lOMoARcPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ TMĐT
-----
---
BÁO CÁO THẢO LUẬN
Chuyển đổi số trong kinh doanh
TÊN ĐỀ TÀI
:
Phân tích công nghệ trí tuệ nhân tạo AI và tính ứng dụng của doanh nghiệp hỗ
trợ quá trình chuyển đổi số
Nhóm sinh viên thực hiện: 10.
LHP:
232_PCOM1111_05
GV giảng dạy:
HÀ NỘI, 3/
2024.
1
lOMoARcPSD| 40551442
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ......................... 4
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 5
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ............................................ 6
1. Sơ lược về chuyển đổi số ...................................................................................... 6
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số .................................................................................................................... 6
1.2. Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh ........................................................................................ 7
2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời đại ngày nay ........................... 7
2.1. Đối với chính phủ ................................................................................................................................... 7
2.2. Đối với doanh nghiệp .............................................................................................................................. 8
3. Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam .............................................................. 10
3.1. Thực trạng ............................................................................................................................................. 10
3.2. Khó khăn ............................................................................................................................................... 12
3.3 Thuận lợi ................................................................................................................................................ 12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI ............................. 14
1. Khái niệm về AI và phân loại ........................................................................... 14
1.1. Khái niệm .............................................................................................................................................. 14
1.2. Phân loại ............................................................................................................................................... 15
2. Lịch sử phát triển của của công nghệ trí tuệ nhân tạo-AI ............................. 17
3. Nguyên lý hoạt động của AI .............................................................................. 18
4. Vai trò của AI ...................................................................................................... 19
4.1. Đối với chuyển đổi số ........................................................................................................................... 19
4.2 Đối với doanh nghiệp ............................................................................................................................. 19
lOMoARcPSD| 40551442
3
5. Ảnh hưởng của AI vào chuyển đổi số ............................................................... 21
5.1. Ảnh hưởng tích cực ............................................................................................................................... 21
5.2.Ảnh hưởng tiêu cực .................................................................................................... 21
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO-AI ....... 22
1.Ứng dụng của công nghệ AI vào doanh nghiệp hỗ trợ chuyển đổi số ............ 22
1.1. Thiết kế và thực hiện quá trình chuyển đổi số để đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường .............. 23
1.2. Hỗ trợ và xác định những thay đổi hành vi giúp doanh nghiệp triển khai các giải pháp tránh sụt giảm
doanh số ....................................................................................................................................................... 23
1.3. AI có thể bắt chước trí tuệ con người để nhận biết các hành vi và sự kiện của doanh nghiệp .............. 23
1.4. AI giúp đưa ra gợi ý, đề xuất ................................................................................................................. 24
1.5. Ứng dụng AI vào quá trình vận hành của doanh nghiệp ....................................................................... 24
1.6. AI giúp doanh nghiệp tự động hóa các quy trình .................................................................................. 24
1.7. AI có thể phân tích vấn đề và đưa ra quyết định cho doanh nghiệp ...................................................... 24
1.8. AI có thể giúp trả lời và giải quyết các vấn đề của khách hàng ............................................................ 25
1.9. AI có thể đo lường hiệu quả hoạt động của nhân viên và mức độ hài lòng của khách hàng ................ 25
2. Các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo AI trong đời sống .................................... 26
2.1.Trong ngành y tế........................................................................................................ 26
2.2.Ứng dụng trong giáo dục ............................................................................................. 27
2.3.Trong ngành ngân hàng tài chính ................................................................................... 28
2.4. Trong ngành giao thông vận tải ............................................................................................................ 30
2.5. Trong ngành truyền thông ..................................................................................................................... 32
2.6. Ứng dụng trong sản xuất ....................................................................................................................... 33
2.7. Ứng dụng trong lĩnh vực giải trí ........................................................................................................... 35
3. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI cho các doanh nghiệp quốc tế ........................ 36
3.1. Doanh nghiệp Amazon .......................................................................................................................... 36
3.2. Doanh nghiệp Google ........................................................................................................................... 39
3.3. Doanh nghiệp Microsoft ....................................................................................................................... 41
4. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI trong các doanh nghiệp Việt Nam ................. 43
lOMoARcPSD| 40551442
4
4.2 Tập đoàn FPT ......................................................................................................................................... 45
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TRÍ TUỆ NHÂN
TẠO......................481. Ưu, nhược điểm của công nghệ trí tuệ nhân tạo hỗ trợ
chuyển đổi số trong doanh nghiệp ........................................................................ 47
1.1. Ưu điểm ................................................................................................................................................ 47
1.2. Nhược điểm........................................................................................................................................... 48
2. Tiềm năng và thách thức của AI tại Việt
Nam................................................50 ..................................................................... 49
3. Định hướng việc phát triển AI ở Việt Nam ...................................................... 51
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 52
4.1. Tập đoàn Vingroup..............................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................55
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
Nhiệm vụ
92
Nguyễn Thúy quỳnh
23D140104
93
Nguyễn Minh Tâm
23D140162
94
Nguyễn Văn Thanh
23D140163
95
Phí Thị Thanh Thảo
23D140105
96
Tạ Thị Thanh Thảo
23D140164
97
Trịnh Thị Thắng
23D140106
98
Trần Thị Thơ
23D140165
99
Đỗ Ngọc Thuyết
23D140166
100
Phạm Thị Thanh Thúy
23D140107
lOMoARcPSD| 40551442
5
101
Thị Thúy
23D140167
116
Trần Thị Hồng Yến
23D140116
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
1.ANN : Artificial Neural Networks
2.AI : Artificial Intelligence
3.AGV : Automated Guided Vehicle
4.CBA : Commonwealth Bank of Australia
5.CRISPR : Clustered Regularly Interspaced Short Palindromic Repeats
6.DNA : Deoxyribonucleic
7.DSS : Desion Support System
8.ERC : Enterprise Registration Certificate
9.FPT : Food Processing Technology
10.HRM : Human Reusource manager
11.RNA : Ribonucleic Acid
12.RPA : Robotic Process Automation
13.SCM : Supply Chain Management
14.SGE : Search Generative Experience
15.VCCI : VietNam Chamber of Commerce
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật thời đại công
nghệ số, con người đã sáng tạo ra biết bao phát minh đại mang lại những lợi ích
cùng to lớn ứng dụng vào trong cả sản xuất cuộc sống hàng ngày. Một trong
số đó không thể không nhắc đến trí tuệ nhân tạo - công nghệ AI. Công nghệ AI xuất
hiện đem lại một hiệu ứng mạnh mẽ bởi hệ thống thông minh khả năng tự động
hóa và tư duy như con người của nó. AI đã thay đổi cách chúng ta sống và làm việc,
lOMoARcPSD| 40551442
6
từ việc xử hàng tỉ dữ liệu trong chớp mắt cho đến việc đưa ra dự đoán chính xác
vấn thông minh. Với sự tiến bộ không ngừng, trí tuệ nhân tạo đang dần trở
thành một người bạn không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Nhìn thấy cơ hội phát triển tiềm năng của AI và trong bối cảnh con người dần
dần chuyển dịch sang thực hiện các nhu cầu thiết yếu trên nền tảng điện tử. Chúng
em quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Phân tích công nghệ tí tuệ nhân tạo AI
tính ứng dụng của doanh nghiệp hỗ trợ quá trình chuyển đổi số”. Qua đó chúng
em sẽ càng hiểu thêm một cách sâu sắc về những ứng dụng thực tiễn của AI trong
cuộc sống xung quanh chúng ta. Mặc chúng em đã cố gắng hoàn thành hết sức
nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sai sót do kiến thức và khả năng còn hạn chế,
vậy nhóm 10 chúng em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của thầy
để chúng em hoàn thiện bài thảo luận hơn.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Sơ lược về chuyển đổi số
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số
Thuật ngữ này đã xuất hiện phổ biến trong những năm những năm gần đây tuy
nhiên lại không có định nghĩa chung nào cho tất cả.
- Theo Gartner, chuyển đổi số việc sdụng các công nghệ số để thay đổi
hình kinh doanh, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới.
- Theo Microsoft, chuyển đổi số là việc tư duy lại cách thức các tổ chức tập hợp
mọi người, dữ liệu và quy trình để tạo những giá trị mới.
- Theo FPT, chuyển đổi số trong tổ chức, doanh nghiệp quá trình thay đổi từ
mô hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như
dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud)… thay đổi
phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty.
lOMoARcPSD| 40551442
7
Nói tóm lại, chuyển đổi số quá trình thay đổi tổng thể toàn diện của
nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc phương thức sản xuất dựa trên các công
nghệ số.
1.2. Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh
Chuyển đổi số trong kinh doanh là sự tích hợp các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả
các lĩnh vực của một doanh nghiệp, tận dụng các công nghệ đthay đổi căn bản cách
thức vận hành, mô hình kinh doanh và cung cấp các giá trị mới cho khách hàng của
doanh nghiệp đó cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh. Tại Việt Nam, khái
niệm này thường được hiểu theo nghĩa quá trình thay đổi thình doanh nghiệp
truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu
lớn (Big Data), Internet cho vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud) … nhằm thay
đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty.
