Phân tích những đặc điểm cơ bản của nền sản xuất hàng hóa nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay? | Bài tập lớn học phần Triết học Mác -Lênin | Trường Đại học Phenikaa
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ chuyển biến từ sở hữu tư nhân thành sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất. Sự chuyển biến đó mang tính khách quan tùy thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất vừa là phương tiện, vừa là mục tiêu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vấn đề quan trọng và cũng là mục đích của việc thiết lập sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất là làm cho nó có ưu thế hơn so với sở hữu tư nhân về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Triết học mác - lênin (LT1011)
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNGĐẠIHỌCPHENIKAA KHOAKHOAHỌCCƠBẢN ⸎⸎⸎⸎⸎
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN TRIẾT HỌC MÁC LÊ-NIN
Đề bài: Phân tích những ặc iểm cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay?
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Đồng Thị Tuyền
Sinh viên thực hiện : Hà Kiều Anh Lớp :
Kinh tế chính trị Mác – Lênin–1-1-22(N13) MSSV : 21012437
HÀ NỘI, THÁNG 12/2022 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 3
NỘI DUNG .......................................................................................................... 5
I. Khái niệm nền sản xuất hàng hóa: ................................................................... 5
1. Khái niệm nền sản xuất hàng hóa .................................................................... 5
a) Khái niệm: ....................................................................................................... 5
b) Điều kiện ra ời sản xuất hàng hóa: .................................................................. 5
c) Các kiểu sản xuất hàng hóa trong lịch sử: ....................................................... 6
II. Khái quát ặc trưng của nền sản xuất: tự nhiên, hàng hóa giản ơn, hàng
hóa hiện ại (trên thế giới và ở Việt Nam): ........................................................... 6
1, Đặc trưng của nền sản xuất giản ơn: ............................................................... 6
2, Đặc trưng của nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa: ................................. 6
3, Đặc trưng của nền sản xuất hàng hóa xã hội chủ nghĩa: ................................. 7
III. Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: ........................................................... 7
1, Khái niệm: ....................................................................................................... 7
2, Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam: .......................................... 8
IV. Đa loại hình sở hữu, sở hữu công về TLSX chủ yếu, dưới sự quản lý vĩ
mô của Nhà Nước: ............................................................................................... 9
V. Phát huy tối a tiềm năng nguồn lực lao ộng trong nước, tài nguyên, ........... 10
VI. Áp dụng KH, CN trong sản xuất: ................................................................ 11
1, Tích cực: ........................................................................................................ 11
2, Hạn chế: ......................................................................................................... 12 1
3, Biện pháp: ...................................................................................................... 12
VII. Nền kinh tế ang phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng: ............................. 13
KẾT LUẬN........................................................................................................ 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 15 2 MỞ ĐẦU
Vào cuối những năm 80 của thế kỷ 20, về cơ bản nền kinh tế của Việt
Nam sản xuất nhỏ vẫn còn là phổ biến, trạng thái kinh tế tự nhiên hiện vật,
tự cung, tự cấp còn chiếm ưu thế, vận hành theo cơ chế quản lý tập trung
quan liêu bao cấp và có nhiều sai lầm trong nhận thức về mô hình xã hội
chủ nghĩa. Việt Nam ã không nhận thức úng về kinh tế thị trường, cho rằng
sản xuất hàng hoá là hình thức tổ chức của Chủ nghĩa tư bản, ồng nhất hình
thức sở hữu với hình thức tổ chức kinh tế và thành phần kinh tế; coi nhẹ
qui luật giá trị, qui luật cạnh tranh; chỉ thấy mặt tiêu cực của thị trường.
Xã hội Việt Nam vẫn dựa trên nền tảng của văn minh nông nghiệp
lúa nước, nông dân chiếm ại a số. Vì vậy Việt Nam vẫn là nước nghèo nàn,
lạc hậu và kém phát triển. Do ó phát triển trở thành nhiệm vụ, mục tiêu số
1 ối với toàn Đảng, toàn dân ta trong những bước ường i tới. Muốn vậy
phải chuyển nền kinh tế quốc dân sang trạng thái của sự phát triển, là phát
triển nền kinh tế thị trường cùng với nó là thực hiện công cuộc công nghiệp
hoá, hiện ại hoá ất nước.
