Phân tích hoạt động Marketing đối với sản phẩm Nexium | Đại học Tây Đô

Trong bối cảnh tính cạnh tranh trên thị trường Dược phẩm ngày càng gay  gắt, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phát triển thị phần hình ảnh thương hiệu, các doanh nghiệp dược phẩm cần tập trung đầu tư vào những  sản phẩm phù hợp với mô hình bệnh tật và nhu cầu thị trườngđồng thời áp dụng những chiến lược marketing thật hiệu quả.

PHÂN TÍCH HOT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VI SN PHM
NEXIUM®(ESOMEPRAZOL)CA CÔNG TY C PHM ASTRAZENECA
ANALYZING THE MARKETING ACTIVITIES OF ASTRAZENECA
PHARMACEUTICAL COMPANY FOR NEXIUM®(ESOMEPRAZOL)
Nguyen Phuoc Bich Ngoc, Vu Nhat Lam
Hue University of Medicine and Pharmacy - Hue University
Introduction: The level of competition in the pharmaceutical market is increasingly fierce, that requires companies to
effectively plan business strategies in order to maximize profitability, develop market share as well as its image
industry. The market of drugs for pep
tic
ulcers treatment in Vietnam is fully potential one in which the
Nexium® of AstraZeneca has continuously occupied the largest market share.
Marketing activities are one of
the significant factors critically contributing to this success.
Objec
tives: Analyzing the impacts of environmental
factors on the marketing policies for Nexium® and specific marketing policies applied for the products.
Materials and methods: Marketing activities of Astrazeneca for Nexium® are studied by using cross- sectional
descrip
ti
ve study methods. Results: Although the macro, micro and internal elements created the
strengths, weaknesses, opportunities and also challenges for businesses of AstraZeneca’s Nexium® products,
the company has a effective combination of the product policy (the strategy of new drug development and
broadening product list), price policy (skimming price and constant price), monopoly distribution policy and
promotion policy (pull and push strategy) for Nexium®marketing activities. Conclusions: The research has
analyzed the impacts ofenvironmental factors as well as the marketing-mix policy which has been applied for
Nexium® products of AstraZeneca pharmaceutical company.
Key words: environmental factors, marketing, Nexium, AstraZeneca.
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 43
Địa ch liên h: Nguyn Phước Bích Ngc, email: bichngoc2209@gmail.com
Ngày nhn bài: 26/4/2016; Ngày đồng ý đăng: 17/5/2016; Ngày xut bn: 12/7/2016
DOI: 10.34071/jmp.2016.3.7
Tp chí Y c hc - Trưng Đi hc Y c Huế - Tp 6, s 3 - tháng 7/2016
1. ĐẶT VN Đ
Trong bi cnh tính cnh tranh trên th trường
c phm ngày càng gay gt, vi mc tiêu tối đa
a li nhun, phát trin th phn nh nh thương
hiu, các doanh nghip c phm cn tp trung đầu
vào những sn phm phù hp vi mô hình bnh
tt nhu cu th trường, đồng thi áp dng nhng
chiến c marke
ti
ng tht hiu qu. AstraZeneca
(AZ) mt trong nhng hãng c phm hàng đầu
thế gii vi nhng sn phm biệt dược gc cht
ợng cao, trong đó Nexium® (esomeprazol) sn
phm luôn gi đưc v thế cnh tranh cao chiếm
th phn ln trong phân khúc th trường thuốc điều
tr loét d dày tràng vn rt
ti
m năng ti Vit
Nam. Trong th trường ca các thuc bit dược
gc tác dng c chế bơm proton (Proton Pumb
Inhibitors - PPIs), Nexium® đã chiếm đến hơn 75%
th phn, trong đó đặc bit dng bào chế cm pha
hn dch (Nexium Sachet) vn gi v trí độc quyn
phân khúc bnh nhân nhi. Mt trong các yếu t
góp phần vào thành công đó việc áp dng các
chiến c marke
ti
ng bài bn trong tng giai đon
phát trin ca sn phm. thế, vi mong mun tìm
hiu v các chính sách marketing đã áp dng cho
sn phm Nexium® ca hãng c phm AZ ti Vit
Nam, đề tài
“Phân ch hoạt động Marketing đối
vi sn
phm Nexium®(Esomeprazol) ca công ty Dược
phẩm AstraZeneca” đưc thc hin vi 2 mc
ti
êu:
1.
Phân tích tác động ca các yếu t môi trường
nh ng đến hot đng marketing và tiêu th sn
phm Nexium® ti Vit Nam.
2.
Phân tích các chính sách marketing c th đã
áp dng cho sn phm Nexium®.
2. ĐI NG VÀ PƠNG PHÁP NGHIÊN CU:
2.1. Đi tưng nghn cu: Hot đng marketing
sn phm Nexium® ca Công ty AZ ti Vit Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cu:
- Thiết kế nghiên cu: t ct ngang, không
can thip.
- Phương pháp thu thp s liu:
+ Hi cu các s liệu liên quan đến hoạt động
marketing cho sn phm Nexium® các sn phm
cnh tranh: Các s liu v danh mc sn phm, giá,
v hot động pn phi các hot động xúc tiến h
tr kinh doanh.
Ngun s liu thu thp t các báo cáo thường
niên ca công ty AZ, tài liu v danh mc sn phm
ca công ty, danh mc thuc trúng thu ti các bnh
vin, danh mc khai giá thuc nhp khu, bng
báo giá các sn phm Nexium® ca Công ty Zuellig
Pharma thông tin trên mt s website, tài liu
chuyên ngành Y Dược tin cy.
+ Phng vn 15 nhà thuốc trên địa bàn thành
ph Huế theo phương pháp lựa chn mu ch
đích, dựa vào b câu hi nghiên cứu đã chuẩn b
trước để b sung khng định li độ chính xác ca
c thông tin v sn phm giá thuc đãthu thp
đưc t vic hi cứu. Đồng thi thu thp thêm các
tng tin v nhà pn phi, c hình thc marketi ng
ngoài th trường ca Công ty AZ.
+ Nghiên cu tng quan v các tài liệu, văn bản
pháp luật liên quan đến các yếu t môi trường
nh ng đến hoạt động marketing tiêu th sn
phm
Nexium®.
2.3. Phân tích và x lý s liu
+ S dụng các phương pháp phân ch yếu t môi
trường ca qun tr hc hin đại: Phương pháp
phân tích P.E.S.T, phân ch 3C phân tích c yếu t
môi trường ni b.
+ S dng phương pp t trong Marketing:
Đây phương pháp thường được s dng trong
Marketing để t các s kin, hiện tượng,
phương thức thc hin... kết hp vi thuyết v
chiến c Marke
ti
ng để nhn dng các chiến
c ca công ty.
+ S liu % v so sánh giá ca các sn phm
Nexium vi các sn phm cạnh tranh được x
bng phn mm Microsoft Excel 2010.
+ S liệu được trình bày dưới dng: t, lp
bảng, sơ đồ.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Phân tích tác động ca các yếu t môi
trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing tiêu
th sn phm Nexium®
3.1.1. Môi trường vĩ
a. Kinh tế
Mc th trưng Vit Nam rt giàu tim năng vi
tốc độ tăng trưởng GDP trung bình khong 7%/
năm, tuy nhiên thu nhập bình quân đầu người vn
còn mc trung bình thp. Theo s liu báo cáo
thng kinh tế - hội năm 2015 do Tổng cc
Thng công b, GDPnh quân đầu ngưi ti Vit
Nam năm 2015 ước tính khong 45,7 triệu đồng/
năm, chỉ xếp th 7 trong khi Asean. Mt khác s
chênh lch v kinh tế thu nhp của dân giữa
các vùng min vn còn khá ln.
b. Chính tr pháp lut
Sau khi gia nhp WTO (2006) tham gia vào ký
kếthip định TPP thì thuế sut xut nhp khu c
phm Vit Nam d báo s gim v mc 0%. Điu
44 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
này đem lại thun lợi hơn cho việc nhp khu các
sn phm thuốc nước ngoài, trong đó có Nexium.
Hot chất Esomeprazol đã mặt t lâu trong
danh mc thuốc được bo him y tế (BHYT) chi
tr. Danh mc này ch quy định v đưng dùng
không quy định c th dng bào chế ca tng hot
cht nên tạo hội cho các dng bào chế mi ca
thuốc Nexium® được vàodanh mc thuc bnh
vin. Điu này đồng nghĩa vi hi Nexium® đưc
đơn sẽ nhiều hơn, đặc biệt đối vi sn phm
Nexium Sachet® (dng bt cm pha hn dch) dành
cho phân khúc th trường mi tr em t 1-11 tui
vẫn đang chiếm v thế độc quyn.
Mặt khác, theo quy định trong thông ng
dẫn đấu thu mua thuc thì các gói thầu đã được
phân chia riêng bit thành gói generic gói bit
c, khiến cho hi trúng thu vào bnh vin ca
các thuc phát minh như Nexium® cao hơn không
b cnh tranh trc tiếp v giá thuc bi các thuc
generic giá r.
Bên cnh nhng mt thun li thì vn còn mt
s yếu t cn tr hot động tiêu th ca sn phm
này. C th như đề án “Người Vit Nam ưu tiên
dùng thuc Vit Nam”, chiến c quc gia phát
trin ngành c Vit Nam, các chính sách ưu tiên s
dng thuốc generic...đều đã đặt mc tiêu thúc đẩy
t l s dng thuc generic và thuc ni ti các
tuyến bnh viện, qua đó tạo ra nhng thách thc
cho hot động tiêu th sn phm Nexium® gntiếp
điu chnh hot đng marketing ca công ty AZ.
Thông s 44/2014/TT-BYT v đăng thuốc
quy định trong thi hạn 02 năm trước khi thuc
phát minh hết thi hn bo h sáng chế, các công ty
thuc generic đã th tiến hành np h đăng
lưu hành thuốc generic. Điều này đe doạ đến
doanh thu ca các thuốc phát minh như Nexium®
ngay khi va hết thời gian đưc bo h độc quyn.
Lut Qung cáo s 16/2012/QH13 nghiêm cm
mi hot động qung cáo thuc đơn quy định
v hình thc thông tin khuyến mi các thuc
đơn cũng rất cht chẽ. Do đó, hoạt động gii thiu
Nexium® ca công ty AZti công chúng s b gii hn.
Nếu như ti Vit Nam, Nexium® dng bào chế cu
trúc đa vi tiu phân ht vi hàm ng esomeprazol
20mg vẫn quy định thuc phải đơn thì mt
s th trường như Hoa K, sn phm Nexiu n
trên nhưng i tên gi Nexium 24HR đã đưc xếp
thuc không đơn (OTC), thúc đẩy mnh m
sctiêu th sn phm các th trường này.
