



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45470368
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI bài thảo luận
Đề tài: Phân tích tác động của chuyển đổi số đến mô hình kinh doanh truyền thống thông qua liên hệ thực tế
một doanh nghiệp cụ thể Nhóm thực hiện: Nhóm 3
Lớp học phần: 241Pcom1111_06
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Thị Thúy Hằng STT Họ và tên MSV Lớp Đảm nhận Đánh giá Chữ Kết luận của Ghi chú hành nội dung của nhóm ký giảng viên chính trưởng nhóm viên lOMoAR cPSD| 45470368 21 Tạ Phương Dung 24D100011 K60A1 Góp ý cho Tích cực và ( Thư Kí ) slide thuyết hoàn thành
trình và thuyết tốt công việc trình. được giao. 22 Nguyễn Thị Duyên 24D100062 K60A2 Góp ý và trình Tích cực và bày nội dung hoàn thành bản mềm tốt công việc Word. được giao 23 Tô Mạnh Dũng 24D100012 K60A1 Góp ý và trình Tích cực và bày nội dung hoàn thành bản mềm tốt công việc Word. được giao 24 Đỗ Tùng Dương 24D100063 K60A2 Góp ý và trình Tích cực và bày nội dung hoàn thành bản mềm tốt công việc Word. được giao 25 Vũ Bình Dương 24D100013 K60A1 Góp ý, sửa và Tích cực và trình bày nội hoàn thành dung trên tốt công việc Word. được giao 26 Đặng Trường Đạt 24D100064 K60A2 Kiểm tra tổng Tích cực và hợp nội dung hoàn thành bản mềm tốt công việc Word. được giao 27 Nguyễn Tiến Đạt 24D100014 K60A1 Góp ý và trình Tích cực và bày nội dung hoàn thành bản mềm tốt công việc Word, góp ý được giao cho slide thuyết trình. 28 Nguyễn Tiến Đạt 24D100065 K60A2 Sửa, trình bày Hoàn thành ( Nhóm Trưởng ) và tổng hợp vai trò phân nội dung bản chia công mềm Word và việc cho
soạn bản cứng thành viên bài thảo luận. nhóm. 29 Vũ Ngọc Diệp 24D100015 K60A1 Góp ý và thiết Tích cực và kế, chỉnh sửa hoàn thành slide thuyết tốt công việc trình. được giao 30 Đoàn Trung Đức 24D100016 K60A1 Góp ý, sửa và Tích cực và trình bày nội hoàn thành dung trên tốt công việc Word và slide được giao thuyết trình. 1 lOMoAR cPSD| 45470368
MỤC LỤC PHẦN I. CƠ SỞ LÝ
THUYẾT.......................................................................................4 1.
KHÁI NIỆM...........................................................................................................4 1.2.
Tác động của chuyển đổi số đến doanh nghiệp............................................4 1.2.1.
Tiêu cực...................................................................................................4
PHẦN II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV.........................................6
1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG BIDV................................................................6 1.1.
Thực trạng kinh doanh hiện tại của ngân hàng BIDV................................7
1.2.1. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hàng triệu khách hàng cá nhân............9
1.2.2. Cung cấp những giải pháp công nghệ cao cho khách hàng tổ chức................9
1.2.3. Tiếp tục nỗ lực để góp phần thực hiện mục tiêu chuyển đổi số quốc gia và
ngành ngân hàng....................................................................................................10 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BIDV.............................11 2.1.
Giai đoạn, lộ trình hoạt động chuyển đổi số của ngân hàng BIDV..........11 2.1.1.
Giai đoạn đầu ( 2010-2015 ): Nền tảng................................................11 2.1.2.
Giai đoạn trung ( 2016-2020 ): Mở rộng và nâng cao.......................12 2.1.3.
Giai đoạn cuối ( 2021-2025 ) : Nâng cao và phát triển.......................12 2.1.4.
Giai đoạn tương lai ( 2026-2030 ) : Mô hình ngân hàng thông minh13
2.2. Những khó khăn trong quá trình chuyển đổi số của BIDV..........................13
2.2.1. Vấn đề về nguồn nhân lực...........................................................................13
2.2.2. Vấn đề về dữ liệu ngân hàng.......................................................................13
2.2.3. Vấn đề về công nghệ...................................................................................14
2.2.4. Vấn đề về tài chính......................................................................................14
2.2.5. Vấn đề về pháp lý........................................................................................15
2.2.6. Vấn đề về an ninh mạng..............................................................................15
2.2.7. Vấn đề về hạ tầng........................................................................................16
2.2.8. Vấn đề về văn hóa doanh nghiệp.................................................................16
3.1. Yếu tố bên trong..............................................................................................17
3.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự và quản lý...............................................................17
3.1.2. Hệ thống quản lý thông tin, bảo mật và cơ sở hạ tầng số............................17
3.1.3. Tầm nhìn chuyển đổi số của doanh nghiệp..................................................17 ) 2 lOMoAR cPSD| 45470368
3.2. Yếu tố bên ngoài..............................................................................................18
3.2.1. Yếu tố khách hàng.......................................................................................18
3.2.3. Chính sách vay vốn......................................................................................21
3.2.4. Đổi mới và thích ứng nhanh........................................................................22
3.2.5. Sản phẩm và dịch vụ đa dạng...................................................................23
4. THỰC TRẠNG SAU KHI CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG BIDV.......23
4.1. Trước khi tiến hành chuyển đổi số..................................................................23
4.2. Thành tựu đạt được sau khi chuyển đổi số.....................................................24
4.2.1 Mở rộng kênh phân phối...............................................................................25
4.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động......................................................................26
4.2.3. Tăng cường khả năng cạnh tranh..................................................................26
4.3. Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp..........................................................27
5. LIÊN HỆ VỚI CÁC NGÂN HÀNG KHÁC VỀ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI
SỐ ĐANG DIỄN RA...................................................................................................27
KẾT LUẬN.....................................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO :...........................................................................................30 LỜI MỞ ĐẦU
Trong kỷ nguyên số hóa hiện nay, chuyển đổi số không còn chỉ là một xu hướng
mà đã trở thành yếu tố sống còn đối với sự phát triển và bền vững của các doanh
nghiệp. Đặc biệt, trong ngành ngân hàng, chuyển đổi số mang lại những thay đổi to
lớn, không chỉ cải thiện hiệu quả hoạt động mà còn nâng cao trải nghiệm khách
hàng một cách toàn diện. Chuyển đổi số giúp các ngân hàng như BIDV không ngừng
đổi mới, sáng tạo và ứng dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ
liệu lớn (Big Data) và Blockchain để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Hành trình chuyển đổi số của BIDV là một minh chứng rõ nét cho sự cam kết
mạnh mẽ trong việc không ngừng nỗ lực phát triển, mang đến những giá trị vượt
trội và góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế số hóa. Trong bài thảo
luận này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những thành tựu, thách thức và cơ hội mà
BIDV đã và đang trải qua trên con đường chuyển đổi số. 3 lOMoAR cPSD| 45470368
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. KHÁI NIỆM
Chuyển đổi số trong kinh doanh là quá trình áp dụng công nghệ số vào các hoạt
động kinh doanh nhằm cải thiện hiệu quả, tăng trưởng doanh thu và nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm việc sử dụng các công
nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây, và các hệ
thống thông tin để thu thập, phân tích dữ liệu và tự động hóa các quy trình kinh doanh. I.2.
