



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45315597
B Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƢỜNG ĐẠ I H ỌC THƢƠNG MẠ I
------- --------
ĐỀ TÀI THẢ O LU Ậ N
H Ọ C PH Ầ N MARKETING DU L Ị CH ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂ N S Ả N PH Ẩ M M ỚI CHO CÔNG TY DU LỊ CH VIETRAVEL
Gi ảng viên hƣớ ng d ẫ n: Ts. Bùi Thị Qu ỳ nh Trang Nhóm: 02
L ớ p h ọ c ph ầ n: 241 _TMKT0511_ 01
Hà Nộ i, 2024 1 lOMoAR cPSD| 45315597 PHỤ LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI .................................. 4
1.1. Các khái niệm sản phẩm .......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm sản phẩm.............................................................................................................. 5
1.1.2. Khái niệm phát triển sản phẩm mới ...................................................................................... 5
1.1.3. Sự cần thiết của phát triển sản phẩm mới ............................................................................. 5
1.2. Quy trình phát triển sản phẩm mới .......................................................................................... 6
1.2.1. Hình thành ý tưởng ............................................................................................................... 6
1.2.2. Lựa chọn ý tưởng .................................................................................................................. 6
1.2.4. Soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới ............................................................. 6
1.2.5. Thiết kế sản phẩm mới .......................................................................................................... 7
1.2.6. Thử nghiệm trên thị trường ................................................................................................... 7
1.2.7. Thương mại hóa .................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG SẢN PHẨM MỚI CỦA CÔNG TY
VIETRAVEL ................................................................................................................................. 8
2.1. Giới thiệu về công ty Vietravel ................................................................................................ 8
2.2. Xây dựng sản phẩm mới .......................................................................................................... 8
2.2.1. Hình thành ý tưởng ............................................................................................................... 8
2.2.2. Lựa chọn ý tưởng .................................................................................................................. 9
2.2.3. Soạn thảo và thẩm ịnh dự án ............................................................................................. 10
2.2.4. Soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới ........................................................... 14
2.2.5. Thiết kế sản phẩm mới ........................................................................................................ 19 2 lOMoAR cPSD| 45315597
2.2.6. Thử nghiệm trên thị trường ................................................................................................. 21
2.2.7. Thương mại hóa .................................................................................................................. 22
CHƢƠNG III: ĐÁNH GIÁ THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ KHI XÂY DỰNG SẢN
PHẨM...........................................................................................................................................24
3.1.Thành công.............................................................................................................................. 24
3.2. Khó khăn ................................................................................................................................ 25
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 27 3 lOMoAR cPSD| 45315597 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh Việt Nam không ngừng hội nhập vào nền kinh tế thế giới, ngành du lịch ang
có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần nâng cao vị thế của ất nước trên trường quốc tế. Với
sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự phát triển của nền kinh tế, ời sống của người dân ngày càng
ược cải thiện, ặc biệt là nhóm dân cư có thu nhập trung bình khá trở lên. Điều này kéo theo nhu
cầu ngày càng a dạng và cao cấp hơn, không chỉ dừng lại ở các nhu cầu cơ bản, mà còn mở rộng
sang các dịch vụ bổ sung, trong ó ngành du lịch là một trong những lĩnh vực hưởng lợi nhiều nhất.
Sau ại dịch Covid-19, cùng với chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế, ngành du lịch Việt
Nam ang chứng kiến những cơ hội phát triển và mở rộng mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự cạnh tranh trong
lĩnh vực này ngày càng gay gắt, òi hỏi các doanh nghiệp du lịch như Việt Travel phải không ngừng
sáng tạo và phát triển các sản phẩm mới mẻ, hấp dẫn ể thu hút khách hàng, ồng thời tăng cường
sức cạnh tranh trên thị trường.
Với nhận thức rõ ràng về tầm quan trọng của việc phát triển sản phẩm du lịch mới, bài thảo
luận của Nhóm 2 sẽ tập trung vào việc nghiên cứu và ề xuất các ý tưởng mới nhằm giúp Việt
Travel xây dựng sản phẩm „Tour 3 ngày 2 êm du lịch kết hợp tình nguyện tại Mù Cang Chải - Nậm
Khắt‟, áp ứng tốt hơn nhu cầu của du khách hiện ại. 4 lOMoAR cPSD| 45315597
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
1.1. Các khái niệm sản phẩm
1.1.1. Khái niệm sản phẩm
Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường ể chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng, có
thể thỏa mãn ược một mong muốn hay nhu cầu. Một sản phẩm tốt theo ánh giá của khách hàng là
một sản phẩm trong những tình huống nhất ịnh làm thỏa mãn ồng bộ nhu cầu của họ và nó phải
bao gồm các yếu tố vật chất và phi vật chất.
1.1.2. Khái niệm phát triển sản phẩm mới
Phát triển sản phẩm mới là tập hợp các công việc liên quan ến thiết kế, xây dựng và phát triển
ể tạo ra một sản phẩm có tính thương mại hóa, và mang những ặc iểm khác biệt với những sản
phẩm mà doanh nghiệp ang có.
Có 7 bước trong khâu phát triển sản phẩm mới: Hình thành ý tưởng, lựa chọn ý tưởng, soạn
thảo và thẩm ịnh dự án, soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới, thiết kế sản phẩm mới,
thử nghiệm thị trường, thương mại hóa.
Các mức lợi ích của sản phẩm tổng thể: •
Lợi ích cốt lõi: Dịch vụ, lợi ích cơ bản mà khách hàng thực sự mua Ví dụ: Sự nghỉ ngơi là
lợi ích cốt lõi của khách thuê phòng ể ngủ qua êm. •
Lợi ích chung: Những cơ sở vật chất những dịch vụ cụ thể óng vai trò phương tiện ể ạt ược lợi ích cốt lõi
Ví dụ: Sân chơi, bể bơi, khách sạn,... •
Sản phẩm ược trông ợi: Các thuộc tính và iều kiện mà người mua thường mong ợi và chấp
thuận khi họ mua sản phẩm Ví dụ: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ,… •
Sản phẩm phụ thêm: Các dịch vụ và lợi ích phụ thêm làm cho sản phẩm của doanh nghiệp
khác i so với sản phẩm của các ối thủ cạnh tranh. •
Sản phẩm tiềm ẩn: Những biến ổi, hoàn thiện mà sản phẩm có thể có ược trong tương lai
1.1.3. Sự cần thiết của phát triển sản phẩm mới
Trong thế giới kinh doanh hiện ại, ể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải biết thích nghi
với những thay ổi không ngừng của thị trường và nhu cầu của khách hàng. Việc phân oạn thị
trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và ịnh vị mong muốn của khách hàng là rất quan trọng, giúp
doanh nghiệp chọn lựa sản phẩm phù hợp nhằm áp ứng nhu cầu ó. Bên cạnh ó, sự tiến bộ nhanh
chóng của khoa học kỹ thuật không chỉ tạo iều kiện cho thiết kế và chế tạo sản phẩm mới, mà còn 5 lOMoAR cPSD| 45315597
giúp hiện ại hóa các tiện nghi, chẳng hạn như trong ngành khách sạn hoặc phương tiện chuyên
chở, làm cho chúng trở nên nhanh chóng, an toàn và tiện lợi hơn.
Tuy nhiên, cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, do ó hình thành xu hướng chuyển
trọng tâm từ giá sang chất lượng sản phẩm và dịch vụ, òi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên
nâng cao chất lượng và cải tiến sản phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm mới ể tạo lợi thế cạnh
tranh. Mỗi sản phẩm ều có chu kỳ ời sống riêng, và khi sản phẩm ã ạt ến giai oạn chín muồi hoặc
suy thoái, doanh nghiệp cần có sản phẩm thay thế ể ảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
liên tục. Lắng nghe phản hồi từ khách hàng cũng là yếu tố then chốt ể iều chỉnh và cải tiến, nhằm
duy trì sự hấp dẫn và áp ứng úng nhu cầu của thị trường.
