


























Preview text:
  lOMoARcPSD| 43546859      
B Ộ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠ O  
TRƯỜNG ĐẠ I H ỌC GIA ĐỊ NH  
KHOA: KINH T Ế QU Ả N TR Ị         
BÀI TI Ể U LU Ậ N K Ế T THÚC MÔN:  
PHÂN TÍCH HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH     
TÊN ĐỀ BÀI: ANH CH Ị HÃY PHÂN TÍCH HO ẠT ĐỘ NG KINH  
DOANH C Ủ A CÔNG TY H ẢI HƯNG HOA THEO SỐ LI Ệ U FILE   EXCEL ĐÍNH KÈM.    
 Gi ảng viên hướ ng d ẫ n: Nguy ễ n Th ị Thùy Vân  
H ọ và tên, MSSV: Nguy ễn Đứ c Trung   Hoàng Phúc Tâm  
Nguy ễ n H ồ ng Mi 2101110043  
L ớ p: K15QTTD01     
TP.HCM ngày 14 tháng 11  năm 2023        lOMoARcPSD| 43546859     Lời mở ầu 
 Hội nhập kinh tế quốc tế em lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro cho 
các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời với diễn biến phức tạp của nền kinh tế 
kèm theo hiện tượng ầu cơ ã làm tiền ề cho các rủi ro dần bộc lộ. Do vậy, việc 
ánh giá dự báo tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp là hết sức quan trọng 
nhằm ể từ ó nâng cao hiệu quả hoạt ộng luôn là yêu cầu cấp thiết ối với các doanh 
nghiệp trong hoạt ộng kinh doanh ảm bảo an toàn vốn và nâng cao năng lực cạnh 
tranh trong thời ại mới là hết sức cần thiết, việc phân tích này mang lại chức năng 
dự oán và hoạt ộng iều chỉnh kinh tế, việc phân tích này bao gồm doanh thu, chi 
phí, giá cả, lợi nhuận…Gắn liền với sự phát triển hàng hóa ồng thời việc phân 
tích hoạt ộng kinh doanh còn có vai trò quan trọng trong việc quản ly doanh 
nghiệp nhằm tìm ra những ịnh hướng hiệu quả nhất cho doanh nghiệp trong tương  lại                            lOMoARcPSD| 43546859     Lời cảm ơn 
 Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhóm chúng em xin gủi lời cảm ơn 
chân thành ến giảng viên Nguyễn Thùy Vân người ã ồng hành cùng chúng em 
trong môn Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh, người ã dạy cho chúng em những 
kiến thức cao quý ã hướng dẫn chúng em hoàn thành bài tiểu luận này bằng tất 
cả tình yêu thương của một nhà giáo. 
Mặc dù nhóm chúng em ã rất cố gắng trong bài nhưng cũng do còn nhiều hạn 
chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài làm nên 
nhóm chúng em hy vọng sẽ nhận ược sự óng góp ý kiến từ cô ể bài làm có thể  hoàn thiện hơn. 
Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn!                              lOMoARcPSD| 43546859     Lời cam oan 
 Nhóm chúng em xin cam oan ây là công trình nghiên cứu của nhóm chúng em 
với sự hỗ trợ từ giảng viên Nguyễn Thùy Vân các nội dung nghiên cứu và kết quả 
của ề tài này là trung thực và chưa từng ược công bố trong bất kỳ công trình 
nghiên cứu nào trước ây. 
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lân nào nhóm chúng em xin hoàn toàn chịu trách 
nhiệm trước hội ồng cũng như kết quả bài làm của mình.                                Contents  
Lời mở ầu .......................................................................................................................... 1 
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ 2      lOMoARcPSD| 43546859    
Lời cam oan ....................................................................................................................... 3 
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................... 6 
CHƯƠNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................................... 6 
I. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ...................................................... 6 
II. Các khoản giảm trừ doanh thu: ...................................................................... 7 
IV. Giá vốn bán hàng: ........................................................................................... 8 
V. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: .......................................... 9 
VI. Doanh thu hoạt ộng tài chính: ..................................................................... 10 
VII. Chí phí tài chính: .......................................................................................... 10 
VIII. Chi phí quản lí doanh nghiệp: .................................................................. 11 
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh: ................................................. 12 
X. Thu nhập khác: ................................................................................................ 13 
XI. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: ............................................................ 13 
CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .............................................................. 15 
TÀI SẢN ....................................................................................................................... 15 
A. Tài sản ngắn hạn: ................................................................................................... 15 
I. Tiền và các khoản tương ương tiền:............................................................... 15 
II. Các khoản phải thu ngắn hạn: ...................................................................... 16 
III. Hàng tồn kho: ................................................................................................ 16 
IV. Tài sản ngắn hạn khác: ................................................................................ 17 
B. TÀI SẢN DÀI HẠN ................................................................................................ 17 
I. Tài sản cố ịnh hữu hình:.................................................................................. 17 
NGUỒN VỐN .............................................................................................................. 17 
A. Nợ phải trả: ............................................................................................................. 17 
I. Nợ ngắn hạn: .................................................................................................... 18 
II. Vay và nợ ngắn hạn: ...................................................................................... 18 
III. Phải trả cho người bán: ................................................................................ 18 
IV. Người mua trả tiền trước: ............................................................................ 18 
V. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: ........................................................ 18 
VI. Phải trả người lao ộng: ................................................................................. 19 
VII. Nợ dài hạn: .................................................................................................... 19 
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU ............................................................................................... 19      lOMoARcPSD| 43546859    
I. Phải trả dài hạn người bán: ............................................................................ 19 
II. Vay và nợ dài hạn: ......................................................................................... 19 
CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG .................................... 20 
I. Chỉ số thanh toán hiện hành: .......................................................................... 20 
II. Chỉ số thanh toán nhanh: .............................................................................. 20 
III. Chỉ số tiền mặt: .............................................................................................. 21 
IV. Vòng quay các khoản phải thu: .................................................................... 22 
V. Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: ................................. 22 
VI. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho: .................................................................. 22 
VII. Bình quân vòng quay hàng tồn kho: .......................................................... 23 
VIII. Vòng quay các khoản phải trả: .................................................................. 23 
IX. Ngày bình quân các khoản phải trả: ........................................................... 24 
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 26                                  lOMoARcPSD| 43546859     PHẦN NỘI DUNG 
CHƯƠNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH    I. 