Tác động của chuyển đổi số đến doanh nghiệp
Chuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho các ngân hàng. Trước hết,
sự tiện lợi và nhanh chóng là điểm nổi bật khi khách hàng có thể thực hiện các giao
dịch mọi lúc, mọi nơi thông qua các ứng dụng di động và nền tảng trực tuyến. Ngoài
ra, chuyển đổi số giúp giảm thiểu chi phí vận hành và tăng hiệu quả hoạt động của
ngân hàng, từ đó tiết kiệm chi phí. Việc cung cấp dịch vụ cá nhân hóa thông qua các
nền tảng số cũng cải thiện đáng kể trải nghiệm khách hàng và nâng cao sự hài lòng
của họ. Không thể không nhắc đến việc tăng cường bảo mật với các công nghệ tiên
tiến nhằm bảo vệ thông tin và giao dịch của khách hàng. I.2.1. Tiêu cực
Tuy nhiên, chuyển đổi số cũng đặt ra nhiều thách thức, bao gồm yêu cầu cao về
bảo mật, đầu tư lớn vào hạ tầng công nghệ và sự cần thiết phải thay đổi văn hóa tổ
chức. Những lợi ích này giúp các ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu khách hàng
mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững trong kỷ nguyên số hóa. I.3.
Mục tiêu của chuyển đổi số trong kinh doanh
Mục tiêu của chuyển đổi số là tăng hiệu quả năng suất thông qua việc giảm thiểu
đi những sai sót và tăng tốc độ trong khuôn xử lý công việc. Ngoài ra, chuyển đổi
số còn giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng bằng cách cung cấp các dịch vụ mang
tính cá nhân hóa và điều này giúp cho tiến trình được diễn ra nhanh chóng hơn.
Bằng cách tận dụng các kênh kỹ thuật số để tiếp cận khách hàng mới, doanh nghiệp
có thể mở rộng thị trường và tăng doanh thu. Hơn nữa, việc sử dụng dữ liệu để đưa
ra những quyết định mang tính chính xác cao sẽ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý
của doanh nghiệp. Cuối cùng, chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng cường khả
năng cạnh tranh và thích ứng nhanh chóng với những thay đổi của thị trường, từ đó
duy trì vị thế của mình trong môi trường kinh doanh đầy biến động như vậy. ) 4 lOMoAR cPSD| 45470368
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ
Chuyển đổi số là một quá trình biến đổi toàn diện, tận dụng các công nghệ hiện
đại như trí tuệ nhân tạo (AI), máy học (ML), blockchain, và Internet of Things (IoT)
để cải thiện hiệu suất và dịch vụ. Quá trình này nhằm tăng cường trải nghiệm khách
hàng thông qua việc cá nhân hóa dịch vụ và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của họ,
đồng thời tối ưu hóa quy trình kinh doanh bằng cách tự động hóa và giảm thiểu sai
sót. Việc sử dụng các biện pháp và công nghệ bảo mật tiên tiến cũng giúp bảo vệ dữ
liệu và thông tin của khách hàng. Chuyển đổi số còn khai thác dữ liệu lớn (Big Data)
và phân tích dữ liệu để đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác và tối ưu hóa
chiến lược. Để đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần tập trung phát triển nguồn
nhân lực, đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân viên, cũng như thay đổi văn hóa tổ
chức để tạo ra môi trường linh hoạt và sáng tạo, khuyến khích sự đổi mới và thích
ứng nhanh chóng với các thay đổi công nghệ. Quá trình chuyển đổi số giúp doanh
nghiệp không chỉ cạnh tranh hiệu quả mà còn phát triển bền vững trong kỷ nguyên số hóa. 2.1.
Lợi ích của chuyển đổi số
2.1.1. Đối với chính phủ
Lợi ích đối với chính phủChuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho chính
phủ, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và phục vụ công dân. Trước hết, chuyển đổi số
tạo ra sự minh bạch trong quản lý, giảm thiểu tình trạng tham nhũng và lãng phí.
Các quy trình hành chính được tự động hóa, giúp xử lý nhanh chóng và giảm thiểu
sai sót. Chính phủ cũng có thể cung cấp các dịch vụ công trực tuyến, giúp người
dân tiếp cận dễ dàng và thuận tiện hơn.
Việc áp dụng công nghệ số còn giúp thu thập và phân tích dữ liệu một cách hiệu
quả, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu chính xác và kịp thời. Chuyển đổi số cũng
giúp tối ưu hóa nguồn lực, giảm chi phí và nâng cao hiệu suất làm việc của các cơ
quan nhà nước. Đồng thời, các biện pháp an ninh mạng được tăng cường, bảo vệ
thông tin cá nhân và các dữ liệu quan trọng khỏi các mối đe dọa mạng. Cuối cùng,
chuyển đổi số giúp chính phủ phản ứng nhanh chóng và hiệu quả hơn đối với các
tình huống khẩn cấp, như dịch bệnh hay thiên tai, bằng cách sử dụng các công cụ
và công nghệ hiện đại để quản lý và giải quyết vấn đề. Tóm lại, chuyển đổi số là
bước tiến quan trọng giúp chính phủ nâng cao năng lực quản lý và phục vụ công
dân một cách tốt nhất.
2.1.2. Đối với người tiêu dùng
Chuyển đổi số mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho người tiêu dùng. Đầu tiên, nó
giúp tăng tính tiện lợi và tốc độ trong việc sử dụng các dịch vụ. Thông qua các ứng
dụng di động và nền tảng trực tuyến, người tiêu dùng có thể thực hiện các giao dịch
ngân hàng, mua sắm trực tuyến, và truy cập thông tin bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu
mà không cần phải đến các địa điểm giao dịch trực tiếp. 5 lOMoAR cPSD| 45470368
Ngoài ra, chuyển đổi số mang lại khả năng cá nhân hóa dịch vụ. Dữ liệu người
dùng được thu thập và phân tích để hiểu rõ hơn về nhu cầu và sở thích của họ, từ đó
cung cấp các dịch vụ và sản phẩm phù hợp hơn. Điều này giúp tăng cường trải
nghiệm khách hàng và mức độ hài lòng.
Chuyển đổi số cũng giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí. Ví dụ, việc sử dụng
các dịch vụ ngân hàng trực tuyến có thể giảm thiểu các khoản phí giao dịch truyền
thống. Bên cạnh đó, các công nghệ bảo mật tiên tiến được áp dụng để bảo vệ thông
tin cá nhân và tài chính của người tiêu dùng, giúp họ cảm thấy yên tâm hơn khi sử dụng các dịch vụ số.
Cuối cùng, chuyển đổi số mở ra cơ hội tiếp cận với nhiều thông tin và dịch vụ
mới. Người tiêu dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin, so sánh giá cả, và lựa chọn
các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất mà không phải mất nhiều thời gian và công sức.
Tóm lại, chuyển đổi số mang lại một loạt các lợi ích thiết thực, nâng cao chất lượng
cuộc sống và trải nghiệm của người tiêu dùng. 2.2.
Hạn chế của chuyển đổi số
Chuyển đổi số đúng là mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với một số thách
thức không nhỏ. Các doanh nghiệp cần đầu tư lớn vào công nghệ và nhân lực, điều
này có thể tạo ra áp lực tài chính. Ngoài ra, rủi ro bảo mật luôn là một mối lo, khi
thông tin cá nhân và giao dịch đều phụ thuộc vào các hệ thống số hóa. Thêm vào
đó, thay đổi cách làm việc truyền thống có thể gặp phản ứng từ nhân viên, khiến
quá trình chuyển đổi trở nên khó khăn hơn.
Phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ cũng là một con dao hai lưỡi, vì bất kỳ sự cố
kỹ thuật nào cũng có thể gây ra gián đoạn lớn. Và nếu không triển khai chuyển đổi
số một cách đồng bộ, doanh nghiệp có thể gặp mất cân đối trong quy trình làm việc,
làm giảm hiệu quả hoạt động. Mặc dù có nhiều thách thức, việc quản lý các yếu tố
này một cách cẩn thận sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được tối đa các lợi ích mà
chuyển đổi số mang lại.
Phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ cũng là một con dao hai lưỡi, vì bất kỳ sự cố
kỹ thuật nào cũng có thể gây ra gián đoạn lớn. Và nếu không triển khai chuyển đổi
số một cách đồng bộ, doanh nghiệp có thể gặp mất cân đối trong quy trình làm việc,
làm giảm hiệu quả hoạt động. Mặc dù có nhiều thách thức, việc quản lý các yếu tố
này một cách cẩn thận sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được tối đa các lợi ích mà
chuyển đổi số mang lại.
PHẦN II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV
1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG BIDV
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được
thành lập năm 1957, trực thuộc Bộ Tài chính Việt Nam, và chuyên cung cấp các ) 6 lOMoAR cPSD| 45470368
dịch vụ tài chính đa dạng, tập trung vào việc hỗ trợ phát triển kinh tế và tài chính.
Trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, BIDV đã liên tục đổi mới để thích ứng và phát
triển. Giai đoạn 1957-1981, BIDV, với tên gọi Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam, tập
trung vào việc cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản, phục
vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và sự nghiệp giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc. Trong giai đoạn 1981-1990, với tên gọi Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng Việt Nam, BIDV đã đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị và
thực hiện công cuộc đổi mới, chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường. Từ năm 1990
đến 2012, BIDV tiếp tục phát triển với tên gọi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, chuyển đổi từ một ngân hàng chuyên doanh sang hoạt động theo cơ chế của
một ngân hàng thương mại, tuân thủ các nguyên tắc thị trường và định hướng mở
cửa của nền kinh tế. Giai đoạn từ 2012 đến nay đánh dấu bước ngoặt lớn với việc
chuyển đổi thành Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Quá trình cổ phần hóa thành công đã giúp BIDV thay đổi căn bản về cơ chế, sở hữu
và phương thức hoạt động, gia tăng khả năng cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ, đồng
thời thúc đẩy tiến trình hội nhập và phát triển bền vững. BIDV không chỉ đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng mà còn đóng góp quan trọng vào sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.1.1. Thực trạng kinh doanh hiện tại của ngân hàng BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) vừa công bố Báo cáo
tài chính Quý II/2023. Theo đó, hoạt động kinh doanh BIDV tiếp tục được duy trì
ổn định, an toàn, hiệu quả và bám sát lộ trình phân khai kế hoạch kinh doanh năm;
huy động vốn đảm bảo cân đối vốn, tăng trưởng tín dụng tăng khá so với bình quân
toàn ngành ngân hàng, chất lượng tín dụng được kiểm soát trong giới hạn, các chỉ
tiêu hiệu quả đạt kết quả tích cực so với cùng kỳ năm trước... Tính đến hết Quý
II/2023, BIDV đạt được kết quả kinh doanh tích cực, thể hiện trên nhiều phương diện:
Tổng tài sản hợp nhất cuối Quý II đạt trên 2,12 triệu tỷ đồng, tiếp tục giữ vững vị
thế là ngân hàng có tổng tài sản lớn nhất thị trường. Huy động vốn đáp ứng đầy đủ
nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo an toàn thanh khoản hệ thống. Đến 30/06/2023, tiền
gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá đạt trên 1,7 triệu tỷ đồng, tăng 4,36%
so với đầu năm. Huy động vốn tăng trưởng tốt ở phân khúc bán lẻ, góp phần gia
tăng tính ổn định của nền vốn.
Hoạt động tín dụng ghi nhận mức tăng khá so với bình quân ngành ngân hàng, dư
nợ tín dụng tăng 6,93% so với đầu năm, trong đó cho vay khách hàng đạt gần 1,63
triệu tỷ đồng, tăng 7,02%; Dư nợ tín dụng tăng trưởng đều ở cả phân khúc bán lẻ
(6%) và bán buôn (7,5%), tăng trưởng tốt ở nhóm khách hàng FDI (36,6%), nhóm
khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (7,1%).
Chất lượng tín dụng được kiểm soát trong giới hạn, tỷ lệ nợ xấu theo Thông tư
11/2021/TT-NHNN thời điểm 30/06/2023 kiểm soát theo định hướng (≤1,4%).
BIDV thực hiện trích lập đầy đủ dự phòng rủi ro theo quy định. Các chỉ tiêu về an
toàn hoạt động đảm bảo theo quy định của Nhà nước. 7 lOMoAR cPSD| 45470368
Hiệu quả kinh doanh 6 tháng ghi nhận kết quả tích cực: Chênh lệch thu chi hợp nhất
đạt 23.582 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 13.862 tỷ đồng, tăng 26% so
với cùng kỳ năm trước.
Nhận thức được xu thế tất yếu của phát triển bền vững trong dài hạn, với vai trò
là một định chế tài chính hàng đầu trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế đất nước,
BIDV đã theo đuổi mục tiêu trở thành “ngân hàng xanh” trong chiến lược kinh
doanh giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến 2030. Theo đó, BIDV đã triển khai toàn
diện, có hiệu quả nhiều giải pháp để hiện thực hóa mục tiêu này: (i) Là ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam công bố “Khung Khoản vay bền vững”,
tạo tiền đề cung cấp tới khách hàng các sản phẩm tài chính bền vững theo chuẩn
mực quốc tế; (ii) Dẫn đầu thị trường về tài trợ xanh, góp phần chuyển dịch kinh tế
theo hướng tăng trưởng xanh, bảo vệ môi trường. Đến 30/06/2023, BIDV tài trợ
tổng số 1.776 dự án/phương án, với dư nợ tín dụng đạt 66.176 tỷ đồng (tương đương
2,8 tỷ USD), chiếm 4,1% tổng dư nợ tín dụng của BIDV; (iii) Đồng hành cùng nhiều
diễn đàn, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm và lan tỏa thông điệp phát triển bền vững tới
khách hàng, đối tác: Hội nghị năng lượng tái tạo 2023; Hội nghị cơ hội đầu tư vào
ngành năng lượng tái tạo; Tọa đàm thúc đẩy đầu tư cơ sở hạ tầng năng lượng bền vững…
Với những nỗ lực trong hoạt động kinh doanh, BIDV được các tổ chức uy tín trong
nước và quốc tế vinh danh với nhiều giải thưởng như: Top 2.000 doanh nghiệp lớn
nhất thế giới do Tạp chí Forbes bình chọn năm thứ 9 liên tiếp (BIDV có sự bứt phá
mạnh mẽ, tăng 524 bậc so với năm 2022, đứng thứ 1.081); Chuỗi 04 giải thưởng
cho dịch vụ ngân hàng bán lẻ: giải thưởng “Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam”
hạng mục State-Owned Retail Bank và “Dịch vụ ngân hàng cao cấp Private Banking
tốt nhất Việt Nam” cùng 02 giải thưởng đối với sản phẩm Cho vay mua nhà và Thẻ
tín dụng quốc tế tốt nhất Việt Nam do tạp chí The Asian Banker bình chọn; Giải
thưởng Sao Khuê 2023 với 09 sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin đạt giải
thưởng. Trong đó, “Ứng dụng căn cước công dân chip với giao dịch số tại BIDV”
được Hội đồng nhất trí xếp hạng TOP 10 trong Lĩnh vực Công dân số; Ngân hàng
Lưu ký - Giám sát tốt nhất Việt Nam năm 2023 (Best Custodian Bank in Vietnam
2023) lần thứ 3 liên tiếp do Tạp chí The Asian Banker bình chọn…
Trong thời gian tới, BIDV sẽ tiếp tục theo dõi sát tình hình hệ thống, điều hành
hoạt động kinh doanh theo hướng tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, tập trung
gia tăng các nguồn thu phi lãi, tăng cường các dịch vụ ngân hàng điện tử, tối đa hóa
các nguồn thu và kiểm soát chi phí.
