Nội dung (Trưởng nhóm) chương 2 - Viết đề cương bài thảo luận - Phân chia A nhiệm vụ - Chỉnh sửa và duyện sản phẩm 37 Đỗ Thị Hằng
K59I3 23D140134 - Nội dung chương 2 A 38 Nguyễn
Thị K59I2 23D140077 - Nội dung chương 1 A Thanh Hằng 39 Nguyễn Thu K59I3 23D140135 - Làm PPT A Hằng 40 Nguyễn
Thị K59I2 23D140078 - Làm PPT A Thanh Hiền LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt đầu bài thảo luận, nhóm 4 chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến khoa Hệ thông thông tin kinh tế và Thương mại điện tử trường Đại học
Thương mại đã đưa bộ môn Chuyển đổi số vào chương trình giảng dạy. Đặc
biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn là thầy
Lê Duy Hải đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý giá cho chúng
em trong suốt học kỳ vừa qua. Trong thời gian được dự lớp học phần của thầy,
chúng em đã được học hỏi và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích và rất cần
thiết cho quá trình học tập, làm việc sau này của chúng em. Bộ môn Chuyển 1 lOMoAR cPSD| 45315597
đổi số trong kinh doanh là một môn học thú vị và thiết yếu, đặc biệt là trong
thời kỳ công nghệ đang vô cùng phát triển như hiện nay. Tuy nhiên, do thời
lượng và hình thức học online có phần hạn chế, nên kiến thức và kỹ năng của
chúng em về môn học này vẫn còn chưa đầy đủ, sâu sắc. Do đó, dù đã cố gắng
hết sức, bài thảo luận của chúng em cũng khó tránh khỏi có nhiều chỗ sai sót.
Kính mong thầy xem xét và góp ý giúp bài thảo luận của nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy! LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan, đây là bài thảo luận môn Chuyển đổi số trong
kinh doanh của chúng em nghiên cứu trong thời gian qua. Những số liệu, hình
ảnh, tài liệu tham khảo được cung cấp hoàn toàn rõ ràng, khách quan và được
trích rõ nguồn gốc. Chúng em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có bất kỳ sự gian dối nào! 2 lOMoAR cPSD| 45315597 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 5
Chương 1: Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 6
1.1. Khái niệm về CĐS trong doanh nghiệp .................................................................. 6
1.2. Quá trình CĐS trong kinh doanh ............................................................................ 6
1.2.1. Các giai đoạn CĐS trong kinh doanh ............................................................... 6
1.2.2. Quá trình CĐS trong kinh doanh ...................................................................... 7
1.3. CĐS mô hình kinh doanh ....................................................................................... 12
1.4. Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị ................................................................... 13
1.4.1. Hoàn thiện mô hình quản trị ........................................................................... 13
1.4.2. CĐS mô hình quản trị ...................................................................................... 14
1.4.3. Một số giải pháp cụ thể .................................................................................... 14
1.5. Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để tạo ra sản phẩm, ............ 15
dịch vụ mới ...................................................................................................................... 15
1.5.1. Tầm quan trọng ................................................................................................ 15
1.5.2. Giải pháp ........................................................................................................... 15
Chương 2: Quá trình CĐS của doanh nghiệp Viettel ..................................................... 16
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp và các mô hình dịch vụ của Viettel ............................ 16
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp Viettel ................................................................... 16
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và các dòng sản phẩm chính ....................................... 17
2.2. Thực trạng của doanh nghiệp Viettel trước khi CĐS .......................................... 19
2.3. Ứng dụng của CĐS ................................................................................................. 20
2.3.1. CĐS trong mô hình kinh doanh của Viettel ................................................... 20
2.3.2. Chuyển đổi số trong mô hình quản trị của Viettel ......................................... 22
2.4. Vai trò của CĐS đối với doanh nghiệp Viettel ....................................................... 23
Chương 3: Đánh giá, đề xuất giải pháp và kế hoạch ...................................................... 24
3.1. Đánh giá ưu điểm .................................................................................................... 24
3.2. Đánh giá nhược điểm .............................................................................................. 25
3.3. Giải pháp .................................................................................................................. 25