2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời đại ngày nay.
2.1. Đối với chính phủ
Chuyển đối số sử dụng dữ liệu hệ thống công nghệ số nhằm thay đổi trải
nghiệm người sử dụng với các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp. Việc thay đổi hệ
thống công nghệ cũng làm thay đổi nghiệp vụ, hình phương thức hoạt động
của bộ máy cơ quan nhà nước.
Chuyển đổi số cũng đang dần thay đổi nhận thức của những nhà lãnh đạo,
những người đứng đầu các quốc gia, tổ chức, có khả năng quyết định hướng đi và sự
thành công của quốc gia và tổ chức. Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đã đầu rất
nhiều vào hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin nhằm phục vụ cho quá trình chuyển
đổi số trước những lợi ích mà nó đem lại. Chính phủ các nước dần ứng dng chuyển
đổi số vào công tác xây dựng “Nhà nước số”, “Chính phủ điện tử”. Đồng thời cũng
đưa ra nhiều biện pháp hỗ trợ,khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng những thành
tựu của chuyển đổi số vào quá trình vận hành kinh doanh doanh nghiệp. Đối với hoạt
lOMoARcPSD| 40551442
8
động nhằm đảm bảo an ninh quốc gia,các bộ máy chính quyền của nhiều quốc gia đã
ngay lập tức áp dụng chuyển đổi số khi nhận thức được tầm quan trọng của nó.
2.2. Đối với doanh nghiệp
a. Tăng hiệu suất, giảm chi phí vận hành:
Khi thực hiện chuyển đổi số, nhiều công việc trong hình truyền thống sẽ
không còn được thay bằng công nghệ. Ví dụ: các thông tin lưu trữ sẽ được đưa
lên hệ thống máy tính giảm bớt lượng giấy để in ấn, giúp công ty tiết kiệm được một
khoản chi phí trong vận hành. Hoặc một số công việc sẽ không còn phù hợp trong
chuyển đổi số. Ví dụ với công việc văn thư, làm thủ tục giấy tờ sẽ không cần nhiều
người thực hiện đã các phần mềm quản htrợ. Quá trình chuyển đổi số
thể tốn nhiều chi phí đối với hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, nhưng đây một
khoản đầu dài hạn mang lại hiệu quả tích cực. Khi bỏ ra một khoản ban đầu, doanh
nghiệp có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển thông qua quá trình chuyển đổi số. Song
song đó, chuyển đổi số cũng giúp nhân viên tập trung hơn vào công việc, nhanh
chóng hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ. Đặc biệt là những công việc tốn nhiều công
sức, thời gian khi được thay thế bằng máy móc thì có thể tăng năng suất, chất lượng
cũng như hạn chế tối đa những sai sót.
b. Tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp:
Chuyển đổi số giúp tiết kiệm chi phí vận hành giúp doanh nghiệp các nguồn
tiền để đầu cho các kế hoạch phát triển. Nhờ các hình quản bằng các ứng
dụng công nghệ giúp người bán tới gần nâng cao được trải nghiệm khách hàng.
Điều này sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp để đưa ra được các sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.. Việc cải tiến công nghệ các kênh
bán hàng giúp người dùng nhiều hơn sự lựa chọn, nhờ đó nâng cao những kỳ vọng
về trải nghiệm họ nhận được đồng thời góp phần giúp doanh nghiệp thu hút và giữ
chân khách hàng. Chẳng hạn như hoạt động “đi chợ hộ” sau những tác động của dịch
lOMoARcPSD| 40551442
9
bệnh, điều này đã trở nên quen thuộc thuận tiện hơn với những người bận rộn hoặc
không muốn chờ đợi, mất thời gian tại siêu thị.
c. Cung cấp thông tin, dữ liệu nhanh chóng:
Khi các tổ chức thực hiện chuyển đổi số, tcác thông tin, dliệu đều được
đưa lên tài khoản điện toán đám mây. Nhờ đó, nhà quản dễ dàng theo dõi cập
nhật thông tin đnhanh chóng đưa ra quyết định chính xác cho tổ chức, doanh nghiệp
của mình. Đồng thời, nhân viên thể dễ dàng truy cập thông tin để làm việc hiệu
quả mọi lúc mọi nơi. Lợi ích này thể thấy được ddàng trong thời điểm giãn cách
xã hội thì nhân viên làm việc tại nhà (work from home) thì nhiều công ty vẫn có thể
hoạt động bình thường.
d. Thay đổi tư duy quản lý, văn hóa tổ chức:
Việc ứng dụng công nghệ vào vận hành yêu cầu người quản lý cần thay đổi
duy. Họ cần chủ động và cho phép thực hiện lưu trữ thông tin kinh doanh lên
không gian đám mây của một bên thứ 3. Điều này buộc họ cần tin tưởng vào nhân
viên và thực hiện trao quyền, nhờ đó, họ không mất nhiều thời gian để trực tiếp theo
dõi nhân viên làm việc vẫn nắm được tình hình hoạt động của công ty. Chuyển
đổi số sẽ giúp tăng cường liên kết giữa các bộ phận trong tổ chức, các phòng ban có
các công việc, mục tiêu liên quan tới nhau họ thể dễ dàng nắm bắt được nhờ
thông tin trên hệ thống. Điều này sẽ giúp tăng tính minh bạch trong tổ chức và tối ưu
hiệu suất làm việc của tất cả các thành viên trong tổ chức. Thay đổi duy quản
lOMoARcPSD| 40551442
10
và vận hành là một yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp khi thực hiện chuyển
đổi số
e. Mở rộng khả năng tương tác, kết nối giữa nhân viên các b phận:
Quá trình chuyển đổi số giúp thông tin được lưu trữ trên hệ thống, dễ dàng
truy cập bất cứ lúc nào và bất cứ đâu, đảm bảo các phòng ban được kết nối trên
một nền tảng hệ thống công nghệ nội bộ đồng nhất - trao đổi công việc dễ dàng; theo
dõi tiến trình công việc của các bộ phận liên quan, hỗ trợ lẫn nhau đẩy mạnh tiến độ
hoàn thành công việc, đồng thời giúp họ trao đổi công việc thường xuyên, tối ưu hơn.
g. Đáp ứng kỳ vọng thay đổi liên tục của khách hàng:
Nếu các quan nhà nước, doanh nghiệp quy lớn hay nhỏ, thậm chí mỗi
nhân sống trong thời đại công nghệ số ngày nay không chịu chuyển mình để thích
nghi thì chắc chắn sẽ bị tụt lại phía sau thể thất bại. Chính vì vậy, chuyển đổi
số sẽ thay đổi tư duy, nhận thức của con người, loại bỏ những cách làm việc lạc hậu
để thiết lập một quy trình làm việc nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí.
3. Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam
3.1. Thực trạng
Hiện nay, chuyển đổi số không còn mục tiêu dài hạn, đã trở thành một
thực tế bắt buộc, nếu doanh nghiệp không mun tụt hậu. Điều này được chứng minh
qua việc, ngày càng nhiều hơn các doanh nghiệp bắt tay vào chuyển đổi số.
Microsoft đã nghiên cứu 615 doanh nghiệp tại khu vực Châu Á, và kết quả là, 44%
cho biết, họ đã thành công trong chuyển đổi số.
Tại Việt Nam, chỉ vài năm trước, chuyển đổi số vẫn còn là một “rào cản” lớn
khi có tới 30,7% doanh nghiệp cho biết họ đã tìm hiểu về chuyển đổi số nhưng chưa
biết cần phải làm gì, 38% băn khoăn chuyển đổi số nên bắt đầu từ đâu, hay chưa hiểu
tin học hóa khác với chuyển đổi số ra sao (Theo khảo sát của Hiệp hội Phần mềm và
Dịch vụ CNTT Việt Nam Vinasa năm 2019). Tuy nhiên tới nay, khi các doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 40551442
11
đã những nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của chuyển đổi số thì nhu cầu
quyết tâm thực hiện nó đang gia tăng mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Song khi bắt tay vào triển khai thực tế, doanh nghiệp lại gặp phải nhiều khó
khăn, đặc biệt với những doanh nghiệp vừa nhỏ. Hiện tại, các doanh nghiệp này
đang phải đối mặt với những thách thức như: thiếu kỹ năng số nhân lực (17%),
thiếu nền tảng công nghệ thông tin đủ mạnh để cho phép chuyển đổi kỹ thuật số
(16,7%), thiếu duy kỹ thuật số hoặc các thách thức về văn hóa kỹ thuật số trong
doanh nghiệp (15,7%),…
Để giải quyết những vấn đề trên, đồng thời thúc đẩy chuyển đổi số Việt Nam
phát triển, Chính phủ đã liên tục tổ chức các chương trình chuyển đổi số dành cho
doanh nghiệp. Cụ thể, “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” đã xác định mục tiêu về phát triển kinh tế số, đặt ra kế hoạch
đến năm 2025, Việt Nam sẽ thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin.