Tại Đại hội lần thứ VI (năm 1986), Đảng ta ã ề ra ường lối ổi mới
toàn diện ất nước, trong ó lấy ổi mới kinh tế làm trọng tâm với nội dung cơ
bản là phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa. Đây là giải pháp cơ bản ể chuyển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn ở
Việt Nam hiện nay. Đó là chủ trương có tính chiến lược trong công cuộc
xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam hiện nay mà Đảng và
nhà nước Việt Nam ã xác ịnh. Chuyển nền kinh tế từ hoạt ộng theo cơ chế
kế hoạch hoá tập trung, hành chính, quan liêu bao cấp sang phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có sự
quản lý của nhà nước, theo ịnh hướng XHCN là nội dung, bản chất và ặc
iểm khái quát nhất ối với nền kinh tế của Việt Nam trong hiện tại và trong
tương lai ể ẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp 3
hoá hiện ại hoá ể huy ộng sức mạnh của toàn dân vào việc khắc phục nguy
cơ tụt hậu ngày càng xa, cần phải phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo ịnh hướng XHCN. 4 NỘI DUNG
I. Khái niệm nền sản xuất hàng hóa:
1. Khái niệm nền sản xuất hàng hóa a) Khái niệm:
Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm ể bán. Nói cách khác, sản
xuất hàng hóa là kiểu tổ chức sản xuất trong ó sản phẩm làm ra không phải
ể áp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp sản xuất mà là ể áp
ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao ổi, mua bán.
b) Điều kiện ra ời sản xuất hàng hóa:
- Sản xuất hàng hóa ra ời và tồn tại dựa vào hai iều kiện:
+ Một là: Sự phân công lao ộng xã hội:
Là sự phân chia lao ộng trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất
thành những ngành, nghề khác nhau. Khi ó, mỗi người thực hiện sản xuất
1 hoặc 1 số loại sản phẩm nhất ịnh, nhưng nhu cầu của họ lại yêu cầu nhiều
loại sản phẩm khác nhau. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những
người sản xuất phải trao ổi sản phẩm với nhau.
+ Hai là: Sự tách biệt tương ối về kinh tế:
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho
những người sản xuất ộc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích. Trong iều
kiện ó, người này muốn tiêu dung sản phẩm của người khác phải thông qua
trao ổi, mua bán, tức là phải trao ổi dưới hình thức hàng hóa. Sự tách biệt
về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là iều kiện ủ ể nền sản xuất hàng
hóa ra ời và phát triển.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản
xuất xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu. Xã hội loài người
càng phát triển, sự tách biệt về sở hữu càng sâu sắc, hàng hóa ược sản xuất ra càng phong phú. 5
Kết luận: Sản xuất hàng hóa chỉ ra ời khi có ủ 2 iều kiện, nếu thiếu
1 trong 2 iều kiện thì không có sản xuất hàng hóa và sản phẩm lao ộng
không mang tính hàng hóa.
c) Các kiểu sản xuất hàng hóa trong lịch sử:
- Sản xuất hàng hóa giản ơn
- Sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
- Sản xuất hàng hóa xã hội chủ nghĩa
II. Khái quát ặc trưng của nền sản xuất: tự nhiên, hàng hóa giản ơn,
hàng hóa hiện ại (trên thế giới và ở Việt Nam):
1, Đặc trưng của nền sản xuất giản ơn:
- Sản xuất tự cung tự cấp là sản xuất khép kín nhằm thỏa mãn như cầu
của bản thân người sản xuất, do vậy nhu cầu chỉ dừng lại ở mức ộ hạn hẹp.
- Cản trở sự phát triển của phân công lao ộng xã hội.
- Không có cạnh tranh, chủ yếu dựa vào nguồn lực tự nhiên -> không
tạo ra ộng lực mạnh mẽ phát triển khoa học – công nghệ ể phát triển kinh tế có hiệu quả.
- Khả năng thỏa mãn nhu cầu về vật chất, tinh thần thấp kém.
- Phương thức sản xuất: thủ công lạc hậu.