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 26
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................... 27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 27 3 lOMoAR cPSD| 45315597
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Khung chuyển đổi số cho doanh nghiệp do VIDTI đề xuất .................... 8
Hình 2. Các yếu tố của môi trường vĩ mô ............................................................... 9
Hình 3. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành ....................................................... 10
Hình 4. Các hoạt động ............................................................................................ 11
Hình 5. Khung đánh giá mức độ sẵn sàng trong chuyển đổi số ......................... 12
Hình 6. Viettel giữ kỉ lục 7 năm tại giải thưởng Sao Khuê ................................. 18
Hình 7. Viettel- Hãy nói theo cách của bạn .......................................................... 19
Hình 8. Siêu tốc độ đa nội dung............................................................................. 20
Hình 9. Tự động hóa mô hình kế toán bằng robot .............................................. 22
Hình 10. Nền tảng số quản trị doanh nghiệp ....................................................... 23 4 lOMoAR cPSD| 45315597 MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh thời nay, nền kinh tế, dịch vụ thương mại của các nước
trên toàn thế giới đang trên đà phát triển nhanh với tốc độ chóng mặt qua nhiều
sự đổi mới về quy trình làm việc và một trong những yếu tố góp phần tạo nên
sự thay đổi đó là nhờ việc chuyển đổi số trong kinh doanh. Việc chuyển đổi số
là một điều tất yếu phải xảy ra, doanh nghiệp nào càng sớm thích nghi với việc
đó thì doanh nghiệp đó sẽ mở ra nhiều cơ hội, phương hướng trong tương lai
giúp nâng cao hiệu quả làm việc, giảm thiểu đi các chi phí vận hành không cần
thiết, tiếp theo đó là làm nâng cao trải nghiệm của khách hàng và cuối cùng là
gia tăng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nhau cùng phát
triển. Trong đó có gương mặt tiêu biểu trong việc áp dụng chuyển đổi số từ rất
sớm đó là Viettel, họ đã thay đổi mô hình kinh doanh của mình để đón đầu xu
hướng của thị trường đồng thời hơn thế nữa là từ đó mà họ có thể điều chỉnh
các mục tiêu cần phải đạt được trong tương lai. Và quan trọng nhất là việc
chuyển đổi số trong mô hình quản trị của mình với có sự hỗ trợ của các yếu tố
cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như là: trí tuệ nhân tạo (AI), Internet
vạn vật (IoT), Big Data, Blockchain; với mục đích là thay đổi cơ cấu, cách vận
hành doanh nghiệp của mình nhằm tạo các dịch vụ, sản phẩm mới phục vụ cho
nhu cầu của khách hàng một cách tốt hơn để có thêm đem về nhiều thành tựu
lẫn lợi nhuận nhất có thể. Thông qua bài thảo luận này, chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu, phân tích về quá trình chuyển đổi số của Viettel, những biện pháp đã
được áp dụng để giúp Viettel đạt được nhiều thành công trong quá trình chuyển
đổi số của mình. Để từ đó mà ta có thể đưa ra các đề xuất, kiến nghị góp phần
cải thiện những nhược điểm hiện đang mắc phải trong quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp. 5 lOMoAR cPSD| 45315597
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm về CĐS trong doanh nghiệp
Theo Cục tin học hóa - Bộ thông tin và truyền thông (2022), CĐS là quá
trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm
việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.
CĐS trong kinh doanh là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô
hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối
quan hệ giữa các bên (Gartner). CĐS trong kinh doanh là sự chuyển đổi bền
vững ở cấp độ công ty thông qua các hoạt động kinh doanh và mô hình kinh
doanh được sửa đổi hoặc tạo mới, thông qua các sáng kiến để số hóa giá trị gia
tăng, nhằm đạt được mục tiêu và cải thiện được lợi nhuận.
CĐS trong doanh nghiệp là một quá trình cải tổ sâu rộng trên cơ sở tích
hợp công nghệ số nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp có thể thích ứng và phát
triển trong kỷ nguyên số. CĐS trong doanh nghiệp là việc tích hợp, áp dụng
công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng
lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới (Bộ KH Đầu tư & Phát triển).
1.2. Quá trình CĐS trong kinh doanh
1.2.1. Các giai đoạn CĐS trong kinh doanh
Giai đoạn khởi đầu CĐS: Ở giai đoạn này, chuyển đổi số tại các doanh
nghiệp được triển khai riêng lẻ, tập trung vào cải thiện trải nghiệm khách hàng
và duy trì ổn định chuỗi cung ứng. Các giải pháp công nghệ như thương mại
điện tử, bán hàng đa kênh, marketing online và thanh toán trực tuyến được ưa
chuộng. Dù vẫn còn mới mẻ trong chuyển đổi số, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
có thể dễ dàng tiếp cận các giải pháp này với chi phí hợp lý, nhờ vào tiềm năng
và nguồn lực sẵn có. Đồng thời, để đáp ứng nhu cầu thay đổi hàng ngày, việc
áp dụng công nghệ số trong quản lý chuỗi cung ứng là điều cần thiết để đảm
bảo tính linh hoạt và bền vững.