Vic chính ph Vit Nam cho phép áp dng bin
pháp nhp khu song song đối vi mt hàng thuc
biệt dược s đe dọa đến doanh thu ca Công ty AZ
ti Vit Nam khi mc giá ca các mt hàng nhp
khu song song thấp hơn khá nhiều so vi sn
phm Nexium® chính hãng đưc trc tiếp qun
phân phi bởi văn phòng đi din ca hãng AZ ti
Vit Nam.
Ngoài ra nhng quy định v “marketing sạch”
theo Đo lut Pharma Code hãng AZ thành viên
cũng to ra nhng tác động rt ln đối vi các chính
sách ca công ty. Theo đó, buc công ty phi ct b
mi hoạt động quà tng (gimmick) quà tng vt
chất khác cho bác sĩ. Trong bối cnh thuc generic
cnh tranh gay gt vi nhiều chính sách chăm sóc
khách hàng thì vic tuân th nghiêm ngt các quy
định ca Pharma Code s to ra nhng thách thc
ln cho công ty trong hot động marketing kích
thích tiêu th sn phm Nexium®.
c. Văn hoá – xã hi
Vit Nam là quc gia dân s ln th 3 ti khu
vực Đông Nam Á, t l bnh nhân mc các bnh
v đưng tiêu hoá, đặc bit bnh loét d dày
tràng trào ngược d dày thc qun (GERD)có xu
ớng tăng. Số liu ca báo cáo tng quan ngành y
tế năm 2014 cho thy, tin thuc s dng bình quân
đầu người c ta tăng liên tc, đạt 31,2 USD năm
2013, tuy nhiên mức độ th ng thuc vn còn
thp so vi thế gii (khong 186 USD), so vi nhóm
ớc đang phát triển (khong 96 USD) vn còn
khá chênh lch giữa các vùng địa lý, gia các tng
lớp dân cư. Tính chung tỷ l giá tr s dng thuc
ni vn còn thấp hơn nhiều so vi thuc ngoi, ch
khong gn 50% ti các tuyến bnh vin.Con s này
còn đặc bit thp ti các bnh vin tuyến TW bên
cạnh đó vẫn còn mt t l lớn người dân Vit Nam
thường tâm ưa chung thuc ngoại hơn. Do
đó, thị trường thuốc điều tr loét d dày tràng
ti Vit Nam rt hp dn đối vi thuc nhp khu.
d. Công ngh sn xut:
Báo cáo ca B Y tế ti diễn đàn Người Vit
Nam ưu tiên dùng thuc Vit Nam kết hp vis
liu thng v đăng thuốc những năm gần đây
cho thy đa phn các sn phm thuc sn xut trong
c còn thu hp vi s ng hn chế các hot
chất thông thường như vitamin, hoạt cht gim
đau chống viêm non steroid mt s kháng sinh.
Trong khi đó rất ít doanh nghip nội địa đầu tư sản
xut các thuc chuyên khoa đặc tr dng bào chế
đặc bit. Do đó, hi cnh tranh chocác sn phm
thuc phát minh vi k thut bào chế phc tp ca
các công ty dược phẩm như AZ vào thị trường Vit
Nam s đưc m rộng hơn. Đặc bit là khi s ng
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 45
Tp chí Y c hc - Trưng Đi hc Y c Huế - Tp 6, s 3 - tháng 7/2016
các dng bào chế của Nexium® khá đa dạng, t
vn n, dng tiêm cho đến dng i pha hn dch.
Trong đó phân khúc th trường cho bnh nhân nhi
thì đến nay dng hn dch Nexium Sachet® vn đang
độc quyn ti Vit Nam.
3.1.2. Môi trường vi
- Đối th cnh tranh:
Các sn phm cnh tranh trc tiếp vi Nexium®
trên th trường gm các sn phm thuc phát minh
trong nhóm PPIs như Pariet®(Rabeprazole) hay
Pantoloc®(Pantoprazole) các sn phm thuc
generic nhóm PPIs khác. Để giành được ưu thế so
với các đối th này thì AZ thường nhn mnh vào
hiu qu điu tr ni bt ca hot cht esomeprazol
vi k thut bào chếhiện đại hơn so với các hot
chất PPIs khác ra đời trước.
Các sn phm generic ca các công ty quy
va nh thường cógiá r hơn khá nhiều so
vi Nexium®, s ng mẫu tương đối đa dạng
vi các hot động thông tin gii thiu thuc rm r,
nhiu chương trình khuyến mi cho các khách hàng.
Đây s thách thc đối vi công ty AZ khi thi gian
bo h bng sáng chế kết thúc, đặc biệt đối vi
dng thuốc đã sản phẩm generic tương ứng lưu
hành trên th trường.
- Khách hàng:
Đối vi vic trin khai tiêu th ti các nhà thuc
phòng mạch, đối tượng bnh nhân công ty
ớng đến các bnh nhân mc thu nhp t
trung bình khá tr lên, kh ng chi trtin thuc.
Ngoài ra do đặc điểm thuốc đơn nên ngoài
yếu t bnh nhân thì Công ty AZ tp trung chính
vào các hoạt động thông tin thuc phát trin
mi quan h với các bác sĩ chuyên ngành về
ti
êu hoá
(khoa ni
ti
êu hoá, ngoi
ti
êu hoá…) mt s bác
chuyên khoa nhi (riêng cho sn phm Nexium
Sachet) tm ảnh hưởng ln.Bên cnh đó, với
mt s ng lớn các đối tác các sở kinh
doanh thuc trên c c thì AZs thun
ti
n hơn
trong vic phân phi sn phm ca mình rng rãi
đến tay khách hàng.
3.1.3. Môi trường ni b
Trong năm 2015, công ty khong 34.800 nhân
viên hot động trong lĩnh vc bán hàng marketing
trên hơn 100 quốc gia trên thế gii. Riêng ti Vit
Nam, công ty hơn 250 trình c vn(TDV), đứng
th 2 sau ng ty Sano
fi
vàk nhiu n so vi c
hãng c phm khác như Servier (khong 130 TDV),
Novar
ti
s (khong 180 TDV), Boehringer (khong 100
TDV). Đây chính s đảm bo cho mi ngun
sáng to trong vic trong vic xây dng trin
khai các chính sách marketing bài bn linh hot
ca AZ. Mt khác,
ti
m lc i chính ca AZ ng
vng mnh vi doanh thu hng năm ca công ty vào
khong 25 t USD. Đây s để công ty trin khai
tt các hot động marketing ti các th trường khác
nhau, trong đó Vit Nam.Vi sn phm Nexium,
khi gii thiu ra th trường, AZ đã kèm theo tài liu
chng minh hiu qu điu tr t tri ca Nexium®
so vi các thuc khác trong cùng nhóm PPIs, ngoài ra
mt s dng bào chế ca Nexium®như dng viên nén
đa vi
ti
u phân ht (MUPs) hay dng bt cm pha
hn dch cho tr em (Nexium Sachet®) vn chiếm ưu
thế độc quyn trên th trường.
Bng 3.1: So sánh hiu qu điu tr ca các hot cht trong nhóm PPIs
Bnh nn
Hot cht
Thi gian duy trì pH > 4
d dày
Bnh nhân triu
chng GERD (n=34)
Esomeprazole 40 mg
14 gi
Lansoprazole 30 mg
11.5 gi
Omeprazole 20 mg
12 gi
Pantoprazole 40 mg
10 gi
Rabeprazole 20 mg
12 gi
(Ngun:AstraZeneca, Nexium product Information)
3.2. Phân ch các chính sách marketing đã áp
dng cho sn phm Nexium® ca Công ty
AstraZeneca:
3.2.1. Chính sách sn phm:
Đối vi sn phẩm Nexium®, công ty AZ đã áp
dng chiến lược nghiên cu phát trin sn phm
hoàn toàn mi vi mc tiêu đưa ra th trưng
sn phm có hiu qu điu tr t trội, độc quyn
chiếm lĩnh th trường để đem li li nhun cao nht.
Ngược li, các công ty c phm nh hơn ca Vit
Nam, n Đ, Trung Quc...do gii hn v tim năng cho hot
động nghiên cu pt trin thuc nên thường theo
đui chiến c sn phm “bt chưc”, nhm tiết
kim chi pnghiên cu sn xut.
46 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Bng 3.2. Mt s sn phm “bt chước” cha hot cht Esomeprazol trên th trường
Tên bit c
Hot cht
Công ty
sn xut
c
sn xut
Dng
bào chế
Eeprazole Stada
Esomeprazole
20m
Stada VN
Vit Nam
Viên nang
Savi Esomeprazole
Savipharma
Vit Nam
Viên nang
Yesom
Hetero Drugs
n Đ
Viên nang
Esomarksans
Marksans Pharm
n Đ
Tiêm
Ngoài ra AZ còn áp dng chiến lược phát trin
danh mc sn phm theo chiu sâu đối vi Nexium®
bng cách ln t đưa vào th trường các dng bào
chế hàm ng khác nhau cho tng loi Nexium.
Hiện nay, nước ta đang lưu hành 4 dạng đóng gói
chính hãng hướng ti nhiu phân khúc th trường
khác nhau, bao gm Nexium IV®40 mg, Nexium
MUPs® 20 mg, Nexium MUPs® 40 mg Nexium
Sachet® 10 mg. Đặc bit, Nexium Sachet® chính
thuc c chế bơm proton duy nht trên th trường
vi ch định chính thc dng bào chế thích hp
cho tr em t 1-11 tui trong điu tr GERD.
3.2.2. Chính sách giá
Chiến lược giá ht váng: Các hãng dược phm
đa quốc gia lớn như AZ với ưu thế v chất lượng
thuc phát minh nên thường áp dng chiến c giá
ht váng cho sn phm ca mình, định ra mc giá
bán rt cao cho sn phm Nexium® khi xâm nhp
th trường.Trong khi đó các công ty sn xut các
thuốc Generic trong ngoài c (Bidiphar, Sun
Pharma…) lại chn chiến lược giá xâm nhp để to
li thế cnh tranh cho sn phm.
Bng 3.3. So sánh giá thuc Nexium IV sn phm cnh tranh
n thuc
Tên hot cht
Tên công ty
Xut x
m
ng
Giá (Vnđ/l)
% so vi
Nexium
Nexium IV
Esomeprazole
AstraZeneca
Thy Đin
40mg
153.560
100%
Pantoloc IV
Pantoprazole
Nycomed
Đc
40mg
146.000
95%
Esogas IV
Esomeprazole
Bidiphar 1
Vit Nam
40mg
42.987
28%
Pantocid IV
Pantoprazole
Sun Pharma
n Đ
40mg
28.800
19%
Chiến c mt giá: Nexium® đưc công b mt mc giá như nhau đối vi tng phân khúc bnh vin
hay các cơ sở kinh doanh bán buôn, bán l.
