


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Quản Trị Kinh Doanh ĐỀ TÀI
TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG BIDV TẠI VIỆT NAM Nhóm thực hiện: Nhóm 05
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Huyền Trang
Lớp học phần: 231_PCOM1111_07 Hà Nội, 2023 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 2 1 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG 1: CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG ........ 3
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số ........................................................................................ 3
1.2. Khái niệm chuyển đổi số trong ngân hàng ................................................................ 3
1.3. Lợi ích và hạn chế của việc chuyển đổi số ................................................................. 3
1.4. Các bước thực hiện chuyển đổi số .............................................................................. 6
CHƯƠNG II: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG BIDV .................................... 7
2.1. Giới thiệu tổng quan về BIDV .................................................................................... 7
2.2. Thực trạng của ngân hàng BIDV và nguyên nhân dẫn đến chuyển đổi số ............ 8
2.3. Quá trình chuyển đổi số của BIDV ............................................................................ 9
2.4. Kết quả của quá trình chuyển đổi số ở ngân hàng BIDV ...................................... 10
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ .................................................................... 15
3.1. Đánh giá quá trình chuyển đổi số BIDV ................................................................. 15
3.2. Rút ra bài học ............................................................................................................. 15
3.3. Liên hệ với các doanh nghiệp trên thế giới ............................................................. 16
PHẦN KẾT ........................................................................................................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 18
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN .................................................................................... 19 MỞ ĐẦU
Lịch sử nhân loại đã trải qua ba cuộc cách mạng công nghiệp lớn và đang chứng kiến sự
sinh ra và phát triền của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ bốn hay còn được biết đến với
một cái tên phổ biến hơn: “Cách mạng công nghiệp 4.0” – một cuộc cách mạng khổng lồ
với sự ra đời và phát triển của ngành công nghệ kĩ thuật số và trí tuệ nhân tạo (AI). Từ đó
khái niệm “Chuyển đổi số ra đời như một điều hiển nhiên bởi nó được coi là tương lai của
nền kinh tế thế giới bởi tầm ảnh hưởng to lớn đến mọi lĩnh vực trong đời sống hàng ngày
của con người. Điều này đã mở ra kỉ nguyên mới nơi công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo
thống trị hầu hết mọi lĩnh vực trên thế giới và khiến cho nền kinh tế chuyển sang một xu hướng hoàn toàn mới.
Nắm bắt được xu thế này, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra Quyết định số 749/QĐ-TTg về
việc phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030" với 3 nhân tố chính bao gồm chính quyền, xã hội và kinh tế sẽ được số hóa một cách
hiệu quả. Trong đó ngành Tài chính – Ngân hàng được nhà nước đặt sự ưu tiên lên đầu với
mong muốn thúc đẩy nền kinh tế số của nước ta đồng thời nâng cao năng suất phục vụ cho
doanh nghiệp và người dân. BIDV tuy là một ngân hàng có phần chậm chễ trong chuyển đổi
số so với các ngân hàng khác nhưng họ đã đưa ra các chức năng đột phá nhằm hướng đến
mục tiêu là phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Với bối cảnh và nhận định trên, nhóm 5 xin gửi đến quý thầy cô, giảng viên bài thảo luận
của chúng em về vấn đề “ Quá trình chuyển đổi số của ngân hàng BIDV tại Việt Nam”. Bài
nghiên cứu được dựa trên các thông tin đại chúng được đăng một cách công khai cùng với 2 lOMoAR cPSD| 45470368
khả năng làm việc nhóm và cá nhân của từng sinh viên nên sẽ có sự thiếu sót về mặt chuyên
môn cũng như kiến thức. Nếu có sai sót nhóm xin được nhận những lời nhận xét công tâm
đến từ các thầy các cô nhằm phát triển, sửa đổi và hoàn thiện kiến thức một cách tốt nhất
Nhóm xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số
Theo Bộ Thông tin và Truyền thông chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn
diện của cá nhân, về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.
Bên cạnh đó, cũng có một số tổ chức nêu khái niệm chuyển đổi số:
+ Theo Gartner, chuyển đổi số là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình
kinh những cơ, doanh thu và giá trị mới.
+ Theo Microsoft, chuyển đổi số là việc tư duy lại cách thức các tổ chức tập hợp mọi
người, dữ liệu và quy trình để tạo những giá trị mới.
Nói tóm lại, dù sử dụng định nghĩa nào thì chuyển đổi số cũng là sự thay đổi, đổi mới
phương thức làm việc, sản xuất,...của doanh nghiệp, cá nhân,…
1.2. Khái niệm chuyển đổi số trong ngân hàng
Chuyển đổi số trong ngân hàng hay chuyển đổi số Digibank là việc tích hợp số hóa và
công nghệ số vào mọi lĩnh vực ngân hàng, Sự tích hợp này cho phép tạo mới - hoặc sửa đổi
các quy trình kinh doanh, văn hóa và trải nghiệm khách hàng hiện có nhằm đáp ứng các yêu
cầu thay đổi của thị trường và mong muốn của khách hàng.
1.3. Lợi ích và hạn chế của việc chuyển đổi số
1.3.1. Lợi ích của việc chuyển đổi số.
*Tiện lợi và bảo mật
Chuyển đổi số cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng từ xa, bất kể thời gian và địa điểm.