Theo VCCI khảo sát trên 400 doanh nghiệp ở tất cả các quy mô cho thấy, sau
đại dịch, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã bắt đầu nhận thức ứng dụng các
công nghệ số vào các khâu như quản trị nội bộ, bán hàng, marketing, logistics, sản
xuất, và thanh toán. Có tới 98% doanh nghiệp kỳ vọng có sự thay đổi trội trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh khi thực hiện chuyển đổi số, trong đó lớn nhất khả năng
lOMoARcPSD| 40551442
12
giúp giảm chi phí, chiếm tỷ lệ hơn 71%, giúp doanh nghiệp giảm giấy tờ (chiếm
61,4%), nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ (chiếm 45,3%).
3.2. Khó khăn
a. Trở ngại từ công nghệ:
Việt Nam đi sau thế giới về mặt công nghệ, chưa làm chủ được các công nghệ
lõi của chuyển đổi số, các hệ thống nền tảng cơ bản. Chính vì vậy, chuyển đổi số tại
Việt Nam hiện vẫn cơ bản sử dụng các công nghệ sẵn có trên thế giới.
b. Khó khăn từ vốn đầu tư:
Đầu cho chuyển đổi số là đầu tư để thay đổi, từ nhận thức, chiến lược, nhân
lực, kết cấu hạ tầng tới giải pháp công nghệ, đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn. Tuy vậy,
việc phải đầu lớn về tài chính và nhân lực đã tạo rào cản lớn với các doanh nghiệp
Việt Nam. Vì các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam thiếu vốn đầu tư.
c. Thách thức từ nhận thức của doanh nghiệp:
Chuyển đổi số sẽ tác động tới toàn bộ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp,
gây nên nhiều áp lực cho các nhà quản trị ngay từ vấn đề nhận thức tầm quan trọng
của chuyển đổi số đối với sự phát triển doanh nghiệp, nguồn tài chính đến tạo sự
đồng thuận và huy động sự tham gia ca đông đảo người lao động tại doanh nghiệp,
về tính hiệu quả của chuyển đổi số,...
d. Trình độ lực lượng lao động của Việt Nam:
Người lao động Việt Nam chủ yếu thuộc nhóm kỹ năng thấp với tỷ lệ hơn
40% (cao nhất khu vực Đông Nam Á) và chỉ khoảng 10% lực lượng lao động có kỹ
năng cao (so với hơn 20% của Malaysia, Philippines hơn 50% của Singapore).
Trong khi đó, để thích ứng với các kỹ năng từ bản đến nâng cao của quá trình
chuyển đổi số và tự động hóa đòi hỏi số lượng lớn lao động có kỹ năng cao.
3.3 Thuận lợi
a. Tăng trưởng kinh tế:
lOMoARcPSD| 40551442
13
Với việc áp dụng công nghệ số, các doanh nghiệp có thtự động a quy trình
cải thiện quản lý, giảm bớt thời gian thực hiện công việc đồng thời nâng cao
năng suất lao động. Điều này không chỉ cải thiện hiệu qucủa các doanh nghiệp
trong nước mà còn mở ra hội tiếp cận thị trường toàn cầu thông qua thương mại
điện tử marketing số, cho phép các thương hiệu Việt Nam mở rộng đối tượng
khách hàng và vươn ra ngoài biên giới quốc gia. Hơn nữa, môi trường kinh doanh số
hóa còn thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư quốc tế và các công ty công nghệ.
b. Cải thiện dịch vụ công:
Việc số hóa dịch vụ công đã mang lại những cải tiến đáng kể trong việc tăng
cường minh bạch cắt giảm chi phí. Khi áp dụng các giải pháp dịch vụ số, quy trình
xử hành chính trở nên đơn giản hơn, giúp giảm bớt các bước thủ tục không cần
thiết và tạo điều kiện cho người dân dễ dàng giám sát, qua đó tăng cường tính minh
bạch của dịch vụ công.
c. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
Để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng là yếu
tố then chốt. Các khu công nghệ cao và không gian làm việc chung mở ra những cơ
hội mới cho nhân doanh nghiệp trong việc thúc đẩy sự sáng tạo cộng tác.
Bên cạnh đó, sự htrợ tchính phủ thông qua các chính sách ưu đãi, cùng với các
chương trình hỗ trợ tài chính đào tạo, đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến
khích và nuôi dưỡng tinh thần khởi nghiệp.
e. Nâng cao năng lực cạnh tranh:
Để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường toàn cầu, các doanh nghiệp
Việt Nam đang chú trọng tới việc tối ưu hóa chuỗi cung ứng của mình. Sử dụng hệ
thống quản lý chuỗi cung ứng số giúp cải thiện đáng kể sự linh hoạt trong hoạt động
sản xuất và phân phối, đồng thời giúp cắt giảm chi phí không cần thiết, qua đó tăng
khả năng cạnh tranh ca doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ số còn
giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát được chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự nhất
lOMoARcPSD| 40551442
14
quán tuân thủ các tiêu chuẩn cao cấp, giúp nâng cao uy tín sự tin cậy từ phía
khách hàng.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI
1. Khái niệm về AI và phân loại
1.1. Khái niệm
Ttuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo (Artificial Intelligence - AI)
một ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính (Computer science) tập trung vào việc
phát triển các hệ thống hoặc máy móc khả năng tự thực hiện các nhiệm v
trước đây chỉ có thể được thực hiện bởi con người. Là trí tuệ do con người lập trình
tạo nên với mục tiêu giúp máy tính thể tự động hóa các hành vi thông minh như
con người. Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính được những ttuệ của con người
như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ,
tiếng nói, biết học và tự thích nghi, …
lOMoARcPSD| 40551442
15
1.2. Phân loại
Hiện nay, công nghệ AI vẫn được đang được nghiên cứu và rất phúc tạp. Công
nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau,
tuy nhiên chúng ta có thể phân chia chúng thành 4 loại chính dưới đây:
a. Công nghệ AI phản ứng (Reactive Machine)
Công nghệ AI phản ứng khả năng phân tích những động thái khả thi nhất
của chính mình và của đối thủ, từ đó, đưa ra được giải pháp tối ưu nhất.
VD: Một ví dụ về công nghệ AI phản ứng trong thương mại điện tử là hệ thống gợi
ý sản phẩm thông minh. Các trang web thương mại điện tử thường sử dụng AI để
phân tích hành vi mua hàng ca người dùng và gợi ý các sản phẩm phù hợp dựa trên
lịch sử mua sắm, sở thích và dữ liệu khách hàng.
b. Công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế.
Các hệ thống AI này khắc phục được những nhược điểm của của AI phản ứng
và có thể sử dụng những kinh nghiệm trong quá khứ để đưa ra các quyết định trong
tương lai. Đây được xem một trong những thành công lớn khi ứng dụng thành
công AI trong một số lĩnh vực và sản phẩm công nghệ khác như xe không người lái,
máy bay drone hoặc những tàu ngầm hiện đại.
lOMoARcPSD| 40551442
16
VD: Công nghệ AI kết hợp cảm biến môi trường đdự đoán tình huống điều khiển
xe tự lái an toàn. Cảm biến đo khoảng cách tốc độ giữa các xe, AI phân tích
điều chỉnh tốc độ để tránh va chạm. Điều này tạo ra hệ thống tự lái thông minh, linh
hoạt và an toàn hơn
c. Lý thuyết về trí tuệ nhân tạo
Công nghệ AI này có thể học hỏi cũng như tự suy nghĩ, sau đó áp dụng những
học được để thực hiện một việc cụ thể. Hiện nay, công nghệ AI này vẫn chưa trở
thành một phương án khả thi.
Một dụ đáng chú ý về hiện tượng này sự phát triển của trí tuệ nhân tạo
(AI) bởi Facebook, nhằm cải thiện giao tiếp trong môi trường kỹ thuật số. Tuy nhiên,
các AI này đã vượt ra khỏi kiểm soát của Facebook và tự tạo ra một hệ thống ngôn
ngữ mới dựa trên dữ liệu sẵn, không thể được giải bởi các chuyên gia. Điều
này tạo ra nguy cơ mất kiểm soát của con người trước sức mạnh của trí tuệ nhân tạo.
Facebook đã tạm ngừng hoạt động của những AI này để ngăn chúng trở nên quá
mạnh mẽ và khó kiểm soát. Tuy nhiên, việc này chỉ là biện pháp tạm thời và cần tìm
kiếm giải pháp lâu dài cho vấn đề này.thuật số.
d. Tự nhận thức
lOMoARcPSD| 40551442
17
Đây bước phát triển cao nhất của AI, lúc này AI thể hoàn toàn tự nhận
thưc về bản thân của nó, ý thức hoàn toàn hành xử như con người, biểu lcảm
xúc cũng như hiểu được những biểu cảm của con người. Tất nhiên đây giai đoạn
các nhà khoa hc mong muốn, tuy nhiên nó vẫn chưa thực sự khả thi ở thời điểm
hiện tại do con người vẫn chưa thể hoàn toàn kiểm soát được chúng.
