Rủi ro trong tiêu thụ gà đồi huyện yên thế tỉnh bắc giang môn Quản lý rủi ro | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mặc dù, huyện Yên Thế đã phát huy được lợi thế đặc biệt về chănnuôi gà đồi, mỗi năm xuất bán từ 13-15 triệu con gà thương phẩm, đạt giá trị sản xuất khoảng 1.450 tỷ đồng. Tốc độ phát triểnđàn gà thương phẩm của Yên Thế nhanh nhất tỉnh Bắc Giang, và có quy mô lớn nhất toàn quốc.Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Rủi ro trong tiêu thụ gà đồi huyện yên thế tỉnh bắc giang môn Quản lý rủi ro | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mặc dù, huyện Yên Thế đã phát huy được lợi thế đặc biệt về chănnuôi gà đồi, mỗi năm xuất bán từ 13-15 triệu con gà thương phẩm, đạt giá trị sản xuất khoảng 1.450 tỷ đồng. Tốc độ phát triểnđàn gà thương phẩm của Yên Thế nhanh nhất tỉnh Bắc Giang, và có quy mô lớn nhất toàn quốc.Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

7 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 53331727
192
Vietnam J.Agri.Sci. 2016, Vol. 14, No. 2: 192-201 Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2016, tp 14, s 2:
192-201 www.vnua.edu.vn
RI RO TRONG TIÊU TH GÀ ĐỒI HUYN YÊN TH, TNH BC GIANG
Mai Thị Huyền
1,2*
, Phạm Văn Hùng
3
1
NCS Khoa Kinh t ế và PTNT, Hc viện Nông nghip Vit Nam
2
Khoa Kinh t ế - Tài chính, Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang
3
Khoa Kinh t ế và PTNT, Hc viện Nông nghip Vit Nam
Email
*
: maihuyen77.ktnlbg@gmail.com
Ngày nhận bài: 07.12.2015 Ngày chấp nhận: 18.03.2016
TÓM TT
Mc dù, huyn Yên Thế ã phát huy ược li thế c bit v chăn nuôi i, mỗi năm xuất bán t 13-15 triu con
gà thương phẩm, t giá tr sn xut khong 1.450 t ng. Tc phát triển àn gà thương phẩm ca Yên Thế nhanh nht
tnh Bc Giang, quy ln nht toàn quc. Kết qu ánh giá cho thy, sn phm tiêu th trên 90% qua tư thương,
ch yếu lông, trên th trường tiêu th trong nước, chưa xuất khu. Liên kết gia sn xut - chế biến tiêu th
còn hn chế, các sở chế biến, giết m hot ộng chưa hiệu qu. H chăn nuôi bị ép giá, nht khi b ảnh hưởng
ca dch bnh (t tháng hai ến tháng tư và tháng tám hàng năm). Ri ro xy ra, h chăn nuôi thua l. Bài viết này tp
trung làm rõ thc trng ri ro trong tiêu th i huyn Yên Thế, tnh Bc Giang những năm gần ây. Trên cơ sở s
dụng các phương pháp thu thập s liu bng ly mu phân tng, phân t thng kê, thng kê t phân tích các
yếu t ảnh hưởng bằng các phương pháp phân tích nh tính, ịnh lượng, bài viết xut mt s gii pháp qun lý nhm
gim thiu ri ro trong tiêu th gia cm nói chung, gà i nói riêng ca huyn Yên Thế, tnh Bc Giang cho những năm
sau này.
T khoá: Qun lý ri ro, tiêu th i.
Risk Situation In Hill-Chicken Consumption In Yen The District, Bac Giang Province
ABSTRACT
Yen The district of Bac Giang province has exploited its advantages for commercial chicken production. As a
result, about 13 to 15 millions chiken valued at VND 1,450 billions have been sold annually at the market. The number
of chickens in Yen The has grown at the highest rate in th province with largest population in the country. It has been
found that a market for chickens is unstable and under pressure of imported poultry products. Ninety percent of chickens
in the district have been sold to private traders, mainly live weight chickens for the domestic market and export of
chikens has not been observed. There were weak linkages of production, processing, and consumption. In addition,
slaughter houses and processing units have operated at low level of efficiency. Chiken farm households often have to
accept a price given by the private traders, especially when chicken production are affected by diseases (occuring on
February to April and August each year). It has been observed that households have suffered losses from diseases.
