Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp khách sạn - Môn Quản trị Nhân lược| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
108 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp khách sạn - Môn Quản trị Nhân lược| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

122 61 lượt tải Tải xuống
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
1
LI GII THIU
Nhân l c m t ngu n l c quan tr ng nh t c a m i doanh nghi p. Trong
ngành d ch v khách s ạn điều này ngày càng đƣợ ẳng địc kh nh do s phát trin
mnh m c a ca dch v khách s n. Vi c tuyn d ng, thu hút, s d ng, duy
trì ngu n nhân l c ch ng cao c a các doanh nghi p du l ch, khách s n, ất lƣợ
nhà hàng m i quan tâm c i s d ng các nhà qu n tr . ủa ngƣờ ụng lao độ
Tăng năng suất lao động, hiu qu công vic li nhun kinh doanh xut
phát t nh ng chính sách qu n lý ngu n nhân l c khoa h c và phù h p. T t c
chúng ta đề ại trong kinh doanh đu hiu rng, thành công hay tht b u ph
thuc vào ngun nhân lc doanh nghi p tuy n vào s d ng h . Nhân
viên tài s n quan tr ng nh t c a doanh nghi ệp, nhƣng làm thế nào để
đƣợc tài s n l u nhi u nhà quản đó nhƣ mong muố ại điề ản chƣa quan
tâm đúng mức.
Nhiu doanh nghi p du l i di ịch đố n v i vi n c nh vi s thay đổi liên tc
nhân s do không tuy i, khó b trí công vi c phù h p, các ho t ển đúng ngƣờ
độ ng qu n lý ngun nhân l h h thu hút, duy ực chƣa thíc ợp, chƣa kích thích sự
trì phát tri n ngu n nhân l c. H trông ch vào s cung c p ngu n nhân
lc c a xã h i, c o. Th ủa các cơ sở đào tạ ật ra đến nay (2010) đã có hàng trăm
trƣờng Đạ ọc, Cao đẳ ấp đào tại h ng, Trung c o ngun nhân lc cho ngành du
lch. Song ph n l ng hoàn toàn yêu c u công vi c. ớn khi ra trƣờng chƣa đáp
Mt m t sinh viên m i t t nghi i t ệp chƣa hộ đủ kinh nghiệm chƣa quen
vi cách th c th c hi n công vi c c th . M t khác các nhà qu n tr các doanh
nghiệp, ngƣờ lao độ ấn đềi s dng ng phi coi trng v qun tr ngun nhân lc,
phi nh m khoa hững chính sách, quan điể c, tiến b v qu n tr ngu n
nhân l c.
Môn h c Qu n tr ngu n nhân l c cung c i h c nh ấp cho ngƣờ ng kiến th c
bả ạt độ ản tài nguyên con ngƣờn, quan trng nht v h thng ho ng qu i.
Giáo trình này đặ ệt quan tâm đếc bi n công tác qun tr ngun nhân lc trong
các doanh nghi p du l ch v ịch (cơ sở lƣu trú, dị ăn uống…). Giúp cho các nhà
qun tr c nh có đƣợ ng kiến thc và k năng trong việ ụng lao độc s d ng, có
kh năng hoạch đị ững chính sách, có năng lực lãnh đạnh, thiết kế nh o, quan lý
nhân viên, qu n công vi c m t cách hi u qu nh t. th nói r ng, giáo
trình này tr thành m t cu n sách c c tham kh i v i t t c nh ng ần đƣợ ảo đố
ngƣời làm qu n lý trong các kinh doanh d ch v du l ch. cơ sở
Tuy nhiên giáo trình không th c p h t nh i c a th c t đề ế ững đòi hỏ ế
chc ch n có nh ng sai sót nh nh, rất đị t mong s đóng góp của các hc sinh,
sinh viên, các cán b , nhân viên ngành du l c gi b giáo ịch và các độ khác để
trình đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Biên so n
Phạm Đình Thọ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
2
MC LC
Trang
Li nói đầu…………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT V QU N TR NGU N NHÂN L C
1.1. Khái niệm…………………………………………………………….6
1.2. M c tiêu ca qu n tr ngu n nhân l c………………………………..7
1.3. Ý ngh a c a qu n tr ngu n nhân lĩ ực………………………………...8
1.4. Chính sách và k ho ch ngu n nhân lế ực……………………………..9
1.5. Ti ến trình qu n tr ngu n nhân l ực…………………………………..10
1.6. Nh ng quan m v qu n tr ngu n nhân lđi ực……………………....11
1.6.1. Ngun nhân lc là chi phí hay đầ ƣ…………………….......12u t
1.6.2. Phong cách qu n tr ngu n nhân l ực………………………….13
1.6.3. Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l ực………………………......14
1.6.4. Mc tiêu c a doanh nghi p và c a ng i lao ƣờ động…………...15
1.6.5. Trách nhi m c a các c p qu n lý v qu n tr ngu n nhân l c..16
1.7. Câu hi ôn tập………………………………………………………..20
CHƢƠNG 2. HO CH NH NGU N NHÂN L C ĐỊ
2.1. Khái niệm…………………………………………………………….21
2.2. M c đích……………………………………………………………...21
2.3. Quy trình ho ch nh ngu n nhân l đị ực………………………………..23
2.4. Nhu cu nhân s trong khách s n, nhà hà ng…………………………25
2.4.1. Nhu cu khi điểm……………………………………................25
2.4.2. Nhu cu thc tế………………………………………………….25
2.4.3. Nhu cu thay thế………………………………………………...26
2.4.4. Nhu cu k hoế ạch………………………………………………..26
2.4.5. Nhu cu đột xuất………………………………………………...26
2.5. Các yếu t nh h ng ƣở đến ho ch nh ngu n nhân l đị ực……………....26
2.6. Ho ch định s l ƣợng nhân sự………………………………………...28
2.6.1. Ph ƣơng pháp tiên lƣợng………………………………................28
2.6.2. Ph ƣơng pháp thng kê…………………………………………..28
2.6.3. Ph ƣơng pháp phân tích………………………………………….28
2.6.4. Ph ƣơng pháp da trên năng su t lao động……………………...30
2.6.5. Ph ƣơng pháp định hƣớng theo doanh thu……………………….30
2.6.6. Ph ƣơng pháp định hƣớng theo chi phí nhân công………………31
2.7. Ho ch định ch t l ng nhân s ƣợ ự……………………………………...31
2.7.1. Khái niệm……………………………………………………….31
2.7.2. Quy trình ho ch đị nh ngu n nhân lực…………………………..32
2.8. Th m nh công tác ho ch nh ngu n nhân lđị đị ực…………………….33
2.9. T m nhìn chi c trong ho nh ngu n nhân lến lƣợ ạch đị ực……………..34
2.10. Câu hi và bài t p th c hà nh…………………………………………36
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
3
CHƢƠNG 3. TUY N D NG VÀ DUY TRÌ NGU N NHÂN L C
3.1. Tuy n dụng…………………………………………………………..38
3.1.1. Khái niệm……………………………………………………….38
3.1.2. Chính sách tuy n d ụng………………………………………….38
3.1.3. Yêu cu chung đối vi nhân viên phc vụ……………………...39
3.1.3.1. Tiêu chu n tuy n d ụng…………………………………...39
3.1.3.2. K lu t lao động………………………………………….40
3.1.3.3. Nh ng yêu c u v trình hi u bi t c a nhân viê ế độ ế n……...40
3.1.3.4. Nh ng yêu c u v ph m ch t c a nhân viê n……………..41
3.1.4. Quy trình tuyn dụng…………………………………………....41
3.1.5. Th m nh công tác tuyđị n d ng và thu hút ngu n nhân l .42 ực……
3.2. Duy trì ngu n nhân l ực……………………………………………….44
3.2.1. M c đích………………………………………………………...44
3.2.2. Các y u t ế để duy trì ngun nhân lực…………………………...44
3.3. Thuyên chuyn nhân viên……………………………………………51
3.4. Th c hi n các th t c ngh vi c cho nhân viê n………………………51
3.5. M ƣời v n đề thƣờng g p trong các khách s ạn……………………….52
3.5.1. Không lp k ho ch ngu n nhân lế ực……………………………52
3.5.2. Khó tuy n c ng i gi đƣợ ƣờ ỏi……………………………………..53
3.5.3. Nhà qun lý và nhân viên né tránh các khóa h ..54 ọc……………...
3.5.4. Sau o tđà o mi vi c tr l i nh cƣ ũ…………………………......54
3.5.5. Nhân viên gii ln l t ra ƣợ đi………………………………….....55
3.5.6. Không xây dng đƣợc quy chế lƣơng hp ……………….......55
3.5.7. Khó nh giá ho c b t nhân viêđá đề n……………………………56
3.5.8. Nhân viên th động trong công việc……………………………57
3.5.9. Không tái cu trúc khi c c u t ch c không còn h p lý ..57 ơ ……...
3.5.10. Không c i ti n ho t ng qu ế độ n tr ngu n nhân l ực……………..58
3.6. Câu hi ôn tập………………………………………………………..59
CHƢƠNG 4. O T O VÀ PHÁT TRI N NGU N NHÂN L C ĐÀ
4.1. m Khái ni …………………………………………………………….61
4.2. M ục đích……………………………………………………………..62
4.3. Lí do của đào tạo……………………………………………………..63
4.4. L i ích của đào tạo…………………………………………………...64
4.5. Các hoạt động đào tạo trong doanh nghip…………………………..64
4.6. Các loại hình đào tạo………………………………………………....66
4.7. Quy trình đào tạo……………………………………………………..67
4.8. K ế hoch phát tri n ngh nghi p cá nhân …………………………….68
4.8.1. L i ích c a phát tri n ngh nghi p………………………………69
4.8.2. Cách thc phát tri n ngh nghi p…………………………….....70
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
4
4.9. Th ẩm định công tác đào tạo và phát trin ngun nhân lc…………..70
4.10. Câu hi ôn tp………………………………………………………..72
CHƢƠNG 5. TIÊU CHUẨN NĂNG SUẤ ẤT LƢỢT, CH NG CÔNG VI C VÀ
B TRÍ NHÂN VIÊN
5.1. Xác định tiêu chuẩn năng suất……………………………………….73
5.1.1. Năng suất v ch tiêu giá tr ị…………………………………….73
5.1.2. Năng suất v s lƣợ …………………...ng khách phc vụ…… ..74
5.2. Xác định tiêu chu n ch ất lƣợng……………………………………...75
5.3. Phân tích công vic…………………………………………………..76
5.4. B n mô t công vi c………………………………………………….77
5.5. Xác định nhu cu b trí nhân s ự……………………………………...78
5.6. B ng phân công ca làm vic………………………………………….81
5.7. B trí và giao vi c cho nhân viên …………………………………….82
5.8. p Câu hi ôn t ………………………………………………………...84
CHƢƠNG 6. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ
HIU QU CÔNG VI C C A NHÂN VIÊN
6.1. M ục đích……………………………………………………………..85
6.2. N ội dung đánh giá……………………………………………………86
6.3. Tiêu chí đánh giá năng lực ca nhân viên……………………………87
6.4. Quy trình đánh giá …………………………………………………..89
6.5. Ph ng vấn đánh giá nhân viên……………………………………….91
6.5.1. Công tác chu n b đánh giá…………………………………….91
6.5.2. Ti ến hành đánh giá……………………………………………..92
6.6. Nh ững điề ần tránh khi đánh giá………………………………….93u c
6.7. Câu hi ôn tập……………………………………………………….94
CHƢƠNG 7. QUAN HỆ LAO ĐỘ NG VÀ
ĐỘNG VIÊN KHUY N KHÍCH NHÂN VIÊN
7.1. Khái ni m quan h lao động…………………………………………..95
7.2. T ch ức công đoàn…………………………………………………….95
7.3. Thỏa ƣớc lao động tp thể…………………………………………….96
7.4. Công nhân tham gia qu n lý doanh nghi p…………………………...97
7.4.1. Đại h i công nhân viên ch c……………………………..........97
7.4.2. H ội đồng xí nghip…………………………………………….97
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
5
7.4.3. Ban thanh tra công nhân viên ch ....98 c…………………………
7.5. Lu ng (trích)ật lao độ …………………………………………………..99
7.5.1. H p đồng lao động……………………………………………...99
7.5.2. Tiền lƣơng……………………………………………………..101
7.5.3. Th i gi làm vi c và th i gi ngh ngơi………………………102
7.6. Động lc làm vi c và s th a mãn c a nhân viên 103 …………………...
7.6.1. Nh ng nguyên t c v ch ng viên, khuy ế độ độ ến khích……….105
7.6.2. u tiĐiề ết thái độ thúc đẩ - y nhân viên…………………………106
Tài li u tham kh ảo………………………………………………………..107
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
6
CHƢƠNG 1.
KHÁI QUÁT V QU N TR NGU N NHÂN L C
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Khái ni m v qu n tr ngu n nhân l c
- Mc tiêu và ý ngh a c a qu n tr nguĩ n nhân l c
- Chính sách và k ho ch ngu n nhân l c ế
- Nhng quan đim v qu n tr ngu n nhân l c
1.1. Khái ni m v qu n tr ngu n nhân l c
T xa xƣa triế ƣơng Đông đã coi trọ ệc dùng ngƣờt hc Ph ng vi i, do
vậy đã có câu “ Thiên thời. đị ợi, nhân hòa”, Có nghĩa là muốn làm đƣợa l c
vic phi ba y u tế : th i. Trong kinh ời cơ, địa điểm con ngƣờ
doanh, câu này hàm ý r i m t trong nh ng y u t quan ằng con ngƣờ ế
trng quy nh sết đị thành công hay th t b i c a doanh nghi p.
Chính sách ngu n nhân l c m t ph n c a chính sách t ng th c a m t
doanh nghi p:
Chính sách t ng th c a doanh nghi p
Chính sách Chính sách Chính sách Chính sách
Tài chính Th ng S n ph m Ngu n nhân l c trƣờ
Trong s c nh tranh quy t li t c ế ủa thƣơng trƣờng, để tn ti và phát
trin, doanh nghip du l ch, khách s n c a chúng ta c n nh i ững ngƣờ
luôn sát cánh cùng nghĩ cùng làm đ đạt đƣợc các mc tiêu kinh doanh.
Tuy nhiên trên th c t u này không h ế điề đơn giản.
Hin nay r t nhi u ch doanh nghi ệp hay các giám đốc luôn trăn trở
làm th y nhi t huy t, ế nào đ đƣợc đội ngũ nhân viên năng lực, đầ ế
gắn bó và đóng góp thật nhiu cho doanh nghi p. Tuy v y nhi i v n ều ngƣờ
lúng túng trong vi c t o d ựng và duy trì đội ngũ nhân viên giỏi.
Điều này do nhi u nguyên nhân, song hai nguyên nhân ch y ếu đó là:
- Ch doanh nghi p ho ặc giám đốc không hiu hoc hiu sai v vai trò
và ch a qu n tr ngu n nhân l c. ức năng củ
- Ch doanh nghi p thi ếu công c để soát các ho ng qu n trạt độ
ngun nhân l tực, đ đó xác định đƣợ ấn đềc nhng v đang vƣớng
mc và tìm ra các gi i pháp kh c ph c.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
7
Mi thành công trong ho ng kinh doanh c a doanh nghiạt độ p du
lch - khách s n, nhà hàng ph thu c hoàn toàn vào y u t i. ế con ngƣờ
vy s d ng ngu n nhân l nào, qu n lí h ực nhƣ thế ra sao là công vi c h t ế
sc quan tr ng cuûa nhaø quaûn tr . Trong quan h s n xu i là ất, con ngƣờ
tài nguyên giá, l ng tính quy i v i hi u ực lƣợng lao độ ết định đố
qu kinh doanh. S hình thành m t s n ph m ch ng c a ph ất lƣợ
thuc hoàn toàn vào ngu n nhân l c.
Khi s n ph m, d ch v c a khách s c ạn đến tay khách hàng đƣợ
khách hàng ƣa thích hay không, nó mang lạ ận nhƣ nào, đặi li nhu thế t ra
cho nhà qu n tr nh ng câu h d ng ai, s d ỏi: Chúng ta đã s ụng nhƣ thế
nào, chúng ta đã t ảnh hƣởng nhƣ thế nào đế ững ngƣờo n nh i to ra sn
phm và cung c p s n ph m cho khách hàng.
Nhân s m t trong nh ng ngu n l c ho ng c a khách s n. H ạt độ
nh ng nghi p h p l c trên m n, t o thành m t dây ững đồ ọi phƣơng diệ
chuyền năng độ tác độ ằm đạt đƣợng, h tr ng ln nhau nh c mc tiêu
chung c a doanh nghi p là l i nhu n. t Để đạ đƣợc điu đó khách s n ph i
tuyn và s d ng nhân viên h p lí c v s ƣợ l ng l n ch t l ng. ƣợ
Như v y, qu n tr ngu n nhân l c là m t ti n trình bao g m các chính ế
sách ho ng v tuy n d o, phát tri n duy trì ạt độ ụng, thu hút, đào tạ
ngun nhân lc m t cách h p lí, khoa hc để đạt t c tiêu kinh doanh ối ưu mụ
ca doanh nghi p và m c tiêu ngh nghi p c ủa ngườii lao động.
1.2. M c tiêu c a qu n tr ngu n nhân l c
Qun tr ngu n nhân l c nghiên cu các v v qu n trấn đề con
ngƣời trong các b ph n và trong toàn b khách s n.
Qun tr ngu n nhân l c nh ằm đạt được hai m n: ục tiêu cơ bả
- Mc tiêu kinh tế: Quá trình tuy n m , b trí s d i ụng con ngƣờ
hp v s lƣợng, trình độ kh năng sẽ ảm đƣợ gi c chi pnhân
công. Con ngƣ ệc đúng vị ới năng lựi làm vi trí phù hp v c chuyên
môn s t o ra hi u qu công tác cao. S d ng có hi u qu ngu n nhân
lc s t ng và nâng cao tính hi u qu c tăng năng suấ lao độ a t ch c.
Qun ngu n nhân l c t t không gây th t thoát nguyên li u, tài sn
đƣợc b o qu n t t s d ng hi u qu , không lãng phí th i gian
lao độ ẫn đế ất, tăng hiệng d n vic gim chi phí sn xu u qu kinh tế. s
dng hi u qu ngu n nhân l c s nâng cao tính hi u qu c a t
chc, doanh nghi p.
- Mc tiêu hi: Công tác qu n ngu n nhân l c t ốt, nghĩa làm
cho nhân viên th a mãn và hài lòng trong các m i quan h . Thông qua
công tác qu n lí ngu n nhân l c, quy n l i c c ủa ngƣời lao động đƣợ
quan tâm, nhân viên đƣợ ục, đào tạ ấy mình đƣợc giáo d o, h nhn th c
tha nh n tôn tr ng trong t p th c ng. Công tác qu ộng đồ n
ngun nhân lc tt, công nhân viên khô u king hội, đi n hoc
không ý định tham gia vào các ho ng tiêu c c ph n l i t p th , ạt độ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
8
phn l i xã h ội. Ngƣợ ời nâng cao đƣợc li nó còn làm cho con ngu c ý
thc, phát tri c nhân cách, góp phển đƣợ n làm cho hi lành m nh
hoàn thi Qu n ngu n nhân l c t i vi c ện hơn. t đồng nghĩa vớ
đáp ủa ngƣời lao độ ạo điề ện đểng ngày càng cao nhu cu c ng, t u ki
h phát huy t c cá nhân cho doanh nghi p. Qu n tr ngu n ối đa năng lự
nhân l c còn nh m m c tiêu ng nhu c u ngày càng cao c a nhân đáp ứ
viên, t o u ki nhân viên phát huy t c cá nhân, đi ện để ối đa các năng lự
đƣợc kí ng viên nhi u nh t t c trung thành, ch thích, độ ại nơi làm việ
tn tâm v i khách s n c a mình.
Nhƣ vậy, v mt kinh tế qun tr ngun nhân lc giúp cho doanh
nghip (du l ch, khách s n, nhà hàng) khai thác các kh m tàng c năng tiề a
nhân viên, nâng cao năng suất lao động li thế cnh tranh ca doanh
nghip v qu n tr ngu n nhân lc. V m t xã h i, qu n tr ngu n nhân lc
th hi m r t nhân bện quan điể n v quy n l i c ng, ủa ngƣời lao độ đề cao
v th và giá tr c ng, chú trế ủa ngƣời lao độ ng gi i quy t hài hòa m ế i quan
h l i ích gi a khách s ạn, nhà hàng và ngƣời lao động.
1.3. Ý a qunghĩa củ n tr ngu n nhân l c
Nghiên c u v các v Qu n tr ngu n nhân l c giúp cho các nhà ấn đề
qun tr c m t qu ng. M t nhà đạt đƣợ ục đích, kế thông qua đội ngũ lao độ
qun tr th l p k ho ế ch kinh doanh hoàn chnh, xây d tựng đồ
chc ràng, h th qu ống, chế n lý hi n ện đại v.v.v.. nhƣng nhà quả
tr đó vẫn th th t b i n u không bi t tuy ế ế ển đúng ngƣời cho đúng công
vic, ho c không bi t cách khuy ế ến khích nhân viên làm vi c.
Để ế qun tr hi u qu, nhà qu n tr cn bi t cách làm vi c hòa
đồ ng v i m i, bi i khác làm theo mình. Nhiọi ngƣờ ết cách thu hút ngƣờ u
khi các nqu n tr th m nh tr c khoa h c k thu ế ong lĩnh vự ật, ƣu
thế trong vi c l p k ho ra các chi i ế ạch đề ến lƣợc kinh doanh, nhƣng lạ
không đƣợc đào tạ ỉnh trong cách lãnh đạo hoàn ch o nhân viên. H điều
khin gii giành nhiu thi gian làm vic vi các thiết b , máy móc,
khách hàng quên làm vi c v i nhân viên c a mình. M o ột nhà lãnh đạ
gii cn phi giành nhiu th i gian nghiên c u gi i quy t các v nhân ế ấn đề
s.
Qun tr nhân s giúp cho các nhà qun tr h c cách giao d ch ọc đƣợ
với ngƣời khác, bi t tìm ra ngôn ng chung, bi t nh y c m v i nhu c u c a ế ế
nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết thu hút nhân viên
say v i công vi c các sai l m trong tuy n ch n, s d ng ệc, tránh đƣợ
nhân viên có hi u qu , bi t cách ph i h p m c tiêu c a khách s n v i m c ế
tiêu c a cá nhân c a nhân viên.
Trên th gi i hi n nay, t m quan tr ng c a qu n tr ngu n nhân l c ế
ngày càng đƣợ ải đối đc nâng cao. Các doanh nghip ph u vi s cnh
tranh gay g t trên th u c ng trƣờng, trong khi đó nhu cầ ủa ngƣời lao độ
ngày càng tăng c trình độ năng lực cũng nhƣ đờ v , i sng vt cht và tinh
thn.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
9
Vit Nam quá trình chuy i sang nển đổ n kinh tế th trƣờng đã bộc
l nhi u y u kém trong qu n kinh t n ngu n nhân l c ế ế, trong đó quả
yếu kém là nguyên nhân quan tr ng làm c n tr s phát tri n c a n n kinh
tế. Chúng ta ngu ng dồn lao độ ồi dào nhƣng chƣa lành nghề, chƣa đáp
ứng đƣợ ệ. Đội ngũ lao độc s phát trin ca khoa hc công ngh ng trong
ngành du l o t t c , nhi u doanh nghi p du l ch s ịch chƣa đƣợc đào t
dng ngu ng phồn lao độ thông, chƣa c ến lƣợc đào tạoi trng chi o và phát
trin ngu n nhân l c cho doanh nghi ệp mình cũng nhƣ cho toàn xã hội.
1.4. Chính sách và k ho ch ngu n nhân l c ế
Chính sách và k ho ch ngu n nhân l c ph i g n li n v i chế ức năng
qun lý nhân s chuyên nghi p và m c tiêu kinh doanh c a doanh nghi p.
Các chính sách ngu n nhân l ng, cùng thay i d n ực nên năng độ đổ ẫn đế
s i v hành vi c a l ng và c a tthay đổ ực lƣợng lao độ ch c doanh nghi p.
Chc n ng c a quă n tr nhân s đƣợc hp nht hoàn toàn v i ho t động
ca khách s n. u này liên quan n vi c khai thác ti Đi đế m n ng, trí tu c a ă
nhân viên ho t ng c a khách s n t hi u qu , nh ng ng th i c ng để độ đạ ƣ đồ ũ
liên quan n vi c m b o doanh nghi p ho c khách s n trách nhi m đế đả
đầ đủ ƣờy v i tt c cán b, nhân viên ca mình. Nh ng ng i làm công tác
nhân s trách nhi m th c hi n các ho t ng qu n tr ngu n nhân l c độ
để đạ doanh nghi p t đƣợc mc tiêu kinh doanh hiu qu nh t b ng cách
đả đểm bo các đi u ki n làm vic th thu hút, duy trì, khuyến khích và
giành c s t n tâm c a l c l ng lao ng phù h p. đƣợ ƣợ độ
Qun nhân s hiu qu i h đò i tính sáng to trong vi c giành
phn ln lc lƣợng lao động s n có. Do các chính sách nhân s đó t t
th đóng góp to l n vào thành công c a ho t động kinh doanh. Các nhà
qun tr th c s làm vi c có hi u qu b ng chính các chính sách . đó
Vai trò c a b ph n nhân s h tr liên t c cung c p t t nh t
ngun nhân lc cho các b phn kinh doanh, ph c v . Chính sách k ế
hach ngu n nhân l c bao g m t t c các h at ng, h th n tr độ ng qu
các nhà làm công tác qu n lý (dù là qu n lý ch c n ng hay qu n lý nhân s ) ă
đề đạu trách nhim ph i hp t ch c th c hi n t t nhm t hiu qu cao
nht m c tiêu kinh doanh c a khách s n.
B ph n nhân s chu trách nhi m chính tr ƣớc ban giám đốc khách
sn v vi c thi t k , xu t các chính sách qu n tr ngu n nhân l c. Các ế ế đề
chính sách ph i n m trong t ng th các chính sách c a khách s n. đó
Các chính sách qu n tr ngu n nhân l c b t u t các k ho ch thu đầ ế
hút, duy trì ngu n nhân l c và các k ho ch phát tri n ngu n nhân l c sau ế
này c a khách s n.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
10
Đánh giá hiệu qu
làm vi c
Đào tạo và phát tri ho ch kinh doanh/nhu cn/kế u cá nhân
Thuyên chuy n
Thăng tiến
Chm d t
Sa th i Thôi vi c Gi m biên ch Hƣu trí ế
Phng vn
khi ngh
vic
H trợ, chăm
sóc, các k ế
hoch xã hi
Sp x p viế c
làm ngoài, tƣ
vn và h tr
Các d ch v , câu l c b , hi p h i cho c u nhân viên
B nhi m chính
thức/định hƣớng
Chính sách ngu n nhân l ho ch ngu n nhân c/kế
lc/chính sách quan h ngƣời lao động
Tuyn dng
Tuyn l a
B nhi m
Lƣơng và
quyn li
H sơ và
thng kê
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
11
1.5. Ti n trình quế n tr ngu n nhân l c
Tiến trình qun tr ngu n nhân lc m t h th ng các ho ng ạt đ
ca nhà qu n tr nh m cung c p cho doanh nghi p du l ch, khách s n, n
hàng:
- Đúng ngƣời
- Vào đúng công vic, đúng vị trí
- Và đúng lúc
để không gây lãng phí v th i gian, ti n b tạc con ngƣời đ đó
đạt đƣợ . Đó làc mc tiêu chung ca doanh nghip nhim v hết sc quan
trng c a cán b qu c bi ản đặ t cán b ph trách nhân s c a doanh
nghip.
Để đạ t đƣc mc đích trên, các nhà qu n tr bao gm c cán b t
chc, nhân s và cán b ch c n ng ph trách các b ph n kinh doanh phă c
v ph i th c hi n hàng lo t các ho t ng liên quan n ngu n nhân l c. độ đế
Tùy theo t ng v trí, ch c n ng các cán b qu n tr c ti p th c hi n ă ế
hoc tham gia th c hi n các ho t động đó.
Các ho ng trong ti n trình qu n tr nhân s bao g m: ạt độ ế
- Hoạch định ngun nhân l c
- Phân tích và mô t công vi c
- Tuyn dng nhân l c
- Phng vn
- La chn nhân viên
- Ký k t hế ợp đồng lao động
- Hi nhp nhân viên mi
- Định hƣớng công vi c, ngh nghi p
- Lƣu giữ sơ nhân viên h
- Đào tạo và phát tri n nhân s
- Đánh giá hiệu qu làm vi c c a nhân viên
- Qun tr ti ền lƣơng, tiền thƣởng
- Qun tr các v ấn đề phúc li
- Thu hút ngƣời lao động tham gia qu n lý doanh nghi p
- Thc hi n các th t c cho nhân viên thuyên chuy n công vi c
- Gii quy t các vế ấn đề v khiếu ni ca nhân viên
- Thc hi n các th t c ngh vi c, ngh hƣu, nghỉ phép, ngh không lƣơng
- Khen thƣởng và k lu t nhân viên
- Chƣơng trình chăm sóc sức khe, y t ế
- Các chƣơng trình thúc đẩy sáng ki n c i ti n công vi c ế ế
1.6. Nh ng quan điểm v qun tr ngu n nhân l c
Nói đến qun tr ngu n nhân l c các doanh nghi ng quan ệp thườ
tâm đến 5 quan điểm ch yếu sau:
- Coi nhân lực là chi phí hay đầu tƣ?
- Chú tr ng qu n lý hành chính hay khai thác và phát tri n ngu n nhân l c?
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
12
- Phải chăng qun tr ngun nhân lc ch mang ch c v các ho t ức năng phụ
động khác ca doanh nghi p?
- Liu qun tr ngu n nhân lc ch nh c nh ằm đạt đƣợ ng mong mu n c a
ch doanh nghi p?
- Qun tr ngu n nhân l c ch là trách nhi m c a b ph n nhân s ?
1.6.1. Ngu n nhân lực là chi phí hay đầu tƣ
Nhân l c m t ngu n l c quan tr ng t o ra l i th c nh tranh cho ế
doanh nghi p. ch doanh nghi p, hay nh i làm ng tác qu n ững ngƣờ
lý, chúng ta c n ph xây d ng phát tri n m t ải đầu thích đáng để
ngun nhân l c có ch ng cao. ất lƣợ
Trong n n kinh t hi n nay, các doanh nghi p chuy n t tình tr ng ế
tiết ki m chi ph gi í lao động để ảm gthành sang đầu vào nguồn nhân
lực để ạnh tranh cao hơn, có lợ ận cao hơn và hiệ to li thế c i nhu u qu cao
hơn.
Nếu chúng ta coi nhân lc m t ngu c m t ch ồn chi phí thì trƣớ
gii quy v b u ết đƣợc khó khăn về ấn đề tài chính nhƣ lƣơng ổng nhƣng h
qu lâu dài s hết sc nng n đối vi doanh nghi p các nhà qu n lý.
Nếu chúng ta không đầu tƣ vào nguồ ực thích đáng nhƣ không đào n nhân l
to, b ng, không ch th u ki n ồi dƣỡ ế độ đãi ngộ ỏa đáng, không tạo điề
làm vi c t t thì h u qu có th là:
+
+
Nhân viên b t
mãn
Kiến thc, k
năng kém
Năng sut gim,
sn ph m kém
cht lƣợng
Công vi c
hoàn thành
không đúng
tiến độ, yêu
cu, kết qu
không nhƣ
d tính
Mt khách
hàng
Uy tín gi m
Li nhun
gim
Qun lý y u ế
kém
Th phn gim
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
13
1.6.2. Phong cách qu n lý ngu n nhân l c
Trên th c t có hai phong cách qu n lý ngu n nhân l n ế ực . Đó là qu
hành chính qu n khai thác phát tri n ngu n nhân l c. ch
doanh nghi p hay nh i qu n doanh nghi p, chúng ta nên qu n ững ngƣờ
lý khai thác và phát triển hơn là quản lý hành chính.
Qun lý hành chính ch có tác d ng khi công ngh s n xut, ph c v
ch s d ng giụng lao độ ản đơn và chỉ ản lý hơn nhng nhân viên thích b qu
là mu c tham gia. ốn đƣợ
Trong các doanh nghi p này, nhân viên th c hi n công vi c theo
hợp đồng lao động đã đƣợ ền lƣơng các c ch doanh nghip tr ti
khon phúc l nh cợi theo quy đị a lu ng. Khi quy nh các chính ật lao đ ết đ
sách m i, ch doanh nghi p s ph bi ng. Các c p qu n ến đến ngƣời lao độ
lý th c hi n vi ệc đánh giá năng lự ệc, tăng lƣơng, khen thƣởc làm vi ng theo
đị nh k (nếu có) và thông báo k t qu ế cho ngƣời lao đng.
Qun tr nhân s theo quan điểm khai thác phát trin thích hp
vi các doanh nghi p công ngh s n xu t ti n ti n s d ng nhi u ế ế
cht xám, nhi u k năng nhƣ ngành du lịch, thông tin, tài chính.v.v…
Quan điể tham gia đóng góp của độm này s kích thích s sáng to s i
ngũ nhân viên.
QUN TR NGU N NHÂN L C
THEO QUAN ĐIỂM HÀNH
CHÍNH
THEO QUAN ĐIỂM KHAI THÁC VÀ
PHÁT TRI N
- Nhu c u tuy n d b t, ụng, đề
thuyên chuyn nhân viên do
ch doanh nghiệp/giám đốc
đƣa ra, Cán bộ nhân s ch
làm nhi m v t ch c th c
hin
- Nhu c u tuy n d ụng, đề bt, thuyên chuy n
hay sa th i nhân viên d a trên k ho ch nhân ế
s đƣợc lập hàng năm căn cứ ến lƣợ vào chi c
và k ho ch kinh doanh ế
- Đào tạo đƣợc coi là mt
khoản chi phí, do đó đào to
ch yế ếu ch gi i quyđể t
vƣớng mc nh t th i
- Không l p k ho o, ế ạch đào tạ
không d a trên nhu c u
công vi c, hi u qu làm vi c
- K hoế ạch, chƣơng trình đào tạo xây dng
trên cơ sở phân tích nhu c o ngầu đào tạ n h n
hay dài hạn có tính đến vic ng d ng k t qu ế
đào tạo vào công vi c th c t ế
- c coi là cách th phát tri n Đào tạo đƣợ ức để
ngh nghi p cho nhân viên và phát tri n ngu n
nhân l c cho doanh nghi p
- Lƣơng và các chế độ phúc
li là mt th tc quan h thuê
mƣớn lao động
- xem xét ch Căn cứ để ế độ
ch yếu ch d a vào thâm niên
công tác
- H th ng ti ền lƣơng thể hin tính cnh tranh
trong ngành, thu hút và khuyến khích nhân
viên gi i
- Cơ sở tính lƣơng, thƣởng da trên hiu qu
làm vi c c a nhân viên
- Bên c nh các phúc l i, còn có nhi u chính
sách ƣu đãi động viên nhân viên phát huy năng
lc, g n bó lâu dài
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
14
- Nhân viên ch yếu làm công
vic s v do c p trên giao
- C p trên r t ít khi y thác
công vi c cho c ấp dƣới
- Đánh giá năng lực làm vic
ca nhân viên là m t th t c
theo định k và k t qu ế đánh
giá ch để xem xét tăng lƣơng,
thƣởng
- M c tiêu phát tri n nhân viên n m trong m c
tiêu phát tri n doanh nghi p
- Nhân viên ch động hc hi và làm vi ệc để
năng cao năng lực cá nhân, ca nhóm có ý
thc trách nhi m chung, mong mu n g n bó
lâu dài v i doanh nghi p
- Quan h làm vi c d a trên s h p tác và tin
tƣởng
1.6.3. Vai trò ca qu n tr ngu n nhân l c
nh i qu n lý, chúng ta nhìn nh n th nào v vai trò c a ững ngƣờ ế
qun tr ngu n nhân l i vực đố i các ho ng kinh doanh, ph c v c a ạt độ
doanh nghi p du l ch, khách s n, nhà hàng.
Hãy xem xét tình hu ng sau:
Ông Th ng v c b nhi m vào ch c v ng phòng T ch c ừa đượ Trưở
nhân s c a khu du l i công vi c v t ịch Thái Sơn. Khi trao đổ ới ông Đạ
giám đố ữa tháng 12 hàng năm khu du lịc, ông Thng biết rng vào gi ch t
chc cu c h p giữa ban Giám đốc các Trưởng phòng, Trưởng b phn
Nhà hàng, Bu ng, L Tân, L hành v.v.v …để đánh giá tình hình kinh
doanh trong năm và bàn kế ạch kinh doanh năm tớ ho i.
Ông Th ng r t ng c nhiên khi bi t r ng phòng T ch c ế ằng Trưở
nhân s i duy nh c m i tham gia m t cu c h p quan ngườ ất không đư
trọng như vậ ỏi lý do, ông Đạt đã trảy. Khi h li rằng:”Từ trước ti nay tôi
thy tht s không c n thi ết để trưởng phòng t ch c nhân s m t nhiu
thi gian tham gia nhng cuc h phọp đó. Bộ n nhân s không liên quan
trc ti n viếp đế c kinh doanh, ph c v , mà ch th c hi n các công vi c th
tc hành chính cho các b ph n khi có yêu c ầu”.
Thc hành ng d ng 1:
Nếu Bn là ông Thng, B ng ý vạn có đồ i câu tr l i c t không? ủa ông Đạ
Ti sao?
Những ngƣờ ắm đầy đủi ph trách nhân s cn phi n thông tin v
tình hình ho a doanh nghi p mình ch ng trong ạt đông kinh doanh củ để độ
vic s p x ếp nhân s l p k ho ch cho các ho ng qu ế ạt độ n tr nhân s
ca doanh nghip. N u b phế n nhân s không n c chi c và k ắm đƣợ ến lƣợ ế
hoch kinh doanh ca doanh nghip trong thi gian t nh ới thì khó xác đị
đƣợc nhu c u nhân l c c a các b phn, khó có th đề b t, thuyên chuy n,
và đào tạo nhân l c m t cách phù h p, v.v.v…
Qun tr ngu n nhân l c m t ti ến trình các ho ng nh m cung ạt độ
cp cho doanh nghiệp đúng ngƣời, đúng vị trí, đúng công việc và đúng lúc.
Chính vì vy:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
15
- Qun tr ngu n nhân lc s k t nế i qu n tr nhân l c vi các m c tiêu
chiến lƣợc ca doanh nghip (du lch, khách sn, nhà hàng) nhm ci thin
kết qu kinh doanh, thúc đẩy tính sáng t o và linh ho t trong công vi c.
- B phn nhân s ph c tham gia vào quá trình lải đƣợ p chi c kinh ến lƣợ
doanh c a doanh nghi m b o ngu n nhân l c cho vi t các m c ệp để đả ệc đạ
tiêu chi c trong kinh doanh. ến lƣợ
- B phn nhân s cn ph i n thông tin v ắm đầy đủ tình hình ho ng cạt độ a
doanh nghi p, c a các b ph ch ng trong vi c s p x p nhân s ận để độ ế
lp k ho ch cho các ho ng qu n tr nhân s . ế ạt độ
1.6.4. M c tiêu ca doanh nghi p và c a ngƣời lao động
ch doanh nghi p hay nh i làm công tác qu n chúng ững ngƣờ
ta nên xác đị ực cân đốnh rng mc tiêu ca qun tr ngun nhân l i
tha mãn nhng mong mu n c a c ch doanh nghip nhân viên.
Chúng ta không nên quan ni m r ng chúng ta ph i xây d ng m ột đội ngũ
nhân viên bi t vâng l i và làm l i cho doanh nghiế ệp ít quan tâm đến
những ƣớc mu n c a h khi làm vi c cho chúng ta.
m t c ngoài t ng nói r giám đốc nƣớ ng: Hãy chăm sóc nhân viên
ca mình hoàn h o, khách hàng s tưởng thưởng cho Bn bng li
nhuận tương lai”.
Khi làm vi c cho doanh nghi ệp, ngƣời lao động cũng những
mong mu c tr công x i nh ng gì h c ng hi i ốn đƣợ ứng đáng vớ ến, đƣợc đố
x t o, hốt, đƣợc đào tạ c t i phát tri u ập, hộ ển, thăng tiến v.v…. nế
nhng mong mu c thốn chính đáng của nhân viên không đƣợ a mãn t
những mong đ ản lý đố cũng i ca các doanh nghip và các nhà qu i vi h
khó th c. Chúng ta th xem xét nh ng v c i s đạt đƣợ ấn đề ngƣ
dụng lao động và ngƣời lao động quan tâm là gì?
MONG MU N C I ỦA NGƢỜ
LAO ĐỘNG
MONG MU N CA CH
DOANH NGHI C ỆP/GIÁM ĐỐ
- Thu nh p cao và công b ng
- Điều ki n làm vi c t t, an
toàn
- Đƣợc đối x công bng
nht quán
- Đƣợc tham gia vào công vi c
quan tr ng tính thách
thc
- Có cơ hội để tiến b
- Đƣợc đào tạo
- Môi trƣờng làm vi c tôn tr ng
- Thc hi n công vi ệc đúng yêu cầu
- Chấp hành đúng nội quy, nguyên
tắc các quy định an toàn lao
động
- Ch động sáng t o
- Phát tri n k năng và kiến thc
- Có tinh th n trách nhi m
- Tham gia vào vi c th c hi n m c
tiêu c a doanh ngh p
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
16
1.6.5. Trách nhi m c a cán b qu n lý v qu n tr ngu n nhân l c
Có th có m t s i cho r ng qu n tr ngu n nhân l c là ph m vi ngƣ
chuyên trách c a b phn nhân sự. Điều đó hoàn toàn không đúng.
Bn hãy xem xét tình hu ng sau:
Anh T n T ng Bàn. Anh làm vi c r t t trưở ốt nhưng tính tình
nóng n y, thi u ki m ch nên hay cãi nhau v i m i. Sáng nay anh ế ế ọi ngư
li to ti ng v ng Nhà hàng anh cho r ng ông Huân có ế ới ông Huân Trưở
thành ki nghến cá nhân nên không đưa anh vào danh sách đ tăng lương
đợt này. Ông huân chng gii thích cho anh g ng ọi ông trưở
phòng t ch ức đến gi i quy t s vi c. ế
Thc hành ng dng 2:
Bạn có đồng ý vi cách gi i quy t c ế a ông Huân không? T i sao?
Có l ng s vi c nên gi i quy t m t cách ông Huân đã có lý vì cho rằ ế
khách quan, vì v y m ời ông Hà là trƣởng phòng t ch n gi ức đế i quy t. ế
Bạn cũng khi cho rằng ông Huân ngƣời qun trc tiếp
anh T n. Do v y ông Huân ph i là ng i tr ƣờ c ti p ch u trách nhi m v k t ế ế
qu đánh giá hiệ ết định không tăng lƣơng cho anh u qu công vic quy
Tn. Ô ng phòng t chng trƣở c ch th gi i thích v chính sách
lƣơng của doanh nghip ch không th gii thích ti sao anh Tn không
đạ ế t tiêu chu i trẩn để tăng lƣơng. Ông Huân ngƣ c ti p s d ng lao
động, qun lý anh Tn nên ông có th gi u này cho anh Tải thích điề n. Do
vy ông Huân nên dành th i gian g p gi i thích cho anh T n hi u t i
sao anh không đƣợc tăng lƣơng chứ không nên đùn đẩy cho cán b t chc.
Qua tình hu ng trên chúng ta th y r ng không th cho r ng qu n tr
nhân l c là trách nhi m c a riêng b ph n nhân s mà là c a t t c các nhà
qun lý nht là nhà qun lý trc tiếp. Các nhà qun lý trc tiếp hiểu rõ hơn
ai h t v m i m t c a nhân viên mình. H i tr c ti u ế là ngƣờ ếp đánh giá hiệ
qu làm vi c c a nhân viên.
Trách nhim c a các nhà qu n lý th hi ện như sau:
Chức năng
Trách nhi m c a c p qun lý
trc ti p ế
Trách nhi m c a b ph n
nhân s
Hoạch định
ngun nhân
lc
- Cung cp m c tiêu c a b ph n
mình ph trách và các yêu c u v
ngun lc cn thi c ết đ đạt đƣợ
mc tiêu
- Nghiên c u t ch c ứu cấ
ngu n nhân l c thích h p
để đáp ng yêu c u công vi c
ca các b ph n
Tuyn dng
- Cung c p thông tin v công
vic ca v trí c n tuy n d ng
- Đặt ra các nhu cu tuyn dng
- Tham gia ph ng v ấn đánh
giá k a năng chuyên môn củ
ng viên
- Đề xu t nên hay không nên
- L p b n t công vi c
cho v trí c n tuy n
- L p yêu c u tuy n d ng cho
tng v trí
- Trin khai t ch c vi c
tuyn dng
- Chun b th t c tuy n dng
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
17
tuyn dng sau khi th vi c
- Làm các th t c ti p nh n ế
nhân viên mi
Đào tạo
phát tri n
ngun nhân
lc
- Hoạch định giám sát quá
trình hƣớng dn, hun luyn và
hi nh p
- Cung c p thông tin và ph i h p
phân tích nhu c o t o ầu đà
- Hƣớng d n, kèm c p giám
sát sau đào tạo
- Cung c p các ngu n l c c n
thiết để nhân viên ng dng
kết qu đào tạo
- Đánh giá hiệu qu o đào tạ
- Đánh giá và cung cấp thông tin
phn hi cho nhân viên bi t ế
- Cùng v i nhân viên l p và th c
hin k hoế ch phát trin ngh
nghip
- Đề xu ng, khuy n ất khen thƣở ế
khích
- Xây d i ựng chƣơng trình hộ
nhp nhân viên mi
- Phân tích nhu cầu đào tạo
- Lp trin khai kế ho ch
đào tạo
- T chc vi c ng d ng k ết
qu o đào tạ
- Cp nh t báo cáo hi u
qu o đào tạ
- vấn phát trin ngh
nghip
Duy trì
qun nhân
lc
- Gii thích cho nhân viên các
chính sách qu n lý ngu n nhân
lc
- Đảm b o tính công b ng
nhất quán đối vi nhân viên
- Đề xu t các ngu n l c c n thi t ế
để nhân viên làm vi c t t
- Xây d ng ph bi n các ế
chính sách qu n ngu n
nhân l c
- T ch ng dức, hƣớ n
giám sát vi c áp d ng các
chính sách qu n ngu n
nhân l c cho các b ph n
chức năng
- T chc qun các ho t
động nhm to ra mi quan
h t p trong doanh ốt đẹ
nghip
Qun h
thng thông
tin các
điề u ki n liên
quan đến
ngun nhân
lc
- Cung c p chính xác và k p th i
các thông tin liên quan đến
qun lý ngu n nhân l c
- Đề xu t các gi i pháp c i thi n
sc kh u ki n làm vi c ỏe, điề
cho nhân viên
- Lƣu trữ cp nht h
nhân viên
- Cung c p các trang thi t b ế
và h ng d n an toàn ƣớ
- T chc qun chính
sách chăm sóc sức khe
nhân viên
Nhƣ vậ ạnh nào đó, tấy v khía c t c các nhà qun trong doanh
nghiệp đều ngƣời qun ngun nhân lc. Cho nên h cn phi tham
gia vào quá trình tuy n ch iá, phát tri i ọn, đào tạo, đánh g ển duy trì độ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
18
ngũ nhân viên. ực có vai trò tƣ vấ B phn qun tr ngun nhân l n và h tr
cho các b ph n khác th c hi n trách nhi m qu ản lý đội ngũ nhân viên.
Thc hành ng dng 3: Ông Trung giám đ ạn Hoàng Gia đã c khách s
hoạt động đƣợc 3 năm. Khi mới đi vào hoạt động, khách sn còn ít khách,
nhân viên ch kho r ng khách ảng 10 ngƣời. Đến nay Ông đã đầu tƣ mở
sn g n 50 nhân viên các ngh u ông Trung t mình th c ề. Lúc đầ
hin tt c các công vi n qu n trệc liên quan đế ngun nhân lc. Hi n nay
công vi c ngày càng nhi u ông Trung nh n th y nhi u v ấn đề chƣa
n trong khách sn c a mình c n ph i gi i quyết. Mt s nhân viên tuyn
vào không có chuyên môn, không ai hu n luy n, k lu ng l ng l o, ật lao độ
mt s nhân viên vi c làm quá ít, nhi c ều nhân viên có năng lực không đƣợ
cân nh b nhi m vào v trí ch ch t, ch tiắc để ế độ ền lƣơng không công
bng. Ông Trung c m nh c s c n thi t ph i m ận đƣợ ế t chuyên gia v
lĩnh vự ẫn còn băn khoăn khôc qun tr ngun nhân lc. Tuy nhiên ông v ng
biết có cn thành l p m t phòng T ch c nhân s không.
Câu h i:
1. Theo anh/ch khách s n Hoàng Gia nên thành l p m t phòng t
chc nhân s không? t i sao?
Khách s n Hòang Gia c n thi t ph i thành l p m t phòng t ch ế c nhân s
hoc ít nht phi có m t cán b ph trách nhân s . B i vì giám c không đố
th trc tiếp thc hin h t t t c các h at ng qu n tr ngu n nhân l c t ế độ
công tác h ach nh, n tuy n d ng, b trí, duy trì, qu n phát tri n đị đế
ngun nhân lc. B ph n nhân s s giúp cho giám c v vi c tuy n ng đố đú
ngƣời, b trí ng công vi đú c, qun ngày công, tin l ng các hƣơ at
độ để đạng khác t đƣợc mc tiêu kinh doanh.
2. M i quan h gi ng phòng t ch ữa trƣở c nhân s các trƣởng b
phn trong vi c th c hin các ho ng c a quạt độ n tr ngu n nhân lc
nhƣ thế nào?
Trƣởng các b ph n cung c p các thông tin liên quan đến nhu c u
lao ng b ph n nhân s th c hi n t t các h at ng cung c p ngu n độ để độ
nhân l c cho các b ph n. ng th i tr ng các b ph Đồ ƣở n ph i h p v i b
phn nhân s trong công tác tuyn dng, qu n lý và s d ng lao ng. độ
3. N ếu v trí c a ông Trung, anh/ch làm gi i quy t nh để ế ng khó
khăn hiện nay c a khách s n Hoàng Gia?
Nếu v trí ông Trung, tr ƣớc m t nên tuy n m t cán b chuyên
trách v nhân s gi i quy t nh ng v ng m để ế ƣớ c hi n th isau đó phân
tích nhu c u công vi c xác nh vi c c n thi t ph i thành l p phòng đị ế
t i ch c nhân s không. Đ u đó ph thu c vào quy khách s n, s
lƣợng cán b , nhân viên và kh i l ng công vi c. ƣợ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
19
Thc hành ng d ng 4:
ý ki n cho r ng, n nhân l c gi ng nh m t l ai hàng hóa c ế Nguồ ƣ đặ
bit mà ngƣời mua doanh nghi p. N u h mua c ngu n nhân l c t t ế đƣợ
nht vi giá thp nh t, thì h s ch s d ng không c n ph i đầu tƣ
thêm m t kh an chi phí n, ý ki n này phù h p v i quan o”. Theo bạ ế
đ im coi nhân lc là m t ngu đầ ƣn l c c n phi u t thích đáng không? Ti
sao?
Ý ki n n nhân l c m t ngu n l ng ế này đã đúng khi coi ngu ực như nhữ
ngun lc vt ch t khác c a khách sn, khách sn phi ngu n nhân
lc t t m i t n t i phát tri n được. Tuy nhiên s u khai không đúng nế
thác m t cách tri ngu n nhân l c thi u s n. Cái ệt để ế đầu phát triể
giá ph i tr cho cách s d ng này là m i nhân viên s t ra đi, mang theo t
c các k năng, kiế ệm đã tích lũy đượn thc kinh nghi c để cng hiến
cho khách sạn khác. Đây chính là sự lãng phí ln nht.
Thc hành ng d ng 5:
Ch Hng là Trƣởng phòng nhân s ca khách sn Thanh Thanh. Sáng nay
ông Thanh, giám c khách s n yêu c u ch l p k h ach nhân l c cho đ ế
năm t i. Ch H ng ngh ông Thanh cho xem k h ach kinh doanh c a đề ế
khách s n trong n m t i trên c s xác nh nhu c u nhân l c. ă để ơ đó đị
Nhƣng ông Thanh tr l i r ng, ch nên l y nhu c u nhân l c t tr ng các ƣở
b ph n. B n ng ý v i ông Thanh trong cách hành x nói trên? đồ
sao?
Cách hành x c a ông Thanh ch ng t ông coi vai trò c a Phòng Nhân s
chtp hp nhu cu nhân s các phòng ban, b ph n ch không ph i
nơi họach đị ến lượnh chi c chung ca khách sạn. Ông Thanh cũng
không coi tr ng vi c k h ach hóa ngu n nhân l c, ch chú tr n ế ọng đế
việc đáp ng c tình hung s v nht thi phát sinh t các phòng ban,
các b ph ng h i ận. Trong trườ ợp này đáng ra chính ông Thanh ph
ngườ độ i ch ng th o lun v i ch H ng v mc tiêu c a khách s n trong
năm tớ ếu đứ ến lượi. Vì vy n ng trên quan điểm v vai trò chi c ca qun tr
ngun nhân l c, b n s ng ý v không đố i ông Thanh v cách hành x như
trên.
Thc hành ng dng 6:
Tôi đã tr lƣơng cao cho nhân viên do vy h phi làm đúng nhng gì
tôi yêu c y ý ki n c a m t ch khách s n. B n ng tình ầu”. Đâ ế đồ
vi l p lu n nh th không? Hãy gi i thích! ƣ ế
Nếu khách s n tr nhân viên s p làm theo lương cao thì thể răm rắ
mnh lnh c a ch khách s u khách s ạn. Nhưng nhiề n không mong mun
nhân viên làm vi máy. H mong mu n nhân viên ph ng ệc như cỗ ải năng độ
sáng t o trong công vi c. Ngay c nhân viên h không ch mong mu n
m c phát tri n kh nh b n thân. ức lương cao còn muốn đư ẳng đị
Do v y ch khách s n không nên cho r ng, n u tr ế lương cao thì nhân
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
20
viên s ph c tùng mà nên cân nh c và th a mãn các mong mu n khác c a
nhân viên. Khi nhân viên c m th c quan tâm thì h s làm vi c tích ấy đượ
cực hơn.
Thc hành ng dng 7:
Anh D ng, tr ng b phòng kinh doanh ngh Hoa, Tr ng b ph n ũ ƣở đề ƣở
nhân s gi i thích t i sao b ph n nhân s l i c anh Nam i h c khóa h c đ
chăm sóc khách hàng trong khi anh ta ch làm công vi c c p nh t l ƣu
tr thông tin khách hàng. Cô Hoa tr l i r ph n nhân s quy ằng, “Bộ n
quyết định c ai i o t o vi c cđ đà anh Nam i h c là nđ m trong kế
hach phát tri n ngu n nhân l c c a khách s n. B n ng ý v i tr l i đồ
ca cô Hoa không? T i sao?
Nhu c nh t nh ng thi u h t v ki n th c và kầu đào tạo được xác đị ế ế năng
làm vi c c a nhân viên so v i nh i c a khách s i v i ững mong đợ ạn. Đố
nhân viên ch c p qu n tr c ti p m ế i th đánh giá chính xác nhu
cầu đào tạ ủa nhân viên. Trưởo c ng b phn nhân s không ph i không
th người th đơn phương phân tích quyết đị ầu đào tạnh nhu c o,
mà ch ch u trách nhi m:
- Xây d ng k h ach và quy trình o t o ế đà
- Tƣ v n các cách th c và gi i pháp o t o đà
- Trin khai thc hin giám sát tòan b quá trình phân tích nhu c u đào
to.
1.7. Câu h i ôn t p
1. T i sao nhi u doanh nghi p không t o d c nguựng duy trì đƣợ n nhân
lc ch ng cao? ất lƣợ
2. Trách nhi m c a cán b qu n trong khách s c ạn nthế nào để đạt đƣợ
mc tiêu kinh t và xã h i c a qu n tr nguế n nhân l c?
3. N ếu không đầu tƣ tỏa đáng cho ngu nhƣ thến nhân lc thì hu qu s nào
đối vi doanh nghi p?
4. Phân bi t m c tiêu c a Q an tr ngu n nhân l c liên quan ti khách s n và
ngƣời lao động?
5. T i sao cán b nhân s phi n m c m c tiêu k đƣợ ế ho ch kinh doanh
ca toàn khách s n và c a các b ph n?
6. Thách th i v i quức đố n tr ngu n nhân l c trong các doanh nghip du l ch,
khách s n, nhà hàng hi n nay là gì?
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
21
CHƢƠNG 2.
HOẠCH ĐỊNH NGUN NHÂN LC
Mc tiêu ca Chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Xây d ng chính sách tuy n d ng
- Quy trình tuyn d ng
- Hoch định s l ƣợng và ch t l ng ngu n nhân l c ƣợ
- Trách nhi m c a các c p qu n lý trong tuy n d ng
- Duy trì ngu n nhân l c
- Mƣời vn đề thƣờng gp v ho t động qu n tr ngu n nhân l c trong các
doanh nghi p khách s n
2.1. Khái ni m
Công tác ho nh ngu n nhân l c trong n n kinh t th ng ạch đị ế trƣờ
đƣợc áp d ng nh m gim thi u nh ng b t tr c lãng phí v ng. lao độ
Công tác ho nh ngu n nhân l c giúp cho doanh nghi p thạch đị ấy đƣợc
phƣơng hƣớng, cách thc qun tr ngun nhân lc ca doanh nghip mình,
đảm bo cho khách sn, nhà hàng mình tuyn đƣợc đúng ngƣời vào đúng
việc, đúng thời điể ạt đố ững thay đổm cn thiết và linh ho i phó vi nh i trên
th trƣờng. Tha nhân viên s làm tăng chí phí, thiếu nhân viên công vic
s không hoàn thành ho c ch ng nhân viên không cao s ng ất lƣợ ảnh hƣở
đế n ch ng và hiất lƣợ u qu th c hi n công vi c và b l hội kinh doanh.
Hoạch định ngun nhân lc là vic lp kế hoch v nhu cu s dng
lao động c v s ng ch ng trong tất lƣợ t c các b ph n c a khách
sn, nhà hàng nh m b o kh ng công vi c hoàn thành b i ằm đả ối lƣợ ệc đƣợ
ngun nhân l ực đó.
Tuy nhiên ho nh ngu n nhân l c không ch n chú ý ạch đị đơn thuầ
đế ến vic d báo tuy sển đủ lƣợng nhân viên cn thi t cho doanh
nghip, còn liên quan đến các chính sách ho t động qun tr để đạ t
mc tiêu kinh doanh.
Hoạch đị ứu, xác định ngun nhân lc quá trình nghiên c nh nhu
cu ngu n nhân l m ực, đặt ra các chính sách, chương trình hoạt động đả
bo cho doanh nghi ngu n nhân l c v i các ki n th c, kệp có đủ ế năng và
phm ch t phù h th c hi n công vi t, ch ng ợp để ệc năng suấ ất lượ
hiu qu cao.
2.2. M ục đích
Hoạch định ngun nhân lc quá trình xem xét mt cách h
thng các nhu c u v ngun nhân l v ch ra k ho ch làm th ực để ế ế nào để
đảm bo mc t trí iêu “đúng ngƣời, đúng việc, đúng vị đúng lúc“.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
22
Hoạch định ngun nhân l c vi nh nhu c u s d ng c ệc xác đị ụng lao độ
v s lƣợng và ch ng. ất lƣợ
Trong chề ện nay, đội ngũ nhân viên th trƣờng cnh tranh hi
th quy nh sết đ thành công ho c th t b i c a doanh nghi p. Ch c ch n
doanh nghi p du l ch, khách s n, nhà hàng s càng l i th i th ế hơn đố
cnh tranh n u chúng ta có m ng chế ột đội ngũ lao độ ất lƣợng cao, nghĩa
ki n th c kế năng chuyên môn cao, phong cách, thái đ làm vic
tt và g n bó lâu dài v i doanh nghi p. Mu n v y, chúng ta ph i t o d ng
và duy trì m t ngu n nhân l c ch ng cao theo vòng l ất lƣợ ặp sau đây:
Ai là ngu n nhân l c
Mà doanh nghi p c n có?
Làm th duy t ế nào để NGUN NHÂN L C Tìm ki n ngu n nhân l c ế
và qu n lý ngu n nhân l c? CHẤT LƢỢNG CAO đâu và bằng cách nào?
Phát tri n ngu n nhân l c
b ng cách nào?
Hoch định ngu n nhân l c giúp các nhà qu n lý tr l ời được các
câu h i :
- Doanh nghi p c n bao nhiêu nhân viên?
- Doanh nghi p c n nh ững nhân viên nhƣ thế nào?
- Khi nào doanh nghi p c n nh ững nhân viên đó?
- Nhân viên c n ph i có nh ng ki n th c và k ế năng gì?
- Doanh nghiệp đã có sẵ ững ngƣờn nh i thích h ợp chƣa?
- Doanh nghi p s tuy n d ng b ng nh ng hình th c hay t nh ng ngu n
nào?