+ Khách hàng có thể tiếp cận, quản lý tài khoản của mình thông qua ứng dụng di động
hoặc trang web ngân hàng, từ việc kiểm tra số dư, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, đến
quản lý đầu tư và vay mượn.
+ Giúp tiết kiệm thời gian, công sức cho khách hàng, giờ đây họ không cần phải đến trực
tiếp ngân hàng để thực hiện giao dịch.
Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng đặt sự chú trọng đặc biệt vào bảo mật thông tin và giao dịch.
+ Các ngân hàng áp dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến để đảm bảo an toàn cho thông
tin cá nhân và tài khoản của khách hàng. Điều này bao gồm mã hóa dữ liệu, xác thực hai
yếu tố, giám sát giao dịch đáng ngờ, quản lý rủi ro tài chính.
+ Việc sử dụng công nghệ blockchain cũng có thể cung cấp một lớp bảo mật bổ sung cho các giao dịch ngân hàng. 3 lOMoAR cPSD| 45470368
*Tiết kiệm chi phí
Chuyển đổi các quy trình thủ công sang quy trình tự động hóa có thể giảm thiểu chi phí vận hành
+ Các công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI), tự động hóa quy trình giúp tăng cường hiệu
suất và giảm sự phụ thuộc vào lao động. Ví dụ, việc sử dụng chatbot hoặc trợ lý ảo để hỗ trợ
khách hàng có thể giảm số lượng cuộc gọi đến tổng đài và cần ít nhân lực để xử lý.
Chuyển đổi sang hình thức điện tử giúp giảm việc sử dụng giấy tờ và tài liệu vật lý.
+ Việc lưu trữ dữ liệu trên hệ thống điện toán đám mây thay vì lưu trữ truyền thống trên
giấy giúp giảm chi phí liên quan đến mua sắm, in ấn và lưu trữ vật liệu.
Công nghệ chuyển đổi số như hệ thống quản lý tài chính tự động và các ứng dụng hỗ trợ quy trình ngân hàng
+ Giúp tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên. Điều này có thể giảm thời gian xử
lý giao dịch, tăng khả năng phục vụ khách hàng và giảm thiểu các lỗi có thể xảy ra. *Cá nhân hóa
Thu thập và phân tích dữ liệu cá nhân của khách hàng để cung cấp dịch vụ tài chính cá nhân tùy chỉnh.
+ Các công nghệ như trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu có thể giúp ngân hàng hiểu rõ hơn
về nhu cầu, ưu tiên tài chính của khách hàng, từ đó đề xuất các sản phẩm/ dịch vụ phù hợp với từng cá nhân.
Tạo ra các giao diện người dùng cá nhân hóa, cho phép khách hàng điều chỉnh và tùy chỉnh trải nghiệm của họ.
+ Khách hàng có thể chọn giao diện, cài đặt ưu tiên, tùy chỉnh các thông báo và cảnh báo theo nhu cầu cá nhân.
*Tự động hóa các tác vụ
Tự động hóa quy trình xử lý giao dịch từ khi khách hàng thực hiện giao dịch cho đến khi
được xử lý hoàn toàn.
+ Ví dụ, việc chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác hoặc xử lý khoản vay có
thể được thực hiện tự động thông qua hệ thống ngân hàng, giảm thiểu sự can thiệp của nhân
viên và tăng tốc độ xử lý, đồng thời hạn chế những sai sót
Cung cấp các công cụ và ứng dụng cho phép khách hàng tự phục vụ.
+ Ví dụ, khách hàng có thể tự đăng ký tài khoản trực tuyến, thay đổi thông tin cá nhân,
yêu cầu thẻ mới hay tìm hiểu về sản phẩm/ dịch vụ mới của ngân hàng mà không cần đến
ngân hàng trực tiếp. Giúp tiết kiệm thời gian và tạo ra trải nghiệm thuận tiện cho khách hàng.
*Tăng hiệu quả và hạn chế thời gian chờ đợi
Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mà không cần đến ngân hàng trực tiếp.
+ Điều này giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi tại quầy giao dịch và linh hoạt xử lý bất cứ lúc nào.
+ Công nghệ chuyển đổi số giờ đây cũng cho phép tự động hóa quy trình xử lý giao dịch,
chẳng hạn như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn và xử lý các yêu cầu vay vốn, được thực 4 lOMoAR cPSD| 45470368
hiện tự động thông qua hệ thống ngân hàng, giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng.
*Khả năng thích ứng cao
Chuyển đổi số giúp các tổ chức ngân hàng thích ứng nhanh hơn với xu hướng công nghệ
và thay đổi trong thị trường.
+ Điều quan trọng là tổ chức ngân hàng có khả năng tự nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong thời đại mới.
+ Các công nghệ số tiên tiến đã thay đổi cách ngân hàng truyền thống hoạt động.
+ Các cổng thông tin mua sắm, kênh xã hội và ứng dụng di động tích hợp đã mở ra nhiều
cơ hội cho ngân hàng tiếp cận khách hàng.