- Lực lượng sản xuất ở trình ộ thấp (tồn tại ở chế ộ công xã nguyên thủy).
- Quy mô sản xuất: nhỏ lẻ, sản phẩm chỉ cung ứng cho một nhóm nhỏ lẻ hoặc cá nhân.
VD: An làm kem ể ăn.
2, Đặc trưng của nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa:
Quan hệ hàng hoá phát triển nhanh chóng ở thời kỳ chế ộ phong kiến
tan rã và góp phần thúc ẩy quá trình ó diễn ra mạnh mẽ hơn. Hình thức iển
hình nhất, cao nhất, phổ biến nhất của sản xuất hàng hoá là sản xuất hàng
hoá TBCN. Đặc trưng cơ bản là nền sản xuất ại công nghiệp cơ khí, qui mô 6
lớn, năng suất lao ộng cao. Dưới CNTB quan hệ hàng hóa thâm nhập vào
mọi lĩnh vực, mọi chức năng của nền sản xuất xã hội, hàng hóa trở thành tế
bào của nền sản xuất xã hội . Nó mang ặc iểm: Dựa trên sự tách rời tư liệu
sản xuất với sức lao ộng trên cơ sở bóc lột lao ộng làm thuê dưới hình thức
chiếm oạt giá trị thặng dư.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thúc ẩy cách mạng kỹ thuật, nhờ
sử dụng máy móc mà tăng sức sản xuất của lao ộng, tăng năng suất lao ộng
và xã hội hóa sản xuất ngày càng sâu rộng, khiến cho quan hệ sở hữu tư
nhân trở thành xiềng xích cản trở sự phát triển lực lượng sản xuất và xiềng
xích ấy sẽ bị ập tan, giống như giai cấp tư sản ã ập tan quan hệ sở hữu phong kiến.
3, Đặc trưng của nền sản xuất hàng hóa xã hội chủ nghĩa:
Sản xuất hàng hóa tiếp tục tồn tại và phát triển dưới CNXH. Đặc iểm
của sản xuất hàng hoá XHCN là nó không dựa trên cơ sở chế ộ người bóc
lột người và nó nhằm mục ích thoả mãn nhu cầu vật chất, tinh thần của
mọithành viên xã hội trên cơ sở sản xuất kinh doanh. Đặc trưng cơ bản là
trình ộ sản xuất dựa trên cơ sở lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất.
III. Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN: 1, Khái niệm:
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế thị trường
hiện ại, hội nhập quốc tế, vận hành ầy ủ, ồng bộ theo các quy luật của kinh
tế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do
Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo; bảo ảm ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Theo
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng, “Đó là một kiểu kinh tế thị trường mới
trong lịch sử phát triển của kinh tế thị trường; một kiểu tổ chức kinh tế vừa
tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và ược
dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội, thể 7
hiện trên cả ba mặt: Sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối. Đây không phải
là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và cũng chưa phải là nền kinh tế
thị trường xã hội chủ nghĩa ầy ủ (vì nước ta còn ang trong thời kỳ quá ộ).
2, Kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN ở Việt Nam:
- Mục tiêu của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa: Phát
triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, thực
hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Đặc trưng về sở hữu: Từ khi tiến hành ổi mới ất nước, Đảng Cộng
sản Việt Nam thừa nhận trên thực tế có nhiều hình thức sở hữu về tư liệu
sản xuất, bao gồm cả công hữu và tư hữu.
- Đặc trưng về cơ cấu kinh tế: Là nền kinh tế có nhiều thành phần kinh
tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, các thành phần kinh tế khác
là bộ phận hợp thành của nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
kinh tế tư nhân là một ộng lực quan trọng của nền kinh tế.
- Đặc trưng về phân phối: Thực hiện phân phối theo kết quả lao ộng,
hiệu quả kinh tế, mức óng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất,
dựa trên các nguyên tắc của cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước,
từ chỗ coi Nhà nước là chủ thể quyết ịnh phân phối chuyển dần sang xác
ịnh thị trường quyết ịnh phân phối lần ầu và Nhà nước thực hiện phân phối lại.
