lOMoARcPSD| 61401654
1. Khái niệm chiến lược, đặc điểm, phân loại, ví dụ minh
họa...........................................................................2
2. 2: Đặc điểm của chiến lược mà Micheal Porter đã đề cập ti hội nghị là
gì?................................................4
3. Ý tưởng / khái nim ca bn về chiến lược là
gì?.........................................................................................4
4. Hãy phân tích và cho ví dụ minh họa về các môi trường chiến lược và ý nghĩa của nó đối với việc
xây
dựng một chiến lược phát triển.............................................................................................................................................4
5. hãy phân tích ‘Trong một tchức công khi đưa ra “Chiến lược phù hợp” là hướng tới sự cân bằng
giữa thị
trường và giá trị của tchức”................................................................................................................................................6
6. Ví dụ về doanh nghiệp đổi mới để đạt được mục tiêu chiến
ợc.................................................................7
7. Trong các tình huống sau, hình thức xây dựng chiến lược nào đang được tuân
theo?................................8
8. Câu 4: Xây dựng chiến lược cho NEU bằng cách sử dụng ma trận SWOT và phân tích môi trường
chiến lược. 8
9. Chọn một tổ chức trong ngành mía đường để phân tích các mô hình năm lực
ợng................................11
10. Câu 6:
BMW................................................................................................................................................12
11. Câu 7: Sử dụng mô hình kim cương đánh giá năng lượng cạnh tranh và từ đó có thể gợi ý một s
định
ớng phát triển..................................................................................................................................................................14
ĐIỆN...................................................................................................................................................................14
DA GIÀY.............................................................................................................................................................15
MAY MẶC..........................................................................................................................................................17
THỦY SẢN.........................................................................................................................................................18
NGÀNH Ô TÔ....................................................................................................................................................19
VIETNAMAIRLINE.............................................................................................................................................21
12.
GIANG..................................................................................................................................................23
13. KHÁNH
HÒA...............................................................................................................................................26
QUẢNG NINH....................................................................................................................................................28
HƯNG YÊN........................................................................................................................................................29
14. Câu 8. Phân tích môi trường chiến lược bên ngoài theo mô hình
PESTEL................................................31
ĐIỆN:..................................................................................................................................................................31
DA GIÀY.............................................................................................................................................................33
MAY MẶC..........................................................................................................................................................34
KHÁNH HÒA......................................................................................................................................................35
HƯNG YÊN........................................................................................................................................................37
lOMoARcPSD| 61401654
QUẢNG NINH....................................................................................................................................................38
Khái niệm chiến lược, đặc điểm, phân loại, ví dụ minh họa
Chiến lược l g?
- theo alfred: từ khoá là mục tiu c bn di hạn => đi vào các kế hoạch,các mục tiêu để thực hiện nó
nền KTTT: khó cho vn hướng đến tư bn chủ nghĩa
- theo quinn: từ khoá là mục tiu chính yếu => có schọn lọc ở đây, ch trọng trọng tâm
khc phục đc hạn chế mà những khái niệm trc đó đưa ra. Đề cập đến các mô thực, kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính
yếu.
* chiến lược phi đạt đc 5P => có thể định vị đc trong tương lai cta s làm ntn cho phù hợp nht
Chiến lược l g?
Theo Michael Porter
- Chiến lược l việc mình mong muốn đạt đc điều gì trong TL dựa trên các cách thức khác biệt dựa trên đôi chân ca
mình
Tm nhìn/ vin cnh/ mục tiêu chiến lược => có thể hin thực hoá được
- Nhng g k phi chiến lược:
+ kh phi là bước đi cụ th
+ khát vọng- vị trí số 1, 2 trên thị trường
+ phiên bn tốt nht
+ khác với mục tiêu và tm nhìn
+ sao chp -copy, follow
+ chiến lược k phi là kế hoạch. Chiến lược > kế hoch> hiện thực hoá KH> các ctrinh dự án
* Đặc tính ca chiến lược
+ Cn có tính sáng to, tạo ra 1 chui gtri khác biêth
+ Cn có tính liên tục, kiên định, nht quán để đạt ddc mục tiêu đó
+ Cn có sự chọn lọc.
+ Có tính dài hạn, ít nht 3 năm
+ Cn có tính hệ thống, tổng thể.
+ Cn có tính linh hoạt, phù hợp với bối cành chiến lược mà ta gặp phi => đu tạo nên sự riêng biệt ca chiến lược, cn
có sự kết hợp của tt c các yếu t
cn có năng lực phù hợp đhiện thực hoá tm nhìn, mục tiếu đặt ra => cách thức thực hiện nó ntn, dựa trên nền tng,cơ
hội=> tạo ra và phát huy đc lợi thế cạnh tranh
* Chiến lược trong ti chính cng l s giao thoa gia:
- Giá trị:
+ Tm nhìn
+ Cam kết, văn h
- Năng lực:
+ Các năng lực cốt li
+ Các điểm yếu d bị tổn thương + Các ngun lực, hạn chế
- H trợ:
+ Các cơ hội
+ Các thách thức
* Chiến lược l con đưng khn ngoan nht.
lOMoARcPSD| 61401654
- Học hi chiến lược là học hi cách thức có được con đường khôn ngoan nht. con đường thể hin hướng đi, mục tiêu,
tm nhìn, đích đến là gì, nhưng để đi hết con đường đó cn phi khôn ngoan nht. - cn có sự linh hoạt, khác biệt, phù
hơp với môi trường, đối tác đối thủ ta đương đu vi.
- nht có tính so sánh: với bn thân mình, đối thủ cạnh tranh, người ta hợp tác
* Ví dụ : chiến lược qun l theo cp đ qun l
- t5/2019 Vingroup tuyên bố thành lập Vinpearl air
- 1/2020 Vingroup tuyên bố rt lui
-> nếu tn tại m k rt lui=> vinpearl air cạnh tranh vi VNA hoặc VJ v giá v, dvu trn mặt đt/ trn kh
=> chiến lược kinh doanh
-> Thc hiện cạnh tranh v các quyết đnh: con ngưi => Chiến lược lin quan đến ngun nhân lc.
* Ví dụ ĐH KTQD: Hưng đến đại học, đa ngnh/ lnh vc, đnh hưng nghin cu
- Cạnh tranh với các trường đại học khác bằng học phí ( theo đuổi giá cao), cht lượng đào tại, h trợ đào tạo => Chiến
ợc kinh doanh
- Con người: ging viên/ trợ lý đào to...
=> Chiến lược liên quan đến ngun nhân lực.
*Phân loại theo tính thích ng vi mi trưng
AMAZON
- Chiến lược theo cp độ kinh doanh: sáng chế cho sp của họ - Chiến lược ptr: con đường là gì? cg làm nên họ?
- Định hướng phát triển của Amazon: Sao chp, trở thành trung tâm bán l hàng đu trên TG, kho trung chuyển hàng onl
trên toàn TG => cái định hình nên amazon, định hướng ptr của họ
- định hướng đó hinh thanh lên ntn: p các nhà KD vào con đường cùng=> phá sn=> thôn tính
- Chiến lược kinh doanh: cách thức p họ: trở thành số 1, duy nht , sao chp sp, đưa ra các sp tương tự nhưng g
thành tốt, theo đuổi về giá
Cách thức hiện thực hoá tm nhìn con đường ta lựa chọn 1 cách khôn ngoan nht: dựa trên nhiều lun cứ: ptích, đánh
giá, lựa chọn.
VD: Iphone 8 ra mt (trong tháng 9) bị chê bai, ch trích vì các chức năng không như mong muốn => cổ phiếu Apple gim
do sn xut IP8
=> Apple thông báo ra mt XSmax (tháng 10) với các tính năng nổi trội hơn trước đó
=> Cách thức và thời điểm đưa ra sn phm quyết định về chiến lược KD => CLPT: luôn luôn trở thành công ty hàng đu
trong lĩnh vực điện tử => Apple phi luôn luôn có sự sáng tạo để tạo ra sn phm mới có tính năng khác biệt so vi
những sn phm c và các sn phm của đối thủ cạnh tranh.
=> Chiến lược chức năng: tập trung vào đội ng sáng tạo R&D => Iphone 8 ch là chi phí marketing cho ip XSmax
=> lợi nhuận và doanh thu là từ ip XSmax
VD: Cng ty D
=> Định hình công ty (chiến lược phát triển): Một vật liệu xây dựng => Chuyển sang cạnh tranh về giá
=> Chiến lược KD:
- Dựa trên sáng chế cho sn phm (tính năng riêng bit của sn phm) - Dựa trên sn phm cuối (giá thành của sn
phm)
1.2: Đặc điểm ca chiến lược m Micheal Porter đã đ cập tại hi ngh l g?
Michael Porter nổi tiếng với công việc về chiến lược cạnh tranh. Một số đặc điểm chính mà ông đã nhn mạnh bao gm:
a. Lãnh đạo chi phí: Đạt được chi phí sn xut và vận hành thp nht trong ngành.
b. Sự khác biệt: Cung cp các sn phm hoặc dịch vụ độc đáo và có giá trị khiến công ty khác bit với các đối thủ cạnh
tranh.
c. Trọng tâm: Tập trung vào một phân khc thị trường hoặc thị trường ngách cụ thể để phục vụ nó đặc biệt tt.
2.Ý tưởng / khái niệm ca bạn v chiến lược l g?
lOMoARcPSD| 61401654
Khái niệm chiến lược của tôi phù hợp vi ý tưởng lập kế hoạch chu đáo và ra quyết đnh để đạt được các mục tiêu cụ
thể. Nó liên quan đến việc xem xt các lựa chọn khác nhau, dự đoán những thách thức và thích ng với những thay đổi
để ớng tới thành công. Một chiến lược tốt phi linh hoạt, năng động và phù hợp với bối cnh độc đáo của tình huống
hin ti.
3. Hãy phân tích v cho ví dụ minh họa v các mi trưng chiến lược v  ngha ca nó đối vi việc xây dng
mt chiến lược phát triển
Mi trưng chiến lược là tổng thể các yếu tố bên ngoài và bên trong có tác động đến việc xây dựng và thực
hiện chiến lược của một tổ chức. Các yếu tố này có thể được phân thành hai nhóm chính: môi trường bên ngoài
và môi trường bên trong
- Môi trường bên ngoài gm:
+ Môi trường vĩ mô bao gm các yếu tố mang tính toàn cu hoặc quốc gia, có nh hưng rộng rãi đến tt c các tổ chc
trong một khu vực hoặc quốc gia. Theo mô hình PESTEL, Các yếu tố này bao gm:
Các yếu tố kinh tế: tình hình kinh tế chung, lạm phát, lãi sut, tỷ giá hối đoái,...
Các yếu tố chính trị: sự nht quán về quan điểm chính sách, ổn định chính trị,...
Các yếu tố văn hóa-xã hội: dân số, nhân khu học, văn hóa,...
Các yếu tố công nghệ: sự phát triển của khoa học công nghệ,...
Các yếu tố môi trường t nhiên: biến đổi khí hậu, ô nhim môi trường,...
Các yếu tluật pháp: chính sách của nhà nước, các đạo luật,…
(Ví dụ về tác động của môi trường vĩ mô đến việc xây dựng chiến lược phát trin:
Trong bối cnh kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp cn điều chnh chiến lược kinh doanh của mình để phù hợp với tình
hình mới, chẳng hạn như gim giá, ct gim chi phí,...
Khi chính phủ ban hành các chính sách mới, các doanh nghiệp cn xem xt các chính sách đó để có những điều chnh
phù hợp cho chiến lược của mình.
Khi dân số có xu hướng già đi, các doanh nghiệp cn tập trung vào các sn phm và dịch vụ dành cho người cao tuổi.
Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp cn đu tư nghiên cứu và phát triển để không bị tụt hậu so với đối thủ cạnh
tranh.
Khi biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng, các doanh nghiệp cn có những gii pháp để gim thiểu tác động ca biến
đổi khí hậu đến hoạt động của mình.)
+ Môi trường vi mô (ngành) bao gm các yếu tố tác động đến mt tchức cụ thể trong một ngành hoặc lĩnh vực nht
định. Các yếu tnày bao gm:
Các đối thủ cạnh tranh: năng lực cạnh tranh, chiến lược của đối thủ,...
Khách hàng: nhu cu, xu hướng tiêu dùng,...
Nhà cung cp: giá c, cht lượng, dịch vụ,...
lOMoARcPSD| 61401654
Sn phm thay thế: cung cp các hành hóa dịch vụ thay thế cho các hàng hóa dịch vụ được cung cp trong ngành.
(Ví dụ về tác động của môi trường vi mô đến việc xây dựng chiến lược phát triển:
Khi xut hiện mt đối thủ cạnh tranh mới, các doanh nghiệp cn điều chnh chiến lược cạnh tranh của mình để có thể
cạnh tranh hiệu qu.
Khi nhu cu của khách hàng thay đổi, các doanh nghiệp cn điều chnh sn phm và dịch vụ của mình để đáp ứng nhu
cu đó.
Khi nhà cung cp tăng giá, các doanh nghiệp cn tìm kiếm các nhà cung cp mới hoặc đàm phán để gim giá.)
- Môi trường bên trong: là nhng yếu tố nằm trong tm kiểm soát của doanh nghiệp, bao gm:
Tài nguyên: Đây là yếu tố cơ bn nht của môi trường bên trong, bao gm tài nguyên vật cht, tài nguyên tài chính, tài
nguyên nhân lực, tài nguyên trí tuệ, qun trị...
Công nghệ: Công nghệ là yếu tố quan trọng gip doanh nghiệp nâng cao năng sut, cht lượng và hiệu qu hoạt động.
Chiến lược: Chiến lược là định hướng phát triển tổng quát của doanh nghiệp, là yếu tquyết định sự thành bại của
doanh nghiệp.
Ví dụ minh họa v các mi trưng chiến lược
Ví dụ về môi trường bên trong: doanh nghiệp Thp- Hòa Phát có ngun nhân lực cht lượng cao, công nghệ tiên tiến thì
s có kh năng cạnh tranh cao hơn so với các doanh nghiệp khác.
Ví dụ về môi trường bên ngoài: doanh nghiệp Vinfast hoạt động trong ngành công nghiệp ô tô thì s chịu tác động lớn
của môi trường kinh tế, chính trị - pháp luật, môi trường cạnh tranh khi xut khu xe sang các nước khác.
Ý ngha ca mi trưng chiến lược đối vi việc xây dng chiến lược phát triển
Môi trường chiến lược có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng chiến lược phát triển ca mt tchức. Việc phân tích
môi trường chiến lược gip tổ chức hiểu r các yếu ttác động đến hoạt động của mình, từ đó có thể xây dựng chiến
ợc phù hp với thực tế.
Cụ thể, môi trường chiến lược gip tchức thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp với thực tế.
Lựa chọn các chiến lược phù hợp để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược hiệu qu.
Đánh giá hiệu qu thực hiện chiến lược để có những điều chnh kịp thời.
Việc phân tích môi trường chiến lược cn được thực hiện mt cách toàn diện và thường xuyên để đm bo chiến lược
của tchức luôn phù hợp với thực tế.
lOMoARcPSD| 61401654
4.hãy phân tích ‘Trong mt tổ chc cng khi đưa ra “Chiến lược phù hợp” l hưng ti s cân bằng gia
th trưng v giá tr ca tổ chc”.
Trong một tchức công, chiến lược phù hợp là chiến lược đáp ứng được c nhu cu của thị trường và giá trị của
tổ chức. Nhu cu của thị trường là những gì mà người dân, doanh nghiệp và các tổ chức khác cn và mong muốn từ tổ
chức công. Giá trị của tổ chc là những gì mà tổ chức công hướng tới, đó có thể là mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
mục tiêu đm bo an ninh - quốc phòng, mục tiêu bo vệ môi trường,...
Việc hướng tới sự cân bằng giữa thị trường và giá trị của tchức trong việc đưa ra chiến lược là cn thiết vì
những lý do sau:
Thứ nht, thị trường là môi trường hoạt động của tổ chức công. Tổ chức công cung cp các dịch vụ công cho
người dân, doanh nghiệp và các tổ chức khác. Do đó, việc đáp ứng được nhu cu ca thị trường là điều kiện tiên
quyết để tổ chức công tn tại và phát trin.
Thứ hai, giá trị của tchức là mục tiêu hoạt động của tổ chức. Tổ chức công không ch hoạt động để đáp ứng
nhu cu của thị trường mà còn hướng tới thực hiện các mục tiêu mang tính xã hội, cộng đng. Do đó, việc đm
bo giá trị của tchức là điều cn thiết để tổ chức công thực hiện s mệnh của mình.
Việc cân bằng giữa thị trường và giá trị của tổ chức trong việc đưa ra chiến lược có thể được thực hiện thông
qua các gii pháp sau:
Thứ nht, xác định r nhu cu của thị trường và giá trị của tchức. Đây là bước quan trọng để đm bo chiến
ợc của tchức phù hợp với c hai yếu tố này.
Thứ hai, lựa chọn các chiến lược phù hợp vi nhu cu của thị trường và giá trị của tchức. Các chiến lược cn
được lựa chọn một cách cân nhc, đm bo đáp ứng được c hai yếu tnày.