2. Lịch sử phát triển của của công nghệ trí tuệ nhân tạo-AI
Lịch sử phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) một hành trình phức tạp đa
dạng, bắt đầu từ những ý tưởng đầu tiên về "máy tính suy luận" trong thập kỷ 1950
cho đến các tiến bộ hiện đại như học máy sâu và học sâu. Dưới đây một tóm tắt
các giai đoạn quan trọng trong lịch sử phát triển của AI:
Thập kỷ 1940-1950: Ý tưởng về máy tính có khả năng suy luận được đề xuất.
Alan Turing đưa ra ý tưởng về "máy Turing" có khả năng suy luận và giải quyết vấn
đề "Turing Test" để đo đạc trí tuệ nhân tạo.
Thập kỷ 1950-1960: John McCarthy định nghĩa thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo"
tổ chức hội nghị Dartmouth để khám phá lĩnh vực này. Nghiên cứu về lập luận
symbolic (sự sử dụng logic và luật để giải quyết vấn đề) trở thành trọng tâm của AI.
Giai đoạn này được đánh dấu bởi sự ra đời của máy tính số đầu tiên và các nghiên
cứu về học máy (machine learning) mạng -ron nhân tạo (Artificial Neural
Networks - ANN).
Thập kỷ 1960-1970: Các nhà nghiên cứu bắt đầu tập trung vào học máy và xử
ngôn ngữ tự nhiên. Một số thuật toán quan trọng như perceptron các phương
pháp học máy khác đã được phát triển trong thời kỳ này. Đồng thời, các hthống
expert (chuyên gia) đầu tiên được phát triển, cho phép máy tính phỏng kiến thức
và quyết định của các chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể.
Thập kỷ 1980-1990: AI trải qua một giai đoạn phục hồi mạnh mẽ, được thúc
đẩy bởi sự phát triển của máy tính các thuật toán mới như học sâu (deep learning).
lOMoARcPSD| 40551442
18
Các hệ thống chuyên gia (expert systems) các hệ thống hỗ trợ quyết định (decision
support systems) đã trở nên phổ biến hơn trong ứng dụng thực tế.
Thập kỷ 1990-2000: Sự phát triển của Internet đã mở ra những hội mới cho
AI, bao gm cả việc thu thập dữ liệu lớn và phát triển các thuật toán học sâu. Các mô
hình như mạng nơ-ron nhân tạo đã trở nên phổ biến và mạnh mẽ hơn.
Thập kỷ 2000-đến nay: Giai đoạn này chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của
học sâu (deep learning) học máy dựa trên dữ liệu lớn (big data). Các ứng dụng
của trí tuệ nhân tạo đã lan rộng ra nhiều lĩnh vực, từ xe tự lái đến dịch vụ trực tuyến
chăm sóc sức khỏe. Các công ty công nghệ hàng đầu như Google, Facebook, và
OpenAI đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển AI. Công nghệ học sâu (deep
learning) và các mô hình học máy phức tạp đã mang lại những tiến bộ đáng kể
3. Nguyên lý hoạt động của AI
Các hệ thống AI hoạt động bằng cách nhập một lượng lớn dữ liệu đào tạo được
gắn nhãn, phân tích dữ liệu đtìm các mối tương quan các mẫu, đồng thời sử dụng
các mẫu này để đưa ra dự đoán về các trạng thái trong tương lai. Mỗi khi Al thực
hiện một chu kỳ xử lý dữ liệu, tự động kiểm tra đánh giá hiệu suất của mình,
từ đó mở rộng kiến thức chuyên sâu. Điều này tạo ra một quy trình tự động, nơi mà
Al không chỉ cập nhật thông tin từ dữ liệu mà còn liên tục cải thiện và mở rộng khả
năng hiểu biết của mình thông qua các chu trình học tập tiếp theo.
Việc phát triển AI chủ yếu sẽ tập trung vào ba khía cạnh của nhận thức:Học
hỏi, suy luận và tự điều chỉnh.
a. Các quá trình học tập:
Khía cạnh này tập trung vào việc tìm kiếm, thu thập dữ liệu và tạo ra các quy
tắc về cách biến dữ liệu thành thông tin thể hành động. Các quy tắc, được gọi
thuật toán, cung cấp cho các thiết bị tính toán hướng dẫn từng bước về cách hoàn
thành một nhiệm vụ cụ thể.
b. Các quy trình lập luận:
lOMoARcPSD| 40551442
19
Giúp chọn lựa các thuật toán phù hợp để đạt được kết quả mong muốn.
c. Các quy trình tự sửa lỗi:
AI sẽ được lập trình để liên tục chỉnh sửa lại các thuật toán và đảm bảo chúng
cung cấp kết quả chính xác nhất có thể.
4. Vai trò của AI
4.1. Đối với chuyển đổi số
a. Tối ưu hóa quy trình:
AI thể tự động hóa các quy trình công việc, giảm thiểu thời gian tài
nguyên cần thiết cho các hoạt động như sản xuất, quản lý chuỗi cung ứng và quản lý
tồn kho. AI thể giúp tăng năng suất bằng việc thu thập thông tin một cách nhanh
chóng, tiết kiệm thời gian cho nhân viên để họ có thể tập trung vào các nhiệm vụ cốt
lõi của mình
b. Phân tích dữ liệu:
AI khả năng phân tích dữ liệu lớn phức tạp từ nhiều nguồn khác nhau,
giúp doanh nghiệp hiểu hơn về khách hàng, dự đoán xu hướng đưa ra quyết
định chiến lược.
c. Tăng cường trải nghiệm người dùng:
AI thể cải thiện trải nghiệm người dùng thông qua việc nhân hóa nội
dung, cung cấp dịch vụ tự đng và tương tác thông minh.
d. Tăng cường an ninh thông tin:
AI thể phát hiện ngăn chặn các mối đe dọa an ninh thông tin một cách
tự động và hiệu quả hơn, bảo vệ dữ liệu quan trọng của doanh nghiệp.
4.2 Đối với doanh nghiệp
a. Tăng trưởng lợi nhuận:
Việc sử dụng AI giúp tăng doanh thu theo nhiều cách khác nhau. dụ, cho
phép các tổ chức, doanh nghiệp phát hiện ra các khu vực tăng trưởng yếu để tạo ra
lOMoARcPSD| 40551442
20
các dự đoán chính xác về triển vọng, đối thủ cạnh tranh xu hướng thị trường nhằm
kích cầu ở các khu vực đó.
b. Đưa ra các quyết định nhanh chóng, hiệu quả:
AI giúp cho các quy trình vận hành hiệu quả trơn tru hơn đồng thời cung
cấp cho các nhà quản những thông tin quan trọng để thể hỗ trợ họ đưa ra các
quyết định sáng suốt..AI thể giúp các tổ chức, doanh nghiệp hiểu được khách hàng
của họ và điều chỉnh các chiến lược tiếp thị phù hợp. Nó cũng có thể đề xuất những
cải tiến trong quy trình dựa trên phản hồi và trải nghiệm của các khách hàng hiện tại
để tương tác và giữ chân khách hàng.
c. Cải thiện năng suất:
AI thể thu thập thông tin một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho
nhân viên để họ có thể tập trung vào các nhiệm vụ cốt lõi của mình.Ngoài ra, AI có
thể thực hiện các phép tính phức tạp, xác đnh các mẫu và tự động hóa các nhiệm vụ
thường ngày. Một số nghiên cứu cho thấy rằng, AI thể giúp cho các tổ chức, doanh
nghiệp tăng năng suất lên hơn 40%.
d. Hỗ trợ dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Để chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả đòi hỏi nhân viên phải thời
gian trò chuyện qua lại với các khách hàng cũng như các khách hàng tiềm năng,
việc này thường tốn nhiều thời gian cần nhiều nỗ lực. Ví dụ, các Chatbot thể
xử các bước hỗ trợ khách hàng ban đầu như thu thập tên, thông tin tài khoản
loại dịch vhọ cần. Theo báo cáo của Forbes, 75% tổ chức, doanh nghiệp s
dụng hệ thống AI có thể nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng lên hơn 10%.Sử
dụng các phương pháp định tính dựa trên AI thể giúp cho các tổ chức, doanh
nghiệp xác định những gì họ đang thiếu và những khách hàng của họ mong muốn.