Bng 3.4. Giá trúng thu Nexium Mups trong các bnh vin năm 2013, 2014 2015
Bnh vin
Nexium Mups
20mg (Vnđ/viên)
Nexium Mups 40mg
(Vnđ/viên)
Nexium IV
(Vnđ/lọ)
Nexium Sachet
(Vnđ/gói)
Bnh vin TW Huế
22.456
22.456
153.560
22.456
BV Bch Mai
22.456
22.456
153.560
22.456
BV Ch Ry
22.456
22.456
153.560
22.456
BV C ĐN
22.456
22.456
153.560
22.456
Ti các nhà thuc các công ty bán buôn trên
toàn quc, nhm tăng thêm li nhun nên mc
giá Nexium® Zuellig phân phi chênh lch
so vi phân khúc bnh viện nhưng không đáng kể.
C thể, giá Nexium Mups 20mg 22.456 Vnđ/
viên, Nexium Mups 40mg 24.701 Vnđ/viên,
Nexium IV 153.600 Vnđ/lọ, Nexium Sachet
22.429 Vnđ/gói. Đi vi kênh bnh vin do quy
định do giá trúng thu thuc năm sau b khng
chế không được cao hơn giá trúng thầu năm
trước nên mc giá bn vn gi n định qua
các năm.
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 47
Tp chí Y c hc - Trưng Đi hc Y c Huế - Tp 6, s 3 - tháng 7/2016
Codupha
3.2.3. Chính sách phân phi
Chiến lược phân phi ca Công ty AZ Vit Nam
áp dng cho sn phm Nexium® chiến lược phân
phi độc quyn qua Zuellig Pharma. Mt khác, theo
quy định ca pháp lut Vit Nam thì các doanh
nghip c phm vn đầu c ngoài
không đưc phép phân phi trc
ti
ếp thuc ti th
trường Vit Nam phi thông qua các nhà phân
phối trong nước để đưa thuốc đến các sở kinh
doanh sở điu tr. Hin nay, địa bàn tnh
Tha Thiên Huế, hình phân phi các sn phm
Nexium®như sau:
Độc
quyn
Hình 3.1. hình phân phi các sn phm Nexium
R
ti Huế
3.2.4. Chính ch c tiến h tr kinh doanh
3.2.4.1. Chiến c kéo chiến c đy
Công ty AZ đã kết hp mt cách khá nhun
nhuyn chiến c kéo thông qua các chính sách
tác động trc
ti
ếp đến Bác chiến c đẩytác
động đến cáccơ sở kinh doanh thucnhm thúc
đy hot động tiêu th c sn phm Nexium®. Tuy
nhiên do các sn phẩm Nexium®đều mt hàng
thuốc đơn với mc giá khá cao nên chiến lược
kéo được công ty chú trọng hơn, tập trung ch yếu
vào hot độngthông
ti
n gii thiu thuc đến các
bác thay các chương trình kích thích
ti
êu th
(khuyến mi, chiết khấu…) dành cho các cơ s kinh
doanh thuc.
3.2.4.2. Các ng c trong chính sách c tiến h
tr kinh doanh
a.
Thông
tin
thuc
T tháng 7/2011, hãng c phm AZ bt
đầu tuân th hot động marketing theo quy định
“Pharma Code”. Theo đó, công ty đã cắt gim hết
mi hoạt động tng gimmick các quà tng khác
cho bác . Ngưc li, AZ chú trng đến vic thông ti n
sn phm Nexium® trên các tp chí chuyên ngành y
ợc như Tp chí khoa hc Tiêu hóa Vit Nam hay
qua h thng internet. Ngoài ra, vic làm mi hình
nh sn phm qua xây dựng chương trình trình
chiếu cho Nexium®trên máy nh bảng để truyn ti
thông tin mt cách mi m sinh động đến các bác
cũng cách AZ thực hiện để đổi mi hình
thc thông tin thuc ca mình.
b. Quan h công chúng
AZ thường xuyên t chc các bui hi tho ln
nhiu lần trong năm, tham gia tài trợ cho các hi
ngh tiêu hóa toàn quc nhm đẩy mnh thương
hiu ca công ty gii thiu vi các bác s v cht
ng ca sn phm.
48 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Bnh
nhân
Công
ty
bán
buôn
Nhà
Thuc
Bnh
Vin
AstraZeneca
Bng 3.5. Danh sách mt s bui hi tho AZ t chc trong năm 2015
Thi gian
Địa đim
Ni dung hi tho
Ghi ch
Ā
11.7.2015
Tp. Huế
“Chuyển hoá PPI các ng dng trên lâm
ng”
“GERD ngoài thc qun”
Báo cáo viên:
PGS.TS Đào Văn Long
Ths.Bs Đình Phương
11.4.2015
Tp. HCM
“Điều tr nhim khun bng biến chng
c tn tơng đưng tiêu hóa khác
04 bài báo cáo cho 70
ngưi d.
19.4.2015
Tp. HCM
“Tối ưu hóa chuẩn đoán và điều tr bnh
tiêu hóa trên t cách tiếp cn bnh nhân
03 bài báo cáo cho 70
ngưi d.
19.9.2015
Tp. HCM
“GERD Hen tr em: t y hc thc
chứng đến thc tiễn lâm sàng”
2 bàio cáo cho 350
ngưi d
(Ngun: Công ty AstraZeneca)
c. Bán hàng nhân: AZ đặc bit chú trng
đến vic tuyn chn đào to đội ngũ trình
c viên (TDV). Mi TDV ca AZ đều phi tri
qua 3 vòng phng vn thi tuyển đầu vào, tham d
các khoá đào tạo liên tc kéo dài t 1 đến 2 tun
tu theo sn phẩm TDV đó phụ trách. Phát
trin đội ngũ TDV cht ng cách thc để
th gii thiu v sn phẩm cũng như gửi gm
hiu qu nht hình nh ca công ty trong mt
khách hàng.
d. Đổi tên sn phm: Nhm làm giảm tác động
ca ng nhp khu song song đến vic tiêu th sn
phm ca công ty, b phn marke
ti
ng ca công ty AZ
ti Việt Nam đã chiến lược đổi tên sn phm
Nexium® dng viên nén thành Nexium Mups® vào
năm 2013. Vic thay đổi tên sn phm nhm c
động vào tâm khách hàng v s khác nhau gia
sn phẩm “chính hãng” được qun phân phi
t đại din chính thc ca AZ ti Vit Nam vi sn
phẩm Nexium® được nhp khu song song bi mt
công ty th ba khác. Trình dược viên ca công ty
s gii thiệu để bác lựa chọn đơn sản phm
Nexium Mups® ch không còn Nexium® như
trước đây.
Tóm li, bên cnh các chiến c kinh doanh hiu
qu thì vic xác định các chính sách marketing phù
hp vi nhng biến động của môi trường đã góp
phần thúc đẩy hoạt động tiêu th gia tăng th
phn ca sn phm Nexium®.Trong năm 2015, riêng
đối vi th trường Vit Nam, thì sn phm Nexium®
đã đem lại nguồn doanh thu hơn 15 triệu USD cho
công ty AZ.
Bng 3.6. Doanh thu Nexium ti Vit Nam năm 2015
Nexium Mups
Nexium IV
Nexium Sachet
Doanh thu 2015
9,9 triu USD
4,5 triu USD
0,9 triu USD
Mc
tiêu
đạt
đưc
111%
99%
92%
% Tăng trưng
20%
12%
31%
(Ngun: Báo cáo thường niên ca công ty AstraZeneca)
4. BÀN LUN
4.1. V các yếu t môi trường ảnh hưởng đến
hot
động
marketing
tiêu
th
sn
phm
Nexium
®
4.1.1. Môi trường
Trong các yếu t ca môi trường thì chính
tr, pháp lut yếu t ảnh hưởng nhiu nhất đến
hoạt động kinh doanh của các công ty Dược, to ra
nhng thun li thách thức đối vi hoạt động
marketing cho sn phm. Bên cạnh đó, Việt Nam
hin c tc độ tăng trưởng cao ti Đông
Nam Á, s ng bnh nhân loét d dày tràng
hay GERD xu hướng ngày càng tăng, đại đa số
người dân vẫn thường tâm ưa chuộng hàng
ngoại hơn hàng nội thường quan nim thuc
đắt thuc tốt [1], [6]. Do đó, Vit Nam mt th
trường giàu tiềm năng cho hoạt động tiêu th sn
phm Nexium®. Tuy nhiên vn còn mt s khó khăn
khi trin khai tiêu th bi thu nhp trung bình ca
người dân vn còn khá thp s chênh lch thu
nhp gia các vùng min khá ln [1]. Do đó, vic
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 49
Tp chí Y c hc - Trưng Đi hc Y c Huế - Tp 6, s 3 - tháng 7/2016
tiếp cn thuc Nexium® giá cao đi vi nhng ngưi
dân có thu nhp thấp là điều quá xa vời, đặc bit
người dân vùng sâu, vùng xa.
4.1.2. Môi trưng vi
Hin nay, s cnh tranh trong th trường dược
phm ngày càng khc lit. Vi s xut hin phong
phú ca các loi thuc generic giá thp vi các hình
thc marketing da vào vt cht khá đa dng, các đi th
này đã gây ra rt nhiu khó khăn cho hot động
kinh doanh ca các sn phm thuốc phát minh như
Nexium®. Bên cạnh đó, AZ còn phải cnh tranh vi
mt s hãng c phm đa quc gia khác vi các sn
phm cht ng các hình thc marketing hết sc bài
bn. Tuy nhiên điu thun li mng i s
kinh doanh phân phi thuc c ta ngày càng
đưc m rng nên tạo điều kin tt cho hot
động
ti
êu th sn phm Nexium®. Đi ng kch
hàng chính AZ nhm đến trong hot động thông
ti
n, gii thiu Nexium® các bác chuyên nnh v tiêu
hóa mt s bác sĩ chuyên khoa Nhi (cho đặc thù
sn phm Nexium Sachet)có tm nh ng ln. Đây
nhng cán b y tế trình độ chuyên sâu nên yêu
cu công ty phi gi gìn phát trin tt hình nh
thương mại ca mình trong mt khách hàng.