Thứ ba, triển khai chiến lược một cách hiệu qu. Việc triển khai chiến lược cn được thực hiện một cách hiệu
qu, đm bo đt được mục tiêu đề ra.
Ví dụ, trong lĩnh vực giáo dục, nhu cu của thị trường là cung cp cho người dân một nền giáo dục cht lượng
cao, đáp ứng được nhu cu phát trin của xã hội. Giá trị của tchức giáo dục là đào tạo ra những con người có tri thức,
có kỹ năng, có đạo đức, có trách nhiệm với xã hội. Do đó, chiến lược của tchức giáo dục cn đm bo c hai yếu tố
này. Cụ thể, chiến lược của tổ chức giáo dục cn tập trung vào việc nâng cao cht lượng giáo dục, đổi mới phương pháp
dạy và học, tăng cường ứng dụng công nghthông tin trong giáo dục,...
5. Ví dụ v doanh nghiệp đổi mi để đạt được mục tiu chiến lược
Vingroup là một tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đu Việt Nam. Tập đoàn đã đạt được thành công lớn trong nhiều
lĩnh vực, bao gm bt động sn, du lịch, công nghệ, y tế,... Thành công của Vingroup có thể được gii thích một phn
nhờ vào chiến lược đổi mới sáng tạo.
Vingroup đã liên kết đổi mới với các mục tiêu chiến lược của mình như sau:
Mục tiêu học tập và phát triển: Vingroup đã xây dựng một nền tng học tập và phát triển toàn diện cho nhân viên,
bao gm các chương trình đào tạo nội bộ, các khóa học trực tuyến, các hội tho,... Vingroup cng khuyến khích
nhân viên tham gia vào các dự án đổi mới bằng cách cung cp các khon tài trợ và khen thưởng.
Mục tiêu khách hàng: Vingroup luôn n lực để cung cp các sn phm và dịch vụ đáp ứng nhu cu của khách
hàng. Vingroup thực hiện các nghiên cứu thị trường và lng nghe phn hi của khách hàng để hiểu r hơn về
nhu cu của họ. Vingroup cng cung cp tri nghiệm khách hàng tốt nht, chẳng hạn như dịch vụ khách hàng
thân thiện, thời gian giao hàng nhanh chóng,...
Mục tiêu tài chính: Vingroup đã đạt được thành công tài chính to lớn nhờ vào việc phát triển các sn phm và
dịch vụ mới, mở rộng thị trường và ci thiện hiệu qu hoạt động.
Mục tiêu sứ mệnh: Vingroup cam kết tạo ra giá trị cho khách hàng và xã hội. Vingroup phát triển các sn phm
và dịch vụ bền vững, thân thiện với môi trường. Vingroup cng sử dụng công nghệ để gii quyết các vn đề xã
hội, chẳng hạn như biến đổi khí hậu và nghèo đói.
ới đây là một số ví dụ cụ thể về sự đổi mới của Vingroup:
lOMoARcPSD| 61401654
Về bt động sn: Vingroup đã phát triển các sn phm bt động sn mới, đáp ứng nhu cu của thị trường, chẳng
hạn như các khu đô thị thông minh, các khu ngh dưỡng cao cp,... Vingroup cng đã ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong xây dựng và vận hành các dự án bt động sn, chẳng hạn như công nghệ BIM, công nghệ IoT,...
Về du lịch: Vingroup đã phát triển các khu ngh dưỡng, khách sạn cao cp, đáp ứng nhu cu của khách du lịch
trong và ngoài nước. Vingroup cng đã ứng dụng công nghệ để nâng cao tri nghiệm của khách du lịch, chng
hạn như công nghthực tế o, công nghệ trí tuệ nhân tạo,...
Về công nghệ: Vingroup đã phát triển các sn phm công nghệ mới, đáp ứng nhu cu của người dùng, chẳng
hạn như các thiết bị đin t gia dụng, các ứng dụng di động,... Vingroup cng đã đu tư vào các lĩnh vực công
nghệ mới, chẳng hạn như trí tuệ nhân tạo, blockchain,...
Về y tế: Vingroup đã phát triển các bệnh viện, phòng khám cao cp, đáp ứng nhu cu khám chữa bnh ca
người dân. Vingroup cng đã ứng dụng công nghệ tiên tiến trong y tế, chẳng hạn như công nghệ robot phẫu
thuật, công nghệ phân tích dữ liệu sinh học,...
Sự đổi mới của Vingroup đã gip tập đoàn đạt được thành công trên nhiều lĩnh vực. Vingroup đã trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đu Việt Nam và đang vươn ra thế gii.
6. Trong các tnh huống sau, hnh thc xây dng chiến lược no đang được tuân theo?
Công ty C
Công ty C là một chui siêu thị lớn. Họ đã phát triển một lâu dài thành công
Chiến lược bằng cách duy trì giá thp, to dịch vụ khách hàng tốt và phát triển các trang web mới nhng vị trí tuyệt
vời.
Công ty D
Công ty D hoạt động trong lĩnh vực sn xut. Nó đã sn xut cùng mt vật liệu xây dựng trong 50 năm qua và luôn có
lợi nhuận cao do bằng sáng chế về sn phm, cho đến khi một sn phm sáng to mới và r hơn xut hiện trên thị
trường 3 năm trước. Bây giờ nó đang thua l và các giám đốc vẫn chưa thực hiện bt kỳ thay đổi lớn nào đối với doanh
nghiệp.
Tr lời
Công ty C: Chiến lược đang được Công ty C theo đuổi là một chiến lược khác biệt hóa kết hp với một yếu tố
của chiến lược tăng trưởng.
- Chiến lược khác biệt: Công ty C tập trung vào việc duy trì giá thp, tạo ra dịch vụ khách hàng tốt và phát triển
các trang web mới những vị trí tuyệt vời. Điều này cho thy sự tập trung vào sự khác biệt, nơi họ nhm đến
việc nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách cung cp giá trị độc đáo cho khách hàng (dịch vụ khách
hàng tốt, vị trí thuận tiện) và duy trì giá c cạnh tranh.
- Chiến lược tăng trưởng: Sự phát trin của các trang web mới nhng vtrí tuyệt vời cho thy một chiến lược
tăng trưởng, đặc biệt là cách tiếp cận phát triển thị trường, nơi công ty tìm cách mở rộng phạm vi tiếp cn th
trưng bằng cách mở các địa điểm mới.
Công ty D: Chiến lược đang được Công ty D theo đuổi dường như là một chiến lược trì trệ hoặc thiếu sự thích
ng chiến lược chủ động.
- Chiến lược tr trệ: Mặc dù phi đối mặt với một thách thức đáng kể (giới thiệu mt sn phm sáng tạo mới và
r hơn), Công ty D đã không thực hiện bt kỳ thay đổi lớn nào đối với hoạt động kinh doanh. Điều này cho thy
một chiến lược trì trệ khi công ty không thực hiện các bước chủ động để thích ứng với điều kiện thị trường thay
đổi và áp lực cạnh tranh .
7.Câu 4: Xây dng chiến lược cho NEU bằng cách sử dụng ma trận SWOT v phân tích mi trưng chiến
c.
Ma trận SWOT
Điểm mạnh
Danh tiếng mạnh m và nhận diện thương hiệu: NEU là một tổ chức được đánh giá cao với lịch sử lâu dài về
sự xut sc trong học tập .
lOMoARcPSD| 61401654
Đội ng ging viên có trình độ cao: Đội ng ging viên của NEU là những chuyên gia trong lĩnh vực của họ và
có nhiều kinh nghiệm trong ging dạy và nghiên cứu.
Mạng lưới cựu sinh viên mạnh m: NEU có một mạng lưới cựu sinh viên mạnh m có thể cung cp cho sinh
viên những cơ hội nghề nghiệp quý giá.
Cam kết đổi mới: NEU cam kết đi mới và không ngừng phát triển các chương trình và sáng kiến mới và sáng
tạo.
Tình hình tài chính mạnh m: NEU có tình hình tài chính mạnh m cho php đu tư vào ging viên, cơ sở vật
cht và chương trình của mình. Điểm yếu
Tiếp xc quốc tế hạn chế: Các chương trình của NEU không nổi tiếng quốc tế như các chương trình của các
trường đại học hàng đu khác.
Kinh phí nghiên cứu hạn chế: Kinh phí nghiên cu của NEU không cao như các trường đại học hàng đu khác.
● Quan liêu: NEU có thể quan liêu và chậm thay đổi.
Tập trung hạn chế vào tinh thn kinh doanh: NEU không tập trung mạnh vào tinh thn kinh doanh. C hi
Nhu cu ngày càng tăng đối với giáo dục đại học: Nhu cu về giáo dục đại học đang tăng lên trên toàn cu,
điều này mang đến cho NEU cơ hội mở rộng tuyển sinh và phạm vi tiếp cn.
Nhu cu lao động lành nghề ngày càng tăng: Nhu cu về lao động lành nghề cng ngày càng tăng, điều này
mang lại cho sinh viên tốt nghip của NEU một lợi thế cạnh tranh trên thị trường việc làm .
Tăng trưởng ca nền kinh tế Việt Nam: Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, tạo cơ hội cho NEU
hợp tác với các doanh nghiệp và tchc.
Sự tri dậy của giáo dục trực tuyến: Sự tri dậy của giáo dục trực tuyến mang đến cho NEU cơ hội mở rộng
phạm vi tiếp cận và cung cp các chương trình mới cho sinh viên trên toàn thế giới. Mối đe dọa
Sự cạnh tranh ngày càng tăng từ các trường đại học khác: NEU phi đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng tăng
từ các trường đại học khác Việt Nam và trên thế gii.
Suy thoái kinh tế: Suy thoái kinh tế có thể làm gim nhu cu về giáo dục đại học và khiến NEU khó thu ht sinh
viên và ging viên hơn.
Bt ổn chính trị: Bt ổn chính trị ở Việt Nam có thể gây khó khăn cho NEU trong việc hoạt đng hiệu qu và thu
ht sinh viên và ging viên quốc tế.
Thay đổi công nghệ: Những thay đổi trong công nghệ có thể khiến các chương trình và phương pháp ging dạy
của NEU trở nên li thời.
Phân tích mi trưng chiến lược Năm lc lượng ca Porter
Mối đe dọa của những người mới tham gia: Mối đe dọa của những người mới tham gia vào thị trường giáo dục
đại học Việt Nam là vừa phi. Có một số rào cn gia nhập, chẳng hạn như sự cn thiết phi có sự chp thun
của chính phủ và ngun tài chính đáng kể.
Kh năng thương lượng của các nhà cung cp: Kh năng thương lượng của các nhà cung cp cho NEU thp.
NEU có một s ợng lớn các nhà cung cp và không có chi phí chuyn đi cho NEU.
Kh năng thương lượng của người mua: Kh năng thương lưng của người mua đối với NEU là vừa phi. Sinh
viên có một số sự lựa chọn khi nói đến các trường đại học, nhưng NEU là một tchức được đánh giá cao với
danh tiếng mạnh m .
Mối đe dọa của các sn phm thay thế: Mối đe da của các sn phm thay thế đối với NEU là thp. Không
sự thay thế thực sự cho giáo dục đại học .
Cạnh tranh: Sự cạnh tranh trong thị trường giáo dục đại học Việt Nam rt cao. Có một strường đại học mạnh
Việt Nam, và thị trường ngày càng trở nên cạnh tranh.
Phân tích PESTEL
Yếu tố chính trị: Chính phủ Việt Nam cam kết phát triển lĩnh vực giáo dục đại học.Chính phủ đã đu tư rt nhiu
vào giáo dục đại học và đã ưu tiên ci thiện cht lượng giáo dc.
Yếu tố kinh tế: Nn kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, điều này đang tạo ra nhu cu về lao động
lành nghề.Điều này đang tạo cơ hội cho sinh viên tốt nghiệp của NEU trong thị trường việc làm .
Yếu tố xã hội: Nhu cu giáo dục đại học Việt Nam ngày càng tăng. Cha mẹ ngày càng coi trọng giáo dục và
sẵn sàng đu tư vào giáo dục con cái.
lOMoARcPSD| 61401654
Yếu tố công nghệ: Công nghệ đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong giáo dục đại học. NEU đang đu tư
vào công nghệ để ci tiến phương pháp dạy và học .
Yếu tố môi trường: Tính bền vững ngày càng trở nên quan trọng đối với sinh viên và các trường đại học. NEU
cam kết phát triển bền vững và đang thực hiện các bước để gim tác động môi trường . Phân tích chuỗi giá tr
hoạt đng chính
Hậu cn trong nước: NEU có mạng lưới nhà cung cp mạnh m và quy trình mua sm hiệu qu. Trường đại
học cng đã đu tư rt nhiều vào cơ sở hạ tng của mình, h trợ các hoạt động hậu cn trong nưc.
Hoạt động: NEU tập trung mạnh vào cht lượng và hiệu qu trong hoạt động của mình. Trường đại học có một
số biện pháp kiểm soát cht lưng tại ch, và nó không ngừng tìm cách để nâng cao hiệu qu của nó .
Hậu cn ra nước ngoài: NEU có một mạng lưới cựu sinh viên và đối tác mạnh m gip phân phối sinh viên tốt
nghiệp của mình cho thị trường việc làm. Trường cng có một số chương trình dịch vụ nghề nghiệp gip sinh
viên tìm việc làm.
Tiếp thị và bán hàng: NEU có một đội ng tiếp thị và bán hàng mạnh m để qung bá trường đại học cho sinh
viên tiềm năng. Trường cng có một số học bổng và các ưu đãi khác thu ht sinh viên.
Dịch vụ: NEU có cam kết mạnh m trong việc cung cp dịch vụ tuyệt vời cho sinh viên của mình. Trường đại
học có một số dịch vụ h trợ sinh viên và không ngừng tìm cách ci thiện dịch vụ khách hàng của mình. Hot
đng hỗ tr
Mua sm: NEU có chức năng mua sm mạnh m chịu trách nhiệm tìm ngun cung ứng hàng hóa và dịch vụ vi
giá tốt nht có thể. Trường cng có một số sáng kiến đa dạng hóa nhà cung cp.
Phát triển công nghệ: NEU có cam kết mạnh m về phát triển công nghệ. Trường đại học có một số chương
trình nghiên cứu và phát triển, và nó không ngừng tìm cách sử dụng công nghệ để ci thiện phương pháp ging
dạy và học tập ca mình.
Qun lý ngun nhân lực: NEU có chức năng qun lý ngun nhân lực mạnh m chịu trách nhiệm tuyển dụng,
đào tạo và phát triển nhân viên. Trường cng có mt số chương trình gn kết nhân viên.
Cơ sở hạ tng: NEU có cơ sở hạ tng mạnh m h trợ các hoạt động của mình. Trường đại học có một số cơ
sở hiện đại, và nó không ngừng đu tư vào cơ sở hạ tng của mình . Chiến lược cho NEU
Dựa trên ma trận SWOT và phân tích môi trường chiến lược, các chiến lược sau đây được khuyến nghị cho NEU:
Tăng cường danh tiếng quốc tế của NEU: NEU nên tiếp tục đu tư vào các chương trình và quan hệ đối tác
quốc tế. NEU cng nên làm việc để nâng cao vthế của mình trong số các sinh viên và ging viên quốc tế.
Tăng tài trợ nghiên cứu: NEU nên tăng tài trợ nghiên cứu của mình bằng cách tìm kiếm tài trợ từ các cơ quan
chính phủ, quỹ và tập đoàn.
Gim quan liêu: NEU nên hợp lý hóa các quy trình hành chính của mình để làm cho nó hiệu qu và đáp ứng tốt
hơn.
Thc đy tinh thn kinh doanh: NEU nên phát triển các chương trình và sáng kiến đh trợ tinh thn kinh
doanh trong sinh viên và cu sinh viên của mình.
Mở rộng giáo dục trực tuyến: NEU nên mở rộng các dịch vụ giáo dục trực tuyến của mình để tiếp cận nhiều đối
ợng hơn và cung cp các lựa chọn học tập linh hoạt hơn cho sinh viên.
Theo di bối cnh cạnh tranh: NEU nên tiếp tục theo di bối cnh cạnh tranh và thích ứng
N1-Tng Đại học Kinh tế Quốc dân tập trung phát triển các chưng trnh giáo dục đi hc đo tạo
ngun nhân lc cht lượng cao nht c nưc v kinh tế, qun l v qun tr kinh doanh.
N2- Trưng ch trọng nâng cao cht lượng đo tạo theo hưng tăng cưng hi nhập v gắn kết vi thc
tin.
N3- Từng bưc mở rng sang các lnh vc v ngnh đo tạo mi, lin ngnh, xuyn ngnh.
N4- Đổi mi mạnh mẽ cng nghệ v phưng thc đo tạo
N5-Xây dng mạng lưi lin kết rng rãi vi cng đng doanh nghiệp v các tổ chc thc tiễn.
N6-Xây dng c cu hợp l gia các trnh đ đo to.
N7-Đẩy mạnh thu ht sinh vin quc tế.
lOMoARcPSD| 61401654
8.Chọn mt tổ chc trong ngnh mía đưng để phân tích các m hnh năm lc lưng
Chc chn, hãy phân tích ngành công nghiệp đường bằng cách sử dụng mô hình Năm lực lượng của Porter. Đối
với phân tích này, chng ta hãy xem xt một công ty đường hư cu có tên là "SweetHarvest Inc."