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 
- Năm 2022 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 29,59% so 
với cùng kì năm 2021. Điều này cho thấy là xấu. 
- Xuất phát từ một vài nguyên nhân như: 
+ Chi phí sản xuất sản phẩm tăng (nguyên vật liệu ầu vào, máy móc,…) 
+ Biến ộng thị trường vì nhiều lí do khách quan bên ngoài tác ộng vào: 
dịch, lạm phát, nhiều ối thủ cạnh tranh, nhái sản phẩm,…. 
+ Chiến lược kinh doanh thiếu hiệu quả, thiếu tính khả quan. Ví dụ: Tập 
trung quá nhiều vào chiến lược marketing, promotion mà không chú 
trọng quá nhiều vào việc nâng cao, cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch  vụ. 
- Từ những nguyên nhân kể trên ta có thể ề xuất một vài biện pháp nhằm 
cải thiện tình trạng sau: 
+ Giảm thiểu các chi phí không cần thiết trong nhân lực, máy móc và 
marketing nhưng vẫn ưu tiên sự cải thiện và ảm bảo chất lượng khi tới  tay người tiêu dùng. 
+ Họp hội ồng thường xuyên, khảo sát ý kiến và quan iểm của nhân 
viên, khảo sát thị trường nhằm nắm bắt ược nhu cầu tiêu dùng của khách  hàng hiện nay. 
+ Luôn luôn kiểm tra và thay ổi chiến lược phụ nếu cần thiết hoặc sửa 
lỗi chiến lược ngay lập tức, tránh tình trạng xấu nhất có thể xảy ra ảnh 
hưởng ến lợi nhuận của công ty. 
+ Luôn trong tình trạng cải tiến, nâng cấp từ chất lượng sản phẩm, dịch 
vụ (thái ộ phục vụ, nhân viên trong công ty,…)      lOMoARcPSD| 43546859    
+ Tạo ra nhiều ưu ãi giá sỉ, giá lẻ ể kích thích nhu cầu mua hàng của  người tiêu dùng.      II. 
Các khoản giảm trừ doanh thu: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh năm 2022 các khoản giảm trừ 
doanh thu tăng so với cùng kì năm 2021. Việc biến ộng này cho thấy  iều hướng xấu. 
- Nguyên nhân có thể xuất phát từ: 
+ Hàng tồn kho, hàng bị trả lại: tốn nhiều tiền thuê bãi, thuê nhân công. 
+ Chi phí phát sinh: tốn tiền sữa chữa nếu máy móc hư. 
+ Nguyên vật liệu ầu vào nhập tăng giá lên. 
- Giải pháp cải thiện tình hình: 
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. 
+ Nghiên cứu nguồn nhập nguyên vật liệu với giá thành hợp lí nhưng 
chất lượng vẫn ược ảm bảo.      
III. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:  
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 giảm so 
với cùng kì năm ngoái. Ta có thể thấy iều này là không tốt. 
- Nguyên nhân có thể xuất phát từ: 
+ Một vài lí do ã kể ở trên. 
+ Doanh nghiệp chú trọng vào việc bán nhiều sản phẩm hơn là nguồn 
thu (khuyến mãi sập sàn mà nguồn thu vào không bao nhiêu) 
+ Chưa mở rộng thị trường và khách hàng tiềm năng mới 
+ Khách hàng cũ không tăng có khi là tụt giảm vì chất lượng sản phẩm 
hoặc dịch vụ không tốt. 
+ Đội giá lên cao trong khi nhu cầu khách hàng ít, chất lượng không 
tương xứng với giá cả, dịch vụ. 
- Ta có thể ề xuất một vài giải pháp sau: 
+ Một vài biện pháp ã kể ở trên. 
+ Doanh nghiệp cần cân bằng giữa nguồn cung và cầu sao cho hợp lí      lOMoARcPSD| 43546859    
+ Tích cực mở rộng thị trường nhằm có nhiều “ ất” phát triển và nhiều  khách hàng tiềm năng 
+ Luôn quan tâm và chăm sóc khách hàng cũ 
+ Nghiên cứu giá cả hợp lí trước khi cho ra thị trường      
IV. Giá vốn bán hàng: 
- Theo bảng phân tích kết quả hoạt ộng kinh doanh, năm 2022 tăng s.o 
với cùng kì năm 2021. Điều này cho thấy là xấu.  - Nguyên nhân: 
+ Chưa iều tiết bớt những chi phí không cần thiết khi tạo ra sản phẩm,  quảng cáo,… 
+ Chiến lược kinh doanh không hợp lí trong tình hình thực tế của thị  trường. 