1.3.2. Hạn chế của việc chuyển đổi số.
*Bảo mật và rủi ro
Bảo mật và rủi ro có thể là lợi ích của quá trình chuyển đổi số, nhưng đồng thời nó cũng
đưa ra những thách thức mới về bảo mật thông tin, quản lý rủi ro. Khi thông tin khách hàng
và giao dịch được chuyển sang điện tử, tổ chức ngân hàng phải đảm bảo hệ thống của họ
được bảo mật, an toàn. Đồng thời, các rủi ro mới như tấn công mạng, lừa đảo điện tử và vi
phạm quyền riêng tư cũng phải được đối phó nhanh chóng.
*Thay đổi văn hóa tổ chức
Trong một tổ chức ngân hàng truyền thống, có thể tồn tại các quy trình, quy định và tư
duy cũ hạn chế khả năng thích ứng với công nghệ. Thành công trong chuyển đổi số đòi hỏi
sự linh hoạt, sáng tạo và sẵn sàng thay đổi từ tất cả các cấp bậc trong tổ chức. Bao gồm:
+ Xây dựng một môi trường khuyến khích sáng tạo, thử nghiệm và chia sẻ ý tưởng mới.
+ Yêu cầu sự tập trung vào khách hàng và trải nghiệm của họ, thay vì chỉ tập trung vào các quy trình nội bộ.
+ Tư duy, hành vi cá nhân cũng cần thay đổi để thúc đẩy sự chuyển đổi số, việc sẵn lòng
học hỏi, sử dụng công nghệ mới và thích ứng với thay đổi trong môi trường kinh doanh là hết sức cần thiết.
+ Thách thức này cũng có thể liên quan đến sự chống đối hoặc khó khăn trong việc thay
đổi từ các thành viên trong tổ chức. Việc xây dựng lòng tin, giáo dục và đào tạo nhân viên
về lợi ích, cơ hội của chuyển đổi số là rất quan trọng để vượt qua thách thức này. *Chi phí
đầu tư và vận hành cao
Chuyển đổi số có thể đòi hỏi đầu tư tài chính dồi dào và được hỗ trợ trong thời gian dài.
+ Các tổ chức ngân hàng phải chi tiêu cho việc phát triển, triển khai các hệ thống, công
nghệ và cơ sở hạ tầng mới.
+ Đồng thời, họ cũng phải xem xét chi phí bảo trì và nâng cấp liên quan đến chuyển đổi
số. Chính vì vậy, ngân sách cũng là một thách thức lớn đối với việc chuyển đổi số ngân hàng.
*Quản lý dữ liệu lớn
Tạo ra một lượng dữ liệu lớn và đa dạng. 5 lOMoAR cPSD| 45470368
+ Tổ chức ngân hàng cần có khả năng quản lý, phân tích và sử dụng dữ liệu này một
cách hiệu quả để đưa ra quyết định chiến lược, đồng thời cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
*Sự thay đổi của khách hàng
Một số khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc thích ứng với các công nghệ mới hoặc
có sự lo ngại về bảo mật và quyền riêng tư. Do đó, ngân hàng cần cung cấp hỗ trợ, đào tạo
và thông tin đầy đủ để giúp khách hàng cảm thấy thoải mái cũng như tin tưởng trong quá trình chuyển đổi.
1.4. Các bước thực hiện chuyển đổi số
Để đảm bảo chuyển đổi số thành công, các ngân hàng cần thực hiện quy trình chuyển đổi từng bước như sau:
+ Định hướng chiến lược: Bước đầu tiên của chuyển đổi số trong ngân hàng là xác định
mục tiêu trọng tâm, thiết lập chiến lược chuyển đổi tương thích với chiến lược kinh doanh vốn có.
+ Phân tích thực trạng: Ngân hàng cần tìm ra những vấn đề khó khăn, nhức nhối đang
ảnh hưởng đến khách hàng và bộ máy nội bộ. Dựa vào cơ sở đó để đưa ra sáng kiến cải tiến,
tận dụng sức mạnh công nghệ phù hợp.
+ Xây dựng lộ trình chuyển đổi số phù hợp: Ngân hàng chuẩn bị nguồn lực, ngân sách
và chọn lộ trình chuyển đổi theo mục tiêu đề ra.
+ Triển khai, giám sát kiểm tra: Trong thời gian thực hiện, ban lãnh đạo phải giao KPI
cụ thể, đo lường kế quả từng bước nhằm đảm bảo thu về hiệu quả tốt nhất.
+ Đánh giá: Việc đánh giá, báo cáo kết quả giúp ngân hàng cập nhật tiến độ và đưa ra
phương án cải thiện hoạt động kịp thời.
+ Cải tiến: Chuyển đổi số là quá trình lâu dài, yêu cầu doanh nghiệp, ngân hàng quyết tâm
thực hiện cải tiến liên tục. 6 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG II: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG BIDV
2.1. Giới thiệu tổng quan về BIDV
2.1.1. Giới thiệu chung
Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam (tên giao dịch
Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) tên
gọi tắt: "BIDV". Ngân hàng hoạt động chủ yếu trong 4 lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm, chứng
khoán và đầu tư tài chính và là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo quy mô tài
sản năm 2019 và là doanh nghiệp đứng thứ 10 trong danh sách 1000 doanh nghiệp đóng thuế
thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018.