1. Mối đe dọa ca nhng ngưi mi tham gia:
Ngành công nghip đường thường có rào cn gia nhập cao do ngun vốn đáng kể cn thiết để thành lập các
nhà máy đường và cơ sở chế biến.
Tiếp cận đt trng mía là điều cn thiết, có thể tốn km và hạn chế ở một số khu vực nht định.
Tính kinh tế theo quy mô đóng một vai trò quan trọng, gây khó khăn cho những người mới tham gia cạnh tranh
với các nhà sn xut đường đã thành lập.
Các rào cn pháp lý có thể tn tại, chẳng hạn như giy php của chính phủ và tuân thủ môi trường.
2. Kh năng thưng lượng ca các nh cung cp:
Trong ngành công nghiệp đường, các nhà cung cp chủ yếu bao gm nông dân trng mía hoặc người trng củ
ci đường.
Các nhà cung cp thường có kh năng thương lượng hạn chế vì họ dựa vào các nhà máy đường để chế biến
và bán cây trng của họ.
Số ợng người trng mía có thể mở rộng, làm gim nhà cung cp cá nhân
sức mạnh.
Tuy nhiên, cht lượng và số ợng cung mía có thể nh hưởng đến sn lượng của các nhà máy
kh năng và chi phí, mang lại cho các nhà cung cp mt số đòn by.
3. Kh năng mặc c ca ngưi mua:
Người mua trong ngành đường bao gm các nhà sn xut thực phm và đ uống, công ty bánh kẹo và chui
bán l.
Những người mua này thường mua đường với số ng lớn, mang lại cho họ kh năng thương lượng đáng
kể. Người mua có thể d dàng chuyển đổi giữa các nhà cung cp đường dựa trên giá c và cht lượng.
Sự nhạy cm về giá giữa những người mua có thể dẫn đến sự cạnh tranh giá c khốc liệt trong ngành.
4. Mối đe dọa ca các sn phẩm thay thế:
Có một sợng hạn chế các cht thay thế trực tiếp cho đường, chẳng hạn như cht làm ngọt nhân tạo và các
cht làm ngọt tự nhiên thay thế như mật ong hoặc xi-rô cây phong.
Tuy nhiên, tính sẵn có rộng rãi và kh năng chi tr của đường làm cho nó trở thành lựa chọn ưu tiên trong nhiu
ng dng.
Mối đe dọa của các sn phm thay thế là tương đối thp trong hu hết các phân khc của ngành công nghiệp
đường.
5. Knh đch cạnh tranh:
Ngành công nghip đường được đặc trưng bởi sự cạnh tranh khốc liệt, với nhiều nhà sn xut đường trên
toàn thế gii.
Cạnh tranh về giá là phổ biến và các công ty thường cạnh tranh về các yếu tố như cht lượng và độ tin cậy
của sn phm.
Hợp nht trong ngành có thể dẫn đến một vài người chơi thống trị ở một số khu vực nht định.
Ngoài ra, tính cht chu kỳ của ngành có thể dẫn đến thời kỳ sn xut dư thừa và biến động giá c.
Nhìn chung, ngành mía đường phải đối mặt vi những thách thức từ rào cản gia nhập cao, cạnh tranh về giá
và nhu cầu duy trì nguồn cung nguyên liệu ổn định. Tuy nhiên, mối đe dọa thấp của các sản phẩm thay thế và nhu cầu
tương đối ổn định đối với các sản phẩm có đường đảm bo rằng những người chơi được thành lập như SweetHarvest
Inc. có thể duy trì vị trí của họ với quản lý chi phí hiệu quả, tối ưu hóa chuỗi cung ứng và mối quan hệ khách hàng.
9. Câu 6: BMW
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (PESTEL)
lOMoARcPSD| 61401654
1. Yếu tố chính tr: Yếu tố chính trị nhn mạnh đến luật pháp, quy định của chính phủ, các biện pháp an ninh và
hạn chế nh hưởng đến ngành.
- Các luật và quy định tác động đến ngành công nghiệp ô tô, đặc biệt liên quan đến các ch tiêu môi
trường trong
quá trình sn xut.
- Thuế và các chính sách đối ngoại của chính phủ rt quan trọng cho sự thành công trên thị trường
toàn cu.
2. Yếu tố kinh tế: Yếu tố kinh tế liên quan đến tỷ giá hối đoái, tăng trưởng kinh tế toàn cu và môi trường kinh
doanh trong ngành.
- Nền kinh tế toàn cu tri qua thời kỳ suy thoái năm 2001, có du hiệu phục hi vào năm 2003, đặc
biệt là kinh tế Mỹ.
- Dư thừa năng lực sn xut ô tô dẫn đến thách thức về doanh thu dù cu thp hơn cung.
- Thặng dư vốn và sức mua ở các nền kinh tế đang phát triển như Ấn Độ, Trung Quốc nh hưởng đến
thị trường
toàn cu.
3. Các yếu tố xã hi: Các yếu tố xã hội liên quan đến những thay đổi về văn hóa, nhân khu học, mô hình mua
hàng và năng lực tiêu dùng trên toàn cu.
- Chuyển đổi sở thích của khách hàng từ ô tô như biểu tượng đẳng cp sang ưu tiên các phương tin
tiết kiệm
nhiên liệu và phát thi thp.
- Những thay đổi trong mô hình mua hàng của người tiêu dùng do suy thoái kinh tế ở các thị trường
trưởng thành.
- Nâng cao nhận thức về vn đề môi trường và khí thi độc hại từ ô tô.
4. Yếu tố cng nghệ:
Yếu tố công nghệ nêu bật việc sử dụng công nghệ để đạt được lợi thế cạnh tranh, thiết kế phức tạp để khc
phục tỷ sut lợi nhuận gim và hạn chế về công nghệ gây ô nhim môi trường.
5. Yếu tố mi trưng:
Các yếu tố môi trường tập trung vào nhận thức về sự nóng lên toàn cu, hiệu ứng nhà kính và tình trạng kiệt sức của
khách hàng, sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng đối với ô tô thân thiện với môi trường và việc thực thi nghiêm
ngặt các tiêu chun EURO để hạn chế ô nhim ở các nước đang phát triển. MÔI HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CA
M.PORTER)
1. Hoạt đng chính:
- Hậu cn nội địa của BMW: BMW, với hơn 12.000 nhà cung cp toàn cu và 31 nhà máy sn xut,
chủ yếu dựa vào các nhà cung cp Đức. Năm 2003, 38% nguyên liệu thô có ngun gốc từ Đức, 22,4% từ Đông
Âu, 17% từ phn còn lại của Tây Âu và 14,9% từ Bc Mỹ. DHL đóng vai trò là đối tác hậu cn quan trọng, h trợ
chui cung ứng của BMW từ tìm ngun cung ứng đến sn xut và hậu cn bên ngoài, mở rộng quan hệ đối tác
của họ ra ngoài châu Âu đến khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
- Hoạt động: BMW, có trụ sở chính tại Munich, Đức, hoạt động tại hơn 140 quốc gia và là nhà sn xut
ô tô và xe máy hàng đu thế gii kể từ khi thành lập vào năm 1916. Đây là một trong những công ty công nghiệp
lớn nht của Đức với 31 địa điểm sn xut tại 15 quốc gia, bao gm c một liên doanh ở Trung Quốc. Tập đoàn
BMW cng có 43 công ty con bán hàng, địa điểm dịch vụ tài chính và 16 trung tâm nghiên cứu và phát triển trên
toàn thế giới, với sáu trung tâm R&D có trụ sở tại Đức. Tại Bc Mỹ, BMW bt đu hoạt động vào năm 1975 và
Rolls-Royce LLC gia nhập thị trường vào năm 2003.
lOMoARcPSD| 61401654
- Hậu cn bên ngoài: Hậu cn bên ngoài, liên quan đến việc cung cp hàng hóa và dịch vụ từ công ty
đến khách hàng, được BMW qun lý thông qua mạng lưới đại lý và nhà bán l rộng khp, đặc biệt là các công ty
con bên ngoài nước Đức. DHL đóng vai trò quan trọng với tư cách là đối tác hậu cn quan trọng, xử lý hậu cn
xut đi cho BMW ở hu hết các thị trường.
- Tiếp thị và Bán hàng BMW: BMW duy trì hình nh thương hiệu toàn cu mạnh m thông qua sự tập
trung nht quán vào cht lượng và sự đổi mới, thc đy giá trị thương hiệu mạnh m và lòng trung thành của
khách hàng. Các kênh kỹ thuật s, bao gm trang web của công ty và nền tng truyền thông xã hội, chủ yếu
được sử dụng để tiếp thị và thu ht khách hàng. Khu hiệu 'Niềm vui lái xe tuyệt vời' gói gọn tri nghiệm độc đáo
mà BMW mang lại. Với 3.500 đại lý BMW trên toàn cu, bao gm 1600 đại lý MINI và 140 đại lý Rolls-Royce,
mạng lưới bán hàng rộng khp của công ty phn ánh cam kết của công ty. Tại Mỹ, BMW có hơn 348 trung tâm
xe du lịch và xe thể thao BMW, 149 nhà bán l xe máy BMW, 121 đại lý Mini và 38 đại lý Rolls-Royce.
- Sn phm và dịch vụ: Dòng sn phm của BMW bao gm ô tô và xe máy. Ngoài ô tô và xe máy
BMW, Tập đoàn BMW còn sở hữu và bán ô tô mang thương hiệu Mini và Rolls-Royce. Rolls-Royce hướng ti
phân khc khách hàng siêu sang. Theo thời gian, BMW có kế hoạch điện khí hóa tt c các thương hiệu ca
mình. Các loại xe máy đa dạng của hãng bao gm phân khc thể thao, Roadster, Di sn, Phiêu lưu và Di động
trong đô thị
2. Hoạt đng hỗ tr:
- Công nghệ: Công nghệ đóng vai trò then chốt trong việc đạt được lợi thế cạnh tranh. Là công ty hàng
đu, BMW đu tư mạnh vào đổi mới công nghệ, với 16 trung tâm nghiên cứu và phát triển trên toàn cu, 6 trong
số đó ở Đức. Công ty liên tục phân bổ ngân sách đáng kể cho nghiên cứu và phát triển, đạt 6.890 triệu euro vào
năm 2018, đánh du mức tăng 12,8% so với năm trước. BMW tập trung đu tư vào hệ thống lái tự động và di
chuyển bằng đin, với sự mở rộng đáng ch ý trong các sn phm xe điện và xe hybrid. Công ty có kế hoạch m
rộng hơn nữa
10. Câu 7: Sử dụng m hnh kim cưng đánh giá năng lượng cạnh tranh v từ đó có thể gợi  mt số
đnh hưng phát triển.
ĐIỆN
Tiềm năng:
1. Điều kiện yếu tố:
- Việt Nam có ngun tài nguyên thiên nhiên phong ph, trong đó có than đá, khí đt tự nhiên, thủy
đin...
- Việt Nam có lực lượng lao động lớn, giá nhân công thp.
- Việt Nam có lưới điện tương đối hoàn thiện, đang được tiếp tục phát triển.
2. Điều kiện vnhu cu:
- Nhu cu sử dụng điện Việt Nam ngày càng tăng nhanh do sự phát triển ca nền kinh tế, xã hội.
- Việt Nam có tiềm năng xut khu điện sang các nước lân cn.
3. Các ngành liên quan và h trợ:
Việt Nam có nền công nghip nặng và công nghiệp chế biến phát triển mạnh, là những ngành tiêu thụ điện lớn.
4. Chiến lược, cơ cu và sự cạnh tranh của công ty:
Chính phủ Việt Nam có một số chính sách h trợ phát triển ngành điện như:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho đu tư phát triển điện lực.
+ Đy mạnh nghiên cu, ng dụng khoa học công nghệ trong ngành điện.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực điện lực.
lOMoARcPSD| 61401654
Những thách thức:
1. Điều kiện yếu tố:
- Việt Nam đang phi đối mt với vn đề ô nhim môi trường do sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong
sn xut điện.
2. Điều kiện vnhu cu:
- Nhu cu sử dụng điện Việt Nam ngày càng tăng nhanh dẫn đến nguy cơ thiếu điện cục bộ.
- Việt Nam phi nhập khu một phn điện, gây phụ thuộc vào ngun cung bên ngoài.
3. Các ngành liên quan và h trợ:
- Các ngành công nghiệp h trợ cho ngành điện như công nghiệp sn xut thiết bị điện, công nghip
vật liệu xây dựng chưa phát triển đy đủ.
4. Chiến lược, cơ cu và sự cạnh tranh của công ty:
- Ngành điện Việt Nam còn thiếu sức cạnh tranh do sự thống trị của doanh nghiệp nhà nước.
Dựa trên những tiềm năng và thách thức nêu trên, chng tôi có thể đề xut mt sớng phát triển cho ngành
điện Việt Nam trong thời gian tới, bao gm:
- Tăng cường đu tư vào các ngun năng lượng tái tạo: Đây là xu hướng toàn cu gip gim ô nhim
môi trường và bo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Đy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ: Đây là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu qu
sn xut, gim giá thành, tăng sức cạnh tranh của ngành điện.
- Đy mạnh hợp tác quốc tế: Đây là cách tiếp cận hiệu qu công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành điện Việt Nam.
Ngoài ra, cn tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ thchế, chính sách h trợ phát triển ngành điện, tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh, thc đy phát triển công nghiệp h trợ cho ngành điện.
DA GIÀY
Ngành giày dp Việt Nam đã trở thành một công ty lớn trên thị trường toàn cu, được xếp hạng là nước xut
khu giày dp lớn thứ hai thế giới vào năm 2022. Ngành này được hưởng lợi từ một số yếu tố, bao gm chi phí lao đng
thp, chui cung ứng mạnh m và các hiệp định thương mại ưu đãi . Tuy nhiên, ngành này phi đối mặt với một số thách
thức, bao gm chi phí lao động tăng cao, sự cạnh tranh ngày càng tăng từ các quốc gia khác và nhu cu nâng cp công
nghệ.
1. Điều kiện yếu t
Việt Nam có nhiều lợi thế vđiều kiện yếu tố cho ngành da giày. Đt nước này có lực lượng lao động lớn và
ngày càng tăng, với mức lương tương đối thp so với các nước khác. Việt Nam cng có chui cung ứng mạnh m, với
một sởng thuộc da và các ngành công nghiệp thượng ngun khác cung cp đu vào cho ngành giày dp.
Tuy nhiên, Việt Nam phi đối mặt với một số thách thức về điều kiện yếu tố. Chi phí lao động đang tăng lên và
đt nước đang phi đối mặt với sự cạnh tranh từ các quốc gia khác có mức lương thp hơn. Việt Nam cng cn đu tư
vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng của lực lượng lao đng.
2. Điều kiện nhu cu
Nhu cu về giày dp đang tăng lên trên toàn cu và Việt Nam có đủ điều kiện để đáp ứng nhu cu này. Đt nước
này có tng lớp trung lưu đông đo và đang phát triển, ngày càng đòi hi giày dp cht lượng cao và giá c phi chăng.
Việt Nam cng có một ship định thương mại tự do, gip xut khu giày dp được ưu đãi tiếp cận các thị trường trng
đim.
lOMoARcPSD| 61401654
Tuy nhiên, Việt Nam phi đối mặt với một số thách thức về điều kiện nhu cu. Đt nước cn phát triển shin
diện thương hiệu mạnh m trên thị trường quốc tế. Việt Nam cng cn đa dạng hóa thị trường xut khu để gim sph
thuộc vào một sthị trường trọng điểm.
3. Công nghiệp h trợ và liên quan
Việt Nam có một số ngành liên quan và công nghiệp h trợ quan trọng đối với ngành da giày. Đt nước này có
ngành thuộc da phát triển mạnh, cung cp nguyên liệu đu vào cho ngành công nghiệp giày dp. Việt Nam cng có một
số nhà sn xut máy công cụ và thiết bị cung cp máy móc, thiết bị cho ngành giày dp.
Tuy nhiên, Việt Nam phi đối mặt với một số thách thức về điều kiện nhu cu. Đt nước cn phát triển shin
diện thương hiệu mạnh m trên thị trường quốc tế. Việt Nam cng cn đa dạng hóa thị trường xut khu để gim sph
thuộc vào một sthị trường trọng điểm.
3. Công nghiệp h trợ và liên quan
Việt Nam có một số ngành liên quan và công nghiệp h trợ quan trọng đối với ngành da giày. Đt nước này có
ngành thuộc da phát triển mạnh, cung cp nguyên liệu đu vào cho ngành công nghiệp giày dp. Việt Nam cng có một
số nhà sn xut máy công cụ và thiết bị cung cp máy móc, thiết bị cho ngành giày dp.
Tuy nhiên, Việt Nam phi đối mặt với một số thách thức về các ngành công nghiệp h trợ và liên quan. Đt nước
cn đu tư vào nghiên cứu và phát triển để nâng cao cht lượng và hiệu qu của các ngành công nghiệp h trợ và liên
quan. Việt Nam cng cn phát triển chui cung ứng tích hợp hơn để gim chi phí và nâng cao hiệu qu.