Giai đoạn mở rộng CĐS: Trong giai đoạn này, doanh nghiệp tập trung áp
dụng công nghệ số để chuyển đổi mô hình quản trị và tạo kết nối giữa các chức
năng, nhằm tối ưu hóa hiệu quả và duy trì tăng trưởng bền vững. Bằng cách sử
dụng công nghệ, doanh nghiệp xây dựng hệ thống báo cáo quản trị liên kết với
dữ liệu bán hàng, nhập xuất kho và kế toán. Quy trình lập kế hoạch ngân sách
và dự báo được số hóa, cùng với quản trị nguồn nhân lực để tối ưu hóa chi phí.
Dữ liệu được thu thập và liên kết từ các chức năng khác nhau như bán hàng,
quản lý hàng tồn kho và kế toán. Để đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng,
các giải pháp an ninh phải được đưa ra. Sự liên kết liên tục của dữ liệu giúp
doanh nghiệp xây dựng các kế hoạch cho sản xuất, ngân sách, doanh thu, dòng
tiền và nguồn nhân lực cho các giai đoạn tiếp theo. 6 lOMoAR cPSD| 45315597
Giai đoạn hoàn tất CĐS: Đây là giai đoạn chuyển đổi số toàn diện, khi
các hệ thống kinh doanh và quản trị của doanh nghiệp được liên kết và tích hợp
đồng bộ, chia sẻ thông tin xuyên suốt các phòng ban và thời gian thực. Triển
khai các giải pháp kết nối toàn bộ doanh nghiệp cần phải xem xét cấu trúc và
năng lực hiện có của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tập trung đầu tư vào các sáng
kiến sáng tạo để tạo ra giá trị mới và bứt phá đối với các doanh nghiệp lớn hơn.
Tuy nhiên, để trở thành doanh nghiệp số, cần có những thay đổi sâu sắc về kỹ
năng lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp. Vì vậy, trong quá trình chuyển đổi số,
việc phát triển nguồn nhân lực đồng thời với việc chuyển đổi số là rất quan trọng.
1.2.2. Quá trình CĐS trong kinh doanh
Quá trình chuyển đổi số là kế hoạch chi tiết với thời gian, giai đoạn và
bước triển khai, cùng với ngân sách và mục tiêu KPIs để đạt được mục tiêu kinh
doanh. Nó là cầu nối giữa chiến lược và thực thi, đảm bảo sự liên kết với tầm
nhìn và nguồn lực của doanh nghiệp. Việc xây dựng chi tiết quá trình giúp
doanh nghiệp hiểu rõ về khả năng chuyển đổi và ưu tiên giải quyết các vấn đề.
Như Khung chuyển đổi số cho Doanh nghiệp do VIDTI đề xuất (Ở Mục 3.1
đưa ra), quy trình CĐS trong doanh nghiệp cũng được xây dựng theo các bước dựa trên khung đó.
Hình 1 . Khung chuy ể n đ ổ i s ố cho do anh nghi ệ p do VIDTI đ ề xu ấ t 7 lOMoAR cPSD| 45315597
1.2.2.1. Xác định chiến lược CĐS
Từ “Khung chuyển đổi số cho Doanh nghiệp”, chúng ta có thể thấy xác
định chiến lược chuyển đổi số chính là hoàn thiện và xây dựng các yếu tố ở
phần mái của khung, đó chính là những yếu tố dẫn dắt chuyển đổi số. Doanh
nghiệp cần xác định và tích hợp chiến lược chuyển đổi số vào chiến lược phát
triển chung của doanh nghiệp đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và khả
năng chuyển đổi của doanh nghiệp. Xác định và xây dựng chiến lược chuyển
đối số của doanh nghiệp sẽ bao gồm các nội dung như dưới đây:
a). Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp
- Phân tích các tác động và xu hướng bên ngoài: Môi trường bên
ngoài của doanh nghiệp bao gồm có môi trường vĩ mô và môi trường ngành.
• Phân tích và đánh giá về môi trường vĩ mô của doanh nghiệp:
Hình 2. Các yếu tố của môi trường vĩ mô
Khâu đầu tiên để doanh nghiệp có thể xác định được chiến lược chuyển
đổi số đó là doanh nghiệp cần đánh giá được hiện trạng về môi trường vĩ mô
của mình bao gồm: Chính sách pháp luật, Văn hóa xã hội, Kinh tế, Hạ tầng công nghệ thông tin.
• Phân tích và đánh giá về môi trường ngành của doanh nghiệp:
Đánh giá môi trường ngành là bước quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu
rõ hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành. 8 lOMoAR cPSD| 45315597
Hình 3. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
- Phân tích các công nghệ số và nguồn lực bên trong doanh nghiệp:
Phân tích các yếu tố bên trong doanh nghiệp, có thể tham khảo mô hình
dưới đây, “Mô hình chuỗi giá trị của doanh nghiệp” – Porter (1985).