The paper reports the risk of chicken market in Yen The district, Bac Giang province in recent years. Based on methods
of stratified sampling, qualitative and quantitative methods, and the analysis of factors affecting chicken selling, a set
of solutions wre proposed for risk management and minimizing risk of chicken
selling in Yen The district, Bac Giang province in the future.
Keywords: Chicken selling, risk management.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngh÷ chën nuĆi gà Ě nđęc ta đã tćn täi rçt låu đĘi
nhĕng đĂng gĂp quan trąng trong ngućn thu cĎa
các hċ dån. TĒ hünh thēc chën nuĆi nhă ló chĎ yøu phĐc
vĐ cho mĐc đých tĖ cçp tĖ tčc và nhu cæu tài chýnh đċt
xuçt cĎa nĆng hċ, đøn nay chuyùn dæn sang hünh
thēc chën nuĆi trang träi, gia träi vęi quy hàng vän
con, sân xuçt theo hđęng hàng hoá. Đi÷u này o
theo nhĕng thách thēc trong quân tiöu thĐ, nguy
dĀch nh luĆn ti÷m èn. Theo thĈng cĎa CĐc
Thč y trong 5 nëm (2008 - 2012), bûnh dĀch phát sinh
lęn nhçt tháng 2 đøn tháng 3 (câ nđęc 204 ĉ
dĀch) và tháng 8 (cĂ 95 ĉ dĀch đđĜc cĆng bĈ). Nëm
2012 đđĜc đánh giá là nëm cĂ dĀch bûnh lęn nhçt
lOMoARcPSD| 53331727
Ri ro trong tiêu th i huyn Yên Thế, tnh Bc Giang
193
nëm 2008 đøn nay (Nguyún Ngąc Tiøn, 2013). Giá bán
sân phèm gia cæm khĆng ĉn đĀnh cċng vęi giá thành các
sân phèm chën nuĆi trong nđęc nĂi chung, gia cæm nĂi
riöng cao hėn các sân phèm ng loäi cĎa các nđęc trong
khu vĖc cďng làm cho ngành chën nuĆi thĘi gian qua
thöm khĂ khën hėn do chĀu tác đċng sēc òp cĎa các sân
phèm nhêp khèu. Theo liûu tĉng hĜp cĎa Tĉng cĐc
Hâi quan, sân phèm thĀt nċi täng, phĐ phèm gia sčc, gia
cæm týnh đøn tháng 11 nëm 2013, Viût Nam đã nhêp
khèu khoâng 81 ngàn tçn thĀt gia sčc, gia cæm; trong đĂ
lđĜng thĀt gia cæm nhêp khèu chiøm khoâng 70% (Bċ
NĆng nghiûp & PTNT, 2013). Trong thĘi gian tęi, viûc
thĖc hiûn các hiûp đĀnh thđėng mäi nhi÷u mðt
hàng nhêp khèu, trong đĂ cĂ sân phèm chën nuĆi đđĜc
miún trĒ thuø. Đåy là yøu tĈ bçt lĜi trong cänh tranh đĈi
vęi sân phèm gia cæm trong nđęc nøu ngành chën nuĆi
kng có nhĕng thay đĉi mang týnh chiøn lđĜc câ trong
ngín và dài hän.
Huyûn Yön Thø là đĀa phđėng cĂ tĈc đċ phát triùn đàn
thđėng phèm nhanh nhçt nh Bíc Giang. DĖa trön nhĕng
thø mänh sïn cĂ, huyûn đã phát huy đđĜc lĜi thø đðc biût
chën nuĆi gia cæm. Theo liûu thĈng kö, nëm 2013,
tĉng đàn gia cæm cĎa huyûn Yön Thø đät trön 4,88 triûu
con (trong đĂ đàn trön 4,5 triûu con). Sau gæn 10 nëm
(tĒ 2005), sĈ gia cæm cĎa huyûn tëng gæn 5 læn; mĊi nëm
xuçt bán 13-15 triûu con gia cæm thđėng phèm, đät giá
trĀ sân xuçt khoâng 1.450 tğ đćng (nëm 2013). Trong nhĕng
nëm gæn đåy, Yön Thø đã trĚ thành mċt huyûn cĂ tĉng đàn
gia cæm lęn nhçt toàn quĈc (Phāng ThĈng huyûn Yön
Thø, 2013).