- Về cơ chế vận hành của nền kinh tế: Kết hợp giữa cơ chế thị trường
với vai trò quản lý, iều hành của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
bảo ảm các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Về phương tiện, công cụ, ộng lực của kinh tế thị trường ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa, ó là nền kinh tế thị trường hiện ại, hội nhập quốc tế, thực
hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá. Kinh tế thị trường ược Đảng, Nhà nước
sử dụng như một công cụ, phương tiện, một ộng lực ể xây dựng chủ nghĩa
xã hội. Cơ chế vận hành của kinh tế thị trường là một cơ chế mở, bị iều tiết 8
bởi các quy luật kinh tế cơ bản: giá trị, cạnh tranh, cung cầu nên kinh tế thị
trường tạo ra khả năng kết nối hình thành chuỗi giá trị cho nền sản xuất toàn cầu.
=> Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là sự ột phá trong tư duy
và thực tiễn lãnh ạo sự nghiệp ổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam.
IV. Đa loại hình sở hữu, sở hữu công về TLSX chủ yếu, dưới sự quản lý
vĩ mô của Nhà Nước: -
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, lực lượng
sản xuất phát triển chưa cao và có nhiều trình ộ khác nhau. Do ó, trong nền
kinh tế tồn tại ba hình thức sở hữu tư liệu sản xuất cơ bản: sở hữu toàn dân,
sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân. Trên cơ sở ba hình thức sở hữu cơ bản ó,
hình thành 5 thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế
có vốn ầu tư nước ngoài. -
Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ chuyển biến từ
sở hữu tư nhân thành sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất. Sự chuyển biến
ó mang tính khách quan tùy thuộc vào trình ộ phát triển của lực lượng sản
xuất. Sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất vừa là phương tiện, vừa là mục
tiêu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vấn ề quan trọng và cũng
là mục ích của việc thiết lập sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất là làm
cho nó có ưu thế hơn so với sở hữu tư nhân về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. -
Các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất không tồn tại biệt lập
mà an xen nhau và tác ộng lẫn nhau. Sở hữu nhà nước ược xác lập trước
hết ối với các công trình thuộc kết cấu hạ tầng, các nguồn tài nguyên, các
tài sản quốc gia... Sở hữu nhà nước còn ược thiết lập trong các lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế như: ngân hàng, bảo hiểm, bưu iện, ường sắt,
hàng không, sản xuất iện, khai thác mỏ... Đồng thời, do hoàn cảnh lịch sử,
sở hữu nhà nước còn ược thiết lập ở các doanh nghiệp cung ứng hàng hoá, 9
dịch vụ thông thường. Với sự thiết lập sở hữu nhà nước, Nhà nước trở thành
chủ thể kinh tế thực sự, thiết lập quan hệ kinh tế và tác ộng ến các chủ thể kinh tế khác. -
Nước ta do chịu ảnh hưởng lâu dài của cơ chế kế hoạch hóa
tập trung quan lieu, bao cấp nên những công cụ ể nhà nước iều hành vĩ mô
nền kinh tế hóa như: hệ thống ngân hàng, tín dụng… còn thấp kém. Nước
ta ang xây dựng pháp luật về kinh tế nhưng lại chưa ồng bộ, xã hội chưa
quen với việc chấp hành luật pháp trong kinh doanh. Trình ộ hiểu biết của
nhà nước về cơ chế thị trường còn nhiều hạn chế, thiếu tính khoa học, thực
tế còn lúng túng trong quản lý kinh tế vĩ mô. Trong iều kiện ó xu hướng
vận ộng khách quan của nước ta trước mắt và lâu dài là phấn ấu nâng cao
năng lực và tăng cường các công cụ và từ ó nâng cao trình ộ quản lý vĩ mô
của nhà nước. Từ ịnh hướng ó Đảng ã kiên ịnh chiến lược phát triển nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận ộng theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước theo ịnh hướng XHCN. Mà nhà nước là của dân, do
dân và vì dân dưới sự lãnh ạo của Đảng là nhân tố quyết ịnh nhất ảm bảo tính ịnh hướng XHCN.