1.2.1. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hàng triệu khách hàng cá nhân
Khách hàng ngày nay đã dần quen với việc sử dụng các kênh số để giao dịch tài
chính, phát sinh theo đó là nhu cầu trải nghiệm số nhanh hơn, vượt trội hơn. Để có
thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, BIDV đã có những bước
đi tiên phong trong việc xây dựng trải nghiệm vượt trội dành cho khách hàng. Các ) 8 lOMoAR cPSD| 45470368
sản phẩm và dịch vụ số của BIDV được thiết kế dựa vào việc thấu hiểu hành vi và
thói quen của khách hàng thực hiện trên không gian mạng chứ không đơn thuần đưa
các quy trình vật lý lên không gian số. Nhờ đó, cùng với hệ sinh thái đa dạng, BIDV
đã tạo được sự tăng trưởng và đột phá trong cung cấp dịch vụ “hơn cả ngân hàng”
dành cho khách hàng, bắt kịp xu hướng và chiếm lĩnh những thị trường mới, thói quen hành vi mới”...
Ra mắt vào tháng 3/2021, phiên bản SmartBanking thế hệ mới của BIDV thực sự
gây ấn tượng với hàng triệu khách hàng cá nhân, đồng thời nhận được sự đánh giá
cao của giới chuyên môn, các chuyên gia. BIDV SmartBanking tạo ra trải nghiệm
liền mạch cho khách hàng trên tất cả các thiết bị, ứng dụng “all in one” với những
tính năng vượt trội như: Định danh điện tử khách hàng (eKyc); Sản phẩm cho vay
nhanh Online (QuickLoan); Mở thẻ phi vật lý, rút tiền mặt tại máy ATM bằng mã
QR… eKYC chính là bước tiến mới trong chiến lược số hóa toàn diện của BIDV
khi đầu tư vào các kênh số, quy trình số cũng như các sản phẩm số. Sự phát triển
này cũng là minh chứng cho nỗ lực của BIDV để phục vụ khách hàng tốt hơn và
mang đến những sản phẩm số tiện ích hơn...
Tiên phong trong việc phát triển các sản phẩm số, BIDV trở thành ngân hàng đầu
tiên tại Việt Nam cung cấp sản phẩm vay mua nhà trên ứng dụng điện thoại di động
BIDV Home, hỗ trợ khách hàng cá nhân đăng ký vay vốn mua nhà đối với các dự
án do BIDV tài trợ hoặc hợp tác cho vay người mua nhà. BIDV cũng là ngân hàng
đầu tiên triển khai ứng dụng Căn cước công dân gắn chip, theo đó khách hàng có
thể sử dụng Căn cước công dân gắn chip và vân tay để quét lên đầu đọc, qua đó thực
hiện giao dịch chuyển tiền nội bộ và chuyển tiền 24/7 tại khu vực tự phục vụ BIDV
Ezone. Các khu BIDV Ezone đang liên tục được đầu tư mở rộng tại các chi nhánh
để hướng tới hỗ trợ khách hàng tăng khả năng tự phục vụ, hạn chế tiếp xúc hay giao dịch tiền mặt.
1.2.2. Cung cấp những giải pháp công nghệ cao cho khách hàng tổ chức
Xác định “số hóa toàn diện và tối ưu trải nghiệm khách hàng tổ chức” là một trong
những mục tiêu chiến lược hoạt động của ngân hàng, BIDV chú trọng và ưu tiên
việc nâng cấp, cải tiến các tính năng quan trọng dành cho đối tượng khách hàng tổ
chức. Nổi bật là việc triển khai hệ thống Omni BIDV iBank hoàn toàn mới cho
khách hàng doanh nghiệp. Đây là hệ thống ngân hàng số đa kênh dành cho tất cả
khách hàng tổ chức sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số với trải nghiệm
đồng nhất và liền mạch trên cả 02 nền tảng: website (trên máy tính) và mobile app
(trên thiết bị di động).
Đối với kênh website: BIDV iBank cung cấp giải pháp ngân hàng số tổng thể với
hơn 18 chức năng/nhóm chức năng, đáp ứng toàn diện các nhu cầu giao dịch của
khách hàng bao gồm: vấn tin, chuyển tiền trong nước/quốc tế, thanh toán hóa đơn,
tiền gửi có kỳ hạn online, nộp thuế/ngân sách nhà nước… và các giải pháp dịch vụ
ngân hàng số đặc thù, chuyên biệt như dịch vụ quản lý dòng tiền; dịch vụ quản lý 9 lOMoAR cPSD| 45470368
tài khoản định danh/tài khoản ảo, kết nối hệ sinh thái ERP connection với hệ thống
kế toán nội bộ của khách hàng.
Kênh Mobile app BIDV iBank mang lại cho khách hàng trải nghiệm hoàn toàn
mới với các tính năng riêng có như tạo ngay mã QR/quét mã QR để chuyển tiền
nhanh tại hàng triệu điểm giao dịch trên toàn quốc; cá thể/tùy biến giao diện theo
sở thích người dùng; đa ngôn ngữ với 07 chức năng/nhóm chức năng bao gồm: vấn
tin, chuyển tiền trong nước/quốc tế, thanh toán lương, thanh toán hóa đơn, đăng ký
thanh toán hóa đơn định kỳ, tiền gửi có kỳ hạn online, tra soát và tiện ích thân thiện với người sử dụng.
Bên cạnh đó, nắm bắt nhu cầu trải nghiệm dịch vụ liền mạch, đơn giản hóa theo
xu hướng “ngân hàng nhúng”, “ngân hàng tích hợp” được quan tâm nhanh chóng
tại thị trường Việt Nam, BIDV cũng đang là một trong số ít ngân hàng trên thị trường
tiên phong triển khai dịch vụ kết nối trực tiếp với phần mềm kế toán của doanh
nghiệp: ERP - Connection. Đây là dịch vụ cho phép khách hàng sử dụng các dịch
vụ tài chính/phi tài chính cung cấp bởi BIDV ngay trên phần mềm EPR của khách
hàng, đáp ứng đồng bộ các nền tảng mà doanh nghiệp đang sử dụng, giảm thiểu tác
nghiệp thủ công và khách hàng được tự quyết định trải nghiệm dịch vụ ngân hàng
ngay trên hệ sinh thái của khách hàng. ERP - Connection đã nhận được nhiều phản
hồi tích cực và liên tục được những Tập đoàn, Tổng công ty lớn quan tâm đề xuất
sử dụng như Viettel, EVN, VNPT, ACV, TKV, Vinatex, Becamex,...
1.2.3. Tiếp tục nỗ lực để góp phần thực hiện mục tiêu chuyển đổi số quốc gia và ngành ngân hang
Hoạt động chuyển đổi số của ngành ngân hàng đang được triển khai mạnh mẽ và
người dân cùng cộng đồng doanh nghiệp đang được thụ hưởng rất nhiều lợi. Tuy
nhiên, do nhu cầu của khách hàng ngày càng cao nên hệ thống ngân hàng nói chung
và BIDV nói riêng cũng đứng trước yêu cầu phải mở rộng hệ sinh thái, áp lực chuyển
đôi, kết nối nhiều hơn...
Là ngân hàng thương mại tiên phong trong nhiều mặt hoạt động, BIDV xác định
chuyển đổi số là một trong 3 trụ cột chính của BIDV trong giai đoạn 2022 - 2025
và tầm nhìn 2030. Tầm nhìn đến 2030, BIDV trở thành “định chế tài chính hàng đầu
khu vực Đông Nam Á, có nền tảng số tốt nhất Việt Nam...”. Để hiện thực hóa mục
tiêu trên, BIDV đã, đang và sẽ tập trung nguồn lực để đẩy nhanh chuyển đổi số toàn
diện trên các mặt hoạt động dựa trên tổng thể các nhóm giải pháp: Khách hàng và
Thị trường; Kênh và Sản phẩm; Quy trình và Vận hành; Hệ sinh thái số; Mô hình
và Quản trị; Nhân lực và Văn hóa số; Quy định và Tuân thủ.