1.2. Quy trình phát triển sản phẩm mới
Khi phát triển sản phẩm mới các doanh nghiệp ều phải tuân thủ nghiêm ngặt các bước trong
quá trình tạo ra sản phẩm mới và ưa nó vào thị trường, các bước ó bao gồm:
1.2.1. Hình thành ý tƣởng
Việc hình thành ý tưởng là việc thực hiện một cách có hệ thống trên cơ sở xem xét mục tiêu
của việc phát triển sản phẩm mới và thị trường mà doanh nghiệp nhắm vào, dựa vào nguồn thông
tin hình thành lên ý tưởng như ý kiến của khách hàng thông qua thăm dò ý kiến, hay qua các truyền
thông ại chúng, từ bộ phận nghiên cứu và phát triển, các nhà khoa học những người có công trình
nghiên cứu…hoặc từ những thành công hay thất bại của ối thủ cạnh tranh.
1.2.2. Lựa chọn ý tƣởng
Lựa chọn ý tưởng là chọn lọc ý tưởng ể chọn lấy những ý tưởng có tính hấp dẫn và thực tiễn
nhất. Để việc chọn lọc có hiệu quả cần hết sức cẩn trọng ể tránh bỏ sót những ý tưởng tốt và lọt
lưới ý tưởng không tốt. Việc sàng lọc như vậy cần sử dụng những công cụ ể ánh giá ý tưởng của
sản phẩm bằng cách ưa ra mẫu ánh giá thống nhất, nêu rõ ý tưởng sản phẩm, thị trường mà nó
nhắm vào, tình hình cạnh tranh, ước tính quy mô thị trường, giá bán, thời gian và chi phí ể phát
triển, chi phí sản xuất, lợi nhuận dự kiến.
1.2.3. Soạn thảo và thẩm ịnh dự án
Soạn thảo và thẩm ịnh dự án là việc ưa ra thử nghiệm trên một nhóm người dùng mục tiêu
các dự án ã hình thành. Qua thẩm ịnh, dựa trên ý kiến của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp lựa
chọn ược phương án có sức hấp dẫn nhất.
1.2.4. Soạn thảo chiến lƣợc marketing cho sản phẩm mới
Soạn thảo chiến lược marketing cho sản phẩm mới là mô tả quy mô, cơ cấu, hành vi của thị
trường mục tiêu, dự kiến ịnh vị sản phẩm ối với khách hàng mục tiêu dựa trên công cụ Marketing
Mix. Đồng thời trình bày giá dự kiến, chiến dịch phân phối, ngân sách marketing cho năm ầu tiên
và trình bày những dự kiến cho tương lai về mức tiêu thụ, lợi nhuận, Marketing Mix cho từng thời gian. 6 lOMoAR cPSD| 45315597
1.2.5. Thiết kế sản phẩm mới
Thiết kế sản phẩm mới là phải biến các dự án trên thành sản phẩm hiện thực, bộ phận xây
dựng chương trình, thiết kế phải ưa ra ược một hay nhiều phương án, phải ưa ra thông số cần thiết
cho sản phẩm mới. Khi các sản phẩm mẫu ược thiết kế xong, phải ưa ra thử nghiệm ối với khách
hàng hay người tiêu dùng ể biết ược nhận xét hay ánh giá của họ.
1.2.6. Thử nghiệm trên thị trƣờng
Thử nghiệm trên thị trường là xem người tiêu dùng và các ại lý phản ứng như thế nào với sản
phẩm và xem xét thái ộ lớn của thị trường. Qua ó, người ta có thể thử nghiệm toàn bộ các biến số
của Marketing Mix trong môi trường cạnh tranh thực tế rằng, từ ó có thể iều chỉnh các biến số
Marketing nếu kết quả không ạt ược như ý muốn. Số lượng lần thử nghiệm cũng cần ược tính toán,
cân ối chi phí thử nghiệm và thời gian tiến hành ể ảm bảo có ược kết quả chắc chắn. 1.2.7. Thƣơng mại hoá
Thương mại hóa sản phẩm là quyết ịnh ưa sản phẩm mới vào kinh doanh, ký kết các hợp ồng
với ối tác ể cùng cung cấp dịch vụ cho các chương trình du lịch mới. Ở giai oạn này doanh nghiệp
phải thông qua bốn quyết ịnh: •
Thời iểm nào tung sản phẩm mới ra thị trường •
Tung sản phẩm mới ra thị trường ở âu, diện rộng hay hẹp? •
Sản phẩm mới tung ra bán cho ối tượng khách hàng nào? •
Sản phẩm ược tung ra thị trường bán như thế nào? Các hoạt ộng hỗ trợ ể tung sản phẩm ra thị trường?
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG SẢN PHẨM MỚI CỦA CÔNG TY VIETRAVEL
2.1. Giới thiệu về công ty Vietravel
Công ty du lịch Vietravel, hay Vietravel, là một trong những công ty du lịch hàng ầu tại Việt
Nam. Công ty ược thành lập vào ngày 20 tháng 12 năm 1995 dưới tên gọi ban ầu là Công ty Du 7 lOMoAR cPSD| 45315597
lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2014,
công ty chính thức chuyển ổi thành Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt
Nam, hay Vietravel. Trụ sở chính của Vietravel ược ặt tại 190 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận
3, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty hoạt ộng không chỉ tại thành phố Hồ Chí Minh mà còn tại
nhiều thành phố và khu vực khác như Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ và mở rộng ến khu
vực Đông Nam Á, Mỹ, châu Âu. Vietravel không chỉ hoạt ộng trong lĩnh vực du lịch và ầu tư mà
còn ầu tư và tham gia vào các lĩnh vực khác liên quan ến ngành du lịch. Công ty ã gia nhập thị
trường OTA (Online Travel Agency) thông qua việc ầu tư vào dự án khởi nghiệp TripU. Ngoài ra,
Vietravel còn thành lập hãng hàng không lữ hành Vietravel Airlines.
Hơn 20 năm hình thành và phát triển, Vietravel ang ngày càng chứng minh vị thế của mình
thông qua hướng ến trở thành 1 trong 10 Tập oàn lữ hành hàng ầu tại khu vực Châu Á. Đồng thời
là cái tên uy tín mà khách hàng có thể yên tâm lựa chọn. Với sứ mệnh chính là sự hài lòng cùng
cảm xúc thăng hoa cho khách hàng trong mỗi hành trình. Không những trở thành người bạn ồng
hành cùng du khách, Vietravel trong tương lai hứa hẹn em ến những giá trị tốt ẹp hơn cho ngành
du lịch nước nhà. Với 3 yếu tố cốt lõi ược ặt lên hàng ầu trong hành trình hoàn thành sứ mệnh
chính là “Sự chuyên nghiệp, cảm xúc thăng hoa của khách hàng và những giá trị gia tăng cho du
khách sau mỗi chuyến i”.
Vietravel ã và ang không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các dịch vụ du lịch chất lượng mà còn
phát triển thành một hệ sinh thái du lịch toàn diện. Điều này giúp Vietravel trở thành ối tác tin cậy
của hàng triệu khách hàng trong và ngoài nước.
2.2. Xây dựng sản phẩm mới
2.2.1. Hình thành ý tƣởng
Bước ầu tiên khi bắt tay vào thiết kế một sản phẩm ó chính là hình thành ý tưởng sản phẩm.
Ý tưởng sản phẩm xây dựng dựa trên các yếu tố về nguồn cung hiện có trên thị trường, ối thủ cạnh
tranh lớn nhất, và ặc biệt ó chính là cầu của khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng ến.