Điề ếu gì xy ra, n u không ho nh ngu n nhân l c? ạch đị
Thc hành ng dng 8:
Mt khu du l ch 5 sao v c m ừa đƣợ t hợp đồng 50 phòng lƣu trú
một năm vi mt t i Vi t nam. H ng ập đoàn nƣớc ngoài vào đầu tƣ tạ ợp đồ
này, Ban giám đố ịch đã mấ ột năm để thƣơng thuyếc khu du l t gn m t
tin tƣởng rng thi gian tiếp theo còn có th nh c nh ng h ng có ận đƣợ ợp đồ
li nhu n cao t khách hàng này.
Đây là đơn đặt hàng ln nht t trƣớc ti nay. Khu du lch này mi
đƣợc thành l ng l n vập hai năm và có biến đ nhân l c m ặc dù đã đầu tƣ
rt nhiều vào đội ngũ nhân viên.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
23
My tháng qua, Khu du l tuy n ch n nhân ịch đã tìm mọi cách để
viên lành ngh ph c v áp d ng ch n ế độ lƣơng tƣơng đối cao, nhƣng vẫ
chƣa tuyển đƣợc nhân viên.
Theo Bạn, nguy cơ gì có thể ảy ra đố x i vi khu du l ch này?
Nếu Khu du l ch này không tuy c ho ển đượ c không tuy n k p thi
và tuyển đúng nhu cầu nhân viên thì h u qu có th xy ra là:
- Thiếu nhân viên lành ngh đ phc v ng t i khu du khách lƣu trú và ăn uố
lịch. Điề ạch đào tạo đểu này do khu du lch không kế ho nâng cao k
năng phục v cho nhân viên không d báo nhu cu s lƣợng và cht
lƣợng nhân viên n u hế ợp đồng đƣợc ký kết.
- H s không tuy c nhân viên m t cách k p th u này do khu du ển đƣợ ời. Điề
lch không k ho ch d phòng ngu n nhân l c tuy n d ng vì không d ế
báo kh năng biến động ca ngun nhân lc t mình. ại đơn vị
- Khu du l ch s khó b trí công vi c cho nhân viên m t cách có hi u qu .
- S ph i h p công vi c s ch ng chéo kém hi u qu khu du l ch
không ch ng l độ p k ho ch t ch c nhân s c h ng có giá ế khi ký đƣợ ợp đồ
tr ln.
2.3. Quy trình ho nh ngu n nhân l c ạch đị
Quá trình ho nh ngu n nhân l c c c th c hi n trong m i ạch đị ần đƣợ
liên h m t thi t v i quá trình ho nh th c hi n các chi c ế ạch đị ến lƣợ
chính sách kinh doanh c a doanh nghi p.
Quy trình hoạch định được thc hi ện như sau:
- Phân tích môi trƣờng, xác đị ến lƣợnh mc tiêu chi c ca khách sn, nhà
hàng.
- Phân tích hi n tr ng qu n tr ngu n nhân l c c a khách s n, nhà hàng.
- D báo kh ng công vi c, phân tích công vi c c n th c hi n. ối lƣợ
Phân tích môi
trƣờng, xác
đị nh m c
tiêu, l c ch n
chiến lƣợc
D báo, phân
tích công vi c
D báo, xác
định nhu cu
nhân l c
Phân tích
hin tr ng
qun tr
ngun nhân
lc
Phân tích
cung c u, kh
năng điều
chnh
Chính
sách
Kế
hoch
chƣơng
trình
Thc
hin:
- Thu
hút
- o Đà
to, PT
- Tr
lƣơng
- Quan
h lao
động
Kim
tra,
đánh
giá tình
hình
thc
hin
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
24
- D báo ngun nhân l c c n thi th c hi n các m ết để c tiêu
- Phân tích quan h cung c u ngu n nhân l c, kh năng điề ỉnh, đều ch ra các
chính sách, k hoế ạch, chƣơng trình thực hin giúp cho khách s n, nhà hàng
thích ng v i các nhu c u và nâng cao hi u qu s d ng ngu n nhân l c.
- Thc hin các chính sách, k ho n tr ngu n nhân lế ạch, chƣơng trình quả c
đã đặt ra.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hin
Bước 1. D báo nhu c u ngu n nhân l c
Để d báo chính xác nhu cu ngu n nhân l c, chúng ta c n n m
trong tƣơng lai doanh nghiệp cn:
+ Đạt đƣợc mc tiêu gì?
+ C n th c hi n nh ng ho ng gì? ạt độ
+ S n xu t nh ng s n ph m ho c d ch v gì?
+ S n xu t ho c ph c v quy nào? Bao nhiêu phòng, bao nhiêu
khách? Nh ng b c t ch c ph c v ữa ăn đƣợ nhƣ thế nào?
T nhng thông tin này chúng ta s c nhu c u nhân l xác định đƣợ c bao
gm:
- S lƣợng: Bao nhiêu nhân viên cho t ng v trí công vi c, t ng b ph n?
- Chất lƣợ ững nhân viên đó cầng: Nh n nhng kiến thc, k năng và
phm ch t gì?
- Thi gian: Khi nào thì c n nh ững nhân viên đó?
Bước 2. Phân tích th c tr ng ngu n nhân l c
Bƣớc này nh nh nh m nguằm xác đị ững ƣu nhƣợc điể n nhân l c
hin có ti doanh nghi p. Khi phân tích chúng ta c vào các y u t ần căn cứ ế
sau:
+ S lƣợng, cơ cấu, trình độ, k năng, kinh nghiệm, năng lực làm vi c, thái
độ làm vic và các ph m ch t cá nhân
+ Lo i hình ho ng, trách nhi m, quy n h n và m ạt độ i quan h công vi c
+ Các chính sách qu n ngu n nhân l c ( tuy n d ụng, đào tạo, lƣơng
thƣởng v.v.v. ).
+ M h p d n cức độ a công vi i v i nhân viên ệc đố
+ S th a mãn c ủa nhân viên đối v i công vi c
+ Môi trƣờng văn hóa của doanh nghi p
+ Phong cách qu n lý
+ Các m c tiêu c th c a doanh nghi p
+ Những khó khăn và tồn ti ca doanh nghi p
+ Vi c c i ti n các ho ế ạt động qun tr ngu n nhân l c
Bước 3. Quyết định tăng hoặc gi m ngu n nhân l c
Trong c này chúng ta so sánh nhu cu nhân lc vi thc trng
ngun nhân lc c a doanh nghi nh vi c li ệp để xác đị u nhân lực đang
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
25
tha hay thiếu ht so v i nhu c u c a doanh nghi n ệp, sau đó chúng ta chọ
các gi kh c ph a hay thi u h t. ải pháp để ục dƣ thừ ế
Các giải pháp tránh dư thừa nhân lc có th là:
+ Tinh gi m
+ Giáng ch c
+ Chuy n v trí
+ Phân chia công vi c
+ Ng ng tuy n d ng
+ V m hƣu sớ
+ Đào tạo li
Các giải pháp để tránh thiếu ht nhân l c:
+ Làm thêm gi
+ Lao động thi v
+ Thuê ngoài
+ Tái đào tạo
+ Tuy n d ng t bên ngoài
Bước 4. L p k ho ch th c hi n ế
Kế hoch thc hi n bao g m nh ng n i dung ch yếu sau:
+ K ho ch tuy n dế ng nhân viên
+ K ho ch b trí l u t ch c ế ại cơ cấ
+ K ho b t và thuyên chuy n ế ạch đề
+ K ho ch tinh gi a ế ảm lao động dƣ thừ
Bước 5. Đánh giá việc thc hin kế hoch
Khi đánh giá, chúng ta cần phi:
+ Xác định nhng sai l ch gi a m c tiêu và quá trình th c hi n
+ Phân tích nguyên nhân d n sai l ẫn đế ệch đó
+ Đề ải pháp điề ra các gi u chnh
2.4. Nhu c u nhân s trong khách s n, nhà hàng
2.4.1. Nhu c u kh m ởi điể
Là nhu c u nhân l c cho t t c các ngành ngh trong khách s n, nhà
hàng t i th u khi m i thành l p ho ời điểm ban đầ ặc khai trƣơng. Đây
ngun nhân lc ch y m b o ho ng kinh doanh trong m t kho ếu đả ạt độ ng
thi gian nh nh. Trong quá trình kinh doanh nhu cất đị u này s đƣợc điều
chnh phù hp v i tình hình th c t . ế
2.4.2. Nhu c u th c tế
s nhân l c bình quân m t làm vi c hàng ngày t i khách s n,
nhà hàng. Nhu c u th c t ph ng yêu c u công vi ế ải đáp ứ ệc hàng ngày. Căn
c vào kh ng công vi c, s phòng c n chu n b , s khách cối lƣợ n ph c v
để nh, b trí s ng nhân viên làm vi c hàng ngày. xác đị
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
26
2.4.3. Nhu c u thay th ế
Nhu c u thay th nhu c u nhân l c m b o s ế gia tăng nhằm đả
ngày ngh vi c c a nhu c u nhân l c th c t nh ế ững lý do khác nhau nhƣ
ngh trong tun, ngh m, ngh thai s n, h i h ng ọp v.v….Ngoài nh
nhân viên m t làm vi c hàng ngày, thì khách s n, nhà hàng c n
những nhân viên để thay thế nhau làm vi c và ngh ngơi.
2.4.4. Nhu c u k ế hach
Hay còn g i nhu c n. Nhu c u k ho ch bao g m t t c ầu căn b ế
ngun nhân lc thuc biên ch chính thế c h ng tên torng danh ợp đồ
sách. Nhu cầu này đƣợc xác đnh da vào kế hoch kinh doanh lâu dài
s lao độ ết để ệc hàng ngày. Nghĩa ng thc tế cn thi hoàn thành công vi
nhu c u k ho ch ph m b o cho c th i gian ngh vi c c a nhân viên ế ải đ
mà v hoàn thành kh ng công vi c. nhu c u k ho ch ẫn đủ lao động để ối lƣợ ế
là t ng s lao động ca nhu cu th c t và nhu c ế u d phòng.
2.4.5. Nhu c t xu t ầu độ
Trong ho ng klinh doanh d ch v du l ch, khách s n, nhà hàng ạt độ
nh ng s ki n l n c n m ần đế t l ng nhiực lƣợng lao độ ều hơn mức cn
thiết hàng ngày. Trong trƣờ ợp đó khách sng h n, nhà hàng c n có m t l c
lƣợng lao độ ệc cƣớng ngoài kế hoch. d phc v ti i, tic hi ngh
khách hàng đông cầ ải huy động nhân viên làm tăng ca, tăng giờn ph , thuê
sinh viên làm công nh ật v.v.v…
2.5. Các y u t ế nh hƣởng đến ho nh ngu n nhân l c ạch đị
Trƣớ c khi ho nh nhân lạch đị c chúng ta cn phân tích các yếu t
ảnh hƣởng đế ết đị ất lƣợn quy nh ca chúng ta v s lƣợng và ch ng nhân s
cần đáp ứng nhu c u c a khách s n, nhà hàng.
Các y u t ế đó là:
a. Các y u t tế trong n i b
Các y u t xu t phát t trong n i b c a doanh nghi p du l ch - khách ế
sn, nhà hàng n vi c ho nh nhân s bao g m: ảnh hƣởng đế ạch đị
- Khối lƣợ ối lƣợng công vic: Kh ng công vic trong k kinh doanh ca
doanh nghi p (du l ch, khách s n, nhà hàng) n m m c nào? Ví d độ
S phòng ng c n chu n b , s n ph c v . S nhân lƣợng khách ăn cầ
lc hi n t c trong ại có đáp ứng đƣợc đƣợc hay không, hay đáp ứng đƣợ
thời gian bao lâu? Xu hƣớ ệc tăng hay giảng công vi m trong kì t i?
- Ch trƣơng phát triển ca doanh nghip (du lch, khách sn, nhà hàng):
Ban giám đốc hay c p trên có nh ng ch phát tri n doanh trƣơng để
nghip, phát tri n kinh doanh? Ch trƣơng đó ảnh hƣởng nhƣ thế
nào đế ệc tăng giả ững trƣờn vi m nhân lc? Trong nh ng hp khách sn
m r ng kinh doanh, chuy n y tiêu th hƣớng để thúc đẩ ụ, tăng doanh
thu thì nhân l c ph ải có là bao nhiêu để đáp ứ ng nhu cu công vi c.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
35
tn t i phát tri n c a khách s n. S n nh v s l ng nhân s đị ƣợ
đồ ăng nghĩa vi vic gim thiu kh n ng thay th , gi m thi u t l ngh ế
vic c a nhân viên, t đó gi m c chi phí tuy n d đƣợ ng, chi phí o tđà o,
chi phí tr c p ngh vi l ng nhân s ph i c ho ch ệc, v.v…. Số ƣợ đƣợ
đị ƣợ đị độnh d a trên kh i l ng công vi c nh m c lao ng. Nhân viên
phi hoàn thành m t kh i l ƣợng công vi c theo tiêu chu n định mc
mà t ng b ph n trong khách s n thi t l p. d m t nhân viên bu ng ế
phi chu n b c bao nhi u bu đƣợ ng trong m t ca làm vi c, m t nhân
viên nhà hàng ph i ph c v c bao nhiêu khách trong m t b a đƣợ
ăn…Nếu không phân tích, thng đƣợc t l nhân viê à n “ra, vào” l
bao nhiêu s khó kh n trong vi c d báo nhu c u nhân l c. ă
- Hoch định ch t l ƣợng nhân s: Cht lƣợng nhân s phn nh l ƣợng
kiến thc, k năng chuyên môn ph m ch t, thái độ làm vi c c a
nhân viên. Khi ho ch nh ch t l ng nhân s ph i c n c vào t đị ƣợ ă
công vi c c a v trí c n tuy n. Tuy n nhân viên th c hi n nh ng để
công vi c gì? Nhân viên ph i có nh ng ki n th c, k n ng và ph m đó ế ă
cht gì để hoàn thành công vi c m t cách hi đó u qu nh t. Ch t l ƣợng
nhân s t o l i th c nh tranh cho khách s n. a ph n ngu n tuy n ế Đ
dng t các c s ơ đào t o ho c t các m i quan h nhân ch a ƣ đáp
ế ƣợ ng đƣợc yêu cu chuyên môn, vì vy ph i có chi n l c đào t o, hu n
luyn sau tuy n d ng.
- Tuyn ch n nhân viên: Ba b ƣớc trong tiến trình tuy n ch n nhân viên
tuy n m , thu nh n b trí công vi c. Quá trình này ph i xem xét
cn th n nhu c u c a khách s n c n c trên c tính c a công vi c c ă đặ đƣợ
phân tích khâu xác nh nhu c u nhân s . Ti n trình tuy n ch n c n đị ế
phi nh y bén v i th tr ƣờng lao động trong khu vc B lu t lao
động. Tuyn ch n nhân viê n “đúng ngƣời ng vi à vô cùng quan đú ệc” l
trng đối vi khách s n. Nhân viên chính là ng ƣời tiếp n khách, phđó c
v khách th ng xuyên nên ph i lòng hi u khách, ki n th c ƣờ ế ế
chuyên môn, ki n th c h i kh n ng giao ti p t t. tuy n ế ă ế Để
đƣ đúc ng ng i vào ƣờ đúng vi c, khách sn c n t ch c nhi u cu c
phng vn khác nhau để đánh giá chính xác ng viên. d tr ƣởng
phòng nhân s ph ng v n s kh o, tr ng b ph n ph ng v n nh giá ơ ƣở đá
chuyên môn kh n ng thích ng v i công vi c, r i cu i cùng giám ă
đố đố c hoc t ng giám c ph ng v n. Th c tế đã ch ng minh rng
nhng nhân viên khi xin vào làm vi c trong m t khách s n tr i quđã
rt nhi u cu c ph ng v n và kh o sát kh t khe, anh ta c nh n vào và đƣợ
sau này tr thành m t t ng giám c xu t s c. V t ng giám c này đã đố đố
sau này h i t ng l i nh n nh r ng do c n th n, sáng su t, t n đã ƣở đị
kém th i gian tuy n ch n c a khách s n mà ông c o t o đó đã đƣợ đà để
tr thành mt t ng giám c xu t s c nh hi n nay. đố ƣ
- Phát tri n ngu n nhân l c: Phát tri n ngu n nhân l c bao g m vi c o đà
to, hu n luy n nhân viên phát tri n ngh nghi p và nâng cao ki n để ế
thc, k n ng cho nhân viên că ũng nhƣ vic định hƣớng đ nhng ngƣời
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
36
n ng l c, g n lâu dài v i khách s n trong t ng lai tr thành ă ƣơ
nhng ngƣời ch ch t c a khách s n. Nhm phát trin t t ngu n nhân
lc, công tác đánh giá nhân viên ph i đƣợ ƣờc th c hi n th ng xuyên
nghiêm túc. Nh ng nhân viên hoàn thành t t nhi m v c giao, n u đƣợ ế
đƣợ c khách s n phát tri n s tr thành nh ng cán b n ng l c qu n ă
lý trong t ng lai. ƣơ
- Chính sách qu n ngu n nhân l c: Chính sách qu n ngu n nhân
lc m t h th ng các ho t ng nh m th a mãn nhu c u c a khách độ
sn và c a nhân ng i lao ng. B ph n nhân s trách nhi m ƣờ độ
tham m u xu t nh ng chi n l c v qu n tr ngu n nhân l c, v ch ƣ đề ế ƣợ
ra các chính sách trình ban giám c xem xét phê duy t tri n khai đố
trong các ho t ng c a t ng th khách s n. độ
- Chăm sóc: Ban qun khách sn cn nhn thy rng, hnh phúc ca
khách, c a h c t lõi c a s thành công ủa nhân viên gia đình củ
trong kinh doanh d ch v ng t r ng, s a ụ. Điều đó chứ chăm sóc củ
nhng nhà qun tr khách s n thông qua các chính sách qu n ngu n
nhân l c mang l i cho khách hàng nhân viên s công nh n, khuyến
khích để đã l nhân viên khách hàng hài lòng vi khách sn mà h a
chn.
- Đầu vào con ngƣờ ững ngƣời năng i: Khách sn s tuyn la nh
lc và ph m ch t t t nh ất. Đó những ngƣời chia s giá tr ca khách
sn. Khách s n cam k t giúp nhân viên phát huy h t kh ế ế năng thông
qua giáo d o phát tri n các k ng ục, đào tạ năng trong một môi trƣờ
làm vi c khuy n khích s ti n b ế ế ộ, khen thƣởng và s công nh n.
- Trao quy n: Nhân viên c a khách s n s đƣợc trao các quy n h n, k
năng và công cụ để đảm b ng cao nhảo đáp ứ ất điều mong đôi của khách
hàng.
- Ci m trong giao ti p: Khách s n s n sàng ti p thu nh ng m i ế ế ững ý tƣở
và tôn tr ng s đóng góp, những ý tƣởng và suy nghĩ của nhân viên.
- Làm vi c theo nhóm: Khách s ng vào s c m ạn tin tƣở nh giá tr c a
s h p tác làm vi c theo nhóm vì m c tiêu chung.
- Môi trƣờ ạo môi trƣờng làm vic an toàn: T ng làm vi c an toàn cho
khách hàng và nhân viên.
2.10. Câu hi và bài t p th c hành
1. Th ế nào là hoạch định ngu n nhân l c? M ục đích?
2. Trình bày ƣu, nhƣợc điể hƣơng pháp hoạch địm ca các p nh nhu cu
nhân l c?
3. Th ế o ch t l ƣợng nhân s? Nhng y u tế nào quy t ế định cht
lƣợng nhân s ?
4. Đối vi vi c ho ch định nhu cu nhân viên bung thì ph ng pháp ƣơ
hoch định nào chính xác h n? Gi i thích! ơ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
37
5. T i sao cán b nhân s phi theo dõi, th ng tình hình bi ến động
nhân l c trong t ng tháng và trong t ng n m ho t ng? ă độ
6. th k ết h p nhi u ph ng pháp ƣơ để hoch định nhu c u v s l ƣợng
nhân s cho m t b ph n đƣợc không? t i sao?
7. Qu n đốc nhà hàng tham gia ho nh nhân s ạch đị nhƣ thế nào?
8. T i sao phi th nh công tác ho nh nguẩm đị ạch đị n nhân lc ti doanh
nghiệp đang hoạt động?
Thc hành ng d ng 12:
Khách s n 120 phòng các lo i. T t c u ph i m v sinh các phòng đề
hàng ngày.Th i gian bình quân làm v sinh 1 phòng 35 phút. Th pi gian
lãng phí cho phép trong m t ca 8 gi 90 phút. t l ngh vi c bình quân
15%. Tính nhu c u nhân viên bu ng trong k ho ch! ế
Thc hành ng d ng 13:
Khách s n 150 phòng các lo i. M c a ph c v 365 ngày trong năm.
Công su t 80%. Các phòng tr ng không làm v sinh hàng ngày. ất bình quân đạ
Đị nh m c làm phòng: v sinh phòng 13P/NV; chu n b phòng đón khách; 50
Phòng/NV;. Trong m t nhân viên ngh ; 52 ngày trong ột năm bình quân mộ
tun, 12 ngày phép, L 5 ngày, T t 4 ngày, ngh khác 3 ngày. Tính nhu c ế u
nhân viên bu ng trong k ho ch! ế
Thc hành ng d ng 14:
Qua kinh nghi m th c t kh ng công vi c b ph n l tân ế căn cứ ối lƣợ
khách s n, m i ngày c n 7 nhân viên làm vi c hoàn thành công vi c. 2 ca để
Chế độ làm vi c c a nhân viên l ên bu ng khách s n trên. tân nhƣ nhân vi
Vy b ph n l tân c n có bao nhiêu nhân viên k ho ch? ế
Thc hành ng d ng 15:
Nhà hàng m c a ph c v khách 3 b i. S ữa ăn chính: sáng, trƣa, chiêu tố
ghế ng i t a nhà hàng 300. S i s ch ng ối đa củ lƣợt khách ăn so vớ i
trong các b u t i 70%. Nhà hàng b ữa ăn nhƣ sau: Sáng 50%, trƣa 30%, chi
trí nhân viên làm vi c 2 ca t n 22h00. M i ca 8 gi . Th i gian lãng 6h00 đế
phí cho phép trong m t nhân viên ngh 12 ngày ột. Bình quân trong năm mộ
phép, 9 ngày l t, t t và 5 ngày ngh khế ế ác ca là 90 phútNăng suất phc v đƣợc
xác định bình quân 40 khách/NV trong mt ca làm vic. Tính nhu cu nhân
viên th c t làm vi c hàng ngày và nhu c u nhân viên k ho ch! ế ế
Thc hành 40.
Doanh thu c a nhà hàng là 1,2 t đ/năm. Bình quân một nhân viên phc v
bán bán đƣợc 800.000đ/ca. Mỗi năm bình quân một nhân viên ngh 83 ngày
phép, l , t t và ngh khác. Tính nhu c u nhân viên ph c v bàn trong k ho ch! ế ế
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
38
CHƢƠNG 3.
TUYN DNG VÀ DUY TRÌ NGUN NHÂN L C
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng ki n th c v : ế
- Xây d ng chính sách tuy n d ng
- Trách nhi m c a các c p qu n lý trong tuy n d ng
- Quy trình btuy n d ng
- Mục đích duy trì nguồn nhân lc
- Các y u t ế để duy trình ngun nhân l c
3.1. Tuy n dng
3.1.1. Khái ni m
Chức năng tuyển dng ca qun tr ngun nhân lc s giúp doanh
nghip du lch khách s n, nhà hàng tìm ki m thu hút ngu n nhân l c ế
chất lƣợng cao nh m t o l i th c ế ạnh tranh trên thƣơng trƣờng.
Tuyn d n vi c lụng liên quan đế p k ho ch dế tr các ng viên
nhm cung cp nhân l c cho các b ph n trong khách s n, nhà hàng.
Tuyn dng quá trình nghiên cu, tìm ki m, thu hút tuy n ế
chn t nhi u ngu n khác nhau nh kh m nhi m ững nhân viên đủ năng đả
các v trí mà doanh nghi p du l ch khách s n, nhà hàng có nhu c u tuy n
dng.
Trên th c t các khu du l ch, các khách s ế ạn và nhà hàng đang ngày
càng c nh tranh c ngu n nhân l c k bao g m các để giành đƣợ năng (
nhà qu n lý, nhân viên tay ngh cao, nhân viên chuyên môn, v.v…).
Để tìm kiếm, thu hút tuyn ch n ngu n nhân l c hi u qu,
ch doanh nghi c hệp hay giám đốc, trƣớ ết chúng ta ph m ải quan điể
ràng và nhất quán đối vi công tác tuy n ch n nhân l c.
3.1.2. Chính sách tuy n d ng
Chúng ta hãy xem xét tình huống dƣới đây:
Khách s n n tuy n m t Qu n Hoàng Gia đang cầ đốc Nhà hàng để
thay th i v a ngh vi c. Qua quá trình ph ng v n có hai t ế ngườ ứng viên đạ
yêu c u: anh L c anh Thái. Sau khi bàn b c gi ng phòng t ữa Trưở
chc nhân s ng b ph Trưở n nhà hàng, khách s nh chn quyết đị n
anh Thái m ngh phù h p v i chính sách trức lương do anh đ lương
hin hành c a khách s c nhi ạn. Trong khi đó anh L u kinh nghi m
quản nhà hàng hơn nhưng l ức lương cao hơn so vi yêu cu m i quy
định. Trướ ụng, Trưở đã bàn bạc khi tuyn d ng phòng t chc nhân s c vi
ông Trung, c khách s n v m ng giám đố ức lương cho phép đ thương
vi ng viên, ông Trung kh nh r ng ông ch ti p nh n nh ng ẳng đị ế
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
39
trườ ng h p yêu cu m m trong quy chức lương nằ ế tr lương của khách
sn.
Cô Bích Lan, Trưở đã gửi thư cảm ơnng phòng t chc nhân s anh
Lộc đồ ửi thư mời anh Thái đế ệc vào đầng thi g n nhn vi u tun sau. Hôm
nay chu n b h ng tri i nh p ợp đồng lao độ ển khai chương trình hộ
cho anh Thái. B ng nhiên ông Trung g n cho cô và nói r ng ông thay ọi điệ
đổ ế i ý ki n quy nh chết đị n anh Lc cho r ng anh Lc s giúp ông
trong vi o hu n luy n k c v cho sệc đào tạ năng phụ nhân viên chưa qua
đào tạ ức lương mà anh Lộc đềo. Ông Trung chp nhn m nghyêu cu
cô Bích Lan làm th t c ti p nh n. ế
Lan h t s c b i r i, không bi t làm cách nào th m i anh ế ế để
Lc làm vi c vì cô m i bi t anh v a nh n vi c khách s n Bi n Xanh. Cô ế
càng khó x hơn khi không biết phi t ch i th nào v i anh Thái. ế
T tình hu ng trên, chúng ta th y r tránh nh ằng để ững khó khăn
hu qu không mong mu n trong vi c tuy n d m c a ch ụng thì quan điể
doanh nghiệp/giám đốc đố ải đƣợi vi vic tuyn dng ph c th hin thành
chính sách tuy n d ng.
Chính sách tuy n d ng c a doanh nghi p du l ch khách s n ph i
được xác định rõ những điều cơ bản sau:
- Yếu t nào quan tr ng nh t trong vi c thu hút ng viên: Tùy thu c
vào v trí ngành ngh tuy n d ng, nh ng y u t quan tr ng nh t ế
th là: kinh nghi m ngh nghi p, k năng chuyên môn, quan đim
thái độ ới văn hóa doanh nghiệ ức lƣơng yêu cầ phù hp v p, m u.
- Có ƣu tiên tuyể ụng ngƣờn dng ni b hoc cho phép tuyn d i thân ca
cán b , nhân viên hay không.
- ti p nh o sinh viên, h c sinh m i t t nghi p ho t ế ận đào tạ ặc “đặ
hàng” trƣớc đối vi sinh viên, h c sinh gi i s p t t nghi p hay không.
- Cung c p nh u ki ti n làm vi c cho nhân viên ững điề ện phƣơng
mức độ nào.
- Điều ki k t h ng chính th c sau th i gian th ện để ế ợp đồng lao đ
vic là gì.
Tuyn d ng trách nhi m c a t t c các nhà qun chức năng
trong doanh nghi p du l ch, khách s n, nhà hàng b i h i s ngƣờ
dng và qu n lý nhân l ực sau khi đƣợc tuyn dng.
3.1.3. Yêu c u chung i v i nhân viên ph c v đố
3.1.3.1. Tiêu chu n tuy n d ng
Đố i v i nhân viên ph c v nhà hàng, tiêu chun chung trong v n
đề tuyn chn có th c s p x p theo th t quan tr đượ ế ọng như sau:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
40
- Trình độ chuyên môn (qua đào tạ o) 90%
- Trình độ ngoi ng
- Tính trung th c
- Trình độ văn hóa
- Ngoi hình
- Kh năng giao tiếp
- Sc kh e
- Kinh nghi m ngh nghi p
- Độ tu i
- Tính sáng t o, nhi t tình
- Quc t ch
- Lƣơng b ng
- Tình tr ng gia đình
- Gii tính 10%
3.1.3.2. K lu t lao ng độ
- Chp hành n i quy, quy ch c a khách s n, nhà hàng. ế
- Không ăn ung, hút thuc trong khi phc v, k c khi đƣợc khách
mi.
- Không để móng tay dài, không ngoáy tai, không ngoáy mũi, không
khc nh b a bãi.
- Không đeo trang sức nhiu, lng ly, không s d ng d u th m gay g t. ơ
- Không g i chuy n, không tò mò nghe chuy n c a khách.
- Nói năng nhỏ nh, vui v .
- Mc trang phục đúng quy định.
- Nam râu, tóc ng n, g n. N tóc dài ph i k p ngay ng n, búi cao. để
- Không x n tay áo trong khi ph c v .
- Không r i v trí trong khi ph c v .
3.1.3.3. Nh ng yêu c u v trình hi u bi t c a nhân viên độ ế
Để làm tròn nhi m v c i ph c v , bán hàng, nh ng ủa ngƣờ ằm đáp
yêu c u c i nhân viên ph c v nh ng a khách khi mua hàng, đòi hỏ
trình độ hiu biết.
Nhng hiu biết đó là:
- Có trình độ chuyên môn nghi p v
- Có ki n th c v sế n ph m
- Hiu biết v khách s ạn, nhà hàng nơi mình đang làm vic
- Hiu biết v th trƣờng và khách hàng
- Hiu biết v đối th c nh tranh
- Có k năng giao tiếp tt
- Có trình độ ngoi ng
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
41
3.1.3.4. Nh ng yêu c u v ph m ch t c a nhân viên
Ngoài nh ng nhi m v n nh ng yêu c u v , bả trình độ
nhân viên nhà hàng còn có nh ng ph m chất đáng quý sau:
- Din m o và phong cách chuyên nghi p
- Trang phục theo quy định ca khách s n
- Ging nói và t ng s d ng l ch thi p, h p d n
- V sinh cá nhân s ch s g n gàng
- Có trí nh t t
- Thn kinh vng vàng, kh ch năng tự
- Có lòng t tin
- S nhi t tình trong công vi c
- Có tính kiên trì
- Kh t lnăng biế ng nghe, không tranh cãi, c t ngang l i khách
- Tht thà trung th c, bi t gi dúng l i h a ế
- Kh năng quan sát, s nhy cm
- Kh năng trình bày, dàn chuyện, thuyết phc khách
- Tính hài hƣớc
3.1.4. Trách nhi m c a các c p qu n lý trong tuy n d ng
Trách nhi m c a b ph n nhân s và c a các c p qu n lý ch ức năng
trong tuy n d ụng được phân định như sau:
TRÁCH NHI M C A B PH N
NHÂN S
TRÁCH NHI M C A CÁC
CP QUN LÝ CH ỨC NĂNG
- Thiết k chính sách quy trình ế
tuyn dng.
- Xây d ng các công c tuy n d ng
(các bi u m u, th t c, bài ph ng
vn, ki m tra tay ngh …)
- Thc hin các ho ng tìm ki m ạt độ ế
ếng viên, thông báo tuyn d ng, ti p
nhn h p x p cu c ph ng sơ, sắ ế
vấn…
- vấn cho các nhà qun v lut
lao động, chính sách quy trình
tuyn d ng, k thu t ph ng v n
- Chun b th t c hành chính cho nhân
viên m i
- Xác định nhu cu tuyn
dng
- Xác đị ầu đốnh các yêu c i
vi ng viên
- Đánh giá ng viên thông
qua sàng l c h m tra sơ, ki
trc nghi m, ph ng v n
chuyên môn, ki m tra tay
ngh
- La ch n ng viên phù h p
nht v i công vi c
- Hƣớng d n nhân viên m i
hi nh p
Điề ếu gì s x y ra, n u ch n d c th c hi n ức năng tuyể ụng không đƣợ
tt?
nh n d c ho c tuy n d ng ững lúc chúng ta đã không tuyể ụng đƣợ
không phù h p v i nhu c u.
Điều đó đã gây ra những hu qu:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
42
- Công việc không đƣợc th c hi ện đúng yêu cầu
- Công vi c th c hi ện không đạt kết qu mong mu n
- thừa nhân viên b phn này trong khi thiếu ht nhân viên b
phn khác. B nh nhu c u tuy n dởi chúng ta xác đị ụng không đúng,
mô t công vi c và yêu c u c a v trí công vi c không rõ ràng.
- Nhân viên m i b vi c sau m t th i gian ng u này th do h ắn. Điề
không phù h p v i v trí công vi c ho ặc cũng có thể không đƣợ do h c
tạo điều kin h i nh ập vào môi trƣờng mi.
- Kinh phí tuy n d u không tuy n d c nhân viên ụng tăng. Nế ụng đƣợ
kh năng k năng thích hợp vi yêu cu công vic, chúng ta phi
tuyn dng l u nàym t n kém th i gian và kinh phí tuy n d ng. ại. Điề
- Môi trƣờ n căng thẳng làm vic tr ng. Quan h gi a các nhân viên có
th tr ng, n nên căng thẳ ếu nhân viên m i tuy n d ng không th hòa
đồng với các nhân viên cũ.
3.1.5. Quy trình tuy n d ng
Quy trình tuy n d ng c a các doanh nghi p du l ch, khách s n, nhà
hàng th khác nhau, th m chí trong cùng m t doanh nghi p, quy trình
tuyn d khác nhau cho các v trí công vi c khác nhau. Tuy ụng cũng s
nhiên m i quy trình tuy n d u ph i bao g m m t s ụng đề bƣớc cơ bản nhƣ
sau:
Xác nh nhu c u Tìm ki m ng d n đị ế Đánh giá & Hƣớ
tuy n d ng ng viên l a ch n h i nh p
1. Xác định nhu cu tuy n d ng
- Xác định xem th c s các b ph n có nhu c u tuy n nhân viên không?
- Cn tuyển bao nhiêu ngƣời?
- Tuyển ngƣời để làm nhng vic gì?
- Cn tuy i có nh ng tiêu chu n gì? ển ngƣờ
2. Ngu n tuy n d ng ng viên ti ềm năng
Tuyn dng t n i b .
- Vi t thông báo tuy n d ng g n các b ph n trong khách s n, dán ế ửi đế
bng thông báo
- u chuyCân đối, điề n t b ph n này sang b ph n khác
- Đa năng hóa nghiệp v ca nhân viên
- b t nh ng nhân viên có kh n ng thích h p v i các v trí có nhu c u Đề ă
Tuyn dng t bên ngoài
- Thông qua s lao động, trung tâm gi i thi u vi c làm
- Thông qua qu ng cáo, môi gi i
- Thông qua các cơ sở đào tạ o
- Thông qua quan h cá nhân
- Thông qua c v n nhân s
- Thuê mƣớn công nht
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
43
Trong hai ngu n tuy n d ng nêu trên thì t t nhiên tuy n d ng t
trong n i b chi pth i ấp hơn. Nhân viên nhanh chóng làm quen v
công vi c, b i h bi c di m c a khách s n, nhà hàng, h n m ết đƣợc đặ
đƣợ c các quy chế ho ng c a khách s n, nhà hàng, không mạt độ t th i gian
làm quen tìm hi u. Tuy nhiên khi tuy n d ng t trong n i b , chúng ta
phải đ năng chuyên môn, khảt ra các tiêu chun c th xem xét kh
năng đảm nh n công vi c m ới, thái độ ủa nhân viên v.v.v… làm vic c
3. Đánh giá và lựa chn ng viên phù h p
Chn la vi n l c ra s nhân viên trong s ng ệc đánh giá và chọ
viên xin vi c ho ngh c b trí. n quy nh l a ặc đề đƣợ Trƣớc khi đi đế ết đị
chn nhân viên nào, chúng ta cn thc hi n các ho ng theo m t quy ạt độ
trình h p nh m tránh lãng phí th i gian không gây t n kém cho các
ng viên và doanh nghi p.
Các bước trong ti n trình này bao g m: ế
- Nhn h sơ xin việc
- Nghiên c u h
- Chn ứng viên để phng vn
- Th tay ngh
- Thm tra lí l ch ( n u c n) ế
- Phng vn
- Đánh giá ứng viên
- Kim tra sc kh e
- Ra quy nh ti p nh n ho i v i nh ng ết đị ế ặc làm công tác động viên đố
ứng viên không đƣợc tuyn
4. Hướng d n h i nhp
Hi nhp vic ti n hành các ho m giúp nhân viên m i ế ạt động nh
đƣợc tuy ến d ng hi u v khách s n, nhà hàng c a mình, thi t lp mi quan
h v i các thành viên khác và t o u ki n cho nhân viên m i h i nh p d đi
dàng vào môi trƣng làm vi c m i.
Đố i v i nh ng nhân viên mi đƣc tuyn d ng, chúng ta c n giúp
đỡ h gim b t nh ng b i r i, b ng khi l n u n nh n vi c. đầ đế
Để giúp nhân viên m i h i nh p mau chóng làm quen vi ng
vic nhà qu n lý nên:
- Phác th o m ột chƣơng trình hội nhp.
- Gii hạn thông tin trong ngày đầu.
- Không làm cho nhân viên căng thẳng lo ng i.
- To ng t p, tích c c v khách s n ấn tƣợ ốt đẹ
Khi nhân viên làm vi u, chúng ta nên: ệc ngày đầ
- Lp m t k ho u ki ế ạch công tác giúp nhân viên đi n theo dõi, thc
hin.
- Không nên giao công vi c khó nh ững ngày đầu.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
44
- Chn m i có kh ột ngƣờ năng làm công tác hƣớ ẫn và giúp đỡng d .
- Sau ngày làm vi u tiên, c ng viên khuy n khích nhân viên v ệc đầ ần độ ế
nhng kết qun mà h c. đạt đƣợ
3.1.6. Th nh công tác tuy n d ng và thu hút ngu n nhân l c ẩm đị
Nhng câu h n nay t i ỏi dƣới đây giúp chúng ta đánh giá xem hiệ
doanh nghi p du l ch khách s n, nhà hàng c a mình vi c tìm ki m và thu ế
hút ngu n nhân l ực có đáp ứng đƣc nhu cu tuyn dng hay không.
Nếu tt c các câu tr l i là CÓ thì ho ng tìm ki m và và thu hút ạt độ ế
ngun nhân lc đang tiến tri n t i v ốt. Đố i các câu tr l i KHÔNG thì
bn nên cân nh c xem lý do t i sao doanh nghi p c a b n không th c hi n
điều đó nế ạt độu thc hin thì hiu qu ca ho ng tìm kiếm thu hút
ngun nhân l c c i thi n không. ực có đƣợ
3.2. Duy trì ngu n nhân l c
3.2.1. M ục đích
Th trƣờng lao độ ạnh tranh thì ngƣời lao động càng c ng càng
nhiều cơ hội để làm. Điều đó khiế la chn ch n cho các doanh nghip du
lch, khách s n càng g c duy trì qu n ặp khó khăn hơn trong vi
- Vi c tuyn dng có căn c vào kế ho ch ngu n nhân
lc c a khách s n không? KHÔNG
- Khách sn có chính sách tuyn dng viết thành v n ă
bn không? KHÔNG
- K ế hoch tuy n d ng có đƣơc xây dng hoàn ch nh
trƣớc khi tuy n d ng không? KHÔNG
- Nh ng ai tham gia vào vic x y d ng kế ho ch tuy n
dng?
+ Ban giám c KHÔNG đố
+ B ph n nhân s KHÔNG
+ Giám ng các b ph n KHÔNG đố ƣởc/Tr
- T ng v trí đƣợc tuy n d ng có đƣợc ti n hành phân ế
tích công vi c và mô t công vi c không? KHÔNG
- Ngu n tuyn dng ni b đƣợc xem xét trƣớc khi
khai thác ngu n bên ngoài không? KHÔNG
- Nh ng ai tham gia vào quá trình tuyn chn nhân viên?
+ B ph n nhân s KHÔNG
+ Ng i qu n lý b ph n có nhu c u tuy n d ng KHÔNG ƣờ
+ Ban giám c KHÔNG đố
- Ngoài yêu cu chuyên môn, khách sn có đặt ra yêu cu
v thái độ, hoc tính cách đối v i ng viên không? KHÔNG
- Sau m i l n tuyn dng, dù thành công hay không, khách
sn có nh giá hi u qu c a vi c tuy n d ng không? KHÔNG đá
- Hàng n m khách s n có phân b kinh phí tuy n d ng không? KHÔNG ă
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
45
ngun nhân l c biực, đặ t ngu n nhân l c ki n thế c k năng phục
v cao.
Chúng ta hãy xem xét tình hu ng sau:
Duy An đã làm vi ạn Đồ ội được 5 năm. Từc cho khách s ng N mt
nhân viên ph c v nhà hàng b ng c p trung h c Ngành Qu n tr nhà
hàng, anh đã nỗ ừng để ản đố lc không ng tr thành mt qu c ph trách
nhà hàng. Anh đang theo h ọc đạc mt khóa h i hc ti chc Qun tr kinh
doanh Du l ch. Duy An s ng, c i m ống hòa đồ c m i y u m n và đượ ọi ngườ ế ế
được đánh giá là hoàn thành tốt công vic.
Mt hôm Duy An tình c biết rng Khách sn v a tuy n dng Qu c
Trí m i m i t t nghi i h c Qu n tr kinh doanh du l ch v i ột ngườ ệp đạ
mức lương khởi điểm cao hơn mức lương hiệ ủa An. Anh đem viện nay c c
này th c m c v ng phòng T ch c nhân s c gi i ới Vân Trưở ự, đượ
thích rằng: “…Khách sạn đang có chính sách thu hút nhân tài, ch có cách
này m i có hi u qu , và Qu ốc Trí là người có năng lực tốt…”.
Duy An r i kh i phòng T ch c nhân s b ắt đầu suy nghĩ. Hôm
đó anh rấ ện ra ngoài, nhưng tư tưởt bun tuy không biu hi ng b phân tâm
công vi c không làm t n nh ng n l c c a ốt như mọi hôm. Anh nghĩ đế
mình và c m th y h t h ng.
Thc hành ng dng 16:
Theo B n, Duy An s quy ết định nhƣ thế nào?
1. Ch p nhn và ti p t c làm vi c. ế
2. L ng l b vi c
3. Nói v i qu c Bu ản đố ồng, trƣởng L tân và nhân viên
4. Ti ếp t c làm vi ệc nhƣng không nhiệt tình nhƣ trƣớc
Chúng ta th y r ng Duy An s khó ch p nh n chính sách này c a
khách s n, anh s l a ch n 1 trong 3 quy nh cu i cùng. An l a ết đ
chn quy nh nào thì khách s ng N u ch u h u qu mết đ ạn Đồ ội đề ất đi một
ngƣờ ếi nhi t tình a n. Hơn n u Duy An nói v i m i v chuy n này ọi ngƣờ
thì h u qu s càng nghiêm tr ọng hơn.
Nếu doanh nghip du l ch, khách s n, nhà hàng chúng ta không duy
trì và qu n lý t ốt đội ngũ nhân viên, các hậu qu sau có th x y ra:
- Công việc không đƣợc hoàn thành đúng dự kiến do nhân viên b vi c.
- Chi phí tuy n d ng và đào tạo ngƣời thay th ế tăng lên.
- Năng suất hiu qu làm vic b gim sút do tâm bt an và mt
lòng tin.
Do v y, chúng ta không ch thu hút nhân viên mà còn ph i t ng ạo độ
lực để gi chân các nhân viên có năng lực li làm vic lâu dài.
Tuy nhiên, không ph i trong m ng h u th ọi trƣờ ợp, chúng ta đề
gi c nhân viên, b i vì: chân đƣợ
- Vic nhân viên chuy ng làm vi c bi i vển đổi môi trƣờ ệc, đặ ệt đố i nhân
viên gi i m t h qu t t y u c a s phát tri n kinh t . Chúng ta ế ế
không th l i, mà c n ph i h n ch t l nhân viên b tìm cách ngăn họ ế
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
46
vic m c th ch p nh i v ận đƣợc đố i tình hình t i doanh nghi p
du l ch, khách s n, nhà hàng c a mình.
- Tình hình th ng hi n nay, các doanh nghi p du l ch, khách s n ph i trƣờ
nhn ra rng, h i chầu nhƣ nhân viên giỏ n la doanh nghiệp hơn
doanh nghi p ch n l a h , ti ền lƣơng không phải lúc nào cũng
yếu t duy nh thu hút nhân viên gi i hay khi n h g n bó lâu dài. ất để ế
3.2.2. Các y u t ế để duy trì ngu n nhân l c
Doanh nghi p du l ch, khách s n th duy trì ngu n nhân l c
bng hai y u tế sau:
- Yếu t “cứng” bao gồm lƣơng, thƣởng và các đãi ngộ khác.
- Yếu t ng làm vi i phát tri n ngh mềm” bao gồm môi trƣờ ệc, h
nghiệp, thăng tiế ản thân và văn hón s nghip b a doanh nghi p.
Chúng ta xem xét t ng y u t ế như sau:
1. Xây dng mt chế độ, h th khuy n ống lương, thưởng đãi ngộ ế
khích nhân viên, bao g m:
- Mức lƣơng, thƣở ằng, tƣơng xứng công b ng vi giá tr công vic
đƣợc xác đị ức lƣơng thƣởnh da trên kết qu công vic. M ng phi
ngang b ng v i th c nh tranh. M ng nên linh ới các đố ức lƣơng thƣở
hot th điều chnh phù hp vi t u ừng nhân viên cũng cần điề
chnh k p th i khi nh m phát, giá c i ững thay đổi nhƣ lạ tăng, khố
lƣợng công vi c, trách nhi ệm tăng hơn.
- Phúc l i: bao g m phúc l i h nh c a lu ng ội theo quy đị t lao độ
phúc l i riêng c a doanh nghi p du l ch khách s n, nhà hàng.
- Các kho (ản đãi ngộ đƣợc ƣu tiên mua cổ ới giá ƣu đãi, chia lợ phn v i
nhun, ch ế độ đi lại, v…)
2. Thi ết lập môi trường làm vi c thân thi n.
Hin nay, m t s doanh nghi p du l ch, khách s g ạn đang cố ắng đƣa
ra m h p d thu hút gi chân các ức lƣơng cao chế độ đãi ngộ ẫn để
nhân viên gi ng h u này hoàn toàn không i. Nhƣng trong nhiều trƣờ ợp điề
phi là y u t quy nh s ế ết đị “ đi hay ở” của nhân viên.
Nếu nhân viên đƣợ lƣơng cao, chế đãi ngộ ẫn nhƣng c tr độ hp d
phi làm vi c trong m ng thi u trang thi t b , d ng c làm vi c, ột môi trƣ ế ế
thiếu s cng tác, thi u sế tin c y tôn trong l n nhau thì ch c ch n
không ai thích làm vi c ch đó.
Thc hành ng dng 17: Ông H i Qu c bản đố phn ca khách s n
Hƣơng Đồng. Quan điể ắng làm cho nhân viên có thái đm ca ông là c g
làm vi c nghiêm túc, tích c c, c th :
- Ông luôn đến khách s n và ra v đúng giờ làm gƣơng cho nhân viên. để
- Ông không nh u nh t ho c tán g u v i nhân viên, s mình l l i có th
ảnh hƣởng uy tín c a mình ho c vô tình ti t l nh ế ững điều không nên.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
47
- Ông thƣờng xuyên lao vào làm vi c cùng v i nhân viên.
- Ông không bàn bàn v i nhân viên v các v khác ngoài công vi c ấn đề
- Ông không bao gi khi n trách nhân viên n ng l i.
- Khi nhân viên sai sót l ng g i vào phòng làm vi c nh c ần đầu ông thƣờ
nh.
- Ông không làm vi c báo trong gi làm vi c ệc cá nhân, đọ
Bạn đồng ý hay không đồng ý vi ông Hi những điểm nào? Ti sao?
ĐỒNG TÌNH
KHÔNG ĐỒNG TÌNH
- Ông H i là m t t ấm gƣơng tốt
v ý th c t ch c k lu t, s
nhit tình tinh thn trách
nhim trong công vi c.
- Khin trách nhân viên không
công khai th hi n tính tôn
trng tránh cho nhân viên
nhng m c c i m nhân đ
với đồng nghip. Vic nhà
qun khin trách nhân viên
nng l i th gây ph n c m
cho nhân viên, làm tổn thƣơng
lòng t tr ng c a h .
- Nhà qu n v n th tham gia
nhng bui liên hoan, tic tùng vi
nhân viên, mi n duy trì m ức độ
cho phép. Vi c ông H i không bao
gi tham gia vi nhân viên s t o
khong cách vi nhân viên, khó tìm
hiu l n ắng nghe tâm nguy
vng ca h u này c n thi i ọ. Điề ết đố
vi nhà qu n lý.
- Vai trò c a nhà qu n không ph i là
ôm đồm công vic ca nhân viên, mà
phi là vi c ho nh, t ch ạch đị c công
vic, kèm c ng dặp, giám sát, hƣớ n
động viên nhân viên làm vic vi
hiu qu cao nh t.
Để ế thi t lập môi trường làm vic thân thi n, chúng ta c n ph i:
- To s tin tƣở ữa ngƣờng tôn trng ln nhau gi i qun vi nhân
viên và gi a nhân viên v i nhau.
- Xây d ng m i quan h ng và cbình đẳ ng tác v i nhau
- Tạo cơ hội cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quy nh ết đị
3. T ạo cơ hội để nhân viên phát tri n ngh nghi p
Ngƣời lao độ ốn hội đểng rt mu phát trin ngh nghip bn
thân, đặ ệt đc bi i vi nhng nhân viên còn tr i phát tri n m i thì hộ
quan tâm hàng đầu ca h khi làm vic cho các doanh nghip du lch. Bi
tu i ngh nhân viên trong ngành kinh t ng không ế đặc thù này thƣờ
cao do tính ch t công vi c. d nhân viên ph c v nhà hàng khó th
phc v đến tui v y h mu n tr thành nh hƣu vậ ng nhà qun
có kinh nghi m.
Nếu doanh nghi p du l ch khách s n, nhà hàng to cho h
những cơ hội để phát trin ngh nghip thì h s gn lâu dài vi doanh
nghip.
Các cơ hội để phát tri n ngh nghi p bao g m:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
48
- Tham gia các khóa đào tạ ồi dƣỡ năng phụo b ng kiến thc và k c v, k
năng quản lý.
- Hƣớng d n và kèm c p nhân viên trong công vi h th c hi ệc để ện đúng
yêu c u k thu t, hoàn thành công vi u. ệc đúng yêu cầ
- Giao các công vi c m i tính thách th h i kh nh ức để hộ ẳng đị
kh năng và phát triể năng củn k a mình.
- Tạo các hội thăng tiến đ ấn đấ nhân viên ph u gi v trí hoc công
việc cao hơn.
4. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp phù hp
Văn hóa doanh nghiệp mt h thng các chun mc v v t ch t
tinh th nh các mần quy đ i quan h hành vi ng x cệ, thái độ a t t
c các cán b nhân viên trong doanh nghi p du l ch, khách s n, nhà hàng
nhằm hƣớng đế ốt đẹn nhng giá tr t p và to ra nhng nét riêng ca doanh
nghip mình.
Văn hóa doanh nghi p th hi n :
- Kế hoch và m c tiêu chi c c a doanh nghi ến lƣợ p du l ch khách s n,
nhà hàng đƣợc định hƣớng ràng trên sở khách quan, s cam
kết th c hi n c a cán b , nhân viên.
- Hình nh, bi ng, truy n th ng, h th ểu tƣợ ng các chính sách, quy định
ca doanh nghi p du l ch khách s n, nhà hàng.
- Nhng t p t c, n n ếp “ bất thành văn “ nhƣ sự ực và tin tƣở trung th ng
lẫn nhau, đấu tranh thng thn, s quan tâm giúp đở ln nhau ca
mọi ngƣời.
Văn a doanh nghiệp ca mt doanh nghip du lch, khách sn,
nhà hàng ch ng h n không th hình thành n u nh ng chu n m c quy ế
tc trên không th c hi n hóa trong các ho ng hàng ngày c a cán b , ạt độ
nhân viên các b ph n. Nh ng nqu c, qu n ản trong ban giám đ
các b ph n ph i là nh ng t m vi c th c hi n các chu n m c và gƣơng về
quy t nhân viên noi theo. ắc để
Nếu m c hay qu c ột phó giám đố ản đốc thƣờng xuyên đi làm hoặ
tham gia h i h p tr thì các nhân viên c a h y, b i cũng sẽ làm nvậ
h cho r ng các nhà qu n d dàng dung túng cho nh ững hành động đó
ca h . Là nh i qu ững ngƣờ ản lý, chúng ta cũng khó phê bình nhân viên khi
h đi làm trễ gi vì s h ph n ng l i.
Thc hành ng dng 18:
Quá trình t o d ng và duy trì ngu n nhân l c bao g ồm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Ai là ngu n nhân l c mà khách s n c n có?
- Giai đoạn 2: B ng cách nào và khách s c ngu n nhân đâu để ạn có đƣợ
lc này?
- Giai đoạn 3: Khách s n phát tri n ngu n nhân l c b ng cách nào?
- Giai đoạn 4: Làm th khách s n duy tvà phát tri n ngu n ế nào để
nhân l c?
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
49
Bn hãy la chn nhng nhng ho ng qu n tr nguạt độ n nhân l i ực dƣớ
đây phù hợp vi t n trên: ừng giai đoạ
1. T o ra s tin tƣởng và tôn tr ng gi a các thành viên trong khách s n.
2. ng c i ti n trong công vi c do nhân viên áp d ng nh ng Đánh giá nhữ ế
kiến thc và k năng mi h c. ọc đƣợ
3. Xây d ng m ức lƣơng thƣởng tƣơng xng vi giá tr công vi c và ph i
căn cứ vào kết qu th c hi n công vi c.
4. Đánh giá năng lực tim tàng và kh năng thăng tiến trong tƣơng lai.
5. D báo khách s n, nhà hàng c n nh ng nhân viên nh ững năng
lực nhƣ thế n bao nhiêu ngƣờ nào, c i và khi nào thì c n?
6. S dng các k thu t nh giá khác nhau đá để l a ch n ng viên phù h p.
7. nh nh ng ki n th c và k t Xác đị ế năng mà nhân viên còn thiếu để đạ
đƣợc kết qu công vi c mong mu n.
8. Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm c a ngu n nhân l c hi n có.
9. Xác đị ứng viên phƣơng pháp thu nh các ngun nhng cung cp
hút ng viên.
10. Th ẩm đị nào đó thnh xem khách sn hay b phn phc v c s
cn tuy n nhân viên không.
11. nh m c tiêu và xây d ng k ho ch hàn ng nh m giúp nhân Xác đị ế h độ
viên định hƣớng ngh nghi p.
12. ng d n nhân viên m i h i nh p công vi ng làm Hƣớ ệc môi trƣờ
vic.
13. nh li u ngu n nhân l c s a hay hay thi u hXác đị dƣ thừ ế ụt và đƣa ra
gii pháp khc phc.
14. Tạo cơ hội thăng tiến cho đội ngũ nhân v có năng lựiên tr c gii.
Các giai đoạn
Các ho ng ạt độ
Giai đoạn 1
5, 8, 10, 13
Giai đoạn 2
6, 9, 12
Giai đoạn 3
2, 4, 7, 11, 14
Giai đoạn 4
1, 3
Thc hành ng dng 19:
Ông Hòa giám đố ằng: Trong 3 c khách sn Thng Li phát biu r
năm qua tình hình ạn tƣơng đố ổn địkinh doanh ca khách s i nh nhân
lc ít bi ng. Do v y khách s n không c n thi t ph i ho nh ngu n ến độ ế ạch đị
nhân l ng ý v i phát bi u c a ông Hòa không? Gi i thích t i ực”. Bạn có đồ
sao?
Vi c k h ach hóa ngu n nhân l c không ph thu c vào vi c khách ế
sn hay không s bi ng v nhân l c. M c tiêu c a k h ach hóa ến độ ế
ngun nhân l c b m cho khách s ảo đả n ngun nhân l c c nh tranh
để thc hi n mc tiêu ng n h n dài h sạn đủ c ng phó v i
những thay đổi liên t c c ủa thương trường.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
50
Do nh ng tác ng c a môi tr ng kinh doanh, quy h at ng, độ ườ độ
sn ph m, d ch v c a khách s n th thay i. Do v y yêu c u ngu n đổ
nhân l c c ng s thay i theo. H ach nh ngu n nhân l c s giúp cho ũ đổ đị
khách s n tránh c nh ng r i ro x y ra n u thi u h t ho c d th a đượ ế ế ư
nhân l c.
Thc hành ng dng 20:
H ng phòng t ch c nhân s c a Công ty du l ch An ạnh, Trƣở
Hòa gi i thích v quá trình tuy n d ng c ủa công ty nhƣ sau: Phòng t
chc nhân s c a chúng tôi ti p nh n yêu c u tuy n d ng t các phòng ban ế
b ph n kinh doanh, ph c v xoay x tìm ki m ụ. Sau đó chúng tôi t ế
ng viên, ph ng v a chấn, đánh giá lự n c ứng viên. Khi đã tuyển đƣợ
ngƣờ i phù hp v i công việc, chúng tôi thông báo cho Trƣở ận đểng b ph
h ti p nh n nhân viên mế ới “Bạ thến nhn xét n nào v cách thc
tuyn dng ca công ty du l ch An Hòa?
Chúng ta th y r ng, t ng các b ph n hòan ại công ty An Hòa, trư
tòan không tham gia vào quá trình tuy n d ng. M i công vi c tuy n d ng
đề u phó mc cho b ph n nhân s. B phn nhân s s không khđủ
năng để đánh giá kỹ năng kiế n thc chuyên môn c a ng viên. Do v y
nhng ng viên mà b ph n nhân s p v i công vi c l i có đánh giá phù hợ
th không đáp ứng được đúng yêu cầ ệc. Đểu chuyên môn ca công vi
tuyn d ng m t cách hi u qu ng các b ph n ph i tham gia vào quá ả, trưở
trình tuy n d ng. C th ng b các trưở ph n ph i:
- Xác nh nhu c u tuy n d ng đị
- Xác nh các yêu c u i v i công vi c đị đố
- Đánh giá ng viên thông qua ki m tra tay ngh , ph ng v n
- La chn ng viên phù h p nh t
- Hƣớng d n nhân viên m i h i nh p công vi c
Thc hành ng dng 21:
Hãy nh n xét nh ng câu phát bi i ểu dƣới đây Đúng hay Sai gi
thích t i sao?
a. Để phát tri ng yêu c u ph c v trong ển nhân viên đủ năng lực đáp
doanh nghi p du l ch khách s n ( bàn, bu ng, b p, l tân ) trong th i ế
gian t i, ngoài vi c c nhân viên tham gia các khóa đào tạ ồi dƣỡo, b ng
và hƣớng dn công vic cho h , khách s n nên coi tr ng phát tri n ngh
nghip cho nhân viên.
Đúng. Tâm lý chung của người lao động là tìm kiếm mt công vic có tính
ổn đị dài đạt đư ỏa mãn đố ệc đó. Do đó đểnh lâu c s th i vi công vi
phát tri n ngu n nhân l c, khách s n không ch nâng cao ki n đào tạo để ế
thc k tr năng cho nhân viên nên h nhân viên định hướng
phát tri n ngh nghi p.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
51
b. N ếu phn l c thu nhớn nhân viên đi làm vi p thì khách s n ch c n
chính sách lƣơng, thƣởng cao là có th gi đƣợc nhân viên.
Sai. Thu nh p có th y nhân viên làm vi coi là động cơ chủ ếu đ ệc. Nhưng
bên c nh nhu c u v t ch u v tinh th n. t, con người ai cũng có nhu cầ
hi cáng phát tri n, m c s ng c c nâng cao, nhu ủa con người càng đượ
cầu đượ ẳng định mình cũng tăng lên không ngừc phát trin kh ng. Do
đó coi tiền lương là yế ất đểu t duy nh gi chân nhân viên s không thành
công để có đượ c ngu n nhân l c ch ng cao. ất lượ
c. Để thiết l ng làm vi c thân thiập môi trƣờ n, doanh nghi p du l ch,
khách s n, nhà hàng ch c n xây d ng m i quan h hòa thu n gi a c p
qun lý và nhân viên và gi a nhân viên v i nhau.