Ở yếu tố này, doanh nghiệp cần thống kê và xác định lại các công nghệ
số hiện có của mình, sau đó đánh giá thực trạng dựa trên việc trả lời những câu hỏi như: (1)
Doanh nghiệp đang sử dụng những công nghệ nào ở từng khâu, từng bộ phận? (2)
Doanh nghiệp có thường xuyên cập nhật các công nghệ, nền tảng không? (3)
Trong đó có thể tối ưu, cải thiện được nhóm nào? Cần loại bỏ thay
thế nhóm nào? Khâu nào chưa sẵn sàng để chuyển đổi và khắc phục? (4)
Doanh nghiệp có đội ngũ chuyên nghiên cứu, phân tích và phát
triển công nghệ số không?
Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng cần tập trung tìm hiểu thêm các công
nghệ số đột phá, hứa hẹn mang lại hiệu quả cho sự phát triển. Lưu ý là các công
nghệ được lựa chọn nghiên cứu phải dựa trên khả năng cần cải thiện của công
ty cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 9 lOMoAR cPSD| 45315597
Hình 4. Các hoạt động
- Phân tích mô hình hoạt động và kinh doanh hiện tại:
Mô hình kinh doanh và hoạt động hiện tại cũng cần được phân tích, đánh
giá chi tiết từ khía cạnh phục vụ nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Mô
hình kinh doanh cho thấy các nguồn lực (quy trình, công nghệ, tổ chức, con
người và kinh phí) được kết nối như thế nào để tạo ra giá trị cho khách hàng.
- Phân tích con người và tiềm năng văn hóa để thay đổi:
Công nghệ cũng chỉ là công cụ hỗ trợ chuyển đổi số còn con người mới là
yếu tố quan trọng hơn cả. Hiểu rõ năng lực, động lực, hệ thống khen thưởng
cũng như văn hóa tổ chức và tiềm năng để điều chỉnh theo thực tế mới là điều
cốt lõi cần thực hiện để đảm 90 bảo thành công của chuyển đổi số.
Để đánh giá được yếu tố này, doanh nghiệp cần tập trung trả lời một số câu hỏi: (1)
Doanh nghiệp đã truyền đạt và đảm bảo mỗi nhân viên đều hiểu
rõ mục tiêu chuyển đổi số, vai trò và nhiệm vụ của họ trong chuyển đổi số chưa? (2)
Doanh nghiệp có một hệ thống dữ liệu và truyền thông nội bộ hiệu quả chưa? (3)
Doanh nghiệp hiện có văn hoá phản hồi cởi mở, hướng đến mục
tiêu chung chưa?… Trong nhân tố con người và văn hóa, yếu tố “lãnh đạo số”
có vai trò quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển trong hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Đánh giá mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sẽ tự đánh giá được mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp
trong hoạt động chuyển đổi số dựa trên “Khung đánh giá mức độ sẵn sàng trong 10 lOMoAR cPSD| 45315597
chuyển đổi số”. Khung đánh giá là một công cụ để doanh nghiệp thực hiện đánh
giá nhanh về mức độ sẵn sàng cho CĐS Doanh nghiệp cần có các đánh giá và
khảo sát sâu hơn để xác định lộ trình CĐS phù hợp Khung đánh giá mức độ sẵn
sàng trong chuyển đổi số cho phép người tham gia nhận biết được mức độ
trưởng thành trong chuyển đổi số trên bảy lĩnh vực trọng tâm như hình dưới:
Hình 5. Khung đánh giá mức độ sẵn sàng trong chuyển đổi số
b). Xây dựng chiến lược chuyển đổi số của doanh nghiệp
Để xây dựng chiến lược chuyển đổi số, doanh nghiệp cần dựa trên tầm nhìn và
sứ mệnh của mình. Tầm nhìn là mục tiêu dài hạn về sự phát triển và vị thế trong
ngành của doanh nghiệp, trong khi sứ mệnh là mục đích tồn tại của doanh
nghiệp và cách thức làm việc của nó. Đồng thời, doanh nghiệp cần xác định rõ
đối tượng khách hàng và nhu cầu của họ, cũng như tạo ra các phát biểu giá trị
để đáp ứng nhu cầu đó trong thời đại số. Xây dựng chiến lược chuyển đổi số
cần phải liên kết với chiến lược kinh doanh tổng thể để tạo lợi thế cạnh tranh 11 lOMoAR cPSD| 45315597
bền vững. Doanh nghiệp cũng cần xác định lộ trình triển khai, dựa trên các trụ
cột và chỉ số của "Bộ chỉ số đánh giá mức độ CĐS của doanh nghiệp", để đảm
bảo rằng các hoạt động chuyển đổi số được triển khai một cách có cấu trúc và
hiệu quả, phản ánh sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp.