4. Chiến lược, cơ cu và sự cạnh tranh của công ty
Ngành giày dp Việt Nam có đặc điểm là có mức độ cạnh tranh cao. Trong nước có rt nhiều nhà sn xut giày
dp, c lớn và nh. Sự cạnh tranh này đã dẫn đến sự tập trung vào hiệu qu chi phí và giá thp.
Tuy nhiên, ngành giày dp Việt Nam cng phi đối mặt với một sthách thức về chiến lược, cơ cu vững chc
và sự cạnh tranh. Ngành công nghiệp này bị chi phối bởi một số tập đoàn lớn, có thị phn đáng kể. Sự tập trung quyn
lực thị trường này có thể dẫn đến giá c cao hơn và ít đổi mới hơn.
Phần kết luận
Ngành giày dp Việt Nam có nhiều thế mạnh góp phn nâng cao năng lực cạnh tranh. Đt nước này có chi phí
lao động thp, chui cung ứng mạnh m và các hiệp định thương mại ưu đãi. Tuy nhiên, ngành cng phi đối mặt vi
một số thách thức, bao gm chi phí lao động tăng, cạnh tranh ngày càng tăng và nhu cu nâng cp công nghệ.
Để duy trì kh năng cạnh tranh, ngành da giày Việt Nam cn gii quyết những thách thức này. Ngành công
nghiệp cn đu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng của lực lượng lao động. Ngành cng cn phát trin s
hiện diện thương hiệu mạnh m trên thị trường quốc tế và đa dạng hóa thị trường xut khu. Cuối cùng, ngành cn đu
tư vào nghiên cứu và phát triển để nâng cao cht lượng và hiệu qu của các ngành công nghiệp h trợ và liên quan.
=> Đề xut hướng phát triển:
- Đu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao tay nghề của lực lượng lao động. Điều này s gip tăng năng
sut và kh năng cạnh tranh.
- Phát triển thương hiệu mạnh trên thị trường quốc tế. Điều này s gip phân biệt giày dp Việt Nam với các
đối thủ cạnh tranh.
- Đa dạng hóa thị trường xut khu. Điều này s làm gim sự phthuộc của ngành vào một số thị trường
trọng điểm.
- Đu tư nghiên cứu phát triển để nâng cao cht lượng, hiệu qu của các ngành liên quan và công nghiệp h
trợ. Điều này s gip gim chi phí và nâng cao kh năng cạnh tranh.
Bằng cách thực hiện những định hướng đề xut này, ngành giày dp Việt Nam có thể tiếp tục là một công ty lớn
trên thị trường toàn cu.
lOMoARcPSD| 61401654
MAY MẶC
1. Điều kiện yếu t
Ngành dệt may Việt Nam có nhiều lợi thế về điều kiện yếu tố. Đt nước này có lực lượng lao động lớn và ngày
càng tăng với chi phí lao động thp. Việt Nam cng có ngành dệt may phát triển mạnh, cung cp ngun nguyên liệu thô
đáng tin cậy.
Tuy nhiên, ngành dệt may Việt Nam cng phi đối mặt với một số thách thức về điều kiện yếu tố. Cơ sở hạ tng
của đt nước vẫn còn km phát triển, điều này có thể dẫn đến s chậm tr và gián đoạn trong sn xut. Ngoài ra, các
quy định vmôi trường của đt nước này không nghiêm ngặt như ở một squốc gia khác, điều này có thể dẫn đến ô
nhim và các vn đề môi trường khác.
2. Điều kiện nhu cu
Nhu cu về hàng may mặc toàn cu đang tăng lên và Việt Nam có đủ điều kiện để đáp ứng nhu cu này. Đt
ớc này có vị trí chiến lược gn các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Châu Âu và Trung Quốc. Ngoài ra, Việt Nam có thành
tích xut khu hàng may mặc tốt, điều này gip to dựng niềm tin với khách hàng quốc tế.
Tuy nhiên, ngành may mặc Việt Nam cng phi đối mặt với một số thách thức vđiều kiện nhu cu. Ngành này
có tính cạnh tranh cao, với các quốc gia như Trung Quốc, Bangladesh và Ấn Độ cng sn xut hàng may mặc giá r.
Ngoài ra, nền kinh tế toàn cu ngày càng trở nên bt ổn, điều này có thể dẫn đến nhu cu về hàng may mặc gim.
3. Công nghiệp h trợ và liên quan
Ngành may mặc Việt Nam có một số ngành công nghiệp h trợ và liên quan như công nghiệp dệt, công nghiệp
nhuộm và hoàn tt, công nghiệp logistic. Những ngành này gip cung cp đu vào và dịch vụ mà ngành may mặc cn để
hoạt động.
Chính phủ Việt Nam cng đang đu tư phát triển các ngành công nghiệp h trợ và liên quan này. Khon đu tư
này đang gip nâng cao hiệu qu và kh năng cạnh tranh của ngành may mặc.
4. Chiến lược, cơ cu và sự cạnh tranh của công ty
Ngành may mặc Việt Nam vẫn còn tương đối manh mn, với số ợng lớn các doanh nghiệp vừa và nh. Sự
phân mnh này có thể khiến ngành khó cạnh tranh với các công ty lớn hơn, tích hợp hơn ở các quốc gia khác.
Chính phủ Việt Nam đang khuyến khích hợp nht ngành may mặc. Sự hợp nht này được kỳ vọng s gip ngành
trở nên hiệu qu và cạnh tranh hơn.
Phn kết luận
Ngành may mặc Việt Nam có một sđiểm mạnh và đim yếu xt về 4 yếu tố của mô hình kim cương. Đt nưc
này có lực lượng lao động lớn và đang phát triển, ngành dệt may phát triển mạnh và vị trí chiến lược gn các thị trưng
lớn. Tuy nhiên, ngành cng phi đối mặt với những thách thức như cơ sở hạ tng km phát triển, các quy định về môi
trường và sự cạnh tranh từ các nước khác.
=> Để nâng cao kh năng cạnh tranh của ngành dệt may Việt Nam, Chính phủ cn tập trung vào các lĩnh vc
sau:
- Phát triển cơ sở hạ tng: Chính phủ nên đu tư phát triển cơ sở hạ tng để nâng cao hiệu qu của ngành
may mặc. Điều này bao gm đu tư vào đường sá, bến cng và cơ sở hạ tng giao thông khác.
- Các quy định về môi trường: Chính phủ cn tăng cường các quy định về môi trường để bo vệ môi trưng
gim thiểu ô nhim.
- Hợp nht ngành: Chính phủ nên khuyến khích hợp nht ngành may mặc để tạo ra các công ty lớn hơn, tích
hợp hơn.
Bằng cách gii quyết những thách thức này, chính phủ Việt Nam có thể gip ngành may mặc trở nên cạnh tranh
và bền vững hơn trong nền kinh tế toàn cu. Khuyến nghị cụ th
lOMoARcPSD| 61401654
Ngoài các khuyến nghị chung nêu trên, Chính phủ cng có thể xem xt các khuyến nghị cụ thể sau:
- Thành lập hiệp hội ngành may mặc quốc gia: Hip hội này có thể gip điều phối các n lực của ngành và đi
diện cho lợi ích của ngành trước chính phủ.
- Cung cp h trợ tài chính cho các doanh nghiệp va và nh: H trợ này có thể gip các doanh nghiệp này
nâng cp công nghệ và nâng cao hiệu qu hoạt đng.
- Đy mạnh nghiên cứu và phát triển trong ngành may mặc: Khon đu tư này có thể gip ngành phát triển
các sn phm và quy trình mới đáp ứng nhu cu của người tiêu dùng.
Bằng cách thực hiện những khuyến nghị này, chính phủ có thể gip ngành may mặc Việt Nam phát huy hết tiềm
năng.
THỦY SẢN
Điu kiện v nhân tố đầu vo
Ngun lực tự nhiên: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3.260 km, diện tích biển chiếm hơn 2/3 diện tích lãnh th, vi
nhiều ngư trường lớn, giàu tiềm năng. Ngoài ra, Việt Nam còn có nhiều ao, h, đm phá, thuận lợi cho phát triển nuôi
trng thủy sn.
Ngun lực con người: Việt Nam có lực lượng lao động di dào, tr trung, có kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy sn. Tuy
nhiên, cht lượng ngun nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cu phát triển.
Công nghệ: Công nghệ trong lĩnh vực thủy sn của Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể, tuy nhiên vẫn còn lạc hậu so
với một squốc gia trong khu vực và trên thế gii.
Bối cnh chiến lược v mc đ cạnh tranh
Thị trường: Việt Nam là thị trường tiêu thụ thủy sn lớn trong khu vực, với quy mô hơn 100 triệu dân. Tuy nhiên, thị
trường tiêu thụ trong nước còn nh b, phân tán, chưa đáp ứng được nhu cu phát triển của ngành thủy sn.
lOMoARcPSD| 61401654
Các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của ngành thủy sn Việt Nam bao gm các quốc gia trong khu vực như
Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia,... Các quốc gia này có nhiều lợi thế cạnh tranh như ngun lực tự nhiên di dào, công
nghhiện đại, thị trường tiêu thụ lớn.
Các điu kiện cầu
Tiêu dùng: Tiêu dùng thủy sn của người dân Việt Nam đang có xu hướng tăng, do thu nhập và mức sống được ci
thin.
Xut khu: Xut khu thủy sn của Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng cao, chiếm ttrọng lớn trong tổng kim ngạch
xut khu của c nước.
Các ngnh hỗ trợ v lin quan
Ngư nghiệp: Ngư nghiệp là ngành cung cp ngun nguyên liệu chính cho ngành thủy sn. Tuy nhiên, ngành ngư nghip
của Việt Nam vẫn còn nhiu hạn chế, như tàu thuyền lạc hậu, hiệu qu khai thác thp.
Chế biến thủy sn: Chế biến thủy sn là ngành quan trọng trong chui giá trị thủy sn, góp phn nâng cao giá trị gia tăng
của sn phm thủy sn. Tuy nhiên, ngành chế biến thủy sn của Việt Nam vẫn còn phụ thuộc vào công nghnhập khu,
chưa có nhiều sn phm có giá trị gia tăng cao.
Nhìn chung, năng lực cạnh tranh của ngành thủy sn Việt Nam đang có xu hướng tăng lên, tuy nhiên vẫn còn một số hạn
chế như sau:
Cht lượng ngun nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cu phát triển.
Công nghệ trong lĩnh vực thủy sn còn lạc hậu so với một squốc gia trong khu vực và trên thế gii.
Th trường tiêu thụ trong nước còn nh b, phân tán, chưa đáp ứng được nhu cu phát triển của ngành thủy sn.
Các đối thủ cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Để nâng cao năng lc cạnh tranh ca ngnh thy sn Việt Nam, cần tập trung vo các đnh hưng phát triển sau:
Nâng cao cht lượng ngun nhân lực: o Tăng cường đào tạo, bi dưỡng ngun nhân lực, đáp ứng yêu cu phát triển
của ngành thủy sn. o Đy mạnh hợp tác với các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nước để nâng cao cht lượng đào
tạo.
Cập nhật, ứng dụng công nghệ mới: o Đu tư nghiên cu, phát trin, ứng dụng công nghệ mới trong sn xut, chế biến
thủy sn.
o Hợp tác với các đối tác quốc tế để tiếp cận, chuyển giao công nghệ tiên tiến.
Phát triển thị trường tiêu thụ: o Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, nâng cao sức cạnh tranh
của sn phm thủy sn. o Tăng cường xut khu thủy sn, tìm kiếm thị trường mới, nâng cao giá trị gia
tăng của sn phm thủy sn.
Phát triển các ngành h trợ và liên quan: o Đu tư phát triển ngành ngư nghiệp, đm bo cung cp
ngun nguyên liu ổn định cho ngành thủy sn.
o H trợ phát triển ngành chế biến thủy sn, nâng cao giá trị gia tăng của sn phm thủy sn.
lOMoARcPSD| 61401654
NGÀNH Ô TÔ
Điu kiện v nhân tố đầu vo
Ngun lực tự nhiên: Việt Nam có ngun tài nguyên thiên nhiên phong ph, đa dng, bao gm:
o Khoáng sn: Việt Nam có nhiều loại khoáng sn cn thiết cho sn xut ô tô, như than đá, st, nhôm,...
o Năng lượng: Việt Nam có tiềm năng về năng lượng điện, du khí,... o i nguyên khác: Việt Nam có ngun
đt đai, rừng, nước,... thun lợi cho phát triển công nghiệp ô tô.
Ngun lực con người: Việt Nam có lực lượng lao động di dào, tr trung, có kinh nghiệm trong lĩnh vực sn xut ô tô.
Tuy nhiên, cht lượng ngun nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cu phát
triển.
Công nghệ: Công nghệ trong lĩnh vực sn xut ô tô của Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể, tuy nhiên vẫn còn phụ
thuộc vào công nghnhập khu từ các nước phát trin. Bối cnh chiến lược v mc đ cạnh tranh
Th trường: Thị trường ô tô Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng cao, với quy mô hơn 2 triệu xe/năm.
Các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của ngành ô tô Việt Nam bao gm các quốc gia trong khu vực như Thái
Lan, Indonesia, Malaysia,... Các quốc gia này có nhiều lợi thế cạnh tranh như chi phí sn xut thp, thị trường tiêu thụ
lớn,...
Các điu kiện cầu
Tiêu dùng: Tiêu dùng ô tô của người dân Việt Nam đang có xu hướng tăng, do thu nhập và mức sống được ci thiện.
Xut khu: Xut khu ô tô của Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng cao, chiếm t trọng lớn trong tổng kim ngạch xut
khu của c nước.
Các ngnh hỗ trợ v lin quan
Cung ứng linh kiện, phụ tùng: Ngành cung ứng linh kiện, phụ tùng là ngành quan trọng trong chui giá trị ô tô, góp phn
nâng cao giá trị gia tăng của sn phm ô tô. Tuy nhiên, ngành cung ứng linh kiện, phụ tùng của Việt Nam vẫn còn nhiều
hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cu của ngành sn xut ô tô.
Cơ sở hạ tng: Cơ sở hạ tng, đặc biệt là hạ tng giao thông, logistics,... của Việt Nam còn chưa đáp ứng được yêu cu
phát triển của ngành ô tô.
Nhìn chung, năng lực cạnh tranh của ngành ô tô Việt Nam đang có xu hướng tăng lên, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế
như sau:
Cht lượng ngun nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cu phát triển.
Công nghệ trong lĩnh vực sn xut ô tô còn phụ thuộc vào công nghệ nhập khu.
Các đối thủ cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Để nâng cao năng lc cạnh tranh ca ngnh  t Việt Nam, cần tập trung vo các đnh hưng phát triển sau:
Nâng cao cht lượng ngun nhân lực: o Tăng cường đào tạo, bi dưỡng ngun nhân lực, đáp ứng yêu cu phát triển
của ngành ô tô. o Đy mạnh hợp tác với các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nước để nâng cao cht lượng đào tạo.
lOMoARcPSD| 61401654
Cập nhật, ứng dụng công nghệ mới: o Đu tư nghiên cu, phát trin, ứng dụng công nghệ mới trong sn xut ô tô. o
Hợp tác với các đối tác quốc tế để tiếp cận, chuyển giao công nghệ tiên tiến.
Phát triển thị trường tiêu thụ:
o Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, nâng cao sức cạnh tranh của sn phm ô tô. o ng
ờng xut khu ô tô, tìm kiếm thị trường mới, nâng cao giá trị gia tăng của sn phm ô tô.
Phát triển các ngành h trợ và liên quan: o Đu tư phát triển ngành cung ứng linh kiện, phụ tùng, đáp ứng nhu
cu của ngành sn xut ô tô. o Đu tư phát triển cơ sở hạ tng, đặc biệt là hạ tng giao thông, logistics,... đh
trợ phát triển ngành ô tô.
Để thực hiện được các định hướng phát triển này, cn có sphối hợp chặt ch giữa các ngành, các cp, các đơn v,
doanh nghiệp và người dân.
VIETNAMAIRLINE (có trong ti liệu kia ròi nhe)
11. HÀ GIANG
Áp dụng mô hình kim cương để đánh giá năng lực cạnh tranh của tnh Hà Giang
Điu kiện v nhân tố đầu vo
Ngun lực tự nhiên: Hà Giang có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên phong ph, đa dạng, bao gm:
o Tài nguyên đt đai: Hà Giang có diện tích đt nông nghiệp khá lớn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp. o i nguyên khoáng sn: Hà Giang có nhiều loại khoáng sn, đặc biệt là khoáng sn quý
hiếm như vàng, đá quý,...
o Tài nguyên du lịch: Hà Giang có nhiều danh lam thng cnh, di tích lịch sử - văn hóa,... thu ht khách du
lịch trong và ngoài nưc.
Tuy nhiên, các ngun lực tự nhiên của Hà Giang chưa được khai thác và sử dụng hiệu qu. Nguyên nhân chủ
yếu là do: * Điều kiện tự nhiên của tnh còn nhiều khó khăn, hạn chế, như địa hình đi ni hiểm trở, khí hậu khc nghiệt,...