Sai. Một môi trường làm vic tt không ch có y u t thân thi ế ện giũa nhân
viên và c p qu n lý, mà còn ph i:
- To ra s tin tƣởng và tôn tr ng l n nhau;
- Xây d ng m i quan h bình ng và cđẳ ng tác;
- To cơ h i cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quy t ế đnh liên
quan n h . đế
3.3. Thuyên chuy n nhân viên
Trong quá trình s d ng, nhà qu ụng lao độ n không tránh khi s
thuyên chuy ng nhân viên nh ng do khác nhau. th ển, điều độ
làm cho nhân viên bi c nhi u công vi ng trong b trí, nó có ết đƣợ ệc, linh độ
th t u ki nhân viên phát triạo điề ện để n ngh nghi ng th ệp, đồ ời đây cũng
vi c c n thi t nh m b o k ho ch kinh doanh c a khách s n, nhà ế ằm đả ế
hàng.
S thuyên chuy n có th là m i c a m i t : ột thay đổ ột ngườ
- Mt vi c làm
- Mt c p b c trong t ch c
- Mt v trí làm vi c
sang m t ch khác.
Có ba lo i thuyên chuy n:
- Đề b t lên c ấp cao hơn
- Thuyên chuy n sang m t v trí khác ngang ch c
- Giáng xu ng c p th ấp hơn
3.4. Th c hi n các th t c ngh vic c a nhân viên
Trong ti n trình qu n tr nhân s , nhà qu n tr ng xuyên ph i ế thƣờ
gii quy t các công vi n sế ệc liên quan đế ngh vi c c a CBNV. Th i gian
ngh vi c bao g m c th i gian trong quá trình làm vi c hàng ngày, hàng
tun, hằng năm theo chế độcác lý do ngh khác. Khi làm các th t ục để
nhân viên ngh vi c, c nh c c thông qua ần tuân theo các quy đị ủa nhà nƣớ
luật lao độ ế, điề ợp đồng, tuân theo quy ch u l ca khách sn bn h ng
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
52
với ngƣời lao độ ỏa ƣớng, bn th c tp th ca doanh nghip du lch, khách
sn, nhà hàng.
Ngh vi c có nhi u hình th ức như:
- Ngh vi c theo ch cu i tu n, ngh phép, ngh l ế độ
- Ngƣời lao động xin thôi vi c
- Sa th i
- Chm, dt hợp đồng
- Ngh hƣu
- Chuyển công tác sang đơn vị khác v.v.v…
3.5. Mƣời v ấn đề thƣờng g p trong các khách s n
3.5.1. Không xây dựng đƣợc kế ho ch ngu n nhân lc
Xây d ng k ho ch ngu n nhân l c là m t yêu c u quan tr ng trong ế
các ho ng qu n tr ngu n nhân l c nh m cung c i vào ạt độ ấp đúng ngƣờ
đúng việc đúng thời điểm c n thi t. Th n th c t nhi u ế ế nhƣng trê ế
doanh nghi p du l ch, khách s n không th xây d c k ho ch ngu n ựng đƣợ ế
nhân l c do tình hình lao độ ệp đó biến động trong doanh nghi ng. Các nhà
qun tr các doanh nghi ệp này thƣờng đƣa ra nhiều lý do khác nhau.
Nguyên nhân c a v này có th là: ấn đề
- Công việc luôn thay đổi theo yêu cu ca ho ng kinh doanh. ạt độ
- Công việc không đƣợc phân tích và rà soát l ng xuyên. ại thƣờ
- Ban giám đốc không quan tâm ho c không ng h v ho nh ấn đề ạch đị
ngun nhân l c.
- B phn nhân s quá t i vì nh ng công vi c s v .
- Nhân viên ngh vi c liên t c.
Để khc ph c v này, chúng ta có thn đề l a chn các gii pháp
sau đây:
- Kế ho ch nhân l phân chia theo nhi n (6 ực hàng năm thể ều giai đoạ
tháng, qúy, tháng v.v.v…) thể điều chnh theo tình hình kinh
doanh.
- Điểm xu t phát c a vi c ho nh ngu n nhân l c m c tiêu c a ạch đị
doanh nghi p trong kì k ho ch, t ế đó vạch ra các bƣớc đi cụ th.
- Ban giám đố ất quan điểm nguồ ải đƣợc cn thng nh n nhân lc ph c
hoạch đị ạn’ để ạt độnh dài h hn chế ri ro trong ho ng phc v kinh
doanh do thi u h t ngu n nhân l c. H n ch p nh n nh ng thay ế cũng cầ
đổi và điều chnh trong k ho ch ngu n nhân l c. ế
- B ph n nhân s nên s p x p công vi c m t cách h p tránh m t ế
nhiu thi gian cho nhng vi c s v mà dành nhi u th i gian cho công
vic ho nh ngu n nhân l c. ạch đị
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
53
Thc hành ng dng 22:
Nếu bn cán b qu n trong m t doanh nghi ng, ệp đang hoạt độ
bạn hãy suy nghĩ nh li xem có ln nào khách sn ca bn không th xây
dựng đƣợc kế ho ch ngu n nhân l ực không? Khi đó lý do là vì sao?
3.5.2. Khó tuyển đƣợc ngƣời gii
Các doanh nghi p nói chung các khách s n nói riêng khó tuy n
đƣợc nh i có chuyên môn gi c bi t là nh i làm công ững ngƣờ ỏi, đặ ững ngƣờ
tác qu n lý, nh u b ng nhân viên ph c v các s ki c bi t, ững đầ ếp, nh ện đặ
các món ăn đặ ấn đc bit. V này ch yếu là do s cnh tranh ngày càng
gay g t trên th ng có k t trƣờng lao độ năng và chuyên môn, tuy nhiên mộ
phn do doanh nghi p thi ếu chính sách linh hot trong vi c thu hút
tuyn chọn lao động.
Thc hành ng d ng 23:
Theo b n doanh nghi p có th làm gì để khc phc v này? ấn đề
Để ế gii quy t vấn đề trên, doanh nghi p c n:
- k ho ch dài h n trong vi c thu hút ngu n nhân l c thông qua các ế
hình th c (ti p nh o sinh viên ho c ti p nh o ế ận đào tạ ế ận đào tạ
thêm cho các ng viên có ki n th c và k ế năng cơ bản nhƣng chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cu ca công việc, v.v.v…)
- Duy trì các m i quan h thƣờng xuyên v i o môi các sở đào t
gii tuy n d ng.
- Xem xét đề bt t n i b những ngƣời có năng lực chuyên môn
- Tn d ng các m i quan h c ủa nhân viên để tìm ngƣời có kh ng.
Tiếp theo, các v qu n tr ngu n nhân l c nào có th x i ấn đề ảy ra đố
vi doanh nghi p? B ạn hãy đ ống dƣới đây:c tình hu
Nhn thc được t m quan tr ng c ào t ủa công tác đ ạo, hơn 1 năm
nay ông M c khách s ng chính sách ạnh Hà , giám đố ạn Thái Hưng đã áp dụ
mi v i nhân viên đào tạo nhân viên. Theo chính sách này, hàng năm mỗ
phi tham d ít nh t một khóa đào tạ ội dung đào tạo đưo, n c chia thành
2 lĩnh vc:
- Đào tạ ật đốo k thu i vi nhân viên phc và cán b qun lý trc ti p b ế
phn L tân, Bu ng và Nhà hàng.
- Đào to qun nghip v dành cho các cp qun nhân viên
thuc các b ph n Kinh doanh, Marketing, K toán, K ho ch, Nhân s ế ế
Nhƣng qua hơn 1 năm thc hin, ông Mnh Hà nhn thy rng nhân
viên khuynh hƣớng tránh các khóa hc vi nhng do nghe v
rất chính đáng nhƣ: ph ệc, ngƣời gii quyết gp mt s công vi i nhà b m
xin ngh t s nhân viên tham gia khóa h c m t phép chăm sóc v.v.v…Mộ
cách u o i th c bi t, nh ng ki n th c, k các khóa động. Đặ ế năng từ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
54
đào tạ ẫn chƣa đƣợ ụng đểo v c áp d ci tiến các quy trình phc v theo
mong mu n c a ông. M t s c i ti c th c hi trong m t ến đƣợ ện nhƣng ch
thi gian ngắn, sau đó m nhƣ cũ.i vic tr v
Tình hu ng trên c a khách s liên ạn Thái Hƣng đƣa ra 2 vấn đề
quan đến công tác đào tạo mà nhi u doanh nghi ệp thƣờng gp phi. Đó là:
- Nhân viên nhà qu ng vi n nhi u lí do và tránh các khóa ản lý thƣờ
hc do doanh nghi p t ch c.
- Mt thi gian ng o, m i viắn sau khi đào tạ c tr l i tình trạng y nhƣ
trƣớc khi đào tạo.
3.5.3. Nhà qu n lý và nhân viên né tránh các khóa h c
Thc hành ng dng 24:
Bạn hãy nghĩ xem điều th nguyên nhân khiến cho các nhân viên
ca khách s m gia ho c tham gia không nhi t ạn Thái Hƣng tránh tha
tình các khóa h c do khách s n t ch c?
Bạn hãy đ ạn Thái Hƣng khắ xut 3 gii pháp nhm giúp khách s c phc
vấn đề này!
r t nhi u nguyên nhân th gây ra v ng ch y u n đ này, như ế
do:
- Nhân viên thiếu động cơ học tp.
- Đào tạo khách s n ch là hình th c.
- Khách s n không có k ho ch ng d ế ụng cho nhân viên sau đào tạo.
Để khc phục được v này, khách s n c n: ấn đề
- Xác định đúng nhu cầu đào tạo.
- Truyền đạt cho nhân viên hi u rõ m c tiêu và l i ích c o. ủa đào tạ
- Lp và tri n khai th c hi n t t các k ho o. ế ạch đào tạ
- T chc cho nhân viên ng d ng k t qu o và ti ế đào tạ ến hành đánh giá
hiu qu o. đào tạ
3.5.4. Sau o, m i vi c tr lđào tạ ại nhƣ cũ
Không ch khách s u khách s ạn Thái Hƣng nhiề ạn khác cũng
gp ph i v m ấn đề t th i gian ng o, m ắn sau khi đào tạ i vi c tr l i tình
trạng y nhƣ trƣớc khi đào t ạt độo, bi v h không nhng ho ng
chính sách duy trì ki n th c và k ng d ng c o vào vi c để ế năng ứ ủa đào tạ
phát tri n ngh nghi p cho nhân viên.
Thc hành ng dng 25:
Theo b n, khách s n c n ph khuy n khích nhân viên áp d ng ải làm gì đề ế
nhng kiến thc k năng đƣợc đào tạo vào vic ci tiến công vic ca
h?
Để khuyến khích nhân viên áp d ng nh ng kiến th c k năng
được đào tạo, khách sn phi:
- Tạo điề ực khác đểu kin v thi gian các ngun l nhân viên ng
dng k t qu ế đào tạo vào công vi c.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
55
- Th ch hóa các ế ng dng hiu qu vào ho ng c a khách s i ạt độ ạn dƣớ
hình thức các quy trình, quy định.
- Có chính sách khuy cho các nhân viên ng d ng t t ến khích và đãi ngộ
kết qu đào tạo vào công vi c.
- Hoạt động đào tạ ải đƣợo ph c duy trì liên tc theo mc tiêu ca khách
sn trong từng giai đoạn.
3.5.5. Nhân viên gi i l ần lƣợt ra đi
Liên quan đế ấn đền vic duy trì ngun nhân lc, v nhiu khách
sn g p ph i là nhân viên gi i l n l t ƣợ ra đi.
Thc hành ng dng 26:
Bạn hãy đánh dấ ững điều dƣới đây mà bạu vào nh n cho rng chúng là lí
do khiến nhân viên ra đi ạn đang làm để khi khách s tìm m t ch làm khác.
- Nhân viên không có cơ hội phát tri n ngh nghi p.
- Nhân viên g p ph i mâu thu n n i b ộ, đặ c bit là vi c p qu n lý.
- Nhân viên b t mãn v chính sách lƣơng bổng và đãi ngộ ca khách sn.
- Nhân viên ki t s c vì quá t i trong công vi c.
Bn th y r ng t t c nh u là lí do khiững điều trên đề ến nhân viên b
khách s gi chân các nhân viên gi i, khách s n c n ph i: ạn. Để
- Xác định b phn nào có nhân viên ngh vi ng xuyên nh t. ệc thƣờ
- Tìn kiếm nguyên nhân đích thực khiến nhân viên ngh vi c.
- Xem xét l i các mâu thu n quan h n i b ng ộ, chính sách lƣơng b
và đãi ngộ ảnh gia đình, nhữ ủa cá nhân đ, hoàn c ng bc xúc c tìm bin
pháp gi i quy t thích h p. ế
- Xây dựng quan điểm “trọng nhân tài” ở mi c p qu n lí.
Vấn đề ới chính sách lƣơng và gi chân nhân viên gii có liên quan t
đãi ngộ ca khách sn. Tuy nhiên vi c xây d ng m t chí nh sách lƣơng
đãi ngộ hp công bng li là mt v mà khách s g ng ấn đề ạn đang cố
gii quy t. ế
3.5.6. Không xây dựng đƣợc quy chế tr lƣơng hợp lý
Chính sách ti t trong nh ng ý6u t quan tr thu ền lƣơng mộ ọng để
hút duy t ngu n nhân l c ch ng cao. Th i ất lƣợ ế nhƣng không phả
doanh nghi xây d c m t quy ch ti p ệp nào cũng thể ựng đƣợ ế ền lƣơng hợ
lý. Điều đó phụ thuc vào nhi u nguyên nhân.
Thc hành ng dng 27:
Theo b n, t i sao khách s n khó th th c hi n vi c c i cách chính
sách lƣơng bổng cho h p lí và công b ằng hơn?
Các doanh nghi p kinh t nói chung các khách s n nói riêng ế
thường trì hoãn vi c c i c ách chính sách lương bổng là do e ngi:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
60
8. T i sao m t s cán b nhân viên không mu n tham gia các khóa
hc? Giải pháp để khc phc v này là gì? ấn đề
9. T i sao doanh nghip không gi chân đƣợ ững ngƣời năng c nh
lc? Giải pháp để khc phc v này là gì? ấn đề
10. T i sao doanh nghip không xây d c quy ch ti p ựng đƣợ ế ền lƣơng hợ
lý? Gi kh c ph c v này là gì? ải pháp để ấn đề
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
61
CHƢƠNG 4.
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Khái ni m v đào tạo và phát tri n ngu n nhân l c
- Mục đích của đào tạo và phát trin ngu n nhân l c
- Lý do và l i ích c ủa đào tạo
- Các loại hình đào tạo
- Quy trình đào tạo
- Kế hoch phát tri n ngh nghi p
- Thẩm định công tác đào tạo và phát tri n
4.1. Khái ni m
Các khái ni m giáo d o phát tri c n m t quá ục, đào tạ ển đ ập đế
trình truy n th ti p thu nh ng ki n th c, k i các ế ế năng mới thay đồ
quan điểm hay hành vi nâng cao kh c hi n công vi c c a các năng thự
nhân. Điều đó cũng nghĩa giáo dục, đào tạ ển đƣợo và phát tri c áp
dụng để làm thay đ ết gì, làm nhƣ thếi vic nhân viên bi nào, quan điểm
ca h i v i công vi đố c, hoc m i quan quan h v ng nghiới các đồ p, v i
cp trên ra sao.
Tuy nhiên trên th c t nhi m khác nhau v giáo d c, ế ều quan điể
đào tạo và phát tri n.
Theo Cherrington thì giáo d c mang tính ch t chung, cung c p cho
hc viên nh ng ki n th c chung th s d c ế ụng vào trong các lĩnh vự
khác nhau. Đào tạo liên quan đế năng đặn vic tiếp thu các kiến thc, k c
bit, nh m th c hin nhng công vi c c th . Còn phát tri n ển liên quan đế
vic nâng cao kh c m xúc c n thi th năng trí tu ết để c hin các công
vic t ốt hơn.
Theo Carrel thì khái ni o s d h c t p, ệm đào tạ ụng cho nhân viên để
lĩnh hộ năng kỹi các kiến thc, k thut. Khái nim phát trin liên quan ti
các phƣơng pháp và hoạt động nhm nâng cao kh n tr b ng cách năng quả
truyền đạ ức, thay đổi quan điể năng thựt các kiến th m, hoc nâng cao k c
hành cho các qu n tr gia ho c các qu n tr gia tƣơng lai.
Theo Wayne thì đào tạo đƣợ ấp dƣớc giành cho nhng nhân viên c i,
còn phát tri n giành cho các nhân viên c p cao. S khác bi n gi a ệt căn bả
đào t o và phát trin th hin ch o chú trỗ: Đào tạ ng vào các k năng tay
chân, còn phát tri n chú tr ng các k năng giao tiế ết địp, ra quy nh.
Trong th c t hi ế ện nay, trình độ ủa ngƣời lao độ lành ngh c ng ngày
càng cao, vi c áp d ng trang b , công ngh , k thu t hi i vào s n xu ện đạ t
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
62
kinh doanh làm cho s phân bi t gi ng trí óc ữa lao động chân tay và lao đ
ngày càng giảm, thêm vào đó vic thu hút nhân viên tham gia vào qu n
doanh nghi p vào các quá trình nâng cao ch i vai trò ất lƣợng làm thay đ
của ngƣời lao động làm thay đổi kh năng thực hin công vic. vy
theo Wayne thì đào t ển đƣợ ụng thay đổi đềo và phát tri c áp d u bao
gồm các chƣơng trình hoạch định nhm hoàn thi n vi c th c hi n công
vic các c p cá nhân, nhóm, và toàn b doanh nghi p.
Tuy nhiên đào tạo định hƣớng vào hin ti, chú trng vào công
vic hin thi c a nhân, giúp các nhân các k năng cầ ết đn thi
thc hi n t t công vi c hi n t i. Còn phát tri n nhân viên nh m chú trng
vào các công việc tƣơng lai trong bộ phn hoc trong doanh nghi p.
4.2. M ục đích
Đào tạ ển năng lự ủa ngƣời lao độ ảnh hƣởo phát tri c c ng ng
quan tr n ki n th c, k c v ng tích c n s phát ọng đế ế năng phụ ụ, tác đ ực đế
trin c a khách s u qu công vi c, l ạn, làm tăng hiệ i nhu n kh năng
cnh tranh c a khách s t y ạn. Đào tạo đƣợc xem nhƣ mộ ếu t cơ bn nhm
đáp ứ ến lƣợng các mc tiêu chi c. Trong nn kinh tế trí thc ngày nay, ch t
lƣợng ngu n nhân l thành m ực đã trở t trong nh ng l i th c ế nh tranh
quan tr ng nh t c a các doanh nghi p. Th c t ng minh r ế đã chứ ằng, đầu tƣ
vào ngu n nhân l c có th mang l i hi u qu cao hơn hẳ ới đầu tƣ đổn so v i
mi trang thi t b kế thut và các y u t khác c a quá trình ho ng kinh ế ạt độ
doanh. Trên th gi i nh ng doanh nghi t r t chú tr ng công tác ế ệp thành đạ
đào tạo và phát tri n ngu n nhân l c.
Đố i v i các doanh nghi p du l ch Vi t nam s lao động chƣa qua
đào tạ ầu đào tạo nâng cao trình độo còn nhiu, vì vy nhu c nghip v
chuyên môn cho ngƣời lao động càng tr nên quan tr ng và c p bách.
Đào tạo phát tri n ngu n nhân l c ng tr c ti ảnh hƣở ếp đến năng
sut, ch ng, khất lƣợ năng s ạo, đổ ới duy làm việáng t i m c, phong cách
phc v c a nhân viên.
Nhng m th c o phát tri n trong ục đích c ủa công tác đào t
doanh nghi p du l ch, khách s n là:
- Trang b cho nhân viên nh ng ki n th c k nghi p, ki n ế năng nghề ế
thc xã hội, tăng trình độ hiu biết ca nhân viên.
- Trc ti p giúp nhân viên thế c hin công vi c t c bi t khi nhân ốt hơn, đ
viên th c hi n công vi i yêu c u tiêu chu t ra ho c ệc không đúng vớ ẩn đặ
khi nhân viên mi nh n công vi c mi.
- Cp nh t các ki ến thc, k năng mới cho nhân viên, giúp h th áp
dụng thành công các thay đổ ạn nhƣ i công ngh k thut trong khách s
kh dnăng sử ng các thi t b , máy móc hi i. ế ện đạ
- Khc ph c tình tr ng qu n l i th i. Các nhà qu n trục đƣợ c n áp
dụng các phƣơng pháp quả ững thay đồn lý sao cho phù hp vi nh i v
quy trình công ngh ph c v , k thu ật và môi trƣờng kinh doanh.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
63
- Hƣớng d n công ci c m i cho nhân viên d i dàng hơn. Nhân viên mớ
thƣờng g ng trong nh u làm quen v i công ặp khó khăn, bở ng ngày đ
việc. Thông qua đào tạo, các chƣơng trình định hƣớ ệc đống công vi i
vi nhân viên m i s giúp h mau chóng thích h p v ng làm ới môi trƣờ
vic mi.
- Chun b qu đội ngũ cán bộ n lý, chuyên môn k cế ận. Đào tạo phát
trin giúp nhâ c nhn viên đƣợ ng k năng cầ ết cho các hộn thi i
thăng tiến và thay th các cán b qu n lý chuyên môn khi c n thi t. ế ế
- Tha mãn nhu cu phát tri c trang b ển cho nhân viên. Nhân viên đƣợ
nhng kiến thc, k năng chuyên môn cần thiết s thc hin công vi c
tốt hơn và muốn nhn nhng nhim v có tính thách th ức cao hơn và có
nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
4.3. Lí do của đào tạo
Đào tạo làm tăng khả năng chuyên môn củ a nhân viên và giúp h
thêm ki n th c, phát tri n k m góp ph n vào hi u qu công vi c ế năng nhằ
ca b ph n và khách s n.
Trong th c t r t nhi chúng ta ph o phát ế ều do để ải đào t
trin ngu n nhân l c.
Mt s lý do chính có th là:
- Không tuy n d c nh ng nhân viên hoàn toàn phù h ụng đƣợ p v i yêu
cu công vi c. Trong m t s ng h p chúng ta ph i tuy trƣờ n d ng
những ngƣời chƣa thậ ợp sau đó đào tạt s phù h o phát trin các
kiến thc và k năng mà nhân viên còn thiếu.
- Mt s nhân viên m i tuy n d ng ho b ki n thặc đ ạt đã có đủ ế c và k
năng đ ệc nhƣng họ thc hin công vi vn những ngƣời mới đối vi
công vi ng làm vi c. H c ng d ệc và môi trƣờ ần đƣợc hƣớ ẫn bƣớc đầu để
tiếp cn công vi c m i và hi nh ng mập môi trƣờ i.
- Đối với các nhân viên đang trong quá trình làm việc, công vic ca h
th i ho c h th b t, thuyên chuy n sang trí thay đổ đƣợc đề
công vi c m i. H c n ti p t o phát tri n nh n ế ục đƣợc đào tạ ng kiế
thc và k năng phục v để thích nghi v i công vi c m i.
- Không hoàn thành ch tiêu k ho ế ạch nhƣ doanh thu hoặc li nhun.
- Nhân viên làm cho khách hàng th t v ng ph c v ch m ho c giao
tiếp không hi u qu .
- T l thay th ng cao, tinh th n làm vi c sút kém. ế lao độ
- Mâu thu n gi a các b ph n ch p, gi a ức năng nhƣ nhà ăn và nhà bế
bung và tiếp tân.
- T l tai n v d ng c ạn, đổ cao.
- Nhân viên không th và không t giác thích nghi v i nh i. ững thay đổ
Đào tạo và phát trin ngun nhân l c s t nhân viên phát ạo cơ hội để
trin ngh nghi c trang b các ki n th ệp do đƣợ ế c k năng mới. Doanh
nghip du lch khách s n, nhà hàng nh c s ận đƣợ gắn đóng góp
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
64
nhiều hơn của nhân viên vì động làm việ tăng lên do đƣợc ca h c to
cơ hội phát trin ngh nghi p.
Đào t ạch đị ồi dƣỡo quá trình ho nh t chc b ng kiến thc
hun luy n k năng phụ cho nhân viên đểc v nâng cao hi u qu làm vi c.
4.4. L i ích của đào tạo
Vi ng khác c a m t doanh nghi p ệc đào tạo cũng nhƣ các hoạt độ
cn ph i l i ích cho doanh nghiải đem lạ ệp đó. Tuy nhiên, nhân viên
những ngƣời đƣợc đào tạ cũng đƣợc hƣởo nên h ng li. Nhng li ích này
bao g m:
a. L i ích cho doanh nghi p
- Tăng sự hài lòng ca khách hàng.
- Tăng nhu cầu ca khách hàng.
- S dng th i gian làm vi c có hi u qu hơn.
- Có những phƣơng pháp làm việc an toàn hơn.
- Giảm đƣợc nhng lãng phí v th i gian.
- Gim thi t h i v v t ch t.
- Gim s thay đổi, thuyên chuyn nhân viên.
- Và t đó đem lạ cao hơn.i hiu sut công vic
b. L i ích cho nhân viên
- Hiu su t làm vi ệc cao hơn.
- Thu nh ập cao hơn.
- Công vi c ổn định hơn.
- Tăng khả năng đƣợc đề bt.
- Và t đó tăng sự hài lòng và t tin trong công vi c.
4.5. Các ho ng ạt độ đào tạo trong doanh nghi p
Doanh nghi p th o i nhi u ho c đào tạ nhân viên dƣớ ạt động, đặ
bit là nhng ho ng thạt độ c hin ngay t u này v a giúp ại nơi làm việc. Điề
cho doanh nghi p ti t ki c chi phí, linh ho t trong b trí nhân viên ế ệm đƣợ
làm vi ng thệc, đồ ời nhân viên có cơ hội đƣợc đào tạo gn lin vi th c ti n
công vi c.
Công tác đào tạo bao g m:
- Quản đốc hun luyn k c v năng phụ cho nhân viên nhân viên
- T chc h i th o n i b i kinh nghi m qu trao đổ n nhân viên gia
các qu c b ph ng, Bàn, L tân, B p, các d ch v khác ản đố ận nhƣ Buồ ế
- M l o, b ng nâng cao kiớp đào tạ ồi dƣỡ ến thc, k năng phục v cho
nhân viên.
- Chiếu băng video mẫu v k năng phong cách phục v các dch v
nhƣ nhà hàng, bu năng bán hàng, ng, giao tiếp vi khách hàng, k
cung cách đón tiế ẩm cho khách hàng nhƣ lp và gii thiu sn ph y thc
đơn, cho thuê phòng…
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
65
- Quản đốc hoc t trƣởng kèm c ng d n nhân viên m i trong th i ặp hƣớ
gian th vi c.
- Luân chuy n nhân viên sáu tháng m t l n trong b ph n do mình qu n
để ắm đƣợ năng thay thế nhân viên n c công vic ca nhau và kh
khi có yêu c u.
- Phát tri n, hoàn thi n nhân cách cho nhân viên
- Rèn luy n tinh th ần, thái độ làm vi c, tinh th n h p tác
Thc hành ng dng 30:
Một Giám đốc khách sn luôn quan tâm khuyến khích nhân viên
tham gia các khóa h o ng n h hi u bi t ọc đào tạ ạn để nâng cao trình độ ế
k năng phụ ấy nhân viên nào ý định đi học giám đốc đềc v, nếu th u
tạo điều kin v th i gian và h tr tài chính cho h c. đi họ
Tuy nhiên các nhân viên hành chính văn phòng điu ki n tham
d các lớp đào tạo hơn nhân viên phục v. Do phi hc theo thi gian ca
lp h c ng không t n công vi c ph c v nên nhân viên ph c ảnh hƣở ốt đế
v khó có th đi họ đi học là nhân viên văn phòng. Theo Bạc. Phn ln s n
liu doanh nghi p khách s n này nh c nhận đƣợ ng li ích thiết thc
không? T i sao?
Hàng n, nhà hàng ph i l p k ho ch v vi o, năm khách sạ ế ệc đào tạ
bồi dƣỡng kiến thc hun luyn k năng cho nhân viên. Khi lập kế
hoch c t ra các câu h n luy n cái gì, th i gian bao lâu, huần đặ ỏi nhƣ huấ n
luyện hay đào tạ đâu, việ ện hay đào tạ do ai đảo c hun luy o m trách, kinh
phí dành cho công tác này là bao nhiêu, trích t ngu ồn nào v.v.v….?
Để đả m b o o mang l i k t qu đào tạ ế như mong muốn, ch doanh
nghip ho c các nhà qu n lý c n ph i:
- Hiu và n m rõ n i dung mà nhân viên c a h s đƣợc đào to.
- Gii thích cho nhân viên hi u lý do vì sao h c c đƣợ đi đào tạo.
- Sp x p công vi c và th i gian h nhân viên tham gia. ế ợp lý để
- Tho lun v i nhân viên v k ho ch áp d c khóa khi ế ụng sau này trƣớ
đào tạ ắt đầo b u.
- Làm nh ng m c tiêu c a t ng nhân viên ph c thông qua ải đạt đƣợ
các ch tiêu công vi c c th .
- Tạo cơ hội và điề ợi đểu kin thun l nhân viên áp dng kiến thc và k
năng đƣợc đào tạo.
- Phân công các qu c, t ho ch ng ản đố trƣởng theo dõi đánh giá kế
dng vào th c t c a nhân viên. ế
- Đánh giá những tiến b trong công vi c do nhân viên áp d ng ki n th c ế
và k năng đã học đƣợc.
- chính sách khen thƣ nhân viên đạng khích l t kết qu hc tp
ng d ng th c t t ế t.
Các nhà qu n nh i ph nhân ững ngƣờ ải thƣờng xuyên giúp đ
viên trong vi c t hoàn thi n mình v c xã h c ngh nghi p, đạo đứ ội, đạo đứ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
66
tác phong thái độ ọi ngƣờ trong quan h giao tiếp vi m i vi khách
hàng.
Mun có nhng nhân viên làm vi c tích c c, có tinh thn h p tác thì
bn thân các nhà qu n ph u t o nên m ải gƣơng mẫ t môi ng làm trƣờ
việc hăng say bằng cách luôn ch d n cho nhân viên làm nh ng công vi c
thƣờng xuyên, đặ ệt trƣớc bi c mt khách hàng.
4.6. Các loại hình đào tạo trong doanh nghi p
Trong th c t có nhi u tiêu th c phân lo i hình th o. cho dù ế ế ức đào t
dƣới hình th c nà o thì cũng có những hình th o tiêu biức đào tạ ểu nhƣ sau:
- Đào tạ ức đào tạo định hƣớng công vic. Đây hình th o v k năng
thc hi n m t lo i công vi c nh o kất định nhƣ đào tạ năng phục v
nhà hàng, k năng phục v bung.
- Đào tạo định hƣớ Đây hình thức đào tạng doanh nghip. o v các k
năng, cách thức, phƣơng pháp làm việc cho nhân viên phù hp vi
phong cách ph c v c a khách s ạn đó.
- Đào tạo hun luyn k năng giúp nhân viên trình đ lành ngh
các k th c hi n công vi c theo yêu c u. d hu n năng phù hợp đ
luyn nhân viên nhà hàng ch biế ến nh áng mi c bi t ững món ăn tr ng đặ
trƣớc mt khách.
- Đào tạ ện định kì. đào tạo nâng cao trình độo, hun luy chuyên
môn, k thu c t ch nh nh m giúp nhân viên c p nh t các ật đƣợ ức đị
kiến thc và k năng mi.
- Đào tạ ển năng lo và phát tri c qun tr nhm giúp các qun tr gia đƣợc
tiếp xúc, làm quen v c m i, nâng cao kới các phƣơng pháp làm việ
năng thự ản lý. Chƣơng trình đào c hành và các kinh nghim t chc qu
tạo này thƣờng chú trng các k năng nhƣ k ăng giao tiế n p, k năng
phân tích, k năng ra quyết định.
- Đào tạo chính quy. Nhân viên đƣợc thoát ly khi các công vic hàng
ngày để ời gian đào tạ ất lƣợng cao hơn. tham gia khóa hc. Th o ngn, ch
- Đào tạ ụng đo ti chc. Áp d i vi s cán b nhân viên va làm vic
va tham gia các khóa h c.
- Đào tạ ức đào tạo, hun luyn ti ch. hình th o va làm va hc ti
nơi làm việc. Ngƣời trình độ cao hƣớ lành ngh ng dn, hun luyn
ngƣời mi vào ngh hoặc ngƣời có trình độ ngh th p.
- Đào tạ ao độo mi. Áp dng cho nhng l ng ph thông, chƣa có trình độ,
nghip v chuyên môn.
- Đào tạ ng đố ững lao động đã kỹo li. Áp d i vi nh năng, trình đ
chuyên môn nhƣng cầ ển đổn chuy i ngh ho c nâng cao.
- Kèm c p t i ch là hình th o theo ki u v a làm v a h i ức đào tạ ọc. Ngƣờ
có trìn tay ngh ng d i mh độ cao hƣớ ẫn ngƣờ i vào ngh ho i ặc ngƣờ
trình độ tay ngh thấp. Quá trình đào tạo din ra ngay tại nơi làm việc
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
67
4.7. Quy trình đào tạo
1. Xác đị ầu đào tạnh nhu c o
Công tác đào tạo đƣợc s dng nhm nâng cao nâng sut hiu
qu làm vi c cho nhân viên trong các b phn. nhu c ng ầu đào tạo thƣờ
đƣợc đặt ra khi nhân viên không đủ năng cầ ết để các k n thi th c hi n
công vi ệc. Để xác định chính xác nhu cầu đào tạo, chúng ta c n ph i:
- Xác đị ức độnh m thc hin mc tiêu ca b phn (phân tích doanh
nghip)
- Xác đị ệc nhân viên đạt đƣợnh khong cách gia kết qu công vi c vi
mục tiêu đặt ra.
- Tìm hi u nguyên nhân gây nên kho ng cách này
- Tìm ra nh n th c k th c ng kiế năng nhân viên còn thiếu đ
hin công vic tốt hơn (phân tích tác nghiệp).
- Xác nh n i dung ki n th c và kđị ế o. năng cần đào tạ
2. L p k ho ch và chu n b ế đào tạo
Sau khi đã xác định đƣợ ầu đào tạc nhu c o, các nhà qun tr phi lp kế
hoạch đào tạo chi ti th c hi n. ết để
Trong giai đoạn này chúng ta c n ph i:
- Xác định mục tiêu đào tạo.
- La chn hình th o thích h p. ức đào tạ
- Xác đị ời gian đào tạnh th o phù hp.
- Lập chƣơng trình đào tạo
- Ƣớc tính các ngu n l c c n thi ết cho công tác đào tạo
- Xác định địa điểm đào tạo
- Cách thức đánh giá kế đào tạt qu o
3. Th c hi n k ho ế ạch đào tạo
Trong giai đoạn này chúng ta c n ph i:
- T chức đào tạ ạch đã địo theo kế ho nh.
- Theo dõi ti th c hi n k hoến độ ế ạch đào tạo
- Điều ch nh k ho ch khi c n thi t ế ế
4. Đánh giá kế đào tạt qu o
Cần đáng giá kết qu đào tạo theo các tiêu chí sau đây:
- Nhng mục tiêu đào tạo nào đạt đƣợc hoặc không đạt đƣợc.
- Phn ng c a nhân viên v chƣơng trình nội dung đào tạo nhƣ thế nào?
- Nhân viên đã tiếp thu đƣợc nhng ki n th c và k ế năng gì?
- Nhân viên áp d ng ki ến th c k c th c t năng vào công việ ế nhƣ thế
nào?
- Doanh nghi p du l ch, khách s n, nhà hàng nh c nh ng k t qu ận đƣợ ế
t o. đào tạ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
68
4.8. K ế ho ch phát tri n ngh nghi p cá nhân
Trong khi đào tạ ục đích trang bịo nhm m nhng kiến thc k
năng còn thiếu cho nhân viên để hth thc hin tt công vic hin ti
thì k ho ch phát tri n ngh nghiế ệp giúp nhân viên định hƣớng ngh
nghiệp tƣơng lai c năng cầa h và phát trin nhng kiến thc và k n thiết
để chu n b cho công việc tƣơng lai của khách sn.
Hin nay t i nhi u khách sn, k ho ch phát triế n ngh nghi p
không đƣợc chú trng xây d ng b i các lý do sau:
- Khách s n quá t p trung vào các m c tiêu kinh doanh ng n h n và các
hoạt động hàng ngày.
- Ngƣời qu n quan ni m r ng phát tri n ngh nghi p cho nhân viên
trách nhi m nhân c a nhân viên ch không ph i trách nhi m c a
h.
- Nhân viên không xác định đƣợc mc tiêu phát trin ngh nghip cho
tƣơng lai.
Điề u gì s xy ra, n phát ếu nhân viên không đƣợc quan tâm giúp đỡ
trin ngh nghi p? Chúng ta hãy xem xét tình hu ống dƣới đây:
Anh m t nhân viên làm vi t i b phphương ệc chăm chỉ n bu ng
ca khách s n. Ngay t u tiên vào làm vi ngày đầ c khách s ạn, anh đã
mong mu n tr i nhân viên ph c v u ki n thành ngườ nhà hàng đ điề
thăng tiế ản lý. Phương đã làm việc đượn tr thành t trưởng hoc qu c 3
năm ở nhà hàng khác và 2 năm ạn X và cũng đã b phn bung khách s
chng kiến mt s đồng nghi c chuyệp đư n sang các v trí qu n b
phn thậm chí còn cao hơn nữa. Điều này càng thôi thúc Phương mong
mun tr thành người qun lý nhà hàng.
Do đã tốt nghip Qun tr kinh doanh khách sn, vi kiến thc hiu
biết v nghi p v nhà hàng kinh nghi m làm vi tin r ng ệc Phưong tự
anh kh tr thành m i qu n gi năng để ột ngườ ỏi. Anh đã nêu mong
muốn này trong kì đánh giá hiệu qu làm vi c v a qua.
Nhưng mi việc không như Phương mong đợ hay vì đượi. T c chuyn
sang v t nhà hàng anh l ngh m t v i t ại được đề trí tương đố ốt hơn
trong b ph n bu ch i v n thu c công vi c liên quan ồng. Anh đã từ
đế n phc v bu m thồng. Phương cả y không còn tâm huyết làm vic n a
và anh b u nắt đầ ộp đơn xin vic khách s n khác.
Thc hành ng dng 31:
Theo bn:
1. Anh phƣơng mộ c chăm ch đƣợc đềt nhân viên làm vi bt lên
v trí t ch i và muốt hơn nhƣng vì lý do gì đã khiến anh Phƣơng t n
đƣợc chuy n sang khách s n khác?
2. N ếu anh/ch c khách s giám đố n ho i qu n trặc là ngƣờ c tiếp
của anh Phƣơng, anh/chị s làm để giúp anh Phƣơng đạt đƣợc
mong mu n c a mình?
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
69
Tr li:
3. do khi chến anh phƣơng t i v trí công vi n chuy n ệc cao hơn muố
sang khách s n khác là mong mu n phát tri n ngh nghi p c ủa anh đã không
đƣợc khách s c. M t nhân viên làm viạn quan tâm giúp anh đạt đƣợ c
chăm ch mong mun phát trin ngh nghip tài sn quí giá ca
khách s n. N t ti c khách s l c tài s n hƣng rấ ế ạn X đã bỏ hội đ đƣợ
này.
4. Để giúp anh Phƣơng đạt đƣợ ốn, ngƣờc mong mu i qun trc tiếp ca anh
Phƣơng nên cùng với anh xây dng kế hoch phát trin ngh nghip. Mc
tiêu c a k ho ch phát tri n ngh nghi tr thành nhân ế ệp anh Phƣơng s
viên nhà hàng gi i trong 3 tr i qu n 5 năm tới và sau đó thể thành ngƣờ
nhà hàng. Để đạt đƣợ c mc tiêu này, k ho ch phát tri n ngh nghi p c n ế
vch ra nh ng cách th n k c v ức để giúp anh Phƣơng phát triể năng phụ
có đƣợ năng lãnh đạ ằng cách tham gia các khóa đào tạc k o b o qun lý.
4.8.1. L i ích ca phát trin ngh nghi p
Phát tri n ngh nghi p cho nhân viên s mang l i nh ng l i ích:
- Nhng ti c khai thác phát triềm năng của đội ngũ nhân viên đƣợ n
nhm ph c v cho vi c m ệc đạt đƣợ c tiêu chi c cến lƣợ a khách s n.
- Khách s n xây d c m c s n ựng đƣợ ột đội ngũ nhân viên đủ năng l
sàng cho nh ng công vi ệc trong tƣơng lai.
- Nhân viên s g i khách s n do h c m th c quan tâm ắn hơn v ấy đƣợ
và động viên.
- Nhân viên có cơ hội để thăng tiến trong tƣơng lai.
Khi xây d ng k ho ch phát tri n ngh nghi p cá nhân, chúng ta c n ế
phi k t hế p hài hòa gia nhu cu phát tri n c a nhân nhu c u phát
trin c a khách s n. c tiêu phát triNghĩa mụ n ngh nghi p c a nhân
viên n m trong m c tiêu phát tri n c a doanh nghi p. Các nhà qu n tr c n
gii thích cho nhân viên hi u rõ v ch n trƣơng đào tạo cũng nhƣ phát triể
ngh nghi p g n li n v i vi c nâng cao ki n th ế c, k năng thái độ làm
việc. Trong đó kiế năng dễ đào tạ ển hơn thái độn thc k o phát tri .
Chính v y t t nh t khi tuy n ch n nhân viên c n tuy n nh ng ng i ƣờ
thái độ ệp hơn là đào tạ phù hp vi phong cách ca doanh nghi o, giáo dc
h trong tƣơng lai.
Nhân viên có phát tri n theo cách k t h p phát tri n cá nhân m t ế
cách hi u qu v i s th a mãn các m c tiêu chi ến lƣợc không?
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
70
4.8.2. Cách thc phát tri n ngh nghi p
Trong k ho ch phát tri n ngh nghi i qu n lý ế ệp cho nhân viên, ngƣờ
nên xác đị ần đƣợ ện để giúp nhân viên có cơ hộnh các cách thc c c thc hi i
phát tri n ngh nghi p. Cách th c phát tri n ngh nghi p có th là:
- Xây d ng các t nhóm làm vi khuy n khích các nhân viên h c h i ệc để ế
kiến thc, k năng và kinh nghiệm ln nhau.
- Tƣ v ân viên xác địn cho nh nh mc tiêu ngh nghip kế hoch phát
trin ngh nghi p c a b n thân trong các k đánh giá hiệu qu làm vi c.
- Khuyến khích h tr nhân viên t h c t phát tri ập để n kiến thc và
k năng mới.
- T chc các hi tho, diễn đàn đ các nhân viên chia s kinh nghi m.
- Thiết k công vi ng khuy n khích nhân viên phát tri n kiế ệc theo hƣớ ế ến
thc và k năng mi.
- Tạo hội cho nhân viên hc hi áp dng các k năng mới nhƣ y
thác công vi c, luân chuy n công vi ệc…..
- Hƣớng d n, kèm c p nhân viên khi h b u th c hi n k ắt đầ năng mi.
4.9. Th ẩm định công tác o và phát tri n ngu n nhân l c đào tạ
Nhng câu h n nay ỏi dƣới đây giúp chúng ta đánh giá xem hiệ
khách s n, nhà hàng c o phát tri n ngu n nhân ủa chúng ta đang đào t
lực nhƣ thế nào để ối đa hóa nh t ng đóng góp của ngun nhân lc vào
việc đạt đƣợc các mc tiêu kinh doanh.
Các nhu c u phát tri n c a khách s n
Các nhu c u phát tri n NN cá nhân
- Mc tiêu và th thách quan tr ng
nht mà khách s n ph i m ải đố t
trong 2 3 năm tới là gì?
- Liu khách s n có đủ các m đi
mnh c n thi t ế để đƣơ đầng u vi
các th thách quan tr ng không? đó
- Các ki n th c, kế n ng và kinh ă
nghim quan tr ng c n ph i có để
vƣợt qua nh ng th thách và t đạ
đƣợ c m c tiêu đó là gì?
- Trong 2 -3 n m t i, nhân viên c n ă
phi đạt đƣợc yêu c u v m c độ
k n ng nh th nào? ă ƣ ế
- Nhng th mế nh c a b n thân s
đƣợc phát huy trong công vi c nh ƣ
thế nào?
- Có c h i th thách kh ng nh ơ để đị
và phát tri n n ng l c b n thân ă
không?
- Có c h i h c hơ để i k năng chuyên
môn ngh nghi p không?
- Có c h i thơ để ăng tiế n ngh nghi p
không?
- Các ng góp trong ngh nghi p có đó
đƣợc ghi nhn, khích l và khen
thƣởng không?
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
71
CÓ.
c i
Nếu t t c các câu tr l i thì ho o phát triạt động đào tạ n
ngun nhân lc n tri n t i vđang tiế ốt. Đố i các câu tr l i KHÔNG thì
bn nên cân nh c xem do t i sao doanh nghi p c a b th c hi n ạn chƣa
điều đó nế ạt động đào tạu thc hin thì hiu qu ca ho o phát trin
ngun nhân l c c i thi n không. ực có đƣợ
4.10. Câu hi ôn tp
1. Gi i thích khái ni o và phát tri n ngu n nhân l c! ệm đào tạ
- Khách sn có chính sách nêu rõ ch tr ng o t o và ƣơ đà
phát tri n ngh nghi p cho nhân viên không? KHÔNG
- Khách sn có b trí ngƣời ph trách đào to, phát trin? KHÔNG
- Hàng năm khách sn có xây dng kế ho ch đào t o? KHÔNG
- Hàng năm khách sn có phân b ngân qu đào t o không? CÓ KHÔNG
- Quy trình đào t o có th c hi n y các b c không? đầ đủ ƣớ
+ Xác nh nhu c u o to KHÔNG đị đà
+ L p k ho ch và chu n b o t o KHÔNG ế đà
+ Th c hi n k ho ch o t o KHÔNG ế đà
+ nh giá k t qu o t o Đá ế đà
- Nh ng ai tham gia vào vic ho ch định đào to và đánh
giá k t qu sau o t o? ế đà
+ Ban giám c KHÔNG đố
+ B ph n nhân s KHÔNG
+ Tr ng b ph n KHÔNG ƣở
+ Nhân viên c c i đƣợ đ đào t o KHÔNG
- Khi xác định nhu cu đào to, các kiến thc, k năng và
n ng l c làm vi c c a nhân viên có c xem xét không? KHÔNG ă đƣợ
- Các trƣởng b phn có theo dõi và đánh giá vi c áp d ng
ki n th c và k n ng c a nhân viên sau ế ă đào t o không? KHÔNG
- Hàng năm khách sn có đánh giá hiu qu làm vic c a
nhân viên không?
- Khách sn đánh giá hi u qu làm vi c nh m m c ch gì? KHÔNG đí
+ Xác nh m c l ng KHÔNG đị ƣơ
+ Xác nh nhu c u o t o KHÔNG đị đà
+ L p m c tiêu và cách th c phát tri n ngh nghi p cho
nhân viên KHÔNG
- Nh ng ai tham gia vào vic đánh giá hiu qu làm vic
c a nhân viên?
+ Ban giám c KHÔNG đố
+ B ph n nhân s KHÔNG
+ Tr ng b ph n qu n lý tr c ti p KHÔNG ƣở ế
+ Nhân viên KHÔNG
- Nhân viên có ng h vi c đánh giá và hài lòng v i k t ế
qu đánh giá không? KHÔNG
- Khách sn có to c hơ i để nhng nhân viên có năng l c
có kh n ng phát tri n không? KHÔNG ă
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
72
2. T i sao doanh nghi p ph o ngu n nhân l c? ải đào tạ
3. Công tác đào t ại cho ngƣờo phát trin ngun nhân lc mang l i lao
động và doanh nghi p nh ng l i ích gì?
4. Nêu các loại hình đào tạo có th áp dng trong doanh nghi p!
5. T i sao doanh nghip cn chú trng công tác phát trin ngh nghip
nhân cho nhân viên?
6. Th ẩm định công tác đào tạ ục đích o phát trin ngun nhân lc nhm m
gì?
7. Quy trình đào tạo đƣợ ện nhƣ thếc thc hi nào?
8. Nh ng b ph n nào c n tham gia khi l p k ho ế ạch đào tạo?
9. Làm th có th phát tri n ngh nghi p cho nhân viên? ế nào để
10. Phân tích nhu c u c a doanh nghi p và nhu c u c a nhân khi l p k ế
hoch phát ti n ngh nghi p cho nhân viên!
CHƢƠNG 5.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
73
TIÊU CHU N T, CH T L NG CÔNG VI C NĂNG SUẤ ƢỢ
VÀ B TRÍ NHÂN VIÊN
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Xây d ng tiêu chu ẩn năng suất làm vi c cho nhân viên
- Xây d ng tiêu chu n ch ng công vi c ất lƣợ
- Phân tích công vi c
- Xây d ng b n mô t công vi c
- Xác định nhu cu b trí nhân viên
- B trí và giao viêc cho nhân viên
- Xây d ng l ch làm vi c
5.1. Xác định tiêu chu t ẩn năng suấ
Tiêu chu t hay còn g nh m c v s ng s n ẩn năng suấ ọi đị lƣợ
phaåm hay công vi c mà nhân viên ph i th c hi n. M i nhân viên c n bao
nhiêu th th c hi n công vi c giao theo tiêu chu n ch t ời gian để ệc đƣợ
lƣợng mà b ph ra. ận đó đề
Tiêu chu t c n ph t ra nh m quy nh s nhân ẩn năng suấ ải đƣợc đặ ết đị
viên trong b ph n c a mình cho phù h p v i kinh phí ho ng c a ạt độ
khách s n. Tiêu chu t c a t ng khách s n th khác nhau do ẩn năng suấ
nhim v c a các nhân viên trong các khách s n t bình dân, trung bình
đế n khách s n sang tr ng khác nhau.
Ngƣờ ế i qu n lí tr c ti p c nh thần xác đị i gian bình quân cn thi ết để
hoàn thành m t công vi c. d th làm v sinh m t ời gian bình quân để
phòng khách tr , th i gia ch bi n xong m t su t ả, phòng khách đang n để ế ế
ăn, món ăn, số ăn do lƣợt khách m t nhân viên ph c v trong mt ca làm
việc…
Thi gian bình quân làm v sinh các khu v c sn xut, khu vc bán
sn xu t, khu v c hành chính, th i g , ian bình quân bài trí bàn ăn hàng ngày
bàn ăn tiệc v.v.v… ần đƣợnhng công vic c th c c áp dng các tiêu
chuẩn năng suât nhằm mục đích quả ất lao độn lý hiu su ng ca nhân viên.
5.1.1. Năng suất v ch tiêu giá tr
Năng suất v ch tiêu giá tr doanh thu mt nhân viên mang li
( giá tr hàng hóa hóa bán đƣợc ) trong một năm hoặc mt ngày.
Tổng doanh thu nhà hàng trong năm
- Doanh thu/NV =
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
74
Lao động bình quân trong năm
6.000.000.000 đ
- Ví d : Doanh thu/NV = = 2 00.000.000 đ
30 NV
- S ngày làm vi c bình quân trong năm/NV là 287 ngày
200.000.000 đ
- Doanh thu/NV/ngày = = 696.000 đ
287 ngày
5.1.2. Năng suất v ch tiêu s n lƣợng
Mt qu c nhàng ph i am hi c công vi c c a ản đố ểu làm đƣợ
nhân viên, nghĩa quản đố năng phục phi kiến thc k c v. Da
vào kh c v c a qu t r nh m c ph c v cho m t năng phụ ản đốc để đặ a đị
nhân viên. M t qu c nhi u kinh nghi m trong ph c v s nh ản đố xác đị
đ ựợc s lƣợng khách m t nhân viên th ph c v c trong m t đƣợ
bữa ăn hay một ca làm vi c. Ví d trong m t b c có th ph c ữa ăn quản đố
v đƣợc 40 khách thì mt nhân viên ph t yêu c u 30 khách. Tuy ải đạ
nhiên tiêu chu t ph c v còn ph thu c vào tính ch t c a bẩn năng suấ ữa ăn
đặc điể ủa món ăn cũng nhƣ phƣơng pháp phụm c c v. d phc v
tiệc thì định mc th c v bấp hơn phụ ữa ăn thông thƣờng, phc v khách ăn
Á khác v i ph c v khách an Âu, ph c v c t thái t i bàn khách thì khác
vi ph c v bƣng đặt cho c bàn hay cho t ng cá nhân.
Da vào vi c t ng h p s ng bình quân c a k lƣợt khách ăn s lao độ
trƣớc để xác định năng suấ t phc v:
Thc hành ng dng 30: nh tiêu chuXác đị ẩn năng suất làm phòng.
- Xác đị ết đnh thi gian cn thi làm v sinh chun b mt phòng
khách theo tiêu chu n ch ng do qu c bu t ra. Th i gian ất lƣợ ản đố ồng đặ
đó đƣợc xác định là 35 phút.
- Xác định tng s th i gian m ột ca theo đơn v phút: 480 phút
- Xác định thi gian dành cho công tác v sinh phòng:
T ng th i gian m t ca 480 phút
- Th i gian vô ca 10 phút
- Gi i lao bu i sáng 15 phút
- Ngh 30 phút ăn trƣa
- Gi i lao bu i chi u 15 phút
- Thời gian đi lại, ch đợi 15 phút
- Th i gian ra ca 10 phút
= Th i gian còn l làm phòng 390 phút ại để
- Xác định tiêu chu t: ẩn năng suấ
390 phút/ca : 35 phút/phòng = 11 phòng/ca
Thc hành ng dng 32: Xác nh tiêu chu n n ng su t bày bàn n đị ă ă
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
75
- Xác nh th i gian c n thi t bày m t bàn n 10 khách theo tiêu đị ế để ă
chun cht lƣợng ca ti c c ƣới Vit Nam do qun đốc nhà hàng quy
đị nh. Th i gian bày bàn c xác đƣợ định là 15 phút/bàn.
- Xác định tng th i gian làm vi c trong m ột ca theo đơn vị phút là
8h x 60 phút = 480 phút
- Xác định thi gian dành cho bày bàn/ca:
T ng th i gian/ca: 480 phút
- Th i gian vô ca 10 phút
- Ngh 30 phút ăn trƣa
- Thời gian đi lại, ch đợi 30 phút
- Th i gian ra ca 10 phút
= Th i gian còn l bày bàn 400 phút ại để
- nh tiêu chuXác đị ẩn năng suất bày bàn:
400 phút/ca : 15 phút/bàn = 27 bàn/ca/NV
27 bàn : 8 h = 3,3 bàn/gi /NV
Thc hành ng dng 33: Xác định năng suất phc v bàn:
Năng suất phc v bàn có th đƣợc xây d ng d a trên ch tiêu giá tr
và ch tiêu s ng. Ch tiêu giá tr giá tr doanh thu bình quân mà m t lƣợ
nhân viên ph c v bàn mang l i trong m t th i gian làm vi c nh nh ất đị
nhƣ một năm, hoặ ệc. năng suấ bàn cũng có thc mt ngày làm vi t phc v
do các qu t ra d a vào kh c v c a chính qu c ản đốc đặ năng phụ ản đố
s chênh lệch đối vi nhân viên.
Thc hành ng dng 34: Tháng 5 nhà hàng phc v 6.000 lƣợt khách ăn,
s công lao đ . Năng ng bình quân s dng thc tế200 công trong tháng
sut ph c v m t nhân viên trong ca là:
6000 khách : 200 công = 30 khách/công.
5.2. Xác định tiêu chu n ch ng ất lƣợ
Tiêu chu n ch ng không ch t ra nh ng công vi c c n làm ất lƣợ đặ
còn mô t chi ti t cách làm yêu c u ch ng c a công vi c tiêu ế ất lƣợ ệc đó. Mụ
chính để cho tt c các nhân viên trong b phn thc hin công vic
theo m t ch ất lƣợng đồng đều.
d tiêu chu n ch ng phòng ng ch ng tình tr ng ất lƣợ ất lƣợ
phòng và trang thi t b tiêu chu ón khách. ế khi đã làm phòng xong đủ ẩn để đ
Tiêu chu n n v vi c chu n b s t, b phòng ăn, bàn ăn là các tiêu chu ắp đặ
trí phòng ăn, bàn ăn để sn sàng phc v khách. nhng tiêu chun này do
quản đốc các b ph n xây d ng.
Nếu tiêu chun ch c l c ph biất lƣợng không đƣợ ập ra, không đƣợ ến,
hƣớng d u hành t hi u quẫn điề thì năng suấ s b ảnh hƣởng. Tiêu
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
76
chun ch ng t o nên sất lƣợ th ng nh t trong cách thc hin công vi c.
Tiêu chu n ch c truy t t i nhân viên thông qua các ất lƣợng đƣợ ền đạ
chƣơng trình huấn luyn k năng.
Quản đốc hay ngƣờ ản đƣi qun trc tiếp phi qu c các tiêu
chun ch t ra thông qua công tác ki m tra, giám sát ất lƣợng sau khi đƣợc đặ
thƣờng xuyên. H c t ng c n xem xét l i các tiêu ằng năm quản đố trƣở
chun thc hin công v nh i thích hịêc để ững thay đổ ợp đƣa vào
những phƣơng pháp thc hin mi.
Tiêu chu t tiêu chu n ch ng c nh ẩn năng suấ ất lƣợ ần đƣợc xác đị
s i h không tr i. N u ch t ửa đổ ợp để thành con dao hai lƣỡ ế ất lƣợng đặ
ra cao quá thì năng suấ ều ngƣợt gim, cn s lƣợng nhân viên nhi c li
chất lƣợ ấp thì năng sng th ut cao, gi m s ng nhân viên. lƣợ
5.3. Phân tích công vi c
Phân tích công vi c quá trình nghiên c u n i dung công vi c
nhằm xác định tính ch t công vi c ràng, c th ể, xác định điều kin tiến
hành th c hi n công vi c, các nhi m v , trách nhi m, quy n h n khi th c
hin công vi c các ph m ch t, k năng nhân viên cần thiết phi
để hoàn thành t t công vic. c lNghĩa nhân viên phải đƣợ a ch n soa
cho phù h p v i công vi c thông qua quá trình tuy n d ng, th vi c, và b
trí vào t ng v trí công vi c.
Trƣớ c khi phân tích công vi i quệc ngƣờ n b ph n ph i nm
vững các đặc điể ệc. Đặc điểm ca công vi m ng vic nhng miêu t
chi ti t công vi c th c hi n trong nh ng khu v c riêng biế ệc đƣợ ệt nhƣ công
tác chu n b phòng ng , phòng h i, phòng c v ọp, phòng đ ăn, công phụ
v.v….
Phân tích công vi c cung c p các thông tin v nh ng yêu c c ầu, đặ
điểm ca công vi ng thao tác nào c c tiệc nhƣ nhữ ần đƣợ ến hành th c hi n,
thc hi nào, các lện nhƣ thế ai thiết b , d ng c nào c n thi thết để c hi n
công vi c, các m i quan h v i c p trên, v ng nghi p khi th c hi n ới đồ
công việc là nhƣ thế nào.
Nếu chúng ta không phân tích công vi c thì không th b trí đúng
nhân viên c, không th c th c hi n công đúng việ đánh giá đúng năng lự
vic c a nhân viên do v y không th kích thích nhân viên làm vi c
hiu qu .
Các thông tin c n thu th p khi phân tích công vi c:
- Công vi c ph i hoàn thành
- Các thi t b , dế ng c , nguyên li u c th c hi n công vi c ần có để
- Điều ki n làm vi c, ch ế độ lƣơng bổng, khen thƣởng, điều kin v sinh
- Cách th c làm vi c c a nhân viên
- Trình độ, k năng chuyên môn, kinh nghiệm ngh nghip ca nhân
viên
- Tiêu chu n công vi c c c ần đạt đƣợ
- Thi gian hoàn thành công vi c
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
77
Bn phân tích công vi c có th li t kê các công vic thc t cế n thc
hin trong tng ngày, tng ca ho c t ng giai đon riêng bit c a m t ca
làm vi c.
Ni dung và trình t phân tích công vi c:
Bước 1: Xác nh m c ch c a phân tích công vi c, t các nh các đị đí đó đị
hình th c thu th p thông tin phân tích công vi c h p lý nh t.
Bước 2: Thu th p các thông tin c b n có s n trên c s s t ch c, các ơ ơ ơ đồ
văn b n quy nh v m đị c đích, yêu c u, ch c n ng, quy n h n c ă a b ph n
hoc quy trình công ngh th c hi n công vi c. để
Bước 3: L a ch n các ph n vi c c tr đặ ƣng ti t ki m th i gian phân tích. để ế
Bước 4: Áp d ng các ph ng pháp khác nhau thu th p thông tin phân ƣơ để
tích công vi c nh ph ng v n ng i th c hi n công vi c, quan sát quá ƣ ƣờ
trình th c hi n công vi c.
Bước 5: Ki m tra, xác minh tính chính xác c a thông tin thông qua nh ng
ngƣời qun lý hoc giám sát th c hi n công vi c . đó
Bước 6: Xây d ng b n mô t công vi c và b n tiêu chu n công vi c.