e. Tăng độ tin cậy và lòng trung thành của khách hàng:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ VÀ TMĐT ----- ---
BÁO CÁO THẢO LUẬN
Học phần: Chuyển đổi số trong kinh doanh TÊN ĐỀ TÀI :
Phân tích công nghệ trí tuệ nhân tạo AI và tính ứng dụng của doanh nghiệp hỗ
trợ quá trình chuyển đổi số
Nhóm sinh viên thực hiện: 10. LHP: 232_PCOM1111_05
GV giảng dạy: Lê Duy Hải HÀ NỘI, 3/ 2024. 1 lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................. 2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ......................... 4
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 5
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ............................................ 6
1. Sơ lược về chuyển đổi số ...................................................................................... 6
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số .................................................................................................................... 6
1.2. Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh ........................................................................................ 7
2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời đại ngày nay ........................... 7
2.1. Đối với chính phủ ................................................................................................................................... 7
2.2. Đối với doanh nghiệp .............................................................................................................................. 8
3. Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam .............................................................. 10
3.1. Thực trạng ............................................................................................................................................. 10
3.2. Khó khăn ............................................................................................................................................... 12
3.3 Thuận lợi ................................................................................................................................................ 12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI ............................. 14
1. Khái niệm về AI và phân loại ........................................................................... 14
1.1. Khái niệm .............................................................................................................................................. 14
1.2. Phân loại ............................................................................................................................................... 15
2. Lịch sử phát triển của của công nghệ trí tuệ nhân tạo-AI ............................. 17
3. Nguyên lý hoạt động của AI .............................................................................. 18
4. Vai trò của AI ...................................................................................................... 19
4.1. Đối với chuyển đổi số ........................................................................................................................... 19
4.2 Đối với doanh nghiệp ............................................................................................................................. 19 2 lOMoAR cPSD| 40551442
5. Ảnh hưởng của AI vào chuyển đổi số ............................................................... 21
5.1. Ảnh hưởng tích cực ............................................................................................................................... 21
5.2.Ảnh hưởng tiêu cực .................................................................................................... 21
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO-AI ....... 22
1.Ứng dụng của công nghệ AI vào doanh nghiệp hỗ trợ chuyển đổi số ............ 22
1.1. Thiết kế và thực hiện quá trình chuyển đổi số để đạt được lợi thế cạnh tranh trên thị trường .............. 23
1.2. Hỗ trợ và xác định những thay đổi hành vi giúp doanh nghiệp triển khai các giải pháp tránh sụt giảm
doanh số ....................................................................................................................................................... 23
1.3. AI có thể bắt chước trí tuệ con người để nhận biết các hành vi và sự kiện của doanh nghiệp .............. 23
1.4. AI giúp đưa ra gợi ý, đề xuất ................................................................................................................. 24
1.5. Ứng dụng AI vào quá trình vận hành của doanh nghiệp ....................................................................... 24
1.6. AI giúp doanh nghiệp tự động hóa các quy trình .................................................................................. 24
1.7. AI có thể phân tích vấn đề và đưa ra quyết định cho doanh nghiệp ...................................................... 24
1.8. AI có thể giúp trả lời và giải quyết các vấn đề của khách hàng ............................................................ 25
1.9. AI có thể đo lường hiệu quả hoạt động của nhân viên và mức độ hài lòng của khách hàng ................ 25
2. Các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo AI trong đời sống .................................... 26
2.1.Trong ngành y tế........................................................................................................ 26
2.2.Ứng dụng trong giáo dục ............................................................................................. 27
2.3.Trong ngành ngân hàng tài chính ................................................................................... 28
2.4. Trong ngành giao thông vận tải ............................................................................................................ 30
2.5. Trong ngành truyền thông ..................................................................................................................... 32
2.6. Ứng dụng trong sản xuất ....................................................................................................................... 33
2.7. Ứng dụng trong lĩnh vực giải trí ........................................................................................................... 35
3. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI cho các doanh nghiệp quốc tế ........................ 36
3.1. Doanh nghiệp Amazon .......................................................................................................................... 36
3.2. Doanh nghiệp Google ........................................................................................................................... 39
3.3. Doanh nghiệp Microsoft ....................................................................................................................... 41
4. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI trong các doanh nghiệp Việt Nam ................. 43 3 lOMoAR cPSD| 40551442
4.2 Tập đoàn FPT ......................................................................................................................................... 45
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TRÍ TUỆ NHÂN
TẠO......................481. Ưu, nhược điểm của công nghệ trí tuệ nhân tạo hỗ trợ
chuyển đổi số trong doanh nghiệp ........................................................................ 47

1.1. Ưu điểm ................................................................................................................................................ 47
1.2. Nhược điểm........................................................................................................................................... 48
2. Tiềm năng và thách thức của AI tại Việt
Nam................................................50 ..................................................................... 49
3. Định hướng việc phát triển AI ở Việt Nam ...................................................... 51
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 52
4.1. Tập đoàn Vingroup..............................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................55
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ 92 Nguyễn Thúy quỳnh 23D140104 93 Nguyễn Minh Tâm 23D140162 94 Nguyễn Văn Thanh 23D140163 95 Phí Thị Thanh Thảo 23D140105 96 Tạ Thị Thanh Thảo 23D140164 97 Trịnh Thị Thắng 23D140106 98 Trần Thị Thơ 23D140165 99 Đỗ Ngọc Thuyết 23D140166 100 Phạm Thị Thanh Thúy 23D140107 4 lOMoAR cPSD| 40551442 101 Lê Thị Thúy 23D140167 116 Trần Thị Hồng Yến 23D140116
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT 1.ANN : Artificial Neural Networks 2.AI : Artificial Intelligence 3.AGV : Automated Guided Vehicle 4.CBA
: Commonwealth Bank of Australia 5.CRISPR
: Clustered Regularly Interspaced Short Palindromic Repeats 6.DNA : Deoxyribonucleic 7.DSS : Desion Support System 8.ERC
: Enterprise Registration Certificate 9.FPT : Food Processing Technology 10.HRM : Human Reusource manager 11.RNA : Ribonucleic Acid 12.RPA : Robotic Process Automation 13.SCM : Supply Chain Management 14.SGE
: Search Generative Experience 15.VCCI
: VietNam Chamber of Commerce LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật và thời đại công
nghệ số, con người đã sáng tạo ra biết bao phát minh vĩ đại mang lại những lợi ích
vô cùng to lớn ứng dụng vào trong cả sản xuất và cuộc sống hàng ngày. Một trong
số đó không thể không nhắc đến trí tuệ nhân tạo - công nghệ AI. Công nghệ AI xuất
hiện đem lại một hiệu ứng mạnh mẽ bởi hệ thống thông minh có khả năng tự động
hóa và tư duy như con người của nó. AI đã thay đổi cách chúng ta sống và làm việc, 5 lOMoAR cPSD| 40551442
từ việc xử lý hàng tỉ dữ liệu trong chớp mắt cho đến việc đưa ra dự đoán chính xác
và tư vấn thông minh. Với sự tiến bộ không ngừng, trí tuệ nhân tạo đang dần trở
thành một người bạn không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Nhìn thấy cơ hội phát triển tiềm năng của AI và trong bối cảnh con người dần
dần chuyển dịch sang thực hiện các nhu cầu thiết yếu trên nền tảng điện tử. Chúng
em quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Phân tích công nghệ tí tuệ nhân tạo AI
và tính ứng dụng của doanh nghiệp hỗ trợ quá trình chuyển đổi số”. Qua đó chúng
em sẽ càng hiểu thêm một cách sâu sắc về những ứng dụng thực tiễn của AI trong
cuộc sống xung quanh chúng ta. Mặc dù chúng em đã cố gắng hoàn thành hết sức
nhưng vẫn không thể tránh khỏi những sai sót do kiến thức và khả năng còn hạn chế,
vì vậy nhóm 10 chúng em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của thầy
để chúng em hoàn thiện bài thảo luận hơn.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Sơ lược về chuyển đổi số
1.1. Khái niệm về chuyển đổi số
Thuật ngữ này đã xuất hiện phổ biến trong những năm những năm gần đây tuy
nhiên lại không có định nghĩa chung nào cho tất cả. -
Theo Gartner, chuyển đổi số là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô
hình kinh doanh, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới. -
Theo Microsoft, chuyển đổi số là việc tư duy lại cách thức các tổ chức tập hợp
mọi người, dữ liệu và quy trình để tạo những giá trị mới. -
Theo FPT, chuyển đổi số trong tổ chức, doanh nghiệp là quá trình thay đổi từ
mô hình truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như
dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud)… thay đổi
phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
Nói tóm lại, chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá
nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số.
1.2. Khái niệm về chuyển đổi số trong kinh doanh
Chuyển đổi số trong kinh doanh là sự tích hợp các công nghệ kỹ thuật số vào tất cả
các lĩnh vực của một doanh nghiệp, tận dụng các công nghệ để thay đổi căn bản cách
thức vận hành, mô hình kinh doanh và cung cấp các giá trị mới cho khách hàng của
doanh nghiệp đó cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh. Tại Việt Nam, khái
niệm này thường được hiểu theo nghĩa là quá trình thay đổi từ mô hình doanh nghiệp
truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng công nghệ mới như dữ liệu
lớn (Big Data), Internet cho vạn vật (IoT), điện toán đám mây (Cloud) … nhằm thay
đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa công ty.