Ngoài việc hoạt động mạnh mẽ trong nước thì BIDV còn hoạt động tại 5 quốc gia khác bao
gồm Campuchia, Lào, Đài Loan, Liên bang Nga, Myanmar.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trong hơn 65 năm hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng của bản thân, Ngân hàng BIDV đã
trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm khác nhau. Mỗi giai đoạn lại đánh dấu một cột mốc phát
triển khác của doanh nghiệp. Quá trình ấy được chia ra làm 5 giai đoạn và cũng là những cột
mốc quan trọng của ngân hàng BIDV.
* Giai đoạn 1957 – 1981
Đây là giai đoạn đầu tiên trong lịch sử của BIDV, với tên gọi "Ngân hàng Kiến thiết Việt
Nam" gắn với thời kỳ "lập nghiệp - khởi nghiệp" (1957 - 1981) với chức năng chính là hoạt
động cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ của Nhà
nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng Tổ quốc ở miền Bắc và chi viện cho cuộc chiến tranh
thống nhất ở miền Nam.
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đã có những đóng góp trong việc quản lý vốn cấp phát kiến
thiết cơ bản, hạ thấp giá thành công trình, thực hiện tiết kiệm, tích luỹ vốn cho Nhà nước,...
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đã cung ứng vốn cho hàng trăm công trình, đồng thời tránh
cho nguồn vốn tài chính khỏi bị ứ đọng và các nguồn lực không bị lãng phí,... góp phần vào
việc cân đối thu chi, tạo thuận lợi cho việc quản lý thị trường, giữ vững ổn định giá cả... 7 lOMoAR cPSD| 45470368
* Giai đoạn 1981 - 1990
Trong giai đoạn này, BIDV được đổi tên là "Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam".
Đây là một thời kỳ sôi nổi của đất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc đổi mới. BIDV đã
thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là phục vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang
hoạt động theo cơ chế kinh tế thị trường.
Với cơ chế, phương thức thực hiện chức năng được thay đổi, Ngân hàng Đầu tư và Xây
dựng Việt Nam, khác với tiền thân Ngân hàng Kiến thiết của mình, không chỉ phục vụ Nhà
nước mà còn trực tiếp phục vụ doanh nghiệp, phục vụ thị trường, bắt đầu chuyển dần sang
hoạt động tín dụng ngân hàng theo cơ chế "vay để cho vay" của thị trường. * Giai đoạn 1990 – 2012
Giai đoạn này gắn với quá trình chuyển đổi của BIDV từ một ngân hàng thương mại "quốc
doanh" sang hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại, tuân thủ các nguyên tắc
thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế.
* Giai đoạn 2012 đến 2022
BIDV được cổ phần hóa, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ theo
nguyên tắc thị trường với tên đầy đủ là "Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam"
Hoạt động bán lẻ của BIDV đã có những thay đổi trên các phương diện như mô hình tổ
chức, sản phẩm dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng và đổi mới hoạt động bán lẻ theo thông lệ quốc tế.
* Giai đoạn 2022 đến nay
Vào ngày 26/4/2022, BIDV chính thức ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới nhân dịp kỷ
niệm 65 năm thành lập (26/4/1957 – 26/4/2022). Cho đến thời điểm hiện tại thì hệ thống ngân
hàng BIDV hiện nay có 25.000 người lao động, 190 chi nhánh, hiện diện tại 63 tỉnh thành của
Việt Nam cùng với các chi nhánh hải ngoại.
2.2. Thực trạng của ngân hàng BIDV và nguyên nhân dẫn đến chuyển đổi số
2.2.1 Thực trạng ngân hàng BIDV
Trước khi thực hiện chuyển đổi số, BIDV đã đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt
động kinh doanh. Tuy nhiên, BIDV cũng nhận thấy những hạn chế như:
+ Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin chưa đồng bộ, thiếu tính kết nối.
+ Sản phẩm dịch vụ chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong thời đại công nghệ số. 8 lOMoAR cPSD| 45470368
+ Quy trình nghiệp vụ còn nhiều thủ tục, rườm rà.
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chuyển đổi số
a, Yếu tố môi trường
* Yếu tố Chính trị: Tình hình chính trị Việt Nam ổn định mang yếu tố quyết định đến sự
phát triển không chỉ của BIDV mà còn là sự ổn định của tất cả các ngành kinh tế trong nước,
góp phần tạo động lực tích cực cho sự phát triển của ngân hàng đồng thời giúp việc thiết lập
mạng lưới hải ngoại trở nên dễ dàng hơn.
* Yếu tố Pháp luật: Trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, Quốc hội đã
ban hành và hoàn thiện nhiều Bộ luật như Luật thương mại quốc tế, Luật thuế… để nhanh
chóng cải cách kinh tế Việt Nam.
Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" đã góp phần thúc đẩy việc chuyển đổi số của ngân hàng.
* Yếu tố Kinh tế: Nền kinh tế đang ngày càng chuyển dịch sang nền kinh tế số không chỉ
trong nước mà trên toàn thế giới đòi hỏi BIDV cần một biện pháp để không lạc hậu và chậm
xu hướng so với toàn cầu.