BNG PHÂN TÍCH CÔNG VI C
TT
Tên công vi c
Thi gian
thc hi n
Thi gian
hoàn thành
Địa điểm
thc hi n
Ngƣờ i th c
hin
1
V sinh nhà hàng
6h00
6h45
Nhà hàng
Nhóm 1
2
V sinh chu n b d ng
c
6h00
6h30
Kho d ng
cï
Nhóm 2
3
Bày bàn ăn trƣa
9h00
10h30
Restaurant
Nhóm 3
4
Kiểm tra phòng ăn
10h30
10h50
Toàn b NH
Quản đốc
5
Trin khai k ho ch ph c ế
v
10h50
11h00
Restaurant
Quản đốc
6
Phc v khách đoàn A
11h30
Restaurant
NV 1,2,3,4
7
Phc v khách đoàn B
12h30
Restaurant
NV 5,6,7,8
5.4. B n mô t công vi c
Bn mô t công vi c là b n li t kê các ch m v , các m i ức năng, nhiệ
quan h trong công vi u ki n làm vi c, các yêu c u ki m tra, ệc, các điề
giám sát các tiêu chu c khi th c hi n công vi c. b n t ẩn đạt đƣợ
công vi c giúp cho chúng ta hi c n i dung, yêu c u c a công vi c. ểu đƣợ
Bn t công vi c nh ràng v quy đ ph m vi, m n ục đích, ph
s và trách nhi n mệm liên quan đế t công vi c.
Mục đích chính là:
- Để ngƣời lao động hiu công vic ca h và tiêu chu n làm vi c
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
78
- Làm sáng t ph n s , trách nhi m quy n h thi t k u t ạn để ế ế cấ
chc
- Giúp đánh giá hiệ ủa ngƣời lao độu sut công vic c ng
- Giúp tuy n d ng và b trí công vi c cho nhân viên
- Giúp gi i thi u nhân viên m i làm quen v i công vi c
- Đánh giá công việc để qun lý ti p b c ền lƣơng và cấ
- Cung c o phát tri n qu b t, ấp thông tin cho công tác đào tạ ản (đề
thuyên chuy n)
Bn t công vi c mang l i qu n ại cho nhân viên ngườ
nhiều ưu điểm:
Đố i v i nhân viên:
- Nhận đƣợc thông tin rõ ràng v công vi c, quy n h n và trách nhi m
- Là cơ sở để nhân viên t ki m tra hi u qu công vi c c a mình
- Tránh đƣợc nhng nh n xét ch quan c a c p trên
Đối v i quới ngườ n lý:
- Để so sánh, đánh giá nhân viên củ ện đúng công việa mình thc hi c
hay không?
- Là tài liệu khách quan để kim tra c i ấp dƣớ
- tài li n xét nhân viên trong các d p c n thiệu để đánh giá nhậ ết nhƣ
đề b ng ạt, khen thƣở
- Hƣớng d n nhân viên m ới đƣợc nha h chóng
- Nâng cao ý th c trách nhi m c a nhân viên
Ni dung ca b n mô t công vi c c n ph n nh các n i dung:
- Tên công vi c, v trí công vi c nhân viên th c hi n, cán b giám sát
- Tóm t t công vi c: Mô t tóm t t th c ch t đó là công việc gì.
- Các m i quan h trong th c hi n công vi c: Nên ghi m i quan h
của ngƣờ ững ngƣời thc hin công vic vi nh i khác trong và ngoài b
phn.
- Yêu c u v i th c hi n công vi c ph i trình độ chuyên môn: ngƣờ
những trình độ chuyên môn gì để ệc đó. thc hin tt công vi
- Chức năng, nhiệ ức năng, m v trong công vic: th lit tng ch
nhim v chính và gi i thích nhng công vi c c th c n th c hi n
trong nhi m v và trách nhi ệm đó.
- Quyn hn c i thủa ngƣờ c hin công vi nh quy n hệc.: nên xác đị n
hay ph m vi quy i th c hi n công vi c. ền hành cho ngƣờ
- Tiêu chu nhân viên th c hi n công vi c: Nẩn đánh giá gƣời th c hi n
công vi c c n ph t nh ng tiêu chu n v s ng hay ch ng ải đạ lƣợ t lƣợ
sn ph m ho c chi phí s d ng.
- Điu ki n th c hi n công vi để ệc nhƣ giờ ấc, môi trƣờng… gi
Bn mô t công vi c và tiêu chu n nhân viên
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
79
T trƣởng phc v bàn
Lô gô khách
sn ho c nhà
hàng
Khách s n
B phn
Nhà hàng/bu ng
Chc danh công vi c:
T trƣởng
Mã s công vi c:
Tóm t t công vi c
- Tham mƣu cho quản đốc điều hành và ch u trách nhi m v các v n
đề phc v
- Trc tiếp b trí nhân viên, phân công công vi c cho nhân viên
Quan h công vi c
Báo cáo tr c ti p cho ế
Quản đốc nhà hàng/qu c bu ng ản đố
Bên ngoài
Cp trên
Ni b
- Khách hàng
- Đối th c nh tranh
- Công chúng
- Giám đốc
- Phó giám đốc
- Quản đốc
- Đồng nghi p
- Nhân viên
Các công vi c, trách nhi n bên ngoài ệm liên quan đế
Khách hàng
Theo dõi s lƣợt khách, b trí ch
ngồi, đón tiếp khách, gi i quy t phàn ế
nàn
Bàn giao phòng, ph c v phòng, gi i
quyết phàn nàn
Đố i th c nh tranh
So sánh l i th c ế ạnh tranh, đề xut cp
trên bi n pháp phù h p
Công chúng
Tham gia ho ng c ng nh m ạt độ ộng đồ
tăng uy tín của nhà hàng, khách s n
Các công vi c, trách nhi n các b ph n ệm liên quan đế
trong khách s n, nhà hàng
Quản đốc
Báo cáo công vi c hàng ngày, ch u
trách nhi m v công vi c c a nhân
viên
B phn l tân
Nm v ng s lƣợng khách lƣu trú,
khách ăn sáng
Các trách nhi m chính
Ni dung
Tiêu chí
1. Công vic qun lý
Hoàn thi n các quy trình chu n
- Hoàn thi n các bi u m u s d ng trong b
phn
Tạo môi trƣờng làm vic tt, b trí nhân viên
- Th hi các ện đầy đủ
thông tin, d áp d ng,
d hi u
- Trình độ năng c, k a
nhân viên trong b
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
80
- T ch u hành nhâ i quyức điề n viên dƣớ n,
kim tra chất lƣợng, đánh giá nhân viên
khách quan
- Hƣớng d n, h tr nhân viên, tao không
khí tho i mái
Hun luyện, đào to nhân viên
- Kết hp b ph n nhân s , qu c trong ản đố
việc đào tạo, hun luy n nhân viên
- Hƣớng d n nhân viên th c hi n công vi c
Tham gia các chƣơng trình đào tạo nâng cao
nghip v chuyên môn cá nhân
phn
- Mức độ tín nhim hài
lòng c a nhân viên
- T l nhân viên ngh
vic
2. Công vic tác nghip k thu t
- Cùng nhân viên th c hi n công vi c chu n
b phòng ăn, phòng ngủ
- Kiểm tra, điều chnh các sai l ch
- Trc tiếp ph c v các thao tác k năng
phc tp
- S lƣợng khách hàng
mi
- Tăng trƣởng th ph n,
tăng trƣởng doanh thu
- S hài lòng c a khách
hàng
3. Công vic báo cáo
- Báo cáo tình hình khách hàng
- Báo cáo tình hình di n bi n trong ph c v ế
- Báo cáo nh ng tình hu ng khó x
- Báo cáo theo định kì
- Báo cáo thƣờng xuyên
- Đầy đủ, trung thc
Quyn h n
- Điều động nhân viên phù h p v i di n bi n ế
công vi c
- Cho nhân viên ngh i 1/2 bu i
- Kim tra công vi i quyệc, nhân viên dƣớ n
Điều ki n làm vi c ện và phƣơng tiệ
- Thƣờng xuyên có m t b ph n
- Máy vi tính b ph n
- Máy tính cá nhân, điện thoi
5.5. Xác định nhu cu b trí nhân s
Trƣớ c khi b trí nhân vi i quên, ngƣờ n c nh nhu cần xác đ u b
trí để không thừ ặc lao độ năng a ho ng, không lãng pthi gian kh
của nhân viên. Nhân viên đƣợ trí đúng công việc, đúng thời điểc b m.
Nhu c u nhân s c n b trí bao g m:
- Xác định các khu vc cn b trí nhân viên ( phòng ng, phòng hp,
phòng ăn v.v….
- Năm số ợng khách lƣu trú, khách ăn lƣ
- S nhân viên m t làm vi c t i khách s n, nhà hàng, s nhân viên
ngh vi c.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
81
- Cp b c k thut, kh năng chuyên môn của nhân viên
- D toán doanh thu, năng suất phc v
- Xác đị cao điểnh gi m, gi ít khách
- S gi c ần tăng ca
- Các yêu c c biầu đặ t
Trình t th c hi n b trí nhân s như sau:
- Lit kê tt c các công vic ch y u c c th ế ần đƣợ c hin m i b phn,
mi khu vc
- Xác định b phn, t nhóm ho c nhân viên ch u trách nhi m th c hi n
công vi c
- Dùng ký hi ghi l i tên công vi c c n th c hi n trong b phệu để n và s
phi hp v i các b ph n khác trong quá trình th c hi n công vi c.
- Xác định khong thi gian hao phí thc tế để th c hi n t ng nhi m v
thông qua nh t ký công vi c hàng ngày.
- th th o lu n v i ph trách công vi nh l i th i ới ngƣờ ệc đó để xác đị
gian c n thi th c hi n công vi c. ết để
- Xác đị ết đểnh tng thi gian hp lý cn thi thc hin công vic ca mi
phòng ban, m i b ph t ng h p th i gian hao phí h p lý, ận trên sở
có tính thêm th i gian cho các công vi c l t v t, th l i, ch i, ời gian đi đợ
thi gian ngh gi ải lao v.v.v….
5.6. B ng phân công ca làm vi c
Bng phân công ca làm vi c l n ệc đƣợ ập ra sau khi đã hoàn thành bả
phân tích công vi c. Qu c hay cán b qu n b ph n ch u trách ản đố
nhim l p b ng phân công ca làm vi c cho t ng nhân viên l c ít ập trƣớ
nht bảy ngày trƣớc đó.
Bng phân công ca làm vi c bao g m các n i dung:
- H tên nhân viên
- Ký hi u ca làm vi c
- Thi gian làm vi c
- S gi làm thêm
- S nhân viên th c t làm vi c ế
- S nhân viên ngh vì các lý do
BNG PHÂN CÔNG CA LÀM VI C
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
88
2. Truyền đạt, hƣớng t i k t qu công vi c ế
- m b o công vi c giao th c hi n có hi u Đả ệc đƣợ
quả, đúng thờ ạn, đúng mục tiêu đềi h ra
3. Gi i quy ết v ấn đề
- T ng h ợp thông tin để ối ƣu tìm ra gii pháp t
- Gi i quy t nh ng v ph c t ế ấn đề ạp, đóng góp
nhng giải pháp để công vi c th c hi n tệc đƣợ t
- H c h i kinh nghi m, nh n ra nh ng v ấn đề để
gii quy t ế
III. Sáng ki n, tính sáng t o ế
1. Sáng ki n ế
- ng sáng ki n trong kinh doanh, Đƣa ra nhữ ế
trong ph c v đáp ứng nhng thách th c và môi
trƣờng kinh doanh
2. Tính sáng t o
- Có kh m nh n nhi m v m i có thách năng đả
thức cao hơn và đạt đƣợ ục tiêu đềc m ra
IV. Phát tri n nhân s
1. Tinh th ng nghi p ần đồ
- ng viên Độ nhân viên để đảm b o tinh th n
đồ ng nghi p, t p th ng hòa đồ
2. T phát tri n
- Hi c nhểu đƣợ ng k năng cá nhân cần phi có
và t n d ng nh ững điểm mnh ca bn thân làm
lợi, tăng thêm giá trị cho kế hoch chung
- Xem xét k ho ch kinh doanh d ế ựa trên cơ sở
liên t nh yêu c u kục xác đị n b sung và năng cầ
đạt đƣợc nhng k năng đó
- ng d n nhân viên m i, giao vi c cho c p Hƣớ
dƣới hù h p, nâng cao k năng cho nhân viên, có
th hu n luy n nhân viên làm vi c t t
- Nêu sáng kiến, đóng góp vào chƣơng trình phát
trin ni b , l ập chƣơng trình, soạn tài liu hu n
luyn
Tu theo k t qu ế đánh giá để xếp loi t yếu kém đến xut sc.
Mt s tiêu chí đánh giá cán bộ qun lý:
Tƣơng tự nhƣ trên đố ản lý đƣợc đánh giá năng lự i vi cán b qu c t
nhiu khía c nh: Cán b t ng nghiđánh giá, cấp trên, đồ p, c i và có ấp dƣớ
khi c c cán b . Các n khách hàng đánh giá năng l ội dung đánh giá năng
lc c a cán b qu n lý b ph n thƣờng quan tâm đế ấn đền nhng v sau:
1. Đương đầu vi nhng thách th c trong công vi c
- Thay đổi và kh năng thích ứng vi công vi c
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
89
- Ra quy nh ết đị
- Làm vi c có hi u qu v i c p trên
- Kiên trì và chú tr ng gi i quy ết nh ng gì tr ng i cho công vi c
- Sn sàng nhn thêm trách nhi m
- Biết cách ki m soát công vi c c a b n thân
- Qun lý tt thi gian làm vi c c a b n thân
- Nhanh chóng n m b t k thu t công ngh m i, ki n th c, k nh ế năng ki
doanh m i
- Quyết đoán trong công việc
2. Ch huy nhân viên
- U quy n, giao vi c, t nhân viên phát tri n, quan tâm t i ạo hội để
nhân viên, đối x công b n v i nhân viên
- Động viên, khuy n khích nhân viên làm vi c ế
- Hun luy n nhân viên
- Tạo môi trƣờ ốt đểng làm vic t nhân viên phát tri n
- Đƣơng đầu vi các v c a nhân viên ấn đề
- Làm vi c theo nhóm
- Thu hút đƣợc nhng nhân viên gi i
3. Giao tiếp
- K năng giao tiế i nơi làm việc: Nhƣ khảp t năng thuyết trình, biết lng
nghe, thông tin ph n h i, ph ng v ấn, đàm phán, thƣơng thuyết
- T chc hi hp
- Thiết lp và duy trì các mi quan h
- Cm thông và nh y c m
- Thng thn và khách quan
- Cân b ng cu c s ng và công vi c
- Nhn th bức đúng về n thân
- Làm cho mọi ngƣời thy thoi mái và d ch u
- Linh ho t
Vic so sánh k t qu a các ế đánh giá giữ đối tƣợng tham gia đánh giá
s giúp các cán b qu n lý hi c nh m m m y u c a b n ểu đƣợ ững điể ạnh, điể ế
thân m t cách ràng, khách quan. Sau khi kh c t ảo sát đánh giá năng lự
nhiều đối tƣợ ệp thƣờng khác nhau, các doanh nghi ng thc hin tiếp các
chƣơng trình tƣ vấn, trao đổi để giúp cán b qun lý phát trin kế hoch t
hoàn thi n b n thân.
6.4. Quy trình đánh giá
Quy trình đánh giá ảnh hƣởng đế đánh giá. Việc đánh giá phản hiu qu i
đƣợc ti n hành khoa h c, khách quan tránh nh ng hiế ện tƣợng đánh giá qua
loa, đạ đó phát sinh nhi khái. T ng mâu thun nio b gia qun
nhân viên, gi a nhân viên v i nhau.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
90
Thc hành ng dng 35: Xem xét tình huống dƣới đây:
Hàng ện đánh giá him Khách sn X thc hi u qu làm vic ca nhân
viên. M a vi ánh giá nh nh giá tr m i nhân ục đích củ ệc đ ằm c đị
viên đóng góp cho công ty đ qua đó xề ức tăng p loi nhân viên theo các m
lương tiền thưởng phù hp. Ba tiêu chun chính cn phi xem xét khi
đánh giá là khối lượ ất lượng công vic hoàn thành, ch ng công vic và tinh
thn làm vi c c a nhân viên. thái độ
Việc đánh giá được thc hin theo quy trình sau:
Bước 1: M i cá nhân t nh n xét v k t qu ế làm vic c a c a mình theo ba
tiêu chu n trên d a vào m u ca khách s n.
Bước 2: D a trên b n t nh n xét c a cá nhân, các t h p v ới nhau để tho
lun và bình bu k t qu công vi c c a m i trong t theo 3 loế ỗi ngƣờ i A, B
và C nhƣ sau:
- Nhân viên đạ ốt, đảt loi A nhân viên tinh thn làm vic t m bo
ngày công lao động, đả ất lƣợ đm bo ch ng phc v m bo s lựợt
khách ph c v t i thi u do khách s t ra, không b khách hàng phàn ạn đặ
nàn.
- Nhân viên đạt loi B nhng nhân viên ngh vic quá 5 ngày trong 1
tháng, nhƣng không làm ảnh hƣởng đế ối lƣợn kh ng công vic cht
lƣợng sn ph m, ch ng ph c v c a khách s n. ất lƣợ
- Nhân viên t lo i C nh ng nhân viên luôn b khách hành phàn nàn, đạ
thái độ ệc quá quy đị làm vic kém, ngh vi nh gây mt s thit hi
cho khách s n.
Bước 3: K t qu bi t trong t s c n ng qu n ế u quyế đƣợ ộp lên cho trƣ
b ph ng bận trƣở ph n ra quy nh cu n p lên cho giám ết đị ối cùng để
đố c khách s n.
Bước 4: Ban giám đố ết định tăng lƣơng và mức thƣởc khách sn ký quy ng.
Bước 5: Thông báo cho mi nhân viên v m ng ức tăng lƣơng và mức thƣở
ca h .
Theo anh/ch , n t m n nhân viên lên hàng u thì ho t ếu đặ ục đích phát triể đầ
động đánh giá hiu qu làm vi c t i khách s ạn X nên thay đổi nhƣ thế nào?
Đánh giá hi ạn xác địu qu làm vic ca nhân viên giúp khách s nh
mức lƣơng thƣởng phù hp vi kết qu làm vi c c a nhân viên. Tuy nhiên,
khách s n nên nhìn nh hi u qu làm vi c m t cách th ận đánh giá ức để
phát tri n nhân viên theo các khía c nh sau:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
91
- Xác đnh các kiến thc k năng mà nhân viên cầ ện đn hoàn thi ci
tiến hiu qu làm vi ệc trong tƣơng lai.
- Đánh giá năng lc tim tàng và kh năng thăng tiến trong tƣơng lai ca
nhân viên.
- Xác đị ạch hành độnh mc tiêu xây dng kế ho ng nhm giúp nhân
viên định hƣớng ngh nghi p.
T đó chúng ta thấ ằng, đánh giá hiy r u qu làm vic ca nhân viên
đƣợc tiến hành theo 6 bƣớc sau:
1. Chu n b
Trong bướ y, ngườ đánh giá cầc nà i n phi:
- Nghiên c u k h th ống đánh giá
- Xem xét ph m vi trách nhi m c a nhân viên
- Xem l i h sơ đánh giá lần trƣớc
2. Ho ạch định
Trong bước này, người qun lý cùng vi nhân viên:
- Thiết lp mc tiêu hiu qu làm vi c
- Xác đị ầu đào tạnh nhu c o và phát tri n
- Thng nh t k ho ế ạch hành động
3. Th c hi n
Trong bước này, người đánh giá sẽ:
- Thu th p thông tin
- Cung c p thông tin ph n h i
4. Đánh giá
Trong bước này, người đánh giá sẽ:
- La chọn tiêu chí đánh giá
- Tng hợp thông tin và đánh giá sơ bộ
5. Ph ng vấn đánh giá
Trong bướ y, người đánh giá nên:c nà
- Trao đổi v kết qu đánh giá
- Nhn ph n h i t phí nhân viên đƣợc đánh giá
- Xác đị ấn đềnh tìm cách gii quyết các v liên quan đến hiu qu làm
vic
6. L p h sơ đánh giá
Trong bước này, người đánh giá cần:
- Hoàn t t h sơ đánh giá
- Lp báo cao đánh giá tổng hp
6.5. Ph ng vn đánh g nhân viên
6.5.1. Công tác chu n b đánh giá
Trƣớc khi đánh giá năng lc hiu qu làm vic ca nhân viên,
chúng ta c n nh ng cu i tr c ti p v t hi u ộc trao đổ ế ới nhân viên. Đ đạ
qu cao khi đánh giá, chúng ta phi chun b cho nhân viên cho chính
mình nh u ki n và thông tin c n thi t. ững điề ế
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
92
Chun b cho nhân viên:
- Gp g nhân viên để ạch đị ho nh th i gian thích h p cho vi ệc đánh giá
- Nếu có, cung cp cho nhân viên mt bản sao đánh giá lần trƣớc đ nhân
viên xem l i.
- Đối v n nào, th cung c p cho h ới nhân viên chƣa qua đánh giá l
ni dung c a bu ổi đánh giá.
- Yêu c u nhân viên t u qu làm vi c c a mình theo m u đánh giá hiệ
quy định.
T chu n b c ủa người đánh giá:
- Xem l i b n mô t công vi c, ph m vi công vi c c a nhân viên.
- Xem lại các đánh giá lần trƣớc nếu có.
- Các ghi chú chúng ta đã thc hin trong quá trình giám sát nhân
viên.
- Các phi u góp ý thích h p, các ý ki n khách quan c a t p th ế ế
- Các thông tin liên quan đến công vic
- Các phƣơng tiện cn thiết phi s dng trong buổi đánh giá.
Vic chu n b c n t p trung vào:
- Nhng m ục tiêu đề ra cho nhân viên trƣớc đây
- Những lĩnh vự n đềc có v ca nhân viên
- Nhng m t m nh ca nhân viên
- Nhng bi n pháp có th c i ti n công vi c ế
6.5.2. Ti ến hành đánh giá
Bắt đầ ổi đánh giá:u bu
- Nêu mục đích buổi đánh giá
- Nêu chƣơng trình làm việc
- Không nên ng i di n nhân viên ồi đố
Tiến hành đánh giá bằng cách:
- Xem xét l i nh ng m c tiêu công việc và xác định tiêu chí đánh giá
- t c hi n công vi c c a nhân nhƣng không phê phán quá trình thự
viên
- Giải thích phƣơng pháp thực hin công vi c t ốt hơn
- Lng nghe nhân viên tr l i, t ạo cơ hội để nhân viên bày t ý ki n ế
- Xem xét l i nh ng tiêu chu t ra ẩn đã đặ
- Xác đị ấn đềnh và tìm cách gii quyết các v liên quan đến hiu qu công
vic
- Đạt đến s hiu bi t l n nhau v i nhân viên ế
Đề ra các m c tiêu th c hi ện trong tương lai bằng cách:
- Hi nhân viên nh ng m c tiêu mà h mu xu t ốn đề
- Quyết định những lĩnh vực nào cn phi ci ti n ế
- định rõ những phƣơng hƣớng và động tác cn thi t ph i cế i ti n ế
- Định rõ các mc tiêu c th và hp lí
Trin khai k ho ch th c hi n b ng cách: ế
- Định rõ các bƣớc để đạt mục tiêu đã thỏa thun
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
93
- Đặt ra các th i bi hoàn thành các m ểu để ục tiêu đó
- Xác định nhân viên c n h tr nh ng gì?
Bước 3. kết thúc buổi đánh giá
- Lp thi biu h i ý ti p theo v ế ới nhân viên để tho lu n s ti n tri n ế
- Kết lu n bu ổi đánh giá bằng mt nh n xét tích c c
Gii quy t các mâu thu n trong buế ổi đánh giá bằng cách:
- Làm việc để hƣớng t i s hi u bi t c i hoàn ế ủa đôi bên nhƣng không phả
toàn đồng ý
- Tìm ra đƣợc quan điểm ca nhân viên
- Gi bình tĩnh để nhân viên trình bày quan điểm ca h
- Đánh giá trả li ca nhân viên
- Nhn m nh s phát triển trong tƣơng lai
- Đƣa ra sự h tr của chúng ta đối vi nhân viên
6.5.3. Sau buổi đánh giá:
- Theo dõi và ghi nh n k t qu ế nhân viên đạt đƣợ kì đánh giác sau
- So sánh công vi c hi n t i v ới trƣớc đây
- Chú ý tình huống khó khăn mà nhân viên đang đƣơng đầu
- Khen thƣởng động viên nhân viên khi h th c hi n t t công vi c
- Hun luyện nhân viên đối vi nhng v còn y u ấn đề ế
- Đƣa ra các chỉ ẫn đố d i vi các vn đề nghiêm tr ng
- Cam k t ti p t c h tr nhân viên ế ế
6.6. Nh ng điu c n tránh khi nh giá đá
- Tác độ ột đánh giá cao khi ng hào quang: Không nên cho nhân viên m
h ch hoàn thành xu t s c m t m t o cho nhân ặt nào đó. Điều đó dễ
viên tính t mãn.
- Tác đ ấn tƣợ ột đánh giá kém bởng ng: Không nên cho nhân viên m i
một đặc điểm hay mt s vic kém. Điều đó làm cho nhân viên thể
chán n n.
- Tác động bình quân: Không nên đánh giá nhân viên một cách chung
chung trung bình để tránh làm cho nhân viên nn lòng hoc cm th y
tha mãn.
Cn tránh các lỗi trong đánh giá bằng cách:
- Đánh giá khách quan, da trên các hành vi mà chúng ta quan sát c, đƣợ
không ph i qua ý ki n c i khác ế ủa ngƣờ
- Xem xét toàn th s th c hi n công vi c c a nhân viên, không ch
nhng s kin riêng l ho c nh ng s ki n g ần đây nhất.
6.7. Câu hi ôn t p
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
94
1. T i sao các nhà qu n tr c n ph ải đánh giá năng lực và hiu qu công
vic ca nhân viên do mình qu n lý?
2. T i sao chúng ta ph i ph ng v ấn đánh giá công khai mà không đánh giá
kín?
3. Toám tắt quy trình đánh giá nhân viên!
4. T rong đánh giá có thể mc phi nhng li gì? Cách tránh nh ng l ỗi đó?
CHƢƠNG 7
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
95
QUAN H NG VÀ LAO ĐỘ
ĐỘNG VIÊN KHUYN KHÍCH NHÂN VIÊN
Mc tiêu của chƣơng:
- Khái ni m v quan h ng lao độ
- T chức công đoàn
- Thỏa ƣớc lao động t p th
- Lut Lao động
- Động viên khuy n khích nhân viên ế
7.1. Khái ni m quan h ng lao độ
Khái ni m quan h c s d t m i quan h lao động đƣợ ụng để
gia b ph n qun c a khách s n v i t p th ng trong ngƣời lao độ
khách s ng trong các khách s n ạn đó. Nói cách khác, quan h lao độ
dch v ăn uống chính vi c qu ng quan h công vi c gi a ản lý lao độ
nhà quản lý và nhân viên, đôi khi vi c khách hàng, bao hàm c các công
vic và ho ng cạt độ a nhân viên.
Vai trò hành vi c a các nhân viên ph c v ch u s ng sâu tác độ
sc c a t ch c, h th ng qu n khách hàng h ph c v . M t
thách th i v i r t nhi u nhân viên trong ngành làm sao th ức đố
tha mãn nhu c i c a t t c các bên liên quan, sầu và đòi hỏ phc tp
trong m i quan h này th làm n y sinh mâu thu n v vai tc a các
nhà qu n tr và t đó phát sinh nhiề ấn đều v nghiêm tr ng cho nhân viên.
Nhân viên l tân c a khách s n khi ti p xúc v i m t khách hàng khó ế
tính, không hài lòng b c t c vi c chu n b phòng ng c không đƣợ
nhƣ ý, sẽ rơi vào tình trạ ải đố ng khó x, h ph i mt vi mt bên
“quyề n l t bên quyực” khách hàng, mộ n l c t ch c qun
những ngƣời luôn yêu cu tt c phòng khách s n ph i luôn ho ng t i ạt độ
đa đem lại nhiu li nhun nht, tr i nh ng phòng ong đó lạ chƣa
có trong k ho ch tu s a l i. ế
7.2. T ch ức công đoàn
Khía c nh truy n th ng tính t p th c a quan h ng công lao độ
nghip t ch i di ức đƣợc đạ n b ng. Trong ngành ởi công đoàn lao đ
công nghi p d ch v th gi i, m th c i lao ế ức độ am gia công đoàn ủa ngƣờ
động khác nhau m i vột cách đáng kể. Đố ới đa số ngƣời lao đng, h tham
gia công đoàn vì hai lý do cơ bản:
- Li ích kinh t ế
- Gim b i x không công b ng t ớt các đố phía ngƣờ ụng lao đội s d ng
Mt s nguyên nhân khi ến nhi i ng không tham gia tều ngƣờ lao độ
chức công đoàn nhƣ:
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
96
- Nhiu nhân viên cho r ng h chuyên môn, k trình độ thut nên h
tham gia các t ch c, hi p h i chuyên môn k thu ch c ật hơn các tổ
công đoàn.
- Nhiều ngƣời không đồ ạt động ý vi mc tiêu các ho ng ca công
đoàn, họ ằng công đoàn ít có tác độ cho r ng hiu qu t ới ban lãnh đạo để
tăng thu nhập cho ngƣời lao động.
- Mt s nhân viên cho r ng chính sách ti p công b ền lƣơng hợ ng,
chính sách qu n tr ngu n nhân l c t o chính quy ốt do lãnh đ n nên
vai trò của công đoàn bị xem nh .
Những thay đổi v kinh tế, chính tr trên thế gii càng ngày càng
làm gi m t l b o v c i đoàn viên công đoàn. Sự ủa công đoàn cho ngƣờ
lao độ ỏa ƣớc lao độ ần đƣợc quy địng thông qua th ng hin nay dn d nh
trong lu t pháp c a chính ph u doanh nghi p không còn ủ, do đó trong nhi
cn thi t t chế ức công đoàn.
Vi t tệt Nam công đoàn là mộ ch c chính tr - xã h i r ng l n c a
giai cấp công nhân ngƣời lao động. T chức công đoàn Việt nam đƣợc
ngƣời lao độ ập ra dƣớ ủa Đảng t nguyn l i s lãnh đạo c ng Cng sn Vit
nam; là thành viên trong h th ng chính tr c a xã h i Vi ng ệt nam; trƣờ
hc ch nghĩa hộ ủa ngƣời lao đội c ng. Các doanh nghip quc doanh
đề u t ch i bức công đoàn, thu hút đạ ph n nhân viên trong doanh
nghip vào t ch ức công đoàn. Công đoàn có ba nhiệm v:
- Bo v quy n l p pháp c ng; trách ợi chính đáng, h ủa ngƣời lao độ
nhim tham gia cùng v c phát triới Nhà nƣớ n sn xu t, gi i quyết vic
làm, c i thi i s ng v t ch t, tinh th n c ện đờ ủa ngƣời lao động.
- Tham gia qu n doanh nghi p, qu c, th c hi n quy n ản Nhà nƣớ
kim tra, giám sát ho ng c nh c a ạt độ ủa quan, đơn vị theo quy đị
pháp lu t.
- Giáo dục động viên ngƣời lao độ đất nƣớng phát huy vai trò làm ch c,
thc hi công dân, xây dện nghĩa vụ ng và bo v T qu c Vi t nam xã
hi ch nghĩa.
7.3. Thỏa ƣớc lao động tp th
Thỏa ƣớc lao độ là văn bảng tp th n tha thun gia tp th ngƣời
lao động và ngƣờ ụng lao độ các điề ện lao đội s d ng v u ki ng và s dng
lao độ ợi và nghĩa vụng, quyn l ca hai bên trong quan h lao động. Tha
ƣớ ế c tp th mt s ti n b hi, th a nhn quyn ca m i làm ọi ngƣờ
công ăn lƣơng ợc thông qua ngƣời đạ ủa mình công đoàn. đƣ i din c
Thông qua th ng t p th , s th ng nh c ch lao ỏa ƣớc lao độ ất hóa đƣợ ế độ
động đố ững ngƣời lao đội vi nh ng trong cùng mt ngành ngh hay mt
doanh nghi p.
Ni dung ch y ế u c a th ng t ỏa ƣớc lao độ p th Vit nam:
Theo quy đị ật lao độnh ca B Lu ng, ni dung ch yếu ca th c ỏa ƣớ
lao động tp th Vi t nam bao g u kho n sau: ồm các điể
- Tiền lƣơng, tiền thƣởng và các ph c ấp lƣơng trả cho ngƣời lao độ ng.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
97
- Định m c lao ng. độ
- Việc làm và đảm b o vi ệc làm cho ngƣời lao động.
- Thi gian làm vi c và ngh ngơi.
- Bo hi m xã h i.
- Điều ki ng, an toàn và v ện lao độ sinh lao động.
Ngoài ra, tùy tình hình c th c a doanh nghi p th thêm nh ng
ni dung khác mà hai bên th y c n thi ng, k lu t, hi u h , ết nhƣ: khen thƣở ế
sinh nh t và các v ấn đ khác.
7.4. Công nhân tham gia qu n lý doanh nghi p
Công nhân viên ch c Vi t nam tham gia qu n doanh nghi p
dƣới các hình th i hức nhƣ thông qua Đạ i công nhân viên ch c, thông qua
Hội đồng xí nghi p, thông qua Ban thanh tra công nhân viên ch c.
7.4.1. Đại h i công nhân viên ch c
Đạ i h i công nhân viên ch c t ch c m t l n ức thƣờng đƣợ ột năm mộ
đề quy nh các v sau: ết đị ấn đề
- Phƣơng hƣớng phát trin, kế hoch sn xut kinh doanh ca doanh
nghip.
- Bin pháp bo v tài s ản, nâng cao năng lực và hiu qu kinh doanh.
- Ni quy ni b doanh nghi p.
- Nguyên t c phân ph i thu nh p theo chính sách c c bi n ủa Nhà nƣớ
pháp chăm lo đời sng và phúc l i c ủa ngƣời lao động.
- Bu H ng nghiội đồ p, bu ban thanh tra, b phi ếu tín nhim giám
đốc.
7.4.2. H ội đồng xí nghi p
Hội đồ ệp quan thƣờ ủa Đạng xí nghi ng trc c i hi công nhân
viên ch c, s lƣợng thành viên t 7 đến 21 ngƣời vi nhim k 2 năm.
Thành viên H ng g m: ội đồ
- Giám đốc
- Cán b , công nhân viên ch c qu i h i ức uy tín, năng lự ản do Đạ
công nhân viên ch c b ng tr c ti p ít nh t ầu ra, trong đó số ngƣời lao độ ế
phi là ½ tng s thành viên H ội đồng.
Hội đồng xí nghi p có nhi m v và quy n h n:
- Giám sát vi c th c hi n ngh quy i h i công nhân viên ch c và ki n ết đạ ế
ngh nhng ch n pháp c trƣơng, biệ n thi thết để c hi n ngh quy i ết đạ
hi công nhân viên ch c.
- Gii quy t nhế ng v phát sinh thu c th m quy n c i hấn đề ủa đạ i công
nhân viên ch c gi a hai k i h i báo cáo l i trong k i h i ti p đạ đạ ế
theo.
- Phi h p v i ban ch ấp hành công đoàn chỉ ạt độ đạo ho ng ca ban thanh
tra công nhân.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
98
- Tham gia ý ki n v c trong vi c l a ch o b trí, s ế ới giám đố ọn, đào tạ
dụng, khen thƣởng thi hành k lut cán b qun trong doanh
nghip.
7.4.3. Ban thanh tra công nhân viên ch c
Ban thanh tra công nhân s ng thành viên t i, lƣợ 5 đến 15 ngƣ
nhim k 2 năm. Nhim v ca ban thanh tra công nhân t chc vic
giám sát, ki m tra m i ho ng s n xu t kinh doanh phân ph i thu ạt độ
nhp trong doanh nghi ệp nhƣ:
- Vic thc hi u l , nện điề i quy ngh quy i h ết đạ i công nhân viên
chc, vi c ch p hành các ch ế độ chính sách và pháp lut c c ủa Nhà nƣớ
v s n xu t kinh doanh.
- Vic ch p hành nh nh v b o v doanh nghi ửng quy đị p, bo v s n
xut kinh doanh, bo v tài s n, bo v m t k thu t, b o v môi
trƣờng, bo h lao động.
- Vic kh c ph c nh ng hi ng tiêu cện tƣợ c trong công tác qu n
các t n n xã h ội nhƣ tham ô, lãng phí, quan liêu, cửa quyn, hi lộ…
- Vic qu n s d ng các qu c a doanh nghi p, vi c phân ph i thu
nhp ca t p th ng theo chính sách pháp lu t c a Nhà ngƣời lao độ
nƣớc, vi c phân ph i nhà , ph c v đời s ng, qun s d ng các
công trình phúc l i công c ng.
- Vic ti p nhế n gii quy t các khi u nế ế i, khi u t thu c trách nhi m ế
ca doanh nghi p.
Quyn h n c a Ban thanh tra công nhân:
- Động viên và t ch ức cho ngƣời lao động tham gia công tác ki m tra.
- Yếu c u nhân ho c t ch n vi c ki m tra báo cáo ức liên quan đế
tình hình và cung c p tài li u c n thi t cho vi c ki m tra. ế
- C ngƣời tham d các cu c h p c c bàn v v liên ủa giám đố ấn đề
quan đến công tác ki m tra.
- Lp biên bn ki m tra xác nh n tình hình và yêu c i trách ầu ngƣờ
nhiệm trong đơn vị ký biên bn.
- Phát hi n ki n ngh v c, v i h i công nhân viên ch c, ế ới giám đ ới Đạ
hoặc đ ới quan quả ện pháp đểi v n cp trên v nhng bi sa cha
thiếu sót.
- Báo cáo v k t quan ki m tra và g ế ửi cho cơ quan có thẩm quyn.
7.5. Lu ng (trích) ật lao độ
Nhng ngƣời gia vai trò lãnh đạo qun cn hiu hành
độ đ ƣớ Đ đả ng d a vào B lu t lao ng c a Nhà n c ban hành. i u này m b o
cho các doanh nghi p th c hi n t t quy n ngh a v c a mình i v i ĩ đố
ngƣời lao động, đồng thi đảm b o cho ng i lao ng c i x công ƣờ độ đƣợ đố
bng, đúng pháp lu t c a Nhà n c. B ph n nhân s cƣớ a khách s n ph i
có trong tay B lu t lao ng và t v n cho các nhà qu n lý b ph n nh ng độ ƣ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
99
chính sách liên quan. Sau y m t s u t i thi u c n bi t v lu t lao đâ đi ế
độ ng hi n hành.
7.5.1. H p đồng lao động
Hợp đồng lao động s tha thun gia ngƣời lao động ngƣời
s d ng lao ng v vi c làm tr công, u ki n lao ng, quy n độ đi độ
nghĩa v c a mi bên trong quan h lao ng. độ
1. H ợp đồng lao động đƣợc giao kết mt trong nh ng lo i sau:
- Hp đồng không các đị nh th i h n.
- Hp đồng xác định th i h n t đủ đế 12 tháng n 36 tháng.
- Hp đồng theo mùa v ho c theo m t công vi c nh t định th i h n
dƣới 12 tháng.
2. Th vi c và t m chuy ng sang làm công vi c khác ển ngƣời lao độ
trái ngh :
Ngƣời s dng lao động và ngƣời lao động có th th a thu n v vi c
làm th . Ti n l ng th vi c ít nh t b ng 70% m c l ng c p b c ƣơ ƣơ
công vi c . Thp72i gian th vi c không quá 60 ngày i v i lao đó đố
độ độ đẳ đố động có trình cao ng tr lên, 30 ngày i v i lao ng có trình
độ đố đ trung c p, công nhân k thut 6 ngày i v i lao ng ph
thông.
Khi th c hi n H p ng lao ng g p khó kh n t xu t ho c do đồ độ ă đ
nhu c u s n xu t kinh doanh, ng i s d ng lao ng có th chuy n ƣờ độ
ngƣời lao động làm công vi c trái ngh , nh ƣng không quá 60 ngày
trong 1 n m ph i báo tr c 3 ngày. Ng i lao ng c tr ă ƣớ ƣờ độ đƣợ
lƣơng công vi c m i, n u l ế ƣơng công vi c m i th p h n l ơ ƣơng công
vic c thì ph i giũ nguyên mc l ng c thƣơ ũ i h n 30 ngày, l ng ƣơ
công vi c m i cũng tr ít nht b ng 70% m c l ng công vi c c ƣơ ũ.
3. Ngƣời lao độ ền đơn phƣơng ch ợp đồng quy m dt h ng lao
động trong những trƣờng hp sau:
a. NL L Đ làm vi c theo H Đ Đ không xác định th i h n quy n
đơn phƣơng chm d t H , nh ng ph Đ ĐL ƣ i báo cáo NSDL Đ
trƣớc ít nht 45 ngày, n u b m au, tai nế đ n đã điu tr 6
tháng li n ph i báo tr c ít nh t 3 ngày. ƣớ
b. NL L Đ m vi c theo H Đ Đ xác định th i h n t đủ 12 tháng
đế Đ địn 36 tháng, H LĐ theo mùa v ho c công vic nh t nh
th Li h n d ƣới 12 tháng c n ph ng ch m dđƣợ đơ ƣơ t HĐ Đ
trong tr ng h p: ƣờ
- Không b trí theo đúng công vi c, a m làm vi c ho c không b o đị đi
đảm điu ki n làm vi c th a thu n trong h p ng. đồ
- Không tr công y ho c không ng th i h n th a thu n trong h p đầ đủ đú
đồng.
- B ngƣợc đãi, c ng b c lao ng. ƣỡ độ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
100
- NLĐ b m au, tai n n đ đã điu tr 3 tháng li n i v i HDlD( th i h n đố
12 36 tháng ½ th i h n H i v i H mùa v ho c công Đ ĐL đố Đ ĐL
vic nht định dƣới 12 tháng mà kh n ng lao ă độ ƣ ng ch a ph c hi.
- Bn thân ho c gia đình th t s hòan c nh khó kh n không th ti p ă ế
tc th c hi n H . Đ ĐL
- Đƣợc b u làm nhi m v chuyên trách các c quan dân c ho c c ơ đƣợ
b nhi m gi ch c v trong b máy Nhà n c. ƣớ
- NLĐ n thai phi ngh vi c theo ch định c a th y thu c, th i h n
báo tr c tu thuƣớ c ch nh c a th y thu c. đị
4. Ngƣời s d ng có quy m dụng lao độ ền đơn phƣơng chấ ứt HĐLĐ
trong các trƣờng hp sau:
- NLĐ thƣờng xuyên không hoàn thành công vi c;
- NLĐ b x lý k lu t sa th i;
- NL LĐ m theo HĐ Đ không xác định th i h n m au đ đã điu tr 12
tháng li n, NL làm theo H xác nh th i h n t 12 36 tháng Đ Đ ĐL đị đã
đ i Đ Đ u tr 6 tháng, NLĐ làm theo H L th i v , công v ƣớêc d i 12 tháng
đã đi đồ độ ƣ u tr quá ½ thi h n hp ng kh năng lao ng ch a th
phc hi;
- Do thiên tai, h a ho n ho c nguyên nhân b t kh kháng khác
NSDLĐ đã tìm m i bi n pháp kh c ph c nh c ph i thu h p s3n ƣng bu
xut, gi m ch làm vi c;
- Doanh nghi p, c quan, t ch c ch m d t ho t ơ động.
Tr Lƣớc khi n ph ng ch m dđơ ƣơ t HĐ Đ ph i trao đổi nh t trí v i
BCH C CS. Tr tr ng h p sa th i, NSDLĐ ƣờ Đ ƣớ ph i báo tr c ít nh t 45
ngày i v i H không xác nh th i h n; ít nh t 30 ngày i v i đ Đ ĐL đị đ
H L LĐ Đ th i h n 12 36 tháng ít nht 3 nàgy đối vi HĐ Đ theo mùa
v, công vi c th i h n d i 12 tháng. ƣớ
5. Đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật:
NSDLĐ đơn ph ng ch m d t H trái pháp lu t thì ph i nh n ƣơ ĐLĐ
NLĐ tr l i làm vi c theo h p đồng đã ký và b i th ƣờng s ti n t ng ƣơ ng
tin l ng ph cƣơ p l ng trong nhƣơ ng ngày không c làm vi c và đƣợ
cng thêm ít nht 2 tháng ti n l ƣơng và ph c p l ƣơng. N u 2 bên cùng ế
đồ ƣờ ng ý không tr li làm vic thì ngoài ti n b i th ng và tin tr c p th i
vic còn c th a thu n thêm ti n b i th ng NL ch m d t H . đƣợ ƣờ đề Đ Đ ĐL
NLĐ đơn ph ng ch m d t H trái pháp lu t thì không c tr ƣơ Đ ĐL đƣ
cp thôi vi c ph i b i th ng n a tháng ti n l ƣờ ƣơng, ph c p l ƣơng
bi th ng chi phí o t o (n u có). ƣờ đà ế
Khi n ph ng ch m d t H vi ph m th i h n báo tr c thì đơ ƣơ Đ ĐL ƣớ
bên vi ph m còn ph i b i th ng thêm cho bên kia 1 kho n ti n t ng ng ƣờ ƣơ
tin l ng NLƣơ Đ c a nh ng ngày không báo tr c. ƣớ
6. Khi ch m d ng các quy ứt HĐLĐ ngƣời lao động đƣợc hƣở n li
sau:
- Đƣợc nh n s lao động;
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
101
- Đƣợc h ng các quy n l i v BHXH; ƣở
- Đƣợc tr c p thôi vi c n u làm t 12 tháng tr lên thì m i n m làm ế đủ ă
vic là ½ tháng tin l ng và ph cƣơ p l ng (trƣơ trƣờng hp NLĐ b l
lut sa thi do tr m c p, tham ô, ti t l m t ho ế c bđã k lut
mà tái ph m);
- Nếu do thay đổi công ngh ho c c c u s n xuơ t NLĐ đã làm vi c
t đủ 12 tháng tr lên b m t vi c làm, thì NSDL trách nhi m o Đ đà
to h làm vi c m i, n u không th gi i quy t ch làm m i thì cho để ế ế
thôi vi c tr tr c p m t vi c làm m i n m làm vi c 1 tháng ti n ă
lƣơng, nh ng ít nh t c ng b ng 2 tháng ti n l ng; ƣ ũ ƣơ
- Đƣợc thanh toán các quy n l i doanh nghi p còn n quy n l i khác
đã tha thu n trong th a c lao ng t p th ; ƣớ độ
- Trong th i h n 7 ngày hai bên ph i thanh toán các kho n liên quan n đế
quyn l i m i bên, tr ng h p c bi t c ng không quá 30 ngày. ƣờ đặ ũ
7.5.2. Ti n l ng ƣơ
Ti Ln l ng c a NLƣơ Đ do 2 bên th a thu n trong H Đ Đ, c trđƣợ
theo n ng su t, ch t l ng hi u qu công vi c. M c l ng c a NL ă ƣợ ƣơ Đ
không th p h n m ơ c lƣơng t i thiu nhà nƣớ địc quy nh.
1. Nguyên t c tr lƣơng:
Tin l ng c tr trƣơ đƣợ c tiếp đầy đủ, ng thđú i hn ti n i làm ơ
vic. Trƣờng hp đặc bi t ph i tr l ng ch m thì không c quá 1 tháng, ƣơ đƣợ
nếu tr l ƣơng ch m t 15 nàgy tr lên ph i n cho NL ít nh t b ng đề Đ
lãi su t ti n g i ti ết ki m không k h n c a ngân hàng.
Tr l ng bƣơ ng tin m t, vi c tr l ng m t ph n bƣơ ng séc ho c
ngân phi u do Nhà n c phát hành do 2 bên th a thu n. ế ƣớ
NLĐquy n bi t do m i kho ế n khu tr vào ti n l ng. Tr c ƣơ ƣớ
khi kh u tr NSDL ph i th o lu n v i BCH C CS kh u tr không Đ Đ
đƣợc quá 30% ti n l ng hàng tháng. ƣơ
NSDLĐ không đƣợc áp dng vic x ph t b ng hình th c cúp l ng ƣơ
ca NL . Đ
2. Hình thc tr lƣơng:
NSDLĐ quy n ch n hình thc tr l ng nh ƣơ ƣng phi duy trì 1
thi gian nh t nh và báo cho NL đị Đ bi t, các hình th c tr l ng g m: ế ƣơ
- Tin lƣơng theo th i gian
- Tin lƣơng theo s n ph m
- Tin lƣơng khoán
3. Ti ền lƣơng làm thêm giờ:
NLĐ làm thêm gi c tr l ng theo n giá ti đƣợ ƣơ đơ n l ng ho c ti n ƣơ
lƣơng th c tr c a công vi c ang làm nh sau: đ ƣ
- Vào ngày th ng, ít nh t b ng 150%; ƣờ
- Vào ngày ngh hàng tu n, ít nh t b ng 200%;
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
102
- Vào ngày l , ngày ngh có h ng l ng, ít nh t b ng 300%. ƣở ƣơ
Tin l ng làm vi c vào ban m (t 22h 6h KV mi n B c) ho c ƣơ đê
21h 5h (KV mi n Nam) c tr thêm ít nh t b ng 30% ti n l ng tính đƣợ ƣơ
theo n giá ti n l ng ho c ti n l ng c a công vi c làm o ban ngày. đơ ƣơ ƣơ
nếu làm thêm gi vào ban đêm. NL còn c tr ti n l ng làm thêm gi . Đ đƣợ ƣơ
4. Ti ền thƣởng hàng năm:
- Đối v i công ty Nhà n c, c n c vào k t qu SXKD m c hoàn ƣớ ă ế độ
thành công vi c c a NL , công ty trích l p qu khen th ng t l i Đ ƣở
nhun sau thu ế để th ng cho ngƣở ƣời lao ng. độ
- Đối v i doanh nghi p thu c thành ph n kinh t khác, c n c k t qu ế ă ế
SXKD m Đ ƣởc hoàn thành công vi c c a NL , NSDLĐ th ng cho
NLĐ trên c s Hơ ĐLĐ, TƢLĐTT mà 2 bên tho thu n.
7.5.3. Th i gi làm vi c và th i gi ngh ngơi
1. Th i gi làm vi c:
Không quá 8 gi m t ngày ho c 48 gi trong m t tu n.
Thi gi làm vi c c rút ng đƣợ n t 1-2 gi đối vi NLĐ làm công
vic đặc bit năng nhc, độc h i, nguy hi m, lao động ngƣời cao tu i,
tàn t t, ch a thành niê ƣ n…
2. Th i gian làm thêm:
Gi làm thêm không vƣợt quá 50% s gi quy định đối v i t ng
loi công vic; không quá 16 gi/tun, không quá 200 gi m. /nă
3. Th i gi ngh ngơi:
NLĐ làm 8 gi liên t c thì c ngh ít nh t 30 phút tính vào gi đƣợ
làm vi c. Làm ca m 45 phút. Làm theo ca c ngh ít nh t 12 gi tr c đê đƣợ ƣớ
khi chuy n ca m i.
Mt tun c ngh ít nhđƣợ t 1 ngày (24 gi liên t c). Trong tr ƣờng
hp c bi t thì ph i c ngh bình quân 1 tháng ít nh t 4 ngày. đặ đƣợ
NLĐ hàng n m c ngh 9 ngày l . Nhă đƣ ng ngày này trùng vào
nàgy ngh hàng tu n thì NL Đ đƣợc ngh bù vào ngày ti p theo. ế
NLĐ 12 tháng làm vi c t i 1 doanh nghi p ho c 1 NSDL Đ thì
đƣợc ngh hàng n m là: ă
- 12 ngày làm vi c, i v i NL làm công vi c trong u ki n bình đố Đ đi
thƣơng.
- 14 ngày làm vi c, i v i NL làm công vi c n ng nh c, c h i, nguy đố Đ ă độ
him, ho c n i ơ điu kin sng kh c nghi t đối v i NL Đ dƣới 18
tui.
- 16 ngày làm vi c, i v i NL làm công vi c c bi t n ng nh c, c đố Đ đặ ă độ
hi, nguy hi m, ho c n ơi u ki n s ng kh c nghi t. đi
- S ngày ngh hàng n ăm t ng thêm theo thâm niên làm vi c cho 1 doanh ă
nghip ho c NSDL Đ , c 5 năm ngh thêm 1 ngày. N u ế
4. Nh ng ngày ngh vi ệc riêng đƣợc hƣởng lƣơng:
- Kết hôn, ngh 3 ngày;
- Con k t hôn, ngh 1 ngày; ế
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
103
- B, m (c hai bên v , ho c ch ng) chết, v ho c ch ng chết, con chết,
ngh 3 ngày.
7.6. ng l c làm vi c và s th a mãn c a nhân viên Độ
7.6.1. Động lc làm vi c
Tạo động lc làm vic mt trong nhng yếu t quan trng trong
vic qu n hi u su u các nhà qu n ất lao động cũng chính là điề
cn quan tâm. Nhân viên có th hi ểu đƣợc mc tiêu tm quan trng ca
công vi ng th ng l i m c tiêu y. ệc, đồ ời cũng phải độ ực để theo đuổ
Ngƣờ ếi qun th hun luyn nhân viên khc phc nh ng thi u sót
ci thi n hi u qu công vi c. Tuy nhiên nhân viên s không chú tâm vào
vic hun luyn n u hế không mu n ho ặc không có động lc thúc đy.
Nhân viên “nỗ ực” để ốt trong “quá trình làm l nhng kết qu t
việc”. Nhữ thu đƣợ đem đến “nhữ ần thƣởng” rồng kết qu c này s ng ph i
s d n th ti p t c n l y đến “sự ỏa mãn” và họ ế ực. Trong quá trình thúc đẩ
này, m n l c s ch u ng b i s bi n thiên c a các y u t trên. ức độ ảnh hƣở ế ế
Một nhân viên độ ực ngƣờ ẵn sàng đem hế năng ng l i s t mi kh
tinh th n cho công vi c.
Mt nhân gviên đã cố ng tích cc trong công vi u quệc nhƣng hiệ
li th p, có th vì nh ững lý do sau đây:
- Thiếu s hƣớng d n thích h p c i qu n lý. ủa ngƣờ
- Do kh năng chƣa đáp ứng.
- S tr ng i do t ch c gây ra.
S hƣớng d n không t t do những ngƣời qu o ản lý, ngƣời lãnh đ
chƣa thự ức năng chỉ đạo giám sát. Ngƣờc hin tt ch i nhân viên phi
biết khách hàng c n h h ph i th c hin vi ệc , nhƣ thế nào để
đem lạ hài lòng cho khách hàng.Curtis Samuels đã gii s i thích rng, làm
lãnh đạ ết “cái gì đem đế ả” phảo phi bi n hiu qu i l p l i nhi u l u y ần điề
vi m i. Khi v x o ph i bi i ọi ngƣờ ấn đề ảy ra thì ngƣời lãnh đạ ết “giả
quyết nhƣ thế ất”. Nói cách khác nào là tt nh trong tình hung y cái s
đem đế ấn đn thành công? phi làm sao cho nhân viên hiu v này.
Cách qu n t t nh t giám sát t p trung vào các ph n vi c ho c t ng
công đoạn ca công vic gii quyết nhanh chóng nhng s c liên
quan đến s ch đạo hay hƣớng dn.
Nhng v x y ra do kấn đề năng nghề nghip cón th p, không hi u
đƣ đƣc công vic m , thì có thột cách đầy đ c khc phc thông qua quá
trình đào tạo. Nhƣng nế uan đếu không gii quyết các s c liên q n s ch
đạ đứ o thì ti y sến trình thúc đẩ b t qu ng, không liên t i vục. Đố i nh ng
nhân viên không đƣợ ều trƣờ ảnh hƣởng đếc rèn luyn nhi ng hp s làm n
s ho ng c a khách s n nh ng l i m c ph u này x y ra do ạt độ ải. Điề
tuyn ch n nhân viên không phù h p ho c b tcông vi c cho h chƣa
hp lý. Mu n gi i quy t v này ph i chuy i công vi c ho c t ế ấn đ ển đổ
chc l i công vi c ho ng h ặc trong trƣờ p nghiêm tr ng ph i sa th i nhân
viên.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
104
Mi quan h gi l ữa “nỗ ực” và “ kh năng, hiệ ả” thự u qu c hin công
việc cũng sẽ ảnh hƣở ốt nhƣ s b ng bi khâu t chc không t p xếp t chc
nghèo nàn, quan liêu trong điề ực và phƣơng tiệu kin thiếu tim l n làm
vic ho c y nhi m công vi c không thích h p. Nh nh khách s n qu n
không t t s gây tr ng n kh c hi n công vi c c a nhân viên. ại đế năng thự
Nhng khách s n qu n t t s t o m u ki n thuọi điề n l i cho s phn
đấ u ca nhân viên đƣợc phát tri n d dàng. Curtis Samuels nh n th y r ng
khách s n t c hi u qu b c nh ng tr ng i cho nhân ạo đƣợ khi đã dỡ đƣợ
viên đội ngũ điề nhƣ thếu hành, h mi thc hin tt công vic ca
khách s n.
William Scully i r ng, công vi c c a ông là cung c p cho ban
qun lý và nhân viên nh th c hi n công vi c c a khách s n. ững cơ hội để
Kh năng thc hin công vic càng cao thì càng nhiu phn
thƣởng ph tr i. Mu l ốn “khuyến khích” nhân viên “nỗ ực” nhiều hơn thì
phần thƣở ứng đáng m ạo đƣợng phi x i t c s hài lòng c a h .
Trong môi trƣờ ột ngƣờ ận đƣợng làm vic, m i th nh c hai loi
phần thƣởng:
- Phần thƣởng “ngoạ ể” gồi th m: tin bc, bng lc, an toàn trong công
việc, điề ệc, đị ị, khen thƣở ận. Đó u kin làm vi a v ng s công nh
nhng ph ng do khách sần thƣở n trc ti p cung cế p ho c h v ng ận độ
để c. có đƣợ
- Phần thƣởng “nộ ể” bao gồi th m: nim vui ca chính công vic, ý thc
v s hoàn thành công vi c, v s thành công v tinh th n trách
nhim.
- Ngoi ra còn nh ng y u t ế khác cũng đƣợc xem nhƣ là những động
lực thúc đầy nhân viên. Đó là:
+ S khác nhau v k năng, loại hình công vic hoc trang thi t b c n ế
có cho nhân viên s d th c hi ụng để n công vi c.
+ M t qu n trong công vi c cức độ a nhân viên.
+ Kh a nhân viên th c hi n toàn b hay m năng củ ta ph n công vi c.
+ T m quan tr ng c a công vi i v i cu c s ng. ệc đố
+ Kh a nhân viên th c k t qu công vi c c a h năng củ ấy đƣợ ế làm.
Ban quan ph i bi u ch nh dung hòa các y u t trên ết cách điề ế
để áp d ng vào vic b trí công vic cho nhân viên nh y nhân ằm thúc đẩ
viên trong vi c hoàn thành nhi m v .
Mc n l c ca tng nhân ph thu c vào giá tr s hp dn
ca ph n ng. d m i tuy r thƣở ột ngƣờ t quan tr ng tiọng đồ ền nhƣng
mc n l a ph ực cũng v i n u có s tiế ền thƣởng không tƣơng xứng. Cũng
nhƣ vậ ời điể ần thƣởy, mc n lc không cao nếu gia th m nhn ph ng
mt khong cách thi gian quá lâu, ho c m i quan h gi c hi ữa “thự ện”
phần thƣởng không c th .
Tóm l i, m c độ ừng ngƣờ hài lòng ca t i tùy thuc vào giá tr ca
nhng ph ng nần thƣở i th (tinh th n) và ngo i th (v t ch t).
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
105
S h n ch ế động l c
Hành động ca qun lý thúc
đẩy động lc nhân viên
N lc
- Thi u kh ế năng
- Giám sát t t/phân lo i m c tiêu
Thc hin
- Thi ếu kh năng
- Tr ngi trong thc hin
- Hu n luy n và b trí công vi c
tốt hơn
- T ạo điề ốt hơnu kin qun lý t
Vic thc hin
phần thƣởng
- Ch m tr gi a vi c th c hi n và
phần thƣởng
- Mi liên h không rõ ràng gia
vic thc hin và ph ng ần thƣở
- Thay đổ ần thƣởi thi hn ph ng
- Làm rõ mi quan h gia thc
hin và ph ng ần thƣở
Phần thƣởng
- Mức độ ần thƣở ph ng quá thp
- Nh ng ph c bi c ần thƣởng đặ ệt đƣợ
đánh giá đồng đều cho tt c
- Tăng mức độ ần thƣở ph ng
- Tăng cƣờ đa dạng s ng hóa phn
thƣởng
B ing trên tóm lđã ƣc nhng đ u c n b n giúp ngă ƣời qun biết
cách tác ng vào tiđộ ến trình xây d ng l c thúc y nó. s qu n lý ng độ để đ
tt nh b trí công tác h p lý, hu n luy n nhân viên t t k t h p v i s ƣ ế
giám sát ch t ch làm t ng thêm s n l c c a nhân viên, d n n nhi m ă đế
v đƣợc giao c th c hi n t t. thi u nh ng c m c b n này, m t đƣợ ế đặ đi ơ
xích gi a s n l c và th c hi n s b gián n và d nhiên n l đo ĩ c ph tr i
s ng ng. Không ai em nhi u n l c ph c v n u bi t r ng ch ng đ để ế ế
đƣa n lđế i ích gì. H s m t ni m tin vào chính b n thân h vào t
chc, s n l c s m t d n h v n c m th y r t tho i mái. Nhân viên
s m t i s ph n u n l c c bi t, n u m i quan h gi a quá đ đấ để đặ ế
trình “thự ện” v ƣởng” bịc hi à “phần th rn nt.
