QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG TRẠI | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

 

Hiện tại, tôi không thể truy cập trực tiếp tài liệu từ nguồn được yêu cầu. Tuy nhiên, quản trị nguồn nhân lực trong nông trại là một lĩnh vực quan trọng, tập trung vào việc tuyển dụng, đào tạo, và quản lý lao động tham gia vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Các chủ đề chính bao gồm: Phân bổ lao động: Đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực giữa các giai đoạn sản xuất khác nhau như trồng trọt, thu hoạch, và bảo quản.

TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
TI LIU TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ
QUN TR NGUN NHÂN LC NÔNG TRI
1. Khái nim v ngun nhân lc nông nghip
Ngun nhân lc trong sn xut, kinh doanh nông nghip gi chungngun nhân lc
nông nghip bao gm toàn b những người tham gia trc tiếp hoc gián tiếp vào quá
trình sn xut, kinh doanh nông nghip. V bn chất đây ngun lực liên quan đến
con người ý nghĩa rt quan trng không nhng trong nông nghip còn trong
mi ngành nghề, lĩnh vực khác, bi giá tr ca ngun nhân lc luôn n s, vic
ng hóa v giá tr s gặp khó khăn nhất định giá tr ca ngun lc này th hin
qua hai dng: Hu hình và vô hình
Dng hu hình thông qua các ch tiêu v s ng, chiu cao, sc khe, các bng
cp, chng ch …Mà chúng ta th nhn thấy được và lượng hóa được, nhưng
dạng nh như kỹ năng, kinh nghiệm, phát minh, sáng chế, uy tín, thái độ…Của
con người thì chúng ta th cm nhận, nhưng khó thể ng hóa thành giá tr
mt cách thuyết phc.
Tuy nhiên giá tr hình biến s biên đ dao đng v giá tr rất cao do đó,
ngun nhân lc trong mi t chức thông thường được đánh giá có ý nghĩa quan trọng
trong s hành công hay tht bi ca t chức đó trong ngắn hn và trong c dài hn.
2 Những đặc điểm ca ngun nhân lc nông nghip
Lao đng nông nghip mang tính thi v - sn xut nông nghip
đặc thù gn lin vi các quy lut sinh hc ca vt nuôi, y trồng đến mùa thì
ra hoa, kết trái hay sinh sản do đó khi tham gia sản xuất con người cũng bị chi
phi bi quy luật này. Điều này đã gây ra tình trng nông nhàn (bán tht nghip)
khu vc sn xut nông nghip, thời lượng lao động ít hơn phân bổ không
đều trong mt chu k sn xut, h ly thu nhp của lao động nông nghip
thường kém hơn so với các ngành ngh khác trên cùng mt thi hn kho sát.
Lưc lượng lao động nông nghip chiếm đa số trong nn kinh tế
c ta, s ợng tăng lên hàng năm.
Trình đ chuyên môn còn hn chế - mc dù chính ph và chính
quyền địa phương đã có những n lực đáng kể trong công tác đào tạo văn hóa
NGUYN NGC VINH 1
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
và ngh nhưng so với các nước trong khu vc t l lao động nông nghiệp nước
ta đã qua đào tạo chưa tương xng vi tiềm năng và xu hướng chung ca s
phát trin.
Phân b không đu ngoi tr các thành ph ln như Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nng, thành ph H Chí Minh, Cần Thơ thì đồng bng sông Hng
và đồng bng sông Cu Long là hai khu vc có mt đ dân cư cao nhất nước thí
d Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định có mt đ dân cư trên 1200
ngưi/km
2
, còn các tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang, An Giang có mt đ khong 700
ngưi/km
2
. Ngược li Lai Châu, Sơn La, Đin Biên, Bc Kn, Gia Lai, Kon Tum,
Đăk Nông có mật đ thưa thấp nhất nước t 40 76 /người/ km
2
, (ngun: Tng
cc thng kê mật độ dân s phân theo địa phương)
Lao đng n trong nông nghip c ta chiếm t trng ln
theo nhng s liu thng kê t mt s khu vc nông nghip, t l lao đng n
xu hướng tăng so vi lao động nam. Điều này được lý giải là lao động nam
thun lợi hơn trong s chuyn dch lao động t khu vc nông thôn lên thành th,
điu này dẫn đến t l lao đng nông nghip n tăng lên đáng k khu vc
nông nghip, nông thôn.
Độ tuổi lao động thc tế trong nông nghip c ta không
theo quy định ca pháp lut (Theo điều 145 B Luật lao động độ tuổi lao đng
nam t 15 60 và n t 15 55)
Chi phí cơ hi v lao động trong sn xut nông nghip c ta
thường không được các nông h đưa vào hạch toán trong chu k sn xut.
Vic bán bo hiểm lao động và chế độ hưu trí cho người nông
dân c ta vn là những điều mi m.
3. Các ch tiêu đánh giá nguồn nhân lc nông nghip.
Đánh giá nguồn lc nông nghip thc hin qua các ch tiêu chính như chất lượng, quy
mô, cơ cấu, mức độ trang bị, năng suất lao đng và t s li nhun trên tổng lao động,
t s lương trên lao động…
Chất lượng ngun nhân lc nông nghip được đánh giá qua
các ch tiêu cơ bản sau:
Tình trng sc khe
Trình độ văn hóa (trình độ hc vn ph thông)
NGUYN NGC VINH
2
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
Trình độ chuyên môn (k năng, nghiệp v)
Kinh nghim thc tin
Ý thc t chức…
SL
(SL
i
SL
j
SL
k
...)
Trong đó:
SL
: Tng s ợng lao đng
: S ợng lao động dạng i,j hay k
Cơ cấu ngun nhân lc nông nghip t trọng lao động nông
nghip ca từng lĩnh vực trên tổng lao động nông nghip, công thc tính:
TT
i
SL
i
100%
SL
Trong đó:
: T trọng lao động nông nghiệp lĩnh vực i
SL
i
: Tng s ng lao động nông nghiệp lĩnh vc i
Mức độ trang b trong nông nghip là t s gia tng giá tr
máy, thiết b đưc trang b cho sn xut nông nghip hay tng diện tích đất canh
tác và tng s ợng lao động trc tiếp tính theo đơn vị phần trăm. Công thức
tính:
GT
M TB
100% hoc
SL
TT
TB
Trong đó:
DT
ĐCT
TT
TB
SL
TT
100%
TB
: Mức đ trang b trong sn xut nông nghip
GT
M TB : Tng giá tr máy thiết b đưc trang b
NGUYN NGC VINH
3
TT
i
SL
i
,j,k
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
: Tng s ng lao động nông nghip trc tiếp
Ch tiêu này nhằm so sánh tương quan giữa các nông tri sn xut cùng ngành hay
cùng chng loi nông sn.
Năng suất lao động T s gia tng khối lượng hay giá tr
nông sn trong k và tng s ợng lao động nông nghip trong cùng k, ng
thc tính:
NS
KL
NS
hoc NS
GT
NS
SL
SL
Trong đó:
NS
: Năng suất lao động nông nghip mt k
KL
NS : Khối lượng nông sn sn xut ra trong k
GT
NS : Giá tr nông sn sn xut ra trong k
Năng suất lao động là ch tiêu quan trng nhm tính khi lưng hay giá tr bình quân
ca nông sn sn xut ra trong k ca mt lao đng.
Vic tính theo khối lượng hay giá tr ph thuc vào sn xut chuyên canh mt loi
nông sn hay t hai loi tr lên.
T s li nhun trên tng s ợng lao động là kết qu ca li
nhun bình quân trong k chia cho tng s ợng lao động, công thc tính:
Ts
LN
LN
100%
SL
Trong đó:
: T s li nhun trên tổng lao động
: Li nhun bình quân trong k
Thí d 3 v cách tính các ch tiêu ca ngun nhân lc nông nghip
Doanh nghip nông nghip M Thun có các s liệu trong năm như sau:
- Cơ sở 1 có 200 lao đng
- Cơ sở 2 có 60 lao đng
- Cơ sở 3 có 48 lao đng
NGUYN NGC VINH
4
LN
Ts
LN
SL
TT
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
- Trong đó có 20 lao động thuc khi qun lý và hành chính s còn li là lao
động ph thông.
-
Tng giá tr máy thiết b bình quân : 42 t đ.
-
Tng giá tr nông sn trong k
: 72 t đ.
-
Li nhuận trước thuế
: 30 t đ.
-
Tng diện tích đất canh tác
: 60 ha
-
Tng qu lương trong năm
: 14,6 t đ
T các s liu trên ta có th tìm được các ch tiêu ca doanh nghip A:
Quy mô lao đng (ngun nhân lc) trong k : 310 người
Cơ cấu lao động trc tiếp : 93,54%
Mức độ trang b v máy thiết b : 144,82 tr. đ/người/năm
Mức độ trang b v đất canh tác : 0,2068 ha/ngưi
Năng suất lao động : 232,258 tr. đ/ngưi
T s li nhun trên tổng lao động : 135,48 tr đ/người/năm
T s lương trên lao động : 47,096 tr đ/người/năm
4. Thc trng v ngun nhân lc nông nghip c ta.
S ợng lao động tr chiếm ưu thế tuyệt đối trong tng s lao
động c c khong 45 triệu người thì gn 24 triu người lao động nông
nghip chiếm khoảng 53%, độ tuổi bình quân lao động nông nghip c ta
hin nay: 20, nh quân c 3 người bước vào tuổi lao đng thì một người hết
tuổi lao động quy lut này chi phi trong c ngun nhân lc nông nghip.
Phân b lao động không đều gia các vùng theo báo cáo ca
Cc thống kê đồng bng sông Hng và đồng bng sông Cu Long chiếm 43%
dân s c ớc trong khi đó miền núi trung du phía bc và Tây Nguyên ch
chiếm 19%.
Trình đ văn hóa và chuyên môn hn chế - Mc dầu Nhà nước
và các cơ quan quản lý đã có nhiều c gắng nhưng mặt bng chung v giáo dc
và đào tạo khu vực nông thôn nơi gắn vi nông nghip vn còn nhiu bt cp,
t l b hc cấp cơ s và trung hc ph thông vn là ni lo ca ngưi qun lý và
quan trọng hơn là t l được đào tạo ngh vn mc thp.