CČng vęi sĖ phát triùn v÷ quy mĆ, nĆng hċ và trang träi
chën nuĆi phâi đĈi mðt vęi dĀch bûnh nguy tái phát
trĚ läi và rĎi ro do sân phèm gia cæm ręt giá. Khåu tiöu thĐ
sân phèm gia cæm chĎ yøu vén do thđėng đâm nhên nön
tünh träng òp cçp, òp giá vén diún ra, nhçt là khi dĀch bûnh
xây ra hay cĂ sĖ biøn đċng bçt lĜi cĎa thĀ trđĘng, bön cänh
đĂ là vçn đ÷ vû sinh an toàn thĖc phèm, cänh tranh vęi các
sân phèm gia cæm nhêp khèu... Do chđa chýnh sách,
biûn pháp đi÷u tiøt tĈt lĜi ých giĕa các tác nhån tham gia
trong chuĊi giá trĀ sân phèm chën nuĆi nön ngđĘi sân xuçt
vén gánh chĀu thua thiût. Viûc tiöu thĐ sân phèm gðp rĎi
ro đćng nghÿa phâi đĈi mðt vęi nguy cė thua lĊ. Các hċ chën
nuĆi täi huyûn Yön Thø cďng khĆng nìm ngoài quy luêt
này. Bài báo này nhìm mĐc tiöu phån tých thĖc träng rĎi
ro trong tiöu thĐ gà đći cĎa các hċ nĆng dån huyûn Yön
Thø, trön đĂ đ÷ xuçt mċt giâi pháp quân rĎi
ro trong tiöu thĐ gà đći, nhìm giâm thiùu thua lĊ cho các
chën nuĆi, hđęng tęi phát triùn chën nuĆi b÷n vĕng
täi đĀa bàn nghiön cēu trong thĘi gian tęi.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Chọn điểm nghiên cu: Ba chën nuĆi đći đäi
diûn cho huyûn Yön Thø, tþnh Bíc Giang là xã Đćng Tåm,
Tiøn Thíng, Phćn Xđėng đđĜc lĖa chąn vęi các lĞ do sau:
(i) cçu đàn cĎa các này chiøm
mċt tğ lû khá lęn trong cçu đàn gà trong toàn
huyûn;
(ii) quy đàn thđėng phèm đa
däng quy mĆ nhă dđęi 500 con đøn quy
lęn trên 1000 con;
(iii) Trong đĀnh hđęng cĎa tþnh Bíc Giang
huyûn Yön Thø thü các này các vČng
chën nuĆi gà trąng điùm cĎa toàn huyûn trong
thĘi gian tęi.
Chąn méu nghiön cēu: Đù đánh giá trön nhi÷u gĂc
đċ tĉng quan nhçt nh hünh tiöu thĐ, chčng tĆi
lĖa chąn đĈi tđĜng đi÷u tra nhđ sau: Cán huyûn, cán
bċ xã, các hċ chën nuĆi gà, các tđ thđėng tiöu thĐ.
Ngoài ra, chčng tĆi cān áp dĐng phđėng pháp khâo
cēu, phăng vçn nhanh các cung cçp thēc ën chën
nuĆi và dĀch vĐ thč y.
Cën vào nh hünh chën nuĆi đći cĎa huyûn
Yön Thø, đù đâm bâo týnh khách quan đäi diûn, chčng
tĆi tiøn hành phån loäi các hċ đi÷u tra theo quy mĆ chën
nuĆi thành 3 nhóm, sau đĂ chąn ngéu nhiön các loäi
Ě 3 xã đi÷u tra, đi÷u tra tĉng sĈ 120 hċ chia ra ba nhĂm,
mĊi nhĂm đi÷u tra 40 hċ.
+ nhĂm 1: quy chën nuĆi < 500 con/lēa (tĈi
thiùu là 100 con trĚ lön).
+ Hċ nhĂm 2: quy mĆ chën nuĆi tĒ 500 con/lēa đøn
1.000 con/lēa.
+ Hċ nhĂm 3: quy mĆ chën nuĆi > 1.000 con/lēa.