Chuyển đổi số không còn là sự lựa chọn mà là xu hướng tất yếu để BIDV định
hình tương lai phát triển của ngân hàng. Hành trình chuyển đổi số của BIDV không
đơn giản mà ở một quy mô rất lớn, ảnh hưởng đến hàng triệu khách hàng cá nhân
và tổ chức. Tuy nhiên, BIDV luôn quyết tâm cao và tin tưởng sẽ thành công trong
thực hiện chuyển đổi số, qua đó góp phần tích cực để thực hiện mục tiêu chuyển đổi
số ngành ngân hàng và mục tiêu chuyển đổi số quốc gia... ) 10 lOMoAR cPSD| 45470368
2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NGÂN HÀNG
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BIDV
Ngân hàng BIDV đang triển khai nhiều dự án chuyển đổi số nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động và cải thiện dịch vụ khách hàng. Một trong những dự án nổi bật là
việc triển khai hệ thống phần mềm tổng hợp (ERP) để quản lý toàn bộ dữ liệu và
hoạt động của ngân hàng một cách hiệu quả hơn. Ngân hàng BIDV cũng đang đầu
tư mạnh mẽ vào việc phát triển ứng dụng di động và dịch vụ thanh toán trực tuyến
để phục vụ khách hàng tốt hơn.
Ngoài ra, BIDV cũng đã triển khai hệ thống giám sát và phân tích dữ liệu (BI) để
cung cấp các thông tin chi tiết và chính xác hơn về hoạt động kinh doanh, từ đó hỗ
trợ quyết định kinh doanh hiệu quả. Đây là một bước quan trọng trong quá trình
chuyển đổi số của ngân hàng.
2.1.1. Giai đoạn, lộ trình hoạt động chuyển đổi số của ngân hàng BIDV
Ngân hàng BIDV đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi số, mỗi giai đoạn đánh
dấu những bước tiến quan trọng. Giai đoạn đầu tiên từ năm 2010 đến 2015, BIDV
tập trung vào việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng và triển khai các dịch vụ ngân hàng trực
tuyến ban đầu. Tiếp theo, trong giai đoạn từ 2016 đến 2020, ngân hàng đã mở rộng
và nâng cao các dịch vụ số hóa của mình. Từ năm 2021 đến 2025, BIDV thực hiện
các dự án chuyển đổi số quy mô lớn, đồng thời mở rộng các kênh phân phối số hóa
để phục vụ khách hàng tốt hơn. Nhìn về tương lai, từ năm 2025 đến 2030, BIDV sẽ
tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ và phát triển thêm các dịch vụ số hóa, nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường và khách hàng.
2.1.1.1. Giai đoạn đầu ( 2010-2015 ): Nền tảng
Trong giai đoạn đầu từ năm 2010 đến 2015, ngân hàng BIDV đã đặt nền móng vững
chắc cho quá trình chuyển đổi số bằng cách đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng công
nghệ và hệ thống thông tin. Đây là thời kỳ quan trọng đánh dấu bước khởi đầu của
sự chuyển mình từ mô hình ngân hàng truyền thống sang mô hình ngân hàng số hóa.
BIDV đã triển khai các dịch vụ trực tuyến cơ bản như Internet Banking, cho phép
khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính cơ bản qua mạng. Đồng thời, ngân
hàng cũng bắt đầu phát triển các ứng dụng di động đơn giản, giúp khách hàng tiếp
cận dịch vụ ngân hàng mọi lúc, mọi nơi thông qua điện thoại thông minh. Những
nỗ lực này không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn mở ra nhiều cơ
hội mới cho BIDV trong việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ số hóa tiếp theo.
Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng và công nghệ trong giai đoạn này đã tạo nền tảng
vững chắc cho các bước tiến xa hơn trong quá trình chuyển đổi số của BIDV. 11 lOMoAR cPSD| 45470368
2.1.1.2. Giai đoạn trung ( 2016-2020 ): Mở rộng và nâng cao
Trong giai đoạn trung từ năm 2016 đến 2020, BIDV đã tập trung vào việc mở rộng
và nâng cao các dịch vụ số hóa sau khi đã xây dựng được nền tảng ban đầu. Ngân
hàng đã triển khai hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM), giúp quản lý và
theo dõi mọi tương tác với khách hàng một cách hiệu quả. Hệ thống này không chỉ
giúp BIDV cải thiện dịch vụ khách hàng mà còn tối ưu hóa quá trình bán hàng và tiếp thị.
Bên cạnh đó, BIDV cũng đã đầu tư vào hệ thống giám sát và phân tích dữ liệu
(Business Intelligence - BI). Hệ thống này cho phép ngân hàng thu thập, phân tích
và sử dụng dữ liệu để đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và chính xác
hơn. Nhờ vào BI, BIDV có thể dự báo xu hướng thị trường, quản lý rủi ro tốt hơn
và tối ưu hóa hoạt động nội bộ.
Trong giai đoạn này, BIDV cũng bắt đầu áp dụng các công nghệ tiên tiến như
Blockchain và trí tuệ nhân tạo (AI). Công nghệ Blockchain giúp ngân hàng tăng
cường bảo mật cho các giao dịch và thông tin, đảm bảo tính minh bạch và không
thể thay đổi của dữ liệu. AI được sử dụng để cải thiện trải nghiệm khách hàng thông
qua các ứng dụng chatbots, hỗ trợ tự động hóa các quy trình nghiệp vụ và cung cấp
dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân hóa. Nhờ đó, BIDV không chỉ nâng cao hiệu quả
hoạt động mà còn mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
Những nỗ lực này đã giúp BIDV tạo ra một bước tiến lớn trong công cuộc chuyển
đổi số, từ đó củng cố vị thế của mình trong ngành ngân hàng và tăng cường khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
2.1.1.3. Giai đoạn cuối ( 2021-2025 ) : Nâng cao và phát triển
Khi đã có nền tảng công nghệ và cơ sở hạ tầng tiên tiến, ngân hàng BIDV đã bước
vào giai đoạn triển khai các dự án chuyển đổi số quy mô lớn. Trong số đó, BIDV đã
áp dụng hệ thống phần mềm tổng hợp (Enterprise Resources Planning ERP) để tích
hợp và quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh, giúp nâng cao hiệu quả và tối ưu
hóa quy trình. Hệ thống thanh toán điện tử cũng được triển khai để đáp ứng nhu cầu
giao dịch không dùng tiền mặt ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời, BIDV đã
giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới như BIDV SmartBanking, một ứng dụng
ngân hàng di động hiện đại cung cấp nhiều tiện ích và dịch vụ trực tuyến, và BIDV
Home, một nền tảng quản lý tài chính cá nhân toàn diện. Những sáng kiến này
không chỉ cải thiện trải nghiệm khách hàng mà còn củng cố vị thế của BIDV trong
ngành ngân hàng số hóa, giúp ngân hàng đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả hơn nhu cầu của thị trường.
2.1.1.4. Giai đoạn tương lai ( 2026-2030 ) : Mô hình ngân hàng thông minh
Trong giai đoạn 2026-2030, BIDV dự kiến tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ
và dịch vụ số hóa nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng và cải thiện hiệu suất hoạt ) 12 lOMoAR cPSD| 45470368
động. Ngân hàng này sẽ tiếp tục phát triển mô hình ngân hàng số và xây dựng một
hệ sinh thái tài chính dịch vụ dựa trên nền tảng số hóa hàng đầu, nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trường. BIDV cũng đặt mục tiêu mở rộng hợp tác với các
công ty fintech để tận dụng công nghệ tiên tiến và đổi mới trong lĩnh vực tài chính,
từ đó cung cấp các giải pháp và dịch vụ tài chính hiện đại, hiệu quả hơn cho khách
hàng. Thông qua những nỗ lực này, BIDV hướng đến việc khẳng định vị thế là một
ngân hàng thông minh, tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ và sáng tạo trong ngành ngân hàng.