NGUYN NGC VINH
5
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
T l tht nghip hay thiếu vic làm (nông nhàn) khu vc nông
thôn vn là điu cn quan tâm - t l người tht nghip hoàn toàn c ta hin
nay không cao (mức 4,6%) nhưng s ngưi thiếu vic làm, thu nhp thp (làm
việc dưới 35 gi/tun và thu nhp thấp) tương đương với s ngưi tht nghip,
tc tng s ngưi tht nghip, thiếu vic làm xp x 10%. Trong thc tế t l
thiếu vic làm khu vc nông thôn gn lin vi sn xut nông nghip có th cao
hơn. Với 8,4 triu ha. đất nông nghiệp các chuyên gia ước tính ch cn khong
19 triệu lao động tham gia sn xut là đ.
5. Định hướng phát trin ngun nhân lc nông nghip
Tăng cường trin khai các gii pháp nhm ci thin tình trng
nông nhàn khu vc nông nghip, nông thôn như chính sách đào tạo ngh, lp
các khu công nghip chế biến ti th trn, xây dng các làng ngh truyn thng,
phát trin du lịch sinh thái…nhằm tạo cho lượng lao động dư tha ti nông thôn,
có công ăn việc làm có cơ hội tăng thêm thu nhập.
Gim t l b học và chưa đào to ngh ca khu vực đồng bng
sông Cu Long Đồng bng sông Cu Long bao gm 13 tnh và thành ph, vi
khong 18 triệu người sinh sng là va lúa ln nhất nước, đóng góp # 90%
ng go xut khẩu, # 65% lượng thy sn, 70% sản lượng trái cây, # 50% sn
ng lúa c c, có vai trò ch đạo trong việc đm bảo an ninh lương thực
quốc gia. Nhưng tại đây có # 10% dân số mù ch, # 15% b hc trung hc ph
thông, # 85% lao động chưa qua đào tạo…Do vậy, vic phát trin giáo dc và
đào to ngh cho cng đồng dân cư ở đây vẫn là bài toán cn sm có li gii c
th và thiết thc.
Ci thin vic phân b lao đng nông nghip trên các vùng kinh
tế ca quốc gia theo hướng cân bng nhm khai thác tối đa các ngun lc ca
nhiu vùng trên c ớc. Do đó chính sách di dân từ vùng đồng bng lên vùng
cao, nhm phân b li ngun lc lao động nói chung và nông nghip nói riêng là
vic làm có tính cp thiết không những có ý nghĩa v mt an sinh xã hi mà còn
thúc đy kinh tế phát trin.
NGUYN NGC VINH
6
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
TI LIU TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ :
QUN TR NGUN NHÂN LC (TIP THEO)
I. TNG QUAN V QUN TR NGUN NHÂN LC
Nhân lc yếu t quan trng nht, quyết định nht trong mi hoạt động ca doanh
nghip, nông trại nhưng cũng yếu t phc tp nhất đa dạng nhất do đó quản tr
ngun nhân lc có tm quan trọng đặc bit nht trong các công tác qun tr khác. Làm
thế nào để qun tr ngun nhân lc hiu qu vấn đề khó khăn thử thách ln
nhất đối vi các doanh nghip trong nn kinh tế chuyển đổi. S biến động mnh m
của môi trường kinh doanh, tính cht khc lit ca cnh tranh và yêu cu phải đáp ứng
nhu cu ngày càng cao ca nhân viên trong nn kinh tế th trường đã đang to ra
sc ép lớn, đòi hỏi các qun tr viên phải các quan điểm mới, lĩnh hội được nhng
phương pháp mới và nm vững được nhng k năng mới v qun tr con người.
Trong tt c các nhim v ca qun tr, qun tr con người nhim v trung tâm
quan trng nht tt c các vấn đề khác đều ph thuc o mức độ thành công ca
qun tr con người.
1. Khái nim v qun tr ngun nhân lc
Qun tr ngun nhân lc nghiên cu các vấn đề v qun tr con người trong các t
chc tầm vĩ mô và có hai mục tiêu cơ bản:
a. S dng hiu qu ngun nhân lc nhằm tăng năng suất lao đng và nâng cao
tính hiu qu ca t chc.
b. Đáp ng nhu cu ngày càng cao ca nhân viên, to điu kiện cho nhân viên đưc
phát huy tối đa các năng lực nhân, được kích thích, động viên nhiu nht ti
nơi làm việc và lòng trung thành, tn tâm vi doanh nghip, nông tri.
2. Vai trò ca qun tr ngun nhân lc trong hoạt động sn xut nông tri
Nghiên cu qun tr ngun nhân lc giúp cho nhà qun tr đạt được mục đích, kết
qu thông qua người khác. Mt qun tr viên có th lp kế hoch hoàn chnh, xây dng
đồ t chc ràng, h thng kim tra hiện đại, chính xác…Nhưng nhà quản tr
đó vn th tht bi nếu không biết tuyển đúng người cho đúng việc, hoc không
biết cách khuyến khích nhân viên làm việc. Để qun tr có hiu qu, nhà qun tr cn
NGUYN NGC VINH
7
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
biết cách làm vic và hòa hp với người khác, biết cách lôi kéo người khác làm theo
mình. Nhiu khi nhà qun tr thế mạnh trong lĩnh vực khoa hc k thuật nhưng li
không được đào tạo hoàn chỉnh trong cách lãnh đạo nhân viên. H điu khin gii
giành nhiu thi gian làm vic vi các máy móc, trang b k thuật hơn làm việc vi con
ngưi. Thc tế cho thy, một nh đạo gii cn phi giành nhiu thi gian nghiên cu
gii quyết các vấn đề nhân s hơn các vấn đề khác. Nghiên cu qun tr ngun nhân
lc giúp cho các nhà qun tr hc được cách giao dch với người khác, biết tìm ra
ngôn ng chung và biết cách nhy cm vi nhu cu ca nhân viên, biết cách đánh giá
nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say vi công việc, tránh được các sai
lm trong tuyn chn, s dng nhân viên, biết cách phi hp thc hin mc tiêu ca
t chc mc tiêu ca các nhân, nâng cao hiu qu ca t chc dn dn
th đưa chiến lược con người tr thành mt b phn hữu trong chiến lược kinh
doanh ca doanh nghiệp. Như vy, v mt kinh tế, qun tr ngun nhân lc giúp cho
doanh nghip khai thác các kh năng tiềm tàng, nâng cao năng suất lao động li
thế cnh tranh ca doanh nghip v ngun nhân lc. V mt hi, qun tr ngun
nhân lc th hiện quan điểm rt nhân bn v quyn li của người lao động, đ cao v
thếgiá tr của người lao đng, chú trng gii quyết hài hòa mi quan h li ích gia
t chc, doanh nghiệp người lao động, góp phn gim bt mâu thun trong các
doanh nghip.
3. Các chức năng cơ bản ca qun tr ngun nhân lc
Hoạch định ngun nhân lc
Tuyn chn ngun nhân lc
Đào to và phát trin ngun nhân lc
Đánh giá nguồn nhân lc
Duy trì ngun nhân lc
4. Nhim v ca qun tr ngun nhân lc trong nông tri, doanh nghip
T nhng chc năng trên bộ phn qun tr ngun nhân lc có nhng nhim v chính:
Đề ra chính sách v chế độ s dng ngun nhân lc và chính sách này thng nht
toàn nông tri, doanh nghip
Có nhim v c vn cho các cp qun tr, cho các b phn nông tri, doanh nghip
các vấn đề v con người, nhân s.
Có nhim v qun lý h sơ, tuyển dụng, đào tạo, phát trin ngun nhân lc
NGUYN NGC VINH
8
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
nhim v kiểm tra, đánh giá, thi hành các chính sách khen thưng, x pht…
Nếu xét một cách tương đối đầy đủ thì công vic ca qun tr ngun nhân lc th
hin qua bng
Hot đng qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip
1. Hoạch định ngun nhân lc
2. Phân tích công vic
3. Mô t công vic
4. Phng vn
5. Trc nghim
6. Lưu giữ h sơ nhân viên
7. Định hướng công vic
8. Đào to, hun luyn công nhân
9. Bình bầu đánh giá thi đua
10. Bi dưỡng nâng cao trình độ
cho cán b chuyên môn và qun
11. Qun tr tiền lương
12. Qun tr tiền thưởng
13. Qun tr các vn đ v phúc li
14. Công Đoàn
15. Thu hút công nhân tham gia
qun lý
16. Định giá công vic
17. Ký kết hp đng lao động
18. Gii quyết khiếu t lao động
19. Giao tế nhân s
20. Thc hin các th tc cho
nhân viên thuyên chuyn, ngh
việc, nghĩ hưu...
21. Th tục cho nhân viên nghĩ
phép, ngh không ăn lương.v.v.
22. K lut nhân viên
23. Các chương trình thúc đẩy
sáng kiến, ci tiến k thut.
24. Chương trình chăm sóc sức
khe, y tế.
25. Điu tra v quan điểm ca
nhân viên.
Nói tóm li v trí và chức năng và nhim v c th ca phòng qun tr nhân s trong
mt doanh nghip hoc nông tri có th mô t qua sơ đồ sau:
NGUYN NGC VINH
9
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
Sơ đồ 1: V trí ca phòng qun tr nhân s trong nông tri
Giám đc
Trưng
phòng
sn xut
Trưng
phòng
ngun
nhân lc
Trưng
phòng
marketing
Trưng
phòng tài
chính
Thu hút
ngun
nhân lc
Hoch
định
ngun
nhân lc
Phân tích
công
vic
Phng
vn
Đào to
phát trin
Định hướng
ngh
nghip
Đào tạo &
hun luyn
nhân viên
Bồi dưỡng
& nâng cao
trình độ
cho lãnh
đạo cán
b chuyên
môn
Tr công
lao đng
Đánh giá
năng lc
thc hin
công vic
ca nhân
viên
Qun tr
lương
Khen
thưng,
k lut
Quan h
lao đng
Ký kết tha
ước lao
động
Gii quyết
khiếu t
An toàn lao
động
Y tế, căn
tin.
Giao tế
Văn thư
hành
chính
Văn thư
Lưu giữ
h sơ,
tài liu
NGUYN NGC VINH
10
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
5. Đánh giá kết qu qun tr ngun nhân lc
Kết qu qun tr ngun nhân lực được đánh giá định lượng theo hai ch tiêu:
a. Li ích kinh tế trong s dng ngun nhân lc, thông qua các ch tiêu:
Doanh số/ nhân viên: Xác định mức độ đóng góp trung bình ca mt nhân viên
cho doanh s ca doanh nghip.