Nhóm 2 chúng em ịnh hướng ến thị trường mục tiêu là khách du lịch có ộ tuổi từ 25 ến dưới 30
tuổi. Vì trong ộ tuổi này, thu nhập của khách ã có sự ổn ịnh tương ối, nhu cầu về du lịch khá a
dạng, thời gian rảnh rỗi của khách một phần ã cố ịnh, tạo iều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp mới
nghiên cứu và ưa ra sản phẩm cho ối tượng khách này.
Trong thời ại mà cuộc sống ngày càng trở nên bận rộn và áp lực, du lịch không chỉ ơn thuần
là một hoạt ộng giải trí mà còn là một nhu cầu thiết yếu ể con người tìm kiếm sự cân bằng và khám
phá bản thân. Đặc biệt ối với giới trẻ, những chuyến i mang ến cơ hội trải nghiệm những iều mới
lạ, mở rộng mối quan hệ và tích lũy kinh nghiệm sống. Tour du lịch mới mà nhóm 2 dự ịnh xây
dựng chính là một hành trình như vậy. Với những ịa danh thiên nhiên hùng vĩ, văn hóa a dạng và
những hoạt ộng trải nghiệm ộc áo, tour du lịch này không chỉ giúp du khách thư giãn mà còn là cơ
hội ể rèn luyện sức khỏe, khám phá bản thân và hiểu sâu hơn về ất nước, con người Việt Nam.
Để áp ứng nhu cầu ó, chúng em dự ịnh xây dựng một hành trình khám phá 1 ịa iểm hoàn toàn
mới cho doanh nghiệp Vietravel. Hành trình của tour không chỉ ơn thuần là một chuyến i du lịch 8 lOMoAR cPSD| 45315597
mà còn là một cơ hội ể khách hàng khám phá bản thân, kết nối với thiên nhiên và con người. Chúng
tôi sẽ thiết kế lịch trình linh hoạt, phù hợp với sở thích và thời gian của từng khách hàng, ảm bảo
bạn sẽ có một chuyến i thật sự ý nghĩa và khó quên.
2.2.2. Lựa chọn ý tƣởng
Một số sản phẩm tour ƣợc ề xuất: •
Du lịch về êm: Tour khám phá phố cổ khi lên èn. • Du lịch iện ảnh. • Du lịch Giải mã. •
Du lịch sức khỏe với thiên nhiên kết hợp thiền dưỡng sinh. •
Tour Camping cao cấp kết hợp workshop sinh tồn. •
Vietravel Adventure: Khám phá Tây Bắc hoang sơ bằng xe máy. •
Hành trình di sản Việt Nam. •
Huế - Tham Quan Đại Nội - Lăng Khải Định. •
Tour Du Lịch Xanh và Trải Nghiệm Bền Vững. • Tour mùa thu Hà Nội. •
Tour i du lịch kết hợp với tình nguyện.
Lý do lựa chọn sản phẩm tour du lịch kết hợp tình nguyện
Tour du lịch kết hợp tình nguyện là một sản phẩm có tiềm năng lớn, không chỉ về mặt thu hút
du khách mà còn mang lại giá trị xã hội bền vững. Lý do chính cho việc lựa chọn ý tưởng này nằm
ở khả năng tạo ra trải nghiệm sâu sắc hơn cho du khách, vượt qua việc ơn thuần tham quan hay
giải trí, mà còn cho phép họ trực tiếp tham gia vào các hoạt ộng có ý nghĩa ối với cộng ồng ịa
phương. Loại hình này áp ứng xu hướng du lịch bền vững và có trách nhiệm – một nhu cầu ngày
càng gia tăng trong xã hội hiện ại, ặc biệt là ối với thế hệ trẻ.
Cụ thể, tour du lịch tình nguyện có thể tập trung vào việc hỗ trợ các cộng ồng vùng sâu, vùng
xa hoặc tham gia vào các hoạt ộng bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên. Tham gia tour, du khách
không chỉ có cơ hội trải nghiệm văn hóa ịa phương mà còn tham gia trực tiếp vào các hoạt ộng
giúp ỡ cộng ồng, như dạy học cho trẻ em, tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản, hoặc hỗ trợ các
dự án sinh kế bền vững. Những trải nghiệm này không chỉ giúp du khách cảm nhận giá trị của sự
óng góp mà còn tạo ra sự gắn kết sâu sắc với văn hóa và con người tại iểm ến. Thay vì chỉ ơn thuần
là những người quan sát hay khách du lịch, họ trở thành một phần của cộng ồng, tạo ra những kỷ
niệm ý nghĩa và không thể quên.
So sánh với các sản phẩm du lịch khác như "Du lịch về êm" hay "Tour Camping cao cấp kết
hợp workshop sinh tồn", tour du lịch tình nguyện không chỉ áp ứng nhu cầu trải nghiệm mà còn
nhấn mạnh ến giá trị xã hội. Các tour như khám phá phố cổ về êm hoặc cắm trại cao cấp mang lại
sự mới lạ và trải nghiệm ộc áo, nhưng thường chỉ tập trung vào giải trí cá nhân. Trong khi ó, du
lịch tình nguyện không chỉ mang ến trải nghiệm mà còn thúc ẩy tinh thần trách nhiệm với xã hội.
Du khách không chỉ là người tiêu thụ dịch vụ, mà còn tham gia vào việc óng góp tích cực cho cộng
ồng và môi trường, tạo ra tác ộng tích cực và lâu dài. 9 lOMoAR cPSD| 45315597
Tour du lịch kết hợp tình nguyện này có thể dễ dàng thu hút thị trường khách du lịch hiện
ại, ặc biệt là những người mong muốn kết hợp giữa du lịch và những hoạt ộng óng góp có ý
nghĩa. Điều này không chỉ làm tăng tính bền vững của sản phẩm mà còn tạo ra những giá trị lâu
dài, cả cho người tham gia lẫn cộng ồng ịa phương.
2.2.3. Soạn thảo và thẩm ịnh dự án
Tour 3 ngày 2 êm du lịch kết hợp tình nguyện tại Mù Cang Chải - Nậm Khắt
NGÀY 1: HÀ NỘI - ĐÈO KHAU PHẠ - MÙ CANG CHẢI (ăn trƣa, tối) SÁNG:
5h30: Xe và hướng dẫn viên (HDV) của Vietravel sẽ ón quý khách tại iểm hẹn tại Nhà hát lớn
Hà Nội ể khởi hành i Mù Cang Chải khám phá những khung cảnh hùng vĩ và tham gia các trải nghiệm chưa từng có.
8h00: Trên ường i, oàn dừng chân nghỉ ngơi chụp hình với những ồi chè Thanh Sơn xanh
mướt tại Thanh Sơn (Phú Thọ) và ăn thử thịt chua ặc sản nơi ây.
10h30: Dừng chân tại thị xã Nghĩa Lộ nghỉ ngơi và ăn trưa tại nhà hàng ịa phương.
12h00: Đoàn tiếp tục lên xe i Mù Cang Chải. Trong chuyến i, quý khách sẽ có cơ hội ngắm
nhìn cánh ồng Mường Lò xinh ẹp hai bên ường. Đồng thời, dừng chân ngắm cảnh và chụp ảnh kỷ
niệm với biểu tượng của huyện Mù Cang Chải dưới chân èo Khau Phạ. CHIỀU:
13h00: Chinh phục èo Khau Phạ – một trong tứ ại ỉnh èo của miền Bắc. Đứng trên ỉnh èo sẽ
nhìn ngắm ược toàn bộ khu vực thung lũng Khau Phạ, xa xa là các bản Lìm Thái, Lìm Mông bình yên.
Tiếp theo, oàn sẽ i thăm quan những cánh ồng lúa mênh mông ược ôm trọn bởi ba dãy núi
Khau Phạ, Khau Song và Khau Thán.
15h30: Tham quan và chụp hình ở Thác Pú Nhu ở bản Pú Nhu, xã La Pán Tẩn, cách trung tâm
huyện Mù Cang Chải về phía tây khoảng 10km. Quý khách có thể cảm nhận rõ nhất vẻ ẹp tinh
khôi của dòng thác, lắng nghe âm hưởng hùng vĩ của nước chảy và thả hồn vào bầu không khí trong lành nơi ây.