V. Phát huy tối a tiềm năng nguồn lực lao ộng trong nước, tài nguyên,..
Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị nêu rõ, thời gian qua, việc
quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế bao
gồm: Nhân lực, vật lực và tài lực ã có óng góp quan trọng vào sự nghiệp ổi
mới, phát triển và hội nhập của ất nước. Nguồn nhân lực dồi dào; con người
Việt Nam có tinh thần yêu nước, cần cù, sáng tạo; trình ộ dân trí và chất
lượng nguồn nhân lực từng bước ược nâng lên ã áp ứng cơ bản nhu cầu của
thị trường lao ộng. Lực lượng lao ộng có sự chuyển dịch nhanh từ khu vực
nông nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Nguồn lực tài nguyên
thiên nhiên phong phú, a dạng, có nhiều tiềm năng ể khai thác, sử dụng; cơ
sở vật chất và hạ tầng kinh tế xã hội phát triển mạnh cả về số lượng và chất
lượng, góp phần thúc ẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển văn hoá, xã hội, bảo 10
ảm quốc phòng, an ninh nâng cao ời sống nhân dân. Việc quản lý, khai thác
và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính, tiền tệ ã góp phần ổn ịnh kinh
tế vĩ mô, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, thúc ẩy sản xuất kinh doanh,
duy trì tăng trưởng kinh tế.
- Trong bộ máy hệ thống chính trị, nguồn nhân lực chất lượng cao là
lực lượng tham mưu cho Đảng và Nhà nước hoạch ịnh chiến lược, kế hoạch,
giải pháp xây dựng và phát triển ất nước và là lực lượng lãnh ạo, chỉ ạo tổ
chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch, giải pháp ó.
- Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
gắn kết chặt chẽ với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ ược coi là
một ột phá chiến lược, là yếu tố quyết ịnh ể cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển
ổi mô hình tăng trưởng và lợi thế cạnh tranh, bảo ảm cho phát triển nhanh,
hiệu quả và bền vững.
VI. Áp dụng KH, CN trong sản xuất:
Khoa học - công nghệ ược coi là quốc sách hàng ầu, là nền tảng, ộng
lực quan trọng thúc ẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc. 1, Tích cực: -
Lĩnh vựa khoa học xã hội và nhân văn ã óng góp vào xây dựng
chủ trương, ường lối, chính sách (Dự thảo Văn kiện Đại hội XIII của Đảng). -
Hệ sinh thái khởi nghiệp ổi mới sáng tạo Việt Nam bắt ầu ược
hình thành và phát triển. -
Nguồn lực tài chính từ xã hội cho khoa học – công nghệ tăng mạnh. -
Nghiên cứu khoa học – công nghệ ã có nhiều óng góp tích cực
trong hoạt ộng phòng chống dịch bệnh COVID-19 (test-kit, robot tự hành,…). -
Nhiều công nghệ và kỹ thuật tiên tiến ã ược áp dụng trong
chẩn oán và iều trị, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, 11
giảm chi phí cho người dân và xã hội. -
Khoa học - công nghệ ã góp phần thiết kế, chế tạo mới và cải
tiến ược nhiều loại vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật công nghệ cao; xây dựng
ược các hệ thống giám sát và kiểm soát an toàn, an ninh thông tin trên không gian mạng. 2, Hạn chế: -
Tốc ộ ổi mới công nghệ và trang thiết bị còn chậm, chưa ồng
ều và chưa theo 1 ịnh hướng phát triển rõ rệt. -
Phần lớn các doanh nghiệp nước ta ang sử dụng công nghệ tụt
hậu so với các nước trên thế giới từ 2-3 thế hệ. 80-90% công nghệ nước ta
ang sử dụng là công nghệ nhập khẩu, 76% máy móc, dây chuyền công nghệ
nhập khẩu thuộc thập niên 50-60, 50% là ồ tân trang -
Công nghệ trong sản phẩm không cao, làm giảm i chất lượng sản phẩm -
Nhận thức của một số cấp, ngành và ịa phương về vai trò của
khoa học – công nghệ và ổi mới sáng tạo chưa ầy ủ, toàn diện. -
Thiếu các tập thể khoa học mạnh, các chuyên gia ầu ngành có
khả năng dẫn dắt các hướng nghiên cứu mới, hoặc chỉ ạo triển khai các
nhiệm vụ quốc gia ở trình ộ quốc tế. 3, Biện pháp:
- Hoàn thiện hành lang pháp lý và tập trung nguồn lực ể thực hiện nội
dung ột phá chiến lược về khoa học - công nghệ và ổi mới sáng tạo theo
Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
- Đối với công nghệ phải căn cứ vào chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp và xu thế phát triển của công nghệ thế giới ể lựa chọn công nghệ
thích hợp, sản xuất áp ứng nhu cầu thị trường trên cơ sở tiết kiệm chi phí.