* Yếu tố Công nghệ: Việc công nghệ ngày càng hiện đại và tiên tiến hơn khiến cho xu
hướng công nghệ hóa và hiện đại hóa ngày càng tăng từ đó thúc đẩy chuyển đổi số cho toàn
bộ các ngành của Việt Nam.
* Yếu tố con người: BIDV nhận thấy rằng chuyển đổi số là xu thế tất yếu và là cơ hội để
ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh hiệu
quả trong thời đại kỹ thuật số.
b, Đối thủ cạnh tranh
Trong mảng ngân hàng thương mại thì BIDV có 3 đối thủ nặng kí nhất đó là Agribank,
Vietcombank, Vietinbank. Cả 3 ngân hàng này đều thực hiện việc chuyển đổi số nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ.
Ngoài ra BIDV còn có các đối thủ nằm ngoài phạm trù thương mại như MB hay tiêu biểu
là TP Bank – là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam tiên phong chuyển đổi số khiến cho cuộc
cạnh tranh mảng ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn
Giữa hàng loạt đối thủ nặng kí như vậy buộc BIDV phải có phương thức phát triển tốt nhất
để có thể tạo sự khác biệt từ đó thu hút được không chỉ các khách hàng cá nhân mà còn từ các nhà đầu tư khác
2.3. Quá trình chuyển đổi số của BIDV
2.3.1. Lĩnh vực chuyển đổi số
Quá trình chuyển đổi số của BIDV được ban lãnh đạo của ngân hàng triển khai trên nhiều lĩnh vực, bao gồm:
Khách hàng và thị trường: BIDV tập trung phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, đáp
ứng nhu cầu của khách hàng mọi lúc, mọi nơi. BIDV cũng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
số, mở rộng mạng lưới khách hàng và thị trường. 9 lOMoAR cPSD| 45470368
Kênh và sản phẩm: BIDV phát triển các kênh giao dịch số, như BIDV SmartBanking, BIDV
iBank, BIDV LiveBank, BIDV Pay,... BIDV cũng phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
số mới, như thẻ chip nội địa, thẻ chip quốc tế, thẻ tín dụng,...
Quy trình và vận hành: BIDV áp dụng công nghệ số vào các quy trình nghiệp vụ, giúp tối ưu
hóa chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Hệ sinh thái số: BIDV hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức khác để xây dựng hệ sinh thái
số, cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích và lợi ích hơn.
Mô hình và quản trị: BIDV xây dựng mô hình tổ chức mới, phù hợp với xu hướng chuyển đổi
số. BIDV cũng chú trọng phát triển nguồn nhân lực số, đáp ứng nhu cầu của quá trình chuyển đổi số.
Nhân lực và văn hóa số: BIDV đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, tạo ra môi trường làm
việc sáng tạo, linh hoạt, phù hợp với xu hướng chuyển đổi số.
Quy định và tuân thủ: BIDV tuân thủ các quy định của pháp luật và các chuẩn mực quốc tế về chuyển đổi số.
2.3.2. Các giai đoạn chuyển đổi số
Quá trình chuyển đổi số của BIDV được chia thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1 (2018-2020): Giai đoạn này tập trung vào việc đầu tư hạ tầng công nghệ, xây
dựng nền tảng số và triển khai các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Trong giai đoạn 1, BIDV đã đầu tư hơn 10.000 tỷ đồng để xây dựng hạ tầng công nghệ, bao
gồm trung tâm dữ liệu, hệ thống mạng lưới, hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng
lõi... BIDV cũng đã triển khai các dịch vụ ngân hàng điện tử tiên tiến, như BIDV
SmartBanking, BIDV iBank, BIDV E-Mobile Banking...
Giai đoạn 2 (2021-2025): Giai đoạn này tập trung vào việc phát triển các giải pháp số, nâng
cao trải nghiệm khách hàng và xây dựng hệ sinh thái số.
Trong giai đoạn 2, BIDV tiếp tục đầu tư vào công nghệ, phát triển các giải pháp số cho
khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp và các đối tác. BIDV cũng đã triển khai nhiều
dự án chuyển đổi số trọng điểm, như:
+ Dự án xây dựng nền tảng ngân hàng số BIDV Smartbank.
+ Dự án xây dựng hệ thống quản lý rủi ro toàn diện.
+ Dự án xây dựng hệ thống quản trị nguồn nhân lực.
+ Dự án xây dựng hệ thống quản lý khách hàng.
Giai đoạn 3 (2026-2030): Giai đoạn này tập trung vào việc hoàn thiện hệ sinh thái số, trở
thành định chế tài chính số hàng đầu Việt Nam và khu vực.
Trong giai đoạn 3, BIDV sẽ tiếp tục đầu tư vào công nghệ, hoàn thiện hệ sinh thái số và trở
thành định chế tài chính số hàng đầu Việt Nam và khu vực. BIDV đặt mục tiêu đến năm 2030,
90% khách hàng cá nhân và 80% khách hàng doanh nghiệp sẽ sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số của BIDV.
2.4. Kết quả của quá trình chuyển đổi số ở ngân hàng BIDV
Trong những năm qua, BIDV đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong quá trình chuyển đổi số. Cụ thể: 10 lOMoAR cPSD| 45470368
Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV đạt 87,5% (31/12/2022).