Một số chiến lược chuyển đổi số mà doanh nghiệp có thể sử dụng:
+ Chiến lược cấp công ty: Chiến lược đa dạng hóa, Chiến lược cường độ
+ Chiến lược kinh doanh tổng quát: Chiến lược dẫn đạo chi phí, Chiến
lược khác biệt hóa, Chiến lược tập trung.
1.3. CĐS mô hình kinh doanh
Chuyển đổi số mô hình kinh doanh là quá trình đưa các hoạt động kinh
doanh và quan hệ với khách hàng vào môi trường số hóa, nhằm tạo ra giá trị và
tăng cường hiệu suất kinh doanh. Đây là bước chuyển mình cao nhất của doanh
nghiệp trong kỷ nguyên công nghệ số. Trong quá trình này, doanh nghiệp có
thể phân thành hai cấp độ: Đối với các doanh nghiệp chưa tham gia thương mại
điện tử, đây là bước quan trọng với sự thay đổi toàn diện về cách thức kinh
doanh và tiếp cận khách hàng. Đối với những doanh nghiệp đã có mặt trên thị
trường trực tuyến, chuyển đổi này nhấn mạnh vào nâng cấp trải nghiệm khách
hàng và tối ưu hóa quy trình hậu cần.
Gia tăng trải nghiệm khách hàng và tạo ra giá trị cho doanh nghiệp thể
hiện ở nhiều khía cạnh ví dụ: Truyền thông tiếp thị, Phát triển sản phẩm mới,
Áp dụng công nghệ số vào hoạt động chăm sóc khách hàng, Áp dụng các công
nghệ thanh toán thông minh/mở tài khoản thông minh, …
Truyền thông, tiếp thị: Trong thời đại số, truyền thông trở thành một lĩnh
vực mà mọi doanh nghiệp phải điều chỉnh mạnh mẽ để phù hợp. Khách hàng
hiện tham gia trên nhiều nền tảng, yêu cầu doanh nghiệp phải thay đổi cách tiếp
cận, tương tác và duy trì mối quan hệ với họ. Để tăng trải nghiệm khách hàng, doanh nghiệp cần: (1)
Chuyển đổi mô hình kinh doanh, từ bán hàng truyền thống sang
trực tuyến và phát triển các mô hình bán hàng đa kênh như omni-channel và
kết hợp truyền thống và trực tuyến (O2O). (2)
Phát triển phương thức truyền thông và tiếp thị đa dạng, phong
phú và phù hợp với môi trường số và thay đổi nhanh chóng của khách hàng.
Trong đó, các công nghệ và xu hướng chủ chốt trong chuyển đổi số trong
lĩnh vực truyền thông bao gồm quảng cáo tìm kiếm, tiếp thị trên mạng xã hội,
tiếp thị nội dung, tiếp thị qua người ảnh hưởng, chatbot, AR/VR, tiếp thị liên kết, … 12 lOMoAR cPSD| 45315597
Thiết kế và phát triển sản phẩm mới: Trong thời đại số, doanh nghiệp cần
áp dụng tư duy thiết kế sản phẩm linh hoạt và nhanh chóng để đáp ứng kỳ vọng
khách hàng và giảm thiểu rủi ro đầu tư. Khách hàng tham gia vào quá trình thiết
kế, giúp tạo ra sản phẩm phù hợp và giá trị. Công nghệ và xu hướng chính trong
quá trình này bao gồm A/B testing, MVP, in 3D, và sử dụng AR/VR.
Tối ưu hóa hậu cần/ phân phối: Trong thời đại số, thương mại điện tử
ngày càng phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp cải tiến hệ thống hậu cần để đáp
ứng nhu cầu ngày càng thách thức. Hệ thống phân phối cần tối ưu hóa để giảm
thiểu thời gian giao hàng và cải thiện trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Các
công nghệ quan trọng trong chuyển đổi số hệ thống phân phối bao gồm ERP,
CRM, nRMS, WMS, TMS, AI/Machine learning, Mobile app, QR code, và IoT.
Ví dụ, trong lĩnh vực thực phẩm, công nghệ phải kiểm soát chất lượng và thời
gian phân phối một cách hiệu quả. Doanh nghiệp cũng cần áp dụng công nghệ
số vào hoạt động chăm sóc khách hàng và thanh toán để tăng trải nghiệm của khách hàng.
1.4. Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị
1.4.1. Hoàn thiện mô hình quản trị
Nâng cao hiệu quả quản trị: Áp dụng các công nghệ quản trị tiên tiến:Hệ
thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP): Giúp các doanh nghiệp quản
lý hiệu quả các nguồn lực tài chính, nhân lực, vật lực,....Hệ thống quản trị quan
hệ khách hàng (CRM): Giúp doanh nghiệp thu thập, phân tích dữ liệu khách
hàng và cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn. Hệ thống quản trị chuỗi cung
ứng (SCM): Giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng từ khâu
nguyên liệu đầu vào đến khâu phân phối sản phẩm đầu ra.Tăng cường phân
cấp, ủy quyền và trao quyền cho các đơn vị trực thuộc: Giúp các đơn vị trực
thuộc có quyền tự chủ trong việc ra quyết định và thực hiện các hoạt động kinh
doanh. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động rõ ràng, minh bạch:
Giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị và cá nhân, từ đó có biện pháp
khen thưởng, động viên kịp thời.