+ Nguồn nhập nguyên liệu ầu vào tăng do nhiều nguyên do khách quan 
của thị trường tác ộng vào.  - Biện pháp cải thiện: 
+ Kí kết hợp ồng dài hạn với các ối tác cung cấp nguồn nguyên liệu ầu 
vào uy tín, chất lượng và bình ổn giá. 
+ Tối giản hóa nguồn nhân công trong các xí nghiệp tạo thành phẩm 
xuống nhiều nhất có thể, thay vào ó máy móc hóa nhiều hơn vào trong 
sản xuất. Không những giúp tiết kiệm thời gian xuất ra, tạo ra nhiều sản 
phẩm phục vụ cho thị trường mà còn tiết kiệm ược chi phí trả cho nhân  công 
- Ví dụ: trong 1 khu xưởng, thay vì tuyển 10 nhân viên ể tạo ra 1 sản 
phẩm gần như là hoàn chỉnh, doanh nghiệp sẽ chỉ thuê 1 nhân công ể 
giám sát và toàn bộ công oạn máy móc sẽ thay công nhân làm iều ó. + 
Doanh nghiệp có ược một nguồn nhập vào bình ổn giá và uy tín + Luôn 
tìm kiếm và thay ổi nếu cần thiết những nguồn nhập nguyên liệu khác      lOMoARcPSD| 43546859    
nhau nhưng vẫn ưu tiên 5 tiêu chuẩn sau: giá cả phù hợp, dài hạn, uy tín, 
chất lượng và thân thiện với môi trường ( ối với những sản phẩm ược 
nhập từ các trại nông nghiệp,….)       V. 
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 
- Lợi nhuận gộp là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra sau khi trừ các 
khoản chi phí liên quan ến việc sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí cung 
cấp dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh khác trong suốt quá trình sản 
xuất sản phẩm/ dịch vụ ến khi ưa tới tay người tiêu dùng. Ta ối chiếu 
với bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh trên ta xét thấy doanh thu 2022 
giảm so với năm 2021. Kể ến một vài nguyên nhân sau: 
+ Doanh nghiệp gánh nhiều chi phí tài chính 
+ Thu hẹp thị trường hoạt ộng 
+ Tầm nhìn và mục tiêu ngắn hạn 
+ Gặp một nghịch lí khá trở ngại rằng: chi phí nguyên vật liệu ầu vào 
tăng như giá bán ra so với mặt bằng thị trường chung lại thấp hơn so 
với dự kiến. Bởi vì giá bán ra còn phải phụ thuộc vào nhu cầu thị trường, 
dân số, tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau,….. 
- Giải pháp cải thiện lợi nhuận: Như ã nói ở trên, chủ yếu và quan trọng 
nhất ối với những doanh nghiệp có doanh thu và lợi nhuận giảm thì tốt  hơn hết là nên: 
+ Tìm hiểu thị trường mới và nới rộng nó nếu cần thiết (có nhiều khách 
hàng mới, cơ hội phát triển với sản phẩm mà nơi ó chưa phát triển mạnh). 
+ Đổi mới chiến lược kinh doanh càng sớm càng tốt, càng phù hợp với 
thị hiếu người tiêu dùng thì càng ánh bại nhiều ối thủ cạnh tranh trong  thị trường. 
+ Rút ra bài học thất bại cho riêng mình, họp hội ồng và cho ra phương 
án sửa ổi tiếp theo, tránh tình trạng phạm phải sai lầm một lần nữa.        lOMoARcPSD| 43546859       VI. 
Doanh thu hoạt ộng tài chính: 
- Doanh thu hoạt ộng tài chính là thu nhập ược tạo ra từ các hoạt ộng ầu 
tư tài chính hoặc hoạt ộng vốn. Ví dụ: lãi, thu nhập từ cho thuê bất ộng 
sản, cổ tức nhận ược, lợi nhuận ược chia liên doanh,….. Từ bảng kết 
quả trên ta thấy doanh thu từ hoạt ộng tài chính năm 2022 giảm so với 
cùng kì năm 2021. Đây ược xem là một dấu hiệu không tốt, nguyên 
nhân có thể ến từ việc chưa tận dụng và phát huy ược các hoạt ộng tài 
chính bên ngoài: cổ phiếu, bất ộng sản,…. 
- Doanh thu từ hoạt ộng tài chính tăng là vậy tuy nhiên nhìn chung doanh  nghiệp cũng nên: 
+ Điều phối cân bằng hơn giữa doanh thu bán sản phẩm và doanh thu 
hoạt ộng tài chính. Tránh tình trạng bên lỗ bên tăng, lấy bên tăng bù cho  bên lỗ. 
+ Cần phải có một ội ngũ nhân viên, team ắc lực chia ra hai nhánh cai 
quản hoạt ộng của hai doanh thu trên em về lợi ích cho doanh nghiệp. 
+ ẩy mạnh hoạt ộng tài chính bên ngoài nhằm bù lỗ lại cho bên doanh  thu lỗ bán 
+ Thị trường cổ tức, cổ phiếu, chứng khoản hay bất ộng sản phát triển, 
nắm bắt thời cơ chin muồi ể doanh nghiệp ầu tư và thu về doanh thu  lớn.    