Li nhun/ nhân viên: Xác định li nhun trung bình ca mt nhân viên mang li
cho doanh nghip.
(Li nhun/ chi phí tiền lương)100%: xác định t sut li nhun trung bình to ra
trên 1 đng chi phí tiền lương của lao động.
Giá tr gia tăng (doanh số tr đi tổng chi phí vt cht)/ tng chi phí v ngun
nhân lực (lương, thưởng, đào tạo, phúc lợi…): xác định t sut giá tr gia tăng
ca doanh nghiệp đươc tạo ra t 1 đồng chi phí liên quan đến yếu t con người.
b. S hài lòng, tha n ca nhân viên trong doanh nghip, th hin thông qua t l
thuyên chuyn, ngh việc; nhân định ca nhân viên v mc độ hài lòng ca h đối
vi doanh nghip, công việc, môi trường làm việc, hội đào tạo, thăng tiến, lương
bổng… Sử dng phiếu thăm dò, điều tra để đánh giá mức độ hài lòng ca nhân viên
trong doanh nghip. Xây dựng thang đim cho các mức độ hài lòng khác nhau (ví d,
theo 5 bc: t rt tốt đến rt thp: 5 rt tt, 4 tt, 3 trung bình, 2 thp 1
rt thp), ta th định lượng đánh giá mức độ hài ng nhân viên trong doanh
nghip.
Riêng đối vi các doanh nghip dch vụ, nơi giữa khách hàng nhân viên mi
quan h trc tiếp trong quá trình kinh doanh, cn b sung thêm ch tiêu: Đánh giá ca
khách hàng đối với đội ngũ nhân viên và chất lưng phc v trong doanh nghip.
Khi tng kết, có th thc hin theo mt trong hai cách:
(a) Chấm điểm so sánh vi mức điểm cao nht cho tng ch tiêu.
(b) Chấm điểm so sánh tương quan giữa các đơn vị tham gia. Theo tng ch
tiêu, kết qu của đơn vị tt nht s được gán cho đim 10, kết qu ca c
đơn vị khác s được cho điểm trong mi so sánh vi kết qu tt nht.
6. Định lượng đánh giá mức độ chuyên nghip trong hot đng ca phòng
t chc/ ngun nhân lc:
Dựa trên cơ sở ca hai nhóm tiêu thc chính:
Đánh giá trình độ năng lực và vai trò ca phòng t chc nhân s:
NGUYN NGC VINH
11
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
Thông qua các tiêu thc:
Trình đ văn hóa và mức độ được đào tạo chuyên môn nghip v ca cán b
phòng t chc.
Vai trò ca phòng t chc trong doanh nghiệp. Vai trò này đưc th hiện định
ng thông qua trng s ca các chức năng họ đm nhn trong doanh
nghiệp (xác định bng phương pháp chuyên gia). mức độ thp, phòng t
chc nhân s ch thc hin các công vic có tính cht hành chính, s v, không
quan trọng và không đòi hỏi k ng cao, trọng s bng 1, gm có:
Lưu tr h sơ tài liệu
Thc hin các chính sách, th tc hành chính
mức đ trung bình, phòng t chc nhân s thc hin các công vic thun túy
thuc v k năng nhân sự, bắt đầu vai trò quan trng trong hoạt động ca doanh
nghip. Nhng công vic này tính nghip vụ, chuyên môn cao, đòi hỏi người thc
hin phi có kiến thc, k năng nht đnh, trng s bng 2, gm có:
Tuyn dng.
Đào to nhân viên.
Đánh giá nhân viên.
Qun tr lương bổng.
Khen thưởng, k lut nhân viên.
mức độ cao, phòng t chc nhân s thc hin các công vic tính cht chiến
c, tm quan trng then cht trong hoạt động ca doanh nghiệp. Đây nhng
công vic phc tạp, đòi hỏi người thc hin va phi nm vng các k năng, chính
sách nhân s, va phi tm nhìn xa, hiu biết tt v các hoạt động kinh doanh
trong doanh nghip, gm có:
C vấn cho các lãnh đạo khác v nhân s, trng s bng 3.
Tham gia xây dng chiến lược kinh doanh cho doanh nghip, trng s bng 4.
Đánh giá cách thc thc hin các chức năng qun tr con ngưi trong doanh
nghip:
Định lượng đánh giá mức độ chuyên nghip trong cách thc thc hin các chc
năng quản tr con người trong doanh nghip da theo 6 tiêu thc. S dụng phương
NGUYN NGC VINH
12
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
pháp chuyên gia đ xác định trng s (tm quan trng) ca mi yếu t chức năng có
kết qu như sau:
Doanh nghip có h thng bng mô t công vic và tiêu chun nghip v nhân
viên trng s 2,245.
Doanh nghip có kế hoch và áp dng các k năng hiện đi cn thiết trong
tuyn dng trng s 1,253.
Doanh nghip có kế hoch và thc hiện các chương trình đào to, hun luyn
cho nhân viên có hiu qu trng s 1,465.
Doanh nghip tiêu chuẩn đánh giá nhân viên ràng, khoa hc s dng kết
qu đánh giá nhân viên làm cơ s cho các hot đng nhân s khác trng s 1,111.
Doanh nghip có h thng bảng lương riêng và cơ sở tr ng khoa hc,
khách quan và có tác dụng kích thích động viên nhân viên trng s: 1,040.
Doanh nghip có chiến lưc ngun nhân lc trng s 1,347.
Tng hp kết qu điều tra theo thang điểm 10, điểm 1 rt kém, điểm 10 xut
sc. Áp dụng phương pháp đánh giá trên đây, các doanh nghip th định k đánh
giá, so sánh mức độ tiến b v trình độ qun tr ngun nhân lc cho toàn công ty hoc
gia các b phn. Kết qu đánh giá th giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra các
quyết định cn thiết nhm nâng cao mức độ chuyên nghip hiu qu hoạt động
trong công ty. cấp đ ngành, lãnh đạo ca các S, B cũng th s dng kết qu
đánh giá như một ch tiêu thi đua trong quá trình bình chn các doanh nghip hàng
đầu ca Vit Nam.
II. Hoạch định ngun nhân lc
Là quá trình nghiên cu mt cách nghiêm túc nhm xác định nhu cu ngun nhân
lực, đưa ra các chính sách thực hiện các chương trình hoạt đng đm bo cho doanh
nghip, t chức có đủ ngun nhân lc vi các phm cht, k năng phù hợp nhm to
ra năng suất, chất lượng và hiu qu cao.
NGUYN NGC VINH
13
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
Sơ đồ 2. Sơ đồ ca chức năng hoạch định ngun nhân lc.
Phân tích môi trường, xác định mc tiêu và
la chn chiến lưc
D báo và phân tích
Phân tích hin trng qun
công vic
tr ngun nhân lc
Chính sách
D báo xác định ngun nhân
Kế hoch,
chương trình
lc
Phân tích cung cu và kh năng điều chnh
Thc hin:
Thu hút, đào to và phát trin, tr công, kích
thích và quan h công vic
Kiểm tra & đánh giá tình hình thc hin
Có 2 ngun ứng viên được tuyn dụng đó là:
a. Ngun ng viên t trong doanh nghip
o Ưu điểm:
Nhân viên ca doanh nghiệp đã được th thách v lòng trung thành, thái độ
nghiêm túc, trung thc, tinh thn trách nhim và ít b vic.
Nhân viên ca doanh nghip s d dàng, thun lợi hơn trong vic thc hin
công vic, nht là trong thời gian đu cương vị trách nhim mi. H đã làm
NGUYN NGC VINH
14
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
quen, hiểu được mc tiêu ca doanh nghiệp, do đó mau chóng thích nghi với
điu kin làm vic mi và biết tìm ra cách thức để đạt được mục tiêu đó.
Hình thc tuyn trc tiếp t các nhân viên đang làm vic cho doanh nghip
cũng sẽ to ra s thi đua rộng rãi giữa các nhân viên đang làm vic; kích thích
h làm vic tích cc, sáng to và to ra hiu suất cao hơn.
o Nhược điểm:
Vic tuyn nhân viên vào mt chc v trng trong doanh nghip theo kiểu thăng
chc ni b th gây hiện tượng chai lỳ, cứng do các nhân viên đưc
thăng chức đã quen với cách làm vic ca cấp trên trước đây h s rp
khuôn li theo cách làm việc đó, thiếu sáng to, không dấy n được bu không
khí thi đua mới. Điều này rt nguy him nếu doanh nghiệp đang trong tình
trng trì tr, hot đng kém hiu qu.
Trong doanh nghip d hình thành các nhóm “ứng viên không thành công”, họ
những người ng c vào mt chc v nào đó còn trống nhưng không được
tuyn chn, t đó tâm không phục lãnh đo, bt hp tác với lãnh đạo mi,
d chia bè phái, mất đoàn kết, khó làm vic.
Để th xác định được bao nhiêu ng viên t trong ni b, các doanh nghip
nên nhng thông tin v s ng, chất lượng các đặc điểm nhân ca nhân
viên thông qua vic thu thp và xây dng h nhân viên, biểu đồ thuyên chuyn
nhân viên và phiếu thăng chức.
Trong h nhân viên cn thông tin v tui tác, sc khe, thi gian còn th
làm vic cho doanh nghiệp, trình độ hc vn, chuyên môn, các lớp đào tạo đã qua, các
kh năng đặc bit, mức lương, mức độ hoàn thành công vic hin ti, kh năng thăng
tiến, v.v… Những thông tin này th được lưu trữ x trên máy tính hoc bng
tay, thường được s dụng để xác đnh ai trong s các nhân viên hin ti th đưc
thăng cp hoc phi hp vi các v trí công tác mi.
b. Ngun ng viên t ngoài doanh nghip
o Ưu điểm:
Nguồn lao động phong phú di dào, có th tuyn vi s ng lớn và đa dạng v cht
ng
Không rp khuôn trong cách gii quyết vn đề, tăng cường kh năng sáng tạo.
NGUYN NGC VINH
15
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
Tránh được kh năng bè phái, nhóm chống đi…
Tránh hiu ứng “gợn sóng” (người này lên thì v trí trng s).