Xā lý và phån tích s liu
lOMoARcPSD| 53331727
Mai Th Huyn, Phạm Văn Hùng
194
Đù thĖc hiûn nghiön cēu này, chčng tĆi dĐng chĎ
yøu phđėng pháp phån tĉ thĈng kö, phđėng pháp thĈng kö
phđėng pháp so sánh. CĆng dĐng đù
liûu phæn m÷n Excel. ThĆng qua phđėng pháp phån
tých so sánh cĂ sĖ køt hĜp cĎa các chþ tiöu liön quan, phån
tých điùm mänh, điùm yøu đù làm rĄ thĖc träng và nguyön
nhån rĎi ro trong tiöu thĐ gà đći.
3. KT QUÂ VÀ THÂO LUN
3.1. Tình hình chën nuôi gà täi huyn Yên Thế
3.1.1. Kết quâ chăn nuôi gà cûa huyn
Yên Thế
Chën nuĆi chiøm trön 90% lđĜng tĉng đàn gia
cæm cĎa huyûn, chĎ yøu thđėng phèm. Qua ba nëm
thĖc hiûn án xåy dĖng thđėng hiûu “Gà đći Yön Thø”, viûc
mĚ rċng quy mĆ chën nuĆi gà đći đã phát triùn mänh, tëng
thu nhêp cho ngđĘi nĆng dån. Theo liûu thĈng cĎa
huyûn Yön Thø, hiûn nay cĂ 4 giĈng gà chĎ yøu là gà Ri lai,
gà Mýa, gà Lai Hć và gà chąi, trong đĂ 2 giĈng chĎ lĖc là gà
Ri lai (chiøm khoâng 40% chën nuĆi sân Ĝng xuçt
bán gæn 7 ngàn tçn), Mýa Lai (chiøm khoâng 55%
chën nuĆi sân lđĜng xuçt bán trön 9 ngàn tçn). Nhĕng
giĈng này đđĜc đánh giá giĈng ngoäi hünh đõp, chçt
lđĜng thĀt thėm, ngon. Hàng nëm các trong huyûn
cung cçp ra thĀ trđĘng 13 - 15 nghìn con gà. ThĀ trđĘng tiöu
thĐ lĆng chĎ yøu Ě trong nđęc, chđa sân phèm xuçt
khèu. Qua đi÷u tra, khâo sát, sân phèm đći Yön TđđĜc
tiöu thĐ täi các thĀ trđĘng trong tþnh chiøm khoâng 40-
50% sân lđĜng gà thđėng phèm; cān läi khoâng 50-60%
sân lđĜng tiöu thĐ ngoài tþnh nhđ: Hà Nċi, Quâng Ninh, Hâi
Phāng, Bíc Ninh, Thái Nguyön, Läng Sėn... (SĚ CĆng thđėng
tþnh Bíc Giang, 2014). Tuy nhiön, khåu tiöu thĐ đang phĐ
thuċc nhi÷u vào tđ thđėng, chönh lûnh lęn giĕa giá bán sân
phèm gà đći xuçt chućng giá bán tiöu dùng trön các thĀ
trđĘng, tác đċng cĎa dĀch bûnh gia cæm trong nđęc làm
sân phèm gia cæm ręt giá. Køt quâ là ngđĘi chën nuĆi bĀ
thua lĊ, quy mĆ chën nuĆi bĀ thu hõp.
3.1.2. Tình hình chăn nuôi gà đồi cûa h điu tra
Kinh nghiûm thuêt chën nuĆi, đĀa bàn đang
lĜi thø riöng cĎa vČng trong chën nuĆi đći. Theo
køt quâ đi÷u tra các nhĂm chën nuĆi gia cæm cĎa
huyûn, đċ tuĉi trung nh cĎa chĎ hċ là 48,41 kinh
nghiûm chën nuĆi trön 7 nëm. Viûc nuĆi gĈi lēa là cė
đù tëng lđĜng gia cæm nuĆi. Đi÷u này dú dàng hėn
đĈi vęi nhĂm hċ quy vĒa 500 1.000 con
thuên lĜi v÷ diûn tých chućng träi. Viûc tëng hû sĈ quay
vāng trong chën nuĆi đći (sĈ lēa/nëm) khĂ khën
hėn nøu khĆng đĎ diûn tých chën thâ đi÷u kiûn đù
đæu cho chën nuĆi. Tuy nhiön, giá thành sân phèm
khá cao do chi phý thēc ën chën nuĆi, chi phý thuĈc thu
y cao, trong khi đĂ giá bán sân phèm đæu ra thiøu týnh
ĉn đĀnh, đåy thách thēc khĆng nđĈi vęi các hċ chën
nuĆi, đðc biût là các hċ chën nuĆi cĂ quy mĆ lęn.