4.1.3. Môi trường ni b
AZ tập đoàn dược phẩm đa quốc gia uy tín
trên toàn cu, mt hơn 100 quốc gia trên thế
gii. Công ty mt ngun nhân lc di dào
chất lượng, năng lực tài chính ln mnh. Sn phm
Nexium® được công ty gii thiu ra th trường kèm
theo các bng chng chng minh hiu qu điu tr
t tri so vi các sn phm khác hin đưc
bo h bng sáng chế trong mt khong thi gian
dài [8], [11]. Đây đim rt thun li để công ty
th trin khai tt các chiến c marketing c th
công ty la chn để theo đui. Tương t như AZ,
các hãng c phm đa quc gia khác như Pfizer,
GSK hay Sanofi... cũng nhng ưu thế v tim lc công
ty sn phm nên các công ty này luôn xây
dng cho sn phm ca mình nhng chiến c
“marketing sạch”, chú trọng đến gi gìn hình nh
ca công ty mt cách bài bn và chuyên nghip.
4.2 V các chính sách marketing c th đã áp
dng cho sn phm Nexium.
4.2.1. Chính sách sn phm:
Chính sách sn phm AZ áp dng đối vi sn
phm Nexium® chiến lược nghiên cu phát trin
sn phm hoàn toàn mi. Khi mt hot cht mi
đưc phát minh thì li ích mang li cho nhà
sn xut rt ln, tuy nhiên đ
m ra phát trin
thành công mt hot cht mi tác dng điu tr t
thường mt khong 10-12 m
ti
êu tn t 1-1,2 t
USD. Các công ty phi chp nhn vic th phi
đối mt vi các ri ro, nếu nghiên cu tht bi
thì s gây ra nhng nh ng cùng ln [10]. Do
đó, ch nhng hãng c phm đa quc gia như AZ,
Sano
fi
,Servier, Roche...vi
ti
m lc tài chính vng mnh
mi theo đui chiến c nghiên cu phát trin sn
phm hoàn toàn mi này. Báo cáo năm 2015 cho
thấy, AZ đã đầu khoảng 5,6 t USD cho b phn
R&D. Ngược li, đối vi nhng công ty
ti
m lc tài
chính hn hp hơn như các công ty ca n Độ, Trung
Quc, Việt Nam... thì thường chn chiến lược phát
trin sn phm bắt chước [3], [4], [7]. Bên cạnh đó,
công ty AZ cũng tập trung phát trin danh mc sn
phm theo chiu sâu. Vic bào chế nhiu dng hàm
ng khác nhau cho sn phm giúp tăng
nh phong
phú, đáp ng đưc nhu cu điu tr ca bnh nhân,
ng
nh cnh tranh cho sn phm ngoài ra đây
còn chiến c nhm kéo dài thi gian bo h độc
quyn sáng chế (chiến lược evergreening).
4.1.2.
V chính sách giá
Vi những ưu điểm ni tri ca Nexiu so vi
các đối th cnh tranh,ng vi uy n cao ca ng ty
trên th trường, AZ đã áp dng chiến c giá ht
váng cho sn phm. Tuy nhiên, nếu xét đến khía
cnh ca y tế công cng thì vic giá thuc quá cao
s khiến bnh nn gp k kn trong vic tiếp cn
thuc, gây thâm ht ngun ngân sách y tế ràng
công ty s phi cnh tranh gay gt vi các đối th.
Đặc bit, sau khi sn phm hết hn bo h sáng chế
thì bnh nhân s càng nhiu la chn hơn vi các
thuc generic giá thp. Ngoài ra, công ty AZ còn áp
dng chiến lược mt giá cho sn phm nhm giúp
cho vic định giá, qun giá d dàng hơn duy trì
uy n ca công ty trong lòng khách hàng.
Khi so sánh vi những đề tài liên quan đến hot
đng marketing ca các công ty c phm đa quc gia
kc như GSK, Sanofi, Sevier... thì cũng cho đưc nhng
kết qu khá tương đồng v hoạt động xây dng
chính sách giá [2], [5]. Đây chính kết qu t vic
đưc nhng ưu thế đặc bit v hiu qu điu tr
cũng như tính độc quyn ca sn phm.
4.1.3.
V chính sách phân phi
Chiến c phân phi Công ty AZ la chn đối
vi sn phm Nexium® là phân phối độc quyn qua
Zuellig nhm qun đưc giá thành đưng đi ca
thuc mt cách d dàng hơn, xây dựng được hình
nh, thương hiu uy
n trong lòng khách hàng. Tuy
nhiên, nh độc quyn trong phân phi s mt trong
nhng nguyên nhân góp phn khiến cho giá
thuc
b
đẩy
lên
rt
cao.
Kết
qu
vic
tiếp
cn
thuc
50 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
ca bnh nhân s khó khăn hơn, gây nh ng đến
việc điều tr và làm thâm ht ngun ngân sách y tế.
Mc công ty Zuellig Pharma có tim lc sc
nh ng rt ln trong hot động phân phi thuc,
nhưng mng i phân phi ca Zuellig ch tp trung
mt s tnh thành lớn, chưa mở rng ti các khu
vc vùng sâu vùng xa. Hình thc thanh toán ca
công ty li rt cht ch vi yêu cu tt c các nhà
thuc bán l s bán buôn đều phi thanh toán
ngay khi giao hàng, không cho phép n hay thanh
toán gối đầu. Điều này phn nào to nên sc ép v
tài chính, đc biệt các sở điu tr s dng
sn phm Nexium.
4.1.4.
V chính sách xúc tiến h tr kinh doanh Để
sn phm Nexium® ch đứng vng chc trên
th trường như hin nay, AZ đã kết hp nhun
nhuyn chiến c kéo chiến c đẩy vi nhng
công c h tr khác nhau như thông qua tài liệu
thông tin thuc, hi tho, hi ngh khách hàng,
trình dược viên tiếp xúc với bác sĩ… Tuy nhiên, với
đặc thù là thuốc kê đơn và giá cao nên công ty tp
trung ch yếu vào chiến c kéo hơn so vi chiến
c đẩy.
Tương tự như các hãng dược phẩm đa quốc gia
khác, AZ đã vận dng mt cách bài bn các chiến
c xúc
ti
ến h tr kinh doanh theo quy tc
“marke
ti
ng sch”. Ngoài ra, vi v trí mt thành
viên trong Pharma Code, AZ luôn ưu
ti
ên vic xây
dng hình nh ca công ty trong mt cán b y
tế người bệnh. Công ty đã cắt mi hoạt động
tng gimmick các li ích vt cht khác dành cho
các bác khi giới thiu thuc [9]. Pharma Code
hiện nay đang áp dụngcho 30 công ty thucLiên
đoàn quốc tế các nhà sn xut hip hội dược
phm(IFPMA) như: AZ, P
fi
zer, Jonhnson& Johnson,
MSD, GSK, Sano
fi
...
5. KT LUN
Khi đưa sản phm Nexium® vào th trường Vit
Nam, AZ đã chịu ảnh hưởng bi nhiu yếu t khác
nhau ti hot động marke
ti
ng cho sn phm, t các
yếu t môi trường đến các yếu t vi trong
i trường ngành yếu t ni b ca cnh công ty.
c yếu t, đặc bit các cnh ch quy đnh pháp
lut, đã đem ti nhng thun li cũng như khó khăn
cho hot đng marketing tiêu th sn phm. Tuy nhiên
công ty AZ đã xây dng đưc nhng chính sách
marketingv
sn
phm,
v
giá,
v
phân
phi
c
tiến
h tr
kinh doanh mt cách hiu qu, trong đó vic phát
trin các sn phm vi dng bào chế đa dng k
thut cao như Nexium Mups Nexium Sachet đã to
cho công ty mt v trí vng chc trên th trường, nâng
cao hình nh uy n ca công ty cũng như doanh thu
ti
êu
th các sn phm Nexium® ti Vit Nam.
-----
TÀI LIU THAM KHO
1. B Y tế - Nhóm đối tác y tế (2015), Báo cáo
chung tng quan ngành y tế (JAHR) năm 2014, NXB Y
hc, Hà Ni.
2. Phạm Thu (2010), Nghiên cứu chiến lược
kinh doanh ca mt s công ty dược phẩm nước ngoài
trong nhóm hàng đầu ti th trường Vit Nam t năm
2008-2010, Lun văn thạc dược học, Trường Đại hc
c Hà Ni, Hà Ni.
3. Nguyn Thu Hng (2010), Phân ch chiến c
marketing các sn phm ca công ty Hyphens ti Vit
Nam, Lun văn thc c hc, Trưng Đại hc c Hà
Ni, Hà Ni.
4. Hoàng Th Ngc Khuyến (2013), Kho sát chiến
c kinh doanh ca hai công ty c phn c phm phía
Nam giai đoạn 2009-2011, Luận văn tốt nghiệp Dược
Chuyên khoa I, Trường Đi học Dược Hà Ni, Hà Ni.
5. Ha Thanh Thy (2009), Phân ch cu giá ca
mt s thuc trên kênh phân phi, Lun văn thc c
hc, Trường Đại hc c Ni, Ni.
6. Hoàng Hiếu Tri (2014), Báo cáo phân ch ngành
c phm, Fpt securities.
7. AstraZeneca (2015), AstraZeneca Annual Report
and Form 20-F Information 2015, AstraZeneca Company.
8. AstraZeneca (2015),Nexium Product Information,
AstraZeneca Company.
9. Judith Grice (2012), Compliance, Codes and
Communications UPDATE Second 2012 Edition, Stanford
Publishing Limited.
10. Rick Ng. (2015), Drugs: From discovery to
approval 3
rd
edition 2015, John Wiley & Sons Inc.,pp. 5.
11. Rohss K, Lind T, Wilder-Smith C. (2004),
Esomeprazole 40 mg provides more effective intragastric acid
control than lansoprazole 30 mg, omeprazole 20 mg,
pantoprazole 40 mg and rabeprazole 20 mg in patients
with gastro-oesophageal reux symptoms”, Eur. J. Clin.
Pharmacol 2004, 60, pp. 5319.
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 51
| 1/9

Preview text:


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
NEXIUM®(ESOMEPRAZOL)CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ASTRAZENECA
ANALYZING THE MARKETING ACTIVITIES OF ASTRAZENECA
PHARMACEUTICAL COMPANY FOR NEXIUM®(ESOMEPRAZOL)
Nguyen Phuoc Bich Ngoc, Vu Nhat Lam
Hue University of Medicine and Pharmacy - Hue University
Introduction: The level of competition in the pharmaceutical market is increasingly fierce, that requires companies to
effectively plan business strategies in order to maximize profitability, develop market share as well as its image
industry. The market of drugs for peptic ulcers treatment in Vietnam is fully potential one in which the
Nexium® of AstraZeneca has continuously occupied the largest market share. Marketing activities are one of
the significant factors critically contributing to this success. Objectives: Analyzing the impacts of environmental
factors on the marketing policies for Nexium® and specific marketing policies applied for the products.