Tránh tâm lý “sống lâu lên lão làng”
o Nhược điểm:
- Không quen với văn hóa của t chc.
- Tn kém trong quá trình tuyn dng và đào tạo.
- Có th gây tâm lý bt mãn ca nhân viên muốn thăng tiến.
- Kh năng nhảy vic ca nhân viên mi cao.
c. Các ngun tuyn dng:
Qung cáo
Dch v lao động
T các cơ sở đào tạo
Theo s gii thiu t các t chc ti địa phương…
d. Quy trình tuyn dng
c 1:
c 2
c 3
c 4
c 5
c 6
c 7
c 8
Chun b tuyn dng
Thông báo tuyn dng
Thu nhn, nghiên cu h
Phng vấn sơ bộ
Kim tra, trc nghim
Phng vn ln hai
Xác minh, điều tra
Khám sc khe
c 9
Ra quyết đnh tuyn dng
NGUYN NGC
B trí công vic
16
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
c 10
c 2: Thông báo tuyn dng
Các t chc doanh nghip có th áp dng mt hoc kết hp các hình thc thông báo
tuyn dụng sau đây:
* Quảng cáo trên báo, đài, tivi.
* Thông báo các trung tâm dch v lao động.
* Yết th trước cổng cơ quan, doanh nghip.
Thông báo nên ngn gọn nhưng rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông tin cơ bản cho
ứng viên như yêu cầu v trình độ, kiến thc, k thut, phm chất và đặc điểm cá nhân.
Riêng đi vi qung cáo tuyn dng, cần lưu ý nên có thêm nhng ni dung sau:
* Qung cáo v công ty, công việc đ người xin vic hiểu rõ hơn về uy tín, tính
hp dn trong công vic.
* Các chức năng, trách nhiệm, nhim v chính trong công việc để người xin vic
có th hình dung đưc công vic mà h d định xin tuyn.
* Quyn li nếu ứng viên được tuyển (lương bổng, cơ hội được đào tạo, thăng
tiến, môi trường làm việc …)
* Các hướng dn v th tc hành chính, h sơ, cách thức liên h với công ty…
c 3: Thu nhn, nghiên cu h
Tt c mi h xin việc phi ghi vào s xin vic, phân loi chi tiết để tin cho vic
s dụng sau này. Người xin tuyn dng phi np cho nghiệp, quan nhng giy
t sau đây theo mẫu thng nht của nhà nước:
a. Đơn xin tuyển dng;
b. Bn khai lý lch có chng thc ca y ban Nhân dân hành chính xã hoc
phưng khu ph, th trn;
c. Giy chng nhận trình độ chuyên môn, nghip v k thut.
Tuy nhiên trong đơn xin việc theo mu chung hin nay ca các doanh nghip Nhà
ớc thường chưa chú ý đến các thông tin quan trng nht ca ng viên v: Các
trách nhim c th trong các chc v ứng viên đã đảm nhận, quá trình thăng tiến,
các khóa đào to, hun luyện đã tham gia nội dung, kết qu đào tạo ca ng viên
v.v… Các mẫu h này được s dng chung cho tt c các ng viên nên không th
hiện được nhng yêu cu khác nhau ca doanh nghip đi vi các nhóm chc danh,
NGUYN NGC VINH
17
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
các đối tượng tuyn dng khác nhau: Qun tr viên, chuyên viên, sinh viên tt nghip,
công nhân k thut, nhân viên không lành nghề,v.v…
Để có th chuyên nghip hóa hoạt động tuyn dng, mi t chc, doanh nghip nên
b mu h riêng cho từng loi ng viên vào các chc v, công vic khác nhau:
công nhân trc tiếp sn xut, nhân viên hành chính cán b chuyên môn, qun lý.
Sau khi kim tra, phng vn khám bnh các kết qu tương ng s đưc b sung
vào h sơ.
Nghiên cu h nhằm ghi li các thông tin ch yếu v ng viên, bao gm:
* Hc vn, kinh nghim, các quá trình công tác.
* Kh năng tri thức.
* Sc khe.
* Mc độ lành ngh, s khéo léo v tay chân.
* Tính tình, đo đc, tình cm, nguyn vọng…
Nghiên cu h th loi bt mt s ứng viên hoàn toàn không đáp ng các
tiêu chun công vic, không cn phi làm tiếp các th tc khác trong tuyn dng, do
đó, có th gim bt chi phí tuyn dng cho doanh nghip.
c 4: Phng vấn sơ bộ
Phng vn sơ bộ thường ch kéo dài 5-10 phút, được s dng nhm loi b ngay
nhng ứng viên không đt tiêu chun, hoc yếu kém rệt hơn nhng ng viên khác
mà khi nghiên cu h sơ chưa phát hiện ra.
c 5: Kim tra, trc nghim
Áp dng các hình thc kim tra, trc nghim phng vn ng viên nhm chn
đưc các ng viên xut sc nht. Các bài kim tra, sát hạch thường được s dụng để
đánh giá ng viên v các kiến thức bản, kh năng thực hành. Áp dng các hình
thc trc nghiệm cũng có th đưc s dụng để đánh giá ng viên v mt s kh năng
đặc biệt như trí nhớ, mức độ khéo léo của bàn tay
c 6: Phng vn ln hai
Phng vấn được s dụng để tìn hiểu, đánh giá ng viên v nhiều phương diện
như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm nhân như tính cách, khả năng hòa đồng
và nhng phm cht cá nhân thích hp vi t chc, doanh nghip…
ớc 7: Xác minh, điều tra
NGUYN NGC VINH
18
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
Xác minh, điu tra là quá trình m sáng t thêm những điều chưa đối vi
nhng ng viên có trin vng tt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghiệp cũ, bạn bè, thy
cô giáo hoc vi lãnh đạo cũ của ứng viên (theo các địa ch trong h xin việc) công
tác xác minh điu tra s cho biết thêm v trình đ, kinh nghim, tính cách ca ng
viên. Đi vi nhng công việc đòi hỏi tính an ninh cao như th qu, giao nhn tin…
công tác xác minh th yêu cu cn tìm hiu v ngun gc, lịch gia đình của
ng viên.
c 8: Khám sc khe.
đáp ứng đầy đủ các yếu t v trình đ hc vn, hiu biết, thông minh, các
tốt, nhưng nếu sc khỏe không đảm bảo cũng không nên tuyn dng. Nhn mt bnh
nhân vào m vic, không nhng không có li v mt chất lượng thc hin công vic
hiu qu kinh tế còn y ra nhiu phin phc v mt pháp cho t chc,
doanh nghip, nông tri.
c 9: Ra quyết đnh tuyn dng
Mọi bước trong quá trình tuyn chọn đu quan trọng, nhưng bước quan trng nht vn
ra quyết định tuyn chn hoc loi b ứng viên. Để nâng cao mức độ chính xác ca
các quyết định tuyn chn, cn xem xét mt các h thng các thông tin v ng viên,
phát trin bn tóm tt v ng viên. Các t chc. Doanh nghiệp thường quan tâm đến
kh năng ứng viên có th làm được gì và muốn làm như thế nào?
Đánh giá nhà qun tr sau tuyn dng:
Trong quá trình tuyn dng, có bn kh năng có thể xy ra cho mi ng viên, xem
sơ đồ bên dưới.
Ô s mt ô s ba ch các quyết định tuyn dng chính c: Tuyn ng viên
kh năng thực hin tt công vic loi b nhng ng viên không kh năng thc
hin công vic. Trong ô s 2, nhà qun tr đã đánh giá ng viên thấp hơn khả ng
thc tế. Có th mt biu hiện sơ suất nào đó của ứng viên, đôi khi hoàn toàn không
liên quan đến kh ng thực hin công vic, li làm cho nhà qun tr không hài lòng và
ng viên b loi. Nhìn chung thc tế, sai lầm này ít khi được phát hiện cũng rất khó
đo lường được s thit hi ca doanh nghiệp do để mt nhng ng viên gii, tr phi
ứng viên đó trở thành một người ni tiếng sau này. Ngược li, trong ô s 4, nhà qun
tr đã đánh giá nhân viên quá cao, thu nhn vào trong t chc, doanh nghip nhng
nhân viên không phù hp, thc hin công vic mc yếu kém. Điều này thường xy
NGUYN NGC VINH
19
lOMoARcPSD| 46884348
TI LIU MÔN HC QUN TR NÔNG TRI
ra khi thái độ, tác phong, din mo, s thích hoc mt yếu t nào đó của ứng viên đã
gây ấn tượng rt tt cho nhà qun tr, hoc ứng viên đã khéo léo che giu nhng điểm
yếu kém ca mình, hoc nhà qun tr chưa kinh nghiệm trong lĩnh vực tuyn thit
hi do sai lm đánh giá ng viên quá cao th thy qua chất lượng thc hin
công vic ca nhân viên mi, ptn do phi tuyn ng viên mi, qua nhng nh
ng không tt v đạo đức tác phong, k luật lao động, v.v…của nhân viên mới đối
với các nhân viên cũ trong doanh nghip.
Khi phân tích hiu qu ca hoạt động tuyn dng cn thu thp các loi thông tin sau
đây:
Các quyết đnh tuyn chn
Năng lực hoàn thành
Quyết đnh tuyn chn
công vic ca ng viên
Loi b
Tuyn chn
(2)
(1)
Tt
Sai lm
Chính xác
(Đánh giá quá thấp)
(3)
(4)
Không tt
Chính xác
Sai lm
(đánh giá quá cao)
IV. Đào tạo và phát trin
Thc trng Việt Nam nơi trình độ văn hoá, giáo dục chung của người lao động
còn rt thp, nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ lành ngh cho người lao đng
càng tr nên quan trng cn thiết hơn na. Hin nay, Vit Nam ch 18% lao
động động qua đào tạo, thêm vào đó, cấu trình độ còn nhiu bt hợp lý… Trung
bình, thời gian được đào tạo ngh bình quân cho 1 lao đng Vit Nam là: 0,22
năm. Điều này đã trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, kh năng sáng
to, đi mi của người lao đng trong các doanh nghip.