Nâng cao năng lực quản trị: Nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý: Thông qua các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ. Phát triển văn hóa quản trị hiện đại, năng động và sáng
tạo: Khuyến khích đổi mới sáng tạo, tạo môi trường làm việc năng động, hiệu
quả.Thu hút và giữ chân nhân tài: Bằng chính sách đãi ngộ hấp dẫn, môi trường
làm việc chuyên nghiệp và cơ hội phát triển tốt. 13 lOMoAR cPSD| 45315597
1.4.2. CĐS mô hình quản trị
1.4.2.1. Ứng dụng công nghệ số
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI): Phân tích dữ liệu khách hàng để dự đoán
nhu cầu thị trường, cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng.Tự động hóa các hoạt
động kinh doanh như: chăm sóc khách hàng, bán hàng, quản lý kho hàng,...
Sử dụng blockchain: Tăng cường minh bạch trong các hoạt động kinh
doanh.Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, dịch vụ.
Phát triển các nền tảng thương mại điện tử, ứng dụng di động: Nâng cao
trải nghiệm khách hàng, tăng khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Ngoài ra còn có thể sử dụng các công nghệ như Điện toán đám mây: Các
doanh nghiệp đầu tư mạnh vào phát triển hạ tầng điện toán đám mây, cung cấp
dịch vụ cho cả thị trường trong nước và quốc tế.
1.4.2.2. Xây dựng hệ sinh thái số
Hợp tác với các đối tác chiến lược: Trong các lĩnh vực như: công nghệ, tài chính, dịch vụ,...
Xây dựng hệ thống dữ liệu thống nhất: Kết nối thông suốt giữa các đơn vị trong tập đoàn.
Tạo môi trường mở: Khuyến khích đổi mới sáng tạo, hợp tác và chia sẻ thông tin.
1.4.3. Một số giải pháp cụ thể
Xây dựng hệ thống quản trị dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác
nhau như: dữ liệu khách hàng, dữ liệu thị trường, dữ liệu bán hàng,...Lưu trữ
dữ liệu an toàn, bảo mật.Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
Phát triển nền tảng trí tuệ nhân tạo: Hợp tác với các công ty công nghệ
để phát triển nền tảng AI phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Ứng dụng AI
vào các hoạt động kinh doanh như: phân tích dữ liệu khách hàng, dự báo nhu
cầu thị trường, cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng,...
Chuyển đổi số các kênh phân phối: Phát triển các kênh phân phối trực
tuyến như: website, mạng xã hội, ứng dụng di động,... Tích hợp các kênh phân
phối trực tuyến và truyền thống để tạo trải nghiệm liền mạch cho khách hàng.
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro: Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro bao
gồm các quy trình, phương pháp và công cụ để xác định, đánh giá và kiểm soát
rủi ro. Nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân viên về quản trị rủi ro. 14 lOMoAR cPSD| 45315597
1.5. Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới
1.5.1. Tầm quan trọng
Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo đóng vai trò thiết yếu
trong việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới cho doanh nghiệp. Việc này giúp doanh
nghiệp: Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng thay đổi.
Tăng cường khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong nước và quốc tế. Đẩy
mạnh phát triển kinh doanh và gia tăng lợi nhuận. 1.5.2. Giải pháp
1.5.2.1. Kết nối kinh doanh và quản trị
Xây dựng hệ thống quản trị thống nhất: Hệ thống quản trị cần bao gồm
các chức năng chính như: kế hoạch, tổ chức, điều hành, kiểm soát. Hệ thống
cần được thiết kế phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ thống cần đảm bảo kết nối thông suốt giữa các bộ phận kinh doanh và quản trị.
Tăng cường trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu: Doanh nghiệp cần xây
dựng quy trình và phương thức trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu hiệu quả giữa
các bộ phận. Cần đảm bảo tính bảo mật và an toàn thông tin trong quá trình trao
đổi, chia sẻ dữ liệu.
