

Preview text:
`1 MÔN : TOÁN
1. Căn thức bậc hai.
2. Căn thức bậc ba.
Định nghĩa . Với A là một biểu thức đại số,
người ta gọi A là căn thức bậc hai của A,
Định nghĩa . Với A là một biểu thức đại số,
còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc hai
người ta gọi 3 A là căn thức bậc hai của A,
hay biểu thức dưới dấu căn.
còn A được gọi là biểu thức lấy căn bậc ba
hay biểu thức dưới dấu căn.
Chú ý. Các số, biến số được nối với nhau
bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
Chú ý. Các số, biến số được nối với nhau
nâng lên lũy thừa, khai căn bậc hai làm thành
bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
một biểu thức đại số.
nâng lên lũy thừa, khai căn bậc ba làm thành
một biểu thức đại số.
ĐĐiều kiện xác định cho căn thức bậc
hai A là A 0 .
Điều kiện xác định cho căn thức bậc ba
3 A chính là điều kiện xác định của biểu thức A
Bài tập 1. Cho biểu thức 2
P = b − 4ac . Tính giá trị P khi
a/ a = 3, b = 10, c = 3 b/ a = 2, b = 6, c = 5
Bài tập 2. Cho biểu thức 2 2
P = a − b . Tính giá trị P khi
a/ a = 5, b = 0 b/ a = 5, b = -5 c/ a = 2, b = -4
Bài tập 3. Tính giá trị của các biểu thức sau khi x = 16, y = 9. 1
a/ x + y b/ x + y c/ xy 2
Bài tập 4. Cho biểu thức 2
P = x − xy +1 . Tính giá trị P khi
a/ x = 3, y = 2
− b/ x = 1, y = 4
Bài tập 5. Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau : 15 1 a/
b/ x − 5 c/ 3 − x d/ x − 2 x + 3 Trang 1
Bài tập 6. Tính giá trị của mỗi căn thức bậc ba sau : 1
a/ 3 64n khi n = 1;n = −1 và n =
. b/ 3 2x + 5 khi x = 60; x = 6 − ,5. 125 1 c/ 3
khi x = 1; x = 27. x
Bài tập 7. Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc ba sau : 2 1 a/ 3 2x −1 b/ 3 c/ 3 d/ 3 4 x −1 x x −1
Bài tập 8. Để lái xe an toàn khi đi qua đoạn đường có dạng cung tròn, người lái cần biết tốc độ tối
đa cho phép là bao nhiêu. Vì thế, ở những đoạn đường đó thường có bảng chỉ dẫn tốc độ tối đa cho
phép của ô tô. Tốc độ tối đa cho phép v (m/s) được tính bởi công thức v = rg trong đó r (m) là
bán kính của cung đường, g = 9,8 m/, là hệ số ma sát trượt của đường.
(Nguồn: Math for Real Life: Teaching Practical Uses for Algebra, Geometry and Trigonomery, Jim Libby, năm 2017).
a/ Hãy viết biểu thức tính v theo r khi biết = 0,12.
b/ Tính tốc độ tối đa cho phép v (m/s) để lái xe an toàn khi đi qua đoạn đường có dạng cung tròn
với bán kính r = 400m , biết = 0,12. (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Bài tập 9. Kết quả của sự nóng dần lên của Trái Đất là băng tan trên các dòng sông băng. Mười hai
năm sau khi băng tan, những thực vật nhỏ, được gọi là Địa y bắt đầu phát triển trên đá. Mỗi nhóm
địa y phát triển trên một khoảng đất hình tròn. Mối quan hệ giữa đường kính d (tính bằng mm) của
hình tròn và tuổi t của Địa y có thể biểu diễn tương đối theo công thức : d = 7 (t −12) .
Với t 12 , với d là đường kính của nhóm địa y, đơn vị mi li mét (mm); t là số năm sau khi băng tan.
a/ Tính đường kính của nhóm đại y có 16 năm sau khi băng tan.
b/ Bạn An đo được đường kính của một nhóm địa y và thấy có số đo là 33mm. Đối với kết quả đó
thì băng đã tan cách đó bao nhiêu năm ?
Bài tập 10. Trên một khúc sông, dòng chảy của nước ở bề mặt sông
lớn hơn dòng chảy của nước ở đáy sông. Các nhà khoa học đã tìm được
mối liên hệ giữa vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông và vận tốc dòng chảy
ở đáy sông theo công thức : f = v −1,31. Trong đó:
v (km/h) là vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông.
f (km/h) là vận tốc dòng chảy ở đáy sông.
Nếu vận tốc dòng chảy ở bề mặt sông là 16 km/h thì vận tốc dòng chảy
ở đáy sông là bao nhiêu ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
thuvienhoclieu.com Trang 2