Công tác qu n ph i bi t nh giá kh n ng th c hi n công vi c ế đá ă
mt cách công bng, khen th ng công minh, ng lúc và chính để ƣở đú đáng.
7.6.2. Nh ng nguyên t c v ch ng viên, khuy n khích ế độ độ ế
Khi xây d ng viên, khuy n khích, c n tuân th m t ựng chính sách đ ế
s nguyên t ắc để chính sách đó có hiệu qu lâu dài:
- Hãy tính đến nhng khác bit v văn hóa doanh nghiệp. Mt s hình
thức độ ền văn hóa. ng viên khuyến khích không phù hp vi mt s n
Ví d m t khách s n nh tiêu chu n x p sao không ỏ, bình dân không đủ ế
nht thi t ph ng viên khuy n khích nhân viên b ng vi c t u ế ải độ ế ạo điề
kin thun l hợi để đƣợc đào tạo nâng cao.
- Nhng m c tiêu kinh doanh c a khách s n c c phát huy khi ần đƣợ
nhng mục tiêu đó đƣợ ần đƣợc độc hoàn thành c ng viên khuyến khích
bng nh ng kho n ti ng. d ền thƣở chi phí th c ph m tiêu chu n
đƣợc b ph n b p ki ế m soát t t quá d ki n, ch tiêu lãi ốt, không vƣợ ế
gp hoàn thành thì b ng và nhân viên nhà b ng công. ếp trƣở ếp đƣợc thƣở
- Khi áp d ng m t ch ng viên khuy n khích, c n xe n t t ế độ độ ế m xét đế
c nhân viên n u không có thế gây ra mâu thu n gi a các nhân viên
vi nhau.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
106
- Các kho n ti ng c n g n li n v i k t qu công vi c thông qua ền thƣở ế
hiu su ng thất lao độ c t v i nhế ng d báo, ch tiêu, tiêu chu n hay
ngân sách. Điề ện trên cơ sởu này có th thc hi cá nhân hay t nhóm.
- Các ch tiêu c n th c hi n hoàn thành v i s n l c h c các ợp lý và đƣợ
t nhóm nhân viên tán thành.
- Các ch tiêu c c xét duy nh k , t i thi u m t l n, ần đƣợ ệt đ ột năm mộ
nhm giúp m i th y r ng phọi ngƣờ i n lc m i ti ng ch ền thƣở
không ph i v t t y n xem xét l i ch tiêu khi có thay ấn đề ếu. cũng cầ
đổi đáng kể ột khu căn trong hoàn cnh thc hin công vic. Ví dm
h cao c p r t l n m c lên sát nách nhà hàng thì doanh thu c a nhà
hàng ch c ch n s tăng vọt mà không c n nhi u n l c t nhà qu n lý.
- Chế độ động viên khuy n khích c c ph bi n ế ần đơn giản đƣợ ến đế
mọi ngƣời liên quan.
- Vic chi tr ti ng viên khuy n khích c c thền thƣởng độ ế ần đƣợ c hin
càng g n th m công vi c hoàn thành càng t t. Trì hoãn thanh toán ời điể
các kho ng viên khuy n khích lâu ngày s gây b c b i cho nhân ản độ ế
viên và làm suy gi m tác d ng viên khuy n khích. ụng độ ế
- Mi y u t trong ch ế ế độ động viên khuyến khích và m i nguyên t c c a
c n khách quan. Ban qu ng nguyên t c ản không nên đƣa vào nhữ
tùy tiện nhƣ “Ban quản đ ền thưởc quyn rút li ti ng không
cn giải thích do”. Các điu khon trong chế độ động viên khuyến
khích c n tr thành m t ph n trong h ng. ợp đồng lao độ
7.6.3. Điu tiết thái đ - y nhân viên thúc đẩ
Nếu công b ng v i nhân viên mt trong nh ng quy ết gi chân
ngƣời gii thì s điu ti t thái l i là y u t khá quan trế độ ế ng h ng cho để ƣớ
nhân viên m t thái ng n trong công vi c. M t nhà qu n gi i độ đú đắ
phi bi t cách dung hòa ế để th v a đảm b o điu ki n làm vi c thu n
li, m b o công vi c đả đƣợc duy trì n nh, i x công b ng v i nhân đị đố
viên, u ti t thái chính là nh ng y u t p ng nhu c u an toàn đi ế độ…Đó ế đá
và là ng c thúc độ ơ đẩy nhân viên trong công vi c.
Công vi c c a lãnh o khuy n khích nhân viên thái và đạ ế độ
hành vi làm vi c theo h ng l i cho t ch c khách s n ng n ch n ƣớ ă
nhng hành vi h i. Skenner cho r ng, nhân viên ph i đƣc hun luyn
đểđƣợc thái làm vi c n, duy trì s tích c c, ng n ch n c độ đúng đắ ă đƣợ
nhng hành vi tiêu cc d n đến h u qu x u. K t qu c a vi ế c khen
thƣởng ng mđú c chính là động c thúc ơ đẩy nhân viên làm vi c. ban qu n
lý nên có nh ng bi n pháp t o thái m vi c t t trong nhân viên h n để độ ơ
là s d ng nh ng hình ph t, b i vì h u h t m i ng i u thích thành công ế ƣờ đề
hơn th t b i. Nh ng nhân viên hoàn thành t t công vi c ph i nh n đƣợc
nhng li khen động viên t các nhà qun lý. Tuy nhiên trong trƣờ ng h p
cn thi t c ng ph i áp d ng hình phế ũ t c ng v i s ch d n nhân viên có để
hành vi và thái làm vi c t t h n. độ ơ
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
107
Không nên khen th ng t t c nhân viên nh nhau, t t h n là nên có ƣở ƣ ơ
s khác bi t d a vào k t qu th c hi n công vi c c a nhân viên. Nh ng ế
phn thƣởng ngang nhau ch khuy n khích kh n ế ăng thc hi n công vi c
mc độ trung bình. Khi nhân viên th t b i trong th c hin công vic, h
cũng t rút ra kinh nghi m t hoàn thi n hành vi thái làm vi c. để độ
Do ph i giúp nhân viên bi t chính xác lo i thái nào t t ho c c n đó ế độ
đƣợc c ng c . Ph i cho h thy m c tiêu và tiêu chu n th c hi n công vi c
r t quan tr ng. B i vì s thành công c nh giá d a trên nh ng tiêu đƣợ đá
chun khách quan này.
Nếu hình pht cn thi t thì không nên thi hành trế ƣớc m t ng ƣời
khác v n s di n c a nhân viên. Ph i th ng ho c x ph t phù h p đề ĩ ƣở
vi hành vi thái làm vi c. N u nhân viên thái theo h ng i độ ế độ ƣớ đ
xung thì trƣớc h t nh ng nhà qu n lý nên góp ý và hu n luy n h . ế
Tài li u tham kh o:
1. Nhà xu t b n tr - Thành ph H Chí Minh tháng 2 2006: B n
cht Qun tr ngu n nhân l c
2. Michael J. Boella Steven Goss Turner - Qu n tr ngu n nhân lc
trong ngành công nghi p khách s n - 2007
3. Ti ến sĩ Trần Kim Dung - Qu n tr ngu n nhân l c 2006
4. Pháp lut lao động n c CHXHCN Vi t Nam. ƣớ
5. C m nang m th c Khách s n Công ty c ph n truy n thông
Vit Úc.
Qu nn tr ngu n nhân l c trong doanh nghi p khách s
108
| 1/108

Preview text:

Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
LI GII THIU
Nhân lực là một nguồn lực quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Trong
ngành dịch vụ khách sạn điều này ngày càng đƣợc khẳng định do sự phát triển
mạnh mẽ của của dịch vụ khách sạn. Việc tuyển dụng, thu hút, sử dụng, duy
trì nguồn nhân lực chất lƣợng cao của các doanh nghiệp du lịch, khách sạn,
nhà hàng là mối quan tâm của ngƣời sử dụng lao động và các nhà quản trị.
Tăng năng suất lao động, hiệu quả công việc và lợi nhuận kinh doanh xuất
phát từ những chính sách quản lý nguồn nhân lực khoa học và phù hợp. Tất cả
chúng ta đều hiểu rằng, thành công hay thất bại trong kinh doanh đều phụ
thuộc vào nguồn nhân lực mà doanh nghiệp tuyển vào và sử dụng họ. Nhân
viên là tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp, nhƣng làm thế nào để có
đƣợc tài sản đó nhƣ mong muốn lại là điều mà nhiều nhà quản lý chƣa quan tâm đúng mức.
Nhiều doanh nghiệp du lịch đối diện với viễn cảnh với sự thay đổi liên tục
nhân sự do không tuyển đúng ngƣời, khó bố trí công việc phù hợp, các hoạt
động quản lý nguồn nhân lực chƣa thích hợp, chƣa kích thích sự thu hút, duy
trì và phát triển nguồn nhân lực. Họ trông chờ vào sự cung cấp nguồn nhân
lực của xã hội, của các cơ sở đào tạo. Thật ra đến nay (2010) đã có hàng trăm
trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du
lịch. Song phần lớn khi ra trƣờng chƣa đáp ứng hoàn toàn yêu cầu công việc.
Một mặt sinh viên mới tốt nghiệp chƣa hội tụ đủ kinh nghiệm và chƣa quen
với cách thức thực hiện công việc cụ thể. Mặt khác các nhà quản trị các doanh
nghiệp, ngƣời sử dụng lao động phải coi trọng vấn đề quản trị nguồn nhân lực,
phải có những chính sách, quan điểm khoa học, tiến bộ về quản trị nguồn nhân lực.
Môn học Quản trị nguồn nhân lực cung cấp cho ngƣời học những kiến thức
cơ bản, quan trọng nhất về hệ thống hoạt động quản lý tài nguyên con ngƣời.
Giáo trình này đặc biệt quan tâm đến công tác quản trị nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp du lịch (cơ sở lƣu trú, dịch vụ ăn uống…). Giúp cho các nhà
quản trị có đƣợc những kiến thức và kỹ năng trong việc sử dụng lao động, có
khả năng hoạch định, thiết kế những chính sách, có năng lực lãnh đạo, quan lý
nhân viên, quản lý công việc một cách hiệu quả nhất. Có thể nói rằng, giáo
trình này trở thành một cuốn sách cần đƣợc tham khảo đối với tất cả những
ngƣời làm quản lý trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.
Tuy nhiên giáo trình không thể đề cập hết những đòi hỏi của thực tế và
chắc chắn có những sai sót nhất định, rất mong sự đóng góp của các học sinh,
sinh viên, các cán bộ, nhân viên ngành du lịch và các độc giả khác để bộ giáo
trình đƣợc hoàn chỉnh hơn. Biên soạn
Phạm Đình Thọ 1
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n MỤC LỤC Trang
Lời nói đầu…………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Khái niệm…………………………………………………………….6
1.2. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực………………………………..7
1.3. Ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực………………………………...8
1.4. Chính sách và kế hoạch nguồn nhân lực……………………………..9
1.5. Tiến trình quản trị nguồn nhân lực…………………………………..10
1.6. Những quan điểm về quản trị nguồn nhân lực……………………....11
1.6.1. Nguồn nhân lực là chi phí hay đầu tƣ…………………….......12
1.6.2. Phong cách quản trị nguồn nhân lực………………………….13
1.6.3. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực………………………......14
1.6.4. Mục tiêu của doanh nghiệp và của ngƣời lao động…………...15
1.6.5. Trách nhiệm của các cấp quản lý về quản trị nguồn nhân lực..16
1.7. Câu hỏi ôn tập………………………………………………………..20
CHƢƠNG 2. HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
2.1. Khái niệm…………………………………………………………….21
2.2. Mục đích……………………………………………………………...21
2.3. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực………………………………..23
2.4. Nhu cầu nhân sự trong khách sạn, nhà hàng…………………………25
2.4.1. Nhu cầu khởi điểm……………………………………................25
2.4.2. Nhu cầu thực tế………………………………………………….25
2.4.3. Nhu cầu thay thế………………………………………………...26
2.4.4. Nhu cầu kế hoạch………………………………………………..26
2.4.5. Nhu cầu đột xuất………………………………………………...26
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạch định nguồn nhân lực……………....26
2.6. Hoạch định số lƣợng nhân sự………………………………………...28
2.6.1. Phƣơng pháp tiên lƣợng………………………………................28
2.6.2. Phƣơng pháp thống kê…………………………………………..28
2.6.3. Phƣơng pháp phân tích………………………………………….28
2.6.4. Phƣơng pháp dựa trên năng suất lao động……………………...30
2.6.5. Phƣơng pháp định hƣớng theo doanh thu……………………….30
2.6.6. Phƣơng pháp định hƣớng theo chi phí nhân công………………31
2.7. Hoạch định chất lƣợng nhân sự……………………………………...31
2.7.1. Khái niệm……………………………………………………….31
2.7.2. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực…………………………..32
2.8. Thầm định công tác hoạch định nguồn nhân lực…………………….33
2.9. Tầm nhìn chiến lƣợc trong hoạch định nguồn nhân lực……………..34
2.10. Câu hỏi và bài tập thực hành…………………………………………36 2
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
CHƢƠNG 3. TUYỂN DỤNG VÀ DUY TRÌ NGUỒN NHÂN LỰC
3.1. Tuyển dụng…………………………………………………………..38
3.1.1. Khái niệm……………………………………………………….38
3.1.2. Chính sách tuyển dụng………………………………………….38
3.1.3. Yêu cầu chung đối với nhân viên phục vụ……………………...39
3.1.3.1. Tiêu chuẩn tuyển dụng…………………………………...39
3.1.3.2. Kỷ luật lao động………………………………………….40
3.1.3.3. Những yêu cầu vế trình độ hiểu biết của nhân viên……...40
3.1.3.4. Những yêu cầu về phẩm chất của nhân viên……………..41
3.1.4. Quy trình tuyển dụng…………………………………………....41
3.1.5. Thẩm định công tác tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực…….42
3.2. Duy trì nguồn nhân lực……………………………………………….44
3.2.1. Mục đích………………………………………………………...44
3.2.2. Các yếu tố để duy trì nguồn nhân lực…………………………...44
3.3. Thuyên chuyển nhân viên……………………………………………51
3.4. Thực hiện các thủ tục nghỉ việc cho nhân viên………………………51
3.5. Mƣời vấn đề thƣờng gặp trong các khách sạn……………………….52
3.5.1. Không lập kế hoạch nguồn nhân lực……………………………52
3.5.2. Khó tuyển đƣợc ngƣời giỏi……………………………………..53
3.5.3. Nhà quản lý và nhân viên né tránh các khóa học…………….....54 3.5.4. Sau đ o
à tạo mọi việc trở lại nhƣ cũ…………………………......54
3.5.5. Nhân viên giỏi lần lƣợt ra đi………………………………….....55
3.5.6. Không xây dựng đƣợc quy chế lƣơng hợp lý……………….......55
3.5.7. Khó đánh giá hoặc đề bạt nhân viên……………………………56
3.5.8. Nhân viên thụ động trong công việc……………………………57
3.5.9. Không tái cấu trúc khi cơ cấu tổ chức không còn hợp lý…….....57
3.5.10. Không cải tiến hoạt động quản trị nguồn nhân lực……………..58
3.6. Câu hỏi ôn tập………………………………………………………..59 CHƢƠNG 4. Đ O
À TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
4.1. Khái niệm…………………………………………………………….61
4.2. Mục đích……………………………………………………………..62
4.3. Lí do của đào tạo……………………………………………………..63
4.4. Lợi ích của đào tạo…………………………………………………...64
4.5. Các hoạt động đào tạo trong doanh nghiệp…………………………..64
4.6. Các loại hình đào tạo………………………………………………....66
4.7. Quy trình đào tạo……………………………………………………..67
4.8. Kế hoạch phát triển nghề nghiệp cá nhân…………………………….68
4.8.1. Lợi ích của phát triển nghề nghiệp………………………………69
4.8.2. Cách thức phát triển nghề nghiệp…………………………….....70 3
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
4.9. Thẩm định công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực…………..70
4.10. Câu hỏi ôn tập………………………………………………………..72
CHƢƠNG 5. TIÊU CHUẨN NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG CÔNG VIỆC VÀ BỐ TRÍ NHÂN VIÊN
5.1. Xác định tiêu chuẩn năng suất……………………………………….73
5.1.1. Năng suất về chỉ tiêu giá trị…………………………………….73
5.1.2. Năng suất về số lƣợng khách phục vụ… … … ……………….....74
5.2. Xác định tiêu chuẩn chất lƣợng……………………………………...75
5.3. Phân tích công việc…………………………………………………..76
5.4. Bản mô tả công việc………………………………………………….77
5.5. Xác định nhu cầu bố trí nhân sự……………………………………...78
5.6. Bảng phân công ca làm việc………………………………………….81
5.7. Bố trí và giao việc cho nhân viên…………………………………….82
5.8. Câu hỏi ôn tập………………………………………………………...84
CHƢƠNG 6. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ
HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
6.1. Mục đích……………………………………………………………..85
6.2. Nội dung đánh giá……………………………………………………86
6.3. Tiêu chí đánh giá năng lực của nhân viên……………………………87
6.4. Quy trình đánh giá …………………………………………………..89
6.5. Phỏng vấn đánh giá nhân viên……………………………………….91
6.5.1. Công tác chuẩn bị đánh giá…………………………………….91
6.5.2. Tiến hành đánh giá……………………………………………..92
6.6. Những điều cần tránh khi đánh giá………………………………….93
6.7. Câu hỏi ôn tập……………………………………………………….94
CHƢƠNG 7. QUAN HỆ LAO ĐỘNG VÀ
ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH NHÂN VIÊN
7.1. Khái niệm quan hệ lao động…………………………………………..95
7.2. Tổ chức công đoàn…………………………………………………….95
7.3. Thỏa ƣớc lao động tập thể…………………………………………….96
7.4. Công nhân tham gia quản lý doanh nghiệp…………………………...97
7.4.1. Đại hội công nhân viên chức……………………………..........97
7.4.2. Hội đồng xí nghiệp…………………………………………….97 4
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
7.4.3. Ban thanh tra công nhân viên chức…………………………....98
7.5. Luật lao động (trích)…………………………………………………..99
7.5.1. Hợp đồng lao động……………………………………………...99
7.5.2. Tiền lƣơng……………………………………………………..101
7.5.3. Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi………………………102
7.6. Động lực làm việc và sự thỏa mãn của nhân viên…………………...103
7.6.1. Những nguyên tắc về chế độ động viên, khuyến khích……….105
7.6.2. Điều tiết thái độ - thúc đẩy nhân viên…………………………106
Tài liệu tham khảo………………………………………………………..107 5
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n CHƢƠNG 1.
KHÁI QUÁT V QUN TR NGUN NHÂN LC
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
- Mục tiêu và ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực
- Chính sách và kế hoạch nguồn nhân lực
- Những quan điểm về quản trị nguồn nhân lực
1.1. Khái nim v qun tr ngun nhân lc
Từ xa xƣa triết học Phƣơng Đông đã coi trọng việc dùng ngƣời, do
vậy đã có câu “ Thiên thời. địa lợi, nhân hòa”, Có nghĩa là muốn làm đƣợc
việc gì phải có ba yếu tố: thời cơ, địa điểm và con ngƣời. Trong kinh
doanh, câu này có hàm ý rằng con ngƣời là một trong những yếu tố quan
trọng quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Chính sách nguồn nhân lực là một phần của chính sách tổng thể của một doanh nghiệp:
Chính sách tổng thể của doanh nghiệp Chính sách Chính sách Chính sách Chính sách
Tài chính Thị trƣờng Sản phẩm Nguồn nhân lực
Trong sự cạnh tranh quyết liệt của thƣơng trƣờng, để tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp du lịch, khách sạn của chúng ta cần có những ngƣời
luôn sát cánh cùng nghĩ cùng làm để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh.
Tuy nhiên trên thực tế điều này không hề đơn giản.
Hiện nay rất nhiều chủ doanh nghiệp hay các giám đốc luôn trăn trở
làm thế nào để có đƣợc đội ngũ nhân viên có năng lực, đầy nhiệt huyết,
gắn bó và đóng góp thật nhiều cho doanh nghiệp. Tuy vậy nhiều ngƣời vẫn
lúng túng trong việc tạo dựng và duy trì đội ngũ nhân viên giỏi.
Điều này do nhiu nguyên nhân, song hai nguyên nhân ch yếu đó là:
- Chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc không hiểu hoặc hiểu sai về vai trò
và chức năng của quản trị nguồn nhân lực.
- Chủ doanh nghiệp thiếu công cụ để rà soát các hoạt động quản trị
nguồn nhân lực, để từ đó xác định đƣợc những vấn đề đang vƣớng
mắc và tìm ra các giải pháp khắc phục. 6
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Mọi thành công trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du
lịch - khách sạn, nhà hàng phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố con ngƣời. Vì
vậy sử dụng nguồn nhân lực nhƣ thế nào, quản lí họ ra sao là công việc hết
sức quan trọng cuûa nhaø quaûn trị. Trong quan hệ sản xuất, con ngƣời là
tài nguyên vô giá, là lực lƣợng lao động có tính quyết định đối với hiệu
quả kinh doanh. Sự hình thành một sản phẩm và chất lƣợng của nó phụ
thuộc hoàn toàn vào nguồn nhân lực.
Khi sản phẩm, dịch vụ của khách sạn đến tay khách hàng có đƣợc
khách hàng ƣa thích hay không, nó mang lại lợi nhuận nhƣ thế nào, đặt ra
cho nhà quản trị những câu hỏi: Chúng ta đã sử dụng ai, sử dụng nhƣ thế
nào, chúng ta đã tạo ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến những ngƣời tạo ra sản
phẩm và cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
Nhân sự là một trong những nguồn lực hoạt động của khách sạn. Họ
là những đồng nghiệp hợp lực trên mọi phƣơng diện, tạo thành một dây
chuyền năng động, hỗ trợ và tác động lẫn nhau nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt đƣợc điều đó khách sạn phải
tuyển và sử dụng nhân viên hợp lí cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng.
Như vy, qun tr ngun nhân lc là mt tiến trình bao gm các chính
sách và hoạt động v tuyn dụng, thu hút, đào tạo, phát trin và duy trì
ngu
n nhân lc mt cách hp lí, khoa học để đạt tối ưu mục tiêu kinh doanh
c
a doanh nghip và mc tiêu ngh nghip của ngườii lao động.
1.2. Mc tiêu ca qun tr ngun nhân lc
Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản trị con
ngƣời trong các bộ phận và trong toàn bộ khách sạn.
Qun tr ngun nhân lc nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản:
- Mc tiêu kinh tế: Quá trình tuyển mộ, bố trí và sử dụng con ngƣời
hợp lí về số lƣợng, trình độ và khả năng sẽ giảm đƣợc chi phí nhân
công. Con ngƣời làm việc đúng vị trí phù hợp với năng lực chuyên
môn sẽ tạo ra hiệu quả công tác cao. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân
lực sẽ tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
Quản lí nguồn nhân lực tốt không gây thất thoát nguyên liệu, tài sản
đƣợc bảo quản tốt và sử dụng có hiệu quả, không lãng phí thời gian
lao động dẫn đến việc giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả kinh tế. sử
dụng có hiệu quả nguồn nhân lực sẽ nâng cao tính hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp.
- Mc tiêu xã hi: Công tác quản lí nguồn nhân lực tốt, nghĩa là làm
cho nhân viên thỏa mãn và hài lòng trong các mối quan hệ. Thông qua
công tác quản lí nguồn nhân lực, quyền lợi của ngƣời lao động đƣợc
quan tâm, nhân viên đƣợc giáo dục, đào tạo, họ nhận thấy mình đƣợc
thừa nhận và tôn trọng trong tập thể cộng đồng. Công tác quản lí
nguồn nhân lực tốt, công nhân viên không có cơ hội, điều kiện hoặc
không có ý định tham gia vào các hoạt động tiêu cực phản lại tập thể, 7
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
phản lại xã hội. Ngƣợc lại nó còn làm cho con nguời nâng cao đƣợc ý
thức, phát triển đƣợc nhân cách, góp phần làm cho xã hội lành mạnh
và hoàn thiện hơn. Quản lý nguồn nhân lực tốt đồng nghĩa với việc
đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của ngƣời lao động, tạo điều kiện để
họ phát huy tối đa năng lực cá nhân cho doanh nghiệp. Quản trị nguồn
nhân lực còn nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân
viên, tạo điều kiện để nhân viên phát huy tối đa các năng lực cá nhân,
đƣợc kích thích, động viên nhiểu nhất tại nơi làm việc và trung thành,
tận tâm với khách sạn của mình.
Nhƣ vậy, về mặt kinh tế quản trị nguồn nhân lực giúp cho doanh
nghiệp (du lịch, khách sạn, nhà hàng) khai thác các khả năng tiềm tàng của
nhân viên, nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp về quản trị nguồn nhân lực. Về mặt xã hội, quản trị nguồn nhân lực
thể hiện quan điểm rất nhân bản về quyền lợi của ngƣời lao động, đề cao
vị thế và giá trị của ngƣời lao động, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan
hệ lợi ích giữa khách sạn, nhà hàng và ngƣời lao động.
1.3. Ý nghĩa của qun tr ngun nhân lc
Nghiên cứu về các vấn đề Quản trị nguồn nhân lực giúp cho các nhà
quản trị đạt đƣợc mục đích, kết quả thông qua đội ngũ lao động. Một nhà
quản trị có thể lập kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ
chức rõ ràng, có hệ thống, cơ chế quản lý hiện đại v.v.v.. nhƣng nhà quản
trị đó vẫn có thể thất bại nếu không biết tuyển đúng ngƣời cho đúng công
việc, hoặc không biết cách khuyến khích nhân viên làm việc.
Để quản trị có hiệu quả, nhà quản trị cần biết cách làm việc và hòa
đồng với mọi ngƣời, biết cách thu hút ngƣời khác làm theo mình. Nhiều
khi các nhà quản trị có thế mạnh trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, có ƣu
thế trong việc lập kế hoạch và đề ra các chiến lƣợc kinh doanh, nhƣng lại
không đƣợc đào tạo hoàn chỉnh trong cách lãnh đạo nhân viên. Họ điều
khiển giỏi và giành nhiều thời gian làm việc với các thiết bị, máy móc,
khách hàng mà quên làm việc với nhân viên của mình. Một nhà lãnh đạo
giỏi cần phải giành nhiều thời gian nghiên cứu giải quyết các vấn đề nhân sự.
Quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị học đƣợc cách giao dịch
với ngƣời khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung, biết nhạy cảm với nhu cầu của
nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết thu hút nhân viên
say mê với công việc, tránh đƣợc các sai lầm trong tuyển chọn, sử dụng
nhân viên có hiệu quả, biết cách phối hợp mục tiêu của khách sạn với mục
tiêu của cá nhân của nhân viên.
Trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực
ngày càng đƣợc nâng cao. Các doanh nghiệp phải đối đầu với sự cạnh
tranh gay gắt trên thị trƣờng, trong khi đó nhu cầu của ngƣời lao động
ngày càng tăng cả về trình độ, năng lực cũng nhƣ đời sống vật chất và tinh thần. 8
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Ở Việt Nam quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng đã bộc
lộ nhiều yếu kém trong quản lý kinh tế, trong đó quản lý nguồn nhân lực
yếu kém là nguyên nhân quan trọng làm cản trở sự phát triển của nền kinh
tế. Chúng ta có nguồn lao động dồi dào nhƣng chƣa lành nghề, chƣa đáp
ứng đƣợc sự phát triển của khoa học công nghệ. Đội ngũ lao động trong
ngành du lịch chƣa đƣợc đào tạo tất cả, nhiều doanh nghiệp du lịch sử
dụng nguồn lao động phổ thông, chƣa coi trọng chiến lƣợc đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình cũng nhƣ cho toàn xã hội.
1.4. Chính sách và kế hoch ngun nhân lc
Chính sách và kế hoạch nguồn nhân lực phải gắn liền với chức năng
quản lý nhân sự chuyên nghiệp và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Các chính sách nguồn nhân lực nên năng động, cùng thay đổi và dẫn đến
sự thay đổi về hành vi của lực lƣợng lao động và của tổ chức doanh nghiệp.
Chức năng của quản trị nhân sự đƣợc hợp nhất hoàn toàn với hoạt động
của khách sạn. Điều này liên quan đến việc khai thác tiềm năng, trí tuệ của
nhân viên để hoạt động của khách sạn đạt hiệu quả, nhƣng đồng thời cũng
liên quan đến việc đảm bảo doanh nghiệp hoặc khách sạn có trách nhiệm
đầy đủ với tất cả cán bộ, nhân viên của mình. Những ngƣời làm công tác
nhân sự có trách nhiệm thực hiện các hoạt động quản trị nguồn nhân lực
để doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh hiệu quả nhất bằng cách
đảm bảo các điều kiện làm việc để có thể thu hút, duy trì, khuyến khích và
giành đƣợc sự tận tâm của lực lƣợng lao động phù hợp.
Quản lý nhân sự hiệu quả đòi hỏi tính sáng tạo trong việc giành
phần lớn lực lƣợng lao động sẵn có. Do đ
ó các chính sách nhân sự tốt có
thể đóng góp to lớn vào thành công của hoạt động kinh doanh. Các nhà
quản trị thực sự làm việc có hiệu quả bằng chính các chính sách đó.
Vai trò của bộ phận nhân sự là hỗ trợ liên tục và cung cấp tốt nhất
nguồn nhân lực cho các bộ phận kinh doanh, phục vụ. Chính sách và kế
họach nguồn nhân lực bao gồm tất cả các họat động, hệ thống quản trị mà
các nhà làm công tác quản lý (dù là quản lý chức năng hay quản lý nhân sự)
đều có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện tốt nhằm đạt hiệu quả cao
nhất mục tiêu kinh doanh của khách sạn.
Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm chính trƣớc ban giám đốc khách
sạn về việc thiết kế, đề xuất các chính sách quản trị nguồn nhân lực. Các
chính sách đó phải nằm trong tổng thể các chính sách của khách sạn.
Các chính sách quản trị nguồn nhân lực bắt đầu từ các kế hoạch thu
hút, duy trì nguồn nhân lực và các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực sau này của khách sạn. 9
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Chính sách nguồn nhân lực/kế hoạch nguồn nhân
lực/chính sách quan hệ ngƣời lao động Tuyển dụng Lƣơng và Hồ sơ và quyền lợi Tuyển lựa thống kê Bổ nhiệm Bổ nhiệm chính thức/định hƣớng Đánh giá hiệu quả làm việc
Đào tạo và phát triển/kế hoạch kinh doanh/nhu cầu cá nhân Thăng tiến Thuyên chuyển Chấm dứt Sa thải Thôi việc Hƣu trí Giảm biên chế Xem xét tình Phỏng vấn Hỗ trợ, chăm Sắp xếp việc huống, thủ khi nghỉ sóc, các kế làm ngoài, tƣ tục việc hoạch xã hội vấn và hỗ trợ Toà án lao
Các dịch vụ, câu lạc bộ, hiệp hội cho cựu nhân viên động 10
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
1.5. Tiến trình qun tr ngun nhân lc
Tiến trình quản trị nguồn nhân lực là một hệ thống các hoạt động
của nhà quản trị nhằm cung cấp cho doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng: - Đúng ngƣời
- Vào đúng công việc, đúng vị trí - Và đúng lúc
để không gây lãng phí về thời gian, tiền bạc và con ngƣời để từ đó
đạt đƣợc mục tiêu chung của doanh nghiệp. Đó là nhiệm vụ hết sức quan
trọng của cán bộ quản lý đặc biệt là cán bộ phụ trách nhân sự của doanh nghiệp.
Để đạt đƣợc mục đích trên, các nhà quản trị bao gồm cả cán bộ tổ
chức, nhân sự và cán bộ chức năng phụ trách các bộ phận kinh doanh phục
vụ phải thực hiện hàng loạt các hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực.
Tùy theo từng vị trí, chức năng mà các cán bộ quản lý trực tiếp thực hiện
hoặc tham gia thực hiện các hoạt động đó.
Các hoạt động trong tiến trình qun tr nhân s bao gm:
- Hoạch định nguồn nhân lực
- Phân tích và mô tả công việc - Tuyển dụng nhân lực - Phỏng vấn - Lựa chọn nhân viên
- Ký kết hợp đồng lao động
- Hội nhập nhân viên mới
- Định hƣớng công việc, nghề nghiệp
- Lƣu giữ hồ sơ nhân viên
- Đào tạo và phát triển nhân sự
- Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên
- Quản trị tiền lƣơng, tiền thƣởng
- Quản trị các vấn đề phúc lợi
- Thu hút ngƣời lao động tham gia quản lý doanh nghiệp
- Thực hiện các thủ tục cho nhân viên thuyên chuyển công việc
- Giải quyết các vấn đề về khiếu nại của nhân viên
- Thực hiện các thủ tục nghỉ việc, nghỉ hƣu, nghỉ phép, nghỉ không lƣơng
- Khen thƣởng và kỷ luật nhân viên
- Chƣơng trình chăm sóc sức khỏe, y tế
- Các chƣơng trình thúc đẩy sáng kiến cải tiến công việc
1.6. Nhng quan điểm v qun tr ngun nhân lc
Nói đến qun tr ngun nhân lc các doanh nghiệp thường quan
tâm đến 5 quan điểm ch yếu sau:
- Coi nhân lực là chi phí hay đầu tƣ?
- Chú trọng quản lý hành chính hay khai thác và phát triển nguồn nhân lực? 11
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Phải chăng quản trị nguồn nhân lực chỉ mang chức năng phục vụ các hoạt
động khác của doanh nghiệp?
- Liệu quản trị nguồn nhân lực chỉ nhằm đạt đƣợc những mong muốn của chủ doanh nghiệp?
- Quản trị nguồn nhân lực chỉ là trách nhiệm của bộ phận nhân sự? 1.6.1.
Ngun nhân lực là chi phí hay đầu tƣ
Nhân lực là một nguồn lực quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Là chủ doanh nghiệp, hay những ngƣời làm công tác quản
lý, chúng ta cần phải đầu tƣ thích đáng để xây dựng và phát triển một
nguồn nhân lực có chất lƣợng cao.
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp chuyển từ tình trạng
tiết kiệm chi phí lao động để giảm giá thành sang đầu tƣ vào nguồn nhân
lực để tạo lợi thế cạnh tranh cao hơn, có lợi nhuận cao hơn và hiệu quả cao hơn.
Nếu chúng ta coi nhân lực là một nguồn chi phí thì trƣớc mắt chỉ
giải quyết đƣợc khó khăn về vấn đề tài chính nhƣ lƣơng bổng nhƣng hậu
quả lâu dài sẽ hết sức nặng nề đối với doanh nghiệp và các nhà quản lý.
Nếu chúng ta không đầu tƣ vào nguồn nhân lực thích đáng nhƣ không đào
tạo, bồi dƣỡng, không có chế độ đãi ngộ thỏa đáng, không tạo điều kiện
làm việc tốt thì hậu quả có thể là: Nhân viên bất mãn Công việc hoàn thành + không đúng Năng suất giảm, tiến độ, yêu Kiến thức, kỹ sản phẩm kém cầu, kết quả năng kém chất lƣợng không nhƣ + dự tính Quản lý yếu kém Uy tín giảm Mất khách Lợi nhuận giảm hàng Thị phần giảm 12
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n 1.6.2.
Phong cách qun lý ngun nhân lc
Trên thực tế có hai phong cách quản lý nguồn nhân lực . Đó là quản
lý hành chính và quản lý khai thác và phát triển nguồn nhân lực. Là chủ
doanh nghiệp hay những ngƣời quản lý doanh nghiệp, chúng ta nên quản
lý khai thác và phát triển hơn là quản lý hành chính.
Quản lý hành chính chỉ có tác dụng khi công nghệ sản xuất, phục vụ
chỉ sử dụng lao động giản đơn và chỉ những nhân viên thích bị quản lý hơn là muốn đƣợc tham gia.
Trong các doanh nghiệp này, nhân viên thực hiện công việc theo
hợp đồng lao động đã ký và đƣợc chủ doanh nghiệp trả tiền lƣơng và các
khoản phúc lợi theo quy định của luật lao động. Khi quyết định các chính
sách mới, chủ doanh nghiệp sẽ phổ biến đến ngƣời lao động. Các cấp quản
lý thực hiện việc đánh giá năng lực làm việc, tăng lƣơng, khen thƣởng theo
định kỳ (nếu có) và thông báo kết quả cho ngƣời lao động.
Quản trị nhân sự theo quan điểm khai thác và phát triển thích hợp
với các doanh nghiệp có công nghệ sản xuất tiến tiến và sử dụng nhiều
chất xám, nhiều kỹ năng nhƣ ngành du lịch, thông tin, tài chính.v.v…
Quan điểm này sẽ kích thích sự sáng tạo và sự tham gia đóng góp của đội ngũ nhân viên.
QUN TR NGUN NHÂN LC
THEO QUAN ĐIỂM HÀNH
THEO QUAN ĐIỂM KHAI THÁC VÀ CHÍNH PHÁT TRIN
- Nhu cầu tuyển dụng, đề bạt, - Nhu cầu tuyển dụng, đề bạt, thuyên chuyển
thuyên chuyển nhân viên do
hay sa thải nhân viên dựa trên kế hoạch nhân
chủ doanh nghiệp/giám đốc
sự đƣợc lập hàng năm căn cứ vào chiến lƣợc
đƣa ra, Cán bộ nhân sự chỉ và kế hoạch kinh doanh
làm nhiệm vụ tổ chức thực hiện
- Đào tạo đƣợc coi là một
- Kế hoạch, chƣơng trình đào tạo xây dựng
khoản chi phí, do đó đào tạo trên cơ sở phân tích nhu cầu đào tạo ngắn hạn
chủ yếu chỉ để giải quyết
hay dài hạn có tính đến việc ứng dụng kết quả vƣớng mắc nhất thời
đào tạo vào công việc thực tế
- Không lập kế hoạch đào tạo, - Đào tạo đƣợc coi là cách thức để phát triển không dựa trên nhu cầu
nghề nghiệp cho nhân viên và phát triển nguồn
công việc, hiệu quả làm việc nhân lực cho doanh nghiệp
- Lƣơng và các chế độ phúc
- Hệ thống tiền lƣơng thể hiện tính cạnh tranh
lợi là một thủ tục quan hệ thuê trong ngành, thu hút và khuyến khích nhân mƣớn lao động viên giỏi
- Căn cứ để xem xét chế độ
- Cơ sở tính lƣơng, thƣởng dựa trên hiệu quả
chủ yếu chỉ dựa vào thâm niên làm việc của nhân viên công tác
- Bên cạnh các phúc lợi, còn có nhiều chính
sách ƣu đãi động viên nhân viên phát huy năng lực, gắn bó lâu dài 13
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Nhân viên chủ yếu làm công - Mục tiêu phát triển nhân viên nằm trong mục
việc sự vụ do cấp trên giao
tiêu phát triển doanh nghiệp
- Cấp trên rất ít khi ủy thác
- Nhân viên chủ động học hỏi và làm việc để
công việc cho cấp dƣới
năng cao năng lực cá nhân, của nhóm có ý
- Đánh giá năng lực làm việc
thức trách nhiệm chung, mong muốn gắn bó
của nhân viên là một thủ tục
lâu dài với doanh nghiệp
theo định kỳ và kết quả đánh
- Quan hệ làm việc dựa trên sự hợp tác và tin
giá chỉ để xem xét tăng lƣơng, tƣởng thƣởng 1.6.3.
Vai trò ca qun tr ngun nhân lc
Là những ngƣời quản lý, chúng ta nhìn nhận thế nào về vai trò của
quản trị nguồn nhân lực đối với các hoạt động kinh doanh, phục vụ của
doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng.
Hãy xem xét tình hung sau:
Ông Thng vừa được b nhim vào chc v Trưởng phòng T chc
nhân s ca khu du lịch Thái Sơn. Khi trao đổi công vic với ông Đạt
giám đốc, ông Thng biết rng vào giữa tháng 12 hàng năm khu du lịch t
ch
c cuc hp giữa ban Giám đốc và các Trưởng phòng, Trưởng b phn
Nhà hàng, Bu
ng, L Tân, L hành v.v.v…để đánh giá tình hình kinh
doanh trong năm và bàn kế hoạch kinh doanh năm tới.
Ông Thng rt ngc nhiên khi biết rằng Trưởng phòng T chc
nhân s là người duy nhất không được mi tham gia mt cuc hp quan
tr
ọng như vậy. Khi hỏi lý do, ông Đạt đã trả li rằng:”Từ trước ti nay tôi
th
y tht s không cn thiết để trưởng phòng t chc nhân s mt nhiu
th
i gian tham gia nhng cuc họp đó. Bộ phn nhân s không liên quan
tr
c tiếp đến vic kinh doanh, phc v, mà ch thc hin các công vic th
t
c hành chính cho các b phn khi có yêu cầu”.
Thc hành ng dng 1:
Nếu Bn là ông Thng, Bạn có đồng ý vi câu tr li của ông Đạt không? Ti sao?
Những ngƣời phụ trách nhân sự cần phải nắm đầy đủ thông tin về
tình hình hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp mình để chủ động trong
việc sắp xếp nhân sự và lập kế hoạch cho các hoạt động quản trị nhân sự
của doanh nghiệp. Nếu bộ phận nhân sự không nắm đƣợc chiến lƣợc và kế
hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới thì khó xác định
đƣợc nhu cầu nhân lực của các bộ phận, khó có thể đề bạt, thuyên chuyển,
và đào tạo nhân lực một cách phù hợp, v.v.v…
Quản trị nguồn nhân lực là một tiến trình các hoạt động nhằm cung
cấp cho doanh nghiệp đúng ngƣời, đúng vị trí, đúng công việc và đúng lúc.
Chính vì vy: 14
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Quản trị nguồn nhân lực là sự kết nối quản trị nhân lực với các mục tiêu
chiến lƣợc của doanh nghiệp (du lịch, khách sạn, nhà hàng) nhằm cải thiện
kết quả kinh doanh, thúc đẩy tính sáng tạo và linh hoạt trong công việc.
- Bộ phận nhân sự phải đƣợc tham gia vào quá trình lập chiến lƣợc kinh
doanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguồn nhân lực cho việc đạt các mục
tiêu chiến lƣợc trong kinh doanh.
- Bộ phận nhân sự cần phải nắm đầy đủ thông tin về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, của các bộ phận để chủ động trong việc sắp xếp nhân sự và
lập kế hoạch cho các hoạt động quản trị nhân sự. 1.6.4.
Mc tiêu ca doanh nghip và ca ngƣời lao động
Là chủ doanh nghiệp hay những ngƣời làm công tác quản lý chúng
ta nên xác định rằng mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực là cân đối và
thỏa mãn những mong muốn của cả chủ doanh nghiệp và nhân viên.
Chúng ta không nên quan niệm rằng chúng ta phải xây dựng một đội ngũ
nhân viên biết vâng lời và làm lợi cho doanh nghiệp mà ít quan tâm đến
những ƣớc muốn của họ khi làm việc cho chúng ta.
Có một giám đốc nƣớc ngoài từng nói rằng: “ Hãy chăm sóc nhân viên
ca mình hoàn ho, và khách hàng s tưởng thưởng cho Bn bng li
nhu
ận tương lai”.
Khi làm việc cho doanh nghiệp, ngƣời lao động cũng có những
mong muốn đƣợc trả công xứng đáng với những gì họ cống hiến, đƣợc đối
xử tốt, đƣợc đào tạo, học tập, có cơ hội phát triển, thăng tiến v.v…. nếu
những mong muốn chính đáng của nhân viên không đƣợc thỏa mãn thì
những mong đợi của các doanh nghiệp và các nhà quản lý đối với họ cũng
khó có thể đạt đƣợc. Chúng ta thử xem xét những vấn đề mà cả ngƣời sử
dụng lao động và ngƣời lao động quan tâm là gì?
MONG MUN CỦA NGƢỜI
MONG MUN CA CH LAO ĐỘNG
DOANH NGHIỆP/GIÁM ĐỐC
- Thu nhập cao và công bằng
- Thực hiện công việc đúng yêu cầu
- Điều kiện làm việc tốt, an - Chấp hành đúng nội quy, nguyên toàn
tắc và các quy định an toàn lao
- Đƣợc đối xử công bằng và động nhất quán - Chủ động sáng tạo
- Đƣợc tham gia vào công việc - Phát triển kỹ năng và kiến thức
quan trọng và có tính thách - Có tinh thần trách nhiệm thức
- Tham gia vào việc thực hiện mục
- Có cơ hội để tiến bộ tiêu của doanh nghệp - Đƣợc đào tạo
- Môi trƣờng làm việc tôn trọng 15
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n 1.6.5.
Trách nhim ca cán b qun lý v qun tr ngun nhân lc
Có thể có một số ngƣời cho rằng quản trị nguồn nhân lực là phạm vi
chuyên trách của bộ phận nhân sự. Điều đó hoàn toàn không đúng.
Bn hãy xem xét tình hung sau:
Anh Tn là T trưởng Bàn. Anh làm vic rt tốt nhưng tính tình
nóng ny, thiếu kim chế nên hay cãi nhau vi mọi người. Sáng nay anh
l
i to tiếng với ông Huân Trưởng Nhà hàng vì anh cho rng ông Huân có
thành ki
ến cá nhân nên không đưa anh vào danh sách đề ngh tăng lương
đợt này. Ông huân chng gii thích gì cho anh mà gọi ông Hà trưởng
phòng t
chức đến gii quyết s vic.
Thc hành ng dng 2:
Bạn có đồng ý vi cách gii quyết ca ông Huân không? Ti sao?
Có lẽ ông Huân đã có lý vì cho rằng sự việc nên giải quyết một cách
khách quan, vì vậy mời ông Hà là trƣởng phòng tổ chức đến giải quyết.
Bạn cũng có lý khi cho rằng ông Huân là ngƣời quản lý trực tiếp
anh Tấn. Do vậy ông Huân phải là ngƣời trực tiếp chịu trách nhiệm về kết
quả đánh giá hiệu quả công việc và quyết định không tăng lƣơng cho anh
Tấn. Ông Hà là trƣởng phòng tổ chức chỉ có thể giải thích về chính sách
lƣơng của doanh nghiệp chứ không thể giải thích tại sao anh Tấn không
đạt tiêu chuẩn để tăng lƣơng. Ông Huân là ngƣời trực tiếp sử dụng lao
động, quản lý anh Tấn nên ông có thể giải thích điều này cho anh Tấn. Do
vậy ông Huân nên dành thời gian gặp và giải thích cho anh Tấn hiểu tại
sao anh không đƣợc tăng lƣơng chứ không nên đùn đẩy cho cán bộ tổ chức.
Qua tình huống trên chúng ta thấy rằng không thể cho rằng quản trị
nhân lực là trách nhiệm của riêng bộ phận nhân sự mà là của tất cả các nhà
quản lý nhất là nhà quản lý trực tiếp. Các nhà quản lý trực tiếp hiểu rõ hơn
ai hết về mọi mặt của nhân viên mình. Họ là ngƣời trực tiếp đánh giá hiệu
quả làm việc của nhân viên.
Trách nhim ca các nhà qun lý th hiện như sau:
Trách nhim ca c
Trách nhim ca b Chp qun lý phn ức năng
trc tiếp nhân s
Hoạch định - Cung cấp mục tiêu của bộ phận - Nghiên cứu cơ cấu tổ chức
nguồn nhân mình phụ trách và các yêu cầu về và nguồn nhân lực thích hợp lực
nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc để đáp ứng yêu cầu công việc mục tiêu của các bộ phận Tuyển dụng
- Cung cấp thông tin về công - Lập bản mô tả công việc
việc của vị trí cần tuyển dụng cho vị trí cần tuyển
- Đặt ra các nhu cầu tuyển dụng - Lập yêu cầu tuyển dụng cho
- Tham gia phỏng vấn và đánh từng vị trí
giá kỹ năng chuyên môn của - Triển khai tổ chức việc ứng viên tuyển dụng
- Đề xuất nên hay không nên - Chuẩn bị thủ tục tuyển dụng 16
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
tuyển dụng sau khi thử việc
- Làm các thủ tục tiếp nhận nhân viên mới
Đào tạo và - Hoạch định và giám sát quá - Xây dựng chƣơng trình hội phát triển
trình hƣớng dẫn, huấn luyện và nhập nhân viên mới nguồn nhân hội nhập
- Phân tích nhu cầu đào tạo lực
- Cung cấp thông tin và phối hợp - Lập và triển khai kế hoạch
phân tích nhu cầu đào tạo đào tạo
- Hƣớng dẫn, kèm cặp và giám - Tổ chức việc ứng dụng kết sát sau đào tạo quả đào tạo
- Cung cấp các nguồn lực cần - Cập nhật và báo cáo hiệu
thiết để nhân viên ứng dụng quả đào tạo kết quả đào tạo
- Tƣ vấn và phát triển nghề
- Đánh giá hiệu quả đào tạo nghiệp
- Đánh giá và cung cấp thông tin
phản hồi cho nhân viên biết
- Cùng với nhân viên lập và thực
hiện kế hoạch phát triển nghề nghiệp
- Đề xuất khen thƣởng, khuyến khích
Duy trì và - Giải thích cho nhân viên các - Xây dựng và phổ biến các quản lý nhân
chính sách quản lý nguồn nhân
chính sách quản lý nguồn lực lực nhân lực
- Đảm bảo tính công bằng và - Tổ chức, hƣớng dẫn và
nhất quán đối với nhân viên
giám sát việc áp dụng các
- Đề xuất các nguồn lực cần thiết chính sách quản lý nguồn
để nhân viên làm việc tốt
nhân lực cho các bộ phận chức năng
- Tổ chức và quản lý các hoạt
động nhằm tạo ra mối quan hệ tốt đẹp trong doanh nghiệp
Quản lý hệ - Cung cấp chính xác và kịp thời - Lƣu trữ và cập nhật hồ sơ thống thông
các thông tin có liên quan đến nhân viên tin và các
quản lý nguồn nhân lực
- Cung cấp các trang thiết bị
điều kiện liên - Đề xuất các giải pháp cải thiện và hƣớng dẫn an toàn quan đến
sức khỏe, điều kiện làm việc - Tổ chức và quản lý chính nguồn nhân cho nhân viên sách chăm sóc sức khỏe lực nhân viên
Nhƣ vậy về khía cạnh nào đó, tất cả các nhà quản lý trong doanh
nghiệp đều là ngƣời quản lý nguồn nhân lực. Cho nên họ cần phải tham
gia vào quá trình tuyển chọn, đào tạo, đánh giá, phát triển và duy trì đội 17
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
ngũ nhân viên. Bộ phận quản trị nguồn nhân lực có vai trò tƣ vấn và hỗ trợ
cho các bộ phận khác thực hiện trách nhiệm quản lý đội ngũ nhân viên.
Thc hành ng dng 3: Ông Trung là giám đốc khách sạn Hoàng Gia đã
hoạt động đƣợc 3 năm. Khi mới đi vào hoạt động, khách sạn còn ít khách,
nhân viên chỉ có khoảng 10 ngƣời. Đến nay Ông đã đầu tƣ mở rộng khách
sạn và có gần 50 nhân viên các nghề. Lúc đầu ông Trung tự mình thực
hiện tất cả các công việc liên quan đến quản trị nguồn nhân lực. Hiện nay
công việc ngày càng nhiều và ông Trung nhận thấy có nhiều vấn đề chƣa
ổn trong khách sạn của mình cần phải giải quyết. Một số nhân viên tuyển
vào không có chuyên môn, không ai huấn luyện, kỷ luật lao động lỏng lẻo,
một số nhân viên việc làm quá ít, nhiều nhân viên có năng lực không đƣợc
cân nhắc để bổ nhiệm vào vị trí chủ chốt, chế độ tiền lƣơng không công
bằng. Ông Trung cảm nhận đƣợc sự cần thiết phải có một chuyên gia về
lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên ông vẫn còn băn khoăn không
biết có cần thành lập một phòng Tổ chức nhân sự không.
Câu hi:
1. Theo anh/chị khách sạn Hoàng Gia có nên thành lập một phòng tổ
chức nhân sự không? tại sao?
Khách sạn Hòang Gia cần thiết phải thành lập một phòng tổ chức nhân sự
hoặc ít nhất phải có một cán bộ phụ trách nhân sự. Bởi vì giám đốc không
thể trực tiếp thực hiện hết tất cả các họat động quản trị nguồn nhân lực từ
công tác họach định, đến tuyển dụng, bố trí, duy trì, quản lý và phát triển
nguồn nhân lực. Bộ phận nhân sự sẽ giúp cho giám đốc về việc tuyển đúng ngƣời, bố trí đ n
ú g công việc, quản lý ngày công, tiền lƣ n ơ g và các họat
động khác để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh.
2. Mối quan hệ giữa trƣởng phòng tổ chức nhân sự và các trƣởng bộ
phận trong việc thực hiện các hoạt động của quản trị nguồn nhân lực nhƣ thế nào?
Trƣởng các bộ phận cung cấp các thông tin liên quan đến nhu cầu
lao động để bộ phận nhân sự thực hiện tốt các họat động cung cấp nguồn
nhân lực cho các bộ phận. Đồng thời trƣởng các bộ phận phối hợp với bộ
phận nhân sự trong công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động.
3. Nếu ở vị trí của ông Trung, anh/chị làm gì để giải quyết những khó
khăn hiện nay của khách sạn Hoàng Gia?
Nếu ở vị trí ông Trung, trƣớc mắt nên tuyển một cán bộ chuyên
trách về nhân sự để giải quyết những vƣớng mắc hiện thời và sau đó phân
tích nhu cầu công việc và xác định việc có cần thiết phải thành lập phòng
tổ chức nhân sự không. Điều đó phụ thuộc vào quy mô khách sạn, số
lƣợng cán bộ, nhân viên và khối lƣợng công việc. 18
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Thc hành ng dng 4:
Có ý kiến cho rằng, “ Nguồn nhân lực giống nhƣ một lọai hàng hóa đặc
biệt mà ngƣời mua là doanh nghiệp. Nếu họ mua đƣợc nguồn nhân lực tốt
nhất với giá thấp nhất, thì họ sẽ chỉ sử dụng mà không cần phải đầu tƣ
thêm một khỏan chi phí nào”. Theo bạn, ý kiến này có phù hợp với quan
điểm coi nhân lực là một nguồn lực cần phải đầu tƣ thích đáng không? Tại sao?
Ý kiến này đã đúng khi coi nguồn nhân lc là mt ngun lực như những
ngu
n lc vt cht khác ca khách sn, và khách sn phi có ngun nhân
l
c tt mi tn ti và phát trin được. Tuy nhiên s không đúng nếu khai
thác m
t cách triệt để ngun nhân lc mà thiếu s đầu tư phát triển. Cái
giá ph
i tr cho cách s dng này là mi nhân viên s ra đi, mang theo tất
c
các k năng, kiến thc và kinh nghiệm đã tích lũy được để cng hiến
cho khách s
ạn khác. Đây chính là sự lãng phí ln nht.
Thc hành ng dng 5:
Chị Hồng là Trƣởng phòng nhân sự của khách sạn Thanh Thanh. Sáng nay
ông Thanh, giám đốc khách sạn yêu cầu chị lập kế họach nhân lực cho
năm tới. Chị Hồng đề nghị ông Thanh cho xem kế họach kinh doanh của
khách sạn trong năm tới để trên cơ sở đó xác định nhu cầu nhân lực.
Nhƣng ông Thanh trả lời rằng, chị nên lấy nhu cầu nhân lực từ trƣởng các
bộ phận. Bạn có đồng ý với ông Thanh trong cách hành xử nói trên? Vì sao?
Cách hành x ca ông Thanh chng t ông coi vai trò ca Phòng Nhân s
ch
là tp hp nhu cu nhân s các phòng ban, b phn ch không phi
là nơi họach định chiến lược chung ca khách sạn. Ông Thanh cũng
không coi trng vic kế hach hóa ngun nhân lc, mà ch chú trọng đến
vi
ệc đáp ứng các tình hung s v nht thi phát sinh t các phòng ban,
các b
phận. Trong trường hợp này đáng lý ra chính ông Thanh phải là
người ch động tho lun vi ch Hng v mc tiêu ca khách sn trong
năm tới. Vì vy nếu đứng trên quan điểm v vai trò chiến lược ca qun tr
ngu
n nhân lc, bn s không đống ý vi ông Thanh v cách hành x như trên.
Thc hành ng dng 6:
“ Tôi đã trả lƣơng cao cho nhân viên do vậy họ phải làm đúng những gì mà tôi yêu cầu”. Đ y
â là ý kiến của một chủ khách sạn. Bạn có đồng tình
với lập luận nhƣ thế không? Hãy giải thích!
Nếu khách sn tr lương cao thì có thể nhân viên s răm rắp làm theo
m
nh lnh ca ch khách sạn. Nhưng nhiều khách sn không mong mun
nhân viên làm vi
ệc như cỗ máy. H mong mun nhân viên phải năng động
và sáng t
o trong công vic. Ngay c nhân viên h không ch mong mun
có m
ức lương cao mà còn muốn được phát trin và khẳng định bn thân.
Do v
y ch khách sn không nên cho rng, nếu tr lương cao thì nhân 19
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
viên s phc tùng mà nên cân nhc và tha mãn các mong mun khác ca
nhân viên. Khi nhân viên c
m thấy được quan tâm thì h s làm vic tích cực hơn.
Thc hành ng dng 7:
Anh Dũng, trƣởng bộ phòng kinh doanh đề nghị cô Hoa, Trƣởng bộ phận
nhân sự giải thích tại sao bộ phận nhân sự lại cử anh Nam đi học khóa học
chăm sóc khách hàng trong khi anh ta chỉ làm công việc cập nhật và lƣu
trữ thông tin khách hàng. Cô Hoa trả lời rằng, “Bộ phận nhân sự có quyền
quyết định cử ai đi đào tạo và việc cử anh Nam đi học là nằm trong kế
họach phát triển nguồn nhân lực của khách sạn. Bạn có đồng ý với trả lời
của cô Hoa không? Tại sao?
Nhu cầu đào tạo được xác định t nhng thiếu ht v kiến thc và k năng
làm vic ca nhân viên so vi những mong đợi ca khách sạn. Đối vi
nhân viên ch
có cp qun lý trc tiếp mi có th đánh giá chính xác nhu
cầu đào tạo của nhân viên. Trưởng b phn nhân s không phi và không
th
là người có th đơn phương phân tích và quyết định nhu cầu đào tạo,
mà ch
chu trách nhim:
- Xây dựng kế họach và quy trình đào tạo
- Tƣ vấn các cách thức và giải pháp đào tạo
- Triển khai thực hiện và giám sát tòan bộ quá trình phân tích nhu cầu đào tạo.
1.7. Câu hi ôn tp
1. Tại sao nhiều doanh nghiệp không tạo dựng và duy trì đƣợc nguồn nhân lực chất lƣợng cao?
2. Trách nhiệm của cán bộ quản lý trong khách sạn nhƣ thế nào để đạt đƣợc
mục tiêu kinh tế và xã hội của quản trị nguồn nhân lực?
3. Nếu không đầu tƣ tỏa đáng cho nguồn nhân lực thì hậu quả sẽ nhƣ thế nào đối với doanh nghiệp?
4. Phân biệt mục tiêu của Qủan trị nguồn nhân lực liên quan tới khách sạn và ngƣời lao động?
5. Tại sao cán bộ nhân sự phải nắm đƣợc mục tiêu và kế hoạch kinh doanh
của toàn khách sạn và của các bộ phận?
6. Thách thức đối với quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch,
khách sạn, nhà hàng hiện nay là gì? 20
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n CHƢƠNG 2.
HOẠCH ĐỊNH NGUN NHÂN LC
M
c tiêu ca Chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Xây dựng chính sách tuyển dụng - Quy trình tuyển dụng
- Hoạch định số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực
- Trách nhiệm của các cấp quản lý trong tuyển dụng
- Duy trì nguồn nhân lực
- Mƣời vấn đề thƣờng gặp về hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp khách sạn
2.1. Khái nim
Công tác hoạch định nguồn nhân lực trong nền kinh tế thị trƣờng
đƣợc áp dụng nhằm giảm thiểu những bất trắc và lãng phí về lao động.
Công tác hoạch định nguồn nhân lực giúp cho doanh nghiệp thấy rõ đƣợc
phƣơng hƣớng, cách thức quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp mình,
đảm bảo cho khách sạn, nhà hàng mình tuyển đƣợc đúng ngƣời vào đúng
việc, đúng thời điểm cần thiết và linh hoạt đối phó với những thay đổi trên
thị trƣờng. Thừa nhân viên sẽ làm tăng chí phí, thiếu nhân viên công việc
sẽ không hoàn thành hoặc chất lƣợng nhân viên không cao sẽ ảnh hƣởng
đến chất lƣợng và hiệu quả thực hiện công việc và bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
Hoạch định nguồn nhân lực là việc lập kế hoạch về nhu cầu sử dụng
lao động cả về số lƣợng và chất lƣợng trong tất cả các bộ phận của khách
sạn, nhà hàng nhằm đảm bảo khối lƣợng công việc đƣợc hoàn thành bởi nguồn nhân lực đó.