2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số trong thời đại ngày nay.
2.1. Đối với chính phủ
Chuyển đối số sử dụng dữ liệu và hệ thống công nghệ số nhằm thay đổi trải
nghiệm người sử dụng với các dịch vụ công do Nhà nước cung cấp. Việc thay đổi hệ
thống công nghệ cũng làm thay đổi nghiệp vụ, mô hình và phương thức hoạt động
của bộ máy cơ quan nhà nước.
Chuyển đổi số cũng đang dần thay đổi nhận thức của những nhà lãnh đạo,
những người đứng đầu các quốc gia, tổ chức, có khả năng quyết định hướng đi và sự
thành công của quốc gia và tổ chức. Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đã đầu tư rất
nhiều vào hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin nhằm phục vụ cho quá trình chuyển
đổi số trước những lợi ích mà nó đem lại. Chính phủ các nước dần ứng dụng chuyển
đổi số vào công tác xây dựng “Nhà nước số”, “Chính phủ điện tử”. Đồng thời cũng
đưa ra nhiều biện pháp hỗ trợ,khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng những thành
tựu của chuyển đổi số vào quá trình vận hành kinh doanh doanh nghiệp. Đối với hoạt 7 lOMoAR cPSD| 40551442
động nhằm đảm bảo an ninh quốc gia,các bộ máy chính quyền của nhiều quốc gia đã
ngay lập tức áp dụng chuyển đổi số khi nhận thức được tầm quan trọng của nó.
2.2. Đối với doanh nghiệp a.
Tăng hiệu suất, giảm chi phí vận hành:
Khi thực hiện chuyển đổi số, nhiều công việc trong mô hình truyền thống sẽ
không còn mà được thay bằng công nghệ. Ví dụ: các thông tin lưu trữ sẽ được đưa
lên hệ thống máy tính giảm bớt lượng giấy để in ấn, giúp công ty tiết kiệm được một
khoản chi phí trong vận hành. Hoặc một số công việc sẽ không còn phù hợp trong
chuyển đổi số. Ví dụ với công việc văn thư, làm thủ tục giấy tờ sẽ không cần nhiều
người thực hiện vì đã có các phần mềm quản lý hỗ trợ. Quá trình chuyển đổi số có
thể tốn nhiều chi phí đối với hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, nhưng đây là một
khoản đầu tư dài hạn mang lại hiệu quả tích cực. Khi bỏ ra một khoản ban đầu, doanh
nghiệp có thể tiết kiệm chi phí vận chuyển thông qua quá trình chuyển đổi số. Song
song đó, chuyển đổi số cũng giúp nhân viên tập trung hơn vào công việc, nhanh
chóng hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ. Đặc biệt là những công việc tốn nhiều công
sức, thời gian khi được thay thế bằng máy móc thì có thể tăng năng suất, chất lượng
cũng như hạn chế tối đa những sai sót. b.
Tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp:
Chuyển đổi số giúp tiết kiệm chi phí vận hành giúp doanh nghiệp có các nguồn
tiền để đầu tư cho các kế hoạch phát triển. Nhờ các mô hình quản lý bằng các ứng
dụng công nghệ giúp người bán tới gần và nâng cao được trải nghiệm khách hàng.
Điều này sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp để đưa ra được các sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.. Việc cải tiến công nghệ và các kênh
bán hàng giúp người dùng có nhiều hơn sự lựa chọn, nhờ đó nâng cao những kỳ vọng
về trải nghiệm họ nhận được đồng thời góp phần giúp doanh nghiệp thu hút và giữ
chân khách hàng. Chẳng hạn như hoạt động “đi chợ hộ” sau những tác động của dịch 8 lOMoAR cPSD| 40551442
bệnh, điều này đã trở nên quen thuộc và thuận tiện hơn với những người bận rộn hoặc
không muốn chờ đợi, mất thời gian tại siêu thị. c.
Cung cấp thông tin, dữ liệu nhanh chóng:
Khi các tổ chức thực hiện chuyển đổi số, thì các thông tin, dữ liệu đều được
đưa lên tài khoản điện toán đám mây. Nhờ đó, nhà quản lý dễ dàng theo dõi và cập
nhật thông tin để nhanh chóng đưa ra quyết định chính xác cho tổ chức, doanh nghiệp
của mình. Đồng thời, nhân viên có thể dễ dàng truy cập thông tin để làm việc hiệu
quả mọi lúc mọi nơi. Lợi ích này có thể thấy được dễ dàng trong thời điểm giãn cách
xã hội thì nhân viên làm việc tại nhà (work from home) thì nhiều công ty vẫn có thể
hoạt động bình thường. d.
Thay đổi tư duy quản lý, văn hóa tổ chức:
Việc ứng dụng công nghệ vào vận hành yêu cầu người quản lý cần thay đổi tư
duy. Họ cần chủ động và cho phép thực hiện lưu trữ thông tin kinh doanh lên
không gian đám mây của một bên thứ 3. Điều này buộc họ cần tin tưởng vào nhân
viên và thực hiện trao quyền, nhờ đó, họ không mất nhiều thời gian để trực tiếp theo
dõi nhân viên làm việc mà vẫn nắm được tình hình hoạt động của công ty. Chuyển
đổi số sẽ giúp tăng cường liên kết giữa các bộ phận trong tổ chức, các phòng ban có
các công việc, mục tiêu liên quan tới nhau và họ có thể dễ dàng nắm bắt được nhờ
thông tin trên hệ thống. Điều này sẽ giúp tăng tính minh bạch trong tổ chức và tối ưu
hiệu suất làm việc của tất cả các thành viên trong tổ chức. Thay đổi tư duy quản lý 9 lOMoAR cPSD| 40551442
và vận hành là một yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp khi thực hiện chuyển đổi số e.
Mở rộng khả năng tương tác, kết nối giữa nhân viên các bộ phận:
Quá trình chuyển đổi số giúp thông tin được lưu trữ trên hệ thống, dễ dàng
truy cập bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu, đảm bảo các phòng ban được kết nối trên
một nền tảng hệ thống công nghệ nội bộ đồng nhất - trao đổi công việc dễ dàng; theo
dõi tiến trình công việc của các bộ phận liên quan, hỗ trợ lẫn nhau đẩy mạnh tiến độ
hoàn thành công việc, đồng thời giúp họ trao đổi công việc thường xuyên, tối ưu hơn. g.
Đáp ứng kỳ vọng thay đổi liên tục của khách hàng:
Nếu các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp quy mô lớn hay nhỏ, thậm chí là mỗi
cá nhân sống trong thời đại công nghệ số ngày nay không chịu chuyển mình để thích
nghi thì chắc chắn sẽ bị tụt lại phía sau và có thể thất bại. Chính vì vậy, chuyển đổi
số sẽ thay đổi tư duy, nhận thức của con người, loại bỏ những cách làm việc lạc hậu
để thiết lập một quy trình làm việc nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí.
3. Thực trạng chuyển đổi số ở Việt Nam 3.1. Thực trạng
Hiện nay, chuyển đổi số không còn là mục tiêu dài hạn, mà đã trở thành một
thực tế bắt buộc, nếu doanh nghiệp không muốn tụt hậu. Điều này được chứng minh
qua việc, ngày càng có nhiều hơn các doanh nghiệp bắt tay vào chuyển đổi số.
Microsoft đã nghiên cứu 615 doanh nghiệp tại khu vực Châu Á, và kết quả là, 44%
cho biết, họ đã thành công trong chuyển đổi số.
Tại Việt Nam, chỉ vài năm trước, chuyển đổi số vẫn còn là một “rào cản” lớn
khi có tới 30,7% doanh nghiệp cho biết họ đã tìm hiểu về chuyển đổi số nhưng chưa
biết cần phải làm gì, 38% băn khoăn chuyển đổi số nên bắt đầu từ đâu, hay chưa hiểu
tin học hóa khác với chuyển đổi số ra sao (Theo khảo sát của Hiệp hội Phần mềm và
Dịch vụ CNTT Việt Nam Vinasa năm 2019). Tuy nhiên tới nay, khi các doanh nghiệp 10 lOMoAR cPSD| 40551442
đã có những nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của chuyển đổi số thì nhu cầu và
quyết tâm thực hiện nó đang gia tăng mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Song khi bắt tay vào triển khai thực tế, doanh nghiệp lại gặp phải nhiều khó
khăn, đặc biệt là với những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hiện tại, các doanh nghiệp này
đang phải đối mặt với những thách thức như: thiếu kỹ năng số và nhân lực (17%),
thiếu nền tảng công nghệ thông tin đủ mạnh để cho phép chuyển đổi kỹ thuật số
(16,7%), thiếu tư duy kỹ thuật số hoặc các thách thức về văn hóa kỹ thuật số trong doanh nghiệp (15,7%),…
Để giải quyết những vấn đề trên, đồng thời thúc đẩy chuyển đổi số Việt Nam
phát triển, Chính phủ đã liên tục tổ chức các chương trình chuyển đổi số dành cho
doanh nghiệp. Cụ thể, “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030” đã xác định mục tiêu về phát triển kinh tế số, đặt ra kế hoạch
đến năm 2025, Việt Nam sẽ thuộc nhóm 50 nước dẫn đầu về công nghệ thông tin.