17h00: Xe ưa du khách ến với Mù Cang Chải, HDV dẫn oàn i thăm quan và mua sắm tại Bản
Thái Đen với những nhà sàn mang ậm dấu ấn văn hoá, tiếp xúc với người ồng bào dân tộc, ăn thử
ặc sản và tận hưởng không gian thiên nhiên thơ mộng. TỐI:
18h30: Đoàn i chuyển về homestay ở thị trấn Mù Cang Chải ể nhận phòng và nghỉ ngơi.
19h00: Quý khách ăn tối tại nhà hàng, thưởng thức ặc sản Tây Bắc. Sau ó có thể tự do tham
quan thị trấn Mù Cang Chải về êm và quay trở lại homestay. 10 lOMoAR cPSD| 45315597 •
NGÀY 2: THAM GIA TÌNH NGUYỆN TẠI XÃ NẬM KHẮT (Ăn sáng, trƣa, tối) SÁNG:
6h00: Thức dậy, vệ sinh cá nhân và chuẩn bị ồ dùng cá nhân.
6h30: Ăn sáng nhẹ tại homestay.
7h00: Di chuyển từ Homestay thị trấn Mù Cang Chải ến Homestay Mucangchai Ecolodge tại
xã Nậm Khắt bằng xe hơi (26km, 50 phút).
7h50: Chuẩn bị ồ dùng, mua quà cho các gia ình có hoàn cảnh khó khăn tại trung tâm xã sau
ó di chuyển ến Trường tiểu học xã Nậm Khắt.
8h20: Đến Trường tiểu học xã Nậm Khắt, nhận dụng cụ: chổi, cuốc, xẻng,.. Sau ó, bắt ầu cùng
nhau tham gia các công việc tình nguyện: •
Dọn dẹp khuôn viên trường • Trồng cây xanh •
Tặng quà cho 10 - 15 hộ gia ình học sinh có hoàn cảnh khó khăn Tu sửa, trang trí lại phòng học
11h00: Ăn trưa cùng với người dân ịa phương hoặc tại một nhà hàng tại ịa phương. Đây là cơ
hội tuyệt vời ể giao lưu, tìm hiểu về văn hóa và cuộc sống của người dân nơi ây.
12h00: Quay trở lại Homestay Mucangchai Ecolodge ể nghỉ trưa CHIỀU:
13h00: Tham gia các hoạt ộng sản xuất của bà con ồng bào nơi ây như bẻ ngô, dọn xác ngô hoặc cấy lúa.
16h00: Quay trở về Homestay ể vệ sinh cá nhân.
17h00: Cùng người dân nấu nướng ể chuẩn bị cho bữa tối. TỐI:
18h00: Thưởng thức bữa tối cùng với người dân ịa phương và các thành viên trong oàn. Đây
là cơ hội ể mọi người cùng nhau chia sẻ những câu chuyện và cảm xúc trong ngày.
19h00: Tổ chức ốt lửa trại và giao lưu văn hóa, văn nghệ cùng người dân tại sân trường học.
21h00: Quay trở lại Homestay Mucangchai Ecolodge ể nghỉ ngơi.
NGÀY 3: MÙ CANG CHẢI - TÚ LỆ - HÀ NỘI (ăn sáng, trƣa) SÁNG:
6h00: Thức dậy ngắm bình minh, vệ sinh cá nhân và chuẩn bị ồ dùng cá nhân.
7h00: Đoàn cùng nhau thưởng thức bữa ăn sáng tại homestay. 11 lOMoAR cPSD| 45315597
8h00: Du khách lên xe di chuyển ến xã La Pán Tẩn cách trung tâm huyện Mù Cang Chải tầm
8km, nơi nổi tiếng xứng danh có nhiều ruộng bậc thang nhất Mù Cang Chải. Đặc biệt, oàn dừng
chân tham quan và chụp hình với ồi Mâm Xôi và ồi Móng Ngựa có những thửa ruộng bậc thang tuyệt ẹp.
10h00: Hướng dẫn viên ưa nhóm du lịch bách bộ i thăm quan và mua sắm tại Chợ phiên Mù
Cang Chải là một bản làng cực bình yên và thơ mộng của người Thái.
11h30: Di chuyển về lại trung tâm thị trấn Mù Cang Chải nghỉ ngơi và ăn trưa những món ăn
ngon ộc áo tại ịa phương. CHIỀU:
13h00: Đoàn lên xe trở về Hà Nội.
15h00: Dừng chân một lần nữa tại Đèo Khau Phạ ngắm cảnh và chụp ảnh lưu niệm. Đồng
thời ghé thăm Tú Lệ gần ó - mảnh ất nổi tiếng với gạo nếp thơm ngon. Hướng dẫn viên ưa Quý
khách thăm quan và mua ồ kỷ niệm, ặc biệt là món cốm xanh Tú Lệ mềm dẻo tại khu vực chợ Tú Lệ.
19h30: Về ến Hà Nội. Kết thúc chương trình Tour du lịch 3 ngày 2 êm kết hợp tình nguyện
Mù Cang Chải - Nậm Khắt.
CHI PHÍ TOUR BAO GỒM: Dịch vụ
Mức chi phí quy ổi
Xe ô tô ưa ón suốt chuyến theo lịch 6.5 - 10.000.000 /xe (tuỳ theo số lượng ghế)
trình (16 - 45 chỗ tùy lượng khách)
Homestay tiêu chuẩn tại trung tâm 100.000 /người/ êm
thị trấn Mù Cang Chải (tiêu chuẩn 2 - 3 khách/phòng)
( ối với khách có nhu cầu ở phòng riêng là 200.000 /người/ êm) 3 bữa ăn chính
01 bữa ăn sáng/tối 120.000 /suất;
01 bữa ăn sáng mức 30.000 /suất
Nước uống 1.5 lít/người/ngày 15.000 /người/ngày 12 lOMoAR cPSD| 45315597
Hướng dẫn viên du lịch Yên Bái
phục vụ oàn theo lịch trình
Bảo hiểm du lịch trọn tour 25.000 ồng/người/ngày
Với mức ền bù tối a 30 triệu ồng/người/vụ (áp dụng
với khách lẻ ghép oàn); 120 triệu ồng/người/vụ (áp
dụng với khách i tour oàn riêng)
Gói quà tặng của công ty hoặc du 500.000 ồng/du khách
khách tự mua ể tặng cho 10 hộ gia
ình có hoàn cảnh khó khăn
(số lượng phần quà có thể hơn tùy thuộc số lượng người theo tour)
CHI PHÍ TOUR KHÔNG BAO GỒM: •
Thuế VAT nếu quý khách lấy hóa ơn •
Đồ uống gọi thêm trong các bữa ăn. • Chi phí mua sắm cá nhân. •
Chi phí xe ôm khứ hồi lên ruộng bậc thang Mâm Xôi và Móng Ngựa. Chi phí không cố
ịnh, tùy thuộc khả năng mặc cả cũng như tùy thời iểm, thông thường khoảng 40.000 – 60.000 /người. •
Tiền tip cho lái xe và hướng dẫn viên. PHỤ THU TRẺ EM: •
Trẻ em từ 1 - 4 tuổi miễn phí (bố mẹ tự lo mọi chi phí cho trẻ, không chiếm chỗ trên xe).
02 người lớn chỉ ược kèm theo 01 trẻ miễn phí, từ trẻ thứ 2 tính 50% giá tour (tiêu chuẩn như trẻ em tính phí).