1. Các nội dung đào tạo ca doanh nghip
VD: Các hình thức đào tạo được áp dng trong các doanh nghiệp có hơn 100 nhân
viên
NGUYN NGC VINH
20
| 1/33

Preview text:


T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
T䄃I LIỆU TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NÔNG TRẠI
1. Khái niệm về nguồn nhân lực nông nghiệp
Nguồn nhân lực trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp gọi chung là nguồn nhân lực
nông nghiệp bao gồm toàn bộ những người tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá
trình sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. Về bản chất đây là nguồn lực liên quan đến
con người có ý nghĩa rất quan trọng không những trong nông nghiệp mà còn trong
mọi ngành nghề, lĩnh vực khác, bởi vì giá trị của nguồn nhân lực luôn là ẩn số, việc
lượng hóa về giá trị sẽ gặp khó khăn nhất định vì giá trị của nguồn lực này thể hiện
qua hai dạng: Hữu hình và vô hình
Dạng hữu hình thông qua các chỉ tiêu về số lượng, chiều cao, sức khỏe, các bằng
cấp, chứng chỉ …Mà chúng ta có thể nhận thấy được và lượng hóa được, nhưng
dạng vô hình như kỹ năng, kinh nghiệm, phát minh, sáng chế, uy tín, thái độ…Của
con người thì chúng ta có thể cảm nhận, nhưng khó có thể lượng hóa thành giá trị một cách thuyết phục.
Tuy nhiên giá trị vô hình là biến số có biên độ dao động về giá trị rất cao do đó,
nguồn nhân lực trong mọi tổ chức thông thường được đánh giá có ý nghĩa quan trọng
trong sự hành công hay thất bại của tổ chức đó trong ngắn hạn và trong cả dài hạn.
2 Những đặc điểm của nguồn nhân lực nông nghiệp
Lao động nông nghiệp mang tính thời vụ - sản xuất nông nghiệp
có đặc thù gắn liền với các quy luật sinh học của vật nuôi, cây trồng đến mùa thì
ra hoa, kết trái hay sinh sản do đó khi tham gia sản xuất con người cũng bị chi
phối bởi quy luật này. Điều này đã gây ra tình trạng nông nhàn (bán thất nghiệp)
ở khu vực sản xuất nông nghiệp, thời lượng lao động ít hơn và phân bổ không
đều trong một chu kỳ sản xuất, hệ lụy là thu nhập của lao động nông nghiệp
thường kém hơn so với các ngành nghề khác trên cùng một thời hạn khảo sát.
Lưc lượng lao động nông nghiệp chiếm đa số trong nền kinh tế
nước ta, số lượng tăng lên hàng năm.
Trình độ chuyên môn còn hạn chế - mặc dù chính phủ và chính
quyền địa phương đã có những nỗ lực đáng kể trong công tác đào tạo văn hóa NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 1 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
và nghề nhưng so với các nước trong khu vực tỷ lệ lao động nông nghiệp nước
ta đã qua đào tạo chưa tương xứng với tiềm năng và xu hướng chung của sự phát triển.
Phân bổ không đều – ngoại trừ các thành phố lớn như Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ thì đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long là hai khu vực có mật độ dân cư cao nhất nước thí
dụ Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định có mật độ dân cư trên 1200
người/km2, còn các tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang, An Giang có mật độ khoảng 700
người/km2. Ngược lại Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Bắc Kạn, Gia Lai, Kon Tum,
Đăk Nông có mật độ thưa thấp nhất nước từ 40 – 76 /người/ km2, (nguồn: Tổng
cục thống kê – mật độ dân số phân theo địa phương)
Lao động nữ trong nông nghiệp ở nước ta chiếm tỷ trọng lớn –
theo những số liệu thống kê từ một số khu vực nông nghiệp, tỷ lệ lao động nữ có
xu hướng tăng so với lao động nam. Điều này được lý giải là lao động nam
thuận lợi hơn trong sự chuyển dịch lao động từ khu vực nông thôn lên thành thị,
điều này dẫn đến tỷ lệ lao động nông nghiệp nữ tăng lên đáng kể ở khu vực nông nghiệp, nông thôn.
Độ tuổi lao động thực tế trong nông nghiệp ở nước ta không
theo quy định của pháp luật (Theo điều 145 Bộ Luật lao động độ tuổi lao động
nam từ 15 – 60 và nữ từ 15 – 55)
Chi phí cơ hội về lao động trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta
thường không được các nông hộ đưa vào hạch toán trong chu kỳ sản xuất.
Việc bán bảo hiểm lao động và chế độ hưu trí cho người nông
dân ở nước ta vẫn là những điều mới mẽ.
3. Các chỉ tiêu đánh giá nguồn nhân lực nông nghiệp.
Đánh giá nguồn lực nông nghiệp thực hiện qua các chỉ tiêu chính như chất lượng, quy
mô, cơ cấu, mức độ trang bị, năng suất lao động và tỷ số lợi nhuận trên tổng lao động,
tỷ số lương trên lao động…
Chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp – được đánh giá qua
các chỉ tiêu cơ bản sau: –Tình trạng sức khỏe
–Trình độ văn hóa (trình độ học vấn phổ thông) NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 2 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
–Trình độ chuyên môn (kỹ năng, nghiệp vụ)
–Kinh nghiệm thực tiễn –Ý thức tổ chức…
Quy mô nguồn nhân lực nông nghiệp – là tổng số lao động tham
gia sản xuất, kinh doanh nông nghiệp trong một tổ chức hay khu vực khảo sát.
Chỉ tiêu này có thể phân ra theo giới tính: Nam, nữ hay theo hình thức công việc:
trực tiếp, gián tiếp hay theo cơ sở sản xuất 1,2,3…Công thức tổng quát:
SLLĐ(SLi SLj SLk ...) Trong đó:
SLLĐ : Tổng số lượng lao động
: Số lượng lao động dạng i,j hay k… SLi ,j,k
Cơ cấu nguồn nhân lực nông nghiệp – tỷ trọng lao động nông
nghiệp của từng lĩnh vực trên tổng lao động nông nghiệp, công thức tính: TT i SLiLĐ 100% SL Trong đó:
i : Tỷ trọng lao động nông nghiệp lĩnh vực i TTLĐ
SLiLĐ : Tổng số lượng lao động nông nghiệp lĩnh vực i
Mức độ trang bị trong nông nghiệp – là tỷ số giữa tổng giá trị
máy, thiết bị được trang bị cho sản xuất nông nghiệp hay tổng diện tích đất canh
tác và tổng số lượng lao động trực tiếp tính theo đơn vị phần trăm. Công thức tính: DT GT ĐCT M TB 100% hoặc TT TB SLTTLĐ TB SLTTLĐ 100% Trong đó: MĐTB
: Mức độ trang bị trong sản xuất nông nghiệp GT
M TB : Tổng giá trị máy – thiết bị được trang bị
NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 3 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
SLTT : Tổng số lượng lao động nông nghiệp trực tiếp
Chỉ tiêu này nhằm so sánh tương quan giữa các nông trại sản xuất cùng ngành hay
cùng chủng loại nông sản.
Năng suất lao động – Tỷ số giữa tổng khối lượng hay giá trị
nông sản trong kỳ và tổng số lượng lao động nông nghiệp trong cùng kỳ, công thức tính: KL GT NS NS SL SL NSLĐ hoặc NSLĐ Trong đó:
NSLĐ : Năng suất lao động nông nghiệp một kỳ KL
NS : Khối lượng nông sản sản xuất ra trong kỳ GT
NS : Giá trị nông sản sản xuất ra trong kỳ
Năng suất lao động là chỉ tiêu quan trọng nhằm tính khối lượng hay giá trị bình quân
của nông sản sản xuất ra trong kỳ của một lao động.
Việc tính theo khối lượng hay giá trị phụ thuộc vào sản xuất chuyên canh một loại
nông sản hay từ hai loại trở lên.
Tỷ số lợi nhuận trên tổng số lượng lao động – là kết quả của lợi
nhuận bình quân trong kỳ chia cho tổng số lượng lao động, công thức tính: Ts LN LN 100% SL Trong đó: LN Ts LĐ
: Tỷ số lợi nhuận trên tổng lao động
LN : Lợi nhuận bình quân trong kỳ
Thí dụ 3 về cách tính các chỉ tiêu của nguồn nhân lực nông nghiệp
Doanh nghiệp nông nghiệp Mỹ Thuận có các số liệu trong năm như sau:
- Cơ sở 1 có 200 lao động
- Cơ sở 2 có 60 lao động
- Cơ sở 3 có 48 lao động
NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 4 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
- Trong đó có 20 lao động thuộc khối quản lý và hành chính số còn lại là lao động phổ thông.
- Tổng giá trị máy – thiết bị bình quân : 42 tỷ đ.
- Tổng giá trị nông sản trong kỳ : 72 tỷ đ.
- Lợi nhuận trước thuế : 30 tỷ đ.
- Tổng diện tích đất canh tác : 60 ha
- Tổng quỹ lương trong năm : 14,6 tỷ đ
Từ các số liệu trên ta có thể tìm được các chỉ tiêu của doanh nghiệp A:
Quy mô lao động (nguồn nhân lực) trong kỳ : 310 người
Cơ cấu lao động trực tiếp : 93,54%
Mức độ trang bị về máy – thiết bị : 144,82 tr. đ/người/năm
Mức độ trang bị về đất canh tác : 0,2068 ha/người Năng suất lao động : 232,258 tr. đ/người
Tỷ số lợi nhuận trên tổng lao động : 135,48 tr đ/người/năm
Tỷ số lương trên lao động : 47,096 tr đ/người/năm
4. Thực trạng về nguồn nhân lực nông nghiệp ở nước ta.
Số lượng lao động trẻ chiếm ưu thế tuyệt đối – trong tổng số lao
động cả nước khoảng 45 triệu người thì có gần 24 triệu người là lao động nông
nghiệp chiếm khoảng 53%, độ tuổi bình quân lao động nông nghiệp ở nước ta
hiện nay: 20, bình quân cứ 3 người bước vào tuổi lao động thì có một người hết
tuổi lao động quy luật này chi phối trong cả nguồn nhân lực nông nghiệp.
Phân bổ lao động không đều giữa các vùng – theo báo cáo của
Cục thống kê đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long chiếm 43%
dân số cả nước trong khi đó miền núi trung du phía bắc và Tây Nguyên chỉ chiếm 19%.