2.2. Những khó khăn trong quá trình chuyển đổi số của BIDV
2.2.1. Vấn đề về nguồn nhân lực
Thiếu hụt nguồn nhân sự chất lượng cao là một thách thức lớn trong quá trình
chuyển đổi số của BIDV. Để đáp ứng nhu cầu này, BIDV cần nhân lực có trình độ
chuyên môn sâu rộng về kỹ thuật công nghệ, phân tích tài chính và quản lý dữ liệu.
Việc tìm kiếm và chiêu mộ nhân sự chất lượng cao đòi hỏi BIDV phải có chiến lược
tuyển dụng hợp lý để cạnh tranh với các ngân hàng và doanh nghiệp khác, nhằm thu
hút nguồn nhân tài. Đồng thời, áp lực công việc và yêu cầu cao về sự tập trung cũng
đặt ra thách thức về việc đề ra chính sách đãi ngộ hợp lý để giảm thiểu căng thẳng
và stress cho nhân viên, tạo ra môi trường làm việc lành mạnh và hỗ trợ.
Việc thích ứng với công nghệ mới là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình
chuyển đổi số. Các công nghệ tài chính tiên tiến như blockchain, AI và machine
learning phát triển nhanh chóng, buộc các nhân viên phải liên tục học hỏi để bắt kịp.
Điều này đặt lên vai BIDV trách nhiệm phải xây dựng chính sách đào tạo và nâng
cao năng lực nhân viên liên tục. Bên cạnh đó, việc thu hút nhân tài trẻ cũng là một
thách thức, vì giới trẻ thường mong muốn làm việc trong môi trường năng động,
sáng tạo như các công ty công nghệ. Để cạnh tranh và thu hút nhân tài, BIDV cần
phải cải tiến môi trường làm việc và các chính sách thu hút nhân tài trẻ, đảm bảo
rằng họ cảm thấy hứng thú và thỏa mãn khi làm việc tại ngân hàng.
2.2.2. Vấn đề về dữ liệu ngân hang
Trong quá trình chuyển đổi số, việc khai thác và quản lý dữ liệu ngân hàng là yếu
tố then chốt giúp BIDV thu hút khách hàng và phát triển. Tuy nhiên, ngân hàng này
gặp phải nhiều thách thức về tích hợp và quản lý dữ liệu phức tạp, do sở hữu lượng
dữ liệu khổng lồ từ nhiều nguồn khác nhau như giao dịch khách hàng, thông tin tín
dụng, và dịch vụ ngân hàng số. Việc đảm bảo an toàn, tích hợp và quản lý dữ liệu
một cách hiệu quả đòi hỏi BIDV phải đối mặt với nhiều khó khăn. Ngoài ra, ngành
ngân hàng có những quy định chặt chẽ và khắt khe về bảo mật dữ liệu và tuân thủ
pháp lý, như GDPR và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, buộc BIDV phải đầu
tư lớn vào các biện pháp bảo mật để bảo vệ dữ liệu khách hàng và giảm thiểu rủi ro vi phạm. 13 lOMoAR cPSD| 45470368
Từ khả năng khai thác dữ liệu và sử dụng hệ thống phân tích, trí tuệ nhân tạo (AI)
tiên tiến để phục vụ cho công tác khai thác dữ liệu và phân tích chuyên sâu cũng đặt
ra nhiều thách thức cho BIDV. Việc này đòi hỏi một khoản kinh phí lớn để đảm bảo
chất lượng dữ liệu và tiến độ của từng giai đoạn. Đồng thời, BIDV cần tuyển dụng
và đào tạo đội ngũ chuyên gia, gây áp lực lên nguồn tài chính của công ty. Tóm lại,
mặc dù chuyển đổi số mang lại nhiều cơ hội phát triển, BIDV vẫn phải đối mặt với
những thách thức lớn trong việc quản lý dữ liệu, bảo mật và đầu tư vào công nghệ,
nhân lực chất lượng cao.
2.2.3. Vấn đề về công nghệ
Công nghệ là yếu tố then chốt trong quá trình chuyển đổi số, và BIDV cũng không
ngoại lệ. Mặc dù đã đạt được nhiều thành công trong việc tích hợp các công nghệ
mới, BIDV vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn. Một trong những thách thức lớn
là hạ tầng công nghệ chưa đồng bộ, do hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) của
BIDV bao gồm nhiều nền tảng khác nhau từ lâu, dẫn đến khó khăn trong việc tích
hợp và đồng bộ để đáp ứng các mục tiêu chuyển đổi số. Điều này làm chậm quá
trình số hóa và gây cản trở cho việc vận hành mượt mà. Bên cạnh đó, quá trình
chuyển đổi số đòi hỏi BIDV phải đầu tư lớn vào hạ tầng công nghệ hiện đại như các
hệ thống lưu trữ đám mây, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), và các biện
pháp bảo mật tiên tiến. Những khoản đầu tư này thường rất tốn kém, đòi hỏi BIDV
phải có kế hoạch tài chính dài hạn để đảm bảo sự bền vững và hiệu quả của các dự án chuyển đổi số.
2.2.4. Vấn đề về tài chính
Có cho mình một nguồn tài chính ổn định và phát triển là yếu tố quyết định để
thực hiện mọi kế hoạch của BIDV trong quá trình chuyển đổi số, và ngân hàng này
đang đối mặt với nhiều thách thức. Đầu tiên, chi phí đầu tư ban đầu vào các công
nghệ tiên tiến và hiện đại là rất lớn, đòi hỏi ngân sách khổng lồ cho từng giai đoạn
chuyển đổi. Bên cạnh đó, BIDV phải liên tục bảo trì và nâng cấp hệ thống để duy
trì hiệu suất và bảo mật, dẫn đến chi phí phát sinh liên tục và tạo thêm áp lực tài
chính. Việc huy động nguồn vốn cũng không hề đơn giản trong môi trường tài chính
cạnh tranh cao, và BIDV có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài trợ từ
bên ngoài. Ngoài ra, chi phí đào tạo nhân viên để nâng cao trình độ trong các lĩnh
vực số cũng là một khoản đáng kể. Những thách thức này đòi hỏi BIDV phải có
chiến lược tài chính dài hạn và hiệu quả để đảm bảo quá trình chuyển đổi số diễn ra suôn sẻ và bền vững. ) 14 lOMoAR cPSD| 45470368
2.2.5. Vấn đề về pháp lý
Chính sách và pháp luật luôn là yếu tố thúc đẩy và mang lại động lực lớn trong
bất kỳ cuộc chuyển đổi nào, kể cả chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng. BIDV
đã tận dụng các quy định pháp lý để mang lại nhiều thuận lợi, nhưng cũng phải đối
mặt với không ít thách thức. Cụ thể, việc xử lý và lưu trữ một lượng lớn dữ liệu
khách hàng buộc BIDV phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về bảo mật thông tin và
quyền riêng tư, như Luật An ninh mạng và Nghị định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, tạo
áp lực trong việc đảm bảo an ninh mạng và áp dụng công nghệ số. Ngành ngân hàng
chịu sự quản lý chặt chẽ từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các quy định về hoạt
động tín dụng, phòng chống rửa tiền và quản lý rủi ro. Hơn nữa, sự thiếu rõ ràng về
quy định pháp lý cho các công nghệ mới như dịch vụ ngân hàng số, ví điện tử và
thanh toán trực tuyến cũng gây ra nhiều trở ngại trong việc phát triển các dịch vụ số
và có thể khiến BIDV gặp rủi ro khi hoạt động trong các lĩnh vực chưa được quy định cụ thể này.