Đây là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong quá trình chuyển đổi số của BIDV. Tỷ
lệ khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tăng lên cho thấy BIDV đã cung cấp được
các sản phẩm, dịch vụ số đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
BIDV là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam triển khai thành công Hệ thống Core Banking
(CBS) mới, ứng dụng các công nghệ tiên tiến như AI, Blockchain. Hệ thống CBS mới của
BIDV đã giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm chi phí vận hành và nâng cao khả năng cạnh tranh.
BIDV đã phát triển thành công nhiều sản phẩm, dịch vụ số, như BIDV SmartBanking,
BIDV iBank, BIDV Pay, BIDV E-KYC, BIDV E-Bond, BIDV E-Commerce, BIDV eTax,...
Các sản phẩm, dịch vụ số của BIDV đã góp phần nâng cao trải nghiệm khách hàng, giúp
khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi và an toàn.
BIDV đã xây dựng thành công hệ sinh thái số, kết nối với các đối tác doanh nghiệp, như
Vingroup, Samsung, FPT, VNPT,... Hệ sinh thái số của BIDV đã giúp ngân hàng mở rộng thị
trường, tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng.
BIDV đã triển khai thành công mô hình quản trị số, tổ chức, xây dựng nền tảng quản trị số.
Mô hình quản trị số của BIDV đã giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả quản trị, điều hành.
BIDV đã phát triển nguồn nhân lực số, xây dựng văn hóa số trong ngân hàng; xây dựng
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực số, giúp nhân viên ngân hàng đáp ứng
được yêu cầu của quá trình chuyển đổi số.
BIDV đã tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, bảo mật trong hoạt động
chuyển đổi số; áp dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn, bảo mật trong
hoạt động chuyển đổi số.
BIDV đã nhận được vô số giải thưởng cho những đổi mới của bản thân. 11 lOMoAR cPSD| 45470368
Những kết quả tích cực trong quá trình chuyển đổi số đã giúp BIDV nâng cao năng lực
cạnh tranh, khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam.
2.4.2. Ibank và Smartbanking, đầu tàu của BIDV trong chuyển đổi số
Khi nhắc đến quá trình chuyển đổi số của BIDV thì không thể không nhắc đến hai nhân tố
quan trọng góp phần tạo nên thành công rực rỡ đó là BIDV Smartbanking và BIDV Ibank. *BIDV Ibank:
BIDV iBank là dịch vụ ngân hàng trực tuyến của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Được thiết kế để mang lại sự tiện lợi và linh hoạt cho khách hàng đặc biệt là các tổ chức doanh
nghiệp, BIDV iBank cho phép thực hiện nhiều giao dịch ngân hàng từ bất kỳ đâu và vào bất
kỳ lúc nào thông qua internet hoặc ứng dụng di động.
Với BIDV iBank, người sử dụng có thể thực hiện các giao dịch như kiểm tra số dư tài
khoản, chuyển tiền trong nước và quốc tế, thanh toán hóa đơn, mở tài khoản tiết kiệm, đặt
lệnh giao dịch chứng khoán và nhiều hơn nữa. Dịch vụ này cung cấp cả giao diện tiếng Việt
và tiếng Anh, giúp khách hàng dễ dàng sử dụng và hiểu rõ các chức năng.
BIDV iBank cũng có tính năng bảo mật cao, bao gồm việc sử dụng mã OTP (One-Time
Password) để xác thực giao dịch và mã hóa dữ liệu để đảm bảo an toàn thông tin cá nhân và
tài chính của khách hàng.
Ngoài ra, BIDV iBank còn cung cấp các tính năng tiện ích như tra cứu tỷ giá, thông báo
giao dịch qua email hoặc tin nhắn SMS và quản lý tài khoản cá nhân.
Bởi sự thuận tiện đối với các doanh nghiệp mà iBank đã đạt được số lượng và giá trị giao dịch vô cùng lớn. 12 lOMoAR cPSD| 45470368
Với BIDV iBank, mỗi cá nhân hoặc tổ chức có thể quản lý tài chính một cách dễ dàng và
thuận tiện, tiết kiệm thời gian và công sức đi lại đến ngân hàng truyền thống. * BIDV Smartbanking:
BIDV SmartBanking là ứng dụng di động của BIDV, cho phép khách hàng thực hiện các
giao dịch ngân hàng từ điện thoại di động của mình.
Với BIDV SmartBanking, người sử dụng có thể thực hiện nhiều giao dịch như kiểm tra số
dư tài khoản, chuyển tiền trong nước và quốc tế, thanh toán hóa đơn, mở tài khoản tiết kiệm,
đặt lệnh giao dịch chứng khoán và nhiều hơn nữa. Ứng dụng cung cấp giao diện thân thiện,
dễ sử dụng và tương thích với cả hệ điều hành iOS và Android.
BIDV SmartBanking có nhiều tính năng tiện ích như tra cứu tỷ giá, quản lý tài khoản cá
nhân, thông báo giao dịch qua email hoặc tin nhắn SMS; có thể thực hiện các giao dịch
không cần mật khẩu bằng việc sử dụng công nghệ xác thực sinh trắc học như vân tay hoặc nhận diện khuôn mặt.