- Đầu tư ổi mới công nghệ phải i ôi với quá trình tiếp thu công nghệ
mới và ồng bộ, tiến hành tổ chức lại quản lý. 12
- Tận dụng hiệu quả các yếu tố về tư liệu sản xuất và các iều kiện tự
nhiên ể tăng năng suất doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về khoa học - công nghệ...
VII. Nền kinh tế ang phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng:
Chiều 5/6, tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ tướng Chính phủ
Phạm Minh Chính dự phiên toàn thể - tọa àm cấp cao của Diễn àn Kinh tế
Việt Nam lần thứ 4 với chủ ề "Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ gắn với
hội nhập kinh tế sâu rộng trong tình hình mới".
Theo Thủ tướng, diễn àn thống nhất cao và khẳng ịnh chủ trương
úng ắn, nhất quán, xuyên suốt, khách quan và có hiệu quả của Đảng, Nhà
nước ta là kiên ịnh ường lối ổi mới, tập trung xây dựng nền kinh tế ộc lập,
tự chủ gắn với chủ ộng, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu
quả. Xử lý mối quan hệ giữa ộc lập, tự chủ với hội nhập quốc tế là một
trong 9 mối quan hệ lớn ược Đảng ta khẳng ịnh.
Trên cơ sở ó, chúng ta xác ịnh rõ một số mục tiêu chủ yếu như xây
dựng nền kinh tế có cơ cấu hợp lý, hiệu quả, bền vững, nhất là phát triển
công nghiệp nặng, công nghiệp nền tảng, chế biến chế tạo, công nghiệp sau
thu hoạch. Nâng cao sức chống chịu và khả năng cạnh tranh của nền kinh
tế; thích ứng linh hoạt, hiệu quả với những biến ộng tình hình quốc tế, khu
vực và trong nước; tạo thế an xen lợi ích trong hội nhập quốc tế. Cùng với
ó, tận dụng tốt các cơ hội từ hội nhập quốc tế, tạo ộng lực thúc ẩy phục hồi
nhanh trong ngắn hạn và phát triển bền vững trong trung và dài hạn.
Về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, Thủ tướng nêu rõ: -
Trước hết phải tạo môi trường hòa bình, giữ vững ộc lập, chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ, ổn ịnh chính trị -xã hội, ổn ịnh môi trường pháp
lý, tạo nền tảng và iều kiện thuận lợi cho phát triển nền kinh tế ộc lập, tự
chủ gắn với hội nhập quốc tế sâu rộng. 13 -
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN
ồng bộ, hiện ại, hội nhập, phù hợp với cam kết quốc tế. -
Giữ vững ổn ịnh kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo ảm
các cân ối lớn của nền kinh tế (thu chi, xuất nhập khẩu, lương thực thực
phẩm, năng lượng và lao ộng). -
Tập trung cơ cấu lại nền kinh tế gắn với ổi mới mô hình tăng
trưởng một cách thực chất, hiệu quả hơn, thúc ẩy khoa học công nghệ, ổi
mới sáng tạo, chuyển ổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số, a dạng hóa chuỗi cung ứng. -
Huy ộng và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, phát huy vai trò
quan trọng của doanh nghiệp trong và ngoài nước. -
Phát triển nguồn nhân lực và quản trị quốc gia hiện ại.