2.2.6. Vấn đề về an ninh mạng
Đảm bảo an ninh mạng là yếu tố then chốt dẫn đến thành công của quá trình
chuyển đổi số, và BIDV không phải là ngoại lệ. Trong quá trình chuyển đổi số,
BIDV đã đối mặt với nhiều thách thức lớn liên quan đến an ninh mạng. Một trong
những khó khăn chính là việc mở rộng dịch vụ ngân hàng số và tích hợp nhiều công
nghệ mới, điều này làm gia tăng nguy cơ các cuộc tấn công mạng. Các cuộc tấn
công mạng phổ biến như tấn công từ chối dịch vụ (DDoS), tấn công vào ứng dụng
web và mã độc tống tiền (ransomware) đều đặt ra những mối đe dọa nghiêm trọng
đối với an ninh hệ thống của BIDV.
Bảo mật cho các giao dịch trực tuyến cũng là một thách thức không nhỏ. Khi
chuyển đổi số, số lượng giao dịch trực tuyến tăng lên không ngừng, điều này đòi
hỏi BIDV phải nâng cao các biện pháp bảo mật để bảo vệ khách hàng. Các trường
hợp giả mạo danh tính, gian lận tài chính và đánh cắp thông tin có thể gây thiệt hại
lớn không chỉ về mặt tài chính mà còn về uy tín của ngân hàng. BIDV phải đầu tư
mạnh vào các công nghệ bảo mật tiên tiến và xây dựng các hệ thống giám sát chặt
chẽ để phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa kịp thời.
Ngoài ra, BIDV cũng cần đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt
về bảo mật thông tin và quyền riêng tư, như Luật An ninh mạng và các nghị định về
bảo vệ dữ liệu cá nhân. Điều này không chỉ đòi hỏi sự đầu tư lớn vào công nghệ mà
còn cần sự hợp tác chặt chẽ giữa các bộ phận trong ngân hàng để đảm bảo mọi quy
trình đều được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả.
Những thách thức này, mặc dù khó khăn, nhưng cũng là cơ hội để BIDV củng cố
và nâng cao khả năng bảo mật, từ đó xây dựng lòng tin vững chắc từ khách hàng và
đối tác, đồng thời khẳng định vị thế của mình trong ngành ngân hàng số hóa. 15 lOMoAR cPSD| 45470368
2.2.7. Vấn đề về hạ tầng
Ngân hàng BIDV đang phải đối mặt với những thách thức lớn liên quan đến hạ
tầng công nghệ, khi nhiều hệ thống đã tồn tại từ lâu và thiếu tính linh hoạt để tích
hợp các công nghệ mới. Điều này gây khó khăn trong việc kết nối và chia sẻ thông
tin giữa các hệ thống, làm chậm quá trình số hóa và ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt
động. Hệ thống hiện tại của BIDV cũng chưa đáp ứng được nhu cầu mở rộng nhanh
chóng của các dịch vụ số, dẫn đến tình trạng quá tải vào các thời điểm cao điểm như
cuối tháng khi lượng giao dịch tăng vọt. Việc đảm bảo an ninh cho hạ tầng mạng
cũng là một thách thức lớn, khi BIDV phải bảo vệ các sàn giao dịch trực tuyến và
hệ thống dữ liệu khổng lồ trước các cuộc tấn công mạng ngày càng tinh vi. Tội phạm
mạng hiện nay sử dụng nhiều thủ đoạn phức tạp và nguy hiểm, đòi hỏi BIDV phải
liên tục đầu tư vào các biện pháp bảo mật tiên tiến để bảo vệ thông tin và giao dịch
của khách hàng. Những khó khăn này đòi hỏi BIDV phải có chiến lược dài hạn và
đầu tư mạnh mẽ để nâng cấp hạ tầng công nghệ và tăng cường an ninh mạng, đảm
bảo quá trình chuyển đổi số diễn ra suôn sẻ và an toàn.
2.2.8. Vấn đề về văn hóa doanh nghiệp
Ngân hàng BIDV đang phải đối mặt với những thách thức lớn liên quan đến hạ
tầng công nghệ trong quá trình chuyển đổi số. Nhiều hệ thống công nghệ thông tin
của BIDV đã tồn tại từ lâu và thiếu tính linh hoạt để tích hợp các công nghệ mới.
Điều này gây khó khăn trong việc kết nối và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống,
làm chậm quá trình số hóa và ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động. Hệ thống hiện tại
của BIDV chưa đáp ứng được nhu cầu mở rộng nhanh chóng của các dịch vụ số,
dẫn đến tình trạng quá tải vào các thời điểm cao điểm như cuối tháng khi lượng giao
dịch tăng vọt. Đây là một thách thức lớn cho BIDV, vì việc mở rộng và nâng cấp
hạn chế khiến cho hệ thống không thể vận hành trơn tru được.
Bên cạnh đó, việc đảm bảo an ninh cho hạ tầng mạng cũng là một vấn đề cấp thiết.
BIDV phải đối mặt với nguy cơ cao từ các cuộc tấn công mạng, khi mở rộng dịch
vụ ngân hàng số và tích hợp nhiều công nghệ mới làm tăng các cuộc tấn công mạng
như tấn công từ chối dịch vụ (DDoS), tấn công vào ứng dụng web và mã độc tống
tiền (ransomware). Những thách thức này đòi hỏi BIDV phải đầu tư vào các biện
pháp bảo mật tiên tiến và xây dựng các hệ thống giám sát chặt chẽ để phát hiện và
ngăn chặn các mối đe dọa kịp thời. Tội phạm mạng hiện nay sử dụng nhiều thủ đoạn
phức tạp và nguy hiểm, tạo ra áp lực lớn đối với BIDV trong việc bảo vệ các sàn
giao dịch trực tuyến và hệ thống dữ liệu khổng lồ.
Để đối phó với những thách thức này, BIDV cần có chiến lược dài hạn và đầu tư
mạnh mẽ vào hạ tầng công nghệ và an ninh mạng. Ngân hàng cần phát triển các kế
hoạch chi tiết và hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu để nâng cấp hệ thống,
đảm bảo khả năng mở rộng và tích hợp các công nghệ mới một cách hiệu quả. Ngoài
ra, việc đào tạo và nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên cũng là yếu tố quan
trọng để BIDV có thể vận hành và quản lý hệ thống công nghệ hiện đại. Những nỗ ) 16 lOMoAR cPSD| 45470368
lực này sẽ giúp BIDV không chỉ vượt qua những thách thức hiện tại mà còn tạo nền
tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai, đảm bảo quá trình chuyển
đổi số diễn ra suôn sẻ và an toàn, nâng cao trải nghiệm khách hàng và đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của thị trường.
3.1. Yếu tố bên trong
Các yêu tố bên trong thường sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và chiến lược
phát triển của ngân hàng bao gồm: cơ cấu tổ chức và quản lý, nhân sự, cơ sở hạ tầng
công nghệ, quản lý tài chính, vốn và các rủi ro cũng như văn hóa của doanh nghiệp.
3.1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự và quản lý
Cơ cấu tổ chức và quản lý của BIDV là yếu tố quan trọng giúp định hướng và duy
trì hoạt động của ngân hàng một cách hiệu quả. BIDV có một hệ thống quản lý chặt
chẽ và khoa học, gồm Ban Thường vụ, Ban Quản trị, Ban Giám sát và các phòng
ban chức năng chuyên biệt. Ban Thường vụ bao gồm những lãnh đạo chủ chốt, chịu
trách nhiệm hoạch định chiến lược và ra quyết định quan trọng. Ban Quản trị giám
sát và điều hành các hoạt động hàng ngày, đảm bảo các chiến lược được triển khai
một cách hiệu quả. Ban Giám sát chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và giám sát
việc tuân thủ các quy định và chính sách nội bộ, nhằm ngăn ngừa rủi ro và sai sót.