Tuy nhiên hoạch định nguồn nhân lực không chỉ đơn thuần chú ý
đến việc dự báo và tuyển đủ số lƣợng nhân viên cần thiết cho doanh
nghiệp, mà nó còn liên quan đến các chính sách hoạt động quản trị để đạt mục tiêu kinh doanh.
Hoạch định ngun nhân lc là quá trình nghiên cứu, xác định nhu
cu ngun nhân lực, đặt ra các chính sách, chương trình hoạt động đảm
b
o cho doanh nghiệp có đủ ngun nhân lc vi các kiến thc, k năng và
phm cht phù hợp để thc hin công việc có năng suất, chất lượng và
hi
u qu cao.
2.2.
Mục đích
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình xem xét một cách có hệ
thống các nhu cầu về nguồn nhân lực để vạch ra kế hoạch làm thế nào để
đảm bảo mục tiêu “đúng ngƣời, đúng việc, đúng vị trí và đúng lúc“. 21
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Hoạch định nguồn nhân lực là việc xác định nhu cầu sử dụng lao động cả
về số lƣợng và chất lƣợng.
Trong cơ chề thị trƣờng cạnh tranh hiện nay, đội ngũ nhân viên có
thể quyết định sự thành công hoặc thất bại của doanh nghiệp. Chắc chắn
doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng sẽ càng có lợi thế hơn đối thủ
cạnh tranh nếu chúng ta có một đội ngũ lao động có chất lƣợng cao, nghĩa
là có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao, phong cách, thái độ làm việc
tốt và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Muốn vậy, chúng ta phải tạo dựng
và duy trì một nguồn nhân lực chất lƣợng cao theo vòng lặp sau đây: Ai là nguồn nhân lực Mà doanh nghiệp cần có?
Làm thế nào để duy trì NGUN NHÂN LC Tìm kiến nguồn nhân lực
và quản lý nguồn nhân lực? CHẤT LƢỢNG CAO
ở đâu và bằng cách nào?
Phát triển nguồn nhân lực bằng cách nào?
Hoch định ngun nhân lc giúp các nhà qun lý tr lời được các
câu hi :
- Doanh nghiệp cần bao nhiêu nhân viên?
- Doanh nghiệp cần những nhân viên nhƣ thế nào?
- Khi nào doanh nghiệp cần những nhân viên đó?
- Nhân viên cần phải có những kiến thức và kỹ năng gì?
- Doanh nghiệp đã có sẵn những ngƣời thích hợp chƣa?
- Doanh nghiệp sẽ tuyển dụng bằng những hình thức hay từ những nguồn nào?
Điều gì xy ra, nếu không hoạch định ngun nhân lc?
Thc hành ng dng 8:
Một khu du lịch 5 sao vừa ký đƣợc một hợp đồng 50 phòng lƣu trú
một năm với một tập đoàn nƣớc ngoài vào đầu tƣ tại Việt nam. Hợp đồng
này, Ban giám đốc khu du lịch đã mất gần một năm để thƣơng thuyết và
tin tƣởng rằng thời gian tiếp theo còn có thể nhận đƣợc những hợp đồng có
lợi nhuận cao từ khách hàng này.
Đây là đơn đặt hàng lớn nhất từ trƣớc tới nay. Khu du lịch này mới
đƣợc thành lập hai năm và có biến động lớn về nhân lực mặc dù đã đầu tƣ
rất nhiều vào đội ngũ nhân viên. 22
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Mấy tháng qua, Khu du lịch đã tìm mọi cách để tuyển chọn nhân
viên lành nghề phục vụ và áp dụng chế độ lƣơng tƣơng đối cao, nhƣng vẫn
chƣa tuyển đƣợc nhân viên.
Theo Bạn, nguy cơ gì có thể xảy ra đối với khu du lịch này?
Nếu Khu du lch này không tuyển được hoc không tuyn kp thi
và tuyển đúng nhu cầu nhân viên thì hu qu có th xy ra là:
- Thiếu nhân viên lành nghề để phục vụ khách lƣu trú và ăn uống tại khu du
lịch. Điều này do khu du lịch không có kế hoạch đào tạo để nâng cao kỹ
năng phục vụ cho nhân viên vì không dự báo nhu cầu số lƣợng và chất
lƣợng nhân viên nếu hợp đồng đƣợc ký kết.
- Họ sẽ không tuyển đƣợc nhân viên một cách kịp thời. Điều này do khu du
lịch không có kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực tuyển dụng vì không dự
báo khả năng biến động của nguồn nhân lực tại đơn vị mình.
- Khu du lịch sẽ khó bố trí công việc cho nhân viên một cách có hiệu quả.
- Sự phối hợp công việc sẽ chồng chéo và kém hiệu quả vì khu du lịch
không chủ động lập kế hoạch tổ chức nhân sự khi ký đƣợc hợp đồng có giá trị lớn.
2.3. Quy trình hoạch định ngun nhân lc
Quá trình hoạch định nguồn nhân lực cần đƣợc thực hiện trong mối
liên hệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lƣợc và
chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
Quy trình hoạch định được thc hiện như sau: Dự báo, phân Dự báo, xác tích công việc định nhu cầu nhân lực Phân tích môi Chính Thực trƣờng, xác sách hiện: định mục - Thu Kiểm tiêu, lực chọn hút Phân tích Phân tích tra, chiến lƣợc - Đào hiện trạng cung cầu, khả đánh tạo, PT quản trị năng điều giá tình - Trả hình nguồn nhân chỉnh lƣơng lực Kế thực hoạch - Quan hiện chƣơng hệ lao trình động
- Phân tích môi trƣờng, xác định mục tiêu và chiến lƣợc của khách sạn, nhà hàng.
- Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực của khách sạn, nhà hàng.
- Dự báo khối lƣợng công việc, phân tích công việc cần thực hiện. 23
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Dự báo nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu
- Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh, đề ra các
chính sách, kế hoạch, chƣơng trình thực hiện giúp cho khách sạn, nhà hàng
thích ứng với các nhu cầu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
- Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chƣơng trình quản trị nguồn nhân lực đã đặt ra.
- Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
Bước 1. D báo nhu cu ngun nhân lc
Để dự báo chính xác nhu cầu nguồn nhân lực, chúng ta cần nắm rõ
trong tƣơng lai doanh nghiệp cần:
+ Đạt đƣợc mục tiêu gì?
+ Cần thực hiện những hoạt động gì?
+ Sản xuất những sản phẩm hoặc dịch vụ gì?
+ Sản xuất hoặc phục vụ ở quy mô nào? Bao nhiêu phòng, bao nhiêu
khách? Những bữa ăn đƣợc tổ chức phục vụ nhƣ thế nào?
Từ những thông tin này chúng ta sẽ xác định đƣợc nhu cầu nhân lực bao gồm:
- Số lƣợng: Bao nhiêu nhân viên cho từng vị trí công việc, từng bộ phận?
- Chất lƣợng: Những nhân viên đó cần có những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất gì?
- Thời gian: Khi nào thì cần những nhân viên đó?
Bước 2. Phân tích thc trng ngun nhân lc
Bƣớc này nhằm xác định những ƣu và nhƣợc điểm nguồn nhân lực
hiện có tại doanh nghiệp. Khi phân tích chúng ta cần căn cứ vào các yếu tố sau:
+ Số lƣợng, cơ cấu, trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực làm việc, thái
độ làm việc và các phẩm chất cá nhân
+ Loại hình hoạt động, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ công việc
+ Các chính sách quản lý nguồn nhân lực ( tuyển dụng, đào tạo, lƣơng thƣởng v.v.v. ).
+ Mức độ hấp dẫn của công việc đối với nhân viên
+ Sự thỏa mãn của nhân viên đối với công việc
+ Môi trƣờng văn hóa của doanh nghiệp + Phong cách quản lý
+ Các mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp
+ Những khó khăn và tồn tại của doanh nghiệp
+ Việc cải tiến các hoạt động quản trị nguồn nhân lực
Bước 3. Quyết định tăng hoặc gim ngun nhân lc
Trong bƣớc này chúng ta so sánh nhu cầu nhân lực với thực trạng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp để xác định việc liệu nhân lực đang dƣ 24
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
thừa hay thiếu hụt so với nhu cầu của doanh nghiệp, sau đó chúng ta chọn
các giải pháp để khắc phục dƣ thừa hay thiếu hụt.
Các giải pháp tránh dư thừa nhân lc có th là: + Tinh giảm + Giáng chức + Chuyển vị trí + Phân chia công việc + Ngừng tuyển dụng + Về hƣu sớm + Đào tạo lại
Các giải pháp để tránh thiếu ht nhân lc: + Làm thêm giờ + Lao động thời vụ + Thuê ngoài + Tái đào tạo
+ Tuyển dụng từ bên ngoài
Bước 4. Lp kế hoch thc hin
Kế hoạch thực hiện bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
+ Kế hoạch tuyển dụng nhân viên
+ Kế hoạch bố trí lại cơ cấu tổ chức
+ Kế hoạch đề bạt và thuyên chuyển
+ Kế hoạch tinh giảm lao động dƣ thừa
Bước 5. Đánh giá việc thc hin kế hoch
Khi đánh giá, chúng ta cần phải:
+ Xác định những sai lệch giữa mục tiêu và quá trình thực hiện
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sai lệch đó
+ Đề ra các giải pháp điều chỉnh
2.4.
Nhu cu nhân s trong khách sn, nhà hàng 2.4.1.
Nhu cu khởi điểm
Là nhu cầu nhân lực cho tất cả các ngành nghề trong khách sạn, nhà
hàng tại thời điểm ban đầu khi mới thành lập hoặc khai trƣơng. Đây là
nguồn nhân lực chủ yếu đảm bảo hoạt động kinh doanh trong một khoảng
thời gian nhất định. Trong quá trình kinh doanh nhu cầu này sẽ đƣợc điều
chỉnh phù hợp với tình hình thực tế. 2.4.2.
Nhu cu thc tế
Là số nhân lực bình quân có mặt làm việc hàng ngày tại khách sạn,
nhà hàng. Nhu cầu thực tế phải đáp ứng yêu cầu công việc hàng ngày. Căn
cứ vào khối lƣợng công việc, số phòng cần chuẩn bị, số khách cần phục vụ
để xác định, bố trí số lƣợng nhân viên làm việc hàng ngày. 25
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n 2.4.3.
Nhu cu thay thế
Nhu cầu thay thế là nhu cầu nhân lực gia tăng nhằm đảm bảo số
ngày nghỉ việc của nhu cầu nhân lực thực tế vì những lý do khác nhau nhƣ
nghỉ bù trong tuần, nghỉ ốm, nghỉ thai sản, hội họp v.v….Ngoài những
nhân viên có mặt làm việc hàng ngày, thì khách sạn, nhà hàng cần có
những nhân viên để thay thế nhau làm việc và nghỉ ngơi. 2.4.4.
Nhu cu kế hach
Hay còn gọi là nhu cầu căn bản. Nhu cầu kế hoạch bao gồm tất cả
nguồn nhân lực thuộc biên chế chính thức và hợp đồng có tên torng danh
sách. Nhu cầu này đƣợc xác định dựa vào kế hoạch kinh doanh lâu dài và
số lao động thực tế cần thiết để hoàn thành công việc hàng ngày. Nghĩa là
nhu cầu kế hoạch phải đảm bảo cho cả thời gian nghỉ việc của nhân viên
mà vẫn đủ lao động để hoàn thành khối lƣợng công việc. nhu cầu kế hoạch
là tổng số lao động của nhu cầu thực tế và nhu cầu dự phòng. 2.4.5.
Nhu cầu đột xut
Trong hoạt động klinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng
có những sự kiện lớn cần đến một lực lƣợng lao động nhiều hơn mức cần
thiết hàng ngày. Trong trƣờng hợp đó khách sạn, nhà hàng cần có một lực
lƣợng lao động ngoài kế hoạch. Ví dụ phục vụ tiệc cƣới, tiệc hội nghị
khách hàng đông cần phải huy động nhân viên làm tăng ca, tăng giờ, thuê
sinh viên làm công nhật v.v.v…
2.5. Các yếu t ảnh hƣởng đến hoạch định ngun nhân lc
Trƣớc khi hoạch định nhân lực chúng ta cần phân tích các yếu tố
ảnh hƣởng đến quyết định của chúng ta về số lƣợng và chất lƣợng nhân sự
cần đáp ứng nhu cầu của khách sạn, nhà hàng.
Các yếu t đó là:
a. Các yếu t t trong ni b
Các yếu tố xuất phát từ trong nội bộ của doanh nghiệp du lịch - khách
sạn, nhà hàng ảnh hƣởng đến việc hoạch định nhân sự bao gồm:
- Khối lƣợng công việc: Khối lƣợng công việc trong kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp (du lịch, khách sạn, nhà hàng) nằm ở mức độ nào? Ví dụ
Số phòng ngủ cần chuẩn bị, số lƣợng khách ăn cần phục vụ. Số nhân
lực hiện tại có đáp ứng đƣợc đƣợc hay không, hay đáp ứng đƣợc trong
thời gian bao lâu? Xu hƣớng công việc tăng hay giảm trong kì tới?
- Chủ trƣơng phát triển của doanh nghiệp (du lịch, khách sạn, nhà hàng):
Ban giám đốc hay cấp trên có những chủ trƣơng gì để phát triển doanh
nghiệp, phát triển kinh doanh? Chủ trƣơng đó có ảnh hƣởng nhƣ thế
nào đến việc tăng giảm nhân lực? Trong những trƣờng hợp khách sạn
mở rộng kinh doanh, chuyển hƣớng để thúc đẩy tiêu thụ, tăng doanh
thu thì nhân lực phải có là bao nhiêu để đáp ứng nhu cầu công việc. 26
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
tồn tại và phát triển của khách sạn. Sự ổn định về số lƣợng nhân sự
đồng nghĩa với việc giảm thiểu khả năng thay thế, giảm thiểu tỷ lệ nghỉ
việc của nhân viên, từ đó giảm đƣợc chi phí tuyển dụng, chi phí đào tạo,
chi phí trợ cấp nghỉ việc, v.v…. Số lƣợng nhân sự phải đƣợc hoạch
định dựa trên khối lƣợng công việc và định mức lao động. Nhân viên
phải hoàn thành một khối lƣợng công việc theo tiêu chuẫn định mức
mà từng bộ phận trong khách sạn thiết lập. Ví dụ một nhân viên buồng
phải chuẩn bị đƣợc bao nhiều buồng trong một ca làm việc, một nhân
viên nhà hàng phải phục vụ đƣợc bao nhiêu khách trong một bữa
ăn…Nếu không phân tích, thống kê đƣợc tỷ lệ nhân viên “ra, vào” là
bao nhiêu sẽ khó khăn trong việc dự báo nhu cầu nhân lực.
- Hoạch định chất lƣợng nhân sự: Chất lƣợng nhân sự phản ảnh lƣợng
kiến thức, kỹ năng chuyên môn và phẩm chất, thái độ làm việc của
nhân viên. Khi hoạch định chất lƣợng nhân sự phải căn cứ vào mô tả
công việc của vị trí cần tuyển. Tuyển nhân viên để thực hiện những
công việc gì? Nhân viên đó phải có những kiến thức, kỹ năng và phẩm
chất gì để hoàn thành công việc đó một cách hiệu quả nhất. Chất lƣợng
nhân sự tạo lợi thế cạnh tranh cho khách sạn. Đa phần nguồn tuyển
dụng từ các cơ sở đào tạo hoặc từ các mối quan hệ cá nhân chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu chuyên môn, vì vậy phải có chiến lƣợc đào tạo, huấn luyện sau tuyển dụng.
- Tuyển chọn nhân viên: Ba bƣớc trong tiến trình tuyển chọn nhân viên
là tuyển mộ, thu nhận và bố trí công việc. Quá trình này phải xem xét
cẩn thận nhu cầu của khách sạn căn cứ trên đặc tính của công việc đƣợc
phân tích ở khâu xác định nhu cầu nhân sự. Tiến trình tuyển chọn cần
phải nhạy bén với thị trƣờng lao động trong khu vực và Bộ luật lao
động. Tuyển chọn nhân viên “đúng ngƣời đ n
ú g việc” là vô cùng quan
trọng đối với khách sạn. Nhân viên chính là ngƣời tiếp đón khách, phục
vụ khách thƣờng xuyên nên phải có lòng hiếu khách, có kiến thức
chuyên môn, kiến thức xã hội và có khả năng giao tiếp tốt. Để tuyển
đƣợc đúng ngƣời vào đúng việc, khách sạn cần tổ chức nhiều cuộc
phỏng vấn khác nhau để đánh giá chính xác ứng viên. Ví dụ trƣởng
phòng nhân sự phỏng vấn sơ khảo, trƣởng bộ phận phỏng vấn đánh giá
chuyên môn và khả năng thích ứng với công việc, rồi cuối cùng giám
đốc hoặc tổng giám đốc phỏng vấn. Thực tế đã chứng minh rằng có
những nhân viên khi xin vào làm việc trong một khách sạn đã trải quả
rất nhiều cuộc phỏng vấn và khảo sát khắt khe, anh ta đƣợc nhận vào và
sau này đã trở thành một tổng giám đốc xuất sắc. Vị tổng giám đốc này
sau này đã hồi tƣởng lại và nhận định rằng do cẩn thận, sáng suốt, tốn
kém thời gian tuyển chọn của khách sạn đ
ó mà ông đã đƣợc đào tạo để
trở thành một tổng giám đốc xuất sắc nhƣ hiện nay.
- Phát triển nguồn nhân lực: Phát triển nguồn nhân lực bao gồm việc đ o à
tạo, huấn luyện để nhân viên phát triển nghề nghiệp và nâng cao kiến
thức, kỹ năng cho nhân viên cũng nhƣ việc định hƣớng để những ngƣời 35
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
có năng lực, gắn bó lâu dài với khách sạn trong tƣ n ơ g lai trở thành
những ngƣời chủ chất của khách sạn. Nhằm phát triển tốt nguồn nhân
lực, công tác đánh giá nhân viên phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và
nghiêm túc. Những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, nếu
đƣợc khách sạn phát triển sẽ trở thành những cán bộ có năng lực quản lý trong tƣ n ơ g lai.
- Chính sách quản lý nguồn nhân lực: Chính sách quản lý nguồn nhân
lực là một hệ thống các hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách
sạn và của cá nhân ngƣời lao động. Bộ phận nhân sự có trách nhiệm
tham mƣu đề xuất những chiến lƣợc về quản trị nguồn nhân lực, vạch
ra các chính sách trình ban giám đốc xem xét phê duyệt và triển khai
trong các hoạt động của tổng thể khách sạn.
- Chăm sóc: Ban quản lý khách sạn cần nhận thấy rằng, hạnh phúc của
khách, của nhân viên và gia đình của họ là cốt lõi của sự thành công
trong kinh doanh dịch vụ. Điều đó chứng tỏ rằng, sự chăm sóc của
những nhà quản trị khách sạn thông qua các chính sách quản lý nguồn
nhân lực mang lại cho khách hàng và nhân viên sự công nhận, khuyến
khích để nhân viên và khách hàng hài lòng với khách sạn mà họ đã lựa chọn.
- Đầu tƣ vào con ngƣời: Khách sạn sẽ tuyển lựa những ngƣời có năng
lực và phẩm chất tốt nhất. Đó là những ngƣời chia sẻ giá trị của khách
sạn. Khách sạn cam kết giúp nhân viên phát huy hết khả năng thông
qua giáo dục, đào tạo và phát triển các kỹ năng trong một môi trƣờng
làm việc khuyến khích sự tiến bộ, khen thƣởng và sự công nhận.
- Trao quyền: Nhân viên của khách sạn sẽ đƣợc trao các quyền hạn, kỹ
năng và công cụ để đảm bảo đáp ứng cao nhất điều mong đôi của khách hàng.
- Cởi mở trong giao tiếp: Khách sạn sẵn sàng tiếp thu những ý tƣởng mới
và tôn trọng sự đóng góp, những ý tƣởng và suy nghĩ của nhân viên.
- Làm việc theo nhóm: Khách sạn tin tƣởng vào sức mạnh và giá trị của
sự hợp tác làm việc theo nhóm vì mục tiêu chung.
- Môi trƣờng làm việc an toàn: Tạo môi trƣờng làm việc an toàn cho khách hàng và nhân viên.
2.10. Câu hi và bài tp thc hành
1. Thế nào là hoạch định nguồn nhân lực? Mục đích?
2. Trình bày ƣu, nhƣợc điểm của các phƣơng pháp hoạch định nhu cầu nhân lực?
3. Thế nào là chất lƣợng nhân sự? Những yếu tố nào quyết định chất lƣợng nhân sự?
4. Đối với việc hoạch định nhu cầu nhân viên buồng thì phƣ n ơ g pháp
hoạch định nào chính xác hơn? Giải thích! 36
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
5. Tại sao cán bộ nhân sự phải theo dõi, thống kê tình hình biến động
nhân lực trong từng tháng và trong từng năm hoạt động?
6. Có thể kết hợp nhiều phƣ n
ơ g pháp để hoạch định nhu cầu về số lƣợng
nhân sự cho một bộ phận đƣợc không? tại sao?
7. Quản đốc nhà hàng tham gia hoạch định nhân sự nhƣ thế nào?
8. Tại sao phải thẩm định công tác hoạch định nguồn nhân lực tại doanh
nghiệp đang hoạt động?
Thc hành ng dng 12:
Khách sạn có 120 phòng các loại. Tất cả các phòng đều phải làm vệ sinh
hàng ngày.Thời gian bình quân làm vệ sinh 1 phòng lá 35 phút. Thờpi gian
lãng phí cho phép trong một ca 8 giờ là 90 phút. tỷ lệ nghỉ việc bình quân
15%. Tính nhu cầu nhân viên buồng trong kế hoạch!
Thc hành ng dng 13:
Khách sạn có 150 phòng các loại. Mở cửa phục vụ 365 ngày trong năm.
Công suất bình quân đạt 80%. Các phòng trống không làm vệ sinh hàng ngày.
Định mức làm phòng: vệ sinh phòng 13P/NV; chuẩn bị phòng đón khách; 50
Phòng/NV;. Trong một năm bình quân một nhân viên nghỉ; 52 ngày trong
tuần, 12 ngày phép, Lễ 5 ngày, Tết 4 ngày, nghỉ khác 3 ngày. Tính nhu cầu
nhân viên buồng trong kế hoạch!
Thc hành ng dng 14:
Qua kinh nghiệm thực tế và căn cứ khối lƣợng công việc ở bộ phận lễ tân
khách sạn, mỗi ngày cần 7 nhân viên làm việc ở 2 ca để hoàn thành công việc.
Chế độ làm việc của nhân viên lễ tân nhƣ nhân viên buồng ở khách sạn trên.
Vậy bộ phận lễ tân cần có bao nhiêu nhân viên kế hoạch?
Thc hành ng dng 15:
Nhà hàng mở cửa phục vụ khách 3 bữa ăn chính: sáng, trƣa, chiêu tối. Số
ghế ngồi tối đa của nhà hàng là 300. Số lƣợt khách ăn so với số chỗ ngồi
trong các bữa ăn nhƣ sau: Sáng 50%, trƣa 30%, chiều tối 70%. Nhà hàng bố
trí nhân viên làm việc 2 ca từ 6h00 đến 22h00. Mỗi ca 8 giờ. Thời gian lãng
phí cho phép trong một. Bình quân trong năm một nhân viên nghỉ 12 ngày
phép, 9 ngày lết, tết và 5 ngày nghỉ khác ca là 90 phútNăng suất phục vụ đƣợc
xác định bình quân 40 khách/NV trong một ca làm việc. Tính nhu cầu nhân
viên thực tế làm việc hàng ngày và nhu cầu nhân viên kế hoạch!
Thc hành 40.
Doanh thu của nhà hàng là 1,2 tỷ đ/năm. Bình quân một nhân viên phục vụ
bán bán đƣợc 800.000đ/ca. Mỗi năm bình quân một nhân viên nghỉ 83 ngày
phép, lễ, tết và nghỉ khác. Tính nhu cầu nhân viên phục vụ bàn trong kế hoạch! 37
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n CHƢƠNG 3.
TUYN DNG VÀ DUY TRÌ NGUN NHÂN LC
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Xây dựng chính sách tuyển dụng
- Trách nhiệm của các cấp quản lý trong tuyển dụng - Quy trình btuyển dụng
- Mục đích duy trì nguồn nhân lực
- Các yếu tố để duy trình nguồn nhân lực
3.1. Tuyn dng
3.1.1. Khái nim
Chức năng tuyển dụng của quản trị nguồn nhân lực sẽ giúp doanh
nghiệp du lịch – khách sạn, nhà hàng tìm kiếm và thu hút nguồn nhân lực
chất lƣợng cao nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thƣơng trƣờng.
Tuyển dụng liên quan đến việc lập kế hoạch dự trữ các ứng viên
nhằm cung cấp nhân lực cho các bộ phận trong khách sạn, nhà hàng.
Tuyển dụng là quá trình nghiên cứu, tìm kiếm, thu hút và tuyển
chọn từ nhiều nguồn khác nhau những nhân viên đủ khả năng đảm nhiệm
các vị trí mà doanh nghiệp du lịch – khách sạn, nhà hàng có nhu cầu tuyển dụng.
Trên thực tế các khu du lịch, các khách sạn và nhà hàng đang ngày
càng cạnh tranh để giành đƣợc nguồn nhân lực có kỹ năng (bao gồm các
nhà quản lý, nhân viên tay nghề cao, nhân viên chuyên môn, v.v…).
Để tìm kiếm, thu hút và tuyển chọn nguồn nhân lực có hiệu quả, là
chủ doanh nghiệp hay giám đốc, trƣớc hết chúng ta phải có quan điểm rõ
ràng và nhất quán đối với công tác tuyển chọn nhân lực.
3.1.2. Chính sách tuyn dng
Chúng ta hãy xem xét tình huống dƣới đây:
Khách sn Hoàng Gia đang cần tuyn mt Qun đốc Nhà hàng để
thay thế người va ngh vic. Qua quá trình phng vn có hai ứng viên đạt
yêu c
u: anh Lc và anh Thái. Sau khi bàn bc giữa Trưởng phòng t
ch
c nhân s và Trưởng b phn nhà hàng, khách sn quyết định chn
anh Thái vì m
ức lương do anh đề ngh phù hp vi chính sách tr lương
hin hành ca khách sạn. Trong khi đó anh Lộc có nhiu kinh nghim
qu
ản lý nhà hàng hơn nhưng lại yêu cu mức lương cao hơn so với quy
định. Trước khi tuyn dụng, Trưởng phòng t chc nhân s đã bàn bạc vi
ông Trung,
giám đốc khách sn v mức lương cho phép để thương lượng
v
i ng viên, và ông Trung khẳng định rng ông ch tiếp nhn nhng 38
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
trường hp yêu cu mức lương nằm trong quy chế tr lương của khách sn.
Cô Bích Lan, Trưởng phòng t chc nhân s đã gửi thư cảm ơn anh
Lộc đồng thi gửi thư mời anh Thái đến nhn việc vào đầu tun sau. Hôm
nay cô chu
n b hợp đồng lao động và triển khai chương trình hội nhp
cho anh Thái. B
ng nhiên ông Trung gọi điện cho cô và nói rng ông thay
đổi ý kiến và quyết định chn anh Lc vì cho rng anh Lc s giúp ông
trong vi
ệc đào tạo hun luyn k năng phục v cho s nhân viên chưa qua
đào tạo. Ông Trung chp nhn mức lương mà anh Lộc đề ngh và yêu cu
cô Bích Lan làm th
tc tiếp nhn.
Cô Lan hết sc bi ri, không biết làm cách nào để có th mi anh
Lc làm vic vì cô mi biết anh va nhn vic khách sn Bin Xanh. Cô
càng khó x
hơn khi không biết phi t chi thế nào vi anh Thái.
Từ tình huống trên, chúng ta thấy rằng để tránh những khó khăn và
hậu quả không mong muốn trong việc tuyển dụng thì quan điểm của chủ
doanh nghiệp/giám đốc đối với việc tuyển dụng phải đƣợc thể hiện thành chính sách tuyển dụng.
Chính sách tuyn dng ca doanh nghip du lch khách sn phi
được xác định rõ những điều cơ bản sau:
- Yếu tố nào là quan trọng nhất trong việc thu hút ứng viên: Tùy thuộc
vào vị trí và ngành nghề tuyển dụng, những yếu tố quan trọng nhất có
thể là: kinh nghiệm nghề nghiệp, kỹ năng chuyên môn, quan điểm và
thái độ phù hợp với văn hóa doanh nghiệp, mức lƣơng yêu cầu.
- Có ƣu tiên tuyển dụng nội bộ hoặc cho phép tuyển dụng ngƣời thân của
cán bộ, nhân viên hay không.
- Có tiếp nhận và đào tạo sinh viên, học sinh mới tốt nghiệp hoặc “đặt
hàng” trƣớc đối với sinh viên, học sinh giỏi sắp tốt nghiệp hay không.
- Cung cấp những điều kiện và phƣơng tiện làm việc cho nhân viên ở mức độ nào.
- Điều kiện để ký kết hợp đồng lao động chính thức sau thời gian thử việc là gì.
Tuyển dụng là trách nhiệm của tất cả các nhà quản lý chức năng
trong doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng bởi vì họ là ngƣời sử
dụng và quản lý nhân lực sau khi đƣợc tuyển dụng.
3.1.3. Yêu cu chung đối vi nhân viên phc v
3.1.3.1. Tiêu chun tuyn dng
Đối vi nhân viên phc v nhà hàng, tiêu chun chung trong vn
đề tuyn chn có th được sp xếp theo th t quan trọng như sau: 39
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Trình độ chuyên môn (qua đào tạo) 90% - Trình độ ngoại ngữ - Tính trung thực - Trình độ văn hóa - Ngoại hình - Khả năng giao tiếp - Sức khỏe
- Kinh nghiệm nghề nghiệp - Độ tuổi
- Tính sáng tạo, nhiệt tình - Quốc tịch - Lƣơng bổng - Tình trạng gia đình - Giới tính 10%
3.1.3.2. K lut lao động
- Chấp hành nội quy, quy chế của khách sạn, nhà hàng.
- Không ăn uống, hút thuốc trong khi phục vụ, kể cả khi đƣợc khách mời.
- Không để móng tay dài, không ngoáy tai, không ngoáy mũi, không khạc nhổ bừa bãi.
- Không đeo trang sức nhiều, lộng lẫy, không sử dụng dầu thơm gay gắt.
- Không gợi chuyện, không tò mò nghe chuyện của khách.
- Nói năng nhỏ nhẹ, vui vẻ.
- Mặc trang phục đúng quy định.
- Nam râu, tóc ngắn, gọn. Nữ để tóc dài phải kẹp ngay ngắn, búi cao.
- Không xắn tay áo trong khi phục vụ.
- Không rời vị trí trong khi phục vụ.
3.1.3.3. Nhng yêu cu v trình độ hiu biết ca nhân viên
Để làm tròn nhiệm vụ của ngƣời phục vụ, bán hàng, nhằm đáp ứng
yêu cầu của khách khi mua hàng, đòi hỏi nhân viên phục vụ có những trình độ hiểu biết.
Nhng hiu biết đó là:
- Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Có kiến thức về sản phẩm
- Hiểu biết về khách sạn, nhà hàng nơi mình đang làm việc
- Hiểu biết vể thị trƣờng và khách hàng
- Hiểu biết về đối thủ cạnh tranh
- Có kỹ năng giao tiếp tốt
- Có trình độ ngoại ngữ 40
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
3.1.3.4. Nhng yêu cu v phm cht ca nhân viên
Ngoài nhng nhim v cơ bản và nhng yêu cu v trình độ,
nhân viên nhà hàng còn có nhng phm chất đáng quý sau:
- Diện mạo và phong cách chuyên nghiệp
- Trang phục theo quy định của khách sạn
- Giọng nói và từ ngữ sử dụng lịch thiệp, hấp dẫn
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng - Có trí nhớ tốt
- Thần kinh vững vàng, khả năng tự chủ - Có lòng tự tin
- Sự nhiệt tình trong công việc - Có tính kiên trì
- Khả năng biết lắng nghe, không tranh cãi, cắt ngang lời khách
- Thật thà trung thực, biết giữ dúng lời hứa
- Khả năng quan sát, sự nhạy cảm
- Khả năng trình bày, dàn chuyện, thuyết phục khách - Tính hài hƣớc
3.1.4. Trách nhim ca các cp qun lý trong tuyn dng
Trách nhim ca b phn nhân s và ca các cp qun lý chức năng
trong tuyn dụng được phân định như sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ PHẬN TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NHÂN SỰ CẤP QUẢN LÝ CHỨC NĂNG
- Thiết kế chính sách và quy trình
- Xác định nhu cầu tuyển tuyển dụng. dụng
- Xây dựng các công cụ tuyển dụng
- Xác định các yêu cầu đối
(các biểu mẫu, thủ tục, bài phỏng với ứng viên
vấn, kiểm tra tay nghề …)
- Đánh giá ứng viên thông
- Thực hiện các hoạt động tìm kiếm
qua sàng lọc hồ sơ, kiểm tra
ứng viên, thông báo tuyển dụng, tiếp
trắc nghiệm, phỏng vấn
nhận hồ sơ, sắp xếp cuộc phỏng chuyên môn, kiểm tra tay vấn… nghề
- Tƣ vấn cho các nhà quản lý về luật
- Lựa chọn ứng viên phù hợp
lao động, chính sách và quy trình nhất với công việc
tuyển dụng, kỹ thuật phỏng vấn
- Hƣớng dẫn nhân viên mới
- Chuẩn bị thủ tục hành chính cho nhân hội nhập viên mới
Điều gì sẽ xảy ra, nếu chức năng tuyển dụng không đƣợc thực hiện tốt?
Có những lúc chúng ta đã không tuyển dụng đƣợc hoặc tuyển dụng
không phù hợp với nhu cầu.
Điều đó đã gây ra những hu qu: 41
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Công việc không đƣợc thực hiện đúng yêu cầu
- Công việc thực hiện không đạt kết quả mong muốn
- Dƣ thừa nhân viên ở bộ phận này trong khi thiếu hụt nhân viên ở bộ
phận khác. Bởi vì chúng ta xác định nhu cầu tuyển dụng không đúng,
mô tả công việc và yêu cầu của vị trí công việc không rõ ràng.
- Nhân viên mới bỏ việc sau một thời gian ngắn. Điều này có thể do họ
không phù hợp với vị trí công việc hoặc cũng có thể do họ không đƣợc
tạo điều kiện hội nhập vào môi trƣờng mới.
- Kinh phí tuyển dụng tăng. Nếu không tuyển dụng đƣợc nhân viên có
khả năng và kỹ năng thích hợp với yêu cầu công việc, chúng ta phải
tuyển dụng lại. Điều này làm tốn kém thời gian và kinh phí tuyển dụng.
- Môi trƣờng làm việc trở nên căng thẳng. Quan hệ giữa các nhân viên có
thể trở nên căng thẳng, nếu nhân viên mới tuyển dụng không thể hòa
đồng với các nhân viên cũ.
3.1.5. Quy trình tuyn dng
Quy trình tuyển dụng của các doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà
hàng có thể khác nhau, thậm chí trong cùng một doanh nghiệp, quy trình
tuyển dụng cũng sẽ khác nhau cho các vị trí công việc khác nhau. Tuy
nhiên mọi quy trình tuyển dụng đều phải bao gồm một số bƣớc cơ bản nhƣ sau:
Xác định nhu cu Tìm kiếm Đánh giá &
Hƣớng dn
tuyn dng ng viên
la chn hi nhp
1. Xác định nhu cu tuyn dng
- Xác định xem thực sự các bộ phận có nhu cầu tuyển nhân viên không?
- Cần tuyển bao nhiêu ngƣời?
- Tuyển ngƣời để làm những việc gì?
- Cần tuyển ngƣời có những tiêu chuẩn gì?
2. Ngun tuyn dng ng viên tiềm năng
Tuyn dng t ni b.
- Viết thông báo tuyển dụng gửi đến các bộ phận trong khách sạn, dán bảng thông báo
- Cân đối, điều chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác
- Đa năng hóa nghiệp vụ của nhân viên
- Đề bạt những nhân viên có khả năng thích hợp với các vị trí có nhu cầu
Tuyn dng t bên ngoài
- Thông qua sở lao động, trung tâm giới thiệu việc làm
- Thông qua quảng cáo, môi giới
- Thông qua các cơ sở đào tạo
- Thông qua quan hệ cá nhân
- Thông qua cố vấn nhân sự - Thuê mƣớn công nhật 42
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Trong hai nguồn tuyển dụng nêu trên thì tất nhiên tuyển dụng từ
trong nội bộ có chi phí thấp hơn. Nhân viên nhanh chóng làm quen với
công việc, bởi vì họ biết đƣợc đặc diểm của khách sạn, nhà hàng, họ nắm
đƣợc các quy chế hoạt động của khách sạn, nhà hàng, không mất thời gian
làm quen và tìm hiểu. Tuy nhiên khi tuyển dụng từ trong nội bộ, chúng ta
phải đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể và xem xét khả năng chuyên môn, khả
năng đảm nhận công việc mới, thái độ làm việc của nhân viên v.v.v…
3. Đánh giá và lựa chn ng viên phù hp
Chọn lựa là việc đánh giá và chọn lọc ra số nhân viên trong số ứng
viên xin việc hoặc đề nghị đƣợc bố trí. Trƣớc khi đi đến quyết định lựa
chọn nhân viên nào, chúng ta cần thực hiện các hoạt động theo một quy
trình hợp lý nhằm tránh lãng phí thời gian và không gây tốn kém cho các
ứng viên và doanh nghiệp.
Các bước trong tiến trình này bao gm: - Nhận hồ sơ xin việc - Nghiên cứu hồ sơ
- Chọn ứng viên để phỏng vấn - Thử tay nghề
- Thẩm tra lí lịch ( nếu cần) - Phỏng vấn - Đánh giá ứng viên - Kiểm tra sức khỏe
- Ra quyết định tiếp nhận hoặc làm công tác động viên đối với những
ứng viên không đƣợc tuyển
4. Hướng dn hi nhp
Hội nhập là việc tiến hành các hoạt động nhằm giúp nhân viên mới
đƣợc tuyển dụng hiểu về khách sạn, nhà hàng của mình, thiết lập mối quan
hệ với các thành viên khác và tạo điều kiện cho nhân viên mới hội nhập dễ
dàng vào môi trƣờng làm việc mới.
Đối với những nhân viên mới đƣợc tuyển dụng, chúng ta cần giúp
đỡ họ giảm bớt những bối rối, bỡ ngỡ khi lần đầu đến nhận việc.
Để giúp nhân viên mi hi nhp mau chóng làm quen vi công
vic nhà qun lý nên:
- Phác thảo một chƣơng trình hội nhập.
- Giới hạn thông tin trong ngày đầu.
- Không làm cho nhân viên căng thẳng lo ngại.
- Tạo ấn tƣợng tốt đẹp, tích cực về khách sạn
Khi nhân viên làm việc ngày đầu, chúng ta nên:
- Lập một kế hoạch công tác giúp nhân viên có điều kiện theo dõi, thực hiện.
- Không nên giao công việc khó những ngày đầu. 43
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Chọn một ngƣời có khả năng làm công tác hƣớng dẫn và giúp đỡ.
- Sau ngày làm việc đầu tiên, cần động viên khuyến khích nhân viên về
những kết quản mà họ đạt đƣợc.
3.1.6. Thẩm định công tác tuyn dng và thu hút ngun nhân lc
Những câu hỏi dƣới đây giúp chúng ta đánh giá xem hiện nay tại
doanh nghiệp du lịch – khách sạn, nhà hàng của mình việc tìm kiếm và thu
hút nguồn nhân lực có đáp ứng đƣợc nhu cầu tuyển dụng hay không.
- Việc tuyển dụng có căn cứ vào kế hoạch nguồn nhân lực c a ủ khách sạn không? CÓ KHÔNG
- Khách sạn có chính sách tuyển dụng viết thành văn bản không? CÓ KHÔNG
- Kế hoạch tuyển dụng có đƣơc xây dựng hoàn chỉnh
trƣớc khi tuyển dụng không? CÓ KHÔNG
- Những ai tham gia vào việc xậy dựng kế hoạch tuyển dụng? + Ban giám c đố CÓ KHÔNG + B ph ộ ận nhân sự CÓ KHÔNG
+ Giám đốc/Trƣởng các b ph ộ ận CÓ KHÔNG
- Từng vị trí đƣợc tuyển dụng có đƣợc tiến hành phân
tích công việc và mô tả công việc không? CÓ KHÔNG
- Nguồn tuyển dụng nội bộ có đƣợc xem xét trƣớc khi
khai thác ngu n bên ngoài không? ồ CÓ KHÔNG
- Những ai tham gia vào quá trình tuyển chọn nhân viên? + B ph ộ ận nhân sự CÓ KHÔNG + Ngƣời quản lý b ph ộ
ận có nhu cầu tuyển dụng CÓ KHÔNG + Ban giám c đố CÓ KHÔNG
- Ngoài yêu cầu chuyên môn, khách sạn có đặt ra yêu cầu
về thái độ, hoặc tính cách đối với ứng viên không? CÓ KHÔNG
- Sau mội lần tuyển dụng, dù thành công hay không, khách
sạn có đánh giá hiệu quả c a
ủ việc tuyển d ng không? ụ CÓ KHÔNG
- Hàng năm khách sạn có phân bổ kinh phí tuyển dụng không? CÓ KHÔNG
Nếu tất cả các câu trả lời là CÓ thì hoạt động tìm kiếm và và thu hút
nguồn nhân lực đang tiến triển tốt. Đối với các câu trả lời là KHÔNG thì
bạn nên cân nhắc xem lý do tại sao doanh nghiệp của bạn không thực hiện
điều đó và nếu thực hiện thì hiệu quả của hoạt động tìm kiếm và thu hút
nguồn nhân lực có đƣợc cải thiện không.
3.2. Duy trì ngun nhân lc
3.2.1. Mục đích
Thị trƣờng lao động càng cạnh tranh thì ngƣời lao động càng có
nhiều cơ hội để lựa chọn chỗ làm. Điều đó khiến cho các doanh nghiệp du
lịch, khách sạn càng gặp khó khăn hơn trong việc duy trì và quản lý 44
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng phục vụ cao.
Chúng ta hãy xem xét tình hung sau:
Duy An đã làm việc cho khách sạn Đồng Nội được 5 năm. Từ mt
nhân viên phc v nhà hàng có bng cp trung hc Ngành Qun tr nhà
hàng, anh đã nỗ lc không ngừng để tr thành mt quản đốc ph trách
nhà hàng. Anh đang theo học mt khóa học đại hc ti chc Qun tr kinh
doanh Du l
ch. Duy An sống hòa đồng, ci m được mọi người yếu mến và
được đánh giá là hoàn thành tốt công vic.
Mt hôm Duy An tình c biết rng Khách sn va tuyn dng Quc
Trí là một người mi tt nghiệp đại hc Qun tr kinh doanh du lch vi
m
ức lương khởi điểm cao hơn mức lương hiện nay của An. Anh đem việc
này th
c mc với bà Vân Trưởng phòng T chc nhân sự, và được gii
thích r
ằng: “…Khách sạn đang có chính sách thu hút nhân tài, ch có cách
này m
i có hiu qu, và Quốc Trí là người có năng lực tốt…”.
Duy An ri khi phòng T chc nhân s và bắt đầu suy nghĩ. Hôm
đó anh rất bun tuy không biu hiện ra ngoài, nhưng tư tưởng b phân tâm
và công vi
c không làm tốt như mọi hôm. Anh nghĩ đến nhng n lc ca
mình và c
m thy ht hng.
Thc hành ng dng 16:
Theo Bạn, Duy An sẽ quyết định nhƣ thế nào?
1. Chấp nhận và tiếp tục làm việc. 2. Lặng lẽ bỏ việc
3. Nói với quản đốc Buồng, trƣởng Lễ tân và nhân viên
4. Tiếp tục làm việc nhƣng không nhiệt tình nhƣ trƣớc
Chúng ta thấy rằng Duy An sẽ khó chấp nhận chính sách này của
khách sạn, anh sẽ lựa chọn 1 trong 3 quyết định cuối cùng. Dù An lựa
chọn quyết định nào thì khách sạn Đồng Nội đều chịu hậu quả mất đi một
ngƣời nhiệt tình. Hơn nữa nếu Duy An nói với mọi ngƣời về chuyện này
thì hậu quả sẽ càng nghiêm trọng hơn.
Nếu doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng chúng ta không duy
trì và quản lý tốt đội ngũ nhân viên, các hậu quả sau có thể xảy ra:
- Công việc không đƣợc hoàn thành đúng dự kiến do nhân viên bỏ việc.
- Chi phí tuyển dụng và đào tạo ngƣời thay thế tăng lên.
- Năng suất và hiệu quả làm việc bị giảm sút do tâm lý bất an và mất lòng tin.
Do vậy, chúng ta không chỉ thu hút nhân viên mà còn phải tạo động
lực để giữ chân các nhân viên có năng lực ở lại làm việc lâu dài.
Tuy nhiên, không phải trong mọi trƣờng hợp, chúng ta đều có thể
giữ chân đƣợc nhân viên, bởi vì:
- Việc nhân viên chuyển đổi môi trƣờng làm việc, đặc biệt đối với nhân
viên giỏi là một hệ quả tất yếu của sự phát triển kinh tế. Chúng ta
không thể tìm cách ngăn họ lại, mà cần phải hạn chế tỷ lệ nhân viên bỏ 45
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
việc ở mức có thể chấp nhận đƣợc đối với tình hình tại doanh nghiệp
du lịch, khách sạn, nhà hàng của mình.
- Tình hình thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp du lịch, khách sạn phải
nhận ra rằng, hầu nhƣ nhân viên giỏi chọn lựa doanh nghiệp hơn là
doanh nghiệp chọn lựa họ, và tiền lƣơng không phải lúc nào cũng là
yếu tố duy nhất để thu hút nhân viên giỏi hay khiến họ gắn bó lâu dài.
3.2.2. Các yếu t để duy trì ngun nhân lc
Doanh nghip du lch, khách sn có th duy trì ngun nhân lc
bng hai yếu t sau:
- Yếu tố “cứng” bao gồm lƣơng, thƣởng và các đãi ngộ khác.
- Yếu tố “ mềm” bao gồm môi trƣờng làm việc, cơ hội phát triển nghề
nghiệp, thăng tiến sự nghiệp bản thân và văn hóa doanh nghiệp.
Chúng ta xem xét tng yếu t như sau:
1. Xây dng mt chế độ, h thống lương, thưởng và đãi ngộ khuyến
khích nhân viên, bao gm:
- Mức lƣơng, thƣởng công bằng, tƣơng xứng với giá trị công việc và
đƣợc xác định dựa trên kết quả công việc. Mức lƣơng thƣởng phải
ngang bằng với các đối thủ cạnh tranh. Mức lƣơng thƣởng nên linh
hoạt có thể điều chỉnh phù hợp với từng nhân viên và cũng cần điều
chỉnh kịp thời khi có những thay đổi nhƣ lạm phát, giá cả tăng, khối
lƣợng công việc, trách nhiệm tăng hơn.
- Phúc lợi: bao gồm phúc lợi xã hội theo quy định của luật lao động và
phúc lợi riêng của doanh nghiệp du lịch khách sạn, nhà hàng.
- Các khoản đãi ngộ (đƣợc ƣu tiên mua cổ phần với giá ƣu đãi, chia lợi
nhuận, chế độ đi lại, v…)
2. Thiết lập môi trường làm vic thân thin.
Hiện nay, một số doanh nghiệp du lịch, khách sạn đang cố gắng đƣa
ra mức lƣơng cao và chế độ đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân các
nhân viên giỏi. Nhƣng trong nhiều trƣờng hợp điều này hoàn toàn không
phải là yếu tố quyết định sự “ đi hay ở” của nhân viên.
Nếu nhân viên đƣợc trả lƣơng cao, chế độ đãi ngộ hấp dẫn nhƣng
phải làm việc trong một môi trƣờng thiếu trang thiết bị, dụng cụ làm việc,
thiếu sự cộng tác, thiếu sự tin cậy và tôn trong lẫn nhau thì chắc chắn
không ai thích làm việc chỗ đó.
Thc hành ng dng 17: Ông Hải là Quản đốc bộ phận của khách sạn
Hƣơng Đồng. Quan điểm của ông là cố gắng làm cho nhân viên có thái độ
làm việc nghiêm túc, tích cực, cụ thể:
- Ông luôn đến khách sạn và ra về đúng giờ để làm gƣơng cho nhân viên.
- Ông không nhậu nhẹt hoặc tán gẫu với nhân viên, sợ mình lỡ lời có thể
ảnh hƣởng uy tín của mình hoặc vô tình tiết lộ những điều không nên. 46
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Ông thƣờng xuyên lao vào làm việc cùng với nhân viên.
- Ông không bàn bàn với nhân viên về các vấn đề khác ngoài công việc
- Ông không bao giờ khiển trách nhân viên nặng lời.
- Khi nhân viên sai sót lần đầu ông thƣờng gọi vào phòng làm việc nhắc nhở.
- Ông không làm việc cá nhân, đọc báo trong giờ làm việc
Bạn đồng ý hay không đồng ý vi ông Hi những điểm nào? Ti sao? ĐỒNG TÌNH KHÔNG ĐỒNG TÌNH
- Ông Hải là một tấm gƣơng tốt
- Nhà quản lý vẫn có thể tham gia
về ý thức tổ chức kỷ luật, sự
những buổi liên hoan, tiệc tùng với
nhiệt tình và tinh thần trách
nhân viên, miễn là duy trì ở mức độ nhiệm trong công việc.
cho phép. Việc ông Hải không bao
- Khiển trách nhân viên không
giờ tham gia với nhân viên sẽ tạo
công khai thể hiện tính tôn
khoảng cách với nhân viên, khó tìm
trọng và tránh cho nhân viên
hiểu và lắng nghe tâm tƣ nguyện
những mặc cảm cá nhân đối
vọng của họ. Điều này cần thiết đối
với đồng nghiệp. Việc nhà với nhà quản lý.
quản lý khiển trách nhân viên
- Vai trò của nhà quản lý không phải là
nặng lời có thể gây phản cảm
ôm đồm công việc của nhân viên, mà
cho nhân viên, làm tổn thƣơng
phải là việc hoạch định, tổ chức công
lòng tự trọng của họ.
việc, kèm cặp, giám sát, hƣớng dẫn
và động viên nhân viên làm việc với hiệu quả cao nhất.
Để thiết lập môi trường làm vic thân thin, chúng ta cn phi:
- Tạo sự tin tƣởng và tôn trọng lẫn nhau giữa ngƣời quản lý với nhân
viên và giữa nhân viên với nhau.
- Xây dựng mối quan hệ bình đẳng và cộng tác với nhau
- Tạo cơ hội cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định
3. Tạo cơ hội để nhân viên phát trin ngh nghip
Ngƣời lao động rất muốn có cơ hội để phát triển nghề nghiệp bản
thân, đặc biệt đối với những nhân viên còn trẻ thì cơ hội phát triển là mối
quan tâm hàng đầu của họ khi làm việc cho các doanh nghiệp du lịch. Bởi
vì tuổi nghề nhân viên trong ngành kinh tế đặc thù này thƣờng là không
cao do tính chất công việc. Ví dụ nhân viên phục vụ nhà hàng khó có thể
phục vụ đến tuổi về hƣu và vì vậy họ muốn trở thành những nhà quản lý có kinh nghiệm.
Nếu doanh nghiệp du lịch – khách sạn, nhà hàng tạo cho họ có
những cơ hội để phát triển nghề nghiệp thì họ sẽ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Các cơ hội để phát trin ngh nghip bao gm: 47
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Tham gia các khóa đào tạo bồi dƣỡng kiến thức và kỹ năng phục vụ, kỹ năng quản lý.
- Hƣớng dẫn và kèm cặp nhân viên trong công việc để họ thực hiện đúng
yêu cầu kỹ thuật, hoàn thành công việc đúng yêu cầu.
- Giao các công việc mới có tính thách thức để họ có cơ hội khẳng định
khả năng và phát triển kỹ năng của mình.
- Tạo các cơ hội thăng tiến để nhân viên phấn đấu giữ vị trí hoặc công việc cao hơn.
4. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp phù hp
Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các chuẩn mực về vật chất
và tinh thần quy định các mối quan hệ, thái độ và hành vi ứng xử của tất
cả các cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng
nhằm hƣớng đến những giá trị tốt đẹp và tạo ra những nét riêng của doanh nghiệp mình.
Văn hóa doanh nghip th hin :
- Kế hoạch và mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp du lịch – khách sạn,
nhà hàng đƣợc định hƣớng rõ ràng trên cơ sở khách quan, có sự cam
kết thực hiện của cán bộ, nhân viên.
- Hình ảnh, biểu tƣợng, truyền thống, hệ thống các chính sách, quy định
của doanh nghiệp du lịch – khách sạn, nhà hàng.
- Những tập tục, nề nếp “ bất thành văn “ nhƣ sự trung thực và tin tƣởng
lẫn nhau, đấu tranh thắng thắn, sự quan tâm và giúp đở lẫn nhau của mọi ngƣời.
Văn hóa doanh nghiệp của một doanh nghiệp du lịch, khách sạn,
nhà hàng chẳng hạn không thể hình thành nếu những chuẩn mực và quy
tắc trên không thực hiện hóa trong các hoạt động hàng ngày của cán bộ,
nhân viên các bộ phận. Những nhà quản lý trong ban giám đốc, quản lý
các bộ phận phải là những tấm gƣơng về việc thực hiện các chuẩn mực và
quy tắc để nhân viên noi theo.
Nếu một phó giám đốc hay quản đốc thƣờng xuyên đi làm hoặc
tham gia hội họp trễ thì các nhân viên của họ cũng sẽ làm nhƣ vậy, bởi vì
họ cho rằng các nhà quản lý dễ dàng dung túng cho những hành động đó
của họ. Là những ngƣời quản lý, chúng ta cũng khó phê bình nhân viên khi
họ đi làm trễ giờ vì sợ họ phản ứng lại.
Thc hành ng dng 18:
Quá trình tạo dựng và duy trì nguồn nhân lực bao gồm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Ai là nguồn nhân lực mà khách sạn cần có?
- Giai đoạn 2: Bằng cách nào và ở đâu để khách sạn có đƣợc nguồn nhân lực này?
- Giai đoạn 3: Khách sạn phát triển nguồn nhân lực bằng cách nào?
- Giai đoạn 4: Làm thế nào để khách sạn duy trì và phát triển nguồn nhân lực? 48
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Bạn hãy lựa chọn những những hoạt động quản trị nguồn nhân lực dƣới
đây phù hợp với từng giai đoạn trên:
1. Tạo ra sự tin tƣởng và tôn trọng giữa các thành viên trong khách sạn.
2. Đánh giá những cải tiến trong công việc do nhân viên áp dụng những
kiến thức và kỹ năng mới học đƣợc.
3. Xây dựng mức lƣơng thƣởng tƣơng xứng với giá trị công việc và phải
căn cứ vào kết quả thực hiện công việc.
4. Đánh giá năng lực tiềm tàng và khả năng thăng tiến trong tƣơng lai.
5. Dự báo khách sạn, nhà hàng cần có những nhân viên có những năng
lực nhƣ thế nào, cần bao nhiêu ngƣời và khi nào thì cần?
6. Sử dụng các kỹ thuật đánh giá khác nhau để lựa chọn ứng viên phù hợp.
7. Xác định những kiến thức và kỹ năng mà nhân viên còn thiếu để đạt
đƣợc kết quả công việc mong muốn. 8.
Đánh giá những ƣu nhƣợc điểm của nguồn nhân lực hiện có. 9.
Xác định các nguồn những cung cấp ứng viên và phƣơng pháp thu hút ứng viên.
10. Thẩm định xem khách sạn hay bộ phận phục vụ nào đó thực sự có
cần tuyển nhân viên không.
11. Xác định mục tiêu và xây dựng kế hoạch hành động nhằm giúp nhân
viên định hƣớng nghề nghiệp.
12. Hƣớng dẫn nhân viên mới hội nhập công việc và môi trƣờng làm việc.
13. Xác định liệu nguồn nhân lực sẽ dƣ thừa hay hay thiếu hụt và đƣa ra giải pháp khắc phục.
14. Tạo cơ hội thăng tiến cho đội ngũ nhân viên trẻ có năng lực giỏi. Các giai đoạn
Các hoạt động Giai đoạn 1 5, 8, 10, 13 Giai đoạn 2 6, 9, 12 Giai đoạn 3 2, 4, 7, 11, 14 Giai đoạn 4 1, 3
Thc hành ng dng 19:
Ông Hòa giám đốc khách sạn Thắng Lợi phát biểu rằng: ” Trong 3
năm qua tình hình kinh doanh của khách sạn tƣơng đối ổn định và nhân
lực ít biến động. Do vậy khách sạn không cần thiết phải hoạch định nguồn
nhân lực”. Bạn có đồng ý với phát biểu của ông Hòa không? Giải thích tại sao?
Vic kế hach hóa ngun nhân lc không ph thuc vào vic khách
sn có hay không s biến động v nhân lc. Mc tiêu ca kế hach hóa
ngu
n nhân lc là bảo đảm cho khách sn có ngun nhân lc cnh tranh
để thc hin mc tiêu ngn hn và dài hạn và có đủ sc ng phó vi
nh
ững thay đổi liên tc của thương trường. 49
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Do nhng tác động ca môi trường kinh doanh, quy mô hat động,
sn phm, dch v ca khách sn có th thay đổi. Do vy yêu cu ngun
nhân l
c cũng s thay đổi theo. Hach định ngun nhân lc s giúp cho
khách s
n tránh được nhng ri ro xy ra nếu thiếu ht hoc dư tha nhân lc.
Thc hành ng dng 20:
Cô Hạnh, Trƣởng phòng tổ chức nhân sự của Công ty du lịch An
Hòa giải thích về quá trình tuyển dụng của công ty nhƣ sau: “ Phòng tổ
chức nhân sự của chúng tôi tiếp nhận yêu cầu tuyển dụng từ các phòng ban
và bộ phận kinh doanh, phục vụ. Sau đó chúng tôi tự xoay xở tìm kiếm
ứng viên, phỏng vấn, đánh giá và lựa chọn ứng viên. Khi đã tuyển đƣợc
ngƣời phù hợp với công việc, chúng tôi thông báo cho Trƣởng bộ phận để
họ tiếp nhận nhân viên mới “Bạn có nhận xét nhƣ thế nào về cách thức
tuyển dụng của công ty du lịch An Hòa?
Chúng ta thy rng, tại công ty An Hòa, trưởng các b phn hòan
tòan không tham gia vào quá trình tuyn dng. Mi công vic tuyn dng
đều phó mc cho b phn nhân s. B phn nhân s s không có đủ kh
năng để đánh giá kỹ năng và kiến thc chuyên môn ca ng viên. Do vy
nh
ng ng viên mà b phn nhân s đánh giá phù hợp vi công vic li có
th
không đáp ứng được đúng yêu cầu chuyên môn ca công việc. Để
tuy
n dng mt cách hiu quả, trưởng các b phn phi tham gia vào quá
trình tuy
n dng. C th các trưởng b phn phi:
- Xác định nhu cầu tuyển dụng
- Xác định các yêu cầu đối với công việc
- Đánh giá ứng viên thông qua kiểm tra tay nghề, phỏng vấn
- Lựa chọn ứng viên phù hợp nhất
- Hƣớng dẫn nhân viên mới hội nhập công việc
Thc hành ng dng 21:
Hãy nhận xét những câu phát biểu dƣới đây Đúng hay Sai và giải thích tại sao?
a. Để phát triển nhân viên có đủ năng lực đáp ứng yêu cầu phục vụ trong
doanh nghiệp du lịch khách sạn ( bàn, buồng, bếp, lễ tân ) trong thời
gian tới, ngoài việc cử nhân viên tham gia các khóa đào tạo, bồi dƣỡng
và hƣớng dẫn công việc cho họ, khách sạn nên coi trọng phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
Đúng. Tâm lý chung của người lao động là tìm kiếm mt công vic có tính
ổn định lâu dài và đạt được s thỏa mãn đối vi công việc đó. Do đó để
phát tri
n ngun nhân lc, khách sn không ch đào tạo để nâng cao kiến
th
c và k năng cho nhân viên mà nên hỗ tr nhân viên định hướng và
phát tri
n ngh nghip. 50
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
b. Nếu phần lớn nhân viên đi làm việc vì thu nhập thì khách sạn chỉ cần
chính sách lƣơng, thƣởng cao là có thể giữ đƣợc nhân viên.