Theo VCCI khảo sát trên 400 doanh nghiệp ở tất cả các quy mô cho thấy, sau
đại dịch, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã bắt đầu nhận thức và ứng dụng các
công nghệ số vào các khâu như quản trị nội bộ, bán hàng, marketing, logistics, sản
xuất, và thanh toán. Có tới 98% doanh nghiệp kỳ vọng có sự thay đổi trội trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh khi thực hiện chuyển đổi số, trong đó lớn nhất là khả năng 11 lOMoAR cPSD| 40551442
giúp giảm chi phí, chiếm tỷ lệ hơn 71%, giúp doanh nghiệp giảm giấy tờ (chiếm
61,4%), nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ (chiếm 45,3%). 3.2. Khó khăn a.
Trở ngại từ công nghệ:
Việt Nam đi sau thế giới về mặt công nghệ, chưa làm chủ được các công nghệ
lõi của chuyển đổi số, các hệ thống nền tảng cơ bản. Chính vì vậy, chuyển đổi số tại
Việt Nam hiện vẫn cơ bản sử dụng các công nghệ sẵn có trên thế giới. b.
Khó khăn từ vốn đầu tư:
Đầu tư cho chuyển đổi số là đầu tư để thay đổi, từ nhận thức, chiến lược, nhân
lực, kết cấu hạ tầng tới giải pháp công nghệ, đòi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn. Tuy vậy,
việc phải đầu tư lớn về tài chính và nhân lực đã tạo rào cản lớn với các doanh nghiệp
Việt Nam. Vì các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam thiếu vốn đầu tư. c.
Thách thức từ nhận thức của doanh nghiệp:
Chuyển đổi số sẽ tác động tới toàn bộ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp,
gây nên nhiều áp lực cho các nhà quản trị ngay từ vấn đề nhận thức tầm quan trọng
của chuyển đổi số đối với sự phát triển doanh nghiệp, nguồn tài chính đến tạo sự
đồng thuận và huy động sự tham gia của đông đảo người lao động tại doanh nghiệp,
về tính hiệu quả của chuyển đổi số,... d.
Trình độ lực lượng lao động của Việt Nam:
Người lao động Việt Nam chủ yếu thuộc nhóm có kỹ năng thấp với tỷ lệ hơn
40% (cao nhất khu vực Đông Nam Á) và chỉ khoảng 10% lực lượng lao động có kỹ
năng cao (so với hơn 20% của Malaysia, Philippines và hơn 50% của Singapore).
Trong khi đó, để thích ứng với các kỹ năng từ cơ bản đến nâng cao của quá trình
chuyển đổi số và tự động hóa đòi hỏi số lượng lớn lao động có kỹ năng cao. 3.3 Thuận lợi a. Tăng trưởng kinh tế: 12 lOMoAR cPSD| 40551442
Với việc áp dụng công nghệ số, các doanh nghiệp có thể tự động hóa quy trình
và cải thiện quản lý, giảm bớt thời gian thực hiện công việc và đồng thời nâng cao
năng suất lao động. Điều này không chỉ cải thiện hiệu quả của các doanh nghiệp
trong nước mà còn mở ra cơ hội tiếp cận thị trường toàn cầu thông qua thương mại
điện tử và marketing số, cho phép các thương hiệu Việt Nam mở rộng đối tượng
khách hàng và vươn ra ngoài biên giới quốc gia. Hơn nữa, môi trường kinh doanh số
hóa còn thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư quốc tế và các công ty công nghệ. b.
Cải thiện dịch vụ công:
Việc số hóa dịch vụ công đã mang lại những cải tiến đáng kể trong việc tăng
cường minh bạch và cắt giảm chi phí. Khi áp dụng các giải pháp dịch vụ số, quy trình
xử lý hành chính trở nên đơn giản hơn, giúp giảm bớt các bước thủ tục không cần
thiết và tạo điều kiện cho người dân dễ dàng giám sát, qua đó tăng cường tính minh
bạch của dịch vụ công. c.
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
Để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng là yếu
tố then chốt. Các khu công nghệ cao và không gian làm việc chung mở ra những cơ
hội mới cho cá nhân và doanh nghiệp trong việc thúc đẩy sự sáng tạo và cộng tác.
Bên cạnh đó, sự hỗ trợ từ chính phủ thông qua các chính sách ưu đãi, cùng với các
chương trình hỗ trợ tài chính và đào tạo, đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến
khích và nuôi dưỡng tinh thần khởi nghiệp. e.
Nâng cao năng lực cạnh tranh:
Để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường toàn cầu, các doanh nghiệp
Việt Nam đang chú trọng tới việc tối ưu hóa chuỗi cung ứng của mình. Sử dụng hệ
thống quản lý chuỗi cung ứng số giúp cải thiện đáng kể sự linh hoạt trong hoạt động
sản xuất và phân phối, đồng thời giúp cắt giảm chi phí không cần thiết, qua đó tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ số còn
giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát được chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự nhất 13 lOMoAR cPSD| 40551442
quán và tuân thủ các tiêu chuẩn cao cấp, giúp nâng cao uy tín và sự tin cậy từ phía khách hàng.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO AI
1. Khái niệm về AI và phân loại 1.1. Khái niệm
Trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo (Artificial Intelligence - AI) là
một ngành thuộc lĩnh vực khoa học máy tính (Computer science) tập trung vào việc
phát triển các hệ thống hoặc máy móc có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ mà
trước đây chỉ có thể được thực hiện bởi con người. Là trí tuệ do con người lập trình
tạo nên với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa các hành vi thông minh như
con người. Cụ thể, trí tuệ nhân tạo giúp máy tính có được những trí tuệ của con người
như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngôn ngữ,
tiếng nói, biết học và tự thích nghi, … 14 lOMoAR cPSD| 40551442 1.2. Phân loại
Hiện nay, công nghệ AI vẫn được đang được nghiên cứu và rất phúc tạp. Công
nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau,
tuy nhiên chúng ta có thể phân chia chúng thành 4 loại chính dưới đây: a.
Công nghệ AI phản ứng (Reactive Machine)
Công nghệ AI phản ứng có khả năng phân tích những động thái khả thi nhất
của chính mình và của đối thủ, từ đó, đưa ra được giải pháp tối ưu nhất.
VD: Một ví dụ về công nghệ AI phản ứng trong thương mại điện tử là hệ thống gợi
ý sản phẩm thông minh. Các trang web thương mại điện tử thường sử dụng AI để
phân tích hành vi mua hàng của người dùng và gợi ý các sản phẩm phù hợp dựa trên
lịch sử mua sắm, sở thích và dữ liệu khách hàng. b.
Công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế.
Các hệ thống AI này khắc phục được những nhược điểm của của AI phản ứng
và có thể sử dụng những kinh nghiệm trong quá khứ để đưa ra các quyết định trong
tương lai. Đây được xem là một trong những thành công lớn khi ứng dụng thành
công AI trong một số lĩnh vực và sản phẩm công nghệ khác như xe không người lái,
máy bay drone hoặc những tàu ngầm hiện đại. 15 lOMoAR cPSD| 40551442
VD: Công nghệ AI kết hợp cảm biến môi trường để dự đoán tình huống và điều khiển
xe tự lái an toàn. Cảm biến đo khoảng cách và tốc độ giữa các xe, AI phân tích và
điều chỉnh tốc độ để tránh va chạm. Điều này tạo ra hệ thống tự lái thông minh, linh hoạt và an toàn hơn c.
Lý thuyết về trí tuệ nhân tạo
Công nghệ AI này có thể học hỏi cũng như tự suy nghĩ, sau đó áp dụng những
gì học được để thực hiện một việc cụ thể. Hiện nay, công nghệ AI này vẫn chưa trở
thành một phương án khả thi.
Một ví dụ đáng chú ý về hiện tượng này là sự phát triển của trí tuệ nhân tạo
(AI) bởi Facebook, nhằm cải thiện giao tiếp trong môi trường kỹ thuật số. Tuy nhiên,
các AI này đã vượt ra khỏi kiểm soát của Facebook và tự tạo ra một hệ thống ngôn
ngữ mới dựa trên dữ liệu có sẵn, không thể được giải mã bởi các chuyên gia. Điều
này tạo ra nguy cơ mất kiểm soát của con người trước sức mạnh của trí tuệ nhân tạo.