* Cơ sở hạ tng chưa được đu tư đng bộ, thiếu thốn, nht là hạ tng giao thông, thủy lợi,...
Ngun lực con người: Ngun lực con người của Hà Giang có nhiều tiềm năng, đặc biệt là lao động tr, di dào.
Tuy nhiên, cht lượng ngun nhân lực còn thp, trình độ học vn, tay nghề chưa đáp ứng được yêu cu phát
triển. Nguyên nhân chủ yếu là do:
o Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thp, chủ yếu là lao động phổ thông, chưa có kỹ năng nghề nghiệp.
o Cơ sở giáo dục và đào tạo còn thiếu thốn, lạc hậu.
Kết luận: Nhìn chung, điều kiện về nhân tố đu vào của Hà Giang khá tiềm năng, nhưng chưa được khai thác
và sử dụng hiệu qu. Nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện tnhiên còn nhiều khó khăn, hạn chế; cơ sở hạ
tng chưa được đu tư đng bộ; cht lượng ngun nhân lực còn thp.
Bối cnh chiến lược v mc đ cạnh tranh
lOMoARcPSD| 61401654
Bối cnh chiến lược: Hà Giang là tnh miền ni cao, nằm ở cực Bc Việt Nam, có vị trí địa lý xa xôi, cách trở. Quy
mô dân số nh, phân bố thưa thớt, thu nhập bình quân đu người thp.
Môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh của Hà Giang còn nhiều khó khăn, hạn chế, do:
o Quy mô thị trường nh, thu nhập bình quân đu người thp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61401654
1. Khái niệm chiến lược, đặc điểm, phân loại, ví dụ minh
họa...........................................................................2
2. 2: Đặc điểm của chiến lược mà Micheal Porter đã đề cập tại hội nghị là
gì?................................................4
3. Ý tưởng / khái niệm của bạn về chiến lược là
gì?.........................................................................................4
4. Hãy phân tích và cho ví dụ minh họa về các môi trường chiến lược và ý nghĩa của nó đối với việc xây
dựng một chiến lược phát triển.............................................................................................................................................4
5. hãy phân tích ‘Trong một tổ chức công khi đưa ra “Chiến lược phù hợp” là hướng tới sự cân bằng giữa thị
trường và giá trị của tổ chức”................................................................................................................................................6
6. Ví dụ về doanh nghiệp đổi mới để đạt được mục tiêu chiến
lược.................................................................7
7. Trong các tình huống sau, hình thức xây dựng chiến lược nào đang được tuân
theo?................................8
8. Câu 4: Xây dựng chiến lược cho NEU bằng cách sử dụng ma trận SWOT và phân tích môi trường chiến lược. 8
9. Chọn một tổ chức trong ngành mía đường để phân tích các mô hình năm lực
lượng................................11 10. Câu 6:
BMW................................................................................................................................................12
11. Câu 7: Sử dụng mô hình kim cương đánh giá năng lượng cạnh tranh và từ đó có thể gợi ý một số định
hướng phát triển..................................................................................................................................................................14
ĐIỆN...................................................................................................................................................................14
DA GIÀY.............................................................................................................................................................15
MAY MẶC..........................................................................................................................................................17
THỦY SẢN.........................................................................................................................................................18
NGÀNH Ô TÔ....................................................................................................................................................19
VIETNAMAIRLINE.............................................................................................................................................21 12. HÀ
GIANG..................................................................................................................................................23 13. KHÁNH
HÒA...............................................................................................................................................26
QUẢNG NINH....................................................................................................................................................28
HƯNG YÊN........................................................................................................................................................29
14. Câu 8. Phân tích môi trường chiến lược bên ngoài theo mô hình
PESTEL................................................31
ĐIỆN:..................................................................................................................................................................31
DA GIÀY.............................................................................................................................................................33
MAY MẶC..........................................................................................................................................................34
KHÁNH HÒA......................................................................................................................................................35
HƯNG YÊN........................................................................................................................................................37 lOMoAR cPSD| 61401654
QUẢNG NINH....................................................................................................................................................38
Khái niệm chiến lược, đặc điểm, phân loại, ví dụ minh họa
Chiến lược là gì?
- theo alfred: từ khoá là mục tiêu cơ bản dài hạn => đi vào các kế hoạch,các mục tiêu để thực hiện nó
nền KTTT: khó cho vn hướng đến tư bản chủ nghĩa
- theo quinn: từ khoá là mục tiêu chính yếu => có sự chọn lọc ở đây, chú trọng trọng tâm
khắc phục đc hạn chế mà những khái niệm trc đó đưa ra. Đề cập đến các mô thực, kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu.
* chiến lược phải đạt đc 5P => có thể định vị đc trong tương lai cta sẽ làm ntn cho phù hợp nhất
Chiến lược là gì? Theo Michael Porter
- Chiến lược là việc mình mong muốn đạt đc điều gì trong TL dựa trên các cách thức khác biệt dựa trên đôi chân của mình
Tầm nhìn/ viễn cảnh/ mục tiêu chiến lược => có thể hiện thực hoá được
- Những gì k phải chiến lược:
+ kh phải là bước đi cụ thể
+ khát vọng- vị trí số 1, 2 trên thị trường + phiên bản tốt nhất
+ khác với mục tiêu và tầm nhìn + sao chép -copy, follow
+ chiến lược k phải là kế hoạch. Chiến lược > kế hoạch> hiện thực hoá KH> các ctrinh dự án
* Đặc tính của chiến lược
+ Cần có tính sáng tạo, tạo ra 1 chuỗi gtri khác biêth
+ Cần có tính liên tục, kiên định, nhất quán để đạt ddc mục tiêu đó
+ Cần có sự chọn lọc.
+ Có tính dài hạn, ít nhất 3 năm
+ Cần có tính hệ thống, tổng thể.
+ Cần có tính linh hoạt, phù hợp với bối cành chiến lược mà ta gặp phải => đều tạo nên sự riêng biệt của chiến lược, cần
có sự kết hợp của tất cả các yếu tố
cần có năng lực phù hợp để hiện thực hoá tầm nhìn, mục tiếu đặt ra => cách thức thực hiện nó ntn, dựa trên nền tảng,cơ
hội=> tạo ra và phát huy đc lợi thế cạnh tranh
* Chiến lược trong tài chính công là sự giao thoa giữa: - Giá trị: + Tầm nhìn + Cam kết, văn hoá - Năng lực:
+ Các năng lực cốt lõi
+ Các điểm yếu dễ bị tổn thương + Các nguồn lực, hạn chế - Hỗ trợ: + Các cơ hội + Các thách thức
* Chiến lược là con đường khôn ngoan nhất. lOMoAR cPSD| 61401654
- Học hỏi chiến lược là học hỏi cách thức có được con đường khôn ngoan nhất. con đường thể hiện hướng đi, mục tiêu,
tầm nhìn, đích đến là gì, nhưng để đi hết con đường đó cần phải khôn ngoan nhất. - cần có sự linh hoạt, khác biệt, phù
hơp với môi trường, đối tác đối thủ ta đương đầu với.
- nhất có tính so sánh: với bản thân mình, đối thủ cạnh tranh, người ta hợp tác
* Ví dụ : chiến lược quản lý theo cấp độ quản lý
- t5/2019 Vingroup tuyên bố thành lập Vinpearl air
- 1/2020 Vingroup tuyên bố rút lui
-> nếu tồn tại mà k rút lui=> vinpearl air cạnh tranh với VNA hoặc VJ về giá vé, dvu trên mặt đất/ trên kh
=> chiến lược kinh doanh
-> Thực hiện cạnh tranh về các quyết định: con người => Chiến lược liên quan đến nguồn nhân lực.
* Ví dụ ĐH KTQD: Hướng đến đại học, đa ngành/ lĩnh vực, định hướng nghiên cứu
- Cạnh tranh với các trường đại học khác bằng học phí ( theo đuổi giá cao), chất lượng đào tại, hỗ trợ đào tạo => Chiến lược kinh doanh
- Con người: giảng viên/ trợ lý đào tạo...
=> Chiến lược liên quan đến nguồn nhân lực.
*Phân loại theo tính thích ứng với môi trường AMAZON
- Chiến lược theo cấp độ kinh doanh: sáng chế cho sp của họ - Chiến lược ptr: con đường là gì? cg làm nên họ?
- Định hướng phát triển của Amazon: Sao chép, trở thành trung tâm bán lẻ hàng đầu trên TG, kho trung chuyển hàng onl
trên toàn TG => cái định hình nên amazon, định hướng ptr của họ
- định hướng đó hinh thanh lên ntn: ép các nhà KD vào con đường cùng=> phá sản=> thôn tính
- Chiến lược kinh doanh: cách thức ép họ: trở thành số 1, duy nhất , sao chép sp, đưa ra các sp tương tự nhưng giá
thành tốt, theo đuổi về giá
Cách thức hiện thực hoá tầm nhìn con đường ta lựa chọn 1 cách khôn ngoan nhất: dựa trên nhiều luận cứ: ptích, đánh giá, lựa chọn.
VD: Iphone 8 ra mắt (trong tháng 9) bị chê bai, chỉ trích vì các chức năng không như mong muốn => cổ phiếu Apple giảm do sản xuất IP8
=> Apple thông báo ra mắt XSmax (tháng 10) với các tính năng nổi trội hơn trước đó
=> Cách thức và thời điểm đưa ra sản phẩm quyết định về chiến lược KD => CLPT: luôn luôn trở thành công ty hàng đầu
trong lĩnh vực điện tử => Apple phải luôn luôn có sự sáng tạo để tạo ra sản phẩm mới có tính năng khác biệt so với
những sản phẩm cũ và các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
=> Chiến lược chức năng: tập trung vào đội ngũ sáng tạo R&D => Iphone 8 chỉ là chi phí marketing cho ip XSmax
=> lợi nhuận và doanh thu là từ ip XSmax VD: Công ty D
=> Định hình công ty (chiến lược phát triển): Một vật liệu xây dựng => Chuyển sang cạnh tranh về giá => Chiến lược KD:
- Dựa trên sáng chế cho sản phẩm (tính năng riêng biệt của sản phẩm) - Dựa trên sản phẩm cuối (giá thành của sản phẩm)
1.2: Đặc điểm của chiến lược mà Micheal Porter đã đề cập tại hội nghị là gì?
Michael Porter nổi tiếng với công việc về chiến lược cạnh tranh. Một số đặc điểm chính mà ông đã nhấn mạnh bao gồm:
a. Lãnh đạo chi phí: Đạt được chi phí sản xuất và vận hành thấp nhất trong ngành.
b. Sự khác biệt: Cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ độc đáo và có giá trị khiến công ty khác biệt với các đối thủ cạnh tranh.
c. Trọng tâm: Tập trung vào một phân khúc thị trường hoặc thị trường ngách cụ thể để phục vụ nó đặc biệt tốt.
2.Ý tưởng / khái niệm của bạn về chiến lược là gì? lOMoAR cPSD| 61401654
Khái niệm chiến lược của tôi phù hợp với ý tưởng lập kế hoạch chu đáo và ra quyết định để đạt được các mục tiêu cụ
thể. Nó liên quan đến việc xem xét các lựa chọn khác nhau, dự đoán những thách thức và thích ứng với những thay đổi
để hướng tới thành công. Một chiến lược tốt phải linh hoạt, năng động và phù hợp với bối cảnh độc đáo của tình huống hiện tại.
3. Hãy phân tích và cho ví dụ minh họa về các môi trường chiến lược và ý nghĩa của nó đối với việc xây dựng
một chiến lược phát triển
Môi trường chiến lược là tổng thể các yếu tố bên ngoài và bên trong có tác động đến việc xây dựng và thực
hiện chiến lược của một tổ chức. Các yếu tố này có thể được phân thành hai nhóm chính: môi trường bên ngoài và môi trường bên trong -
Môi trường bên ngoài gồm:
+ Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố mang tính toàn cầu hoặc quốc gia, có ảnh hưởng rộng rãi đến tất cả các tổ chức
trong một khu vực hoặc quốc gia. Theo mô hình PESTEL, Các yếu tố này bao gồm: •
Các yếu tố kinh tế: tình hình kinh tế chung, lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái,... •
Các yếu tố chính trị: sự nhất quán về quan điểm chính sách, ổn định chính trị,... •
Các yếu tố văn hóa-xã hội: dân số, nhân khẩu học, văn hóa,... •
Các yếu tố công nghệ: sự phát triển của khoa học công nghệ,... •
Các yếu tố môi trường tự nhiên: biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường,... •
Các yếu tố luật pháp: chính sách của nhà nước, các đạo luật,…
(Ví dụ về tác động của môi trường vĩ mô đến việc xây dựng chiến lược phát triển: •
Trong bối cảnh kinh tế suy thoái, các doanh nghiệp cần điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình để phù hợp với tình
hình mới, chẳng hạn như giảm giá, cắt giảm chi phí,... •
Khi chính phủ ban hành các chính sách mới, các doanh nghiệp cần xem xét các chính sách đó để có những điều chỉnh
phù hợp cho chiến lược của mình. •
Khi dân số có xu hướng già đi, các doanh nghiệp cần tập trung vào các sản phẩm và dịch vụ dành cho người cao tuổi. •
Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp cần đầu tư nghiên cứu và phát triển để không bị tụt hậu so với đối thủ cạnh tranh. •
Khi biến đổi khí hậu ngày càng nghiêm trọng, các doanh nghiệp cần có những giải pháp để giảm thiểu tác động của biến
đổi khí hậu đến hoạt động của mình.)
+ Môi trường vi mô (ngành) bao gồm các yếu tố tác động đến một tổ chức cụ thể trong một ngành hoặc lĩnh vực nhất
định. Các yếu tố này bao gồm: •
Các đối thủ cạnh tranh: năng lực cạnh tranh, chiến lược của đối thủ,... •
Khách hàng: nhu cầu, xu hướng tiêu dùng,... •
Nhà cung cấp: giá cả, chất lượng, dịch vụ,... lOMoAR cPSD| 61401654 •
Sản phẩm thay thế: cung cấp các hành hóa dịch vụ thay thế cho các hàng hóa dịch vụ được cung cấp trong ngành.
(Ví dụ về tác động của môi trường vi mô đến việc xây dựng chiến lược phát triển: •
Khi xuất hiện một đối thủ cạnh tranh mới, các doanh nghiệp cần điều chỉnh chiến lược cạnh tranh của mình để có thể cạnh tranh hiệu quả. •
Khi nhu cầu của khách hàng thay đổi, các doanh nghiệp cần điều chỉnh sản phẩm và dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu đó. •
Khi nhà cung cấp tăng giá, các doanh nghiệp cần tìm kiếm các nhà cung cấp mới hoặc đàm phán để giảm giá.) -
Môi trường bên trong: là những yếu tố nằm trong tầm kiểm soát của doanh nghiệp, bao gồm: •
Tài nguyên: Đây là yếu tố cơ bản nhất của môi trường bên trong, bao gồm tài nguyên vật chất, tài nguyên tài chính, tài
nguyên nhân lực, tài nguyên trí tuệ, quản trị... •
Công nghệ: Công nghệ là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả hoạt động. •
Chiến lược: Chiến lược là định hướng phát triển tổng quát của doanh nghiệp, là yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Ví dụ minh họa về các môi trường chiến lược
Ví dụ về môi trường bên trong: doanh nghiệp Thép- Hòa Phát có nguồn nhân lực chất lượng cao, công nghệ tiên tiến thì
sẽ có khả năng cạnh tranh cao hơn so với các doanh nghiệp khác. •
Ví dụ về môi trường bên ngoài: doanh nghiệp Vinfast hoạt động trong ngành công nghiệp ô tô thì sẽ chịu tác động lớn
của môi trường kinh tế, chính trị - pháp luật, môi trường cạnh tranh khi xuất khẩu xe sang các nước khác. 
Ý nghĩa của môi trường chiến lược đối với việc xây dựng chiến lược phát triển
Môi trường chiến lược có vai trò quan trọng đối với việc xây dựng chiến lược phát triển của một tổ chức. Việc phân tích
môi trường chiến lược giúp tổ chức hiểu rõ các yếu tố tác động đến hoạt động của mình, từ đó có thể xây dựng chiến
lược phù hợp với thực tế.
Cụ thể, môi trường chiến lược giúp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau: •
Xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp với thực tế. •
Lựa chọn các chiến lược phù hợp để đạt được các mục tiêu đã đề ra. •
Xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược hiệu quả. •
Đánh giá hiệu quả thực hiện chiến lược để có những điều chỉnh kịp thời.
Việc phân tích môi trường chiến lược cần được thực hiện một cách toàn diện và thường xuyên để đảm bảo chiến lược
của tổ chức luôn phù hợp với thực tế. lOMoAR cPSD| 61401654
4.hãy phân tích ‘Trong một tổ chức công khi đưa ra “Chiến lược phù hợp” là hướng tới sự cân bằng giữa
thị trường và giá trị của tổ chức”.
Trong một tổ chức công, chiến lược phù hợp là chiến lược đáp ứng được cả nhu cầu của thị trường và giá trị của
tổ chức. Nhu cầu của thị trường là những gì mà người dân, doanh nghiệp và các tổ chức khác cần và mong muốn từ tổ
chức công. Giá trị của tổ chức là những gì mà tổ chức công hướng tới, đó có thể là mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
mục tiêu đảm bảo an ninh - quốc phòng, mục tiêu bảo vệ môi trường,...