Sai. Thu nhp có th coi là động cơ chủ yếu để nhân viên làm việc. Nhưng
bên cnh nhu cu vt cht, con người ai cũng có nhu cầu v tinh thn. Xã
h
i cáng phát trin, mc sng của con người càng được nâng cao, nhu
c
ầu được phát trin và khẳng định mình cũng tăng lên không ngừng. Do
đó coi tiền lương là yếu t duy nhất để gi chân nhân viên s không thành
công để có được ngun nhân lc chất lượng cao.
c. Để thiết lập môi trƣờng làm việc thân thiện, doanh nghiệp du lịch,
khách sạn, nhà hàng chỉ cần xây dựng mối quan hệ hòa thuận giữa cấp
quản lý và nhân viên và giữa nhân viên với nhau.
Sai. Một môi trường làm vic tt không ch có yếu t thân thiện giũa nhân
viên và cp qun lý, mà còn phi:
- Tạo ra sự tin tƣởng và tôn trọng lẫn nhau;
- Xây dựng mối quan hệ bình đẳng và cộng tác;
- Tạo cơ hội cho nhân viên tham gia vào quá trình ra quyết định liên quan đến họ.
3.3. Thuyên chuyn nhân viên
Trong quá trình sử dụng lao động, nhà quản lý không tránh khỏi sự
thuyên chuyển, điều động nhân viên vì những lí do khác nhau. Nó có thể
làm cho nhân viên biết đƣợc nhiều công việc, linh động trong bố trí, nó có
thể tạo điều kiện để nhân viên phát triển nghề nghiệp, đồng thời đây cũng
là việc cần thiết nhằm đảm bảo kế hoạch kinh doanh của khách sạn, nhà hàng.
S thuyên chuyn có th là một thay đổi ca một người t: - Một việc làm
- Một cấp bậc trong tổ chức - Một vị trí làm việc sang một chỗ khác.
Có ba loi thuyên chuyn:
- Đề bạt lên cấp cao hơn
- Thuyên chuyển sang một vị trí khác ngang chức
- Giáng xuống cấp thấp hơn
3.4. Thc hin các th tc ngh vic ca nhân viên
Trong tiến trình quản trị nhân sự, nhà quản trị thƣờng xuyên phải
giải quyết các công việc liên quan đến sự nghỉ việc của CBNV. Thời gian
nghỉ việc bao gồm cả thời gian trong quá trình làm việc hàng ngày, hàng
tuần, hằng năm theo chế độ và các lý do nghỉ khác. Khi làm các thủ tục để
nhân viên nghỉ việc, cần tuân theo các quy định của nhà nƣớc thông qua
luật lao động, tuân theo quy chế, điều lệ của khách sạn và bản hợp đồng 51
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
với ngƣời lao động, bản thỏa ƣớc tập thể của doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng.
Ngh vic có nhiu hình thức như:
- Nghỉ việc theo chế độ cuối tuần, nghỉ phép, nghỉ lễ
- Ngƣời lao động xin thôi việc - Sa thải - Chấm, dứt hợp đồng - Nghỉ hƣu
- Chuyển công tác sang đơn vị khác v.v.v…
3.5. Mƣời vấn đề thƣờng gp trong các khách sn 3.5.1.
Không xây dựng đƣợc kế hoch ngun nhân lc
Xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực là một yêu cầu quan trọng trong
các hoạt động quản trị nguồn nhân lực nhằm cung cấp đúng ngƣời vào
đúng việc và đúng thời điểm cần thiết. Thế nhƣng trên thực tế có nhiều
doanh nghiệp du lịch, khách sạn không thể xây dựng đƣợc kế hoạch nguồn
nhân lực do tình hình lao động trong doanh nghiệp đó biến động. Các nhà
quản trị các doanh nghiệp này thƣờng đƣa ra nhiều lý do khác nhau.
Nguyên nhân ca vấn đề này có th là:
- Công việc luôn thay đổi theo yêu cầu của hoạt động kinh doanh.
- Công việc không đƣợc phân tích và rà soát lại thƣờng xuyên.
- Ban giám đốc không quan tâm hoặc không ủng hộ vấn đề hoạch định nguồn nhân lực.
- Bộ phận nhân sự quá tải vì những công việc sự vụ.
- Nhân viên nghỉ việc liên tục.
Để khc phc vấn đề này, chúng ta có th la chn các gii pháp sau đây:
- Kế hoạch nhân lực hàng năm có thể phân chia theo nhiều giai đoạn (6
tháng, qúy, tháng v.v.v…) và có thể điều chỉnh theo tình hình kinh doanh.
- Điểm xuất phát của việc hoạch định nguồn nhân lực là mục tiêu của
doanh nghiệp trong kì kế hoạch, từ đó vạch ra các bƣớc đi cụ thể.
- Ban giám đốc cần thống nhất quan điểm “ nguồn nhân lực phải đƣợc
hoạch định dài hạn’ để hạn chế rủi ro trong hoạt động phục vụ kinh
doanh do thiếu hụt nguồn nhân lực. Họ cũng cần chấp nhận những thay
đổi và điều chỉnh trong kế hoạch nguồn nhân lực.
- Bộ phận nhân sự nên sắp xếp công việc một cách hợp lí tránh mất
nhiều thời gian cho những việc sự vụ mà dành nhiều thời gian cho công
việc hoạch định nguồn nhân lực. 52
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Thc hành ng dng 22:
Nếu bạn là cán bộ quản lý trong một doanh nghiệp đang hoạt động,
bạn hãy suy nghĩ nhớ lại xem có lần nào khách sạn của bạn không thể xây
dựng đƣợc kế hoạch nguồn nhân lực không? Khi đó lý do là vì sao? 3.5.2.
Khó tuyển đƣợc ngƣời gii
Các doanh nghiệp nói chung và các khách sạn nói riêng khó tuyển
đƣợc những ngƣời có chuyên môn giỏi, đặc biệt là những ngƣời làm công
tác quản lý, những đầu bếp, những nhân viên phục vụ các sự kiện đặc biệt,
các món ăn đặc biệt. Vấn đề này chủ yếu là do sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt trên thị trƣờng lao động có kỹ năng và chuyên môn, tuy nhiên một
phần do doanh nghiệp thiếu chính sách linh hoạt trong việc thu hút và tuyển chọn lao động.
Thc hành ng dng 23:
Theo bạn doanh nghiệp có thể làm gì để khắc phục vấn đề này?
Để gii quyết vấn đề trên, doanh nghip cn:
- Có kế hoạch dài hạn trong việc thu hút nguồn nhân lực thông qua các
hình thức (tiếp nhận và đào tạo sinh viên hoặc tiếp nhận và đào tạo
thêm cho các ứng viên có kiến thức và kỹ năng cơ bản nhƣng chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu của công việc, v.v.v…)
- Duy trì các mối quan hệ thƣờng xuyên với các cơ sở đào tạo và môi giới tuyển dụng.
- Xem xét đề bạt từ nội bộ những ngƣời có năng lực chuyên môn
- Tận dụng các mối quan hệ của nhân viên để tìm ngƣời có khả năng.
Tiếp theo, các vấn đề quản trị nguồn nhân lực nào có thể xảy ra đối
với doanh nghiệp? Bạn hãy đọc tình huống dƣới đây:
Nhn thc được tm quan trng của công tác đào tạo, hơn 1 năm
nay ông Mạnh Hà , giám đốc khách sạn Thái Hưng đã áp dụng chính sách
m
i v đào tạo nhân viên. Theo chính sách này, hàng năm mỗi nhân viên
ph
i tham d ít nht một khóa đào tạo, nội dung đào tạo được chia thành 2 lĩnh vc:
- Đào tạo k thuật đối vi nhân viên phc và cán b qun lý trc tiếp b
phn L tân, Bung và Nhà hàng.
- Đào tạo qun lý và nghip v dành cho các cp qun lý và nhân viên
thuc các b phn Kinh doanh, Marketing, Kế toán, Kế hoch, Nhân s
Nhƣng qua hơn 1 năm thực hiện, ông Mạnh Hà nhận thấy rằng nhân
viên có khuynh hƣớng né tránh các khóa học với những lý do nghe có vẻ
rất chính đáng nhƣ: phải giải quyết gấp một số công việc, ngƣời nhà bị ốm
xin nghỉ phép chăm sóc v.v.v…Một số nhân viên tham gia khóa học một
cách uể oải và thụ động. Đặc biệt, những kiến thức, kỹ năng từ các khóa 53
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
đào tạo vẫn chƣa đƣợc áp dụng để cải tiến các quy trình phục vụ theo
mong muốn của ông. Một số cải tiến đƣợc thực hiện nhƣng chỉ trong một
thời gian ngắn, sau đó mọi việc trở về nhƣ cũ.
Tình huống trên của khách sạn Thái Hƣng đƣa ra 2 vấn đề có liên
quan đến công tác đào tạo mà nhiều doanh nghiệp thƣờng gặp phải. Đó là:
- Nhân viên và nhà quản lý thƣờng viện nhiều lí do và né tránh các khóa
học do doanh nghiệp tổ chức.
- Một thời gian ngắn sau khi đào tạo, mọi việc trở lại tình trạng y nhƣ trƣớc khi đào tạo. 3.5.3.
Nhà qun lý và nhân viên né tránh các khóa hc
Thc hành ng dng 24:
Bạn hãy nghĩ xem điều gì có thể là nguyên nhân khiến cho các nhân viên
của khách sạn Thái Hƣng né tránh tham gia hoặc tham gia không nhiệt
tình các khóa học do khách sạn tổ chức?
Bạn hãy đề xuất 3 giải pháp nhằm giúp khách sạn Thái Hƣng khắc phục vấn đề này!
Có rt nhiu nguyên nhân có th gây ra vấn đề này, nhưng ch yếu là do:
- Nhân viên thiếu động cơ học tập.
- Đào tạo ở khách sạn chỉ là hình thức.
- Khách sạn không có kế hoạch ứng dụng cho nhân viên sau đào tạo.
Để khc phục được vấn đề này, khách sn cn:
- Xác định đúng nhu cầu đào tạo.
- Truyền đạt cho nhân viên hiểu rõ mục tiêu và lợi ích của đào tạo.
- Lập và triển khai thực hiện tốt các kế hoạch đào tạo.
- Tổ chức cho nhân viên ứng dụng kết quả đào tạo và tiến hành đánh giá hiệu quả đào tạo. 3.5.4.
Sau đào tạo, mi vic tr lại nhƣ cũ
Không chỉ ở khách sạn Thái Hƣng mà nhiều khách sạn khác cũng
gặp phải vấn đề một thời gian ngắn sau khi đào tạo, mọi việc trở lại tình
trạng y nhƣ trƣớc khi đào tạo, bởi vỉ họ không có những hoạt động và
chính sách để duy trì kiến thức và kỹ năng ứng dụng của đào tạo vào việc
phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
Thc hành ng dng 25:
Theo bạn, khách sạn cần phải làm gì đề khuyến khích nhân viên áp dụng
những kiến thức và kỹ năng đƣợc đào tạo vào việc cải tiến công việc của họ?
Để khuyến khích nhân viên áp dng nhng kiến thc và k năng
được đào tạo, khách sn phi:
- Tạo điều kiện về thời gian và các nguồn lực khác để nhân viên ứng
dụng kết quả đào tạo vào công việc. 54
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Thể chế hóa các ứng dụng hiệu quả vào hoạt động của khách sạn dƣới
hình thức các quy trình, quy định.
- Có chính sách khuyến khích và đãi ngộ cho các nhân viên ứng dụng tốt
kết quả đào tạo vào công việc.
- Hoạt động đào tạo phải đƣợc duy trì liên tục theo mục tiêu của khách
sạn trong từng giai đoạn.
3.5.5. Nhân viên gii lần lƣợt ra đi
Liên quan đến việc duy trì nguồn nhân lực, vấn đề mà nhiều khách
sạn gặp phải là nhân viên giỏi lần lƣợt ra đi.
Thc hành ng dng 26:
Bạn hãy đánh dấu vào những điều dƣới đây mà bạn cho rằng chúng là lí
do khiến nhân viên ra đi khỏi khách sạn đang làm để tìm một chỗ làm khác.
- Nhân viên không có cơ hội phát triển nghề nghiệp.
- Nhân viên gặp phải mâu thuẫn nội bộ, đặc biệt là với cấp quản lý.
- Nhân viên bất mãn về chính sách lƣơng bổng và đãi ngộ của khách sạn.
- Nhân viên kiệt sức vì quá tải trong công việc.
Bạn thấy rằng tất cả những điều trên đều là lí do khiến nhân viên bỏ
khách sạn. Để giữ chân các nhân viên giỏi, khách sạn cần phải:
- Xác định bộ phận nào có nhân viên nghỉ việc thƣờng xuyên nhất.
- Tìn kiếm nguyên nhân đích thực khiến nhân viên nghỉ việc.
- Xem xét lại các mâu thuẫn và quan hệ nội bộ, chính sách lƣơng bổng
và đãi ngộ, hoàn cảnh gia đình, những bức xúc của cá nhân để tìm biện
pháp giải quyết thích hợp.
- Xây dựng quan điểm “trọng nhân tài” ở mọi cấp quản lí.
Vấn đề giữ chân nhân viên giỏi có liên quan tới chính sách lƣơng và
đãi ngộ của khách sạn. Tuy nhiên việc xây dựng một chính sách lƣơng và
đãi ngộ hợp lí và công bằng lại là một vấn đề mà khách sạn đang cố gắng giải quyết. 3.5.6.
Không xây dựng đƣợc quy chế tr lƣơng hợp lý
Chính sách tiền lƣơng là một trong những ý6u tố quan trọng để thu
hút và duy trì nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Thế nhƣng không phải
doanh nghiệp nào cũng có thể xây dựng đƣợc một quy chế tiền lƣơng hợp
lý. Điều đó phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân.
Thc hành ng dng 27:
Theo bạn, tại sao khách sạn khó có thể thực hiện việc cải cách chính
sách lƣơng bổng cho hợp lí và công bằng hơn?
Các doanh nghip kinh tế nói chung và các khách sn nói riêng
thường trì hoãn vic ci cách chính sách lương bổng là do e ngi: 55
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n 8.
Tại sao một số cán bộ và nhân viên không muốn tham gia các khóa
học? Giải pháp để khắc phục vấn đề này là gì? 9.
Tại sao doanh nghiệp không giữ chân đƣợc những ngƣời có năng
lực? Giải pháp để khắc phục vấn đề này là gì? 10.
Tại sao doanh nghiệp không xây dựng đƣợc quy chế tiền lƣơng hợp
lý? Giải pháp để khắc phục vấn đề này là gì? 60
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n CHƢƠNG 4.
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIN NGUN NHÂN LC
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Mục đích của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Lý do và lợi ích của đào tạo
- Các loại hình đào tạo - Quy trình đào tạo
- Kế hoạch phát triển nghề nghiệp
- Thẩm định công tác đào tạo và phát triển
4.1. Khái nim
Các khái niệm giáo dục, đào tạo và phát triển đề cập đến một quá
trình truyền thụ và tiếp thu những kiến thức, kỹ năng mới và thay đồi các
quan điểm hay hành vi và nâng cao khả năng thực hiện công việc của các
cá nhân. Điều đó cũng có nghĩa là giáo dục, đào tạo và phát triển đƣợc áp
dụng để làm thay đổi việc nhân viên biết gì, làm nhƣ thế nào, quan điểm
của họ đối với công việc, hoặc mối quan quan hệ với các đồng nghiệp, với cấp trên ra sao.
Tuy nhiên trên thực tế có nhiều quan điểm khác nhau về giáo dục,
đào tạo và phát triển.
Theo Cherrington thì giáo dục mang tính chất chung, cung cấp cho
học viên những kiến thức chung có thể sử dụng vào trong các lĩnh vực
khác nhau. Đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc
biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể. Còn phát triển liên quan đến
việc nâng cao khả năng trí tuệ và cảm xúc cần thiết để thực hiện các công việc tốt hơn.
Theo Carrel thì khái niệm đào tạo sử dụng cho nhân viên để học tập,
lĩnh hội các kiến thức, kỹ năng kỹ thuật. Khái niệm phát triển liên quan tới
các phƣơng pháp và hoạt động nhằm nâng cao khả năng quản trị bằng cách
truyền đạt các kiến thức, thay đổi quan điểm, hoặc nâng cao kỹ năng thực
hành cho các quản trị gia hoặc các quản trị gia tƣơng lai.
Theo Wayne thì đào tạo đƣợc giành cho những nhân viên cấp dƣới,
còn phát triển giành cho các nhân viên cấp cao. Sự khác biệt căn bản giữa
đào tạo và phát triển thể hiện ở chỗ: Đào tạo chú trọng vào các kỹ năng tay
chân, còn phát triển chú trọng các kỹ năng giao tiếp, ra quyết định.
Trong thực tế hiện nay, trình độ lành nghề của ngƣời lao động ngày
càng cao, việc áp dụng trang bị, công nghệ, kỹ thuật hiện đại vào sản xuất 61
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
kinh doanh làm cho sự phân biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc
ngày càng giảm, thêm vào đó việc thu hút nhân viên tham gia vào quản lý
doanh nghiệp vào các quá trình nâng cao chất lƣợng làm thay đổi vai trò
của ngƣời lao động và làm thay đổi khả năng thực hiện công việc. Vì vậy
theo Wayne thì đào tạo và phát triển đƣợc áp dụng thay đổi và đều bao
gồm các chƣơng trình hoạch định nhằm hoàn thiện việc thực hiện công
việc ở các cấp cá nhân, nhóm, và toàn bộ doanh nghiệp.
Tuy nhiên đào tạo có định hƣớng vào hiện tại, chú trọng vào công
việc hiện thời của cá nhân, giúp các cá nhân có các kỹ năng cần thiết để
thực hiện tốt công việc hiện tại. Còn phát triển nhân viên nhằm chú trọng
vào các công việc tƣơng lai trong bộ phận hoặc trong doanh nghiệp.
4.2. Mục đích
Đào tạo và phát triển năng lực của ngƣời lao động có ảnh hƣởng
quan trọng đến kiến thức, kỹ năng phục vụ, tác động tích cực đến sự phát
triển của khách sạn, làm tăng hiệu quả công việc, lợi nhuận và khả năng
cạnh tranh của khách sạn. Đào tạo đƣợc xem nhƣ một yếu tố cơ bản nhằm
đáp ứng các mục tiêu chiến lƣợc. Trong nền kinh tế trí thức ngày nay, chất
lƣợng nguồn nhân lực đã trở thành một trong những lợi thế cạnh tranh
quan trọng nhất của các doanh nghiệp. Thực tế đã chứng minh rằng, đầu tƣ
vào nguồn nhân lực có thể mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với đầu tƣ đổi
mới trang thiết bị kỹ thuật và các yếu tố khác của quá trình hoạt động kinh
doanh. Trên thế giới những doanh nghiệp thành đạt rất chú trọng công tác
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Đối với các doanh nghiệp du lịch ở Việt nam số lao động chƣa qua
đào tạo còn nhiều, vì vậy nhu cầu đào tạo và nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn cho ngƣời lao động càng trở nên quan trọng và cấp bách.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ảnh hƣởng trực tiếp đến năng
suất, chất lƣợng, khả năng sáng tạo, đổi mới tƣ duy làm việc, phong cách
phục vụ của nhân viên.
Nhng mục đích cụ th của công tác đào tạo và phát trin trong
doanh nghip du lch, khách sn là:
- Trang bị cho nhân viên những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, kiến
thức xã hội, tăng trình độ hiểu biết của nhân viên.
- Trực tiếp giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đặc biệt khi nhân
viên thực hiện công việc không đúng với yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra hoặc
khi nhân viên mới nhận công việc mới.
- Cập nhật các kiến thức, kỹ năng mới cho nhân viên, giúp họ có thể áp
dụng thành công các thay đổi công nghệ kỹ thuật trong khách sạn nhƣ
khả năng sử dụng các thiết bị, máy móc hiện đại.
- Khắc phục đƣợc tình trạng quản lý lỗi thời. Các nhà quản trị cần áp
dụng các phƣơng pháp quản lý sao cho phù hợp với những thay đồi về
quy trình công nghệ phục vụ, kỹ thuật và môi trƣờng kinh doanh. 62
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Hƣớng dẫn công ciệc mới cho nhân viên dễ dàng hơn. Nhân viên mới
thƣờng gặp khó khăn, bở ngỡ trong những ngày đầu làm quen với công
việc. Thông qua đào tạo, các chƣơng trình định hƣớng công việc đối
với nhân viên mới sẽ giúp họ mau chóng thích hợp với môi trƣờng làm việc mới.
- Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát
triển giúp nhân viên có đƣợc những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội
thăng tiến và thay thế các cán bộ quản lý chuyên môn khi cần thiết.
- Thỏa mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên. Nhân viên đƣợc trang bị
những kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết sẽ thực hiện công việc
tốt hơn và muốn nhận những nhiệm vụ có tính thách thức cao hơn và có
nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
4.3. Lí do của đào tạo
Đào tạo làm tăng khả năng chuyên môn của nhân viên và giúp họ có
thêm kiến thức, phát triển kỹ năng nhằm góp phần vào hiệu quả công việc
của bộ phận và khách sạn.
Trong thực tế có rất nhiều lý do để chúng ta phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Mt s lý do chính có th là:
- Không tuyển dụng đƣợc những nhân viên hoàn toàn phù hợp với yêu
cầu công việc. Trong một số trƣờng hợp chúng ta phải tuyển dụng
những ngƣời chƣa thật sự phù hợp và sau đó đào tạo và phát triển các
kiến thức và kỹ năng mà nhân viên còn thiếu.
- Một số nhân viên mới tuyển dụng hoặc đề bạt đã có đủ kiến thức và kỹ
năng đề thực hiện công việc nhƣng họ vẫn là những ngƣời mới đối với
công việc và môi trƣờng làm việc. Họ cần đƣợc hƣớng dẫn bƣớc đầu để
tiếp cận công việc mới và hội nhập môi trƣờng mới.
- Đối với các nhân viên đang trong quá trình làm việc, công việc của họ
có thể thay đổi hoặc họ có thể đƣợc đề bạt, thuyên chuyển sang ví trí
công việc mới. Họ cần tiếp tục đƣợc đào tạo và phát triển những kiến
thức và kỹ năng phục vụ để thích nghi với công việc mới.
- Không hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch nhƣ doanh thu hoặc lợi nhuận.
- Nhân viên làm cho khách hàng thất vọng vì phục vụ chậm hoặc giao tiếp không hiệu quả.
- Tỷ lệ thay thế lao động cao, tinh thần làm việc sút kém.
- Mâu thuẫn giữa các bộ phận chức năng nhƣ nhà ăn và nhà bếp, giữa buồng và tiếp tân.
- Tỷ lệ tai nạn, đổ vỡ dụng cụ cao.
- Nhân viên không thể và không tự giác thích nghi với những thay đổi.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực sẽ tạo cơ hội để nhân viên phát
triển nghề nghiệp do đƣợc trang bị các kiến thức và kỹ năng mới. Doanh
nghiệp du lịch khách sạn, nhà hàng nhận đƣợc sự gắn bó và đóng góp 63
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
nhiều hơn của nhân viên vì động cơ làm việc của họ tăng lên do đƣợc tạo
cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Đào tạo là quá trình hoạch định và tổ chức bồi dƣỡng kiến thức và
huấn luyện kỹ năng phục vụ cho nhân viên để nâng cao hiệu quả làm việc.
4.4. Li ích của đào tạo
Việc đào tạo cũng nhƣ các hoạt động khác của một doanh nghiệp
cần phải đem lại lợi ích cho doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, vì nhân viên là
những ngƣời đƣợc đào tạo nên họ cũng đƣợc hƣởng lợi. Những lợi ích này bao gồm: a.
Li ích cho doanh nghip
- Tăng sự hài lòng của khách hàng.
- Tăng nhu cầu của khách hàng.
- Sử dụng thời gian làm việc có hiệu quả hơn.
- Có những phƣơng pháp làm việc an toàn hơn.
- Giảm đƣợc những lãng phí về thời gian.
- Giảm thiệt hại về vật chất.
- Giảm sự thay đổi, thuyên chuyển nhân viên.
- Và từ đó đem lại hiu sut công vic cao hơn. b.
Li ích cho nhân viên
- Hiệu suất làm việc cao hơn. - Thu nhập cao hơn.
- Công việc ổn định hơn.
- Tăng khả năng đƣợc đề bạt.
- Và từ đó tăng sự hài lòng và tự tin trong công việc.
4.5. Các hoạt động đào tạo trong doanh nghip
Doanh nghiệp có thể đào tạo nhân viên dƣới nhiều hoạt động, đặc
biệt là những hoạt động thực hiện ngay tại nơi làm việc. Điều này vừa giúp
cho doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc chi phí, linh hoạt trong bố trí nhân viên
làm việc, đồng thời nhân viên có cơ hội đƣợc đào tạo gắn liền với thực tiễn công việc.
Công tác đào tạo bao gm:
- Quản đốc huấn luyện kỹ năng phục vụ cho nhân viên nhân viên
- Tổ chức hội thảo nội bộ trao đổi kinh nghiệm quản lý nhân viên giữa
các quản đốc bộ phận nhƣ Buồng, Bàn, Lễ tân, Bếp, các dịch vụ khác
- Mở lớp đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng phục vụ cho nhân viên.
- Chiếu băng video mẫu về kỹ năng và phong cách phục vụ các dịch vụ
nhƣ nhà hàng, buồng, giao tiếp với khách hàng, kỹ năng bán hàng,
cung cách đón tiếp và giới thiệu sản phẩm cho khách hàng nhƣ lấy thực đơn, cho thuê phòng… 64
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Quản đốc hoặc tổ trƣởng kèm cặp hƣớng dẫn nhân viên mới trong thời gian thử việc.
- Luân chuyển nhân viên sáu tháng một lần trong bộ phận do mình quản
lý để nhân viên nắm đƣợc công việc của nhau và có khả năng thay thế khi có yêu cầu.
- Phát triển, hoàn thiện nhân cách cho nhân viên
- Rèn luyện tinh thần, thái độ làm việc, tinh thần hợp tác
Thc hành ng dng 30:
Một Giám đốc khách sạn luôn quan tâm và khuyến khích nhân viên
tham gia các khóa học đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ hiểu biết và
kỹ năng phục vụ, nếu thấy nhân viên nào có ý định đi học giám đốc đều
tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ tài chính cho họ đi học.
Tuy nhiên các nhân viên hành chính văn phòng có điều kiện tham
dự các lớp đào tạo hơn nhân viên phục vụ. Do phải học theo thời gian của
lớp học ảnh hƣởng không tốt đến công việc phục vụ nên nhân viên phục
vụ khó có thể đi học. Phần lớn số đi học là nhân viên văn phòng. Theo Bạn
liệu doanh nghiệp khách sạn này có nhận đƣợc những lợi ích thiết thực không? Tại sao?
Hàng năm khách sạn, nhà hàng phải lập kế hoạch về việc đào tạo,
bồi dƣỡng kiến thức và huấn luyện kỹ năng cho nhân viên. Khi lập kế
hoạch cần đặt ra các câu hỏi nhƣ huấn luyện cái gì, thời gian bao lâu, huấn
luyện hay đào tạo ở đâu, việc huấn luyện hay đào tạo do ai đảm trách, kinh
phí dành cho công tác này là bao nhiêu, trích từ nguồn nào v.v.v….?
Để đảm bo đào tạo mang li kết qu như mong muốn, ch doanh
nghip hoc các nhà qun lý cn phi:
- Hiểu và nắm rõ nội dung mà nhân viên của họ sẽ đƣợc đào tạo.
- Giải thích cho nhân viên hiểu lý do vì sao họ đƣợc cử đi đào tạo.
- Sắp xếp công việc và thời gian hợp lý để nhân viên tham gia.
- Thảo luận với nhân viên về kế hoạch áp dụng sau này trƣớc khóa khi đào tạo bắt đầu.
- Làm rõ những mục tiêu của từng nhân viên phải đạt đƣợc thông qua
các chỉ tiêu công việc cụ thể.
- Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để nhân viên áp dụng kiến thức và kỹ năng đƣợc đào tạo.
- Phân công các quản đốc, tổ trƣởng theo dõi và đánh giá kế hoạch ứng
dụng vào thực tế của nhân viên.
- Đánh giá những tiến bộ trong công việc do nhân viên áp dụng kiến thức
và kỹ năng đã học đƣợc.
- Có chính sách khen thƣởng và khích lệ nhân viên đạt kết quả học tập
và ứng dụng thực tế tốt.
Các nhà quản lý là những ngƣời phải thƣờng xuyên giúp đỡ nhân
viên trong việc tự hoàn thiện mình về đạo đức xã hội, đạo đức nghề nghiệp, 65
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
tác phong và thái độ trong quan hệ giao tiếp với mọi ngƣời và với khách hàng.
Muốn có những nhân viên làm việc tích cực, có tinh thần hợp tác thì
bản thân các nhà quản lý phải gƣơng mẫu và tạo nên một môi trƣờng làm
việc hăng say bằng cách luôn chỉ dẫn cho nhân viên làm những công việc
thƣờng xuyên, đặc biệt trƣớc mặt khách hàng.
4.6. Các loại hình đào tạo trong doanh nghip
Trong thực tế có nhiếu tiêu thức phân loại hình thức đào tạo. cho dù
dƣới hình thức nào thì cũng có những hình thức đào tạo tiêu biểu nhƣ sau:
- Đào tạo định hƣớng công việc. Đây là hình thức đào tạo về kỹ năng
thực hiện một loại công việc nhất định nhƣ đào tạo kỹ năng phục vụ
nhà hàng, kỹ năng phục vụ buồng.
- Đào tạo định hƣớng doanh nghiệp. Đây là hình thức đào tạo về các kỹ
năng, cách thức, phƣơng pháp làm việc cho nhân viên phù hợp với
phong cách phục vụ của khách sạn đó.
- Đào tạo huấn luyện kỹ năng giúp nhân viên có trình độ lành nghề và
các kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc theo yêu cầu. Ví dụ huấn
luyện nhân viên nhà hàng chế biến những món ăn tráng miệng đặc biệt trƣớc mặt khách.
- Đào tạo, huấn luyện định kì. Là đào tạo và nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ thuật đƣợc tổ chức định kì nhằm giúp nhân viên cập nhật các
kiến thức và kỹ năng mới.
- Đào tạo và phát triển năng lực quản trị nhằm giúp các quản trị gia đƣợc
tiếp xúc, làm quen với các phƣơng pháp làm việc mới, nâng cao kỹ
năng thực hành và các kinh nghiệm tổ chức quản lý. Chƣơng trình đào
tạo này thƣờng chú trọng các kỹ năng nhƣ kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
phân tích, kỹ năng ra quyết định.
- Đào tạo chính quy. Nhân viên đƣợc thoát ly khỏi các công việc hàng
ngày để tham gia khóa học. Thời gian đào tạo ngắn, chất lƣợng cao hơn.
- Đào tạo tại chức. Áp dụng đối với số cán bộ nhân viên vừa làm việc
vừa tham gia các khóa học.
- Đào tạo, huấn luyện tại chỗ. Là hình thức đào tạo vừa làm vừa học tại
nơi làm việc. Ngƣời có trình độ lành nghề cao hƣớng dẫn, huần luyện
ngƣời mới vào nghề hoặc ngƣời có trình độ nghề thấp.
- Đào tạo mới. Áp dụng cho những lao động phổ thông, chƣa có trình độ, nghiệp vụ chuyên môn.
- Đào tạo lại. Áp dụng đối với những lao động đã có kỹ năng, trình độ
chuyên môn nhƣng cần chuyển đổi nghề hoặc nâng cao.
- Kèm cặp tại chỗ là hình thức đào tạo theo kiểu vừa làm vừa học. Ngƣời
có trình độ tay nghề cao hƣớng dẫn ngƣời mới vào nghề hoặc ngƣời có
trình độ tay nghề thấp. Quá trình đào tạo diễn ra ngay tại nơi làm việc 66
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
4.7. Quy trình đào tạo
1. Xác định nhu cầu đào tạo
Công tác đào tạo đƣợc sử dụng nhằm nâng cao nâng suất và hiệu
quả làm việc cho nhân viên trong các bộ phận. nhu cầu đào tạo thƣờng
đƣợc đặt ra khi nhân viên không có đủ các kỹ năng cần thiết để thực hiện
công việc. Để xác định chính xác nhu cầu đào tạo, chúng ta cn phi:
- Xác định mức độ thực hiện mục tiêu của bộ phận (phân tích doanh nghiệp)
- Xác định khoảng cách giữa kết quả công việc nhân viên đạt đƣợc với mục tiêu đặt ra.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây nên khoảng cách này
- Tìm ra những kiến thức và kỹ năng mà nhân viên còn thiếu để thực
hiện công việc tốt hơn (phân tích tác nghiệp).
- Xác định nội dung kiến thức và kỹ năng cần đào tạo.
2. Lp kế hoch và chun b đào tạo
Sau khi đã xác định đƣợc nhu cầu đào tạo, các nhà quản trị phải lập kế
hoạch đào tạo chi tiết để thực hiện.
Trong giai đoạn này chúng ta cn phi:
- Xác định mục tiêu đào tạo.
- Lựa chọn hình thức đào tạo thích hợp.
- Xác định thời gian đào tạo phù hợp.
- Lập chƣơng trình đào tạo
- Ƣớc tính các nguồn lực cần thiết cho công tác đào tạo
- Xác định địa điểm đào tạo
- Cách thức đánh giá kết quả đào tạo
3. Thc hin kế hoạch đào tạo
Trong giai đoạn này chúng ta cn phi:
- Tổ chức đào tạo theo kế hoạch đã định.
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch đào tạo
- Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết
4. Đánh giá kết qu đào tạo
Cần đáng giá kết qu đào tạo theo các tiêu chí sau đây:
- Những mục tiêu đào tạo nào đạt đƣợc hoặc không đạt đƣợc.
- Phản ứng của nhân viên về chƣơng trình nội dung đào tạo nhƣ thế nào?
- Nhân viên đã tiếp thu đƣợc những kiến thức và kỹ năng gì?
- Nhân viên áp dụng kiến thức và kỹ năng vào công việc thực tế nhƣ thế nào?
- Doanh nghiệp du lịch, khách sạn, nhà hàng nhận đƣợc những kết quả gì từ đào tạo. 67
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
4.8. Kế hoch phát trin ngh nghip cá nhân
Trong khi đào tạo nhằm mục đích trang bị những kiến thức và kỹ
năng còn thiếu cho nhân viên để họ có thể thực hiện tốt công việc hiện tại
thì kế hoạch phát triển nghề nghiệp giúp nhân viên định hƣớng nghề
nghiệp tƣơng lai của họ và phát triển những kiến thức và kỹ năng cần thiết
để chuẩn bị cho công việc tƣơng lai của khách sạn.
Hiện nay tại nhiều khách sạn, kế hoạch phát triển nghề nghiệp
không đƣợc chú trọng xây dựng bởi các lý do sau:
- Khách sạn quá tập trung vào các mục tiêu kinh doanh ngằn hạn và các hoạt động hàng ngày.
- Ngƣời quản lý quan niệm rằng phát triển nghề nghiệp cho nhân viên là
trách nhiệm cá nhân của nhân viên chứ không phải là trách nhiệm của họ.
- Nhân viên không xác định đƣợc mục tiêu phát triển nghề nghiệp cho tƣơng lai.
Điều gì sẽ xảy ra, nếu nhân viên không đƣợc quan tâm giúp đỡ phát
triển nghề nghiệp? Chúng ta hãy xem xét tình huống dƣới đây:
Anh phương là mt nhân viên làm việc chăm chỉ ti b phn bung
ca khách sn. Ngay t ngày đầu tiên vào làm vic khách sạn, anh đã
mong mun tr thành người nhân viên phc v nhà hàng để có điều kin
thăng tiến tr thành t trưởng hoc quản lý. Phương đã làm việc được 3
năm ở nhà hàng khác và 2 năm ở b phn bung khách sạn X và cũng đã
chng kiến mt s đồng nghiệp được chuyn sang các v trí qun lý b
ph
n thậm chí còn cao hơn nữa. Điều này càng thôi thúc Phương mong
mun tr thành người qun lý nhà hàng.
Do đã tốt nghip Qun tr kinh doanh khách sn, vi kiến thc hiu
biết v nghip v nhà hàng và kinh nghim làm việc Phưong tự tin rng
anh có kh
năng để tr thành một người qun lý giỏi. Anh đã nêu mong
muốn này trong kì đánh giá hiệu qu làm vic va qua.
Nhưng mi việc không như Phương mong đợi. Thay vì được chuyn
sang v trí nhà hàng anh lại được đề ngh mt v trí tương đối tốt hơn
trong b phn buồng. Anh đã từ chi vì nó vn thuc công vic liên quan
đến phc v buồng. Phương cảm thy không còn tâm huyết làm vic na
và anh b
ắt đầu nộp đơn xin vic khách sn khác.
Thc hành ng dng 31: Theo bn:
1. Anh phƣơng là một nhân viên làm việc chăm chỉ và đƣợc đề bạt lên
vị trí tốt hơn nhƣng vì lý do gì đã khiến anh Phƣơng từ chối và muốn
đƣợc chuyển sang khách sạn khác?
2. Nếu anh/chị là giám đốc khách sạn hoặc là ngƣời quản lý trực tiếp
của anh Phƣơng, anh/chị sẽ làm gì để giúp anh Phƣơng đạt đƣợc mong muốn của mình? 68
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Tr li:
3. Lý do khiến anh phƣơng từ chối vị trí công việc cao hơn và muốn chuyển
sang khách sạn khác là mong muốn phát triển nghề nghiệp của anh đã không
đƣợc khách sạn quan tâm và giúp anh đạt đƣợc. Một nhân viên làm việc
chăm chỉ và có mong muốn phát triển nghề nghiệp là tài sản quí giá của
khách sạn. Nhƣng rất tiếc là khách sạn X đã bỏ lỡ cơ hội để có đƣợc tài sản này.
4. Để giúp anh Phƣơng đạt đƣợc mong muốn, ngƣời quản lý trực tiếp của anh
Phƣơng nên cùng với anh xây dựng kế hoạch phát triển nghề nghiệp. Mục
tiêu của kế hoạch phát triển nghề nghiệp là anh Phƣơng sẽ trở thành nhân
viên nhà hàng giỏi trong 3 – 5 năm tới và sau đó có thể trở thành ngƣời quản
lý nhà hàng. Để đạt đƣợc mục tiêu này, kế hoạch phát triển nghề nghiệp cần
vạch ra những cách thức để giúp anh Phƣơng phát triển kỹ năng phục vụ và
có đƣợc kỹ năng lãnh đạo bằng cách tham gia các khóa đào tạo quản lý. 4.8.1.
Li ích ca phát trin ngh nghip
Phát trin ngh nghip cho nhân viên s mang li nhng li ích:
- Những tiềm năng của đội ngũ nhân viên đƣợc khai thác và phát triển
nhằm phục vụ cho việc đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của khách sạn.
- Khách sạn xây dựng đƣợc một đội ngũ nhân viên có đủ năng lực sẵn
sàng cho những công việc trong tƣơng lai.
- Nhân viên sẽ gắn bó hơn với khách sạn do họ cảm thấy đƣợc quan tâm và động viên.
- Nhân viên có cơ hội để thăng tiến trong tƣơng lai.
Khi xây dựng kế hoạch phát triển nghề nghiệp cá nhân, chúng ta cần
phải kết hợp hài hòa giữa nhu cầu phát triển của cá nhân và nhu cầu phát
triển của khách sạn. Nghĩa là mục tiêu phát triển nghề nghiệp của nhân
viên nằm trong mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Các nhà quản trị cần
giải thích cho nhân viên hiểu rõ về chủ trƣơng đào tạo cũng nhƣ phát triển
nghề nghiệp gắn liền với việc nâng cao kiến thức, kỹ năng và thái độ làm
việc. Trong đó kiến thức và kỹ năng dễ đào tạo và phát triển hơn thái độ.
Chính vì vậy tốt nhất khi tuyển chọn nhân viên cần tuyển những ngƣời có
thái độ phù hợp với phong cách của doanh nghiệp hơn là đào tạo, giáo dục họ trong tƣơng lai.
Nhân viên có phát triển theo cách kết hợp phát triển cá nhân một
cách hiệu quả với sự thỏa mãn các mục tiêu chiến lƣợc không? 69
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Các nhu cầu phát triển của khách sạn
Các nhu cầu phát triển NN cá nhân
- Mục tiêu và thử thách quan trọng
- Những thế mạnh của bản thân sẽ
nhất mà khách sạn phải đối mặt
đƣợc phát huy trong công việc nhƣ
trong 2 – 3 năm tới là gì? thế nào?
- Liệu khách sạn có đủ các điểm
- Có cơ hội thử thách để khẳng định
mạnh cần thiết để đƣơng đầu với
và phát triển năng lực bản thân
các thử thách quan trọng đó không? không?
- Các kiến thức, kỹ năng và kinh
- Có cơ hội để học hỏi kỹ năng chuyên
nghiệm quan trọng cần phải có để môn nghề nghiệp không?
vƣợt qua những thử thách và đạt
- Có cơ hội để thăng tiến nghề nghiệp
đƣợc mục tiêu đó là gì? không?
- Trong 2 -3 năm tới, nhân viên cần
- Các đóng góp trong nghề nghiệp có
phải đạt đƣợc yêu cầu về mức độ
đƣợc ghi nhận, khích lệ và khen kỹ năng nhƣ thế nào? thƣởng không? 4.8.2.
Cách thc phát trin ngh nghip
Trong kế hoạch phát triển nghề nghiệp cho nhân viên, ngƣời quản lý
nên xác định các cách thức cần đƣợc thực hiện để giúp nhân viên có cơ hội
phát triển nghề nghiệp. Cách thức phát triển nghề nghiệp có thể là:
- Xây dựng các tổ nhóm làm việc để khuyến khích các nhân viên học hỏi
kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm lẫn nhau.
- Tƣ vấn cho nhân viên xác định mục tiêu nghề nghiệp và kế hoạch phát
triển nghề nghiệp của bản thân trong các kỳ đánh giá hiệu quả làm việc.
- Khuyến khích và hỗ trợ nhân viên tự học tập để phát triển kiến thức và kỹ năng mới.
- Tổ chức các hội thảo, diễn đàn để các nhân viên chia sẻ kinh nghiệm.
- Thiết kế công việc theo hƣớng khuyến khích nhân viên phát triển kiến thức và kỹ năng mới.
- Tạo cơ hội cho nhân viên học hỏi và áp dụng các kỹ năng mới nhƣ ủy
thác công việc, luân chuyển công việc…..
- Hƣớng dẫn, kèm cặp nhân viên khi họ bắt đầu thực hiện kỹ năng mới.
4.9. Thẩm định công tác đào tạo và phát trin ngun nhân lc
Những câu hỏi dƣới đây giúp chúng ta đánh giá xem hiện nay
khách sạn, nhà hàng của chúng ta đang đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực nhƣ thế nào để tối đa hóa những đóng góp của nguồn nhân lực vào
việc đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh. 70
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Khách sạn có chính sách nêu rõ chủ trƣ ng ơ đào tạo và
phát triển nghề nghiệp cho nhân viên không? CÓ KHÔNG
- Khách sạn có bố trí ngƣời phụ trách đào tạo, phát triển? CÓ KHÔNG
- Hàng năm khách sạn có xây dựng kế hoạch đào tạo? CÓ KHÔNG
- Hàng năm khách sạn có phân bổ ngân quỹ đào tạo không? CÓ KHÔNG
- Quy trình đào tạo có thực hiện đầy c đủ ác bƣớc không?
+ Xác định nhu cầu đào ạto CÓ KHÔNG
+ Lập kế hoạch và chuẩn bị đào tạo CÓ KHÔNG + Th c
ự hiện kế hoạch đào tạo CÓ KHÔNG + Đ nh gi á á kết quả đào tạo
- Những ai tham gia vào việc hoạch định đào tạo và đánh
giá kết quả sau đào tạo? + Ban giám c đố CÓ KHÔNG CÓ. + B ph ộ ận nhân sự CÓ KHÔNG cải + Trƣởng b ph ộ ận CÓ KHÔNG + Nhân viên đƣợc c ử i đ đào tạo CÓ KHÔNG
- Khi xác định nhu cầu đào tạo, các kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc c a
ủ nhân viên có đƣợc xem xét không? CÓ KHÔNG
- Các trƣởng bộ phận có theo dõi và đánh giá việc áp dụng kiến thức và k n
ỹ ăng của nhân viên sau đào tạo không? CÓ KHÔNG
- Hàng năm khách sạn có đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên không?
- Khách sạn đánh giá hiệu quả làm việc nhằm m c ụ đích gì? CÓ KHÔNG + Xác định mức lƣ ng ơ CÓ KHÔNG
+ Xác định nhu cầu đào tạo CÓ KHÔNG
+ Lập mục tiêu và cách th c
ứ phát triển nghề nghiệp cho nhân viên CÓ KHÔNG
- Những ai tham gia vào việc đánh giá hiệu quả làm việc c a ủ nhân viên? + Ban giám c đố CÓ KHÔNG + B ph ộ ận nhân sự CÓ KHÔNG + Trƣởng b ph ộ ận quản lý trực tiếp CÓ KHÔNG + Nhân viên CÓ KHÔNG
- Nhân viên có ủng hộ việc đánh giá và hài lòng với kết quả đánh giá không? CÓ KHÔNG
- Khách sạn có tạo cơ hội để những nhân viên có năng lực
có khả năng phát triển không? CÓ KHÔNG
Nếu tất cả các câu trả lời là CÓ thì hoạt động đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực đang tiến triển tốt. Đối với các câu trả lời là KHÔNG thì
bạn nên cân nhắc xem lý do tại sao doanh nghiệp của bạn chƣa thực hiện
điều đó và nếu thực hiện thì hiệu quả của hoạt động đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực có đƣợc cải thiện không.
4.10. Câu hi ôn tp
1. Giải thích khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực! 71
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
2. Tại sao doanh nghiệp phải đào tạo nguồn nhân lực?
3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mang lại cho ngƣời lao
động và doanh nghiệp những lợi ích gì?
4. Nêu các loại hình đào tạo có thể áp dụng trong doanh nghiệp!
5. Tại sao doanh nghiệp cần chú trọng công tác phát triển nghề nghiệp cá nhân cho nhân viên?
6. Thẩm định công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm mục đích gì?
7. Quy trình đào tạo đƣợc thực hiện nhƣ thế nào?
8. Những bộ phận nào cần tham gia khi lập kế hoạch đào tạo?
9. Làm thế nào để có thể phát triển nghề nghiệp cho nhân viên?
10. Phân tích nhu cầu của doanh nghiệp và nhu cầu của cá nhân khi lập kế
hạoch phát tiển nghề nghiệp cho nhân viên! CHƢƠNG 5. 72
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
TIÊU CHUN NĂNG SUẤT, CHT LƢỢNG CÔNG VIC
VÀ B TRÍ NHÂN VIÊN
Mc tiêu của chƣơng:
Chương này cung cấp cho người hc nhng kiến thc v:
- Xây dựng tiêu chuẩn năng suất làm việc cho nhân viên
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lƣợng công việc - Phân tích công việc
- Xây dựng bản mô tả công việc
- Xác định nhu cầu bố trí nhân viên
- Bố trí và giao viêc cho nhân viên
- Xây dựng lịch làm việc
5.1. Xác định tiêu chuẩn năng suất
Tiêu chuẩn năng suất hay còn gọi là định mức về số lƣợng sản
phaåm hay công việc mà nhân viên phải thực hiện. Mỗi nhân viên cần bao
nhiêu thời gian để thực hiện công việc đƣợc giao theo tiêu chuẩn chất
lƣợng mà bộ phận đó đề ra.
Tiêu chuẩn năng suất cần phải đƣợc đặt ra nhằm quyết định số nhân
viên trong bộ phận của mình cho phù hợp với kinh phí hoạt động của
khách sạn. Tiêu chuẩn năng suất của từng khách sạn có thể khác nhau do
nhiệm vụ của các nhân viên trong các khách sạn từ bình dân, trung bình
đến khách sạn sang trọng khác nhau.
Ngƣời quản lí trực tiếp cần xác định thời gian bình quân cần thiết để
hoàn thành một công việc. Ví dụ thời gian bình quân để làm vệ sinh một
phòng khách trả, phòng khách đang ở, thời gian để chế biến xong một suất
ăn, món ăn, số lƣợt khách ăn do một nhân viên phục vụ trong một ca làm việc…
Thời gian bình quân làm vệ sinh các khu vực sản xuất, khu vực bán
sản xuất, khu vực hành chính, thời gian bình quân bài trí bàn ăn hàng ngày,
bàn ăn tiệc v.v.v…là những công việc cụ thể cần đƣợc áp dụng các tiêu
chuẩn năng suât nhằm mục đích quản lý hiệu suất lao động của nhân viên. 5.1.1.
Năng suất v ch tiêu giá tr
Năng suất về chỉ tiêu giá trị là doanh thu mà một nhân viên mang lại
( giá trị hàng hóa hóa bán đƣợc ) trong một năm hoặc một ngày.
Tổng doanh thu nhà hàng trong năm - Doanh thu/NV = 73
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Lao động bình quân trong năm 6.000.000.000 đ - Ví dụ: Doanh thu/NV = = 200.000.000 đ 30 NV
- Số ngày làm việc bình quân trong năm/NV là 287 ngày 200.000.000 đ - Doanh thu/NV/ngày = = 696.000 đ 287 ngày 5.1.2.
Năng suất v ch tiêu sn lƣợng
Một quản đốc nhà hàng phải am hiểu và làm đƣợc công việc của
nhân viên, nghĩa là quản đốc phải có kiến thức và kỹ năng phục vụ. Dựa
vào khả năng phục vụ của quản đốc để đặt ra định mức phục vụ cho một
nhân viên. Một quản đốc có nhiều kinh nghiệm trong phục vụ sẽ xác định
đựợc số lƣợng khách mà một nhân viên có thể phục vụ đƣợc trong một
bữa ăn hay một ca làm việc. Ví dụ trong một bữa ăn quản đốc có thể phục
vụ đƣợc 40 khách thì một nhân viên phải đạt yêu cầu là 30 khách. Tuy
nhiên tiêu chuẩn năng suất phục vụ còn phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn
và đặc điểm của món ăn cũng nhƣ phƣơng pháp phục vụ. Ví dụ phục vụ
tiệc thì định mức thấp hơn phục vụ bữa ăn thông thƣờng, phục vụ khách ăn
Á khác với phục vụ khách an Âu, phục vụ cắt thái tại bàn khách thì khác
với phục vụ bƣng đặt cho cả bàn hay cho từng cá nhân.
Dựa vào việc tổng hợp số lƣợt khách ăn và số lao động bình quân của kỳ
trƣớc để xác định năng suất phục vụ:
Thc hành ng dng 30: Xác định tiêu chuẩn năng suất làm phòng.
- Xác định thời gian cần thiết để làm vệ sinh và chuẩn bị một phòng
khách theo tiêu chuẩn chất lƣợng do quản đốc buồng đặt ra. Thời gian
đó đƣợc xác định là 35 phút.
- Xác định tổng số thời gian một ca theo đơn vị phút: 480 phút
- Xác định thời gian dành cho công tác vệ sinh phòng: Tổng thời gian một ca 480 phút - Thời gian vô ca 10 phút - Giải lao buổi sáng 15 phút - Nghỉ ăn trƣa 30 phút - Giải lao buổi chiều 15 phút
- Thời gian đi lại, chờ đợi 15 phút - Thời gian ra ca 10 phút
= Thời gian còn lại để làm phòng 390 phút
- Xác định tiêu chuẩn năng suất:
390 phút/ca : 35 phút/phòng = 11 phòng/ca
Thc hành ng dng 32: Xác định tiêu chun năng sut bày bàn ăn 74
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Xác định thời gian cần thiết để bày một bàn ăn 10 khách theo tiêu
chuẩn chất lƣợng của tiệc cƣới Việt Nam do quản đốc nhà hàng quy
định. Thời gian bày bàn đƣợc xác định là 15 phút/bàn.
- Xác định tổng thời gian làm việc trong một ca theo đơn vị phút là 8h x 60 phút = 480 phút
- Xác định thời gian dành cho bày bàn/ca:
Tng thi gian/ca: 480 phút - Thời gian vô ca 10 phút - Nghỉ ăn trƣa 30 phút
- Thời gian đi lại, chờ đợi 30 phút - Thời gian ra ca 10 phút
= Thi gian còn lại để bày bàn 400 phút
- Xác định tiêu chuẩn năng suất bày bàn:
400 phút/ca : 15 phút/bàn = 27 bàn/ca/NV
27 bàn : 8 h = 3,3 bàn/giờ/NV
Thc hành ng dng 33:
Xác định năng suất phc v bàn:
Năng suất phục vụ bàn có thể đƣợc xây dựng dựa trên chỉ tiêu giá trị
và chỉ tiêu số lƣợng. Chỉ tiêu giá trị là giá trị doanh thu bình quân mà một
nhân viên phục vụ bàn mang lại trong một thời gian làm việc nhất định
nhƣ một năm, hoặc một ngày làm việc. năng suất phục vụ bàn cũng có thể
do các quản đốc đặt ra dựa vào khả năng phục vụ của chính quản đốc và
sự chênh lệch đối với nhân viên.
Thc hành ng dng 34: Tháng 5 nhà hàng phục vụ 6.000 lƣợt khách ăn,
số công lao động bình quân sử dụng thực tế là 200 công trong tháng. Năng
suất phục vụ một nhân viên trong ca là:
6000 khách : 200 công = 30 khách/công.
5.2. Xác định tiêu chun chất lƣợng
Tiêu chuẩn chất lƣợng không chỉ đặt ra những công việc cần làm mà
còn mô tả chi tiết cách làm yêu cầu chất lƣợng của công việc đó. Mục tiêu
chính là để cho tất cả các nhân viên trong bộ phận thực hiện công việc
theo một chất lƣợng đồng đều.
Ví dụ tiêu chuẩn chất lƣợng phòng ngủ là chất lƣợng tình trạng
phòng và trang thiết bị khi đã làm phòng xong đủ tiêu chuẩn để đón khách.
Tiêu chuẩn phòng ăn, bàn ăn là các tiêu chuẩn về việc chuẩn bị sắp đặt, bố
trí phòng ăn, bàn ăn để sẵn sàng phục vụ khách. những tiêu chuẩn này do
quản đốc các bộ phận xây dựng.
Nếu tiêu chuẩn chất lƣợng không đƣợc lập ra, không đƣợc phổ biến,
hƣớng dẫn và điều hành thì năng suất và hiệu quả sẽ bị ảnh hƣởng. Tiêu 75
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
chuẩn chất lƣợng tạo nên sự thống nhất trong cách thực hiện công việc.
Tiêu chuẩn chất lƣợng đƣợc truyền đạt tới nhân viên thông qua các
chƣơng trình huấn luyện kỹ năng.
Quản đốc hay ngƣời quản lí trực tiếp phải quản lí đƣợc các tiêu
chuẩn chất lƣợng sau khi đƣợc đặt ra thông qua công tác kiểm tra, giám sát
thƣờng xuyên. Hằng năm quản đốc và tổ trƣởng cần xem xét lại các tiêu
chuẩn thực hiện công vịêc để có những thay đổi thích hợp và đƣa vào
những phƣơng pháp thực hiện mới.
Tiêu chuẩn năng suất và tiêu chuẩn chất lƣợng cần đƣợc xác định
và sửa đổi hợp lí để không trở thành con dao hai lƣỡi. Nếu chất lƣợng đặt
ra cao quá thì năng suất giảm, cần số lƣợng nhân viên nhiều và ngƣợc lại
chất lƣợng thấp thì năng suất cao, giảm số lƣợng nhân viên.
5.3. Phân tích công vic
Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc
nhằm xác định tính chất công việc rõ ràng, cụ thể, xác định điều kiện tiến
hành thực hiện công việc, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực
hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng mà nhân viên cần thiết phải có
để hoàn thành tốt công việc. Nghĩa là nhân viên phải đƣợc lữa chọn soa
cho phù hợp với công việc thông qua quá trình tuyển dụng, thử việc, và bố
trí vào từng vị trí công việc.
Trƣớc khi phân tích công việc ngƣời quản lý bộ phận phải nắm
vững các đặc điểm của công việc. Đặc điểm công việc là những miêu tả
chi tiết công việc đƣợc thực hiện trong những khu vực riêng biệt nhƣ công
tác chuẩn bị phòng ngủ, phòng họp, phòng đợi, phòng ăn, công phục vụ v.v….
Phân tích công việc cung cấp các thông tin về những yêu cầu, đặc
điểm của công việc nhƣ những thao tác nào cần đƣợc tiến hành thực hiện,
thực hiện nhƣ thế nào, các lọai thiết bị, dụng cụ nào cần thiết để thực hiện
công việc, các mối quan hệ với cấp trên, với đồng nghiệp khi thực hiện
công việc là nhƣ thế nào.
Nếu chúng ta không phân tích công việc thì không thể bố trí đúng
nhân viên đúng việc, không thể đánh giá đúng năng lực thực hiện công
việc của nhân viên và do vậy không thể kích thích nhân viên làm việc có hiệu quả.
Các thông tin cn thu thp khi phân tích công vic:
- Công việc phải hoàn thành
- Các thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu cần có để thực hiện công việc
- Điều kiện làm việc, chế độ lƣơng bổng, khen thƣởng, điều kiện vệ sinh
- Cách thức làm việc của nhân viên
- Trình độ, kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp của nhân viên
- Tiêu chuẩn công việc cần đạt đƣợc
- Thời gian hoàn thành công việc 76
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Bản phân tích công việc có thể liệt kê các công việc thực tế cần thực
hiện trong từng ngày, từng ca hoặc từng giai đoạn riêng biệt của một ca làm việc.
Ni dung và trình t phân tích công vic:
Bước 1: Xác định mục đích của phân tích công việc, từ đó các định các
hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý nhất.
Bước 2: Thu thập các thông tin cơ bản có sẵn trên cơ sở sơ đồ tổ chức, các
văn bản quy định về mục đích, yêu cầu, chức năng, quyền hạn của bộ phận
hoặc quy trình công nghệ để thực hiện công việc.
Bước 3: Lựa chọn các phần việc đặc trƣng để tiết kiệm thời gian phân tích.
Bước 4: Áp dụng các phƣ n
ơ g pháp khác nhau để thu thập thông tin phân
tích công việc nhƣ phỏng vấn ngƣời thực hiện công việc, quan sát quá
trình thực hiện công việc.
Bước 5: Kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin thông qua những
ngƣời quản lý hoặc giám sát thực hiện công việc đ . ó
Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc.
BẢNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC TT Tên công việc Thời gian Thời gian Địa điểm Ngƣời thực thực hiện hoàn thành thực hiện hiện 1 Vệ sinh nhà hàng 6h00 6h45 Nhà hàng Nhóm 1
2 Vệ sinh và chuẩn bị dụng 6h00 6h30 Kho dụng Nhóm 2 cụ cụï 3 Bày bàn ăn trƣa 9h00 10h30 Restaurant Nhóm 3 4 Kiểm tra phòng ăn 10h30 10h50 Toàn bộ NH Quản đốc
5 Triển khai kế hoạch phục 10h50 11h00 Restaurant Quản đốc vụ 6 Phục vụ khách đoàn A 11h30 Restaurant NV 1,2,3,4 7 Phục vụ khách đoàn B 12h30 Restaurant NV 5,6,7,8
5.4. Bn mô t công vic
Bản mô tả công việc là bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối
quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, các yêu cầu kiểm tra,
giám sát và các tiêu chuẩn đạt đƣợc khi thực hiện công việc. bản mô tả
công việc giúp cho chúng ta hiểu đƣợc nội dung, yêu cầu của công việc.
Bản mô tả công việc quy định rõ ràng về phạm vi, mục đích, phận
sự và trách nhiệm liên quan đến một công việc.
Mục đích chính là:
- Để ngƣời lao động hiểu công việc của họ và tiêu chuẩn làm việc 77
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Làm sáng tỏ phận sự, trách nhiệm và quyền hạn để thiết kế cơ cấu tổ chức
- Giúp đánh giá hiệu suất công việc của ngƣời lao động
- Giúp tuyển dụng và bố trí công việc cho nhân viên
- Giúp giới thiệu nhân viên mới làm quen với công việc
- Đánh giá công việc để quản lý tiền lƣơng và cấp bậc
- Cung cấp thông tin cho công tác đào tạo và phát triển quản lý (đề bạt, thuyên chuyển)
Bn mô t công vic mang lại cho nhân viên và người qun lý
nhiều ưu điểm:
Đối vi nhân viên:
- Nhận đƣợc thông tin rõ ràng về công việc, quyền hạn và trách nhiệm
- Là cơ sở để nhân viên tự kiểm tra hiệu quả công việc của mình
- Tránh đƣợc những nhận xét chủ quan của cấp trên
Đối với người qun lý:
- Để so sánh, đánh giá nhân viên của mình có thực hiện đúng công việc hay không?
- Là tài liệu khách quan để kiểm tra cấp dƣới
- Là tài liệu để đánh giá nhận xét nhân viên trong các dịp cần thiết nhƣ đề bạt, khen thƣởng
- Hƣớng dẫn nhân viên mới đƣợc nha h chóng
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của nhân viên
Ni dung ca bn mô t công vic cn phn nh các ni dung:
- Tên công việc, vị trí công việc nhân viên thực hiện, cán bộ giám sát
- Tóm tắt công việc: Mô tả tóm tắt thực chất đó là công việc gì.