VII. Chí phí tài chính: 
- Chi tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính bao gồm tiền lãi vay phải 
trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt ộng liên doanh,….. Ta xét thấy bảng 
kết quả hoạt ộng kinh doanh thì mục này năm 2022 giảm so với năm 
2021. Đây là kết quả tốt cho doanh nghiệp, xuất phát từ một vài nguyên 
nhân có thể kể ến như: 
+ Doanh nghiệp ã lược bỏ bớt 1 vài chi phí không cần thiết      lOMoARcPSD| 43546859    
+ Tùy vào biến ộng thị trường mà lãi suất mà doanh nghiệp phải trả 
giảm hơn so với các năm khác 
+ Chi tiêu cho các khoản phải trả doanh nghiệp ã tính toán kĩ hơn, ã 
tránh ược trường hợp dùng quá nhiều chi phí cho nhiều mục nhưng  không khả thi 
- Việc tiết kiệm tối ưu chi phí tài chính là một bài toán khó ối với mỗi 
doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh, ta càng tối ưu hóa ta càng thu 
ược doanh thu lợi nhuận có lợi về cho doanh nghiệp. Cụ thể: 
+ Lược bỏ hoặc ào thải những nhân tố không cần thiết 
+ Bộ phận kế toán lên kế hoạch chi tiêu rõ rang trong từng quý, từng 
năm trước hội ồng và không thâm hụt khoản phí chung khác + Đầu tư 
vào những mục quan trọng và suy xét kĩ trước khi thực hiện + Doanh 
nghiệp càng thân thiện với môi trường (sản phẩm, dịch vụ thân thiện, 
gần gũi với môi trường) thì chi phí tạo ra càng rẻ và ặc biệt là dễ nới 
rộng thị trường và có ược nhiều khách hàng mới tiềm năng, giữ chân 
khách hàng cũ tái sử dụng.   
VIII. Chi phí quản lí doanh nghiệp: 
- Dựa vào bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh thì chi phí quản lí doanh 
nghiệp năm 2022 giảm so với năm 2021. Đây là dấu hiệu không áng 
mừng nhưng cũng không ến mức gọi là tệ. Cụ thể xuất phát từ một vài  nguyên nhân: 
+ Doanh nghiệp giữ chân nhưng nhân lực trẻ và có tiềm năng phù hợp 
với những gì mà họ cống hiến cho doanh nghiệp 
+ Phúc lợi nhân viên ược hưởng tại công ty tốt thì sẽ có ược lòng tin, sự 
yêu mến và họ ngày càng nỗ lực cống hiến hết mình cho công ty + Tuy 
nhiên vẫn có một vài trường hợp doanh nghiệp vẫn còn giữ những nhân 
lực không làm ược việc nên tốn phí cho họ. 
- Từ những nguyên nhân kể trên, chung quy lại doanh nghiệp cần:      lOMoARcPSD| 43546859    
+ Đào thải những nhân lực không cống hiến hoặc kinh nghiệm, kĩ năng 
không nổi trội so với các nhân viên khác. 
+ Xem xét tăng lương và phúc lợi cho nhân viên sao cho hợp lí với tình 
hình doanh thu ạt ược trong thời iểm ấy. Nếu doanh nghiệp ang khó 
khăn nhưng nhân lực giỏi hỏi tăng lương thì doanh nghiệp ra sức giữ 
chân bằng lời nói và hứa hẹn nếu doanh nghiệp ạt doanh thu thì họ sẽ  không bị thiệt thòi.       IX. 
Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh: 
- Dựa vào bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh thì chi phí quản lí doanh 
nghiệp năm 2022 giảm 287% so với năm 2021. Đây là dấu hiệu không 
tốt Cụ thể xuất phát từ một vài nguyên nhân: + Một vài nguyên nhân ã 
liệt kê ở mục 1, 2, 3, 4, 6, 7 
+ Kế hoạch quản trị từ cấp cao chưa ổn 
+ Người lãnh ạo chưa iều phối hoặc chưa ủ năng lực iều phối, lãnh ạo 
và quyết ịnh mọi việc lớn nhỏ trong công ty 
- Xét thấy doanh nghiệp nên chuẩn bị kĩ trong khâu tuyển dụng người 
lãnh ạo (có tầm nhìn, có tâm với nghề, chịu ược áp lực cao, biết lắng 
nghe, có tính logic, không bảo thủ và ộc oán trong quyết ịnh ặc biệt là 
với những quyết ịnh không cần ngay và liền, ôi khi cũng cần có sự quyết 
oán với những quyết ịnh mang tính nhanh lẹ, và ặc biệt phải biết làm 
việc nhóm, khả năng thuyết phục và ngoại giao). Bởi lẽ lợi nhuận từ 
doanh nghiệp tăng hay giảm phụ thuộc vào bước ầu, bước quan trọng 
trong việc tiến hành plan trước khi ưa ra thị trường. Tựa như cách chúng  ta tính toán trong bàn.              lOMoARcPSD| 43546859       X.  Thu nhập khác: 
- Dựa vào bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh thì chi phí quản lí doanh 
nghiệp năm 2022 tăng so với năm 2021. Đây là dấu hiệu không tốt cũng 
không xấu. Cụ thể xuất phát từ một vài nguyên nhân: 
+ cắt giảm nhân công, kho bãi, công dụng cụ hoạt ộng và tạo ra sản  phẩm,.. 
+ Biết tận dụng các nguồn thu ngoài lề bên ngoài: chứng khoán, bất ộng 
sản, cho thuê tài sản,… 
- Biện pháp nâng cấp tình hình: 
+ Tận dụng các nguồn thu nhập khác bên ngoài một cách áng kể. 
+ Cân bằng giữa nguồn thu riêng và chung trong hoạt ộng kinh doanh.     