Materials and methods: Marketing activities of Astrazeneca for Nexium® are studied by using cross- sectional
descriptive study methods. Results: Although the macro, micro and internal elements created the
strengths, weaknesses, opportunities and also challenges for businesses of AstraZeneca’s Nexium® products,
the company has a effective combination of the product policy (the strategy of new drug development and
broadening product list), price policy (skimming price and constant price), monopoly distribution policy and
promotion policy (pull and push strategy) for Nexium®marketing activities. Conclusions: The research has
analyzed the impacts ofenvironmental factors as well as the marketing-mix policy which has been applied for
Nexium® products of AstraZeneca pharmaceutical company.
Key words: environmental factors, marketing, Nexium, AstraZeneca.
Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Phước Bích Ngọc, email: bichngoc2209@gmail.com
DOI: 10.34071/jmp.2016.3.7
Ngày nhận bài: 26/4/2016; Ngày đồng ý đăng: 17/5/2016; Ngày xuất bản: 12/7/2016
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 43
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 3 - tháng 7/2016 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Pharma và thông tin trên một số website, tài liệu
Trong bối cảnh tính cạnh tranh trên thị trường
chuyên ngành Y Dược tin cậy.
Dược phẩm ngày càng gay gắt, với mục tiêu tối đa
+ Phỏng vấn 15 nhà thuốc trên địa bàn thành
hóa lợi nhuận, phát triển thị phần và hình ảnh thương
phố Huế theo phương pháp lựa chọn mẫu có chủ
hiệu, các doanh nghiệp dược phẩm cần tập trung đầu
đích, dựa vào bộ câu hỏi nghiên cứu đã chuẩn bị
tư vào những sản phẩm phù hợp với mô hình bệnh
trước để bổ sung và khẳng định lại độ chính xác của
tật và nhu cầu thị trường, đồng thời áp dụng những
các thông tin về sản phẩm và giá thuốc đãthu thập
chiến lược marketing thật hiệu quả. AstraZeneca
được từ việc hồi cứu. Đồng thời thu thập thêm các
(AZ) là một trong những hãng dược phẩm hàng đầu
thông tin về nhà phân phối, các hình thức marketi ng
thế giới với những sản phẩm biệt dược gốc có chất
ngoài thị trường của Công ty AZ.
lượng cao, trong đó Nexium® (esomeprazol) là sản
+ Nghiên cứu tổng quan về các tài liệu, văn bản
phẩm luôn giữ được vị thế cạnh tranh cao và chiếm
pháp luật có liên quan đến các yếu tố môi trường
thị phần lớn trong phân khúc thị trường thuốc điều
ảnh hưởng đến hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm
trị loét dạ dày tá tràng vốn rất tiềm năng tại Việt Nexium®.
Nam. Trong thị trường của các thuốc biệt dược
2.3. Phân tích và xử lý số liệu
gốc có tác dụng ức chế bơm proton (Proton Pumb
+ Sử dụng các phương pháp phân tích yếu tố môi
Inhibitors - PPIs), Nexium® đã chiếm đến hơn 75%
trường của quản trị học hiện đại: Phương pháp
thị phần, trong đó đặc biệt là dạng bào chế cốm pha
phân tích P.E.S.T, phân tích 3C và phân tích các yếu tố
hỗn dịch (Nexium Sachet) vẫn giữ vị trí độc quyền môi trường nội bộ.
ở phân khúc bệnh nhân nhi. Một trong các yếu tố
+ Sử dụng phương pháp mô tả trong Marketing:
góp phần vào thành công đó là việc áp dụng các
Đây là phương pháp thường được sử dụng trong
chiến lược marketing bài bản trong từng giai đoạn
Marketing để mô tả các sự kiện, hiện tượng,
phát triển của sản phẩm. Vì thế, với mong muốn tìm
phương thức thực hiện... kết hợp với lý thuyết về
hiểu về các chính sách marketing đã áp dụng cho
chiến lược và Marketing để nhận dạng các chiến
sản phẩm Nexium® của hãng dược phẩm AZ tại Việt lược của công ty.
Nam, đề tài “Phân tích hoạt động Marketing đối với sản
+ Số liệu % về so sánh giá của các sản phẩm
phẩm Nexium®(Esomeprazol) của công ty Dược
Nexium với các sản phẩm cạnh tranh được xử lý
phẩm AstraZeneca” được thực hiện với 2 mục tiêu:
bằng phần mềm Microsoft Excel 2010.
1. Phân tích tác động của các yếu tố môi trường
+ Số liệu được trình bày dưới dạng: mô tả, lập
ảnh hưởng đến hoạt động marketing và tiêu thụ sản bảng, sơ đồ.
phẩm Nexium® tại Việt Nam.
2. Phân tích các chính sách marketing cụ thể đã
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
áp dụng cho sản phẩm Nexium®.
3.1. Phân tích tác động của các yếu tố môi
trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing vàtiêu
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
thụ sản phẩm Nexium®
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing
3.1.1. Môi trường vĩ mô
sản phẩm Nexium® của Công ty AZ tại Việt Nam. a. Kinh tế
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Mặc dù thị trường Việt Nam rất giàu tiềm năng với
- Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, không
tốc độ tăng trưởng GDP trung bình khoảng 7%/ can thiệp.
năm, tuy nhiên thu nhập bình quân đầu người vẫn
- Phương pháp thu thập số liệu:
còn ở mức trung bình thấp. Theo số liệu báo cáo
+ Hồi cứu các số liệu liên quan đến hoạt động
thống kê kinh tế - xã hội năm 2015 do Tổng cục
marketing cho sản phẩm Nexium® và các sản phẩm
Thống kê công bố, GDP bình quân đầu người tại Việt
cạnh tranh: Các số liệu về danh mục sản phẩm, giá,
Nam năm 2015 ước tính khoảng 45,7 triệu đồng/
về hoạt động phân phối và các hoạt động xúc tiến và hỗ
năm, chỉ xếp thứ 7 trong khối Asean. Mặt khác sự trợ kinh doanh.
chênh lệch về kinh tế và thu nhập của dân cư giữa
Nguồn số liệu thu thập là từ các báo cáo thường
các vùng miền vẫn còn khá lớn.
niên của công ty AZ, tài liệu về danh mục sản phẩm
b. Chính trị và pháp luật
của công ty, danh mục thuốc trúng thầu tại các bệnh
Sau khi gia nhập WTO (2006) và tham gia vào ký
viện, danh mục kê khai giá thuốc nhập khẩu, bảng
kếthiệp định TPP thì thuế suất xuất nhập khẩu dược
báo giá các sản phẩm Nexium® của Công ty Zuellig
phẩm ở Việt Nam dự báo sẽ giảm về mức 0%. Điều 44
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
này đem lại thuận lợi hơn cho việc nhập khẩu các
biệt dược sẽ đe dọa đến doanh thu của Công ty AZ
sản phẩm thuốc nước ngoài, trong đó có Nexium.
tại Việt Nam khi mà mức giá của các mặt hàng nhập
Hoạt chất Esomeprazol đã có mặt từ lâu trong
khẩu song song là thấp hơn khá nhiều so với sản
danh mục thuốc được bảo hiểm y tế (BHYT) chi
phẩm Nexium® chính hãng được trực tiếp quản lý và
trả. Danh mục này chỉ quy định về đường dùng mà
phân phối bởi văn phòng đại diện của hãng AZ tại
không quy định cụ thể dạng bào chế của từng hoạt Việt Nam.
chất nên tạo cơ hội cho các dạng bào chế mới của
Ngoài ra những quy định về “marketing sạch”
thuốc Nexium® được vàodanh mục thuốc bệnh
theo Đạo luật Pharma Code mà hãng AZ là thành viên
viện. Điều này đồng nghĩa với cơ hội Nexium® được
cũng tạo ra những tác động rất lớn đối với các chính
kê đơn sẽ nhiều hơn, đặc biệt đối với sản phẩm
sách của công ty. Theo đó, buộc công ty phải cắt bỏ
Nexium Sachet® (dạng bột cốm pha hỗn dịch) dành
mọi hoạt động quà tặng (gimmick) và quà tặng vật
cho phân khúc thị trường mới là trẻ em từ 1-11 tuổi
chất khác cho bác sĩ. Trong bối cảnh thuốc generic
vẫn đang chiếm vị thế độc quyền.
cạnh tranh gay gắt với nhiều chính sách chăm sóc
Mặt khác, theo quy định trong thông tư hướng
khách hàng thì việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy
dẫn đấu thầu mua thuốc thì các gói thầu đã được
định của Pharma Code sẽ tạo ra những thách thức
phân chia riêng biệt thành gói generic và gói biệt
lớn cho công ty trong hoạt động marketing và kích
dược, khiến cho cơ hội trúng thầu vào bệnh viện của
thích tiêu thụ sản phẩm Nexium®.
các thuốc phát minh như Nexium® cao hơn vì không
c. Văn hoá – xã hội
bị cạnh tranh trực tiếp về giá thuốc bởi các thuốc
Việt Nam là quốc gia có dân số lớn thứ 3 tại khu generic giá rẻ.
vực Đông Nam Á, tỷ lệ bệnh nhân mắc các bệnh lý
Bên cạnh những mặt thuận lợi thì vẫn còn một
về đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh lý loét dạ dày tá
số yếu tố cản trở hoạt động tiêu thụ của sản phẩm
tràng và trào ngược dạ dày thực quản (GERD)có xu
này. Cụ thể như đề án “Người Việt Nam ưu tiên
hướng tăng. Số liệu của báo cáo tổng quan ngành y
dùng thuốc Việt Nam”, chiến lược quốc gia phát
tế năm 2014 cho thấy, tiền thuốc sử dụng bình quân
triển ngành Dược Việt Nam, các chính sách ưu tiên sử
đầu người ở nước ta tăng liên tục, đạt 31,2 USD năm
dụng thuốc generic...đều đã đặt mục tiêu thúc đẩy
2013, tuy nhiên mức độ thụ hưởng thuốc vẫn còn
tỷ lệ sử dụng thuốc generic và thuốc nội tại các
thấp so với thế giới (khoảng 186 USD), so với nhóm
tuyến bệnh viện, qua đó tạo ra những thách thức
nước đang phát triển (khoảng 96 USD) và vẫn còn
cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm Nexium® và giántiếp
khá chênh lệch giữa các vùng địa lý, giữa các tầng
điều chỉnh hoạt động marketing của công ty AZ.
lớp dân cư. Tính chung tỷ lệ giá trị sử dụng thuốc
Thông tư số 44/2014/TT-BYT về đăng ký thuốc
nội vẫn còn thấp hơn nhiều so với thuốc ngoại, chỉ
có quy định trong thời hạn 02 năm trước khi thuốc
khoảng gần 50% tại các tuyến bệnh viện.Con số này
phát minh hết thời hạn bảo hộ sáng chế, các công ty
còn đặc biệt thấp tại các bệnh viện tuyến TW và bên
có thuốc generic đã có thể tiến hành nộp hồ sơ đăng
cạnh đó vẫn còn một tỷ lệ lớn người dân Việt Nam
ký lưu hành thuốc generic. Điều này đe doạ đến
thường có tâm lý ưa chuộng thuốc ngoại hơn. Do
doanh thu của các thuốc phát minh như Nexium®
đó, thị trường thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng
ngay khi vừa hết thời gian được bảo hộ độc quyền.
tại Việt Nam là rất hấp dẫn đối với thuốc nhập khẩu.