Kết luận bài phát biểu, "Việt Nam khẳng ịnh chủ trương nhất quán:
Một là, không lựa chọn nền kinh tế óng mà luôn kiên ịnh ường lối ổi mới,
mở cửa, chủ ộng, tích cực hội nhập sâu rộng, thực chất, hiệu quả. Hai là,
tạo môi trường pháp lý phù hợp, ổn ịnh và iều kiện thuận lợi, bảo vệ quyền
và lợi ích chính áng, hợp pháp của các doanh nghiệp, ối tác ầu tư, kinh
doanh lâu dài, hiệu quả, bền vững trên nguyên tắc "lợi ích hài hòa, rủi ro
chia sẻ" và tuân thủ pháp luật. Ba là, Việt Nam mong muốn là bạn tốt, là ối
tác tin cậy, là thành viên có trách nhiệm và sẵn sàng chung tay cùng cộng
ồng quốc tế giải quyết các thách thức có tính chất toàn cầu, toàn dân", Thủ tướng nhấn mạnh. 14 KẾT LUẬN
Nền kinh tế sản xuất hàng hóa những thời kỳ trở lại ây ở Việt Nam vô cùng
phát triển, không thể nói là xuất sắc so với quốc tế nhưng có thể nói là ang
tiến bộ rất khác biệt so với thời kỳ trước ây. Từ nền kinh tế sản xuất giản
ơn ở thời kỳ phong kiến ta ã có những sự biến ổi và i lên.
Có thể thấy rằng việc xây dựng và phát triển hàng hoá ở nước ta là một
quá trình vừa có tính cấp bách vừa có tính chiến lược lâu dài. Trong từng
bước i của quá trình vừa có những khó khăn do sự xuất phát thấp của nền
kinh tế nhưng lại có những yếu tố nhất ịnh cần ược khai thác: ó là nguồn
lao ộng dồi dào, môi trường và con người Việt Nam năng ộng, có khả năng
tiếp cận cơ chế thị trường nhanh, ta lại nằm trong khu vực Châu Á - Thái
Bình Dương vùng trung tâm kinh tế năng ộng nhất hiện nay.
Chính vì thế, ngay từ ầu chính sách ổi mới kinh tế của nước ta ã xác ịnh
ngay việc ổi mới theo hướng có lợi cho sự phát triển của nền sản xuất hàng
hoá. Nó phát triển mạnh mẽ nhờ sự tác ộng và thúc ẩy của công nghệ mới
và lực lượng sản xuất mới, cho nên nền kinh tế hàng hoá ang có xu hướng
phát triển sang nền kinh tế thị trường. Tốc ộ phát triển cao của sản xuất
hàng hoá tạo sự hấp dẫn mạnh ối với các nhà hoạch ịnh chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các nước xã hội chủ nghĩa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.https://snv.bacgiang.gov.vn/chi-tiet-tin-tuc/-
/asset_publisher/aRIn3er4plGA/content/phat-trien-nguon-nhan-luc-nhatla-
nhan-luc-chat-luong-cao-ap-ung-yeu-cau-muc-tieu-ua-at-nuoc-phattrien- nhanh-va-ben-vung.
2.https://www.studocu.com/vn/document/dai-hoc-ha-noi/triet-2/phantich-
nhung-dac-diem-co-ban-cua-nen-san-xuat-hang-hoa-va-lien-he-oviet-nam- hien-nay-nhom-3/18245163 15
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin
(dành cho bậc ại học - không chuyên lý luận chính trị), NXB Giáo dục, Hà Nội.
4.https://voer.edu.vn/m/so-huu-tu-lieu-san-xuat-va-nen-kinh-te-nhieuthanh-
phan-trongthoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-o-vietnam/280d6005
5.https://mof.gov.vn/webcenter/portal/ttncdtbh/pages_r/l/chi- tiettin?dDocName=MOFUCM145806
6.https://tapchicongsan.org.vn/media-story/-
/asset_publisher/V8hhp4dK31Gf/content/tao-dot-pha-de-khoa-hoc-
congnghe-va-doi-moi-sang-tao-tro-thanh-dong-luc-chu-yeu-cho-tang-
truongkinh-te-va-phat-trien-dat-nuoc-nhanh-ben-vung
7.https://baochinhphu.vn/viet-nam-khong-lua-chon-nen-kinh-te-dong-tutin-
xay-dung-nen-kinh-te-doc-lap-tu-chu-va-hoi-nhap-sau-rong-thucchat-hieu- qua-102220605185551901.htm 16