XI. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 
- Dựa vào bảng kết quản hoạt ộng kinh doanh ta thấy năm 2018 giảm mạnh 
1255.78% so với cùng kì năm 2017. Đây là một dấu hiệu áng báo ộng cho 
doanh nghiệp, xuất phát từ một vài nguyên nhân sau: 
+ Chiến lược kinh doanh có lỗ hổng khá lớn 
+ Theo như lí thuyết thì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là khoản lợi 
nhuận sau khi ã trừ i chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và iều chỉnh lợi 
nhuận gộp. Mà lợi nhuận gộp ta giảm vì một vài nguyên nhân ã kể ở trên 
nên ta dễ dàng oán ược tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng giảm + Giá 
tạo thành phẩm cao nhưng giá bán ra lại không cao dẫn ến thị trường là 
xuất ra thì nhiều nhưng lợi nhuận thu lại ít, có khi hụt vốn. 
+ Thu hẹp thị trường, nhiều ối thủ cạnh tranh, bị nhái sản phẩm,.... 
- Nhìn chung doanh nghiệp cần: 
+ Theo dõi sát sao biến ộng thị trường bên ngoài, tiến trình hoạt ộng bên 
trong của doanh nghiệp, thường xuyên ổi mới từng khâu tiến trình (chiến 
lược marketing, kế hoạch dự phòng,…).      lOMoAR cPSD| 43546859    
+ Tính toán nguồn ra và cho ra giá thành phú hợp ảm bảo 2 iều kiện doanh 
nghiệp vẫn ạt lợi nhuận và có nhiều khách hàng. 
+ Ưu tiên lược bỏ tối giản hóa các chi phí không cần thiết. 
+ Đề xuất chiến lược promotion qua truyền thông free (Fangpage của 
doanh nghiệp, Tiktok,….) giúp khách hàng nhận biết các ặc iểm phân biệt 
hàng fake, hàng real nhằm không ảnh hưởng tới danh tiếng của doanh  nghiệp. 
+ Tính toán chiến lược nới rộng thị trường hoạt ộng                                                lOMoARcPSD| 43546859    
CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN  TÀI SẢN 
A. Tài sản ngắn hạn:  - 
Năm 2022 tài sản ngắn hạn tăng so với cùng kì năm 2021. Điều này cho 
thấy cả hai mặt lợi và hại cho sự tăng trưởng này. Cụ thể có thể xuất phát 
từ một vài nguyên nhân sau: 
+ Mặt lợi: Tăng tính thanh khoản, Giúp doanh nghiệp dễ dàng ối phó với 
những biến ộng khách quan của thị trường 
+ Mặt hại: Tồn kho ứ ọng do không bán ược hàng, hàng nhái nhiều, chất 
lượng sản phẩm không ảm bảo, có nhiều ối thủ cạnh tranh,…..  -  Giải pháp: 
+ Nghiên cứu thị trường (chiến lược marketing, tìm hiểu nhu cầu khách 
hàng, tìm nguồn ầu ra hợp lí, nghiên cứu giá thành hợp lí,..) 
+ Luôn kiểm tra trong từng khâu trước khi tung ra thị trường 
+ Chuẩn bị kế hoạch phụ nhằm ứng phó với những tình huống bất ngờ có  thể xảy ra.    I. 
Tiền và các khoản tương ương tiền: 
- Năm 2022 tiền và các khoản tương ương tiền giảm mạnh so với năm 2021. 
Nguyên nhân dẫn ến trường hợp này có thể xuất phát từ hai mặt tốt và xấu,  cụ thể:  + Mặt tốt: 
• Mở rộng thị phần kinh doanh 
• Dùng cho những plan lớn, tập trung nghiên cứu sản phẩm và ầu tư +  Mặt xấu: 
• Tính thanh khoản giảm xuống (những gì cần ến tiền mặt thì không có, 
dòng tiền có sẵn ít không dáp ứng ủ những biến cố có thể xảy ra) 
Công ty dễ rơi vào tình trạng phá sản, suy thoái kinh tế      lOMoARcPSD| 43546859             II. 
Các khoản phải thu ngắn hạn: 
- Năm 2022 các khoản phải thu ngắn hạn tăng so với cùng kì năm ngoái. Có 
thể xuất phát từ 1 vài nguyên nhân:  + Mặt tốt: 
• Doanh nghiệp bán ược hàng 
• Mở rộng mô hình kinh doanh, có nhiều ối tác 
+ Mặt xấu: Bán thiếu cho khách hàng ể giữ chân và gia hạn nợ, nhưng ôi 
khi có thể mất luôn khoản tiền ấy trong 1 vài trường hợp,…. 