Trình độ văn hóa và chuyên môn hạn chế - Mặc dầu Nhà nước
và các cơ quan quản lý đã có nhiều cố gắng nhưng mặt bằng chung về giáo dục
và đào tạo ở khu vực nông thôn nơi gắn với nông nghiệp vẫn còn nhiều bất cập,
tỷ lệ bỏ học cấp cơ sở và trung học phổ thông vẫn là nỗi lo của người quản lý và
quan trọng hơn là tỷ lệ được đào tạo nghề vẫn ở mức thấp. NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 5 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
Tỷ lệ thất nghiệp hay thiếu việc làm (nông nhàn) ở khu vực nông
thôn vẫn là điều cần quan tâm - tỉ lệ người thất nghiệp hoàn toàn ở nước ta hiện
nay không cao (mức 4,6%) nhưng số người thiếu việc làm, thu nhập thấp (làm
việc dưới 35 giờ/tuần và thu nhập thấp) tương đương với số người thất nghiệp,
tức tổng số người thất nghiệp, thiếu việc làm xấp xỉ 10%. Trong thực tế tỷ lệ
thiếu việc làm ở khu vực nông thôn gắn liền với sản xuất nông nghiệp có thể cao
hơn. Với 8,4 triệu ha. đất nông nghiệp các chuyên gia ước tính chỉ cần khoảng
19 triệu lao động tham gia sản xuất là đủ.
5. Định hướng phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp
Tăng cường triển khai các giải pháp nhằm cải thiện tình trạng
nông nhàn ở khu vực nông nghiệp, nông thôn như chính sách đào tạo nghề, lập
các khu công nghiệp chế biến tại thị trấn, xây dụng các làng nghề truyền thống,
phát triển du lịch sinh thái…nhằm tạo cho lượng lao động dư thừa tại nông thôn,
có công ăn việc làm có cơ hội tăng thêm thu nhập.
Giảm tỷ lệ bỏ học và chưa đào tạo nghề của khu vực đồng bằng
sông Cửu Long – Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm 13 tỉnh và thành phố, với
khoảng 18 triệu người sinh sống là vựa lúa lớn nhất nước, đóng góp # 90%
lượng gạo xuất khẩu, # 65% lượng thủy sản, 70% sản lượng trái cây, # 50% sản
lượng lúa cả nước, có vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia. Nhưng tại đây có # 10% dân số mù chữ, # 15% bỏ học trung học phổ
thông, # 85% lao động chưa qua đào tạo…Do vậy, việc phát triển giáo dục và
đào tạo nghề cho cộng đồng dân cư ở đây vẫn là bài toán cần sớm có lời giải cụ thể và thiết thực.
Cải thiện việc phân bổ lao động nông nghiệp trên các vùng kinh
tế của quốc gia theo hướng cân bằng nhằm khai thác tối đa các nguồn lực của
nhiều vùng trên cả nước. Do đó chính sách di dân từ vùng đồng bằng lên vùng
cao, nhằm phân bổ lại nguồn lực lao động nói chung và nông nghiệp nói riêng là
việc làm có tính cấp thiết không những có ý nghĩa về mặt an sinh xã hội mà còn
thúc đẩy kinh tế phát triển. NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 6 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
T䄃I LIỆU TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ :
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (TIẾP THEO)
I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Nhân lực là yếu tố quan trọng nhất, quyết định nhất trong mọi hoạt động của doanh
nghiệp, nông trại nhưng cũng là yếu tố phức tạp nhất và đa dạng nhất do đó quản trị
nguồn nhân lực có tầm quan trọng đặc biệt nhất trong các công tác quản trị khác. Làm
thế nào để quản trị nguồn nhân lực có hiệu quả là vấn đề khó khăn và thử thách lớn
nhất đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Sự biến động mạnh mẽ
của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh và yêu cầu phải đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế thị trường đã và đang tạo ra
sức ép lớn, đòi hỏi các quản trị viên phải có các quan điểm mới, lĩnh hội được những
phương pháp mới và nắm vững được những kỹ năng mới về quản trị con người.
Trong tất cả các nhiệm vụ của quản trị, quản trị con người là nhiệm vụ trung tâm và
quan trọng nhất vì tất cả các vấn đề khác đều phụ thuộc vào mức độ thành công của quản trị con người.
1. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ
chức ở tầm vĩ mô và có hai mục tiêu cơ bản:
a. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao
tính hiệu quả của tổ chức.
b. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được
phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích, động viên nhiều nhất tại
nơi làm việc và lòng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp, nông trại.
2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực trong hoạt động sản xuất nông trại
Nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết
quả thông qua người khác. Một quản trị viên có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng
sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại, chính xác…Nhưng nhà quản trị
đó vẫn có thể thất bại nếu không biết tuyển đúng người cho đúng việc, hoặc không
biết cách khuyến khích nhân viên làm việc. Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 7 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
biết cách làm việc và hòa hợp với người khác, biết cách lôi kéo người khác làm theo
mình. Nhiều khi nhà quản trị có thế mạnh trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật nhưng lại
không được đào tạo hoàn chỉnh trong cách lãnh đạo nhân viên. Họ điều khiển giỏi và
giành nhiều thời gian làm việc với các máy móc, trang bị kỹ thuật hơn làm việc với con
người. Thực tế cho thấy, một lãnh đạo giỏi cần phải giành nhiều thời gian nghiên cứu
giải quyết các vấn đề nhân sự hơn các vấn đề khác. Nghiên cứu quản trị nguồn nhân
lực giúp cho các nhà quản trị học được cách giao dịch với người khác, biết tìm ra
ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá
nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh được các sai
lầm trong tuyển chọn, sử dụng nhân viên, biết cách phối hợp thực hiện mục tiêu của
tổ chức và mục tiêu của các cá nhân, nâng cao hiệu quả của tổ chức và dần dần có
thể đưa chiến lược con người trở thành một bộ phận hữu cơ trong chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp. Như vậy, về mặt kinh tế, quản trị nguồn nhân lực giúp cho
doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, nâng cao năng suất lao động và lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp về nguồn nhân lực. Về mặt xã hội, quản trị nguồn
nhân lực thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của người lao động, đề cao vị
thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa
tổ chức, doanh nghiệp và người lao động, góp phần giảm bớt mâu thuẫn trong các doanh nghiệp.
3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
 Hoạch định nguồn nhân lực 
 Tuyển chọn nguồn nhân lực 
 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 
 Đánh giá nguồn nhân lực 
 Duy trì nguồn nhân lực 
4. Nhiệm vụ của quản trị nguồn nhân lực trong nông trại, doanh nghiệp
Từ những chức năng trên bộ phận quản trị nguồn nhân lực có những nhiệm vụ chính:
− Đề ra chính sách về chế độ sử dụng nguồn nhân lực và chính sách này thống nhất
toàn nông trại, doanh nghiệp
− Có nhiệm vụ cố vấn cho các cấp quản trị, cho các bộ phận nông trại, doanh nghiệp
các vấn đề về con người, nhân sự.
− Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 8 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
− Có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá, thi hành các chính sách khen thưởng, xử phạt…
Nếu xét một cách tương đối đầy đủ thì công việc của quản trị nguồn nhân lực thể hiện qua bảng
Hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 1.
Hoạch định nguồn nhân lực 16. Định giá công việc 2. Phân tích công việc 17.
Ký kết hợp đồng lao động 3. Mô tả công việc 18.
Giải quyết khiếu tố lao động 4. Phỏng vấn 19. Giao tế nhân sự 5. Trắc nghiệm 20.
Thực hiện các thủ tục cho 6.
Lưu giữ hồ sơ nhân viên
nhân viên thuyên chuyển, nghỉ 7. Định hướng công việc việc, nghĩ hưu... 8.
Đào tạo, huấn luyện công nhân 21.
Thủ tục cho nhân viên nghĩ 9.
Bình bầu đánh giá thi đua
phép, nghỉ không ăn lương.v.v. 10.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ 22. Kỷ luật nhân viên
cho cán bộ chuyên môn và quản lý 23.
Các chương trình thúc đẩy 11. Quản trị tiền lương
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật. 12. Quản trị tiền thưởng 24.
Chương trình chăm sóc sức 13.
Quản trị các vấn đề về phúc lợi khỏe, y tế. 14. Công Đoàn 25.
Điều tra về quan điểm của 15. Thu hút công nhân tham gia nhân viên. quản lý
Nói tóm lại vị trí và chức năng và nhiệm vụ cụ thể của phòng quản trị nhân sự trong
một doanh nghiệp hoặc nông trại có thể mô tả qua sơ đồ sau: NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 9 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
Sơ đồ 1: Vị trí của phòng quản trị nhân sự trong nông trại Giám đốc Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng phòng phòng phòng phòng tài sản xuất nguồn marketing chính nhân lực Thu hút Đào tạ Văn thư o Trả công Quan hệ nguồn phát triển lao động lao động hành nhân lực chính Hoạch Định hướ Đánh Văn thư ng giá Ký kết thỏa định nghề năng lực ước lao Lưu giữ nguồn nghiệp thực hiện động hồ sơ, nhân lực Đào tạo & công việc Giải quyết tài liệu Phân tích huấn luyện của nhân khiếu tố nhân viên công viên An toàn lao Bồi dưỡng việc Quản trị động & nâng cao Phỏng trình độ lương Y tế, căn vấn cho lãnh Khen tin. đạo và cán thưởng, Giao tế bộ chuyên kỹ luật môn NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 10 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
5. Đánh giá kết quả quản trị nguồn nhân lực
Kết quả quản trị nguồn nhân lực được đánh giá định lượng theo hai chỉ tiêu:
a. Lợi ích kinh tế trong sử dụng nguồn nhân lực, thông qua các chỉ tiêu:
− Doanh số/ nhân viên: Xác định mức độ đóng góp trung bình của một nhân viên
cho doanh số của doanh nghiệp.
− Lợi nhuận/ nhân viên: Xác định lợi nhuận trung bình của một nhân viên mang lại cho doanh nghiệp.
− (Lợi nhuận/ chi phí tiền lương)100%: xác định tỷ suất lợi nhuận trung bình tạo ra
trên 1 đồng chi phí tiền lương của lao động.