Việc hướng tới sự cân bằng giữa thị trường và giá trị của tổ chức trong việc đưa ra chiến lược là cần thiết vì những lý do sau: •
Thứ nhất, thị trường là môi trường hoạt động của tổ chức công. Tổ chức công cung cấp các dịch vụ công cho
người dân, doanh nghiệp và các tổ chức khác. Do đó, việc đáp ứng được nhu cầu của thị trường là điều kiện tiên
quyết để tổ chức công tồn tại và phát triển. •
Thứ hai, giá trị của tổ chức là mục tiêu hoạt động của tổ chức. Tổ chức công không chỉ hoạt động để đáp ứng
nhu cầu của thị trường mà còn hướng tới thực hiện các mục tiêu mang tính xã hội, cộng đồng. Do đó, việc đảm
bảo giá trị của tổ chức là điều cần thiết để tổ chức công thực hiện sứ mệnh của mình.
Việc cân bằng giữa thị trường và giá trị của tổ chức trong việc đưa ra chiến lược có thể được thực hiện thông qua các giải pháp sau: •
Thứ nhất, xác định rõ nhu cầu của thị trường và giá trị của tổ chức. Đây là bước quan trọng để đảm bảo chiến
lược của tổ chức phù hợp với cả hai yếu tố này. •
Thứ hai, lựa chọn các chiến lược phù hợp với nhu cầu của thị trường và giá trị của tổ chức. Các chiến lược cần
được lựa chọn một cách cân nhắc, đảm bảo đáp ứng được cả hai yếu tố này. •
Thứ ba, triển khai chiến lược một cách hiệu quả. Việc triển khai chiến lược cần được thực hiện một cách hiệu
quả, đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra.
Ví dụ, trong lĩnh vực giáo dục, nhu cầu của thị trường là cung cấp cho người dân một nền giáo dục chất lượng
cao, đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội. Giá trị của tổ chức giáo dục là đào tạo ra những con người có tri thức,
có kỹ năng, có đạo đức, có trách nhiệm với xã hội. Do đó, chiến lược của tổ chức giáo dục cần đảm bảo cả hai yếu tố
này. Cụ thể, chiến lược của tổ chức giáo dục cần tập trung vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, đổi mới phương pháp
dạy và học, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục,...
5. Ví dụ về doanh nghiệp đổi mới để đạt được mục tiêu chiến lược
Vingroup là một tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu Việt Nam. Tập đoàn đã đạt được thành công lớn trong nhiều
lĩnh vực, bao gồm bất động sản, du lịch, công nghệ, y tế,... Thành công của Vingroup có thể được giải thích một phần
nhờ vào chiến lược đổi mới sáng tạo.
Vingroup đã liên kết đổi mới với các mục tiêu chiến lược của mình như sau: •
Mục tiêu học tập và phát triển: Vingroup đã xây dựng một nền tảng học tập và phát triển toàn diện cho nhân viên,
bao gồm các chương trình đào tạo nội bộ, các khóa học trực tuyến, các hội thảo,... Vingroup cũng khuyến khích
nhân viên tham gia vào các dự án đổi mới bằng cách cung cấp các khoản tài trợ và khen thưởng. •
Mục tiêu khách hàng: Vingroup luôn nỗ lực để cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Vingroup thực hiện các nghiên cứu thị trường và lắng nghe phản hồi của khách hàng để hiểu rõ hơn về
nhu cầu của họ. Vingroup cũng cung cấp trải nghiệm khách hàng tốt nhất, chẳng hạn như dịch vụ khách hàng
thân thiện, thời gian giao hàng nhanh chóng,... •
Mục tiêu tài chính: Vingroup đã đạt được thành công tài chính to lớn nhờ vào việc phát triển các sản phẩm và
dịch vụ mới, mở rộng thị trường và cải thiện hiệu quả hoạt động. •
Mục tiêu sứ mệnh: Vingroup cam kết tạo ra giá trị cho khách hàng và xã hội. Vingroup phát triển các sản phẩm
và dịch vụ bền vững, thân thiện với môi trường. Vingroup cũng sử dụng công nghệ để giải quyết các vấn đề xã
hội, chẳng hạn như biến đổi khí hậu và nghèo đói.
Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về sự đổi mới của Vingroup: lOMoAR cPSD| 61401654 •
Về bất động sản: Vingroup đã phát triển các sản phẩm bất động sản mới, đáp ứng nhu cầu của thị trường, chẳng
hạn như các khu đô thị thông minh, các khu nghỉ dưỡng cao cấp,... Vingroup cũng đã ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong xây dựng và vận hành các dự án bất động sản, chẳng hạn như công nghệ BIM, công nghệ IoT,... •
Về du lịch: Vingroup đã phát triển các khu nghỉ dưỡng, khách sạn cao cấp, đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
trong và ngoài nước. Vingroup cũng đã ứng dụng công nghệ để nâng cao trải nghiệm của khách du lịch, chẳng
hạn như công nghệ thực tế ảo, công nghệ trí tuệ nhân tạo,... •
Về công nghệ: Vingroup đã phát triển các sản phẩm công nghệ mới, đáp ứng nhu cầu của người dùng, chẳng
hạn như các thiết bị điện tử gia dụng, các ứng dụng di động,... Vingroup cũng đã đầu tư vào các lĩnh vực công
nghệ mới, chẳng hạn như trí tuệ nhân tạo, blockchain,... •
Về y tế: Vingroup đã phát triển các bệnh viện, phòng khám cao cấp, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của
người dân. Vingroup cũng đã ứng dụng công nghệ tiên tiến trong y tế, chẳng hạn như công nghệ robot phẫu
thuật, công nghệ phân tích dữ liệu sinh học,...
Sự đổi mới của Vingroup đã giúp tập đoàn đạt được thành công trên nhiều lĩnh vực. Vingroup đã trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam và đang vươn ra thế giới.
6. Trong các tình huống sau, hình thức xây dựng chiến lược nào đang được tuân theo? Công ty C
Công ty C là một chuỗi siêu thị lớn. Họ đã phát triển một lâu dài thành công
Chiến lược bằng cách duy trì giá thấp, tạo dịch vụ khách hàng tốt và phát triển các trang web mới ở những vị trí tuyệt vời. Công ty D
Công ty D hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Nó đã sản xuất cùng một vật liệu xây dựng trong 50 năm qua và luôn có
lợi nhuận cao do bằng sáng chế về sản phẩm, cho đến khi một sản phẩm sáng tạo mới và rẻ hơn xuất hiện trên thị
trường 3 năm trước. Bây giờ nó đang thua lỗ và các giám đốc vẫn chưa thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào đối với doanh nghiệp. Trả lời
Công ty C: Chiến lược đang được Công ty C theo đuổi là một chiến lược khác biệt hóa kết hợp với một yếu tố
của chiến lược tăng trưởng. -
Chiến lược khác biệt: Công ty C tập trung vào việc duy trì giá thấp, tạo ra dịch vụ khách hàng tốt và phát triển
các trang web mới ở những vị trí tuyệt vời. Điều này cho thấy sự tập trung vào sự khác biệt, nơi họ nhắm đến
việc nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách cung cấp giá trị độc đáo cho khách hàng (dịch vụ khách
hàng tốt, vị trí thuận tiện) và duy trì giá cả cạnh tranh. -
Chiến lược tăng trưởng: Sự phát triển của các trang web mới ở những vị trí tuyệt vời cho thấy một chiến lược
tăng trưởng, đặc biệt là cách tiếp cận phát triển thị trường, nơi công ty tìm cách mở rộng phạm vi tiếp cận thị
trường
bằng cách mở các địa điểm mới.
Công ty D: Chiến lược đang được Công ty D theo đuổi dường như là một chiến lược trì trệ hoặc thiếu sự thích
ứng chiến lược chủ động. -
Chiến lược trì trệ: Mặc dù phải đối mặt với một thách thức đáng kể (giới thiệu một sản phẩm sáng tạo mới và
rẻ hơn), Công ty D đã không thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào đối với hoạt động kinh doanh. Điều này cho thấy
một chiến lược trì trệ khi công ty không thực hiện các bước chủ động để thích ứng với điều kiện thị trường thay
đổi và áp lực cạnh tranh .
7.Câu 4: Xây dựng chiến lược cho NEU bằng cách sử dụng ma trận SWOT và phân tích môi trường chiến lược. Ma trận SWOT Điểm mạnh
● Danh tiếng mạnh mẽ và nhận diện thương hiệu: NEU là một tổ chức được đánh giá cao với lịch sử lâu dài về
sự xuất sắc trong học tập . lOMoAR cPSD| 61401654
● Đội ngũ giảng viên có trình độ cao: Đội ngũ giảng viên của NEU là những chuyên gia trong lĩnh vực của họ và
có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu.
● Mạng lưới cựu sinh viên mạnh mẽ: NEU có một mạng lưới cựu sinh viên mạnh mẽ có thể cung cấp cho sinh
viên những cơ hội nghề nghiệp quý giá.
● Cam kết đổi mới: NEU cam kết đổi mới và không ngừng phát triển các chương trình và sáng kiến mới và sáng tạo.
● Tình hình tài chính mạnh mẽ: NEU có tình hình tài chính mạnh mẽ cho phép đầu tư vào giảng viên, cơ sở vật
chất và chương trình của mình. Điểm yếu
● Tiếp xúc quốc tế hạn chế: Các chương trình của NEU không nổi tiếng quốc tế như các chương trình của các
trường đại học hàng đầu khác.
● Kinh phí nghiên cứu hạn chế: Kinh phí nghiên cứu của NEU không cao như các trường đại học hàng đầu khác.
● Quan liêu: NEU có thể quan liêu và chậm thay đổi.
● Tập trung hạn chế vào tinh thần kinh doanh: NEU không tập trung mạnh vào tinh thần kinh doanh. Cơ hội
● Nhu cầu ngày càng tăng đối với giáo dục đại học: Nhu cầu về giáo dục đại học đang tăng lên trên toàn cầu,
điều này mang đến cho NEU cơ hội mở rộng tuyển sinh và phạm vi tiếp cận.
● Nhu cầu lao động lành nghề ngày càng tăng: Nhu cầu về lao động lành nghề cũng ngày càng tăng, điều này
mang lại cho sinh viên tốt nghiệp của NEU một lợi thế cạnh tranh trên thị trường việc làm .
● Tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam: Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, tạo cơ hội cho NEU
hợp tác với các doanh nghiệp và tổ chức.
● Sự trỗi dậy của giáo dục trực tuyến: Sự trỗi dậy của giáo dục trực tuyến mang đến cho NEU cơ hội mở rộng
phạm vi tiếp cận và cung cấp các chương trình mới cho sinh viên trên toàn thế giới. Mối đe dọa
● Sự cạnh tranh ngày càng tăng từ các trường đại học khác: NEU phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng tăng
từ các trường đại học khác ở Việt Nam và trên thế giới.
● Suy thoái kinh tế: Suy thoái kinh tế có thể làm giảm nhu cầu về giáo dục đại học và khiến NEU khó thu hút sinh viên và giảng viên hơn.
● Bất ổn chính trị: Bất ổn chính trị ở Việt Nam có thể gây khó khăn cho NEU trong việc hoạt động hiệu quả và thu
hút sinh viên và giảng viên quốc tế.
● Thay đổi công nghệ: Những thay đổi trong công nghệ có thể khiến các chương trình và phương pháp giảng dạy
của NEU trở nên lỗi thời.
Phân tích môi trường chiến lược Năm lực lượng của Porter
● Mối đe dọa của những người mới tham gia: Mối đe dọa của những người mới tham gia vào thị trường giáo dục
đại học Việt Nam là vừa phải. Có một số rào cản gia nhập, chẳng hạn như sự cần thiết phải có sự chấp thuận
của chính phủ và nguồn tài chính đáng kể.
● Khả năng thương lượng của các nhà cung cấp: Khả năng thương lượng của các nhà cung cấp cho NEU thấp.
NEU có một số lượng lớn các nhà cung cấp và không có chi phí chuyển đổi cho NEU.
● Khả năng thương lượng của người mua: Khả năng thương lượng của người mua đối với NEU là vừa phải. Sinh
viên có một số sự lựa chọn khi nói đến các trường đại học, nhưng NEU là một tổ chức được đánh giá cao với danh tiếng mạnh mẽ .
● Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế: Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế đối với NEU là thấp. Không có
sự thay thế thực sự cho giáo dục đại học .
● Cạnh tranh: Sự cạnh tranh trong thị trường giáo dục đại học Việt Nam rất cao. Có một số trường đại học mạnh ở
Việt Nam, và thị trường ngày càng trở nên cạnh tranh. Phân tích PESTEL
● Yếu tố chính trị: Chính phủ Việt Nam cam kết phát triển lĩnh vực giáo dục đại học.Chính phủ đã đầu tư rất nhiều
vào giáo dục đại học và đã ưu tiên cải thiện chất lượng giáo dục.
● Yếu tố kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, điều này đang tạo ra nhu cầu về lao động
lành nghề.Điều này đang tạo cơ hội cho sinh viên tốt nghiệp của NEU trong thị trường việc làm .
● Yếu tố xã hội: Nhu cầu giáo dục đại học ở Việt Nam ngày càng tăng. Cha mẹ ngày càng coi trọng giáo dục và
sẵn sàng đầu tư vào giáo dục con cái. lOMoAR cPSD| 61401654
● Yếu tố công nghệ: Công nghệ đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong giáo dục đại học. NEU đang đầu tư
vào công nghệ để cải tiến phương pháp dạy và học .
● Yếu tố môi trường: Tính bền vững ngày càng trở nên quan trọng đối với sinh viên và các trường đại học. NEU
cam kết phát triển bền vững và đang thực hiện các bước để giảm tác động môi trường . Phân tích chuỗi giá trị hoạt động chính
● Hậu cần trong nước: NEU có mạng lưới nhà cung cấp mạnh mẽ và quy trình mua sắm hiệu quả. Trường đại
học cũng đã đầu tư rất nhiều vào cơ sở hạ tầng của mình, hỗ trợ các hoạt động hậu cần trong nước.
● Hoạt động: NEU tập trung mạnh vào chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của mình. Trường đại học có một
số biện pháp kiểm soát chất lượng tại chỗ, và nó không ngừng tìm cách để nâng cao hiệu quả của nó .
● Hậu cần ra nước ngoài: NEU có một mạng lưới cựu sinh viên và đối tác mạnh mẽ giúp phân phối sinh viên tốt
nghiệp của mình cho thị trường việc làm. Trường cũng có một số chương trình dịch vụ nghề nghiệp giúp sinh viên tìm việc làm.
● Tiếp thị và bán hàng: NEU có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng mạnh mẽ để quảng bá trường đại học cho sinh
viên tiềm năng. Trường cũng có một số học bổng và các ưu đãi khác thu hút sinh viên.
● Dịch vụ: NEU có cam kết mạnh mẽ trong việc cung cấp dịch vụ tuyệt vời cho sinh viên của mình. Trường đại
học có một số dịch vụ hỗ trợ sinh viên và không ngừng tìm cách cải thiện dịch vụ khách hàng của mình. Hoạt động hỗ trợ
● Mua sắm: NEU có chức năng mua sắm mạnh mẽ chịu trách nhiệm tìm nguồn cung ứng hàng hóa và dịch vụ với
giá tốt nhất có thể. Trường cũng có một số sáng kiến đa dạng hóa nhà cung cấp.
● Phát triển công nghệ: NEU có cam kết mạnh mẽ về phát triển công nghệ. Trường đại học có một số chương
trình nghiên cứu và phát triển, và nó không ngừng tìm cách sử dụng công nghệ để cải thiện phương pháp giảng
dạy và học tập của mình.
● Quản lý nguồn nhân lực: NEU có chức năng quản lý nguồn nhân lực mạnh mẽ chịu trách nhiệm tuyển dụng,
đào tạo và phát triển nhân viên. Trường cũng có một số chương trình gắn kết nhân viên.
● Cơ sở hạ tầng: NEU có cơ sở hạ tầng mạnh mẽ hỗ trợ các hoạt động của mình. Trường đại học có một số cơ
sở hiện đại, và nó không ngừng đầu tư vào cơ sở hạ tầng của mình . Chiến lược cho NEU
Dựa trên ma trận SWOT và phân tích môi trường chiến lược, các chiến lược sau đây được khuyến nghị cho NEU:
● Tăng cường danh tiếng quốc tế của NEU: NEU nên tiếp tục đầu tư vào các chương trình và quan hệ đối tác
quốc tế. NEU cũng nên làm việc để nâng cao vị thế của mình trong số các sinh viên và giảng viên quốc tế.
● Tăng tài trợ nghiên cứu: NEU nên tăng tài trợ nghiên cứu của mình bằng cách tìm kiếm tài trợ từ các cơ quan
chính phủ, quỹ và tập đoàn.
● Giảm quan liêu: NEU nên hợp lý hóa các quy trình hành chính của mình để làm cho nó hiệu quả và đáp ứng tốt hơn.