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 nghiêm cấm
d. Công nghệ sản xuất:
mọi hoạt động quảng cáo thuốc kê đơn và quy định
Báo cáo của Bộ Y tế tại diễn đàn “Người Việt
về hình thức thông tin và khuyến mại các thuốc kê
Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam” kết hợp vớisố
đơn cũng rất chặt chẽ. Do đó, hoạt động giới thiệu
liệu thống kê về đăng ký thuốc những năm gần đây
Nexium® của công ty AZtới công chúng sẽ bị giới hạn.
cho thấy đa phần các sản phẩm thuốc sản xuất trong
Nếu như tại Việt Nam, Nexium® dạng bào chế có cấu
nước còn thu hẹp với số lượng hạn chế các hoạt
trúc đa vi tiểu phân hạt với hàm lượng esomeprazol
chất thông thường như vitamin, hoạt chất giảm
20mg vẫn quy định là thuốc phải kê đơn thì ở một
đau chống viêm non steroid và một số kháng sinh.
số thị trường như Hoa Kỳ, sản phẩm Nexium® như
Trong khi đó rất ít doanh nghiệp nội địa đầu tư sản
trên nhưng dưới tên gọi Nexium 24HR đã được xếp
xuất các thuốc chuyên khoa đặc trị có dạng bào chế
là thuốc không kê đơn (OTC), thúc đẩy mạnh mẽ
đặc biệt. Do đó, cơ hội cạnh tranh chocác sản phẩm
sứctiêu thụ sản phẩm ở các thị trường này.
thuốc phát minh với kỹ thuật bào chế phức tạp của
Việc chính phủ Việt Nam cho phép áp dụng biện
các công ty dược phẩm như AZ vào thị trường Việt
pháp nhập khẩu song song đối với mặt hàng thuốc
Nam sẽ được mở rộng hơn. Đặc biệt là khi số lượng
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 45
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 3 - tháng 7/2016
các dạng bào chế của Nexium® là khá đa dạng, từ
vào các hoạt động thông tin thuốc và phát triển
viên nén, dạng tiêm cho đến dạng gói pha hỗn dịch.
mối quan hệ với các bác sĩ chuyên ngành về tiêu hoá
Trong đó ở phân khúc thị trường cho bệnh nhân nhi
(khoa nội tiêu hoá, ngoại tiêu hoá…) và một số bác sĩ
thì đến nay dạng hỗn dịch Nexium Sachet® vẫn đang
chuyên khoa nhi (riêng cho sản phẩm Nexium
độc quyền tại Việt Nam.
Sachet) có tầm ảnh hưởng lớn.Bên cạnh đó, với
3.1.2. Môi trường vi mô
một số lượng lớn các đối tác là các cơ sở kinh
- Đối thủ cạnh tranh:
doanh thuốc trên cả nước thì AZsẽ thuận tiện hơn
Các sản phẩm cạnh tranh trực tiếp với Nexium®
trong việc phân phối sản phẩm của mình rộng rãi
trên thị trường gồm các sản phẩm thuốc phát minh đến tay khách hàng.
trong nhóm PPIs như Pariet®(Rabeprazole) hay
3.1.3. Môi trường nội bộ
Pantoloc®(Pantoprazole) và các sản phẩm thuốc
Trong năm 2015, công ty có khoảng 34.800 nhân
generic nhóm PPIs khác. Để giành được ưu thế so
viên hoạt động trong lĩnh vực bán hàng và marketing
với các đối thủ này thì AZ thường nhấn mạnh vào
trên hơn 100 quốc gia trên thế giới. Riêng tại Việt
hiệu quả điều trị nổi bật của hoạt chất esomeprazol
Nam, công ty có hơn 250 trình dược viên(TDV), đứng
với kỹ thuật bào chếhiện đại hơn so với các hoạt
thứ 2 sau công ty Sanofi vàkhá nhiều hơn so với các
chất PPIs khác ra đời trước.
hãng dược phẩm khác như Servier (khoảng 130 TDV),
Các sản phẩm generic của các công ty có quy
Novartis (khoảng 180 TDV), Boehringer (khoảng 100
mô vừa và nhỏ thường cógiá rẻ hơn khá nhiều so
TDV). Đây chính là cơ sở đảm bảo cho mọi nguồn
với Nexium®, số lượng mẫu mã tương đối đa dạng
sáng tạo trong việc trong việc xây dựng và triển
với các hoạt động thông tin giới thiệu thuốc rầm rộ,
khai các chính sách marketing bài bản và linh hoạt
nhiều chương trình khuyến mại cho các khách hàng.
của AZ. Mặt khác, tiềm lực tài chính của AZ vô cùng
Đây sẽ là thách thức đối với công ty AZ khi thời gian
vững mạnh với doanh thu hằng năm của công ty vào
bảo hộ bằng sáng chế kết thúc, đặc biệt là đối với
khoảng 25 tỷ USD. Đây là cơ sở để công ty triển khai
dạng thuốc đã có sản phẩm generic tương ứng lưu
tốt các hoạt động marketing tại các thị trường khác hành trên thị trường.
nhau, trong đó có Việt Nam.Với sản phẩm Nexium, - Khách hàng:
khi giới thiệu ra thị trường, AZ đã kèm theo tài liệu
Đối với việc triển khai tiêu thụ tại các nhà thuốc
chứng minh hiệu quả điều trị vượt trội của Nexium®
và phòng mạch, đối tượng bệnh nhân mà công ty
so với các thuốc khác trong cùng nhóm PPIs, ngoài ra
hướng đến là các bệnh nhân có mức thu nhập từ
một số dạng bào chế của Nexium®như dạng viên nén
trung bình khá trở lên, có khả năng chi trảtiền thuốc.
đa vi tiểu phân hạt (MUPs) hay dạng bột cốm pha
Ngoài ra do đặc điểm là thuốc kê đơn nên ngoài
hỗn dịch cho trẻ em (Nexium Sachet®) vẫn chiếm ưu
yếu tố bệnh nhân thì Công ty AZ tập trung chính
thế độc quyền trên thị trường.
Bảng 3.1: So sánh hiệu quả điều trị của các hoạt chất trong nhóm PPIs
Thời gian duy trì pH > 4
% BN có pH > 4 ở dạ Bệnh nhân Hoạt chất ở dạ dày dày sau 12 giờ Esomeprazole 40 mg 14 giờ 65% Lansoprazole 30 mg 11.5 giờ 41% Bệnh nhân có triệu Omeprazole 20 mg 12 giờ 44% chứng GERD (n=34) Pantoprazole 40 mg 10 giờ 32% Rabeprazole 20 mg 12 giờ 38%
(Nguồn:AstraZeneca, Nexium product Information)
3.2. Phân tích các chính sách marketing đã áp
sản phẩm có hiệu quả điều trị vượt trội, độc quyền
dụng cho sản phẩm Nexium® của Công ty
chiếm lĩnh thị trường để đem lại lợi nhuận cao nhất. AstraZeneca:
Ngược lại, các công ty dược phẩm nhỏ hơn của Việt
3.2.1. Chính sách sản phẩm:
Nam, Ấn Độ, Trung Quốc...do giới hạn về tiềm năng cho hoạt
Đối với sản phẩm Nexium®, công ty AZ đã áp
động nghiên cứu và phát triển thuốc nên thường theo
dụng chiến lược nghiên cứu phát triển sản phẩm
đuổi chiến lược sản phẩm “bắt chước”, nhằm tiết
hoàn toàn mới với mục tiêu là đưa ra thị trường
kiệm chi phí nghiên cứu và sản xuất. 46
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Bảng 3.2. Một số sản phẩm “bắt chước” chứa hoạt chất Esomeprazol trên thị trường Công ty Nước Dạng Tên biệt dược Hoạt chất sản xuất sản xuất bào chế Eeprazole Stada Stada VN Việt Nam Viên nang Savi Esomeprazole Esomeprazole Savipharma Việt Nam Viên nang Yesom 20m Hetero Drugs Ấn Độ Viên nang Esomarksans Marksans Pharm Ấn Độ Tiêm
Ngoài ra AZ còn áp dụng chiến lược phát triển
cho trẻ em từ 1-11 tuổi trong điều trị GERD.
danh mục sản phẩm theo chiều sâu đối với Nexium®
3.2.2. Chính sách giá
bằng cách lần lượt đưa vào thị trường các dạng bào
Chiến lược giá hớt váng: Các hãng dược phẩm
chế và hàm lượng khác nhau cho từng loại Nexium.
đa quốc gia lớn như AZ với ưu thế về chất lượng
Hiện nay, nước ta đang lưu hành 4 dạng đóng gói
thuốc phát minh nên thường áp dụng chiến lược giá
chính hãng hướng tới nhiều phân khúc thị trường
hớt váng cho sản phẩm của mình, định ra mức giá
khác nhau, bao gồm Nexium IV®40 mg, Nexium
bán rất cao cho sản phẩm Nexium® khi xâm nhập
MUPs® 20 mg, Nexium MUPs® 40 mg và Nexium
thị trường.Trong khi đó các công ty sản xuất các
Sachet® 10 mg. Đặc biệt, Nexium Sachet® chính là
thuốc Generic trong và ngoài nước (Bidiphar, Sun
thuốc ức chế bơm proton duy nhất trên thị trường
Pharma…) lại chọn chiến lược giá xâm nhập để tạo
với chỉ định chính thức và dạng bào chế thích hợp
lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
Bảng 3.3. So sánh giá thuốc Nexium IV và sản phẩm cạnh tranh Hàm % so với Tên thuốc Tên hoạt chất Tên công ty Xuất xứ Giá (Vnđ/lọ) lượng Nexium Nexium IV Esomeprazole AstraZeneca Thụy Điển 40mg 153.560 100% Pantoloc IV Pantoprazole Nycomed Đức 40mg 146.000 95% Esogas IV Esomeprazole Bidiphar 1 Việt Nam 40mg 42.987 28% Pantocid IV Pantoprazole Sun Pharma Ấn Độ 40mg 28.800 19%
Chiến lược một giá: Nexium® được công bố một mức giá là như nhau đối với từng phân khúc bệnh viện
hay các cơ sở kinh doanh bán buôn, bán lẻ.