− Giá trị gia tăng (doanh số trừ đi tổng chi phí vật chất)/ tổng chi phí về nguồn
nhân lực (lương, thưởng, đào tạo, phúc lợi…): xác định tỷ suất giá trị gia tăng
của doanh nghiệp đươc tạo ra từ 1 đồng chi phí liên quan đến yếu tố con người.
b. Sự hài lòng, thỏa mãn của nhân viên trong doanh nghiệp, thể hiện thông qua tỷ lệ
thuyên chuyển, nghỉ việc; và nhân định của nhân viên về mức độ hài lòng của họ đối
với doanh nghiệp, công việc, môi trường làm việc, cơ hội đào tạo, thăng tiến, lương
bổng… Sử dụng phiếu thăm dò, điều tra để đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên
trong doanh nghiệp. Xây dựng thang điểm cho các mức độ hài lòng khác nhau (ví dụ,
theo 5 bậc: từ rất tốt đến rất thấp: 5 là rất tốt, 4 là tốt, 3 là trung bình, 2 là thấp và 1 là
rất thấp), ta có thể định lượng đánh giá mức độ hài lòng nhân viên trong doanh nghiệp.
Riêng đối với các doanh nghiệp dịch vụ, nơi giữa khách hàng và nhân viên có mối
quan hệ trực tiếp trong quá trình kinh doanh, cần bổ sung thêm chỉ tiêu: Đánh giá của
khách hàng đối với đội ngũ nhân viên và chất lượng phục vụ trong doanh nghiệp.
Khi tổng kết, có thể thực hiện theo một trong hai cách:
(a) Chấm điểm so sánh với mức điểm cao nhất cho từng chỉ tiêu.
(b) Chấm điểm so sánh tương quan giữa các đơn vị tham gia. Theo từng chỉ
tiêu, kết quả của đơn vị tốt nhất sẽ được gán cho điểm 10, kết quả của các
đơn vị khác sẽ được cho điểm trong mối so sánh với kết quả tốt nhất.
6. Định lượng đánh giá mức độ chuyên nghiệp trong hoạt động của phòng
tổ chức/ nguồn nhân lực:
Dựa trên cơ sở của hai nhóm tiêu thức chính:
Đánh giá trình độ năng lực và vai trò của phòng tổ chức nhân sự: NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 11 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI Thông qua các tiêu thức:
− Trình độ văn hóa và mức độ được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ phòng tổ chức.
− Vai trò của phòng tổ chức trong doanh nghiệp. Vai trò này được thể hiện định
lượng thông qua trọng số của các chức năng mà họ đảm nhận trong doanh
nghiệp (xác định bằng phương pháp chuyên gia). Ở mức độ thấp, phòng tổ
chức nhân sự chỉ thực hiện các công việc có tính chất hành chính, sự vụ, không
quan trọng và không đòi hỏi kỹ năng cao, trọng số bằng 1, gồm có:
− Lưu trữ hồ sơ tài liệu
− Thực hiện các chính sách, thủ tục hành chính
Ở mức độ trung bình, phòng tổ chức nhân sự thực hiện các công việc thuần túy
thuộc về kỹ năng nhân sự, bắt đầu có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh
nghiệp. Những công việc này có tính nghiệp vụ, chuyên môn cao, đòi hỏi người thực
hiện phải có kiến thức, kỹ năng nhất định, trọng số bằng 2, gồm có: − Tuyển dụng. − Đào tạo nhân viên. − Đánh giá nhân viên.
− Quản trị lương bổng.
− Khen thưởng, kỷ luật nhân viên.
Ở mức độ cao, phòng tổ chức nhân sự thực hiện các công việc có tính chất chiến
lược, có tầm quan trọng then chốt trong hoạt động của doanh nghiệp. Đây là những
công việc phức tạp, đòi hỏi người thực hiện vừa phải nắm vững các kỹ năng, chính
sách nhân sự, vừa phải có tầm nhìn xa, có hiểu biết tốt về các hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp, gồm có:
− Cố vấn cho các lãnh đạo khác về nhân sự, trọng số bằng 3.
− Tham gia xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp, trọng số bằng 4.
Đánh giá cách thức thực hiện các chức năng quản trị con người trong doanh nghiệp:
Định lượng đánh giá mức độ chuyên nghiệp trong cách thức thực hiện các chức
năng quản trị con người trong doanh nghiệp dựa theo 6 tiêu thức. Sử dụng phương NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 12 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
pháp chuyên gia để xác định trọng số (tầm quan trọng) của mỗi yếu tố chức năng có kết quả như sau:
− Doanh nghiệp có hệ thống bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn nghiệp vụ nhân viên – trọng số 2,245.
− Doanh nghiệp có kế hoạch và áp dụng các kỹ năng hiện đại cần thiết trong
tuyển dụng – trọng số 1,253.
− Doanh nghiệp có kế hoạch và thực hiện các chương trình đào tạo, huấn luyện
cho nhân viên có hiệu quả – trọng số 1,465.
Doanh nghiệp có tiêu chuẩn đánh giá nhân viên rõ ràng, khoa học và sử dụng kết
quả đánh giá nhân viên làm cơ sở cho các hoạt động nhân sự khác – trọng số 1,111.
− Doanh nghiệp có hệ thống bảng lương riêng và cơ sở trả lượng khoa học,
khách quan và có tác dụng kích thích động viên nhân viên – trọng số: 1,040.
− Doanh nghiệp có chiến lược nguồn nhân lực – trọng số 1,347.
Tổng hợp kết quả điều tra theo thang điểm 10, điểm 1 là rất kém, điểm 10 là xuất
sắc. Áp dụng phương pháp đánh giá trên đây, các doanh nghiệp có thể định kỳ đánh
giá, so sánh mức độ tiến bộ về trình độ quản trị nguồn nhân lực cho toàn công ty hoặc
giữa các bộ phận. Kết quả đánh giá có thể giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra các
quyết định cần thiết nhằm nâng cao mức độ chuyên nghiệp và hiệu quả hoạt động
trong công ty. Ở cấp độ ngành, lãnh đạo của các Sở, Bộ cũng có thể sử dụng kết quả
đánh giá như một chỉ tiêu thi đua trong quá trình bình chọn các doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam.
II. Hoạch định nguồn nhân lực
Là quá trình nghiên cứu một cách nghiêm túc nhằm xác định nhu cầu nguồn nhân
lực, đưa ra các chính sách thực hiện các chương trình hoạt động đảm bảo cho doanh
nghiệp, tổ chức có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp nhằm tạo
ra năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 13 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
Sơ đồ 2. Sơ đồ của chức năng hoạch định nguồn nhân lực.
Phân tích môi trường, xác định mục tiêu và lựa chọn chiến lược Dự báo và phân tích
Phân tích hiện trạng quản công việc trị nguồn nhân lực Kế hoạch, Chính sách
Dự báo xác định nguồn nhân chương trình lực
Phân tích cung cầu và khả năng điều chỉnh Thực hiện:
Thu hút, đào tạo và phát triển, trả công, kích
thích và quan hệ công việc
Kiểm tra & đánh giá tình hình thực hiện
Có 2 nguồn ứng viên được tuyển dụng đó là: a.
Nguồn ứng viên từ trong doanh nghiệp o Ưu điểm:
− Nhân viên của doanh nghiệp đã được thử thách về lòng trung thành, thái độ
nghiêm túc, trung thực, tinh thần trách nhiệm và ít bỏ việc.
− Nhân viên của doanh nghiệp sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc thực hiện
công việc, nhất là trong thời gian đầu ở cương vị trách nhiệm mới. Họ đã làm NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 14 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
quen, hiểu được mục tiêu của doanh nghiệp, do đó mau chóng thích nghi với
điều kiện làm việc mới và biết tìm ra cách thức để đạt được mục tiêu đó.
− Hình thức tuyển trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh nghiệp
cũng sẽ tạo ra sự thi đua rộng rãi giữa các nhân viên đang làm việc; kích thích
họ làm việc tích cực, sáng tạo và tạo ra hiệu suất cao hơn. o Nhược điểm:
− Việc tuyển nhân viên vào một chức vụ trống trong doanh nghiệp theo kiểu thăng
chức nội bộ có thể gây hiện tượng chai lỳ, xơ cứng do các nhân viên được
thăng chức đã quen với cách làm việc của cấp trên trước đây và họ sẽ rập
khuôn lại theo cách làm việc đó, thiếu sáng tạo, không dấy lên được bầu không
khí thi đua mới. Điều này rất nguy hiểm nếu doanh nghiệp đang ở trong tình
trạng trì trệ, hoạt động kém hiệu quả.
− Trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm “ứng viên không thành công”, họ là
những người ứng cử vào một chức vụ nào đó còn trống nhưng không được
tuyển chọn, từ đó có tâm lý không phục lãnh đạo, bất hợp tác với lãnh đạo mới,
dễ chia bè phái, mất đoàn kết, khó làm việc.
Để có thể xác định được có bao nhiêu ứng viên từ trong nội bộ, các doanh nghiệp
nên có những thông tin về số lượng, chất lượng và các đặc điểm cá nhân của nhân
viên thông qua việc thu thập và xây dựng hồ sơ nhân viên, biểu đồ thuyên chuyển
nhân viên và phiếu thăng chức.
Trong hồ sơ nhân viên cần có thông tin về tuổi tác, sức khỏe, thời gian còn có thể
làm việc cho doanh nghiệp, trình độ học vấn, chuyên môn, các lớp đào tạo đã qua, các
khả năng đặc biệt, mức lương, mức độ hoàn thành công việc hiện tại, khả năng thăng
tiến, v.v… Những thông tin này có thể được lưu trữ và xử lý trên máy tính hoặc bằng
tay, thường được sử dụng để xác định ai trong số các nhân viên hiện tại có thể được
thăng cấp hoặc phối hợp với các vị trí công tác mới. b.
Nguồn ứng viên từ ngoài doanh nghiệp o Ưu điểm:
Nguồn lao động phong phú dồi dào, có thể tuyển với số lượng lớn và đa dạng về chất lượng
Không rập khuôn trong cách giải quyết vấn đề, tăng cường khả năng sáng tạo. NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 15 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
Tránh được khả năng bè phái, nhóm chống đối…
Tránh hiệu ứng “gợn sóng” (người này lên thì vị trí trống sẽ có).
Tránh tâm lý “sống lâu lên lão làng” o Nhược điểm:
- Không quen với văn hóa của tổ chức.
- Tốn kém trong quá trình tuyển dụng và đào tạo.
- Có thể gây tâm lý bất mãn của nhân viên muốn thăng tiến.