● Thúc đẩy tinh thần kinh doanh: NEU nên phát triển các chương trình và sáng kiến để hỗ trợ tinh thần kinh
doanh trong sinh viên và cựu sinh viên của mình.
● Mở rộng giáo dục trực tuyến: NEU nên mở rộng các dịch vụ giáo dục trực tuyến của mình để tiếp cận nhiều đối
tượng hơn và cung cấp các lựa chọn học tập linh hoạt hơn cho sinh viên.
● Theo dõi bối cảnh cạnh tranh: NEU nên tiếp tục theo dõi bối cảnh cạnh tranh và thích ứng
N1-Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tập trung phát triển các chương trình giáo dục đại học đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao nhất cả nước về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
N2- Trường chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng tăng cường hội nhập và gắn kết với thực tiễn.
N3- Từng bước mở rộng sang các lĩnh vực và ngành đào tạo mới, liên ngành, xuyên ngành.
N4- Đổi mới mạnh mẽ công nghệ và phương thức đào tạo
N5-Xây dựng mạng lưới liên kết rộng rãi với cộng đồng doanh nghiệp và các tổ chức thực tiễn.
N6-Xây dựng cơ cấu hợp lý giữa các trình độ đào tạo.
N7-Đẩy mạnh thu hút sinh viên quốc tế. lOMoAR cPSD| 61401654
8.Chọn một tổ chức trong ngành mía đường để phân tích các mô hình năm lực lượng
Chắc chắn, hãy phân tích ngành công nghiệp đường bằng cách sử dụng mô hình Năm lực lượng của Porter. Đối
với phân tích này, chúng ta hãy xem xét một công ty đường hư cấu có tên là "SweetHarvest Inc."
1. Mối đe dọa của những người mới tham gia:
Ngành công nghiệp đường thường có rào cản gia nhập cao do nguồn vốn đáng kể cần thiết để thành lập các
nhà máy đường và cơ sở chế biến.
Tiếp cận đất trồng mía là điều cần thiết, có thể tốn kém và hạn chế ở một số khu vực nhất định.
Tính kinh tế theo quy mô đóng một vai trò quan trọng, gây khó khăn cho những người mới tham gia cạnh tranh
với các nhà sản xuất đường đã thành lập.
Các rào cản pháp lý có thể tồn tại, chẳng hạn như giấy phép của chính phủ và tuân thủ môi trường.
2. Khả năng thương lượng của các nhà cung cấp:
Trong ngành công nghiệp đường, các nhà cung cấp chủ yếu bao gồm nông dân trồng mía hoặc người trồng củ cải đường.
Các nhà cung cấp thường có khả năng thương lượng hạn chế vì họ dựa vào các nhà máy đường để chế biến
và bán cây trồng của họ.
Số lượng người trồng mía có thể mở rộng, làm giảm nhà cung cấp cá nhân sức mạnh.
Tuy nhiên, chất lượng và số lượng cung mía có thể ảnh hưởng đến sản lượng của các nhà máy
khả năng và chi phí, mang lại cho các nhà cung cấp một số đòn bẩy.
3. Khả năng mặc cả của người mua:
Người mua trong ngành đường bao gồm các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống, công ty bánh kẹo và chuỗi bán lẻ.
Những người mua này thường mua đường với số lượng lớn, mang lại cho họ khả năng thương lượng đáng
kể. Người mua có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các nhà cung cấp đường dựa trên giá cả và chất lượng.
Sự nhạy cảm về giá giữa những người mua có thể dẫn đến sự cạnh tranh giá cả khốc liệt trong ngành.
4. Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế:
Có một số lượng hạn chế các chất thay thế trực tiếp cho đường, chẳng hạn như chất làm ngọt nhân tạo và các
chất làm ngọt tự nhiên thay thế như mật ong hoặc xi-rô cây phong.
Tuy nhiên, tính sẵn có rộng rãi và khả năng chi trả của đường làm cho nó trở thành lựa chọn ưu tiên trong nhiều ứng dụng.
Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế là tương đối thấp trong hầu hết các phân khúc của ngành công nghiệp đường.
5. Kình địch cạnh tranh:
Ngành công nghiệp đường được đặc trưng bởi sự cạnh tranh khốc liệt, với nhiều nhà sản xuất đường trên toàn thế giới.
Cạnh tranh về giá là phổ biến và các công ty thường cạnh tranh về các yếu tố như chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm.
Hợp nhất trong ngành có thể dẫn đến một vài người chơi thống trị ở một số khu vực nhất định.
Ngoài ra, tính chất chu kỳ của ngành có thể dẫn đến thời kỳ sản xuất dư thừa và biến động giá cả.
Nhìn chung, ngành mía đường phải đối mặt với những thách thức từ rào cản gia nhập cao, cạnh tranh về giá
và nhu cầu duy trì nguồn cung nguyên liệu ổn định. Tuy nhiên, mối đe dọa thấp của các sản phẩm thay thế và nhu cầu
tương đối ổn định đối với các sản phẩm có đường đảm bảo rằng những người chơi được thành lập như SweetHarvest
Inc. có thể duy trì vị trí của họ với quản lý chi phí hiệu quả, tối ưu hóa chuỗi cung ứng và mối quan hệ khách hàng.
9. Câu 6: BMW
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI (PESTEL) lOMoAR cPSD| 61401654
1. Yếu tố chính trị: Yếu tố chính trị nhấn mạnh đến luật pháp, quy định của chính phủ, các biện pháp an ninh và
hạn chế ảnh hưởng đến ngành. -
Các luật và quy định tác động đến ngành công nghiệp ô tô, đặc biệt liên quan đến các chỉ tiêu môi trường trong quá trình sản xuất. -
Thuế và các chính sách đối ngoại của chính phủ rất quan trọng cho sự thành công trên thị trường toàn cầu.
2. Yếu tố kinh tế: Yếu tố kinh tế liên quan đến tỷ giá hối đoái, tăng trưởng kinh tế toàn cầu và môi trường kinh doanh trong ngành. -
Nền kinh tế toàn cầu trải qua thời kỳ suy thoái năm 2001, có dấu hiệu phục hồi vào năm 2003, đặc biệt là kinh tế Mỹ. -
Dư thừa năng lực sản xuất ô tô dẫn đến thách thức về doanh thu dù cầu thấp hơn cung. -
Thặng dư vốn và sức mua ở các nền kinh tế đang phát triển như Ấn Độ, Trung Quốc ảnh hưởng đến thị trường toàn cầu.
3. Các yếu tố xã hội: Các yếu tố xã hội liên quan đến những thay đổi về văn hóa, nhân khẩu học, mô hình mua
hàng và năng lực tiêu dùng trên toàn cầu. -
Chuyển đổi sở thích của khách hàng từ ô tô như biểu tượng đẳng cấp sang ưu tiên các phương tiện tiết kiệm
nhiên liệu và phát thải thấp. -
Những thay đổi trong mô hình mua hàng của người tiêu dùng do suy thoái kinh tế ở các thị trường trưởng thành. -
Nâng cao nhận thức về vấn đề môi trường và khí thải độc hại từ ô tô.
4. Yếu tố công nghệ:
Yếu tố công nghệ nêu bật việc sử dụng công nghệ để đạt được lợi thế cạnh tranh, thiết kế phức tạp để khắc
phục tỷ suất lợi nhuận giảm và hạn chế về công nghệ gây ô nhiễm môi trường.
5. Yếu tố môi trường:
Các yếu tố môi trường tập trung vào nhận thức về sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính và tình trạng kiệt sức của
khách hàng, sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng đối với ô tô thân thiện với môi trường và việc thực thi nghiêm
ngặt các tiêu chuẩn EURO để hạn chế ô nhiễm ở các nước đang phát triển. MÔI HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA M.PORTER)
1. Hoạt động chính: -
Hậu cần nội địa của BMW: BMW, với hơn 12.000 nhà cung cấp toàn cầu và 31 nhà máy sản xuất,
chủ yếu dựa vào các nhà cung cấp Đức. Năm 2003, 38% nguyên liệu thô có nguồn gốc từ Đức, 22,4% từ Đông
Âu, 17% từ phần còn lại của Tây Âu và 14,9% từ Bắc Mỹ. DHL đóng vai trò là đối tác hậu cần quan trọng, hỗ trợ
chuỗi cung ứng của BMW từ tìm nguồn cung ứng đến sản xuất và hậu cần bên ngoài, mở rộng quan hệ đối tác
của họ ra ngoài châu Âu đến khu vực Châu Á Thái Bình Dương. -
Hoạt động: BMW, có trụ sở chính tại Munich, Đức, hoạt động tại hơn 140 quốc gia và là nhà sản xuất
ô tô và xe máy hàng đầu thế giới kể từ khi thành lập vào năm 1916. Đây là một trong những công ty công nghiệp
lớn nhất của Đức với 31 địa điểm sản xuất tại 15 quốc gia, bao gồm cả một liên doanh ở Trung Quốc. Tập đoàn
BMW cũng có 43 công ty con bán hàng, địa điểm dịch vụ tài chính và 16 trung tâm nghiên cứu và phát triển trên
toàn thế giới, với sáu trung tâm R&D có trụ sở tại Đức. Tại Bắc Mỹ, BMW bắt đầu hoạt động vào năm 1975 và
Rolls-Royce LLC gia nhập thị trường vào năm 2003. lOMoAR cPSD| 61401654 -
Hậu cần bên ngoài: Hậu cần bên ngoài, liên quan đến việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ từ công ty
đến khách hàng, được BMW quản lý thông qua mạng lưới đại lý và nhà bán lẻ rộng khắp, đặc biệt là các công ty
con bên ngoài nước Đức. DHL đóng vai trò quan trọng với tư cách là đối tác hậu cần quan trọng, xử lý hậu cần
xuất đi cho BMW ở hầu hết các thị trường. -
Tiếp thị và Bán hàng BMW: BMW duy trì hình ảnh thương hiệu toàn cầu mạnh mẽ thông qua sự tập
trung nhất quán vào chất lượng và sự đổi mới, thúc đẩy giá trị thương hiệu mạnh mẽ và lòng trung thành của
khách hàng. Các kênh kỹ thuật số, bao gồm trang web của công ty và nền tảng truyền thông xã hội, chủ yếu
được sử dụng để tiếp thị và thu hút khách hàng. Khẩu hiệu 'Niềm vui lái xe tuyệt vời' gói gọn trải nghiệm độc đáo
mà BMW mang lại. Với 3.500 đại lý BMW trên toàn cầu, bao gồm 1600 đại lý MINI và 140 đại lý Rolls-Royce,
mạng lưới bán hàng rộng khắp của công ty phản ánh cam kết của công ty. Tại Mỹ, BMW có hơn 348 trung tâm
xe du lịch và xe thể thao BMW, 149 nhà bán lẻ xe máy BMW, 121 đại lý Mini và 38 đại lý Rol s-Royce. -
Sản phẩm và dịch vụ: Dòng sản phẩm của BMW bao gồm ô tô và xe máy. Ngoài ô tô và xe máy
BMW, Tập đoàn BMW còn sở hữu và bán ô tô mang thương hiệu Mini và Rol s-Royce. Rolls-Royce hướng tới
phân khúc khách hàng siêu sang. Theo thời gian, BMW có kế hoạch điện khí hóa tất cả các thương hiệu của
mình. Các loại xe máy đa dạng của hãng bao gồm phân khúc thể thao, Roadster, Di sản, Phiêu lưu và Di động trong đô thị
2. Hoạt động hỗ trợ: -
Công nghệ: Công nghệ đóng vai trò then chốt trong việc đạt được lợi thế cạnh tranh. Là công ty hàng
đầu, BMW đầu tư mạnh vào đổi mới công nghệ, với 16 trung tâm nghiên cứu và phát triển trên toàn cầu, 6 trong
số đó ở Đức. Công ty liên tục phân bổ ngân sách đáng kể cho nghiên cứu và phát triển, đạt 6.890 triệu euro vào
năm 2018, đánh dấu mức tăng 12,8% so với năm trước. BMW tập trung đầu tư vào hệ thống lái tự động và di
chuyển bằng điện, với sự mở rộng đáng chú ý trong các sản phẩm xe điện và xe hybrid. Công ty có kế hoạch mở rộng hơn nữa
10. Câu 7: Sử dụng mô hình kim cương đánh giá năng lượng cạnh tranh và từ đó có thể gợi ý một số
định hướng phát triển. ĐIỆN Tiềm năng: 1. Điều kiện yếu tố: -
Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, trong đó có than đá, khí đốt tự nhiên, thủy điện... -
Việt Nam có lực lượng lao động lớn, giá nhân công thấp. -
Việt Nam có lưới điện tương đối hoàn thiện, đang được tiếp tục phát triển.
2. Điều kiện về nhu cầu: -
Nhu cầu sử dụng điện ở Việt Nam ngày càng tăng nhanh do sự phát triển của nền kinh tế, xã hội. -
Việt Nam có tiềm năng xuất khẩu điện sang các nước lân cận.
3. Các ngành liên quan và hỗ trợ:
Việt Nam có nền công nghiệp nặng và công nghiệp chế biến phát triển mạnh, là những ngành tiêu thụ điện lớn.
4. Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty:
Chính phủ Việt Nam có một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành điện như:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư phát triển điện lực.
+ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong ngành điện.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực điện lực. lOMoAR cPSD| 61401654 Những thách thức: 1. Điều kiện yếu tố: -
Việt Nam đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất điện.
2. Điều kiện về nhu cầu: -
Nhu cầu sử dụng điện ở Việt Nam ngày càng tăng nhanh dẫn đến nguy cơ thiếu điện cục bộ. -
Việt Nam phải nhập khẩu một phần điện, gây phụ thuộc vào nguồn cung bên ngoài.
3. Các ngành liên quan và hỗ trợ: -
Các ngành công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện như công nghiệp sản xuất thiết bị điện, công nghiệp
vật liệu xây dựng chưa phát triển đầy đủ.
4. Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty: -
Ngành điện Việt Nam còn thiếu sức cạnh tranh do sự thống trị của doanh nghiệp nhà nước.
Dựa trên những tiềm năng và thách thức nêu trên, chúng tôi có thể đề xuất một số hướng phát triển cho ngành
điện Việt Nam trong thời gian tới, bao gồm: -
Tăng cường đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo: Đây là xu hướng toàn cầu giúp giảm ô nhiễm
môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ: Đây là yếu tố quan trọng nâng cao hiệu quả
sản xuất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh của ngành điện. -
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế: Đây là cách tiếp cận hiệu quả công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành điện Việt Nam.
Ngoài ra, cần tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ thể chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành điện, tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện. DA GIÀY
Ngành giày dép Việt Nam đã trở thành một công ty lớn trên thị trường toàn cầu, được xếp hạng là nước xuất
khẩu giày dép lớn thứ hai thế giới vào năm 2022. Ngành này được hưởng lợi từ một số yếu tố, bao gồm chi phí lao động
thấp, chuỗi cung ứng mạnh mẽ và các hiệp định thương mại ưu đãi . Tuy nhiên, ngành này phải đối mặt với một số thách
thức, bao gồm chi phí lao động tăng cao, sự cạnh tranh ngày càng tăng từ các quốc gia khác và nhu cầu nâng cấp công nghệ. 1. Điều kiện yếu tố
Việt Nam có nhiều lợi thế về điều kiện yếu tố cho ngành da giày. Đất nước này có lực lượng lao động lớn và
ngày càng tăng, với mức lương tương đối thấp so với các nước khác. Việt Nam cũng có chuỗi cung ứng mạnh mẽ, với
một số xưởng thuộc da và các ngành công nghiệp thượng nguồn khác cung cấp đầu vào cho ngành giày dép.
Tuy nhiên, Việt Nam phải đối mặt với một số thách thức về điều kiện yếu tố. Chi phí lao động đang tăng lên và
đất nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các quốc gia khác có mức lương thấp hơn. Việt Nam cũng cần đầu tư
vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng của lực lượng lao động. 2. Điều kiện nhu cầu
Nhu cầu về giày dép đang tăng lên trên toàn cầu và Việt Nam có đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu này. Đất nước
này có tầng lớp trung lưu đông đảo và đang phát triển, ngày càng đòi hỏi giày dép chất lượng cao và giá cả phải chăng.
Việt Nam cũng có một số hiệp định thương mại tự do, giúp xuất khẩu giày dép được ưu đãi tiếp cận các thị trường trọng điểm. lOMoAR cPSD| 61401654
Tuy nhiên, Việt Nam phải đối mặt với một số thách thức về điều kiện nhu cầu. Đất nước cần phát triển sự hiện
diện thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường quốc tế. Việt Nam cũng cần đa dạng hóa thị trường xuất khẩu để giảm sự phụ
thuộc vào một số thị trường trọng điểm.
3. Công nghiệp hỗ trợ và liên quan
Việt Nam có một số ngành liên quan và công nghiệp hỗ trợ quan trọng đối với ngành da giày. Đất nước này có
ngành thuộc da phát triển mạnh, cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp giày dép. Việt Nam cũng có một
số nhà sản xuất máy công cụ và thiết bị cung cấp máy móc, thiết bị cho ngành giày dép.