Đặc biệt, BIDV SmartBanking cung cấp tính năng "Ví điện tử" cho phép người sử dụng nạp
tiền vào ví dùng để thanh toán mua hàng trực tuyến hoặc tại các cửa hàng đã kết nối với BIDV.
BIDV SmartBanking cũng được thiết kế với mức độ bảo mật cao, bao gồm mã hóa dữ liệu
và các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng.
Tương tự như iBank, SmartBanking cũng đạt được những con số ấn tượng trên tổng số
lượng giao dịch và giá trị. 13 lOMoAR cPSD| 45470368
Với BIDV SmartBanking, người sử dụng có thể quản lý tài chính cá nhân một cách dễ dàng
và tiện lợi từ bất kỳ đâu và vào bất kỳ lúc nào chỉ với một chiếc điện thoại di động. 14 lOMoAR cPSD| 45470368
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1. Đánh giá quá trình chuyển đổi số BIDV
3.1.1. Ưu điểm
Quá trình chuyển đổi số của ngân hàng BIDV đã đạt được những kết quả tích cực, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV. BIDV đã trở thành một trong những ngân hàng
tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số tại Việt Nam, cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm dịch vụ số tiện lợi, hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng; nâng cao
hiệu quả hoạt động, gia tăng lợi nhuận. Để có được điều đó là do BIDV đã sở hữu những yếu tố sau:
* Có tầm nhìn chiến lược, xác định rõ mục tiêu chuyển đổi số
Mục tiêu chuyển đổi số của BIDV là trở thành ngân hàng số hàng đầu Việt Nam, hướng tới
khu vực và thế giới. Mục tiêu này đã giúp BIDV định hướng và tập trung nguồn lực cho quá trình chuyển đổi số.
* Đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ thông tin
Với tổng kinh phí đầu tư cho chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025 là 2.000 tỷ đồng, BIDV
đã triển khai hệ thống ngân hàng lõi mới (Core Banking), các hệ thống quản trị rủi ro, tài
chính, khách hàng, bảo mật thông tin,... và các sản phẩm dịch vụ số mới.
* Xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao
Để đáp ứng các yêu cầu cao về công nghệ trong quá trình chuyển đổi số, BIDV đã tổ chức
các chương trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực, tạo nên một đội ngũ nhân viên có trình độ
cao về công nghệ thông tin.
* Đổi mới tư duy, văn hóa doanh nghiệp
BIDV đã đổi mới tư duy, văn hóa doanh nghiệp để phù hợp với xu thế chuyển đổi số. BIDV
đã khuyến khích nhân viên sáng tạo, đổi mới, ứng dụng công nghệ trong công việc.
3.1.2. Khó khăn, hạn chế
Mặc dù đã đạt được những kết quả tích cực, quá trình chuyển đổi số của ngân hàng BIDV
vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục, như:
* Ứng dụng các công nghệ mới nhất còn hạn chế
BIDV cần tiếp tục ứng dụng các công nghệ mới nhất, như trí tuệ nhân tạo (AI), học máy
(machine learning), dữ liệu lớn (big data),... để nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
* Phát triển các sản phẩm dịch vụ số mới chưa đáp ứng hết nhu cầu của khách hàng
BIDV cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ số mới, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng số.
* Tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ còn chưa triệt để
BIDV cần tiếp tục tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động.
3.2. Rút ra bài học
Bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình chuyển đổi số của ngân hàng BIDV: 15 lOMoAR cPSD| 45470368
+ Chuyển đổi số là một quá trình cần thiết và quan trọng đối với các ngân hàng thương
mại. Chuyển đổi số giúp các ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và cạnh tranh hiệu quả trong thời đại kỹ thuật số.
+ Để chuyển đổi số thành công, các ngân hàng cần có sự đầu tư mạnh mẽ về công nghệ số,
nguồn nhân lực và văn hóa.
+ Các ngân hàng cần xây dựng kế hoạch chuyển đổi số cụ thể, phù hợp với chiến lược phát triển của ngân hàng.
+ Hợp tác với các đối tác công nghệ để phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số mới và sáng tạo.
*Một số giải pháp cụ thể để đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng:
Đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ số: Các ngân hàng cần đầu tư vào các công nghệ mới như
trí tuệ nhân tạo (AI), học máy (machine learning), blockchain,... để phát triển các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng số mới và sáng tạo.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: Các ngân hàng cần chú trọng đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số.
Thay đổi văn hóa doanh nghiệp: Chuyển đổi số đòi hỏi sự thay đổi về tư duy, văn hóa của
tổ chức, doanh nghiệp. Các ngân hàng cần thay đổi văn hóa doanh nghiệp để phù hợp với xu
hướng chuyển đổi số.
Hợp tác với các đối tác công nghệ: Các ngân hàng cần hợp tác với các đối tác công nghệ
để phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số mới và sáng tạo.
3.3. Liên hệ với các doanh nghiệp trên thế giới
Chuyển đổi số là một xu hướng tất yếu của các ngân hàng trên thế giới, trong đó có BIDV.