- Khả năng nhảy việc của nhân viên mới cao. c. Các nguồn tuyển dụng: − Quảng cáo − Dịch vụ lao động
− Từ các cơ sở đào tạo
− Theo sự giới thiệu từ các tổ chức tại địa phương… d. Quy trình tuyển dụng Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng Bước 2 Thông báo tuyển dụng Bướ
Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ c 3 Phỏng vấn sơ bộ Bước 4 Kiểm tra, trắc nghiệm Bước 5 Phỏng vấn lần hai Bước 6 Xác minh, điều tra Bước 7 Bước 8 Khám sức khỏe Bước 9
Ra quyết định tuyển dụng NGUY쨃̀ N NG伃⌀C Bố trí công việc 16 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI Bước 10
Bước 2: Thông báo tuyển dụng
Các tổ chức doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp các hình thức thông báo tuyển dụng sau đây:
* Quảng cáo trên báo, đài, tivi.
* Thông báo các trung tâm dịch vụ lao động.
* Yết thị trước cổng cơ quan, doanh nghiệp.
Thông báo nên ngắn gọn nhưng rõ ràng, chi tiết và đầy đủ những thông tin cơ bản cho
ứng viên như yêu cầu về trình độ, kiến thức, kỹ thuật, phẩm chất và đặc điểm cá nhân.
Riêng đối với quảng cáo tuyển dụng, cần lưu ý nên có thêm những nội dung sau:
* Quảng cáo về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính
hấp dẫn trong công việc.
* Các chức năng, trách nhiệm, nhiệm vụ chính trong công việc để người xin việc
có thể hình dung được công việc mà họ dự định xin tuyển.
* Quyền lợi nếu ứng viên được tuyển (lương bổng, cơ hội được đào tạo, thăng
tiến, môi trường làm việc …)
* Các hướng dẫn về thủ tục hành chính, hồ sơ, cách thức liên hệ với công ty…
Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ
Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại chi tiết để tiện cho việc
sử dụng sau này. Người xin tuyển dụng phải nộp cho xí nghiệp, cơ quan những giấy
tờ sau đây theo mẫu thống nhất của nhà nước: a. Đơn xin tuyển dụng;
b. Bản khai lý lịch có chứng thực của Ủy ban Nhân dân hành chính xã hoặc
phường khu phố, thị trấn;
c. Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật.
Tuy nhiên trong đơn xin việc theo mẫu chung hiện nay của các doanh nghiệp Nhà
nước thường chưa chú ý đến các thông tin quan trọng nhất của ứng viên về: Các
trách nhiệm cụ thể trong các chức vụ mà ứng viên đã đảm nhận, quá trình thăng tiến,
các khóa đào tạo, huấn luyện đã tham gia và nội dung, kết quả đào tạo của ứng viên
v.v… Các mẫu hồ sơ này được sử dụng chung cho tất cả các ứng viên nên không thể
hiện được những yêu cầu khác nhau của doanh nghiệp đối với các nhóm chức danh, NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 17 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
các đối tượng tuyển dụng khác nhau: Quản trị viên, chuyên viên, sinh viên tốt nghiệp,
công nhân kỹ thuật, nhân viên không lành nghề,v.v…
Để có thể chuyên nghiệp hóa hoạt động tuyển dụng, mỗi tổ chức, doanh nghiệp nên
có bộ mẫu hồ sơ riêng cho từng loại ứng viên vào các chức vụ, công việc khác nhau:
công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên hành chính vá cán bộ chuyên môn, quản lý.
Sau khi kiểm tra, phỏng vấn và khám bệnh các kết quả tương ứng sẽ được bổ sung vào hồ sơ.
Nghiên cứu hồ sơ nhằm ghi lại các thông tin chủ yếu về ứng viên, bao gồm:
* Học vấn, kinh nghiệm, các quá trình công tác. * Khả năng tri thức. * Sức khỏe.
* Mức độ lành nghề, sự khéo léo về tay chân.
* Tính tình, đạo đức, tình cảm, nguyện vọng…
Nghiên cứu hồ sơ có thể loại bớt một số ứng viên hoàn toàn không đáp ứng các
tiêu chuẩn công việc, không cần phải làm tiếp các thủ tục khác trong tuyển dụng, do
đó, có thể giảm bớt chi phí tuyển dụng cho doanh nghiệp.
Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ
Phỏng vấn sơ bộ thường chỉ kéo dài 5-10 phút, được sử dụng nhằm loại bỏ ngay
những ứng viên không đạt tiêu chuẩn, hoặc yếu kém rõ rệt hơn những ứng viên khác
mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra.
Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm
Áp dụng các hình thức kiểm tra, trắc nghiệm và phỏng vấn ứng viên nhằm chọn
được các ứng viên xuất sắc nhất. Các bài kiểm tra, sát hạch thường được sử dụng để
đánh giá ứng viên về các kiến thức cơ bản, khả năng thực hành. Áp dụng các hình
thức trắc nghiệm cũng có thể được sử dụng để đánh giá ứng viên về một số khả năng
đặc biệt như trí nhớ, mức độ khéo léo của bàn tay…
Bước 6: Phỏng vấn lần hai
Phỏng vấn được sử dụng để tìn hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện
như kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khả năng hòa đồng
và những phẩm chất cá nhân thích hợp với tổ chức, doanh nghiệp…
Bước 7: Xác minh, điều tra NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 18 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
Xác minh, điều tra là quá trình làm sáng tỏ thêm những điều chưa rõ đối với
những ứng viên có triển vọng tốt. Thông qua tiếp xúc với đồng nghiệp cũ, bạn bè, thầy
cô giáo hoặc với lãnh đạo cũ của ứng viên (theo các địa chỉ trong hồ sơ xin việc) công
tác xác minh điều tra sẽ cho biết thêm về trình độ, kinh nghiệm, tính cách của ứng
viên. Đối với những công việc đòi hỏi tính an ninh cao như thủ quỹ, giao nhận tiền…
công tác xác minh có thể có yêu cầu cần tìm hiểu về nguồn gốc, lý lịch gia đình của ứng viên.
Bước 8: Khám sức khỏe.
Dù có đáp ứng đầy đủ các yếu tố về trình độ học vấn, hiểu biết, thông minh, tư các
tốt, nhưng nếu sức khỏe không đảm bảo cũng không nên tuyển dụng. Nhận một bệnh
nhân vào làm việc, không những không có lợi về mặt chất lượng thực hiện công việc
và hiệu quả kinh tế mà còn gây ra nhiều phiền phức về mặt pháp lý cho tổ chức, doanh nghiệp, nông trại.
Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng
Mọi bước trong quá trình tuyển chọn đều quan trọng, nhưng bước quan trọng nhất vẫn
là ra quyết định tuyển chọn hoặc loại bỏ ứng viên. Để nâng cao mức độ chính xác của
các quyết định tuyển chọn, cần xem xét một các hệ thống các thông tin về ứng viên,
phát triển bản tóm tắt về ứng viên. Các tổ chức. Doanh nghiệp thường quan tâm đến
khả năng ứng viên có thể làm được gì và muốn làm như thế nào?
Đánh giá nhà quản trị sau tuyển dụng:
Trong quá trình tuyển dụng, có bốn khả năng có thể xảy ra cho mỗi ứng viên, xem sơ đồ bên dưới.
Ô số một và ô số ba chỉ các quyết định tuyển dụng chính xác: Tuyển ứng viên có
khả năng thực hiện tốt công việc và loại bỏ những ứng viên không có khả năng thực
hiện công việc. Trong ô số 2, nhà quản trị đã đánh giá ứng viên thấp hơn khả năng
thực tế. Có thể vì một biểu hiện sơ suất nào đó của ứng viên, đôi khi hoàn toàn không
liên quan đến khả năng thực hiện công việc, lại làm cho nhà quản trị không hài lòng và
ứng viên bị loại. Nhìn chung thực tế, sai lầm này ít khi được phát hiện và cũng rất khó
đo lường được sự thiệt hại của doanh nghiệp do để mất những ứng viên giỏi, trừ phi
ứng viên đó trở thành một người nổi tiếng sau này. Ngược lại, trong ô số 4, nhà quản
trị đã đánh giá nhân viên quá cao, thu nhận vào trong tổ chức, doanh nghiệp những
nhân viên không phù hợp, thực hiện công việc ở mức yếu kém. Điều này thường xảy NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 19 lOMoAR cPSD| 46884348
T䄃I LIỆU MÔN H伃⌀C QUẢN TRỊ NÔNG TRẠI
ra khi thái độ, tác phong, diện mạo, sở thích hoặc một yếu tố nào đó của ứng viên đã
gây ấn tượng rất tốt cho nhà quản trị, hoặc ứng viên đã khéo léo che giấu những điểm
yếu kém của mình, hoặc nhà quản trị chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực tuyển thiệt
hại do sai lầm đánh giá ứng viên quá cao có thể thấy rõ qua chất lượng thực hiện
công việc của nhân viên mới, phí tổn do phải tuyển ứng viên mới, qua những ảnh
hưởng không tốt về đạo đức tác phong, kỷ luật lao động, v.v…của nhân viên mới đối
với các nhân viên cũ trong doanh nghiệp.
Khi phân tích hiệu quả của hoạt động tuyển dụng cần thu thập các loại thông tin sau đây:
Các quyết định tuyển chọn Năng lực hoàn thành
Quyết định tuyển chọn Loại bỏ Tuyển chọn
công việc của ứng viên (2) (1) Tốt Sai lầm Chính xác (Đánh giá quá thấp) (3) (4) Không tốt Chính xác Sai lầm (đánh giá quá cao)
IV. Đào tạo và phát triển
Thực trạng ở Việt Nam nơi trình độ văn hoá, giáo dục chung của người lao động
còn rất thấp, nhu cầu đào tạo và nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động
càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn nữa. Hiện nay, Việt Nam chỉ có 18% lao
động động qua đào tạo, thêm vào đó, cơ cấu trình độ còn nhiều bất hợp lý… Trung
bình, thời gian được đào tạo nghề bình quân cho 1 lao động ở Việt Nam là: 0,22
năm. Điều này đã trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, khả năng sáng
tạo, đổi mới của người lao động trong các doanh nghiệp.
1. Các nội dung đào tạo của doanh nghiệp
VD: Các hình thức đào tạo được áp dụng trong các doanh nghiệp có hơn 100 nhân viên NGUY쨃̀ N NG伃⌀C VINH 20