Thúc đẩy phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận: Doanh nghiệp cần xây
dựng cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận kinh doanh và quản trị. Cần
tạo điều kiện để các bộ phận phối hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
1.5.2.2. Một số giải pháp cụ thể
Phát triển nền tảng dữ liệu chung: Nền tảng dữ liệu chung cần được xây
dựng dựa trên các công nghệ tiên tiến như: Big Data, Cloud Computing,... Nền
tảng cần đảm bảo khả năng thu thập, lưu trữ, phân tích dữ liệu từ các nguồn khác nhau.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI): AI có thể được sử dụng để phân tích dữ
liệu khách hàng, dự báo nhu cầu thị trường, cá nhân hóa trải nghiệm khách
hàng,... Doanh nghiệp cần hợp tác với các công ty công nghệ để ứng dụng AI hiệu quả.
Phát triển các mô hình kinh doanh mới: Doanh nghiệp có thể phát triển
các mô hình kinh doanh mới như: mô hình kinh tế chia sẻ, mô hình kinh doanh
dựa trên dữ liệu,... Việc phát triển các mô hình kinh doanh mới cần được thực
hiện một cách thận trọng và có nghiên cứu kỹ lưỡng. 15 lOMoAR cPSD| 45315597
Chương 2: Quá trình CĐS của doanh nghiệp Viettel
2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp và các mô hình dịch vụ của Viettel
2.1.1. Khái quát về doanh nghiệp Viettel -
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel hay
Tập đoàn Viettel), là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam
được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989. -
Loại hình: Doanh nghiệp Nhà nước -
Các ngành nghề chính của tập đoàn:
+ Ngành dịch vụ viễn thông & công nghệ thông tin
+ Ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông
+ Ngành công nghiệp quốc phòng
+ Ngành công nghiệp an ninh mạng
+ Ngành cung cấp dịch vụ số - Lịch sử hình thành:
+ 1989 - 1994: Thành lập Công ty Điện tử thiết bị thông tin (01/06/1989),
tiền thân của Tập đoàn Viễn thông Quân đội là SIGELCO. Năm 1990,
SIGELCO xây dựng tuyến vi ba số AWA đầu tiên của Việt Nam. Tháng 12 năm
1992, SIGELCO đã đề nghị Nhà nước cho phép được chuyển thành Công ty
Điện tử thiết bị thông tin trực thuộc Binh chủng thông tin liên lạc.
+ 1995: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đổi tên Công ty Điện tử
thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử Viễn thông quân đội trực thuộc Binh
chủng thông tin liên lạc, tên giao dịch quốc tế là VIETTEL và nó đã trở thành
nhà mạng viễn thông thứ hai tại Việt Nam
+ 2000 - 2002: Năm 2000, Viettel chính thức kinh doanh thử nghiệm có
thu phí dịch vụ điện thoại đường dài VoIP trên tuyến Hà Nội – TP.HCM với
dịch vụ "178 – mã số tiết kiệm của bạn". Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở
Việt Nam, bên cạnh VNPT, có một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Năm 2001, Viettel mở dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng công nghệ VoIP. Năm
2002, Viettel chính thức khai trương dịch vụ kết nối Internet, tốc độ đường
truyền Internet quốc tế 2Mbps với giá chỉ còn 1/3 so với giá thời điểm hiện hành.
+ 2007: Sáp nhập các công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel
và Điện thoại di động Viettel thành Tổng Công ty Viễn thông Viettel.
+ 2017: Viettel chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt Nam. 16 lOMoAR cPSD| 45315597
+ 2018: Tập đoàn Viễn thông Quân đội đã đổi tên thành Tập đoàn Công
nghiệp – Viễn thông Quân đội
+ 2019 – nay: Viettel phát triển lớn mạnh và được đánh giá là một trong
những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới - Thế mạnh Viettel:
+ Gần 120.000 trạm phát sóng 2G - 5G được lắp đặt trên toàn quốc kể
cả vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
+ Mạng 4G lớn nhất Việt Nam với 45.000 trạm phát sóng, độ phủ đạt 97% dân số
+ Hạ tầng cáp quang lớn nhất Việt Nam với hơn 380.000 km;
+ Hạ tầng Gpon lớn nhất Việt Nam với hơn 11 triệu cổng, cung cấp tới
100% số huyện, huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc.
+ Tiên phong trong cung cấp dịch vụ 5G.