- Giải pháp: làm việc trên hợp ồng (ghi rõ thời gian gia hạn và nguyên tắc 
của hợp ồng nên khách hàng không làm úng)      III. Hàng tồn kho: 
- Năm 2022 hàng tồn kho tăng so với cùng kì năm ngoài. Nguyên xuất 
có thể xuất phát từ hai mặt, cụ thể: 
+ Mặt tốt: dễ dàng chuẩn bị cho những thời gian vàng (lễ tết,…), ó là khi  nguồn cầu nhiều,….  + Mặt xấu: 
• Nghiên cứu thị trường chưa hiệu quả 
• Nguồn hàng không xuất ra bên ngoài ược 
• Một vài nguyên nhân khách quan bên ngoài (dịch, suy thoái kinh tế, lạm  phát,…) 
• Cung cầu chênh lệch lớn 
• Tốn thêm nhiều chi phí ể trữ hàng hóa (kho bãi, nhân công bảo vệ, cháy  nổ,….) - Giải pháp: 
+ Tính toán chiến lược sao cho phù hợp, tránh trình trạng tồn kho quá nhiều 
gây ứ ọng và ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm (marketing, giá, phân  phối,…)      lOMoARcPSD| 43546859    
+ Luôn khảo sát và ổi mới sản phẩm, theo kịp thị hiếu của người tiêu dùng, 
luôn tham khảo và theo kịp với hottrend của giới trẻ. Bám sát khách hàng 
tiềm năng và dần dần nới rộng thị trường 
- Ví dụ: Các nhãn hàng coffee lớn như: Highland, Stracbuck   
IV. Tài sản ngắn hạn khác: 
- Năm 2022 tài sản ngắn hạn khác tăng so với năm 2021. Xuất phát từ một vài 
nguyên nhân như vì hàng tồn kho tăng nên doanh nghiệp có thể ã bỏ tiền 
thuê kho bãi, thuê nhân công,… ể chứa hàng tồn kho và chứa nó trong một 
khoảng thời gian ngắn hạn,…. 
B. TÀI SẢN DÀI HẠN    I. 
Tài sản cố ịnh hữu hình: 
- Là những tài sản có thể nhìn thấy ược và chúng tạo ra ược sản phẩm, giá 
trị lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. theo bảng cân ối kế toán ta thấy, tài 
sản cố ịnh hữu hình năm 2022 giảm so với năm 2021. Nguyên nhân có thể 
xuất phát từ nhu cầu sử dụng phục vụ sản xuất kinh doanh trong từng thời 
kì của doanh nghiệp (hàng tồn nhiều nên không sản xuất hoặc doanh nghiệp 
bán bớt sản phẩm ể thu vốn và tập trung vào việc xuất khẩu hơn là sản  xuất),…. 
- Giải pháp: vì do không bán ược hàng, kinh doanh khó khăn nên bán bớt 
các máy móc. Vậy nên ngay từ bước ầu, doanh nghiệp phải làm tốt khâu  lên plan  NGUỒN VỐN  A. Nợ phải trả: 
- Nợ phải trả 2022 tăng so với năm 2021. Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn 
và nợ dài hàn. Lúc này doanh nghiệp cần theo dõi các khoản nợ, nếu nợ 
khoán nợ chủ yếu là nợ ngắn hạn doanh nghiệp cần theo dõi xem có ủ khả 
năng chi trả hay không, còn nếu nợ chủ yếu là nợ dài hạn thì ây là dấu hiệu 
cho thấy doanh nghiệp ang huy ộng vốn ể phát triển hoạt ộng kinh doanh.      lOMoARcPSD| 43546859     I. Nợ ngắn hạn: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kể trên, nợ ngắn hạn giảm so với cùng kì năm 
ngoài, nguyên nhân là do hoạt ộng kinh doanh công ty chưa tốt như thuế 
và các khoản thanh toán cho nhà nước giảm, cắt giảm lương nhân viên 
vì kết quả hoạt ộng thiếu hiệu quả không em lại doanh thu,….. giải pháp  như cũ.      II. 
Vay và nợ ngắn hạn: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, vay và ngợ ngắn hạn giảm hơn 
nhiều so với năm 2021 vì hoạt ộng kinh doanh như chi trả các chi phí 
phát sinh trong kd không nhiều như năm trước hay máy móc ít hư hỏng 
nên vay và nợ ít hơn (chiều hướng tốt).     
III. Phải trả cho người bán: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, danh mục phải trả cho người bán 
năm 2022 tăng so với năm 2021 vì nhu cầu hoạt ộng chiếm dụng thị 
trường tăng cao nên tiền phải trả tăng (chiều hướng tốt).      
IV. Người mua trả tiền trước: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, danh mục người mua trả tiền 
trước vào năm 2022 tăng nhưng không áng kể với năm 2021, iều này 
cho thấy lòng tin và vị thế của mình trong lòng khách hàng, ến gần hơn 
với chiếm lĩnh và khẳng ịnh vị thế của doanh nghiệp trong thị trường.      V. 
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, danh mục thuế và các khoản phải 
nộp cho Nhà nước năm 2022 giảm so với năm 2021, vì ôi khi trong quá      lOMoARcPSD| 43546859    
trình sản xuất, sản phẩm bị lỗi nên khách hàng trả hàng (sản phẩm không  như mong ợi)          VI. 
Phải trả người lao ộng: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, danh mục phải trả cho người lao 
ộng năm 2022 giảm so với năm 2021, vì như giải thích ở trên có nói là 
cắt lương lao ộng do làm việc thiếu hiệu quả    VII. Nợ dài hạn: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, danh mục nợ dài hạn năm 2022 
tăng so với năm 2021 vì doanh nghiệp mở rộng hoạt ộng kinh doanh 
nên huy ộng vốn nhiều và gây nợ nhiều 
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU      I. 
Phải trả dài hạn người bán: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doanh, danh mục phải trả dài hạn cho 
người bán năm 2022 giảm so với năm 2021, iều này cho thấy tín hiệu 
khá tốt. Nhìn chung nó là các khoản phải trả trên 12 tháng, giống với 
ngắn hạn nhìn chung doanh nghiệp mở rộng chiếm dụng thị trường nên 
các khoản phải trả nhiều      II. 