3.2. Rûi ro khi tiêu thý sân phèm gà đồi
3.2.1. Rûi ro v th trþng tiêu thý
Trong thĘi gian qua thĀ trđĘng tiöu thĐ thđėng
phèm sĖ biøn đċng mänh, đđĜc mČa thđĘng ręt giá,
đĂ nĊi lo cĎa ngđĘi chën nuĆi. c vêy nëm
2012 đøn nëm 2014, sĈ lđĜng gà thđėng phèm tiöu thĐ
täi các thĀ trđĘng trong nđęc đ÷u tëng lön, chēng tă sân
phèm đći Yön Thø đang dæn khîng đĀnh đđĜc thđėng
hiûu lāng tin cĎa ngđĘi tiöu dČng, nhçt các thĀ
trđĘng đāi hăi chçt lđĜng cao nhđ Nċi, Quâng Ninh.
Täi Nċi, sân phèm đđĜc têp køt täi chĜ VĠ,
Chđėng MĠ, Hà
ĐĆng, chĜ đæu mĈi Bíc Thëng Long - Nċi Bài và
các chĜ nhă khác. Hiûn nay, sân phèm gà đći gia cæm giá ró khĂ kiùm soát. Bön cänh đĂ tác Yön Thø đđĜc tiöu thĐ
Ě 17 - 18 tþnh, thành đċng cĎa dĀch bûnh gia cæm làm cho sân phèm trong câ nđęc (Hoàng Vån, 2014). Tuy nhiön,
thĀ gà đći ręt giá, nhi÷u thĘi điùm bĀ thua lĊ. Đðc trđĘng thiøu týnh ĉn đĀnh, chën nuĆi mang týnh biût cĂ sĖ biøn
đċng rçt lęn vào tháng hai đøn tĖ phát, viûc gít køt giĕa sân xuçt và tiöu thĐ tháng tđ và tháng bây, tháng tám hàng
nëm cān hän chø, sân phèm tiöu thĐ trön 90% do ânh hđĚng bĚi dĀch bûnh. DĀch cčm gia cæm lĆng, sân
phèm chø biøn rçt hän chø, khoâng đæu nëm 2012, mðc dČ huyûn làm tĈt cĆng tác 10% sân phèm gà giøt mĉ đđĜc
các giøt phāng dĀch song giá vào thĘi điùm tháng ba cung cçp cho các nhà hàng, siöu thĀ. Nëm 2013,
bünh quån chþ khoâng 39 - 40 nghìn đćng/kg. thĀ trđĘng Hà Nċi thĀ trđĘng lęn nhçt cĎa sân Đæu nëm 2014,
thĘi điùm giá gà xuĈng tęi 35 phèm gà đći Yön Thø, song läi bĀ giâm vào đæu
lOMoARcPSD| 53331727
Ri ro trong tiêu th i huyn Yên Thế, tnh Bc Giang
195
nëm 2014 do tác đċng cĎa dĀch bûnh và cänh - 40 nghün đćng/kg. Vęi mēc giá này, hċ chën tranh v÷ giá đĈi vęi sân
phèm nhêp khèu. Cæn nuĆi thua lĊ, đi÷u này dén đøn khoâng 20% phâi chýnh sách khîng đĀnh thđėng hiûu
đù hċ chën nuĆi bă trĈng chućng và đa sĈ các hċ giĕ vĕng thĀ trđĘng tiöu thĐ. đ÷u giâm qui mĆ đàn (Nguyún TrđĘng,
2014).
TĒ cuĈi tháng 5/2014, giá gà đã tëng lön và đät
3.2.2. Rûi ro v giá mēc giá 65 - 70 nghün đćng/kg, hċ chën nuĆi läi
Huyûn Yön Thø giáp nh Läng Sėn biön bít đæu tái đàn, khoâng 300 nghün con đã gięi vęi Trung QuĈc
nön viûc nhêp lêu sân phèm đđĜc đđa vào chën nuĆi (Nguyún TrđĘng, 2014).