Bảng 3.4. Giá trúng thầu Nexium Mups trong các bệnh viện năm 2013, 2014 và 2015 Nexium Mups Nexium Mups 40mg Nexium IV Nexium Sachet Bệnh viện 20mg (Vnđ/viên) (Vnđ/viên) (Vnđ/lọ) (Vnđ/gói) Bệnh viện TW Huế 22.456 22.456 153.560 22.456 BV Bạch Mai 22.456 22.456 153.560 22.456 BV Chợ Rẫy 22.456 22.456 153.560 22.456 BV C – ĐN 22.456 22.456 153.560 22.456
Tại các nhà thuốc và các công ty bán buôn trên
Nexium IV là 153.600 Vnđ/lọ, Nexium Sachet là
toàn quốc, nhằm tăng thêm lợi nhuận nên mức
22.429 Vnđ/gói. Đối với kênh bệnh viện do quy
giá Nexium® mà Zuellig phân phối có chênh lệch
định do giá trúng thầu thuốc năm sau bị khống
so với phân khúc bệnh viện nhưng không đáng kể.
chế và không được cao hơn giá trúng thầu năm
Cụ thể, giá Nexium Mups 20mg là 22.456 Vnđ/
trước nên mức giá cơ bản vẫn giữ ổn định qua
viên, Nexium Mups 40mg là 24.701 Vnđ/viên, các năm.
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 47
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 3 - tháng 7/2016
3.2.3. Chính sách phân phối
không được phép phân phối trực tiếp thuốc tại thị
Chiến lược phân phối của Công ty AZ Việt Nam
trường Việt Nam mà phải thông qua các nhà phân
áp dụng cho sản phẩm Nexium® là chiến lược phân
phối trong nước để đưa thuốc đến các cơ sở kinh
phối độc quyền qua Zuellig Pharma. Mặt khác, theo
doanh và cơ sở điều trị. Hiện nay, ở địa bàn tỉnh
quy định của pháp luật Việt Nam thì các doanh
Thừa Thiên Huế, mô hình phân phối các sản phẩm
nghiệp dược phẩm có vốn đầu tư nước ngoài Nexium®như sau: AstraZeneca Độc quyền Codupha Bệnh Viện Nhà Thuốc Công ty bán buôn Bệnh nhân
Hình 3.1. Mô hình phân phối các sản phẩm Nexium R tại Huế
3.2.4. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
đầu tuân thủ hoạt động marketing theo quy định
3.2.4.1. Chiến lược kéo và chiến lược đẩy
“Pharma Code”. Theo đó, công ty đã cắt giảm hết
Công ty AZ đã kết hợp một cách khá nhuần
mọi hoạt động tặng gimmick và các quà tặng khác
nhuyễn chiến lược kéo thông qua các chính sách
cho bác sĩ. Ngược lại, AZ chú trọng đến việc thông ti n
tác động trực tiếp đến Bác sĩ và chiến lược đẩytác
sản phẩm Nexium® trên các tạp chí chuyên ngành y
động đến cáccơ sở kinh doanh thuốcnhằm thúc
dược như Tạp chí khoa học Tiêu hóa Việt Nam hay
đẩy hoạt động tiêu thụ các sản phẩm Nexium®. Tuy
qua hệ thống internet. Ngoài ra, việc làm mới hình
nhiên do các sản phẩm Nexium®đều là mặt hàng
ảnh sản phẩm qua xây dựng chương trình trình
thuốc kê đơn với mức giá khá cao nên chiến lược
chiếu cho Nexium®trên máy tính bảng để truyền tải
kéo được công ty chú trọng hơn, tập trung chủ yếu
thông tin một cách mới mẻ và sinh động đến các bác
vào hoạt độngthông tin giới thiệu thuốc đến các
sĩ cũng là cách mà AZ thực hiện để đổi mới hình
bác sĩ thay vì các chương trình kích thích tiêu thụ
thức thông tin thuốc của mình.
(khuyến mại, chiết khấu…) dành cho các cơ sở kinh
b. Quan hệ công chúng doanh thuốc.
AZ thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo lớn
3.2.4.2. Các công cụ trong chính sách xúc tiến và hỗ
nhiều lần trong năm, tham gia tài trợ cho các hội trợ kinh doanh
nghị tiêu hóa toàn quốc nhằm đẩy mạnh thương a. Thông tin thuốc
hiệu của công ty và giới thiệu với các bác sỹ về chất
Từ tháng 7/2011, hãng dược phẩm AZ bắt lượng của sản phẩm. 48
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Bảng 3.5. Danh sách một số buổi hội thảo AZ tổ chức trong năm 2015 Thời gian Địa điểm
Nội dung hội thảo Ghi chĀ
“Chuyển hoá PPI và các ứng dụng trên lâm Báo cáo viên: 11.7.2015 Tp. Huế sàng” PGS.TS Đào Văn Long
“GERD ngoài thực quản” Ths.Bs Lê Đình Phương
“Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng
04 bài báo cáo cho 70 11.4.2015 Tp. HCM
và các tổn thương đường tiêu hóa khác” người dự.
“Tối ưu hóa chuẩn đoán và điều trị bệnh
03 bài báo cáo cho 70 19.4.2015 Tp. HCM
tiêu hóa trên từ cách tiếp cận bệnh nhân” người dự.
“GERD và Hen ở trẻ em: từ y học thực
2 bài báo cáo cho 350 19.9.2015 Tp. HCM
chứng đến thực tiễn lâm sàng” người dự
(Nguồn: Công ty AstraZeneca)
c. Bán hàng cá nhân: AZ đặc biệt chú trọng
động vào tâm lý khách hàng về sự khác nhau giữa
đến việc tuyển chọn và đào tạo đội ngũ trình
sản phẩm “chính hãng” được quản lý và phân phối
dược viên (TDV). Mỗi TDV của AZ đều phải trải
từ đại diện chính thức của AZ tại Việt Nam với sản
qua 3 vòng phỏng vấn thi tuyển đầu vào, tham dự
phẩm Nexium® được nhập khẩu song song bởi một
các khoá đào tạo liên tục kéo dài từ 1 đến 2 tuần
công ty thứ ba khác. Trình dược viên của công ty
tuỳ theo sản phẩm mà TDV đó phụ trách. Phát
sẽ giới thiệu để bác sĩ lựa chọn kê đơn sản phẩm
triển đội ngũ TDV có chất lượng là cách thức để
Nexium Mups® chứ không còn là Nexium® như
có thể giới thiệu về sản phẩm cũng như gửi gắm trước đây.
hiệu quả nhất hình ảnh của công ty trong mắt
Tóm lại, bên cạnh các chiến lược kinh doanh hiệu khách hàng.
quả thì việc xác định các chính sách marketing phù
d. Đổi tên sản phẩm: Nhằm làm giảm tác động
hợp với những biến động của môi trường đã góp
của hàng nhập khẩu song song đến việc tiêu thụ sản
phần thúc đẩy hoạt động tiêu thụ và gia tăng thị
phẩm của công ty, bộ phận marketing của công ty AZ
phần của sản phẩm Nexium®.Trong năm 2015, riêng
tại Việt Nam đã có chiến lược đổi tên sản phẩm
đối với thị trường Việt Nam, thì sản phẩm Nexium®
Nexium® dạng viên nén thành Nexium Mups® vào
đã đem lại nguồn doanh thu hơn 15 triệu USD cho
năm 2013. Việc thay đổi tên sản phẩm nhằm tác công ty AZ.
Bảng 3.6. Doanh thu Nexium tại Việt Nam năm 2015 Nexium Mups Nexium IV Nexium Sachet Doanh thu 2015 9,9 triệu USD 4,5 triệu USD 0,9 triệu USD
Mục tiêu đạt được 111% 99% 92% % Tăng trưởng 20% 12% 31%
(Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty AstraZeneca) 4. BÀN LUẬN
Nam Á, số lượng bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng
4.1. Về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến
hay GERD có xu hướng ngày càng tăng, đại đa số
hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm Nexium®
người dân vẫn thường có tâm lý ưa chuộng hàng
4.1.1. Môi trường vĩ mô
ngoại hơn hàng nội và thường có quan niệm thuốc
Trong các yếu tố của môi trường vĩ mô thì chính
đắt là thuốc tốt [1], [6]. Do đó, Việt Nam là một thị
trị, pháp luật là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến
trường giàu tiềm năng cho hoạt động tiêu thụ sản
hoạt động kinh doanh của các công ty Dược, tạo ra
phẩm Nexium®. Tuy nhiên vẫn còn một số khó khăn
những thuận lợi và thách thức đối với hoạt động
khi triển khai tiêu thụ bởi vì thu nhập trung bình của
marketing cho sản phẩm. Bên cạnh đó, Việt Nam
người dân vẫn còn khá thấp và sự chênh lệch thu
hiện là nước có tốc độ tăng trưởng cao tại Đông
nhập giữa các vùng miền là khá lớn [1]. Do đó, việc
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 49
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 6, số 3 - tháng 7/2016
tiếp cận thuốc Nexium® giá cao đối với những người
thường mất khoảng 10-12 năm và tiêu tốn từ 1-1,2 tỷ
dân có thu nhập thấp là điều quá xa vời, đặc biệt là
USD. Các công ty phải chấp nhận việc có thể phải
người dân ở vùng sâu, vùng xa.