Facebook đã tạm ngừng hoạt động của những AI này để ngăn chúng trở nên quá
mạnh mẽ và khó kiểm soát. Tuy nhiên, việc này chỉ là biện pháp tạm thời và cần tìm
kiếm giải pháp lâu dài cho vấn đề này.thuật số. d. Tự nhận thức 16 lOMoAR cPSD| 40551442
Đây là bước phát triển cao nhất của AI, lúc này AI có thể hoàn toàn tự nhận
thưc về bản thân của nó, có ý thức hoàn toàn hành xử như con người, biểu lộ cảm
xúc cũng như hiểu được những biểu cảm của con người. Tất nhiên đây là giai đoạn
mà các nhà khoa học mong muốn, tuy nhiên nó vẫn chưa thực sự khả thi ở thời điểm
hiện tại do con người vẫn chưa thể hoàn toàn kiểm soát được chúng.
2. Lịch sử phát triển của của công nghệ trí tuệ nhân tạo-AI
Lịch sử phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) là một hành trình phức tạp và đa
dạng, bắt đầu từ những ý tưởng đầu tiên về "máy tính suy luận" trong thập kỷ 1950
cho đến các tiến bộ hiện đại như học máy sâu và học sâu. Dưới đây là một tóm tắt
các giai đoạn quan trọng trong lịch sử phát triển của AI:
Thập kỷ 1940-1950: Ý tưởng về máy tính có khả năng suy luận được đề xuất.
Alan Turing đưa ra ý tưởng về "máy Turing" có khả năng suy luận và giải quyết vấn
đề "Turing Test" để đo đạc trí tuệ nhân tạo.
Thập kỷ 1950-1960: John McCarthy định nghĩa thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" và
tổ chức hội nghị Dartmouth để khám phá lĩnh vực này. Nghiên cứu về lập luận
symbolic (sự sử dụng logic và luật để giải quyết vấn đề) trở thành trọng tâm của AI.
Giai đoạn này được đánh dấu bởi sự ra đời của máy tính số đầu tiên và các nghiên
cứu về học máy (machine learning) và mạng nơ-ron nhân tạo (Artificial Neural Networks - ANN).
Thập kỷ 1960-1970: Các nhà nghiên cứu bắt đầu tập trung vào học máy và xử
lý ngôn ngữ tự nhiên. Một số thuật toán quan trọng như perceptron và các phương
pháp học máy khác đã được phát triển trong thời kỳ này. Đồng thời, các hệ thống
expert (chuyên gia) đầu tiên được phát triển, cho phép máy tính mô phỏng kiến thức
và quyết định của các chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể.
Thập kỷ 1980-1990: AI trải qua một giai đoạn phục hồi mạnh mẽ, được thúc
đẩy bởi sự phát triển của máy tính và các thuật toán mới như học sâu (deep learning). 17 lOMoAR cPSD| 40551442
Các hệ thống chuyên gia (expert systems) và các hệ thống hỗ trợ quyết định (decision
support systems) đã trở nên phổ biến hơn trong ứng dụng thực tế.
Thập kỷ 1990-2000: Sự phát triển của Internet đã mở ra những cơ hội mới cho
AI, bao gồm cả việc thu thập dữ liệu lớn và phát triển các thuật toán học sâu. Các mô
hình như mạng nơ-ron nhân tạo đã trở nên phổ biến và mạnh mẽ hơn.
Thập kỷ 2000-đến nay: Giai đoạn này chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của
học sâu (deep learning) và học máy dựa trên dữ liệu lớn (big data). Các ứng dụng
của trí tuệ nhân tạo đã lan rộng ra nhiều lĩnh vực, từ xe tự lái đến dịch vụ trực tuyến
và chăm sóc sức khỏe. Các công ty công nghệ hàng đầu như Google, Facebook, và
OpenAI đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển AI. Công nghệ học sâu (deep
learning) và các mô hình học máy phức tạp đã mang lại những tiến bộ đáng kể
3. Nguyên lý hoạt động của AI
Các hệ thống AI hoạt động bằng cách nhập một lượng lớn dữ liệu đào tạo được
gắn nhãn, phân tích dữ liệu để tìm các mối tương quan và các mẫu, đồng thời sử dụng
các mẫu này để đưa ra dự đoán về các trạng thái trong tương lai. Mỗi khi Al thực
hiện một chu kỳ xử lý dữ liệu, nó tự động kiểm tra và đánh giá hiệu suất của mình,
từ đó mở rộng kiến thức chuyên sâu. Điều này tạo ra một quy trình tự động, nơi mà
Al không chỉ cập nhật thông tin từ dữ liệu mà còn liên tục cải thiện và mở rộng khả
năng hiểu biết của mình thông qua các chu trình học tập tiếp theo.
Việc phát triển AI chủ yếu sẽ tập trung vào ba khía cạnh của nhận thức:Học
hỏi, suy luận và tự điều chỉnh. a. Các quá trình học tập:
Khía cạnh này tập trung vào việc tìm kiếm, thu thập dữ liệu và tạo ra các quy
tắc về cách biến dữ liệu thành thông tin có thể hành động. Các quy tắc, được gọi là
thuật toán, cung cấp cho các thiết bị tính toán hướng dẫn từng bước về cách hoàn
thành một nhiệm vụ cụ thể. b. Các quy trình lập luận: 18 lOMoAR cPSD| 40551442
Giúp chọn lựa các thuật toán phù hợp để đạt được kết quả mong muốn. c.
Các quy trình tự sửa lỗi:
AI sẽ được lập trình để liên tục chỉnh sửa lại các thuật toán và đảm bảo chúng
cung cấp kết quả chính xác nhất có thể. 4. Vai trò của AI
4.1. Đối với chuyển đổi số a. Tối ưu hóa quy trình:
AI có thể tự động hóa các quy trình công việc, giảm thiểu thời gian và tài
nguyên cần thiết cho các hoạt động như sản xuất, quản lý chuỗi cung ứng và quản lý
tồn kho. AI có thể giúp tăng năng suất bằng việc thu thập thông tin một cách nhanh
chóng, tiết kiệm thời gian cho nhân viên để họ có thể tập trung vào các nhiệm vụ cốt lõi của mình b. Phân tích dữ liệu:
AI có khả năng phân tích dữ liệu lớn và phức tạp từ nhiều nguồn khác nhau,
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng, dự đoán xu hướng và đưa ra quyết định chiến lược. c.
Tăng cường trải nghiệm người dùng:
AI có thể cải thiện trải nghiệm người dùng thông qua việc cá nhân hóa nội
dung, cung cấp dịch vụ tự động và tương tác thông minh. d.
Tăng cường an ninh thông tin:
AI có thể phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa an ninh thông tin một cách
tự động và hiệu quả hơn, bảo vệ dữ liệu quan trọng của doanh nghiệp.
4.2 Đối với doanh nghiệp a.
Tăng trưởng lợi nhuận:
Việc sử dụng AI giúp tăng doanh thu theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ, nó cho
phép các tổ chức, doanh nghiệp phát hiện ra các khu vực tăng trưởng yếu để tạo ra 19 lOMoAR cPSD| 40551442
các dự đoán chính xác về triển vọng, đối thủ cạnh tranh và xu hướng thị trường nhằm
kích cầu ở các khu vực đó. b.
Đưa ra các quyết định nhanh chóng, hiệu quả:
AI giúp cho các quy trình vận hành hiệu quả và trơn tru hơn đồng thời cung
cấp cho các nhà quản lý những thông tin quan trọng để có thể hỗ trợ họ đưa ra các
quyết định sáng suốt..AI có thể giúp các tổ chức, doanh nghiệp hiểu được khách hàng
của họ và điều chỉnh các chiến lược tiếp thị phù hợp. Nó cũng có thể đề xuất những
cải tiến trong quy trình dựa trên phản hồi và trải nghiệm của các khách hàng hiện tại
để tương tác và giữ chân khách hàng. c. Cải thiện năng suất:
AI có thể thu thập thông tin một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho
nhân viên để họ có thể tập trung vào các nhiệm vụ cốt lõi của mình.Ngoài ra, AI có
thể thực hiện các phép tính phức tạp, xác định các mẫu và tự động hóa các nhiệm vụ
thường ngày. Một số nghiên cứu cho thấy rằng, AI có thể giúp cho các tổ chức, doanh
nghiệp tăng năng suất lên hơn 40%. d.
Hỗ trợ dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Để chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả đòi hỏi nhân viên phải có thời
gian trò chuyện qua lại với các khách hàng cũ cũng như các khách hàng tiềm năng,
việc này thường tốn nhiều thời gian và cần nhiều nỗ lực. Ví dụ, các Chatbot có thể
xử lý các bước hỗ trợ khách hàng ban đầu như thu thập tên, thông tin tài khoản và
loại dịch vụ mà họ cần. Theo báo cáo của Forbes, 75% tổ chức, doanh nghiệp sử
dụng hệ thống AI có thể nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng lên hơn 10%.Sử
dụng các phương pháp định tính dựa trên AI có thể giúp cho các tổ chức, doanh
nghiệp xác định những gì họ đang thiếu và những gì khách hàng của họ mong muốn. e.
Tăng độ tin cậy và lòng trung thành của khách hàng: 20