Bâng 1. Quy mô đàn gia cæm cûa huyn
Ch tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
2012/2011 2013/2012
(%) (%)
BQ
1. S ng gia cm (nghìn con)
4.804
4.799
4.888
99,90
101,85
100,88
Trong ó: Gà
4.643
4.537
4.615
97,72
101,72
99,72
Vt, ngan, ngng (nghìn con)
161
262
273
162,73
104,20
133,46
2. Sản lương thịt hơi gia cầm xut chung (tn)
16.021
18.116
18.520
113,08
102,23
107,71
Trong ó: Tht gà (tn)
15.561
17.015
17.632
109,34
103,63
106,49
3. Trng (nghìn qu)
15.116
14.653
16.324
96,94
111,40
104,17
Ngun: Phòng Thng kê huyn Yên Thế, 2013
Bâng 2. Quy mô và kết quâ chën nuôi gà đồi cûa h nëm 2013
Din gii
ĐVT
BQ chung (n
= 120)
Chia ra
H nhóm I
(n = 40)
H nhóm II
(n = 40)
H nhóm III
(n = 40)
1. S gà chăn nuôi BQ/1 lứa
Con
771
323
585
1.406
2. S gà xut chung BQ/1 la
Con
698
288
539
1.268
3. T l s gà sng ến khi XC
%
91,99
91,42
94,37
90,17
4. S lứa chăn nuôi BQ/năm
La
3,63
3.46
3.98
3,45
5. S ng gà xut chung BQ/ Hộ/Năm
Con
2.505
996
2145
4.375
6. Thời gian chăn nuôi BQ/lứa
Ngày
95
95
93
96
7. Khối lượng BQ 1 con XC
Kg
1,92
2.00
1.90
1,85
8. Sản lượng gà tht XC BQ 1 la
Kg
1.315,3
576,0
1.024,1
2.345,8
9. Sản lượng gà tht XC BQ 1 h
Kg
4.720,4
1.992,0
4.075,5
8.093,7
10. Giá thành gà tht bình quân
Đ/kg
49,64
48,95
50,27
49,69
Ngun: S liệu điều tra
Bâng 3. Thð trþąng tiêu thý gà đồi thþĄng phèm cûa h chën nuôi
Th trường
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014(*)
SL (con)
T l
(%)
SL
(con)
T l
(%)
SL (con)
T l
(%)
Bc Giang
40.882
17
45.090
15
32.497
16
Hà Ni
28.858
12
42.084
14
20.318
10
lOMoARcPSD| 53331727
Mai Th Huyn, Phạm Văn Hùng
196
Qung Ninh
24.048
10
36.072
12
28.435
14
Hi Phòng
26.453
11
27.054
9
20.311
10
Hải Dương
24.048
10
33.066
11
24.373
12
Bc Ninh
26.453
11
36.072
12
26.407
13
Khác
69.739
29
81.162
27
50.767
25
Cng
240.480
100
300.600
100
203.108
100
Ghi chú: *: 6 tháng đæu nëm 2014
Ngun: S liệu điều tra
Bâng 4. T l h điu tra v ânh hþćng cûa dðch bệnh đến giá bán gà trong vùng không có
dðch (%)
Ch tiêu
Nhóm h I (n
= 40)
Nhóm h II
(n = 40)
Nhóm h III (n
= 40)
1. Bán ược gà
94,45
95,13
96,34
+ Giá r
99,12
99,14
99,03
+ Giá bình thường
0,88
0,86
0,97
2. Không bán ược
5,55
4,87
3,64
Ngun: S liệu điều tra
Biu 1. Giá bán gà thþĄng phèm trung bình qua 3 nëm 2011 2013
Ngun: S liu tng hp
Bâng 5. Ảnh hþćng cûa rûi ro v giá đến thu nhêp cûa h điu tra nëm 2013
Thi gian
Giá bán
(1000/kg)
S ng
(con)
Sản lượng(kg)
Chi phí sn xut
(1000/kg)
Doanh thu
(1000)
Giá thành/giá bán
Tháng 1
55,30
41.042
78.800,64
3.919.543,83
4.357.675
0,90
Tháng 2
49,20
40012
76.823,04
3.821.178,01
3.779.694
1,01
Tháng 3
48,56
18.036
34.629,12
1.722.452,43
1.681.659
1,02
lOMoARcPSD| 53331727
Ri ro trong tiêu th i huyn Yên Thế, tnh Bc Giang
197
Tháng 4
49,18
12240
23.500,80
1.168.929,79
1.155.769
1,01
Tháng 5
55,76
10.521
20.200,32
1.004.763,92
1.126.370
0,89
Tháng 6
58,56
12024
23.086,08
1.148.301,62
1.351.805
0,85
Tháng 7
61,50
15030
28.857,60
1.435.377,02
1.774.742
0,81
Tháng 8
62,71
17928
34.421,76
1.712.138,34
2.158.726
0,79
Tháng 9
67,14
21042
40.400,64
2.009.527,83
2.712.337
0,74
Tháng 10
66,35
33066
63.486,72
3.157.829,45
4.212.090
0,75
Tháng 11
65,97
37575
72.144,00
3.588.442,56
4.759.340
0,75
Tháng 12
65,62
42084
80.801,28
4.019.055,67
5.302.180
0,76
Cng/BQ
58,82
300.600
577.152,00
28.707.540,48
33.948.224,93
0,85
Ngun: S liệu điều tra, n =120
Chýnh sách quân lĞ rĎi ro cān hän chø hċ chën nuĆi
gðp rĎi ro giá tiöu thĐ sân phèm khĂ khën hėn.