đối mặt với các rủi ro, mà nếu nghiên cứu thất bại
4.1.2. Môi trường vi mô
thì sẽ gây ra những ảnh hưởng vô cùng lớn [10]. Do
Hiện nay, sự cạnh tranh trong thị trường dược
đó, chỉ những hãng dược phẩm đa quốc gia như AZ,
phẩm ngày càng khốc liệt. Với sự xuất hiện phong
Sanofi,Servier, Roche...với tiềm lực tài chính vững mạnh
phú của các loại thuốc generic giá thấp với các hình
mới theo đuổi chiến lược nghiên cứu phát triển sản
thức marketing dựa vào vật chất khá đa dạng, các đối thủ
phẩm hoàn toàn mới này. Báo cáo năm 2015 cho
này đã gây ra rất nhiều khó khăn cho hoạt động
thấy, AZ đã đầu tư khoảng 5,6 tỷ USD cho bộ phận
kinh doanh của các sản phẩm thuốc phát minh như
R&D. Ngược lại, đối với những công ty có tiềm lực tài
Nexium®. Bên cạnh đó, AZ còn phải cạnh tranh với
chính hạn hẹp hơn như các công ty của Ấn Độ, Trung
một số hãng dược phẩm đa quốc gia khác với các sản
Quốc, Việt Nam... thì thường chọn chiến lược phát
phẩm chất lượng và các hình thức marketing hết sức bài
triển sản phẩm bắt chước [3], [4], [7]. Bên cạnh đó,
bản. Tuy nhiên điều thuận lợi là mạng lưới cơ sở
công ty AZ cũng tập trung phát triển danh mục sản
kinh doanh và phân phối thuốc ở nước ta ngày càng
phẩm theo chiều sâu. Việc bào chế nhiều dạng hàm
được mở rộng nên tạo điều kiện tốt cho hoạt
lượng khác nhau cho sản phẩm giúp tăng tính phong
độngtiêu thụ sản phẩm Nexium®. Đối tượng khách
phú, đáp ứng được nhu cầu điều trị của bệnh nhân,
hàng chính mà AZ nhắm đến trong hoạt động thông
tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm và ngoài ra đây
tin, giới thiệu Nexium® là các bác sĩ chuyên ngành về tiêu
còn là chiến lược nhằm kéo dài thời gian bảo hộ độc
hóa và một số bác sĩ chuyên khoa Nhi (cho đặc thù
quyền sáng chế (chiến lược evergreening).
sản phẩm Nexium Sachet)có tầm ảnh hưởng lớn. Đây
4.1.2. Về chính sách giá
là những cán bộ y tế có trình độ chuyên sâu nên yêu
Với những ưu điểm nổi trội của Nexium® so với
cầu công ty phải giữ gìn và phát triển tốt hình ảnh
các đối thủ cạnh tranh, cùng với uy tín cao của công ty
thương mại của mình trong mắt khách hàng.
trên thị trường, AZ đã áp dụng chiến lược giá hớt
4.1.3. Môi trường nội bộ
váng cho sản phẩm. Tuy nhiên, nếu xét đến khía
AZ là tập đoàn dược phẩm đa quốc gia uy tín
cạnh của y tế công cộng thì việc giá thuốc quá cao
trên toàn cầu, có mặt ở hơn 100 quốc gia trên thế
sẽ khiến bệnh nhân gặp khó khăn trong việc tiếp cận
giới. Công ty có một nguồn nhân lực dồi dào và
thuốc, gây thâm hụt nguồn ngân sách y tế và rõ ràng
chất lượng, năng lực tài chính lớn mạnh. Sản phẩm
là công ty sẽ phải cạnh tranh gay gắt với các đối thủ.
Nexium® được công ty giới thiệu ra thị trường kèm
Đặc biệt, sau khi sản phẩm hết hạn bảo hộ sáng chế
theo các bằng chứng chứng minh hiệu quả điều trị
thì bệnh nhân sẽ càng có nhiều lựa chọn hơn với các
vượt trội so với các sản phẩm khác hiện có và được
thuốc generic giá thấp. Ngoài ra, công ty AZ còn áp
bảo hộ bằng sáng chế trong một khoảng thời gian
dụng chiến lược một giá cho sản phẩm nhằm giúp
dài [8], [11]. Đây là điểm rất thuận lợi để công ty có
cho việc định giá, quản lý giá dễ dàng hơn và duy trì
thể triển khai tốt các chiến lược marketing cụ thể
uy tín của công ty trong lòng khách hàng.
mà công ty lựa chọn để theo đuổi. Tương tự như AZ,
Khi so sánh với những đề tài liên quan đến hoạt
các hãng dược phẩm đa quốc gia khác như Pfizer,
động marketing của các công ty dược phẩm đa quốc gia
GSK hay Sanofi... cũng có những ưu thế về tiềm lực công
khác như GSK, Sanofi, Sevier... thì cũng cho được những
ty và sản phẩm nên các công ty này luôn xây
kết quả khá tương đồng về hoạt động xây dựng
dựng cho sản phẩm của mình những chiến lược
chính sách giá [2], [5]. Đây chính là kết quả từ việc
“marketing sạch”, chú trọng đến giữ gìn hình ảnh
có được những ưu thế đặc biệt về hiệu quả điều trị
của công ty một cách bài bản và chuyên nghiệp.
cũng như tính độc quyền của sản phẩm.
4.2 Về các chính sách marketing cụ thể đã áp
4.1.3. Về chính sách phân phối
dụng cho sản phẩm Nexium.
Chiến lược phân phối mà Công ty AZ lựa chọn đối
4.2.1. Chính sách sản phẩm:
với sản phẩm Nexium® là phân phối độc quyền qua
Chính sách sản phẩm mà AZ áp dụng đối với sản
Zuellig nhằm quản lý được giá thành và đường đi của
phẩm Nexium® là chiến lược nghiên cứu phát triển
thuốc một cách dễ dàng hơn, xây dựng được hình
sản phẩm hoàn toàn mới. Khi một hoạt chất mới
ảnh, thương hiệu và uy tín trong lòng khách hàng. Tuy
được phát minh thì lợi ích mà nó mang lại cho nhà
nhiên, tính độc quyền trong phân phối sẽ là một trong
sản xuất là rất lớn, tuy nhiên để 琀 m ra và phát triển
những nguyên nhân góp phần khiến cho giá thuốc bị
thành công một hoạt chất mới có tác dụng điều trị thì
đẩy lên rất cao. Kết quả là việc tiếp cận thuốc 50
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
của bệnh nhân sẽ khó khăn hơn, gây ảnh hưởng đến
viên trong Pharma Code, AZ luôn ưu tiên việc xây
việc điều trị và làm thâm hụt nguồn ngân sách y tế.
dựng hình ảnh của công ty trong mắt cán bộ y
Mặc dù công ty Zuel ig Pharma có tiềm lực và sức
tế và người bệnh. Công ty đã cắt mọi hoạt động
ảnh hưởng rất lớn trong hoạt động phân phối thuốc,
tặng gimmick và các lợi ích vật chất khác dành cho
nhưng mạng lưới phân phối của Zuellig chỉ tập trung
các bác sĩ khi giới thiệu thuốc [9]. Pharma Code
ở một số tỉnh thành lớn, chưa mở rộng tới các khu
hiện nay đang áp dụngcho 30 công ty thuộcLiên
vực ở vùng sâu vùng xa. Hình thức thanh toán của
đoàn quốc tế các nhà sản xuất và hiệp hội dược
công ty lại rất chặt chẽ với yêu cầu tất cả các nhà
phẩm(IFPMA) như: AZ, Pfizer, Jonhnson& Johnson,
thuốc bán lẻ và cơ sở bán buôn đều phải thanh toán MSD, GSK, Sanofi...
ngay khi giao hàng, không cho phép nợ hay thanh
toán gối đầu. Điều này phần nào tạo nên sức ép về 5. KẾT LUẬN
tài chính, đặc biệt là các cơ sở điều trị có sử dụng
Khi đưa sản phẩm Nexium® vào thị trường Việt sản phẩm Nexium.
Nam, AZ đã chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác
4.1.4. Về chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh Để
nhau tới hoạt động marketing cho sản phẩm, từ các
sản phẩm Nexium® có chỗ đứng vững chắc trên
yếu tố môi trường vĩ mô đến các yếu tố vi mô trong
thị trường như hiện nay, AZ đã kết hợp nhuần
môi trường ngành và yếu tố nội bộ của chính công ty.
nhuyễn chiến lược kéo và chiến lược đẩy với những
Các yếu tố, đặc biệt là các chính sách và quy định pháp
công cụ hỗ trợ khác nhau như thông qua tài liệu
luật, đã đem tới những thuận lợi cũng như khó khăn
thông tin thuốc, hội thảo, hội nghị khách hàng,
cho hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên
trình dược viên tiếp xúc với bác sĩ… Tuy nhiên, với
công ty AZ đã xây dựng được những chính sách
đặc thù là thuốc kê đơn và giá cao nên công ty tập
marketingvề sản phẩm, về giá, về phân phối và xúc tiến hỗ trợ
trung chủ yếu vào chiến lược kéo hơn so với chiến
kinh doanh một cách hiệu quả, trong đó việc phát lược đẩy.
triển các sản phẩm với dạng bào chế đa dạng và kỹ
Tương tự như các hãng dược phẩm đa quốc gia
thuật cao như Nexium Mups và Nexium Sachet đã tạo
khác, AZ đã vận dụng một cách bài bản các chiến
cho công ty một vị trí vững chắc trên thị trường, nâng
lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh theo quy tắc
cao hình ảnh và uy tín của công ty cũng như doanh thutiêu
“marketing sạch”. Ngoài ra, với vị trí là một thành
thụ các sản phẩm Nexium® tại Việt Nam. -----
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế - Nhóm đối tác y tế (2015), Báo cáo
học, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội.
chung tổng quan ngành y tế (JAHR) năm 2014, NXB Y
6. Hoàng Hiếu Tri (2014), Báo cáo phân tích ngành học, Hà Nội.
dược phẩm, Fpt securities.
2. Phạm Vũ Thu Hà (2010), Nghiên cứu chiến lược
7. AstraZeneca (2015), AstraZeneca Annual Report
kinh doanh của một số công ty dược phẩm nước ngoài
and Form 20-F Information 2015, AstraZeneca Company.
trong nhóm hàng đầu tại thị trường Việt Nam từ năm
8. AstraZeneca (2015),Nexium Product Information,
2008-2010, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học AstraZeneca Company. Dược Hà Nội, Hà Nội.
9. Judith Grice (2012), Compliance, Codes and
3. Nguyễn Thu Hồng (2010), Phân tích chiến lược
Communications UPDATE Second 2012 Edition, Stanford
marketing các sản phẩm của công ty Hyphens tại Việt Publishing Limited.
Nam, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà
10. Rick Ng. (2015), Drugs: From discovery to Nội, Hà Nội.
approval 3rd edition 2015, John Wiley & Sons Inc.,pp. 5.
4. Hoàng Thị Ngọc Khuyến (2013), Khảo sát chiến
11. Rohss K, Lind T, Wilder-Smith C. (2004),
lược kinh doanh của hai công ty cổ phần dược phẩm phía
“Esomeprazole 40 mg provides more effective intragastric acid
Nam giai đoạn 2009-2011, Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ
control than lansoprazole 30 mg, omeprazole 20 mg,
Chuyên khoa I, Trường Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội.
pantoprazole 40 mg and rabeprazole 20 mg in patients
5. Hứa Thanh Thủy (2009), Phân tích cơ cấu giá của
with gastro-oesophageal re昀氀ux symptoms”, Eur. J. Clin.
một số thuốc trên kênh phân phối, Luận văn thạc sĩ dược
Pharmacol 2004, 60, pp. 531–9.
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 51