Nếu 01 người lớn i kèm 01 trẻ từ 1-4 tuổi thì phải mua 50% giá tour của người lớn. Tiêu chuẩn
của trẻ tính 50% là: có chỗ ngồi riêng trên xe ô tô, 1/2 suất ăn của người lớn và ngủ ghép giường bố mẹ. •
Trẻ em từ 5 - 9 tuổi tính 75% giá tour (ăn suất riêng, chỗ ngồi trên xe riêng nhưng phải ngủ
chung giường với bố mẹ). 02 trẻ em tính phí cũng không có tiêu chuẩn giường ngủ riêng. •
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên tính như người lớn. 13 lOMoAR cPSD| 45315597
2.2.4. Soạn thảo chiến lƣợc marketing cho sản phẩm mới
I. Xác ịnh tổng chi phí tour STT Tên mục ĐVT Giá thành ( ồng) 1 Chi phí thuê 1 xe ô tô 6.500.000 2 Chi phí Homestay người/ êm 100.000 3 Chi phí ăn uống người/ ngày 120.000 4 Bảo hiểm du lịch người/ ngày 25.000 5 Gói quà tặng người 500.000
6 Tổng chi phí 1 người lớn ồng 1.200.000 - 1.300.000 7 Phụ thu 1 trẻ em ồng 700.000 - 800.000 Tổng chi phí
II. Xác ịnh chiến lƣợc truyền thông 1. Phân tích ối tƣợng mục tiêu
Đối tượng khách hàng: Nhóm người trẻ từ 25 ến 30 tuổi, họ yêu thích du lịch trải nghiệm,
kết hợp với các hoạt ộng có giá trị cộng ồng. Tour này sẽ hấp dẫn những ai quan tâm ến bảo vệ
môi trường, trải nghiệm văn hóa và có ý thức giúp ỡ cộng ồng. Với giá tour không quá cao, phù
hợp cho những người có mức thu nhập trung bình nhưng muốn trải nghiệm du lịch ý nghĩa.
2. Mục tiêu marketing
Tăng doanh số bán tour và thu hút khách hàng mới. Công ty cần mở rộng tệp khách hàng bằng
cách tiếp cận những người quan tâm ến du lịch cộng ồng. Bên cạnh ó, việc nâng cao trải nghiệm
cho khách hàng sẽ góp phần quan trọng trong việc tăng tỷ lệ khách quay lại. Như vậy, chúng ta
không chỉ mở rộng thị trường mà còn xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Tạo sự khác
biệt với ối thủ, công ty cần xây dựng hình ảnh bền vững và có trách nhiệm xã hội. Điều này không
chỉ giúp thương hiệu nổi bật mà còn mang lại giá trị thực cho cộng ồng. Bằng cách thể hiện cam
kết với các giá trị xã hội, chúng ta có thể thu hút sự chú ý của khách hàng và khẳng ịnh vị thế trong thị trường.
Để mở rộng thị trường, công ty có thể tiếp cận nhóm khách quan tâm ến trách nhiệm xã hội
và du lịch tình nguyện., ặc biệt cần thâm nhập thị trường quốc tế. Khuyến khích khách tham gia
hoạt ộng vì cộng ồng và phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm cho ịa phương. Tương tác qua 14 lOMoAR cPSD| 45315597
truyền thông xã hội, tạo cộng ồng xung quanh chương trình. Xây dựng quan hệ lâu dài bằng ưu ãi
và khuyến mãi. Khẳng ịnh vai trò trong hoạt ộng cộng ồng. Hợp tác với NGO và doanh nghiệp ể
tổ chức các chương trình du lịch CSR. “Du lịch không chỉ ể khám phá, mà còn ể tạo ra giá trị”:
Đây là thông iệp chính của tour, nhằm nhấn mạnh giá trị xã hội mà khách hàng mang lại khi tham gia tour.
4. Các phƣơng tiện truyền thông hiệu quả
4.1. Mạng xã hội (Social Media)
Để tạo sức lan tỏa và ộ bền vững cho chiến dịch quảng bá tour du lịch kết hợp tình nguyện
tại Mù Cang Chải, chiến lược truyền thông qua mạng xã hội cần tập trung vào xây dựng cộng ồng,
gia tăng nội dung hữu ích và chân thực, cũng như khai thác sức ảnh hưởng của KOL/influencer.
Chiến dịch sẽ ược triển khai trên Facebook, Instagram, và TikTok nhằm thu hút ối tượng
khách hàng từ 18-35 tuổi tại Hà Nội, Hải Phòng, và TP.HCM, với ngân sách quảng cáo 50 triệu
ồng, mỗi bài ăng hướng ến ít nhất 50.000 lượt tiếp cận. Tuy nhiên, ể tăng tính tương tác và kết nối
lâu dài, chiến dịch sẽ tạo dựng một cộng ồng mang tên “Trải nghiệm Du lịch tình nguyện Mù Cang
Chải” trên Facebook. Đây sẽ là không gian nơi những người quan tâm ến các hoạt ộng tình nguyện
có thể kết nối, chia sẻ trải nghiệm, và lan tỏa giá trị cộng ồng. Các bài viết trong nhóm này sẽ bao
gồm hình ảnh, video, và cảm nhận từ những người tham gia tình nguyện tại Mù Cang Chải từ
trước, giúp khách hàng tiềm năng cảm nhận rõ hơn ý nghĩa của hành trình trước khi ưa ra quyết ịnh.
Nội dung truyền thông sẽ tập trung không chỉ vào giới thiệu cảnh ẹp thiên nhiên, mà còn
nhấn mạnh những giá trị tinh thần và lợi ích thực tế từ chuyến i. Trên Facebook và Instagram của
Vietravel, mỗi tuần sẽ có các bài ăng về “Những iều cần chuẩn bị” và “Mẹo sinh tồn cho người i
tour tình nguyện,” giúp người xem có thông tin bổ ích và cụ thể trước khi tham gia. Các câu chuyện
“Cảm nhận sau chuyến i” sẽ là iểm nhấn khi những người từng tham gia chia sẻ về sự kết nối với
cộng ồng ịa phương, sự trưởng thành và những bài học cuộc sống mà họ nhận ược qua chuyến i.
Điều này tạo cảm giác gần gũi, truyền cảm hứng và giúp khách hàng tiềm năng thấy rõ hơn giá trị
lâu dài của tour du lịch tình nguyện.
Trên TikTok Vietravel, ngoài việc tiếp tục các thử thách mọi người du lịch qua hashtag
#TravelForGood và #MuCangChaiChallenge, chiến dịch sẽ triển khai video hậu trường, ghi lại
hành trình chuẩn bị trước chuyến i, và các khoảnh khắc chân thực khi thực hiện hoạt ộng tình
nguyện. Các video này sẽ mang ến những cảm xúc chân thật và hấp dẫn, giúp khán giả hình dung
rõ nét hơn về trải nghiệm thực tế. Đồng thời, chiến dịch sẽ kết hợp cùng các travel bloggers và
influencers nổi tiếng trong lĩnh vực du lịch trải nghiệm. Sự hợp tác này không chỉ tăng ộ tin cậy
mà còn tạo sức lan tỏa rộng rãi, nhờ vào lượng người theo dõi lớn và uy tín của các influencers.
Họ sẽ chia sẻ cảm nhận về chuyến i và trải nghiệm riêng tại Mù Cang Chải, từ ó nâng cao nhận
diện và sức hút của sản phẩm tour.