Các phòng ban chức năng như nhân sự, tài chính, quản lý rủi ro, công nghệ thông
tin và marketing được tổ chức và vận hành theo nhiệm vụ chuyên biệt, hỗ trợ lẫn
nhau và cùng hướng đến mục tiêu chung của BIDV. Cơ cấu tổ chức rõ ràng và hệ
thống quản lý hiệu quả giúp BIDV duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh, phát
triển bền vững trong ngành tài chính ngân hàng.
3.1.2. Hệ thống quản lý thông tin, bảo mật và cơ sở hạ tầng số
Cơ sở hạ tầng công nghệ tiên tiến, quản lý rủi ro chặt chẽ và nguồn tài chính mạnh
mẽ là ba yếu tố bên trong quan trọng giúp BIDV duy trì và phát triển bền vững. Đầu
tiên, BIDV đã đầu tư mạnh vào cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại, bao gồm các hệ
thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM), phần mềm tổng hợp (ERP) và phân tích
dữ liệu (BI), giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Thứ hai,
ngân hàng có một hệ thống quản lý rủi ro toàn diện, bao gồm các biện pháp phòng
chống rủi ro tín dụng, tài chính và an ninh mạng. Những hệ thống này không ngừng
được nâng cấp để đảm bảo an toàn cho dữ liệu và giao dịch.
Cuối cùng, BIDV có nguồn vốn vững mạnh, đảm bảo khả năng tài chính để đầu tư
vào các dự án chuyển đổi số và mở rộng kinh doanh. Ngân hàng cũng tìm kiếm các
nguồn tài trợ và hợp tác với các tổ chức tài chính khác để bổ sung nguồn vốn khi
cần thiết. Ba yếu tố này kết hợp lại tạo nên một nền tảng vững chắc, giúp BIDV
thực hiện các chiến lược phát triển và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 17 lOMoAR cPSD| 45470368
3.1.3. Tầm nhìn chuyển đổi số của doanh nghiệp
BIDV đặt ra tầm nhìn chuyển đổi số với mục tiêu trở thành ngân hàng thông minh
và toàn diện nhất tại Việt Nam, không chỉ phục vụ khách hàng trong nước mà còn
khẳng định vị thế trong khu vực Đông Nam Á. Ngân hàng cam kết tối ưu hóa trải
nghiệm người dùng thông qua việc áp dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân
tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), và Blockchain vào các dịch vụ tài chính. Trong
những năm tới, BIDV sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ,
không chỉ nâng cấp các hệ thống hiện có mà còn triển khai thêm nhiều dịch vụ số
hóa mới mẻ. Hệ sinh thái tài chính mà BIDV hướng tới sẽ được xây dựng trên nền
tảng số hóa toàn diện, với sự hợp tác chặt chẽ cùng các công ty fintech và tổ chức
tài chính khác. Điều này không chỉ nâng cao khả năng cạnh tranh của BIDV mà còn
thúc đẩy quá trình số hóa nền kinh tế Việt Nam.
Để hiện thực hóa tầm nhìn này, BIDV đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đảm bảo đội ngũ nhân viên luôn sẵn sàng thích
ứng với những thay đổi trong môi trường số hóa. Ngoài ra, ngân hàng cũng cam kết
đảm bảo an ninh thông tin bằng việc áp dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến và
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý về bảo mật dữ liệu và quyền riêng tư.
3.2. Yếu tố bên ngoài
Có nhiều yếu tố ảnh bên ngoài có ảnh hưởng đến doanh nghiệp ngân hàng BIDV,
tiêu biểu trong số đó bao gồm khách hàng, tình hình kinh tế quốc gia, chính sách
vay vốn, sự cạnh tranh trên thương trường và yếu tố ngoại tệ đã tác động không nhỏ
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này.
3.2.1. Yếu tố khách hàng
Khách hàng là một trong những yếu tố cốt lõi thúc đẩy việc chuyển đổi số thành
công trong lĩnh vực ngân hàng. Nhu cầu của khách hàng là không ngừng thay đổi, do
đó doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và cung cấp những sản phẩm, dịch vụ có
chất lượng đáp ứng và vượt mong muốn của họ. Với sự phát triển chóng mặt của
ngành công nghệ như hiện nay, việc sử dụng các thiết bị di động ngày càng nhiều,
người tiêu dùng ngày nay càng ưa chuộng việc kết nối và tương tác trên mạng xã hội
thông qua các nền tảng trực tuyến hơn. Điều này yêu cầu doanh nghiệp cần phải phát
triển các ứng dụng, đồng thời áp dụng các công nghệ tiên tiến như chatbot để có thể Nghiên cứu thị trường Thiết kế ) 18 lOMoAR cPSD| 45470368
cung cấp dịch vụ ngay lập tức cho khách hàng. Vì thế tăng cường trải nghiệm của
khách hàng là một yếu tố quan trọng trong chuyển dổi số và mục đích của việc tăng
cường trải nghiệm của khách hàng cũng là để định hình mô hình kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngân hàng cần phải hiểu rõ được tâm lý, hành vi tiêu dùng của khách
hàng, biết được khách hàng của mình là ai từ đó hiểu được người tiêu dùng muốn gì
để có thể phát triển, đổi mới, cung cấp các dịch vụ tài chính đúng nhất, tốt nhất
không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng mà còn tốt hơn so với nhu cầu của họ.
Cùng với sự phát triển của công nghệ, những vấn đề về rủi ro an ninh mạng ngày
càng tăng đòi hỏi ngân hàng phải xây dựng chính sách bảo mật, đầu tư vào công
nghệ để đảm bảo an toàn thông tin cho khách hàng. Việc cá nhân hóa khách hàng
cũng trở nên vô cùng thiết yếu đối với những ngân hàng chuyển đổi số vì nó có thể
góp phần tăng cường sự tham gia đăng ký sử dụng dịch vụ với khách hàng mới và
tạo được lòng trung thành của khách hàng đang sử dụng dịch vụ, hướng tới sự tái
lập được các mối quan hệ trong kinh doanh. BIDV SmartBanking đã tạo ra trải
nghiệm liền mạch cho khách hàng trên tất cả các thiết bị, ứng dụng “all in one” với
những tính năng vượt trội như: Định danh điện tử khách hàng (eKyc); Sản phẩm
cho vay nhanh Online (QuickLoan); Mở thẻ phi vật lý, rút tiền mặt tại máy ATM
bằng mã QR… eKYC chính là bước tiến mới trong chiến lược số hóa toàn diện của
BIDV khi đầu tư vào các kênh số, quy trình số cũng như các sản phẩm số.
Chất lượng tạo giá trị cho khách hàng và do khách hàng đánh giá. Khách hàng Sản xuất
Tháng 03/2021, BIDV cho ra mắt phiên bản SmartBanking thế hệ mới, là ngân
hàng đi đầu trong công cuộc chuyển đổi số, đã tạo nên tiếng vang lớn đối với khách
hàng cá nhân đồng thời cũng nhận được rất nhiều đánh giá tốt từ các chuyên gia
trong ngành. Bên cạnh đó, chuyển đổi số giúp BIDV có thể chủ động thích ứng
và phát triển bền vững trong bối cảnh thế giới luôn luôn vận hành thay đổi một cách
nhanh chóng, giúp chuyển đổi giao dịch khách hàng tại quầy thành các giao dịch tại
ngân hàng hiện đại, khách hàng có thể thực hiện mọi giao dịch tài chính từ xa mà 19