- Các mối quan hệ trong thực hiện công việc: Nên ghi rõ mối quan hệ
của ngƣời thực hiện công việc với những ngƣời khác trong và ngoài bộ phận.
- Yêu cầu về trình độ chuyên môn: ngƣời thực hiện công việc phải có
những trình độ chuyên môn gì để thực hiện tốt công việc đó.
- Chức năng, nhiệm vụ trong công việc: Có thể liệt kê từng chức năng,
nhiệm vụ chính và giải thích những công việc cụ thể cần thực hiện
trong nhiệm vụ và trách nhiệm đó.
- Quyền hạn của ngƣời thực hiện công việc.: nên xác định rõ quyền hạn
hay phạm vi quyền hành cho ngƣời thực hiện công việc.
- Tiêu chuẩn đánh giá nhân viên thực hiện công việc: Ngƣời thực hiện
công việc cần phải đạt những tiêu chuẩn gì về số lƣợng hay chất lƣợng
sản phẩm hoặc chi phí sử dụng.
- Điều kiện để thực hiện công việc nhƣ giờ giấc, môi trƣờng…
Bn mô t công vic và tiêu chun nhân viên 78
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
T trƣởng phc v bàn Lô gô khách Khách sn Bộ phận Nhà hàng/bu ng
sạn hoặc nhà Chức danh công việc:
T trƣởng hàng Mã số công việc:
Tóm tt công vic
- Tham mƣu cho quản đốc điều hành và chịu trách nhiệm về các vấn đề phục vụ
- Trực tiếp bố trí nhân viên, phân công công việc cho nhân viên
Quan h công vic Báo cáo trực tiếp cho
Quản đốc nhà hàng/quản đốc buồng Bên ngoài Cp trên
Ni b - Khách hàng - Giám đốc - Đồng nghiệp - Đối thủ cạnh tranh - Phó giám đốc - Nhân viên - Công chúng - Quản đốc
Các công vic, trách nhiệm liên quan đến bên ngoài Khách hàng
Theo dõi số lƣợt khách, bố trí chỗ
ngồi, đón tiếp khách, giải quyết phàn nàn
Bàn giao phòng, phục vụ phòng, giải quyết phàn nàn Đối thủ cạnh tranh
So sánh lợi thế cạnh tranh, đề xuất cấp trên biện pháp phù hợp Công chúng
Tham gia hoạt động cộng đồng nhằm
tăng uy tín của nhà hàng, khách sạn
Các công vic, trách nhiệm liên quan đến các b phn
trong khách sn, nhà hàng Quản đốc
Báo cáo công việc hàng ngày, chịu
trách nhiệm về công việc của nhân viên Bộ phận lễ tân
Nắm vững số lƣợng khách lƣu trú, khách ăn sáng
Các trách nhim chính Nội dung Tiêu chí 1. Công việc quản lý
- Thể hiện đầy đủ các
Hoàn thiện các quy trình chuẩn thông tin, dễ áp dụng,
- Hoàn thiện các biểu mẫu sử dụng trong bộ dễ hiểu phận
- Trình độ, kỹ năng của
Tạo môi trƣờng làm việc tốt, bố trí nhân viên nhân viên trong bộ 79
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Tổ chức điều hành nhân viên dƣới quyền, phận
kiểm tra chất lƣợng, đánh giá nhân viên
- Mức độ tín nhiệm hài khách quan lòng của nhân viên
- Hƣớng dẫn, hỗ trợ nhân viên, tao không
- Tỷ lệ nhân viên nghỉ khí thoải mái việc
Huấn luyện, đào tạo nhân viên
- Kết hợp bộ phận nhân sự, quản đốc trong
việc đào tạo, huấn luyện nhân viên
- Hƣớng dẫn nhân viên thực hiện công việc
Tham gia các chƣơng trình đào tạo nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn cá nhân
2. Công việc tác nghiệp kỹ thuật - Số lƣợng khách hàng
- Cùng nhân viên thực hiện công việc chuẩn mới bị phòng ăn, phòng ngủ
- Tăng trƣởng thị phần,
- Kiểm tra, điều chỉnh các sai lệch tăng trƣởng doanh thu
- Trực tiếp phục vụ các thao tác kỹ năng
- Sự hài lòng của khách phức tạp hàng 3. Công việc báo cáo - Báo cáo theo định kì
- Báo cáo tình hình khách hàng - Báo cáo thƣờng xuyên
- Báo cáo tình hình diễn biến trong phục vụ - Đầy đủ, trung thực
- Báo cáo những tình huống khó xử lý
Quyn hn
- Điều động nhân viên phù hợp với diễn biến công việc
- Cho nhân viên nghỉ dƣới 1/2 buổi
- Kiểm tra công việc, nhân viên dƣới quyền
Điều kiện và phƣơng tiện làm vic
- Thƣờng xuyên có mặt ở bộ phận - Máy vi tính bộ phận
- Máy tính cá nhân, điện thoại
5.5. Xác định nhu cu b trí nhân s
Trƣớc khi bố trí nhân viên, ngƣời quản lý cần xác định nhu cầu bố
trí để không dƣ thừa hoặc lao động, không lãng phí thời gian và khả năng
của nhân viên. Nhân viên đƣợc bố trí đúng công việc, đúng thời điểm.
Nhu cu nhân s cn b trí bao gm:
- Xác định các khu vực cần bố trí nhân viên ( phòng ngủ, phòng họp, phòng ăn v.v….
- Năm số lƣợng khách lƣu trú, khách ăn
- Số nhân viên có mặt làm việc tại khách sạn, nhà hàng, số nhân viên nghỉ việc. 80
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Cấp bậc kỹ thuật, khả năng chuyên môn của nhân viên
- Dự toán doanh thu, năng suất phục vụ
- Xác định giờ cao điểm, giờ ít khách - Số giờ cần tăng ca
- Các yêu cầu đặc biệt
Trình t thc hin b trí nhân s như sau:
- Liệt kê tất cả các công việc chủ yếu cần đƣợc thực hiện ở mỗi bộ phận, mỗi khu vực
- Xác định bộ phận, tổ nhóm hoặc nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện công việc
- Dùng ký hiệu để ghi lại tên công việc cần thực hiện trong bộ phận và sự
phối hợp với các bộ phận khác trong quá trình thực hiện công việc.
- Xác định khoảng thời gian hao phí thực tế để thực hiện từng nhiệm vụ
thông qua nhật ký công việc hàng ngày.
- Có thể thảo luận với ngƣời phụ trách công việc đó để xác định lại thời
gian cần thiết để thực hiện công việc.
- Xác định tổng thời gian hợp lý cần thiết để thực hiện công việc của mỗi
phòng ban, mỗi bộ phận trên cơ sở tổng hợp thời gian hao phí hợp lý,
có tính thêm thời gian cho các công việc lặt vặt, thời gian đi lại, chờ đợi,
thời gian nghỉ giải lao v.v.v….
5.6. Bng phân công ca làm vic
Bảng phân công ca làm việc đƣợc lập ra sau khi đã hoàn thành bản
phân tích công việc. Quản đốc hay cán bộ quản lý bộ phận chịu trách
nhiệm lập bảng phân công ca làm việc cho từng nhân viên và lập trƣớc ít
nhất bảy ngày trƣớc đó.
Bng phân công ca làm vic bao gm các ni dung:
- Họ tên nhân viên - Ký hiệu ca làm việc - Thời gian làm việc - Số giờ làm thêm
- Số nhân viên thực tế làm việc
- Số nhân viên nghỉ vì các lý do
BNG PHÂN CÔNG CA LÀM VIC 81
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
2. Truyền đạt, hƣớng tới kết quả công việc
- Đảm bảo công việc đƣợc giao thực hiện có hiệu
quả, đúng thời hạn, đúng mục tiêu đề ra 3. Giải quyết vấn đề
- Tổng hợp thông tin để tìm ra giải pháp tối ƣu
- Giải quyết những vấn đề phức tạp, đóng góp
những giải pháp để công việc đƣợc thực hiện tốt
- Học hỏi kinh nghiệm, nhận ra những vấn đề để giải quyết
III. Sáng kiến, tính sáng to 1. Sáng kiến
- Đƣa ra những sáng kiến trong kinh doanh,
trong phục vụ đáp ứng những thách thức và môi trƣờng kinh doanh 2. Tính sáng tạo
- Có khả năng đảm nhận nhiệm vụ mới có thách
thức cao hơn và đạt đƣợc mục tiêu đề ra
IV. Phát trin nhân s
1. Tinh thần đồng nghiệp
- Động viên nhân viên để đảm bảo tinh thần
đồng nghiệp, tập thể hòa đồng 2. Tự phát triển
- Hiểu đƣợc những kỹ năng cá nhân cần phải có
và tận dụng những điểm mạnh của bản thân làm
lợi, tăng thêm giá trị cho kế hoạch chung
- Xem xét kế hoạch kinh doanh dựa trên cơ sở
liên tục xác định yêu cầu kỹ năng cần bổ sung và
đạt đƣợc những kỹ năng đó
- Hƣớng dẫn nhân viên mới, giao việc cho cấp
dƣới hù hợp, nâng cao kỹ năng cho nhân viên, có
thể huấn luyện nhân viên làm việc tốt
- Nêu sáng kiến, đóng góp vào chƣơng trình phát
triển nội bộ, lập chƣơng trình, soạn tài liệu huấn luyện
Tuỳ theo kết quả đánh giá để xếp loại từ yếu kém đến xuất sắc.
Mt s tiêu chí đánh giá cán bộ qun lý:
Tƣơng tự nhƣ trên đối với cán bộ quản lý đƣợc đánh giá năng lực từ
nhiều khía cạnh: Cán bộ tự đánh giá, cấp trên, đồng nghiệp, cấp dƣới và có
khi cả khách hàng đánh giá năng lực cán bộ. Các nội dung đánh giá năng
lực của cán bộ quản lý bộ phận thƣờng quan tâm đến những vấn đề sau:
1. Đương đầu vi nhng thách thc trong công vic
- Thay đổi và khả năng thích ứng với công việc 88
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n - Ra quyết định
- Làm việc có hiệu quả với cấp trên
- Kiên trì và chú trọng giải quyết những gì trở ngại cho công việc
- Sẵn sàng nhận thêm trách nhiệm
- Biết cách kiểm soát công việc của bản thân
- Quản lý tốt thời gian làm việc của bản thân
- Nhanh chóng nắm bắt kỹ thuật công nghệ mới, kiến thức, kỹ năng kinh doanh mới
- Quyết đoán trong công việc
2. Ch huy nhân viên
- Uỷ quyền, giao việc, tạo cơ hội để nhân viên phát triển, quan tâm tới
nhân viên, đối xử công bằn với nhân viên
- Động viên, khuyến khích nhân viên làm việc - Huấn luyện nhân viên
- Tạo môi trƣờng làm việc tốt để nhân viên phát triển
- Đƣơng đầu với các vấn đề của nhân viên - Làm việc theo nhóm
- Thu hút đƣợc những nhân viên giỏi
3. Giao tiếp
- Kỹ năng giao tiếp tại nơi làm việc: Nhƣ khả năng thuyết trình, biết lắng
nghe, thông tin phản hồi, phỏng vấn, đàm phán, thƣơng thuyết - Tổ chức hội họp
- Thiết lập và duy trì các mối quan hệ
- Cảm thông và nhạy cảm
- Thẳng thắn và khách quan
- Cân bằng cuộc sống và công việc
- Nhận thức đúng về bản thân
- Làm cho mọi ngƣời thấy thoải mái và dễ chịu - Linh hoạt
Việc so sánh kết quả đánh giá giữa các đối tƣợng tham gia đánh giá
sẽ giúp các cán bộ quản lý hiểu đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân một cách rõ ràng, khách quan. Sau khi khảo sát đánh giá năng lực từ
nhiều đối tƣợng khác nhau, các doanh nghiệp thƣờng thực hiện tiếp các
chƣơng trình tƣ vấn, trao đổi để giúp cán bộ quản lý phát triển kế hoạch tự hoàn thiện bản thân.
6.4. Quy trình đánh giá
Quy trình đánh giá ảnh hƣởng đến hiệu quả đánh giá. Việc đánh giá phải
đƣợc tiến hành khoa học, khách quan tránh những hiện tƣợng đánh giá qua
loa, đại khái. Từ đó phát sinh những mâu thuẫn nộio bộ giữa quản lý và
nhân viên, giữa nhân viên với nhau. 89
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Thc hành ng dng 35: Xem xét tình huống dƣới đây:
Hàng năm Khách sn X thc hiện đánh giá hiệu qu làm vic ca nhân
viên. M
ục đích của việc đánh giá là nhằm xác định giá tr mà mi nhân
viên đóng góp cho công ty để qua đó xềp loi nhân viên theo các mức tăng
lương và tiền thưởng phù hp. Ba tiêu chun chính cn phi xem xét khi
đánh giá là khối lượng công vic hoàn thành, chất lượng công vic và tinh
th
n thái độ làm vic ca nhân viên.
Việc đánh giá được thc hin theo quy trình sau:
Bước 1: Mỗi cá nhân tự nhận xét về kết quả làm việc của của mình theo ba
tiêu chuẩn trên dựa vào mẫu của khách sạn.
Bước 2: Dựa trên bản tự nhận xét của cá nhân, các tổ họp với nhau để thảo
luận và bình bầu kết quả công việc của mỗi ngƣời trong tổ theo 3 loại A, B và C nhƣ sau:
- Nhân viên đạt loại A là nhân viên có tinh thần làm việc tốt, đảm bảo
ngày công lao động, đảm bảo chất lƣợng phục vụ và đảm bảo số lựợt
khách phục vụ tối thiểu do khách sạn đặt ra, không bị khách hàng phàn nàn.
- Nhân viên đạt loại B là những nhân viên nghỉ việc quá 5 ngày trong 1
tháng, nhƣng không làm ảnh hƣởng đến khối lƣợng công việc và chất
lƣợng sản phẩm, chất lƣợng phục vụ của khách sạn.
- Nhân viên đạt loại C là những nhân viên luôn bị khách hành phàn nàn,
thái độ làm việc kém, nghỉ việc quá quy định và gây một số thiệt hại cho khách sạn.
Bước 3: Kết quả biểu quyết trong tổ sẽ đƣợc nộp lên cho trƣởng quản lý
bộ phận và trƣởng bộ phận ra quyết định cuối cùng để nộp lên cho giám đốc khách sạn.
Bước 4: Ban giám đốc khách sạn ký quyết định tăng lƣơng và mức thƣởng.
Bước 5: Thông báo cho mỗi nhân viên về mức tăng lƣơng và mức thƣởng của họ.
Theo anh/chị, nếu đặt mục đích phát triển nhân viên lên hàng đầu thì hoạt
động đánh giá hiệu quả làm việc tại khách sạn X nên thay đổi nhƣ thế nào?
Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên giúp khách sạn xác định
mức lƣơng thƣởng phù hợp với kết quả làm việc của nhân viên. Tuy nhiên,
khách sạn nên nhìn nhận đánh giá hiệu quả làm việc là một cách thức để
phát triển nhân viên theo các khía cạnh sau: 90
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Xác định các kiến thức và kỹ năng mà nhân viên cần hoàn thiện để cải
tiến hiệu quả làm việc trong tƣơng lai.
- Đánh giá năng lực tiềm tàng và khả năng thăng tiến trong tƣơng lai của nhân viên.
- Xác định mục tiêu và xây dựng kế hoạch hành động nhằm giúp nhân
viên định hƣớng nghề nghiệp.
Từ đó chúng ta thấy rằng, đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên
đƣợc tiến hành theo 6 bƣớc sau:
1. Chun b
Trong bước này, người đánh giá cần phi:
- Nghiên cứu kỹ hệ thống đánh giá
- Xem xét phạm vi trách nhiệm của nhân viên
- Xem lại hồ sơ đánh giá lần trƣớc
2. Hoạch định
Trong bước này, người qun lý cùng vi nhân viên:
- Thiết lập mục tiêu hiệu quả làm việc
- Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển
- Thống nhất kế hoạch hành động
3. Thc hin
Trong bước này, người đánh giá sẽ: - Thu thập thông tin
- Cung cấp thông tin phản hồi 4. Đánh giá
Trong bước này, người đánh giá sẽ:
- Lựa chọn tiêu chí đánh giá
- Tổng hợp thông tin và đánh giá sơ bộ
5. Phng vấn đánh giá
Trong bước này, người đánh giá nên:
- Trao đổi về kết quả đánh giá
- Nhận phản hồi từ phí nhân viên đƣợc đánh giá
- Xác định và tìm cách giải quyết các vấn đề liên quan đến hiệu quả làm việc
6. Lp h sơ đánh giá
Trong bước này, người đánh giá cần:
- Hoàn tất hồ sơ đánh giá
- Lập báo cao đánh giá tổng hợp
6.5. Phng vn đánh giá nhân viên 6.5.1.
Công tác chun b đánh giá
Trƣớc khi đánh giá năng lực và hiệu quả làm việc của nhân viên,
chúng ta cần có những cuộc trao đổi trực tiếp với nhân viên. Để đạt hiệu
quả cao khi đánh giá, chúng ta phải chuẩn bị cho nhân viên và cho chính
mình những điều kiện và thông tin cần thiết. 91
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Chun b cho nhân viên:
- Gặp gỡ nhân viên để hoạch định thời gian thích hợp cho việc đánh giá
- Nếu có, cung cấp cho nhân viên một bản sao đánh giá lần trƣớc để nhân viên xem lại.
- Đối với nhân viên chƣa qua đánh giá lần nào, có thể cung cấp cho họ
nội dung của buổi đánh giá.
- Yêu cầu nhân viên tự đánh giá hiệu quả làm việc của mình theo mẫu quy định.
T chun b của người đánh giá:
- Xem lại bản mô tả công việc, phạm vi công việc của nhân viên.
- Xem lại các đánh giá lần trƣớc nếu có.
- Các ghi chú mà chúng ta đã thực hiện trong quá trình giám sát nhân viên.
- Các phiếu góp ý thích hợp, các ý kiến khách quan của tập thể
- Các thông tin liên quan đến công việc
- Các phƣơng tiện cần thiết phải sử dụng trong buổi đánh giá.
Vic chun b cn tp trung vào:
- Những mục tiêu đề ra cho nhân viên trƣớc đây
- Những lĩnh vực có vấn đề của nhân viên
- Những mặt mạnh của nhân viên
- Những biện pháp có thể cải tiến công việc 6.5.2.
Tiến hành đánh giá
Bắt đầu buổi đánh giá:
- Nêu mục đích buổi đánh giá
- Nêu chƣơng trình làm việc
- Không nên ngồi đối diện nhân viên
Tiến hành đánh giá bằng cách:
- Xem xét lại những mục tiêu công việc và xác định tiêu chí đánh giá
- Mô tả nhƣng không phê phán quá trình thực hiện công việc của nhân viên
- Giải thích phƣơng pháp thực hiện công việc tốt hơn
- Lắng nghe nhân viên trả lời, tạo cơ hội để nhân viên bày tỏ ý kiến
- Xem xét lại những tiêu chuẩn đã đặt ra
- Xác định và tìm cách giải quyết các vấn đề liên quan đến hiệu quả công việc
- Đạt đến sự hiểu biết lẫn nhau với nhân viên
Đề ra các mc tiêu thc hiện trong tương lai bằng cách:
- Hỏi nhân viên những mục tiêu mà họ muốn đề xuất
- Quyết định những lĩnh vực nào cần phải cải tiến
- định rõ những phƣơng hƣớng và động tác cần thiết phải cải tiến
- Định rõ các mục tiêu cụ thể và hợp lí
Trin khai kế hoch thc hin bng cách:
- Định rõ các bƣớc để đạt mục tiêu đã thỏa thuận 92
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Đặt ra các thời biểu để hoàn thành các mục tiêu đó
- Xác định nhân viên cần hỗ trợ những gì?
Bước 3. kết thúc buổi đánh giá
- Lập thời biểu hội ý tiếp theo với nhân viên để thảo luận sự tiến triển
- Kết luận buổi đánh giá bằng một nhận xét tích cực
Gii quyết các mâu thun trong buổi đánh giá bằng cách:
- Làm việc để hƣớng tới sự hiểu biết của đôi bên nhƣng không phải hoàn toàn đồng ý
- Tìm ra đƣợc quan điểm của nhân viên
- Giữ bình tĩnh để nhân viên trình bày quan điểm của họ
- Đánh giá trả lời của nhân viên
- Nhấn mạnh sự phát triển trong tƣơng lai
- Đƣa ra sự hỗ trợ của chúng ta đối với nhân viên 6.5.3.
Sau buổi đánh giá:
- Theo dõi và ghi nhận kết quả nhân viên đạt đƣợc sau kì đánh giá
- So sánh công việc hiện tại với trƣớc đây
- Chú ý tình huống khó khăn mà nhân viên đang đƣơng đầu
- Khen thƣởng động viên nhân viên khi họ thực hiện tốt công việc
- Huấn luyện nhân viên đối với những vấn đề còn yếu
- Đƣa ra các chỉ dẫn đối với các vấn đề nghiêm trọng
- Cam kết tiếp tục hỗ trợ nhân viên
6.6. Nhng điu cn tránh khi đánh giá
- Tác động hào quang: Không nên cho nhân viên một đánh giá cao khi
họ chỉ hoàn thành xuất sắc một mặt nào đó. Điều đó dễ tạo cho nhân viên tính tự mãn.
- Tác động ấn tƣợng: Không nên cho nhân viên một đánh giá kém bởi
một đặc điểm hay một sự việc kém. Điều đó làm cho nhân viên có thể chán nản.
- Tác động bình quân: Không nên đánh giá nhân viên một cách chung
chung trung bình để tránh làm cho nhân viên nản lòng hoặc cảm thấy thỏa mãn.
Cn tránh các lỗi trong đánh giá bằng cách:
- Đánh giá khách quan, dựa trên các hành vi mà chúng ta quan sát đƣợc,
không phải qua ý kiến của ngƣời khác
- Xem xét toàn thể sự thực hiện công việc của nhân viên, không chỉ
những sự kiện riêng lẻ hoặc những sự kiện gần đây nhất.
6.7. Câu hi ôn tp 93
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
1. Tại sao các nhà quản trị cần phải đánh giá năng lực và hiệu quả công
việc của nhân viên do mình quản lý?
2. Tại sao chúng ta phải phỏng vấn đánh giá công khai mà không đánh giá kín?
3. Toám tắt quy trình đánh giá nhân viên!
4. Trong đánh giá có thể mắc phải những lỗi gì? Cách tránh những lỗi đó? CHƢƠNG 7 94
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
QUAN H LAO ĐỘNG VÀ
ĐỘNG VIÊN KHUYN KHÍCH NHÂN VIÊN
Mc tiêu của chƣơng:
- Khái niệm về quan hệ lao động - Tổ chức công đoàn
- Thỏa ƣớc lao động tập thể - Luật Lao động
- Động viên khuyến khích nhân viên
7.1. Khái nim quan h lao động
Khái niệm quan hệ lao động đƣợc sử dụng để mô tả mối quan hệ
giữa bộ phận quản lý của khách sạn với tập thể ngƣời lao động trong
khách sạn đó. Nói cách khác, quan hệ lao động trong các khách sạn và
dịch vụ ăn uống chính là việc quản lý lao động và quan hệ công việc giữa
nhà quản lý và nhân viên, đôi khi với cả khách hàng, bao hàm cả các công
việc và hoạt động của nhân viên.
Vai trò và hành vi của các nhân viên phục vụ chịu sự tác động sâu
sắc của tổ chức, hệ thống quản lý và khách hàng mà họ phục vụ. Một
thách thức đối với rất nhiều nhân viên trong ngành là là làm sao có thể
thỏa mãn nhu cầu và đòi hỏi của tất cả các bên liên quan, và sự phức tạp
trong mối quan hệ này có thể làm nảy sinh mâu thuẫn về vai trò của các
nhà quản trị và từ đó phát sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng cho nhân viên.
Nhân viên lễ tân của khách sạn khi tiếp xúc với một khách hàng khó
tính, không hài lòng và bực tức vì việc chuẩn bị phòng ngủ không đƣợc
nhƣ ý, sẽ rơi vào tình trạng khó xử, vì họ phải đối mặt với một bên là
“quyền lực” khách hàng, và một bên là quyền lực tổ chức và quản lý –
những ngƣời luôn yêu cầu tất cả phòng khách sạn phải luôn hoạt động tối
đa và đem lại nhiều lợi nhuận nhất, mà trong đó lại có những phòng chƣa
có trong kế hoạch tu sửa lại.
7.2. T chức công đoàn
Khía cạnh truyền thống và tính tập thể của quan hệ lao động công
nghiệp là tổ chức đƣợc đại diện bởi công đoàn lao động. Trong ngành
công nghiệp dịch vụ thế giới, mức độ tham gia công đoàn của ngƣời lao
động khác nhau một cách đáng kể. Đối với đa số ngƣời lao động, họ tham
gia công đoàn vì hai lý do cơ bản: - Lợi ích kinh tế
- Giảm bớt các đối xử không công bằng từ phía ngƣời sử dụng lao động
Một số nguyên nhân khiến nhiều ngƣời lao động không tham gia tổ chức công đoàn nhƣ: 95
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Nhiều nhân viên cho rằng họ có trình độ chuyên môn, kỹ thuật nên họ
tham gia các tổ chức, hiệp hội chuyên môn kỹ thuật hơn là các tổ chức công đoàn.
- Nhiều ngƣời không đồng ý với mục tiêu và các hoạt động của công
đoàn, họ cho rằng công đoàn ít có tác động hiệu quả tới ban lãnh đạo để
tăng thu nhập cho ngƣời lao động.
- Một số nhân viên cho rằng chính sách tiền lƣơng hợp lý công bằng,
chính sách quản trị nguồn nhân lực tốt là do lãnh đạo chính quyền nên
vai trò của công đoàn bị xem nhẹ.
Những thay đổi về kinh tế, chính trị trên thế giới càng ngày càng
làm giảm tỷ lệ đoàn viên công đoàn. Sự bảo vệ của công đoàn cho ngƣời
lao động thông qua thỏa ƣớc lao động hiện nay dần dần đƣợc quy định
trong luật pháp của chính phủ, do đó trong nhiều doanh nghiệp không còn
cần thiết tổ chức công đoàn.
Ở Việt Nam công đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của
giai cấp công nhân và ngƣời lao động. Tổ chức công đoàn Việt nam đƣợc
ngƣời lao động tự nguyện lập ra dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
nam; là thành viên trong hệ thống chính trị của xã hội Việt nam; là trƣờng
học chủ nghĩa xã hội của ngƣời lao động. Các doanh nghiệp quốc doanh
đều có tổ chức công đoàn, thu hút đại bộ phận nhân viên trong doanh
nghiệp vào tổ chức công đoàn. Công đoàn có ba nhiệm vụ:
- Bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp của ngƣời lao động; có trách
nhiệm tham gia cùng với Nhà nƣớc phát triển sản xuất, giải quyết việc
làm, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời lao động.
- Tham gia quản lý doanh nghiệp, quản lý Nhà nƣớc, thực hiện quyền
kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
- Giáo dục động viên ngƣời lao động phát huy vai trò làm chủ đất nƣớc,
thực hiện nghĩa vụ công dân, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam xã hội chủ nghĩa.
7.3. Thỏa ƣớc lao động tp th
Thỏa ƣớc lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể ngƣời
lao động và ngƣời sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng
lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Thỏa
ƣớc tập thể là một sự tiến bộ xã hội, thửa nhận quyền của mọi ngƣời làm
công ăn lƣơng đƣợc thông qua ngƣời đại diện của mình là công đoàn.
Thông qua thỏa ƣớc lao động tập thể, sẽ thống nhất hóa đƣợc chế độ lao
động đối với những ngƣời lao động trong cùng một ngành nghề hay một doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của thỏa ƣớc lao động tập thể ở Việt nam:
Theo quy định của Bộ Luật lao động, nội dung chủ yếu của thỏa ƣớc
lao động tập thể ở Việt nam bao gồm các điểu khoản sau:
- Tiền lƣơng, tiền thƣởng và các phụ cấp lƣơng trả cho ngƣời lao động. 96
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n - Định mức lao động.
- Việc làm và đảm bảo việc làm cho ngƣời lao động.
- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi. - Bảo hiểm xã hội.
- Điều kiện lao động, an toàn và vệ sinh lao động.
Ngoài ra, tùy tình hình cụ thể của doanh nghiệp có thể thêm những
nọi dung khác mà hai bên thấy cần thiết nhƣ: khen thƣởng, kỷ luật, hiếu hỷ,
sinh nhật và các vấn đề khác.
7.4. Công nhân tham gia qun lý doanh nghip
Công nhân viên chức ở Việt nam tham gia quản lý doanh nghiệp
dƣới các hình thức nhƣ thông qua Đại hội công nhân viên chức, thông qua
Hội đồng xí nghiệp, thông qua Ban thanh tra công nhân viên chức. 7.4.1.
Đại hi công nhân viên chc
Đại hội công nhân viên chức thƣờng đƣợc tổ chức một năm một lần
đề quyết định các vấn đề sau:
- Phƣơng hƣớng phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Biện pháp bảo vệ tài sản, nâng cao năng lực và hiệu quả kinh doanh.
- Nội quy nội bộ doanh nghiệp.
- Nguyên tắc phân phối thu nhập theo chính sách của Nhà nƣớc và biện
pháp chăm lo đời sống và phúc lợi của ngƣời lao động.
- Bầu Hội đồng xí nghiệp, bầu ban thanh tra, bỏ phiếu tín nhiệm giám đốc.
7.4.2. Hội đồng xí nghip
Hội đồng xí nghiệp là cơ quan thƣờng trực của Đại hội công nhân
viên chức, số lƣợng thành viên từ 7 đến 21 ngƣời với nhiệm kỳ 2 năm.
Thành viên Hội đồng gm: - Giám đốc
- Cán bộ, công nhân viên chức có uy tín, năng lực quản lý do Đại hội
công nhân viên chức bầu ra, trong đó số ngƣời lao động trực tiếp ít nhất
phải là ½ tổng số thành viên Hội đồng.
Hội đồng xí nghip có nhim v và quyn hn:
- Giám sát việc thực hiện nghị quyết đại hội công nhân viên chức và kiến
nghị những chủ trƣơng, biện pháp cần thiết để thực hiện nghị quyết đại
hội công nhân viên chức.
- Giải quyết những vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền của đại hội công
nhân viên chức giữa hai kỳ đại hội và báo cáo lại trong kỳ đại hội tiếp theo.
- Phối hợp với ban chấp hành công đoàn chỉ đạo hoạt động của ban thanh tra công nhân. 97
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Tham gia ý kiến với giám đốc trong việc lựa chọn, đào tạo bố trí, sử
dụng, khen thƣởng và thi hành kỷ luật cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. 7.4.3.
Ban thanh tra công nhân viên chc
Ban thanh tra công nhân có số lƣợng thành viên từ 5 đến 15 ngƣời,
nhiệm kỳ 2 năm. Nhiệm vụ của ban thanh tra công nhân là tổ chức việc
giám sát, kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và phân phối thu
nhập trong doanh nghiệp nhƣ:
- Việc thực hiện điều lệ, nội quy và nghị quyết đại hội công nhân viên
chức, việc chấp hành các chế độ chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc về sản xuất kinh doanh.
- Việc chấp hành nhửng quy định về bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản
xuất kinh doanh, bảo vệ tài sản, bảo vệ bí mật kỹ thuật, bảo vệ môi
trƣờng, bảo hộ lao động.
- Việc khắc phục những hiện tƣợng tiêu cực trong công tác quản lý và
các tệ nạn xã hội nhƣ tham ô, lãng phí, quan liêu, cửa quyền, hối lộ…
- Việc quản lý và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, việc phân phối thu
nhập của tập thể ngƣời lao động theo chính sách và pháp luật của Nhà
nƣớc, việc phân phối nhà ở, phục vụ đời sống, quản lý và sử dụng các
công trình phúc lợi công cộng.
- Việc tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, khiếu tố thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp.
Quyn hn ca Ban thanh tra công nhân:
- Động viên và tổ chức cho ngƣời lao động tham gia công tác kiểm tra.
- Yếu cầu cá nhân hoặc tổ chức có liên quan đến việc kiểm tra báo cáo
tình hình và cung cấp tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra.
- Cử ngƣời tham dự các cuộc họp của giám đốc bàn về vấn đề có liên
quan đến công tác kiểm tra.
- Lập biên bản kiểm tra xác nhận tình hình và yêu cầu ngƣời có trách
nhiệm trong đơn vị ký biên bản.
- Phát hiện và kiến nghị với giám đốc, với Đại hội công nhân viên chức,
hoặc đối với cơ quan quản lý cấp trên về những biện pháp để sửa chữa thiếu sót.
- Báo cáo về kết quan kiểm tra và gửi cho cơ quan có thẩm quyền.
7.5. Luật lao động (trích)
Những ngƣời giữa vai trò lãnh đạo và quản lý cần hiểu và hành
động dựa vào Bộ luật lao động của Nhà nƣớc ban hành. Điều này đảm bảo
cho các doanh nghiệp thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với
ngƣời lao động, đồng thời đảm bảo cho ngƣời lao động đƣợc đối xử công
bằng, đúng pháp luật của Nhà nƣớc. Bộ phận nhân sự của khách sạn phải
có trong tay Bộ luật lao động và tƣ vấn cho các nhà quản lý bộ phận những 98
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
chính sách liên quan. Sau đ y
â là một số điều tối thiểu cần biết về luật lao động hiện hành.
7.5.1. Hp đồng lao động
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa ngƣời lao động và ngƣời
sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
1. Hợp đồng lao động đƣợc giao kết mt trong nhng loi sau:
- Hợp đồng không các định thời hạn.
- Hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
- Hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dƣới 12 tháng.
2. Th vic và tm chuyển ngƣời lao động sang làm công vic khác trái ngh:
Ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động có thể thỏa thuận về việc làm thử. Tiền lƣ n
ơ g thử việc ít nhất bằng 70% mức lƣ n ơ g cấp bậc
công việc đó. Thp72i gian thử việc không quá 60 ngày đối với lao
động có trình độ cao đẳng trở lên, 30 ngày đối với lao động có trình
độ trung cấp, công nhân kỹ thuật và 6 ngày đối với lao động phổ thông.
Khi thực hiện Hợp đồng lao động gắp khó khăn đột xuất hoặc do
nhu cầu sản xuất kinh doanh, ngƣời sử dụng lao động có thể chuyển
ngƣời lao động làm công việc trái nghề, nhƣng không quá 60 ngày
trong 1 năm và phải báo trƣớc 3 ngày. Ngƣời lao động đƣợc trả
lƣơng công việc mới, nếu lƣơng công việc mới thấp hơn lƣơng công
việc cũ thì phải giữ nguyên mức lƣ n
ơ g cũ thời hạn 30 ngày, lƣơng
công việc mới cũng trả ít nhất bằng 70% mức lƣ n ơ g công việc cũ.
3. Ngƣời lao động có quyền đơn phƣơng chấm dt hợp đồng lao
động trong những trƣờng hp sau:
a. NLĐ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn có quyền
đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ, nhƣng phải báo cáo NSDLĐ
trƣớc ít nhất 45 ngày, nếu bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 6
tháng liền phải báo trƣớc ít nhất 3 ngày.
b. NLĐ làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng
đến 36 tháng, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc công việc nhất định
thời hạn dƣới 12 tháng đƣợc đ n ơ phƣ n ơ g chấm dứt HĐLĐ trong trƣờng hợp:
- Không bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không bảo
đảm điều kiện làm việc thỏa thuận trong hợp đồng.
- Không trả công đầy đủ hoặc không đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
- Bị ngƣợc đãi, cƣỡng bức lao động. 99
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng liền đối với HDlD( thời hạn
12 – 36 tháng và ½ thời hạn HĐLĐ đối với HĐLĐ mùa vụ hoặc công
việc nhất định dƣới 12 tháng mà khả năng lao động chƣa phục hồi.
- Bản thân hoặc gia đình thật sự có hòan cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện HĐLĐ.
- Đƣợc bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc đƣợc
bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nƣớc.
- NLĐ nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc, thời hạn
báo trƣớc tuỳ thuộc chỉ định của thầy thuốc.
4. Ngƣời s dụng lao động có quyền đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ
trong các trƣờng hp sau:
- NLĐ thƣờng xuyên không hoàn thành công việc;
- NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải;
- NLĐ làm theo HĐLĐ không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12
tháng liền, NLĐ làm theo HĐLĐ xác định thời hạn từ 12 – 36 tháng đ ã
điều trị 6 tháng, NLĐ làm theo HĐLĐ thời vụ, công vịêc dƣới 12 tháng
đã điều trị quá ½ thời hạn hợp đồng mà khả năng lao động chƣa thể phục hồi;
- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc nguyên nhân bất khả kháng khác mà
NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhƣng buộc phải thu hẹp s3n
xuất, giảm chỗ làm việc;
- Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động. Trƣớc khi đ n ơ phƣ n
ơ g chấm dứt HĐLĐ phải trao đổi nhất trí với
BCH CĐCS. Trừ trƣờng hợp sa thải, NSDLĐ phải báo trƣớc ít nhất 45
ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn; ít nhất 30 ngày đối với
HĐLĐ thời hạn 12 – 36 tháng và ít nhất 3 nàgy đối với HĐLĐ theo mùa
vụ, công việc thời hạn dƣới 12 tháng.
5. Đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật: NSDLĐ đơn phƣ n
ơ g chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì phải nhận
NLĐ trở lại làm việc theo hợp đồng đã ký và bồi thƣờng số tiền tƣơng ứng tiền lƣ n ơ g và phụ cấp lƣ n
ơ g trong những ngày không đƣợc làm việc và
cộng thêm ít nhất 2 tháng tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng. Nếu 2 bên cùng
đồng ý không trở lại làm việc thì ngoài tiền bồi thƣờng và tiền trợ cấp thội
việc còn đƣợc thỏa thuận thêm tiền bồi thƣờng đề NLĐ chấm dứt HĐLĐ. NLĐ đơn phƣ n
ơ g chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì không đƣợc trợ
cấp thôi việc và phải bồi thƣờng nửa tháng tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và
bồi thƣờng chi phí đào tạo (nếu có).
Khi đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ vi phạm thời hạn báo trƣớc thì
bên vi phạm còn phải bồi thƣờng thêm cho bên kia 1 khoản tiền tƣ n ơ g ứng
tiền lƣơng NLĐ của những ngày không báo trƣớc.
6. Khi chm dứt HĐLĐ ngƣời lao động đƣợc hƣởng các quyn li sau:
- Đƣợc nhận sổ lao động; 100
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Đƣợc hƣởng các quyền lợi về BHXH;
- Đƣợc trợ cấp thôi việc nếu làm đủ từ 12 tháng trở lên thì mỗi năm làm
việc là ½ tháng tiền lƣ n ơ g và phụ cấp lƣ n
ơ g (trừ trƣờng hợp NLĐ bị lỷ
luật sa thải vì lý do trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật hoặc đã bị kỷ luật mà tái phạm);
- Nếu do thay đổi công nghệ hoặc cơ cấu sản xuất mà NLĐ đã làm việc
từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm, thì NSDLĐ có trách nhiệm đào
tạo họ để làm việc mới, nếu không thể giải quyết chỗ làm mới thì cho
thôi việc và trả trợ cấp mất việc làm mỗi năm làm việc là 1 tháng tiền
lƣơng, nhƣng ít nhất cũng bằng 2 tháng tiền lƣ n ơ g;
- Đƣợc thanh toán các quyền lợi doanh nghiệp còn nợ và quyền lợi khác
đã thỏa thuận trong thỏa ƣớc lao động tập thể;
- Trong thời hạn 7 ngày hai bên phải thanh toán các khoản liên quan đến
quyền lợi mỗi bên, trƣờng hợp đặc biệt cũng không quá 30 ngày.
7.5.2. Tin lƣ n ơ g Tiền lƣ n
ơ g của NLĐ do 2 bên thỏa thuận trong HĐLĐ, đƣợc trả
theo năng suất, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Mức lƣ n ơ g của NLĐ
không thấp hơn mức lƣơng tối thiểu nhà nƣớc quy định.
1. Nguyên tc tr lƣơng:
Tiền lƣơng đƣợc trả trực tiếp đầy đủ, đúng thời hạn và tại nơi làm
việc. Trƣờng hợp đặc biệt phải trả lƣ n
ơ g chậm thì không đƣợc quá 1 tháng,
nếu trả lƣơng chậm từ 15 nàgy trở lên phải đền bù cho NLĐ ít nhất bằng
lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của ngân hàng. Trả lƣ n
ơ g bằng tiền mặt, việc trả lƣ n
ơ g một phần bằng séc hoặc
ngân phiếu do Nhà nƣớc phát hành do 2 bên thỏa thuận.
NLĐ có quyền biết lý do mọi khoản khấu trừ vào tiền lƣ n ơ g. Trƣớc
khi khấu trừ NSDLĐ phải thảo luận với BCH CĐCS và khấu trừ không đƣợc quá 30% tiền lƣ n ơ g hàng tháng.
NSDLĐ không đƣợc áp dụng việc xử phạt bằng hình thức cúp lƣ n ơ g của NLĐ.
2. Hình thc tr lƣơng:
NSDLĐ có quyền chọn hình thức trả lƣ n ơ g nhƣng phải duy trì 1
thời gian nhất định và báo cho NLĐ biết, các hình thức trả lƣ n ơ g gồm:
- Tiền lƣơng theo thời gian
- Tiền lƣơng theo sản phẩm - Tiền lƣơng khoán
3. Tiền lƣơng làm thêm giờ:
NLĐ làm thêm giờ đƣợc trả lƣ n ơ g theo đ n
ơ giá tiền lƣơng hoặc tiền
lƣơng thực trả của công việc đang làm nhƣ sau:
- Vào ngày thƣờng, ít nhất bằng 150%;
- Vào ngày nghỉ hàng tuần, ít nhất bằng 200%; 101
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hƣởng lƣ n ơ g, ít nhất bằng 300%. Tiền lƣ n
ơ g làm việc vào ban đêm (từ 22h – 6h KV miền Bắc) hoặc
21h – 5h (KV miền Nam) đƣợc trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lƣ n ơ g tính theo đơn giá tiền lƣ n ơ g hoặc tiền lƣ n
ơ g của công việc làm vào ban ngày.
nếu làm thêm giờ vào ban đêm. NLĐ còn đƣợc trả tiền lƣ n ơ g làm thêm giờ.
4. Tiền thƣởng hàng năm:
- Đối với công ty Nhà nƣớc, căn cứ vào kết quả SXKD và mức độ hoàn
thành công việc của NLĐ, công ty trích lập quỹ khen thƣởng từ lợi
nhuận sau thuế để thƣởng cho ngƣời lao động.
- Đối với doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác, căn cứ kết quả
SXKD và mức hoàn thành công việc của NLĐ, NSDLĐ thƣởng cho
NLĐ trên cơ sở HĐLĐ, TƢLĐTT mà 2 bên thoả thuận.
7.5.3. Thi gi làm vic và thi gi ngh ngơi
1. Thi gi làm vic:
Không quá 8 giờ một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Thời giờ làm việc đƣợc rút ngắn từ 1-2 giờ đối với NLĐ làm công
việc đặc biệt năng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lao động là ngƣời cao tuổi,
tàn tật, chƣa thành niên…
2. Thi gian làm thêm:
Giờ làm thêm không vƣợt quá 50% số giờ quy định đối với từng
loại công việc; không quá 16 giờ/tuần, không quá 200 giờ/năm.
3. Thi gi ngh ngơi:
NLĐ làm 8 giờ liên tục thì đƣợc nghỉ ít nhất 30 phút tính vào giờ
làm việc. Làm ca đêm 45 phút. Làm theo ca đƣợc nghỉ ít nhất 12 giờ trƣớc khi chuyển ca mới.
Một tuần đƣợc nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục). Trong trƣờng
hợp đặc biệt thì phải đƣợc nghỉ bình quân 1 tháng ít nhất 4 ngày.
NLĐ hàng năm đƣợc nghỉ 9 ngày lễ. Những ngày này trùng vào
nàgy nghỉ hàng tuần thì NLĐ đƣợc nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
NLĐ có 12 tháng làm việc tại 1 doanh nghiệp hoặc 1 NSDLĐ thì
đƣợc nghỉ hàng năm là:
- 12 ngày làm việc, đối với NLĐ làm công việc trong điều kiện bình thƣơng.
- 14 ngày làm việc, đối với NLĐ làm công việc năng nhọc, độc hại, nguy
hiểm, hoặc ở nơi điều kiện sống khắc nghiệt và đối với NLĐ dƣới 18 tuổi.
- 16 ngày làm việc, đối với NLĐ làm công việc đặc biệt năng nhọc, độc
hại, nguy hiểm, hoặc ở nơi điều kiện sống khắc nghiệt.
- Số ngày nghỉ hàng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc cho 1 doanh
nghiệp hoặc NSDLĐ, cứ 5 năm nghỉ thêm 1 ngày. Nếu
4. Nhng ngày ngh việc riêng đƣợc hƣởng lƣơng: - Kết hôn, nghỉ 3 ngày;
- Con kết hôn, nghỉ 1 ngày; 102
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Bố, mẹ (cả hai bên vợ, hoặc chồng) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.
7.6. Động lc làm vic và s tha mãn ca nhân viên
7.6.1. Động lc làm vic
Tạo động lực làm việc là một trong những yếu tố quan trọng trong
việc quản lý hiệu suất lao động và cũng chính là điều mà các nhà quản lý
cần quan tâm. Nhân viên có thể hiểu đƣợc mục tiêu và tầm quan trọng của
công việc, đồng thời cũng phải có động lực để theo đuổi mục tiêu ấy.
Ngƣời quản lý có thể huấn luyện nhân viên khắc phục những thiếu sót và
cải thiện hiệu quả công việc. Tuy nhiên nhân viên sẽ không chú tâm vào
việc huấn luyện nếu họ không muốn hoặc không có động lực thúc đẩy.
Nhân viên “nỗ lực” để có những kết quả tốt trong “quá trình làm
việc”. Những kết quả thu đƣợc này sẽ đem đến “những phần thƣởng” rồi
sẽ dẫn đến “sự thỏa mãn” và họ tiếp tục nỗ lực. Trong quá trình thúc đẩy
này, mức độ nỗ lực sẽ chịu ảnh hƣởng bởi sự biến thiên của các yếu tố trên.
Một nhân viên có động lực là ngƣời sẵn sàng đem hết mọi khả năng và tinh thần cho công việc.
Một nhân viên đã cố gắng tích cực trong công việc nhƣng hiệu quả
lại thấp, có thể vì những lý do sau đây:
- Thiếu sự hƣớng dẫn thích hợp của ngƣời quản lý.
- Do khả năng chƣa đáp ứng.
- Sự trở ngại do tổ chức gây ra.
Sự hƣớng dẫn không tốt là do những ngƣời quản lý, ngƣời lãnh đạo
chƣa thực hiện tốt chức năng chỉ đạo và giám sát. Ngƣời nhân viên phải
biết khách hàng cần gì ở họ và họ phải thực hiện việc gì, nhƣ thế nào để
đem lại sự hài lòng cho khách hàng.Curtis Samuels đã giải thích rằng, làm
lãnh đạo phải biết “cái gì đem đến hiệu quả” phải lặp lại nhiều lần điều ấy
với mọi ngƣời. Khi có vấn đề xảy ra thì ngƣời lãnh đạo phải biết “giải
quyết nhƣ thế nào là tốt nhất”. Nói cách khác trong tình huống ấy cái gì sẽ
đem đến thành công? Và phải làm sao cho nhân viên hiểu vấn đề này.
Cách quản lý tốt nhất là giám sát tập trung vào các phần việc hoặc từng
công đoạn của công việc và giải quyết nhanh chóng những sự cố có liên
quan đến sự chỉ đạo hay hƣớng dẫn.
Những vấn đề xảy ra do kỹ năng nghề nghiệp cón thấp, không hiểu
đƣợc công việc một cách đầy đủ, thì có thể đƣợc khắc phục thông qua quá
trình đào tạo. Nhƣng nếu không giải quyết các sự cố liên quan đến sự chỉ
đạo thì tiến trình thúc đẩy sẽ bị đứt quảng, không liên tục. Đối với những
nhân viên không đƣợc rèn luyện nhiều trƣờng hợp sẽ làm ảnh hƣởng đến
sự hoạt động của khách sạn vì những lỗi mắc phải. Điều này xảy ra là do
tuyển chọn nhân viên không phù hợp hoặc bố trí công việc cho họ chƣa
hợp lý. Muốn giải quyết vấn đề này phải chuyển đổi công việc hoặc tổ
chức lại công việc hoặc trong trƣờng hợp nghiêm trọng phải sa thải nhân viên. 103
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Mối quan hệ giữa “nỗ lực” và “ khả năng, hiệu quả” thực hiện công
việc cũng sẽ bị ảnh hƣởng bởi khâu tổ chức không tốt nhƣ sắp xếp tổ chức
nghèo nàn, quan liêu trong điều kiện thiếu tiềm lực và phƣơng tiện làm
việc hoặc ủy nhiệm công việc không thích hợp. Nhữnh khách sạn quản lý
không tốt sẽ gây trở ngại đến khả năng thực hiện công việc của nhân viên.
Những khách sạn quản lý tốt sẽ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho sự phấn
đấu của nhân viên đƣợc phát triển dễ dàng. Curtis Samuels nhận thấy rằng
khách sạn tạo đƣợc hiệu quả khi đã dỡ bỏ đƣợc những trở ngại cho nhân
viên và đội ngũ điều hành, có nhƣ thế họ mới thực hiện tốt công việc của khách sạn.
William Scully nói rằng, công việc của ông là cung cấp cho ban
quản lý và nhân viên những cơ hội để thực hiện công việc của khách sạn.
Khả năng thực hiện công việc càng cao thì càng có nhiều phần
thƣởng phụ trội. Muốn “khuyến khích” nhân viên “nỗ lực” nhiều hơn thì
phần thƣởng phải xứng đáng mới tạo đƣợc sự hài lòng của họ.
Trong môi trƣờng làm việc, một ngƣời có thể nhận đƣợc hai loại phần thƣởng:
- Phần thƣởng “ngoại thể” gồm: tiền bạc, bổng lộc, an toàn trong công
việc, điều kiện làm việc, địa vị, khen thƣởng và sự công nhận. Đó là
những phần thƣởng do khách sạn trực tiếp cung cấp hoặc họ vận động để có đƣợc.
- Phần thƣởng “nội thể” bao gồm: niềm vui của chính công việc, ý thức
về sự hoàn thành công việc, về sự thành công và về tinh thần trách nhiệm.
- Ngoải ra còn có những yếu tố khác cũng đƣợc xem nhƣ là những động
lực thúc đầy nhân viên. Đó là:
+ Sự khác nhau về kỹ năng, loại hình công việc hoặc trang thiết bị cần
có cho nhân viên sử dụng để thực hiện công việc.
+ Mức độ tự quản trong công việc của nhân viên.
+ Khả năng của nhân viên thực hiện toàn bộ hay mộta phần công việc.
+ Tầm quan trọng của công việc đối với cuộc sống.
+ Khả năng của nhân viên thấy đƣợc kết quả công việc của họ làm.
Ban quan lý phải biết cách điều chỉnh và dung hòa các yếu tố trên
để áp dụng vào việc bố trí công việc cho nhân viên nhằm thúc đẩy nhân
viên trong việc hoàn thành nhiệm vụ.
Mức nỗ lực của từng cá nhân phụ thuộc vào giá trị và sự hấp dẫn
của phần thƣởng. Ví dụ có một ngƣời tuy rất quan trọng đồng tiền nhƣng
mức nỗ lực cũng vừa phải nếu có số tiền thƣởng không tƣơng xứng. Cũng
nhƣ vậy, mức nỗ lực không cao nếu giữa thời điểm nhận phần thƣởng có
một khoảng cách thời gian quá lâu, hoặc mối quan hệ giữa “thực hiện” và
phần thƣởng không cụ thể.
Tóm lại, mức độ hài lòng của từng ngƣời tùy thuộc vào giá trị của
những phần thƣởng nội thể (tinh thần) và ngoại thể (vật chất). 104
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Sự hạn chế động lực
Hành động của quản lý thúc
đẩy động lực nhân viên Nỗ lực - Thiếu khả năng - Giám sát t t ố /phân loại m c ụ tiêu Thực hiện - Thiếu khả năng
- Huấn luyện và bố trí công việc
- Trở ngại trong thực hiện tốt hơn
- Tạo điều kiện quản lý tốt hơn Việc thực hiện
- Chậm trễ giữa việc thực hiện và - Thay đổi thời hạ ần thƣở n ph ng phần thƣởng phần thƣởng
- Làm rõ mối quan hệ giữa thực
- Mối liên hệ không rõ ràng giữa hiện và phần thƣởng
việc thực hiện và phần thƣởng Phần thƣởng - Mức độ ần thƣở ph ng quá thấp - Tăng mức độ ần thƣở ph ng - Những ph c
ần thƣởng đặ biệt đƣợc
- Tăng cƣờng sự đa dạng hóa phần
đánh giá đồng đều cho tất cả thƣởng
Bảng trên đã tóm lƣợc những điều căn bản giúp ngƣời quản lý biết
cách tác động vào tiến trình xây dựng động lực để thúc đẩy nó. sự quản lý
tốt nhƣ bố trí công tác hợp lý, huấn luyện nhân viên tốt kết hợp với sự
giám sát chặt chẽ làm tăng thêm sự nỗ lực của nhân viên, dẫn đến nhiệm
vụ đƣợc giao đƣợc thực hiện tốt. thiếu những đặc điểm cơ bản này, mắt
xích giữa sự nỗ lực và thực hiện sẽ bị gián đoạn và dĩ nhiên nỗ lực phụ trội
sẽ ngừng. Không ai đem nhiều nỗ lực để phục vụ nếu biết rằng nó chẳng
đƣa đến lợi ích gì. Họ sẽ mất niềm tin vào chính bản thân họ và vào tổ
chức, sự nỗ lực sẽ mất dần mà họ vẫn cảm thấy rất thoải mái. Nhân viên
sẽ mất đi sự phấn đấu để có nỗ lực đặc biệt, nếu mối quan hệ giữa quá
trình “thực hiện” và “phần thƣởng” bị rạn nứt.
Công tác quản lý phải biết đánh giá khả năng thực hiện công việc
một cách công bằng, để khen thƣởng công minh, đúng lúc và chính đáng.
7.6.2. Nhng nguyên tc v chế độ động viên, khuyến khích
Khi xây dựng chính sách động viên, khuyến khích, cần tuân thủ một
số nguyên tắc để chính sách đó có hiệu quả lâu dài:
- Hãy tính đến những khác biệt về văn hóa doanh nghiệp. Một số hình
thức động viên khuyến khích không phù hợp với một số nền văn hóa.
Ví dụ một khách sạn nhỏ, bình dân không đủ tiêu chuẩn xếp sao không
nhất thiết phải động viên khuyến khích nhân viên bằng việc tạo điều
kiện thuận lợi để họ đƣợc đào tạo nâng cao.
- Những mục tiêu kinh doanh của khách sạn cần đƣợc phát huy và khi
những mục tiêu đó đƣợc hoàn thành cần đƣợc động viên khuyến khích
bằng những khoản tiền thƣởng. Vì dụ chi phí thực phẩm tiêu chuẩn
đƣợc bộ phận bếp kiểm soát tốt, không vƣợt quá dự kiến, chỉ tiêu lãi
gộp hoàn thành thì bếp trƣởng và nhân viên nhà bếp đƣợc thƣởng công.
- Khi áp dụng một chế độ động viên khuyến khích, cần xem xét đến tất
cả nhân viên vì nếu không có thể gây ra mâu thuẫn giữa các nhân viên với nhau. 105
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
- Các khoản tiền thƣởng cần gắn liền với kết quả công việc thông qua
hiệu suất lao động thực tế với những dự báo, chỉ tiêu, tiêu chuẩn hay
ngân sách. Điều này có thể thực hiện trên cơ sở cá nhân hay tổ nhóm.
- Các chỉ tiêu cần thực hiện hoàn thành với sự nỗ lực hợp lý và đƣợc các
tổ nhóm nhân viên tán thành.
- Các chỉ tiêu cần đƣợc xét duyệt định kỳ, tối thiểu một năm một lần,
nhằm giúp mọi ngƣời thấy rằng phải nỗ lực mới có tiền thƣởng chứ
không phải là vấn đề tất yếu. cũng cần xem xét lại chỉ tiêu khi có thay
đổi đáng kể trong hoàn cảnh thực hiện công việc. Ví dụ có một khu căn
hộ cao cấp rất lớn mọc lên sát nách nhà hàng thì doanh thu của nhà
hàng chắc chắn sẽ tăng vọt mà không cần nhiều nỗ lực từ nhà quản lý.
- Chế độ động viên khuyến khích cần đơn giản và đƣợc phổ biến đến mọi ngƣời liên quan.
- Việc chi trả tiền thƣởng động viên khuyến khích cần đƣợc thực hiện
càng gần thời điểm công việc hoàn thành càng tốt. Trì hoãn thanh toán
các khoản động viên khuyến khích lâu ngày sẽ gây bực bội cho nhân
viên và làm suy giảm tác dụng động viên khuyến khích.
- Mọi yếu tố trong chế độ động viên khuyến khích và mọi nguyên tắc của
nó cần khách quan. Ban quản lý không nên đƣa vào những nguyên tắc
tùy tiện nhƣ “Ban quản lý có đặc quyn rút li tiền thưởng mà không
c
n giải thích lý do”. Các điều khoản trong chế độ động viên khuyến
khích cần trở thành một phần trong hợp đồng lao động.
7.6.3. Điu tiết thái độ - thúc đẩy nhân viên
Nếu công bằng với nhân viên là một trong những bí quyết giữ chân
ngƣời giỏi thì sự điều tiết thái độ lại là yếu tố khá quan trọng để hƣớng cho
nhân viên có một thái độ đúng đắn trong công việc. Một nhà quản lý giỏi
phải biết cách dung hòa để có thể vừa đảm bảo điều kiện làm việc thuận
lợi, đảm bảo công việc đƣợc duy trì ổn định, đối xử công bằng với nhân
viên, điều tiết thái độ…Đ
ó chính là những yếu tố đáp ứng nhu cầu an toàn
và là động cơ thúc đẩy nhân viên trong công việc.
Công việc của lãnh đạo là khuyến khích nhân viên có thái độ và
hành vi làm việc theo hƣớng có lợi cho tổ chức khách sạn và ngăn chặn
những hành vi có hại. Skenner cho rằng, nhân viên phải đƣợc huấn luyện
để có đƣợc thái độ làm việc đúng đắn, duy trì sự tích cực, ngăn chặn đƣợc
những hành vi tiêu cực dẫn đến hậu quả xấu. Kết quả của việc khen
thƣởng đúng mức chính là động cơ thúc đẩy nhân viên làm việc. ban quản
lý nên có những biện pháp để tạo thái độ làm việc tốt trong nhân viên hơn
là sử dụng những hình phạt, bởi vì hầu hết mọi ngƣời đều thích thành công
hơn thất bại. Những nhân viên hoàn thành tốt công việc phải nhận đƣợc
những lời khen động viên từ các nhà quản lý. Tuy nhiên trong trƣờng hợp
cần thiết cũng phải áp dụng hình phạt cộng với sự chỉ dẫn để nhân viên có
hành vi và thái độ làm việc tốt hơn. 106
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n
Không nên khen thƣởng tất cả nhân viên nhƣ nhau, tốt hơn là nên có
sự khác biệt dựa vào kết quả thực hiện công việc của nhân viên. Những
phần thƣởng ngang nhau chỉ khuyến khích khả năng thực hiện công việc ở
mức độ trung bình. Khi nhân viên thất bại trong thực hiện công việc, họ
cũng tự rút ra kinh nghiệm để tự hoàn thiện hành vi và thái độ làm việc.
Do đó phải giúp nhân viên biết chính xác loại thái độ nào là tốt hoặc cần
đƣợc củng cố. Phải cho họ thấy mục tiêu và tiêu chuẩn thực hiện công việc
là rất quan trọng. Bởi vì sự thành công đƣợc đánh giá dựa trên những tiêu chuẩn khách quan này.
Nếu hình phạt là cần thiết thì không nên thi hành trƣớc mặt ngƣời
khác vì vấn đề sĩ diện của nhân viên. Phải thƣởng hoặc xử phạt phù hợp
với hành vi và thái độ làm việc. Nếu nhân viên có thái độ theo hƣớng đi
xuống thì trƣớc hết những nhà quản lý nên góp ý và huấn luyện họ. Tài liệu tham khảo:
1. Nhà xuất bản trẻ - Thành phố Hồ Chí Minh – tháng 2 – 2006: Bản
chất Quản trị nguồn nhân lực
2. Michael J. Boella – Steven Goss – Turner - Quản trị nguồn nhân lực
trong ngành công nghiệp khách sạn - 2007
3. Tiến sĩ Trần Kim Dung - Quản trị nguồn nhân lực – 2006
4. Pháp luật lao động nƣớc CHXHCN Việt Nam.
5. Cẩm nang Ẩm thực và Khách sạn – Công ty cổ phần truyền thông Việt – Úc. 107
Qun tr ngun nhân lc trong doanh nghip khách s n 108