Nhìn chung, chiến lược truyền thông mới nhấn mạnh vào trải nghiệm cá nhân và kết nối
cộng ồng. Bên cạnh việc tận dụng các nền tảng xã hội phổ biến, chiến dịch tập trung vào xây dựng
nội dung giá trị, gắn bó lâu dài và cảm xúc chân thực, hứa hẹn sẽ em lại sự thành công bền vững
cho sản phẩm du lịch tình nguyện tại Mù Cang Chải. 15 lOMoAR cPSD| 45315597
4.2. Chiến lƣợc Influencer Marketing cho tour du lịch tình nguyện tại Mù Cang Chải
Chiến lược cho tour du lịch hết hợp tình nguyện 3 ngày 2 êm cần ược xây dựng một cách
tinh tế và chi tiết ể ạt ược hiệu quả tối ưu. Việc lựa chọn influencer là yếu tố cốt lõi trong chiến
lược này. Đầu tiên, việc hợp tác với những travel bloggers và vloggers có uy tín như Lê Hà Trúc,
Khoai Lang Thang, Trần Quang Đại, và Helly Tống là một lựa chọn phù hợp, bởi họ ều sở hữu
lượng người theo dõi lớn và có ảnh hưởng mạnh mẽ trong cộng ồng yêu thích du lịch. Họ không
chỉ nổi bật nhờ lượng fan hùng hậu mà còn ược biết ến với những chuyến i khám phá, tạo dựng
niềm tin vững chắc ối với ối tượng mục tiêu của tour. Điều này sẽ giúp chiến dịch quảng bá tour
có sức lan tỏa rộng rãi và nhanh chóng tiếp cận ược nhiều khách hàng tiềm năng.
Bên cạnh ó, việc tận dụng micro-influencers là một chiến lược thông minh. Những người
này mặc dù có tầm ảnh hưởng nhỏ hơn, nhưng lại có một cộng ồng người theo dõi rất trung thành
và gắn bó. Micro-influencers này thường có sự kết nối sâu sắc với cộng ồng, ặc biệt là những bạn
trẻ yêu thích du lịch tình nguyện và khám phá những trải nghiệm mới. Với họ, khả năng thuyết
phục và tạo ộng lực cho người xem tham gia tour cao hơn so với những influencer có tầm ảnh
hưởng lớn nhưng ít sự gắn kết với cộng ồng.
Tuy nhiên, ể chiến lược này phát huy tối a hiệu quả, cần có một hệ thống o lường chi tiết ể
theo dõi và ánh giá hiệu quả của chiến dịch. Mặc dù các chỉ số lượt xem, lượt thích và bình luận
rất quan trọng, nhưng những iều ó chỉ phản ánh một phần mức ộ tương tác. Việc quan trọng hơn là
xác ịnh ược tỷ lệ chuyển ổi từ người theo dõi thành người tham gia tour, giúp ánh giá chính xác
hiệu quả thực sự của chiến dịch. Do ó, việc thiết lập một hệ thống theo dõi (như các mã giảm giá,
link ăng ký ặc biệt từ influencers) sẽ giúp ánh giá ược số lượng người tham gia tour qua các chiến dịch này.
Một yếu tố khác cần ược chú trọng là chiến lược nội dung mà influencers chia sẻ. Nội dung
không chỉ ơn thuần là việc quảng bá tour mà phải thật sự gắn kết với câu chuyện về hoạt ộng tình
nguyện tại Mù Cang Chải. Các influencers có thể chia sẻ những trải nghiệm cá nhân, cảm xúc khi
tham gia hoạt ộng tình nguyện, hoặc những khoảnh khắc áng nhớ trong chuyến i, qua ó khơi gợi
cảm xúc và tạo sự ồng cảm với người theo dõi. Nội dung phải chân thực và cảm ộng, iều này sẽ
làm tăng mức ộ hứng thú và thúc ẩy quyết ịnh tham gia của người xem.
Bên cạnh ó, các influencers cũng cần phải kêu gọi hành ộng (CTA) rõ ràng trong mỗi bài
ăng của mình. Điều này có thể là một liên kết ến trang ăng ký tour, hoặc thông tin về các ưu ãi ặc
biệt khi tham gia tour, từ ó giúp người xem dễ dàng tham gia vào hành trình này mà không gặp
phải bất kỳ trở ngại nào. Việc tạo ra các cơ hội ể người xem có thể tương tác trực tiếp với
influencers, chẳng hạn như các buổi livestream hay Q&A, cũng sẽ giúp tăng cường sự kết nối và
thúc ẩy quyết ịnh tham gia.
Một yếu tố quan trọng khác là kết hợp chiến lược quảng cáo trả phí trên các nền tảng như
Instagram và Facebook. Điều này sẽ giúp mở rộng phạm vi tiếp cận và ẩy mạnh các bài ăng của
influencers ến úng ối tượng mục tiêu, ặc biệt là những người có nhu cầu tìm kiếm những trải
nghiệm du lịch mới mẻ, có ý nghĩa.
Cuối cùng, ể chiến lược này thành công, cần có một kế hoạch rõ ràng về việc chọn lựa
influencers, xây dựng nội dung phù hợp và o lường hiệu quả của chiến dịch một cách chặt chẽ. Với 16 lOMoAR cPSD| 45315597
sự kết hợp giữa các influencers uy tín, micro-influencers gắn bó với cộng ồng và một chiến lược
nội dung hấp dẫn, chiến dịch Influencer Marketing này sẽ không chỉ giúp quảng bá tour du lịch
tình nguyện tại Mù Cang Chải một cách hiệu quả mà còn thúc ẩy sự tham gia và tạo dựng những
kỷ niệm khó quên cho các khách hàng tiềm năng.
4.3. Email Marketing
Ngoài mạng xã hội, chiến dịch cũng tận dụng email marketing như một công cụ quan trọng
ể tiếp cận những khách hàng tiềm năng ã có trong danh sách của công ty. Chiến dịch email
marketing trong chiến dịch du lịch tình nguyện tại Mù Cang Chải là một phần quan trọng trong
việc tiếp cận và xây dựng mối quan hệ với khách hàng tiềm năng ã có trong danh sách của công
ty. Đây là một công cụ mạnh mẽ có thể giúp giữ liên lạc với khách hàng cũ, cũng như khuyến khích
họ tham gia vào các hoạt ộng du lịch tình nguyện. Tuy nhiên, ể chiến lược này thực sự hiệu quả,
cần phải phân tích và cải thiện một số yếu tố cụ thể.
Đầu tiên, việc gửi email mỗi tuần với các thông tin dần dần chi tiết hơn về tour là một cách
làm hợp lý ể duy trì sự quan tâm của khách hàng tiềm năng mà không làm họ cảm thấy bị quá tải
thông tin ngay từ ầu. Chuỗi email kéo dài 4 tuần có thể giúp tạo ra sự mong ợi và tăng cường sự tò
mò của khách hàng. Điều này cũng cho phép công ty dần dần xây dựng lòng tin và thuyết phục
khách hàng về giá trị của việc tham gia vào tour du lịch tình nguyện. Cách tiếp cận này cũng tạo
ra cơ hội ể công ty cung cấp thông tin bổ sung, những thay ổi và ưu ãi, và tăng sự hứng thú của
khách hàng qua từng email.
Tuy nhiên, một yếu tố quan trọng trong chiến lược email marketing là chất lượng của nội
dung. Để ạt ược mục tiêu tỷ lệ mở email ít nhất 20%, nội dung mỗi email cần phải ược tối ưu hóa
ể thu hút sự chú ý ngay từ tiêu ề email. Tiêu ề cần rõ ràng, hấp dẫn, và khơi gợi sự tò mò ể người
nhận muốn mở email. Việc tạo ra một chủ ề mạnh mẽ và phù hợp với từng tuần cũng rất quan
trọng. Ví dụ, tuần ầu tiên có thể tập trung vào giới thiệu tổng quan về tour, tuần tiếp theo có thể
giới thiệu các iểm ến ặc sắc, rồi tuần thứ ba nhấn mạnh các lợi ích ộc áo và giá trị của việc tham
gia vào tour tình nguyện, và cuối cùng là tuần thứ tư tập trung vào ưu ãi ăng ký sớm và các thông tin chi tiết khác.