Vay và nợ dài hạn: 
- Theo bảng kết quả hoạt ộng kinh doand, năm 2022 vay và nợ dài hạn tăng 
so với cùng kì năm 2021. Kết quả này cho thấy kết quả hoạt ộng kinh 
doanh có chiều hướng tích cực. Điều này có thể xuất phát từ việc lúc 
này doanh nghiệp bắt ầu vực dậy sau khó khăn, bắt ầu bắt nhịp và trở      lOMoARcPSD| 43546859    
lại thị trường nên doanh nghiệp ã vay và nợ dài hạn ể phục vụ chon hu 
cầu kinh doanh của doanh nghiệp     
CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG      I. 
Chỉ số thanh toán hiện hành: 
- Năm 2022 chỉ số thanh toán hiện hành ạt 2.84, tăng sấp sỉ 1 ơn vị so với 
2021 iều này ược xem là tốt, chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp 
sẽ gặp khó khăn ối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một 
chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, 
bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài sản lưu 
ộng” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp  là không cao.       II. 
Chỉ số thanh toán nhanh: 
- Năm 2022 chỉ số này ạt 0.47, giảm 0.53 so với 2021. Chỉ số thanh toán 
nhanh o lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính      lOMoARcPSD| 43546859    
thanh khoản cao mới ược ưa vào ể tính toán. Hàng tồn kho và các tài 
sản ngắn hạn khác ược bỏ ra vì khi cần tiền ể trả nợ, tính thanh khoản  của chúng rất thấp.     
III. Chỉ số tiền mặt: 
- Năm 2022 ạt 0.47, giảm 0.53 so với 2021, Chỉ số tiền giảm có thể ược 
ánh giá dưới nhiều góc ộ khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể và 
lĩnh vực kinh tế cụ thể. Dưới ây là một số cách bạn có thể hiểu về việc 
giảm giá trị mặt tiền:  + Mặt tốt: 
• Đầu tư: Một doanh nghiệp giảm giá trị tiền mặt ể bắt ầu tư vào cơ hội 
lợi nhuận cao hơn có thể ược xem là một dấu tích cực. Điều này có thể 
bao gồm việc ầu tư vào việc nâng cấp cơ sở hạ tầng, nghiên cứu và 
phát triển hoặc các chiến lược mở rộng kinh doanh. 
• Trả cổ tức: Một công ty có thể dùng tiền mặt ể trả cổ tức cho cổ ông, 
iều này có thể ược coi là một phản ánh tích cực về sức khỏe tài chính 
và hiệu suất kinh doanh của công ty.  + Mặt xấu: 
• Không ổn ịnh tài chính chính: Nếu giảm giá trị tài sản là vấn ề tài 
chính chính như lỗi lớn hoặc nợ cao, thì ó có thể là một dấu hiệu xấu. 
• Thiếu linh hoạt: Việc giảm giá trị tiền mặt có thể làm cho doanh 
nghiệp linh hoạt ít hoạt ộng hơn trong công việc ối mặt với các tình 
huống khẩn cấp hoặc cơ hội ầu tư. 
• Cảm nhận thị trường: Trong một số trường hợp, thị trường có thể ánh 
giá giá việc làm giảm giá trị tiền mặt cao hơn, trong khi ở các trường 
hợp khác, nó có thể gây sốc.        lOMoARcPSD| 43546859      
IV. Vòng quay các khoản phải thu: 
- Năm 2022 ạt 2.21, Với chỉ số vòng quay các tài khoản phải ạt ược 2,21, 
việc ánh giá giá phải là tốt hay xấu phụ thuộc vào ngữ cảnh ngành 
nghề và so sánh với các doanh nghiệp tương tự. Tuy nhiên, nói chung, 
một số vòng quay các tài khoản phải thu ở mức 2.21 ược xem là tích 
cực, ngụ ý rằng doanh nghiệp có khả năng quản lý nợ phải thu một 
cách hiệu quả và thu hồi tiền từ khách hàng một cách chóng vánh.    V. 
Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: 
- Năm 2022 ạt 165.19, iều này có nghĩa là doanh nghiệp mất trung bình 
165.19 ngày ể thu ược tiền từ việc bán hàng. Điều này có thể phản ánh 
một thời gian chờ ợi khá lớn giữa việc bán hàng và thu tiền. Đối với 
nhiều ngành nghề, ây có thể là một dấu hiệu không tích cực, vì nó có 
thể tạo ra áp dụng tài chính và giảm linh hoạt trong quản lý nguồn lực. 
- Tuy nhiên, việc ánh giá ộ chính xác của chỉ số này cũng phụ thuộc vào 
bối cảnh chuyên ngành và so sánh với các doanh nghiệp tương tự. Đôi 
khi, một chỉ số cao có thể ược chấp nhận trong một số ngành nghề hoặc 
iều kiện kinh doanh cụ thể.   
VI. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho: 
- Năm 2022 ạt 1.33, Nếu chỉ số vòng quay hàng tồn tại là 1,33 thì iều này 
có nghĩa là doanh nghiệp bán hết lượng hàng tồn tại của mình và tái tạo 
khoảng 1,33 lần trong khoảng thời gian ó. Điều này thường ược coi là 
tích cực nó cho thấy doanh nghiệp có khả năng quản lý tồn tại một cách 
hiệu quả và không giữ hàng tồn tại quá trình. 
- Tuy nhiên, ể hiểu rõ hơn về tình hình, cần xem xét bối cảnh của ngành 
nghề cụ thể và so sánh với các doanh nghiệp tương tự. Một số ngành      lOMoARcPSD| 43546859    
nghề có thể yêu cầu mức ộ tồn tại khác nhau dựa trên tính chất của sản 
phẩm và thị trường ặc biệt.     