Tuy nhiên, Việt Nam phải đối mặt với một số thách thức về điều kiện nhu cầu. Đất nước cần phát triển sự hiện
diện thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường quốc tế. Việt Nam cũng cần đa dạng hóa thị trường xuất khẩu để giảm sự phụ
thuộc vào một số thị trường trọng điểm.
3. Công nghiệp hỗ trợ và liên quan
Việt Nam có một số ngành liên quan và công nghiệp hỗ trợ quan trọng đối với ngành da giày. Đất nước này có
ngành thuộc da phát triển mạnh, cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành công nghiệp giày dép. Việt Nam cũng có một
số nhà sản xuất máy công cụ và thiết bị cung cấp máy móc, thiết bị cho ngành giày dép.
Tuy nhiên, Việt Nam phải đối mặt với một số thách thức về các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan. Đất nước
cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để nâng cao chất lượng và hiệu quả của các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên
quan. Việt Nam cũng cần phát triển chuỗi cung ứng tích hợp hơn để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả.
4. Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty
Ngành giày dép Việt Nam có đặc điểm là có mức độ cạnh tranh cao. Trong nước có rất nhiều nhà sản xuất giày
dép, cả lớn và nhỏ. Sự cạnh tranh này đã dẫn đến sự tập trung vào hiệu quả chi phí và giá thấp.
Tuy nhiên, ngành giày dép Việt Nam cũng phải đối mặt với một số thách thức về chiến lược, cơ cấu vững chắc
và sự cạnh tranh. Ngành công nghiệp này bị chi phối bởi một số tập đoàn lớn, có thị phần đáng kể. Sự tập trung quyền
lực thị trường này có thể dẫn đến giá cả cao hơn và ít đổi mới hơn.
Phần kết luận
Ngành giày dép Việt Nam có nhiều thế mạnh góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Đất nước này có chi phí
lao động thấp, chuỗi cung ứng mạnh mẽ và các hiệp định thương mại ưu đãi. Tuy nhiên, ngành cũng phải đối mặt với
một số thách thức, bao gồm chi phí lao động tăng, cạnh tranh ngày càng tăng và nhu cầu nâng cấp công nghệ.
Để duy trì khả năng cạnh tranh, ngành da giày Việt Nam cần giải quyết những thách thức này. Ngành công
nghiệp cần đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao kỹ năng của lực lượng lao động. Ngành cũng cần phát triển sự
hiện diện thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường quốc tế và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Cuối cùng, ngành cần đầu
tư vào nghiên cứu và phát triển để nâng cao chất lượng và hiệu quả của các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan.
=> Đề xuất hướng phát triển: -
Đầu tư vào giáo dục và đào tạo để nâng cao tay nghề của lực lượng lao động. Điều này sẽ giúp tăng năng
suất và khả năng cạnh tranh. -
Phát triển thương hiệu mạnh trên thị trường quốc tế. Điều này sẽ giúp phân biệt giày dép Việt Nam với các đối thủ cạnh tranh. -
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Điều này sẽ làm giảm sự phụ thuộc của ngành vào một số thị trường trọng điểm. -
Đầu tư nghiên cứu phát triển để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các ngành liên quan và công nghiệp hỗ
trợ. Điều này sẽ giúp giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Bằng cách thực hiện những định hướng đề xuất này, ngành giày dép Việt Nam có thể tiếp tục là một công ty lớn
trên thị trường toàn cầu. lOMoAR cPSD| 61401654 MAY MẶC 1. Điều kiện yếu tố
Ngành dệt may Việt Nam có nhiều lợi thế về điều kiện yếu tố. Đất nước này có lực lượng lao động lớn và ngày
càng tăng với chi phí lao động thấp. Việt Nam cũng có ngành dệt may phát triển mạnh, cung cấp nguồn nguyên liệu thô đáng tin cậy.
Tuy nhiên, ngành dệt may Việt Nam cũng phải đối mặt với một số thách thức về điều kiện yếu tố. Cơ sở hạ tầng
của đất nước vẫn còn kém phát triển, điều này có thể dẫn đến sự chậm trễ và gián đoạn trong sản xuất. Ngoài ra, các
quy định về môi trường của đất nước này không nghiêm ngặt như ở một số quốc gia khác, điều này có thể dẫn đến ô
nhiễm và các vấn đề môi trường khác. 2. Điều kiện nhu cầu
Nhu cầu về hàng may mặc toàn cầu đang tăng lên và Việt Nam có đủ điều kiện để đáp ứng nhu cầu này. Đất
nước này có vị trí chiến lược gần các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Châu Âu và Trung Quốc. Ngoài ra, Việt Nam có thành
tích xuất khẩu hàng may mặc tốt, điều này giúp tạo dựng niềm tin với khách hàng quốc tế.
Tuy nhiên, ngành may mặc Việt Nam cũng phải đối mặt với một số thách thức về điều kiện nhu cầu. Ngành này
có tính cạnh tranh cao, với các quốc gia như Trung Quốc, Bangladesh và Ấn Độ cũng sản xuất hàng may mặc giá rẻ.
Ngoài ra, nền kinh tế toàn cầu ngày càng trở nên bất ổn, điều này có thể dẫn đến nhu cầu về hàng may mặc giảm.
3. Công nghiệp hỗ trợ và liên quan
Ngành may mặc Việt Nam có một số ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan như công nghiệp dệt, công nghiệp
nhuộm và hoàn tất, công nghiệp logistic. Những ngành này giúp cung cấp đầu vào và dịch vụ mà ngành may mặc cần để hoạt động.
Chính phủ Việt Nam cũng đang đầu tư phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ và liên quan này. Khoản đầu tư
này đang giúp nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của ngành may mặc.
4. Chiến lược, cơ cấu và sự cạnh tranh của công ty
Ngành may mặc Việt Nam vẫn còn tương đối manh mún, với số lượng lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sự
phân mảnh này có thể khiến ngành khó cạnh tranh với các công ty lớn hơn, tích hợp hơn ở các quốc gia khác.
Chính phủ Việt Nam đang khuyến khích hợp nhất ngành may mặc. Sự hợp nhất này được kỳ vọng sẽ giúp ngành
trở nên hiệu quả và cạnh tranh hơn. Phần kết luận
Ngành may mặc Việt Nam có một số điểm mạnh và điểm yếu xét về 4 yếu tố của mô hình kim cương. Đất nước
này có lực lượng lao động lớn và đang phát triển, ngành dệt may phát triển mạnh và vị trí chiến lược gần các thị trường
lớn. Tuy nhiên, ngành cũng phải đối mặt với những thách thức như cơ sở hạ tầng kém phát triển, các quy định về môi
trường và sự cạnh tranh từ các nước khác.
=> Để nâng cao khả năng cạnh tranh của ngành dệt may Việt Nam, Chính phủ cần tập trung vào các lĩnh vực sau: -
Phát triển cơ sở hạ tầng: Chính phủ nên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để nâng cao hiệu quả của ngành
may mặc. Điều này bao gồm đầu tư vào đường sá, bến cảng và cơ sở hạ tầng giao thông khác. -
Các quy định về môi trường: Chính phủ cần tăng cường các quy định về môi trường để bảo vệ môi trường và giảm thiểu ô nhiễm. -
Hợp nhất ngành: Chính phủ nên khuyến khích hợp nhất ngành may mặc để tạo ra các công ty lớn hơn, tích hợp hơn.
Bằng cách giải quyết những thách thức này, chính phủ Việt Nam có thể giúp ngành may mặc trở nên cạnh tranh
và bền vững hơn trong nền kinh tế toàn cầu. Khuyến nghị cụ thể lOMoAR cPSD| 61401654
Ngoài các khuyến nghị chung nêu trên, Chính phủ cũng có thể xem xét các khuyến nghị cụ thể sau: -
Thành lập hiệp hội ngành may mặc quốc gia: Hiệp hội này có thể giúp điều phối các nỗ lực của ngành và đại
diện cho lợi ích của ngành trước chính phủ. -
Cung cấp hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Hỗ trợ này có thể giúp các doanh nghiệp này
nâng cấp công nghệ và nâng cao hiệu quả hoạt động. -
Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển trong ngành may mặc: Khoản đầu tư này có thể giúp ngành phát triển
các sản phẩm và quy trình mới đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Bằng cách thực hiện những khuyến nghị này, chính phủ có thể giúp ngành may mặc Việt Nam phát huy hết tiềm năng. THỦY SẢN
Điều kiện về nhân tố đầu vào
Nguồn lực tự nhiên: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3.260 km, diện tích biển chiếm hơn 2/3 diện tích lãnh thổ, với
nhiều ngư trường lớn, giàu tiềm năng. Ngoài ra, Việt Nam còn có nhiều ao, hồ, đầm phá, thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản. •
Nguồn lực con người: Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào, trẻ trung, có kinh nghiệm trong lĩnh vực thủy sản. Tuy
nhiên, chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. •
Công nghệ: Công nghệ trong lĩnh vực thủy sản của Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể, tuy nhiên vẫn còn lạc hậu so
với một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Bối cảnh chiến lược và mức độ cạnh tranh
Thị trường: Việt Nam là thị trường tiêu thụ thủy sản lớn trong khu vực, với quy mô hơn 100 triệu dân. Tuy nhiên, thị
trường tiêu thụ trong nước còn nhỏ bé, phân tán, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành thủy sản. lOMoAR cPSD| 61401654 
Các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam bao gồm các quốc gia trong khu vực như
Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia,... Các quốc gia này có nhiều lợi thế cạnh tranh như nguồn lực tự nhiên dồi dào, công
nghệ hiện đại, thị trường tiêu thụ lớn.
Các điều kiện cầu
Tiêu dùng: Tiêu dùng thủy sản của người dân Việt Nam đang có xu hướng tăng, do thu nhập và mức sống được cải thiện. •
Xuất khẩu: Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch
xuất khẩu của cả nước.
Các ngành hỗ trợ và liên quan
Ngư nghiệp: Ngư nghiệp là ngành cung cấp nguồn nguyên liệu chính cho ngành thủy sản. Tuy nhiên, ngành ngư nghiệp
của Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, như tàu thuyền lạc hậu, hiệu quả khai thác thấp. •
Chế biến thủy sản: Chế biến thủy sản là ngành quan trọng trong chuỗi giá trị thủy sản, góp phần nâng cao giá trị gia tăng
của sản phẩm thủy sản. Tuy nhiên, ngành chế biến thủy sản của Việt Nam vẫn còn phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu,
chưa có nhiều sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
Nhìn chung, năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam đang có xu hướng tăng lên, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như sau: •
Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. •
Công nghệ trong lĩnh vực thủy sản còn lạc hậu so với một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới. •
Thị trường tiêu thụ trong nước còn nhỏ bé, phân tán, chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành thủy sản. •
Các đối thủ cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản Việt Nam, cần tập trung vào các định hướng phát triển sau:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: o Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển
của ngành thủy sản. o Đẩy mạnh hợp tác với các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng đào tạo. •
Cập nhật, ứng dụng công nghệ mới: o Đầu tư nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất, chế biến thủy sản.
o Hợp tác với các đối tác quốc tế để tiếp cận, chuyển giao công nghệ tiên tiến. •
Phát triển thị trường tiêu thụ: o Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, nâng cao sức cạnh tranh
của sản phẩm thủy sản. o Tăng cường xuất khẩu thủy sản, tìm kiếm thị trường mới, nâng cao giá trị gia
tăng của sản phẩm thủy sản. •
Phát triển các ngành hỗ trợ và liên quan: o Đầu tư phát triển ngành ngư nghiệp, đảm bảo cung cấp
nguồn nguyên liệu ổn định cho ngành thủy sản.
o Hỗ trợ phát triển ngành chế biến thủy sản, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm thủy sản. lOMoAR cPSD| 61401654  NGÀNH Ô TÔ
Điều kiện về nhân tố đầu vào
Nguồn lực tự nhiên: Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, bao gồm:
o Khoáng sản: Việt Nam có nhiều loại khoáng sản cần thiết cho sản xuất ô tô, như than đá, sắt, nhôm,...
o Năng lượng: Việt Nam có tiềm năng về năng lượng điện, dầu khí,... o Tài nguyên khác: Việt Nam có nguồn
đất đai, rừng, nước,... thuận lợi cho phát triển công nghiệp ô tô. •
Nguồn lực con người: Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào, trẻ trung, có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất ô tô.
Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. •
Công nghệ: Công nghệ trong lĩnh vực sản xuất ô tô của Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể, tuy nhiên vẫn còn phụ
thuộc vào công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển. Bối cảnh chiến lược và mức độ cạnh tranh
Thị trường: Thị trường ô tô Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng cao, với quy mô hơn 2 triệu xe/năm. •
Các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của ngành ô tô Việt Nam bao gồm các quốc gia trong khu vực như Thái
Lan, Indonesia, Malaysia,... Các quốc gia này có nhiều lợi thế cạnh tranh như chi phí sản xuất thấp, thị trường tiêu thụ lớn,...
Các điều kiện cầu
Tiêu dùng: Tiêu dùng ô tô của người dân Việt Nam đang có xu hướng tăng, do thu nhập và mức sống được cải thiện. •
Xuất khẩu: Xuất khẩu ô tô của Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Các ngành hỗ trợ và liên quan
Cung ứng linh kiện, phụ tùng: Ngành cung ứng linh kiện, phụ tùng là ngành quan trọng trong chuỗi giá trị ô tô, góp phần
nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm ô tô. Tuy nhiên, ngành cung ứng linh kiện, phụ tùng của Việt Nam vẫn còn nhiều
hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của ngành sản xuất ô tô. •
Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông, logistics,... của Việt Nam còn chưa đáp ứng được yêu cầu
phát triển của ngành ô tô.
Nhìn chung, năng lực cạnh tranh của ngành ô tô Việt Nam đang có xu hướng tăng lên, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như sau: •
Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. •
Công nghệ trong lĩnh vực sản xuất ô tô còn phụ thuộc vào công nghệ nhập khẩu. •
Các đối thủ cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành ô tô Việt Nam, cần tập trung vào các định hướng phát triển sau:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: o Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển
của ngành ô tô. o Đẩy mạnh hợp tác với các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng đào tạo. lOMoAR cPSD| 61401654  •
Cập nhật, ứng dụng công nghệ mới: o Đầu tư nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất ô tô. o
Hợp tác với các đối tác quốc tế để tiếp cận, chuyển giao công nghệ tiên tiến.
Phát triển thị trường tiêu thụ:
o Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm ô tô. o Tăng
cường xuất khẩu ô tô, tìm kiếm thị trường mới, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm ô tô. •
Phát triển các ngành hỗ trợ và liên quan: o Đầu tư phát triển ngành cung ứng linh kiện, phụ tùng, đáp ứng nhu
cầu của ngành sản xuất ô tô. o Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông, logistics,... để hỗ
trợ phát triển ngành ô tô.
Để thực hiện được các định hướng phát triển này, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, các đơn vị,
doanh nghiệp và người dân.
VIETNAMAIRLINE (có trong tài liệu kia ròi nhe) 11. HÀ GIANG
Áp dụng mô hình kim cương để đánh giá năng lực cạnh tranh của tỉnh Hà Giang
Điều kiện về nhân tố đầu vào
Nguồn lực tự nhiên: Hà Giang có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, bao gồm:
o Tài nguyên đất đai: Hà Giang có diện tích đất nông nghiệp khá lớn, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp. o Tài nguyên khoáng sản: Hà Giang có nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản quý
hiếm như vàng, đá quý,...
o Tài nguyên du lịch: Hà Giang có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử - văn hóa,... thu hút khách du
lịch trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, các nguồn lực tự nhiên của Hà Giang chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả. Nguyên nhân chủ
yếu là do: * Điều kiện tự nhiên của tỉnh còn nhiều khó khăn, hạn chế, như địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,...
* Cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ, thiếu thốn, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi,... •
Nguồn lực con người: Nguồn lực con người của Hà Giang có nhiều tiềm năng, đặc biệt là lao động trẻ, dồi dào.
Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực còn thấp, trình độ học vấn, tay nghề chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển. Nguyên nhân chủ yếu là do:
o Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp, chủ yếu là lao động phổ thông, chưa có kỹ năng nghề nghiệp.
o Cơ sở giáo dục và đào tạo còn thiếu thốn, lạc hậu.
 Kết luận: Nhìn chung, điều kiện về nhân tố đầu vào của Hà Giang khá tiềm năng, nhưng chưa được khai thác
và sử dụng hiệu quả. Nguyên nhân chủ yếu là do điều kiện tự nhiên còn nhiều khó khăn, hạn chế; cơ sở hạ
tầng chưa được đầu tư đồng bộ; chất lượng nguồn nhân lực còn thấp.
Bối cảnh chiến lược và mức độ cạnh tranh lOMoAR cPSD| 61401654  •
Bối cảnh chiến lược: Hà Giang là tỉnh miền núi cao, nằm ở cực Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý xa xôi, cách trở. Quy
mô dân số nhỏ, phân bố thưa thớt, thu nhập bình quân đầu người thấp. •
Môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh của Hà Giang còn nhiều khó khăn, hạn chế, do:
o Quy mô thị trường nhỏ, thu nhập bình quân đầu người thấp.