Một yếu tố nữa là việc ảm bảo rằng nội dung email phù hợp và có giá trị ối với từng ối tượng
khách hàng trong danh sách. Công ty cần phải phân loại danh sách khách hàng dựa trên những
thông tin thu thập ược (như sở thích du lịch, ộ tuổi, lịch sử tham gia các tour trước ó, v.v.) ể gửi
các email ược cá nhân hóa hơn, từ ó gia tăng khả năng người nhận mở email và tương tác. Email
có thể bao gồm các hình ảnh ẹp về Mù Cang Chải, lời mời tham gia tour, và các câu chuyện về tác
ộng tích cực của du lịch tình nguyện ối với cộng ồng ịa phương, tạo cảm hứng cho người ọc.
Về mặt tỷ lệ mở email kỳ vọng ạt ít nhất 20%, ây là một mục tiêu hợp lý nhưng có thể khó
ạt ược nếu không có chiến lược úng ắn. Tỷ lệ mở email có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như
danh sách khách hàng có chất lượng hay không, tiêu ề email hấp dẫn hay không, và thời iểm gửi
email. Việc phân tích kết quả chiến dịch qua các công cụ như Google Analytics hay phần mềm gửi
email sẽ giúp công ty xác ịnh những yếu tố nào ang thực sự thu hút người ọc và những gì cần iều
chỉnh. Thêm vào ó, việc thử nghiệm với các tiêu ề khác nhau (A/B testing) có thể giúp tối ưu hóa tỷ lệ mở email. 17 lOMoAR cPSD| 45315597
Tỷ lệ chuyển ổi, hay khả năng người ọc thực hiện hành ộng sau khi mở email (như ăng ký
tour), cũng là một chỉ số quan trọng. Mặc dù mục tiêu ề ra là 1.000 người tương tác và tìm hiểu
thêm về tour, iều này có thể phụ thuộc vào việc công ty tạo ra các lời kêu gọi hành ộng (CTA) rõ
ràng và hấp dẫn trong email. Các CTA này nên ược thiết kế ể khuyến khích người ọc tham gia vào
các bước tiếp theo, chẳng hạn như ăng ký tour, chia sẻ thông tin với bạn bè, hoặc yêu cầu thêm
thông tin về chuyến i. Email cần dễ dàng iều hướng và có liên kết trực tiếp ến các trang ăng ký
hoặc thông tin chi tiết về tour.
Một khía cạnh cần lưu ý trong chiến lược này là việc tránh tình trạng email bị ánh dấu là
spam, iều này sẽ làm giảm áng kể tỷ lệ mở email và hiệu quả của chiến dịch. Để tránh iều này,
công ty cần ảm bảo rằng danh sách khách hàng ược xây dựng hợp pháp và các email gửi i không
quá thường xuyên hoặc quá quảng cáo, vì iều này có thể khiến người nhận cảm thấy phiền phức và dễ dàng bỏ qua.
Cuối cùng, ể tối ưu hóa chiến lược email marketing này, việc theo dõi và phân tích các số liệu
cụ thể là rất quan trọng. Các công cụ như tỷ lệ mở email, tỷ lệ click-through (CTR), tỷ lệ chuyển
ổi, và số liệu phản hồi có thể giúp công ty iều chỉnh nội dung và cách thức tiếp cận khách hàng
trong tương lai. Dựa vào kết quả này, công ty có thể học hỏi và cải tiến chiến lược email marketing,
từ ó nâng cao hiệu quả và ạt ược mục tiêu ề ra.
4.4. Website và blog
Chiến lược truyền thông qua website và blog trong chiến dịch du lịch tình nguyện tại Mù
Cang Chải sử dụng các từ khóa như “du lịch Mù Cang Chải,” “du lịch tình nguyện,” và “tour trải
nghiệm miền núi” nhằm tối ưu hóa khả năng xuất hiện trên các công cụ tìm kiếm, từ ó thu hút
khách hàng tự nhiên. Đây là một chiến lược marketing hiệu quả bởi SEO giúp website ạt ược lưu
lượng truy cập từ những người tìm kiếm thông tin liên quan ến du lịch Mù Cang Chải và du lịch
tình nguyện, hai yếu tố chủ ạo của chiến dịch. Việc sử dụng các từ khóa cụ thể này giúp tạo dựng
vị trí vững chắc trên các công cụ tìm kiếm, ặc biệt là Google, giúp khách hàng dễ dàng tìm thấy
các thông tin hữu ích về tour du lịch, qua ó tạo sự tin cậy và khả năng chuyển ổi cao hơn.
Ngoài ra, khi nội dung trên website và blog ược tối ưu SEO, chiến dịch có thể thu hút lượng
khách hàng tự nhiên, những người có nhu cầu tìm hiểu về các hoạt ộng du lịch ặc biệt, nhất là các
tour du lịch tình nguyện. Điều này không chỉ tăng trưởng lưu lượng truy cập mà còn giúp xây dựng
uy tín cho website trong cộng ồng khách hàng tiềm năng. Khi khách hàng tiềm năng tìm thấy
những bài viết cung cấp thông tin bổ ích về Mù Cang Chải, họ có thể không chỉ tìm hiểu về tour
mà còn tạo sự kết nối cảm xúc, từ ó nâng cao khả năng chuyển ổi từ người ọc thành người tham
gia tour. Mục tiêu ạt tỷ lệ chuyển ổi khoảng 1-2% từ lượng truy cập bài viết là hợp lý, khi chiến
lược SEO kết hợp với nội dung hấp dẫn sẽ tạo iều kiện ể tỷ lệ này ạt ược.
Tuy nhiên, một số iểm cần lưu ý ể chiến lược này ạt hiệu quả tối a. Đầu tiên, các từ khóa
như “du lịch Mù Cang Chải” hay “tour trải nghiệm miền núi” có thể ang bị cạnh tranh mạnh mẽ
từ các ối thủ trong ngành du lịch. Vì vậy, ể tăng cơ hội thành công, việc sử dụng các từ khóa dài
(long-tail keywords) như “tour du lịch tình nguyện Mù Cang Chải 3 ngày 2 êm” hay “trải nghiệm
du lịch miền núi tại Mù Cang Chải” sẽ giúp giảm sự cạnh tranh và tăng khả năng xuất hiện trên
các kết quả tìm kiếm của Google. Việc áp dụng từ khóa dài sẽ giúp tập trung vào những người có
nhu cầu cụ thể hơn, từ ó gia tăng tỷ lệ chuyển ổi. 18 lOMoAR cPSD| 45315597
Bên cạnh ó, ể giữ chân người ọc và khuyến khích họ quay lại website, các bài viết cần ược
thiết kế dễ ọc, có cấu trúc rõ ràng và chứa ựng thông tin giá trị. Việc sử dụng hình ảnh minh họa
hoặc video cũng giúp bài viết thêm sinh ộng và hấp dẫn hơn, ồng thời gia tăng thời gian người
dùng ở lại trang. Hơn nữa, nội dung bài viết cần ược cập nhật thường xuyên ể ảm bảo luôn cung
cấp thông tin mới mẻ và thú vị ối với ộc giả. Điều này không chỉ giúp cải thiện thứ hạng SEO mà
còn tạo sự tín nhiệm lâu dài với người dùng.
Để ạt ược tỷ lệ chuyển ổi cao hơn từ khách tham quan sang khách ăng ký tour, mỗi bài viết
cần có một lời kêu gọi hành ộng (CTA) rõ ràng. Các CTA có thể là các ưu ãi, khuyến mãi ặc biệt
khi ăng ký tour sớm hoặc thông tin chi tiết về các hoạt ộng tình nguyện thú vị trong tour. Việc này
sẽ tạo ộng lực thúc ẩy người ọc hành ộng ngay lập tức, thay vì chỉ tham khảo thông tin.
Cuối cùng, ể chiến lược này thành công, việc theo dõi và phân tích các chỉ số từ các công cụ
như Google Analytics là iều cần thiết. Việc kiểm tra lượng truy cập, tỷ lệ thoát trang, thời gian ở
lại trang và tỷ lệ chuyển ổi sẽ giúp iều chỉnh chiến lược nội dung, từ khóa và cách thức tiếp cận
khách hàng sao cho hiệu quả hơn. Hơn nữa, việc tối ưu hóa website cho thiết bị di ộng là rất quan
trọng, bởi hầu hết người dùng hiện nay duyệt web qua iện thoại, vì vậy việc ảm bảo rằng trang web
dễ sử dụng và dễ tiếp cận trên mọi thiết bị là iều cần phải chú ý.