VII. Bình quân vòng quay hàng tồn kho: 
- Năm 2022 ạt 274.05, Nếu bình quân vòng hàng tồn kho là 274,05, iều 
này có thể ược hiểu là doanh nghiệp bán hết lượng hàng tồn tại của mình 
và tái tạo khoảng 274,05 lần trong khoảng thời gian xác ịnh. Chỉ số này 
cho thấy doanh nghiệp có tốc ộ quay vòng tồn tại kho cao, iều này 
thường ược coi là tích cực vì nó có thể hiện khả năng quản lý và sử dụng 
hiệu quả tài sản phẩm tồn tại kho. 
VIII. Vòng quay các khoản phải trả:  - 
Nếu các khoản phải trả trong vòng là 0,51, thì iều này có thể ược hiểu 
là doanh nghiệp mất trung bình 0,51 lần ể thanh toán các khoản nợ của 
mình trong khoảng thời gian xác ịnh. Một số cạnh cần xem xét:  -  Tốt hay Xấu: 
Một số ngành nghề hoặc doanh nghiệp có thể xoay vòng các tài khoản 
phải trả ít hơn so với các ngành khác, tùy thuộc vào chất của ngành nghề 
và mô hình kinh doanh. Ví dụ: một số ngành nghề có thể yêu cầu thanh 
toán nhanh hơn, trong khi các ngành khác có thể có iều kiện thanh toán  dài hạn hơn. 
Nếu so sánh với các ối thủ hoặc ngành nghề, các khoản phải trả vòng 
tròn phải trả thấp hơn có thể phản ánh tốc ộ chậm trong công việc thanh 
toán tài chính chính và có thể tạo ra sức mạnh tài chính chính.      lOMoARcPSD| 43546859     -  Ngữ cảnh ngành nghề: 
Để ánh giá xem chỉ số này là tích cực hay tiêu cực, cần xem xét ngữ 
cảnh ngành nghề cụ thể và so sánh với các doanh nghiệp tương tự.  - 
Quản lý Tài chính chính: 
Vòng quay các tài khoản phải trả thấp ể doanh nghiệp có thể chưa tận 
dụng ược lợi thế thanh toán trì hoãn và có thể cần quản lý tài chính một 
cách cẩn thận ể ảm bảo thanh toán kịp thời. 
Một khoản quay vòng phải trả thấp ể có thể mang lại lợi ích về nguồn 
vốn, nhưng cũng có thể tạo ra áp dụng tài chính nếu không ược quản lý 
cẩn thận. Điều này ặc biệt quan trọng khi so sánh với các chu kỳ thanh 
toán của ngành và các ối thủ cạnh tranh.   
IX. Ngày bình quân các khoản phải trả:  - 
Năm 2022 ạt sấp sỉ 710 ngày, Nếu ngày bình quân các tài khoản phải 
trả là 710 ngày thì iều này có nghĩa là doanh nghiệp mất trung bình 710 
ngày ể thanh toán các khoản nợ của mình.  - 
Một số iểm ể xem xét:  - 
Quản lý Tài Chính:  
Một DPO cao có thể mang lại lợi ích về nguồn vốn, vì doanh nghiệp có 
thể giữ tiền mặt lâu hơn trước khi thanh toán nghĩa vụ tài chính. Tuy 
nhiên, iều này cũng có thể tạo ra sức mạnh cho các nhà cung cấp và 
hoạt ộng cho quan hệ kinh doanh.  -  Ngữ Cảnh Ngành:       lOMoAR cPSD| 43546859    
Cần xem xét bối cảnh của ngành nghề ể ánh giá dữ liệu 710 ngày là một 
yếu tố ược chấp nhận hay không. Các ngành nghề có thể có các kỳ thanh  toán khác nhau.  - 
Quan hệ ối thủ và ngành nghề:  
So sánh giữa các doanh nghiệp ối thủ và ngành nghề có thể giúp xác ịnh 
dữ liệu doanh nghiệp ang quản lý tài chính một cách hiệu quả hay không.  - 
Công cụ DPO cấp ộ có thể ược ánh giá tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc 
vào ngữ cảnh cụ thể của doanh nghiệp và ngành nghề. DPO cao có thể 
mang lại lợi ích về nguồn vốn nhưng cũng cần cân nhắc tác ộng ối với 
mối quan hệ với nhà cung cấp và tình hình tài chính tổng thể.                                lOMoARcPSD| 43546859                 KẾT LUẬN 
Qua những con số từ bảng “Kết quả kinh doanh” và bảng “Cân ối kế toán”, 
ta có thể thấy ược sự tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp ở năm 2022 so 
với 2021, phần nào ó có thể hiểu ược tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 
trong một năm, từ ó rút ra những nhận ịnh, những kinh nghiệm cho riêng bản 
thân. Ngoài ra các chỉ số tài chính quan trọng cũng chỉ ra ược doanh nghiệp ang 
ổn ịnh, phát triển hay suy thoái, biết ược iểm mạnh iểm yếu của doanh nghiệp ể 
khắc phục, qua bài “Phân tích hoạt ộng kinh doanh của CÔNG TY TNHH 
TMDV HẢI HƯNG HOA”, bản thân tôi và các bạn sinh viên trong nhóm ã biết 
cách tự nhận ịnh, ánh giá hoạt ộng kinh doanh của một doanh nghiệp, cũng như 
tính toán và nhận xét ược những chỉ số tài chính quan trọng, từ ó trang bị cho 
mình những kiến thức quý giá cho tương lai.