Quá trình chuyển đổi số của BIDV có nhiều điểm tương đồng với các ngân hàng trên thế giới, cụ thể như sau:
Tập trung vào khách hàng: Các ngân hàng trên thế giới đều tập trung vào việc hiểu và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ số phù hợp với nhu cầu của
khách hàng. BIDV cũng đã thực hiện điều này thông qua việc phát triển các sản phẩm, dịch
vụ số như BIDV SmartBanking, BIDV iBank, BIDV Pay,... đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Số hóa quy trình nghiệp vụ: Các ngân hàng trên thế giới đều đang nỗ lực số hóa quy trình
nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động. BIDV cũng đã triển khai thành công Hệ thống Core
Banking (CBS) mới, ứng dụng các công nghệ tiên tiến như AI, Blockchain, giúp ngân hàng
nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường tính an toàn, bảo mật và khả năng cạnh tranh.
Xây dựng hệ sinh thái số: Các ngân hàng trên thế giới đều đang nỗ lực xây dựng hệ sinh
thái số, kết nối với các đối tác doanh nghiệp, góp phần nâng cao trải nghiệm khách hàng.
BIDV cũng đã xây dựng thành công hệ sinh thái số, kết nối với các đối tác doanh nghiệp, như
Vingroup, Samsung, FPT, VNPT,... giúp khách hàng của BIDV có thể sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ của BIDV và các đối tác một cách thuận tiện, dễ dàng.
Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi số của BIDV cũng có những điểm khác biệt so với các
ngân hàng trên thế giới, cụ thể như sau:
Đối mặt với những thách thức đặc thù: BIDV là một ngân hàng thương mại nhà nước, do
đó, ngân hàng phải đối mặt với những thách thức đặc thù như:
+ Sự thay đổi của cơ chế quản lý nhà nước đối với ngân hàng thương mại nhà nước. 16 lOMoAR cPSD| 45470368
+ Sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng nước ngoài.
Có những lợi thế nhất định: Bên cạnh những thách thức, BIDV cũng có những lợi thế
nhất định trong quá trình chuyển đổi số, cụ thể như:
+ Có đội ngũ nhân lực đông đảo và có kinh nghiệm.
+ Có mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch rộng khắp.
+ Có tiềm lực tài chính vững mạnh.
Nhìn chung, quá trình chuyển đổi số của BIDV đang diễn ra thuận lợi và đạt được nhiều
kết quả tích cực. Ngân hàng đã có những bước đi vững chắc, phù hợp với xu hướng chung
của các ngân hàng trên thế giới. 17 lOMoAR cPSD| 45470368 PHẦN KẾT
Chuyển đổi số đang là xu hướng nổi bật của các nền kinh tế trên thế giới cũng như là Việt
Nam nói chung và ở BIDV nói riêng. Dựa trên kinh nghiệm chuyển đổi số ở các nước và qua
phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho BIDV trong bối cảnh chuyển đổi số,
nhận thấy cần thiết phải thực hiện đồng bộ các giải pháp trọng tâm để chuyển đổi số nền Tài
chính - Ngân hàng thành công, hướng tới phát triển bền vững. Việc thực hiện các giải pháp
đó phải trên cơ sở nhất quán chủ trương: cần có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, hành
động đồng bộ ở các cấp và sự tham gia của toàn dân. Quá trình CĐS trong Tài chính Ngân
hàng cần kết hợp hài hòa giữa tập trung và phân tán khi triển khai, có một cơ quan điều phối
chung là Bộ Công Thương, chủ trì tổ chức thực hiện các giải pháp một cách hài hoà và hiệu quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://tapchinganhang.gov.vn/chuyen-doi-so-trong-ngan-hang-truyen-thong.htm/
https://amis.misa.vn/10539/chuyen-doi-so-trong-ngan-hang/
https://www.pace.edu.vn/tin-kho-tri-thuc/chuyen-doi-so-nganh-ngan-hang/
https://www.uef.edu.vn/newsimg/tap-chi-uef/2015-05-06-22/4-so-22.pdf
https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-tai-chinh/phan-tich-tai-chinh-
doanhnghiep/gioi-thieu-chung-ve-bidv-va-phan-tich-tiem-luc/59199149
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-luat-dai-hoc-quoc-
giathanh-pho-ho-chi-minh/chuyen-doi-so/case-study-bidv/66564531
https://nhanh.vn/moi-truong-kinh-doanh-anh-huong-den-doanh-nghiep-nhu-the-
naon56725.html https://www.qdnd.vn/kinh-te/cac-van-de/bidv-day-manh-hoat-dong- chuyen-doi-so741324 STT Họ và tên Mã sinh viên Điểm 41 Tăng Thị Mai Hương 23D100022 A 42 Nguyễn Thúy Hường 23D100073 A 44 Phùng Quang Khánh 23D100023 A 45 Vi Quốc Khánh 23D100075 A 46 Đặng Viết Khôi 23D100024 A 48 Bùi Trịnh Khánh Linh 23D100025 A 49 Đặng Thị Thùy Linh 23D100077 A 50 Lường Ngọc Linh 23D100078 A 51 Ngô Thị Khánh Linh 23D100026 A 18 lOMoAR cPSD| 45470368 52 Ngô Thùy Linh 23D100079 A
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN 19