Đðc biût khi xây ra dĀch nh, chën nuĆi khĆng chþ
ânh hđĚng bĚi giá thành cao hėn mēc bünh thđĘng,
giá bán thçp hėn viûc tiöu thĐ đći cďng trĚ nön
khĂ khën, mðc dČ trong vČng khĆng cĂ dĀch. Trön 95%
hċ bán đđĜc sân phèm gà đći song đ÷u bán vęi giá ró.
ĐĂ chýnh nguyön nhån dén đøn thua cĎa các
chën nuĆi. Cæn giâi pháp phāng dĀch tĈt, y dĖng
thđėng hiûu, khîng đĀnh chçt lđĜng sân phèm, gín køt
chðt chô giĕa khåu sân xuçt - chø biøn - tiöu thĐ, đù
khĆng bĀ tác đċng bĚi dĀch bûnh cĎa đĀa phđėng khác
cänh tranh đđĜc vęi các sân phèm gia cæm nhêp
khèu.
3.2.3. Thc träng và rûi ro v khách hàng
Trong quá trünh đi÷u tra thù khái quát đđĜc
rìng, các nhĂm chĎ yøu bán đći cho thđėng
trong ngoài huyûn, mċt ýt bán cho các chĜ trong
tþnh bán i nhà. Hiûn nay, trön đĀa bàn huyûn Yön
Thø 107 thu mua lĆng, bünh quån tiöu thĐ
khoâng 20 đøn 30 ngàn con/ngày (khoâng 40 - 60 tçn).
Trong huyûn cĂ 2 cė sĚ thu mua gà đù chø biøn, khoâng
200 - 250 kg/ngày. Ngoài tþnh cĂ 30 - 35 thu mua
lĆng, trong đĂ trön 70% têp trung täi chĜ VĠ (Hà
Nċi) Sėn (Bíc Ninh). Sân phèm đã qua giøt mĉ,
chø biøn chĎ yøu Ě mċt sĈ siöu thĀ, nhà hàng, đäi lĞ täi
Nċi thĆng qua các doanh nghiûp giøt nhđ Giang
Sėn (18,5 tçn gà tđėi sĈng; 1,7 tçn gà qua đĆng länh, 0,5
tçn giā gà), TrđĘng Anh (110 tçn gà ėi sĈng và 3 tçn giā
gà) (UBND huyûn Yön Thø, 2014).
Phæn n chën nuĆi thiøu liön køt vęi khách
hàng, trên 85% bán cho khách hàng khĆng cĈ đĀnh, trön
90% sân phèm gà lĆng đđĜc tiöu thĐ täi nhà và bán cho
thđėng, viûc køt hĜp đćng trong sân xuçt tiöu
thĐ chën nuĆi cān rçt hän chø, chĎ yøu hĜp đćng
đđĜc thĖc hiûn qua CĆng ty Giang Sėn và các tđ thđėng,
tiöu thĐ phĐ thuċc phæn lęn vào thĀ trđĘng, khi cĂ biøn
đċng thĀ trđĘng, hċ chën nuĆi thđėng òp giá,
hoðc o dài thĘi gian nuĆi, chi phý tëng, chën nuĆi
thua lĊ. Do vêy, cæn tëng cđĘng mĈi liön køt giĕa ngđĘi
sân xuçt và ngđĘi tiöu thĐ thĆng qua các hĜp đćng cung
ēng, chia só rĎi ro, đù hċ chën nuĆi yön tåm sân xuçt.