Hình 6. Viettel giữ kỉ lục 7 năm tại giải thưởng Sao Khuê
- Sứ mệnh: Sáng tạo vì con người
- Khẩu hiệu: “Hãy nói theo cách của bạn”
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và các dòng sản phẩm chính - Lĩnh vực kinh doanh:
+ Viễn thông: Viettel là nhà mạng viễn thông lớn nhất Việt Nam. 17 lOMoAR cPSD| 45315597
+ Công nghiệp: Viettel sản xuất các thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử,
vũ khí, khí tài quân sự. + Dịch vụ số
- Các dòng sản phẩm chính:
+ Di động: Viettel Mobile là nhà mạng di động lớn nhất Việt Nam với
hơn 70 triệu thuê bao. Viettel Mobile cung cấp đa dạng các gói cước trả trước,
trả sau phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Hình 7. Viettel- Hãy nói theo cách của bạn
+ Cố định: Viettel IDC cung cấp dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ, lưu
trữ dữ liệu, Cloud, ... Viettel Home cung cấp dịch vụ internet cáp quang, truyền
hình cáp. Với những cải tiến không ngừng ứng dụng công nghệ Wifi mesh giúp
phủ sóng wifi cực mạnh, đem đến cho người dùng những trải nghiệm dùng
mạng mạnh mẽ, ổn định và tiện ích. Wifi Mesh Viettel là hệ thống các thiết bị
phát sóng Wifi được kết nối không dây và hoạt động chung với nhau một cách
thống nhất, chúng có chung SSID, mật khẩu và tần số phát sóng. Ứng dụng
công nghệ Wifi mesh giúp phủ sóng wifi cực mạnh, Home Wifi Viettel giải
quyết hầu hết các vấn đề mạng gặp phải ở wifi mở rộng truyền thống.
Hình 8. Siêu tốc độ đa nội dung 18 lOMoAR cPSD| 45315597
+ Internet: Viettel Internet cung cấp dịch vụ internet cáp quang, ADSL,
4G với tốc độ cao và giá cả hợp lý. Hiện nay, với công nghệ truyền tải Internet
ngày càng hiện đại thì mạng wifi Viettel mang đến cho khách hàng rất nhiều
trải nghiệm thú vị, tốc độ truy cập mạng nhanh gấp 200 lần so với cáp đồng.
Điều này giúp phục vụ tốt nhất cho nhu cầu về giải trí, học tập cũng như công
việc của người dùng. Việc lắp đặt wifi Viettel này phù hợp với các gia đình, cơ
sở kinh doanh về game, doanh nghiệp hay các khách hàng có nhu cầu sử dụng mạng lớn.
+ Thanh toán: ViettelPay là 1 trong những ứng dụng thanh toán di động
phổ biến tại Việt Nam. Với ứng dụng ViettelPay người dùng có thể thanh toán
tiền điện nước hàng tháng, nạp tiền điện thoại, mua vé máy bay, trả cước
internet, chuyển tiền, mua vé tàu hỏa, … Đặc biệt, ViettelPay là ứng dụng được
người dùng đánh giá rất cao về mức độ an toàn, thực hiện nhanh chóng và giao diện gần gũi.
+ Giải trí: Viettel cung cấp dịch vụ nhạc số, phim ảnh, trò chơi trực tuyến.
2.2. Thực trạng của doanh nghiệp Viettel trước khi CĐS
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển không ngừng của công nghệ,
các doanh nghiệp đều phải đối mặt với thách thức cần phải thích nghi và chuyển
đổi sang mô hình kinh doanh số. Và doanh nghiệp Viettel - một trong những
công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, cách mà họ đã hoạt động trước khi
chuyển đổi sang kinh doanh số. Ở lịch sử thành lập và phát triển Viettel, thành
lập từ năm 1989, là một trong những công ty viễn thông hàng đầu tại Việt Nam,
với sứ mệnh cung cấp dịch vụ viễn thông và internet chất lượng cao cho người
dân và doanh nghiệp. Trải qua hơn 30 năm phát triển, Viettel đã xây dựng một
hệ thống hạ tầng mạng lưới rộng lớn, phủ sóng khắp cả nước, từ các thành phố đến vùng sâu vùng xa.
Trong chiến lược kinh doanh Trước CĐS: Trước khi chuyển đổi sang mô
hình kinh doanh số, Viettel tập trung vào việc mở rộng hạ tầng viễn thông truyền
thống, cung cấp dịch vụ di động, internet và truyền hình. Chiến lược kinh doanh
của Viettel tập trung vào việc xây dựng thương hiệu mạnh mẽ, cung cấp dịch
vụ chất lượng và tạo ra lợi ích cho khách hàng thông qua các gói dịch vụ linh
hoạt và giá cả cạnh tranh. Dưới sự lãnh đạo tài ba của các nhà quản lý và sự
cam kết của toàn thể nhân viên, Viettel đã đạt được nhiều thành công lớn trong
thời gian qua. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn đối mặt với nhiều thách thức, như
cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cũng như các biến động trong môi trường kinh
doanh. Nhận biết tầm quan trọng của chuyển đổi số trong kỷ nguyên công nghệ
4.0, Viettel đã chủ động tiến hành các bước chuẩn bị cho việc chuyển đổi sang
mô hình kinh doanh số. Bằng việc đầu tư vào nền tảng công nghệ hiện đại và
đào tạo nhân sự, Viettel đã sẵn sàng đối mặt với thách thức mới và tạo ra cơ hội 19