Chiến lược truyền thông qua website và blog với tối ưu hóa SEO cho các từ khóa liên quan
ến du lịch Mù Cang Chải và du lịch tình nguyện có thể mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững. Tuy
nhiên, ể chiến lược này ạt ược kết quả cao, cần phải cải thiện các yếu tố như sử dụng từ khóa dài,
tạo nội dung hấp dẫn, và ặc biệt là tăng cường tỷ lệ chuyển ổi thông qua các lời kêu gọi hành ộng
rõ ràng. Đồng thời, việc theo dõi kết quả và tối ưu hóa website cho thiết bị di ộng cũng là yếu tố
không thể thiếu trong chiến lược này.
4.5. Sự kiện offline
Tổ chức sự kiện offline quảng bá tour 3 ngày 2 êm tại Mù Cang Chải, kết hợp tình nguyện
qua các hoạt ộng như workshop, talkshow với travel blogger, và triển lãm hình ảnh. Tạo cơ hội ăng
ký tour tại chỗ với khuyến mãi ặc biệt, kết hợp mini-game và quà tặng. Địa iểm tổ chức tại café
văn hóa, hoặc trung tâm thương mại. Quảng bá sự kiện qua mạng xã hội, email, và influencer
marketing. Đo lường hiệu quả qua số người tham dự và ăng ký tour. Đặt mục tiêu thu hút ít nhất
200 người tham dự sự kiện và 50 lượt ăng ký tour ngay tại chỗ. Ngoài ra, cần o lường tỷ lệ chuyển
ổi từ người tham dự thành khách hàng, ể ánh giá mức ộ thành công của các hoạt ộng mini-game,
khuyến mãi và quà tặng.
4.6. Truyền thông cộng ồng (forum, group facebook)
Đưa thông tin về tour lên các diễn àn du lịch, group Facebook lớn liên quan ến du lịch bụi
(phượt), tình nguyện. Khuyến khích thành viên thảo luận và chia sẻ cảm nhận về tour, hỏi áp với
các người ã tham gia. Ví dụ: “Đồng Đội Du Lịch - Phiêu Lưu & Kỳ Nghỉ”, “Hội Review du lịch
có tâm”,... Tạo kịch bản hoặc nội dung gợi ý ể thu hút sự tương tác, thay vì chỉ ăng tải thông tin
thuần túy. Có thể bắt ầu với các câu hỏi kích thích sự tò mò: “Mọi người ã bao giờ tham gia tour
kết hợp tình nguyện chưa? Cảm nhận của các bạn như thế nào về việc du lịch và óng góp cho cộng
ồng ịa phương?”. Đồng thời tạo các ưu ãi dành riêng cho thành viên của các group này, ví dụ như 19 lOMoAR cPSD| 45315597
mã giảm giá cho lần ăng ký ầu tiên, quà tặng nhỏ như áo phông, mũ cho các tour kết hợp tình
nguyện. Điều này sẽ khuyến khích họ hành ộng và tạo cảm giác “ ộc quyền”.
4.7. Ứng dụng di ộng
Việc xây dựng kế hoạch truyền thông qua ứng dụng di ộng của Vietravel cũng óg góp 1 vai
trò quan trọng không thể thiếu. Đầu tiên, cần chú trọng ến việc tối ưu hóa các thông báo trên ứng
dụng, giúp khách hàng nắm bắt nhanh chóng về các ưu ãi và khuyến mãi ặc biệt. Việc này không
chỉ nâng cao nhận diện thương hiệu mà còn thúc ẩy sự hào hứng từ phía khách hàng. Các thông
báo cần ược thiết kế với nội dung hấp dẫn, ví dụ như ưu ãi chỉ dành cho những ai yêu thích thiên
nhiên và thường xuyên tham gia các hoạt ộng tình nguyện. Thông báo có thể ược tùy chỉnh ể xuất
hiện vào thời iểm thích hợp, chẳng hạn trước các dịp nghỉ lễ hoặc khi phát hiện khách hàng ang
tìm kiếm thông tin về tour du lịch. Ngoài ra, thông báo dựa trên khu vực ịa lý cũng là một công cụ
hữu ích. Đối với những khách hàng ang ở gần Mù Cang Chải hoặc các khu vực lân cận, việc gửi
thông báo riêng về các ưu ãi sẽ làm tăng thêm sự hứng thú, giúp họ cảm thấy tour này phù hợp và tiện lợi ể tham gia.
Kế ến, khuyến khích người dùng chia sẻ hành trình của mình trên mạng xã hội là một cách
quan trọng ể lan tỏa hình ảnh ẹp về Mù Cang Chải cũng như ý nghĩa của tour du lịch kết hợp tình
nguyện. Ứng dụng nên tích hợp tính năng cho phép khách hàng chia sẻ hành trình, hình ảnh hoặc
các khoảnh khắc áng nhớ trực tiếp lên các nền tảng xã hội như Facebook, Instagram. Những hình
ảnh này sẽ là lời chứng thực chân thực nhất, truyền tải thông iệp về vẻ ẹp thiên nhiên và ý nghĩa
của hoạt ộng tình nguyện tới ông ảo bạn bè và người theo dõi của khách hàng. Đồng thời, việc tổ
chức các sự kiện thường niên có kèm giải thưởng dành cho những bài viết hoặc hình ảnh có lượt
tương tác cao sẽ khuyến khích khách hàng chia sẻ nhiều hơn và có ộng lực ghi lại các khoảnh khắc
áng nhớ của họ khi tham gia tour. Các giải thưởng có thể là các phần quà giá trị hoặc voucher giảm
giá cho các tour tiếp theo, tạo thêm hứng thú cho khách hàng, ồng thời giúp tour Mù Cang Chải
trở nên phổ biến hơn qua những nội dung do người dùng tạo ra.
Bên cạnh ó, tính cá nhân hóa trong ứng dụng cần ược chú trọng ể gợi ý những tour phù hợp
với sở thích của từng khách hàng, tạo nên trải nghiệm ặc biệt và gần gũi. Nếu khách hàng có xu
hướng chọn các tour tình nguyện hoặc các iểm ến thiên nhiên, ứng dụng có thể tự ộng ề xuất các
tour du lịch cùng thể loại hoặc ưu ãi phù hợp. Điều này không chỉ tạo sự thuận tiện mà còn tăng
khả năng khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng ứng dụng ể tìm kiếm các chuyến i mới trong tương lai.
Ứng dụng cũng nên cho phép khách hàng lưu lại các tour yêu thích hoặc ánh dấu các ưu ãi nổi bật
ể dễ dàng quay lại khi cần. Với tính năng này, khách hàng không cần phải ghi nhớ hoặc tìm kiếm
lại từ ầu mà có thể nhanh chóng xem lại các tour mà họ quan tâm.
Việc iều chỉnh tần suất thông báo là một yếu tố quan trọng trong kế hoạch này ể ảm bảo
khách hàng không cảm thấy bị làm phiền. Ứng dụng nên cho phép khách hàng tùy chỉnh số lượng
và loại thông báo mà họ muốn nhận, từ ó giữ cho thông iệp truyền tải úng lúc, úng người. Thông
báo có thể xuất hiện một cách tự nhiên, chẳng hạn như vào thời iểm khách hàng thường xuyên tìm
kiếm thông tin về du lịch hoặc trước các dịp nghỉ lễ, khi họ có nhu cầu cao về các tour du lịch.
Điều này giúp duy trì mối liên kết giữa khách hàng và thương hiệu mà không gây khó chịu, từ ó
tăng khả năng chuyển ổi. 20