3.2.4. Nguyên nhân và các yếu t ânh hþởng đến quân
lý rûi ro tiêu thý gà đi cûa h chăn ni
* Tác đċng cĎa dĀch bûnh đøn giá bán gà đći
Trong chën nuĆi thü viûc y ra dĀch bûnh khĂ
tránh khăi và thiût häi nĂ gåy ra là rçt lęn. DĀch bûnh là
nguyön nhån cĎa hæu høt các rĎi ro,lđĜng giâm, sĈ
ngày nuĆi đù xuçt bán kòo dài, chi phý thuĈc thč y, chi
phý thēc ën chën nuĆi tëng, sân lđĜng tiöu thĐ giâm, sân
phèm bĀ ręt giá. Khi đĂ tåm lý ngđĘi tiöu dČng e ngäi sĔ
dĐng sân phèm, khiøn cho nhu cæu trön thĀ trđĘng
giâm xuĈng. LĜi nhuên mang läi cho ngđĘi chën nuĆi gà
rçt thçp, thêm chý thua lĊ trong trđĘng hĜp xây ra dĀch
bûnh. ĐĂ chýnh là hiûn tđĜng rĎi ro kòp.
So sánh køt quâ chën nuĆi đći täi hai thĘi điùm
cĂ dĀch và khĆng cĂ dĀch thçy rìng, nhĂm hċ chën nuĆi
lęn bĀ tác đċng nðng n÷, giá thành tëng 4.210 đćng/kg,
lOMoARcPSD| 53331727
Mai Th Huyn, Phạm Văn Hùng
198
giá bán giâm 13.696 đćng/kg và hċ chën nuĆi bĀ thua lĊ
18.179 đćng/kg. Do đĂ, cæn cĂ giâi pháp quân lĞ rĎi ro
dĀch bûnh, xåy ng thđėng hiûu sân phèm, hän chø rĎi
ro v÷ giá do tác đċng cĎa dĀch bûnh.
* Thiøu liön køt, køt hĜp đćng trong tiöu
thĐ
Tiöu thĐ là mċt mít xých quan trąng trong chuĊi giá
trĀ chën nuĆi gà đći. køt hĜp đćng tiöu thĐ là sĖ cam
køt chíc chín tiöu thĐ sân phèm. Tuy nhiön, theo đi÷u
tra cho thçy, hiûn nay trön đĀa bàn huyûn Yön Thø, mĈi
liön køt giĕa sân xuçt - chø biøn - tiöu thĐ sân phèm cān
rçt khiöm tĈn, chĎ yøu các đĈi tác hĜp đćng các
doanh nghiûp thđėng nhån trön đĀa bàn, viûc liön t
cĎa chën nuĆi chĎ yøu tham gia vào các hċi chën nuĆi
đù trĜ kinh nghiûm trao đĉi thĆng tin, song viûc
liön køt cān thiøu týnh chðt chô. Đåy mċt điùm yøu,
đi÷u đĂ đã làm ngđĘi chën nuĆi gðp nhi÷u rĎi ro chĀu
thiût häi khi đĈi mðt vęi sĖ òp giá cĎa tđ thđėng. Vü vêy,
cæn cĂ sĖ hĊ trĜ cĎa các cçp chýnh quy÷n trön đĀa bàn
huyûn, tþnh trong viûc m kiøm thĀ trđĘng, liön køt
chðt chô ngđĘi sân xuçt và ngđĘi tiöu thĐ, quy hoäch và
phát triùn chën nuĆi gà đći b÷n vĕng.
* Nhên thēc cĎa ngđĘi chën nuĆi
Chën nuĆi cĎa nĆng dån vén cān mang týnh
phát, mang týnh chçt đám đĆng, chĎ yøu vén dĖa vào
kinh nghiûm trong chën nuĆi, viûc áp dĐng khoa hąc kĠ
thuêt vào sân xuçt cān chđa triût đù, dén tęi hiûn tđĜng
đđĜc mČa thü ręt giá. Chđa cĂ chýnh sách quân rĎi
ro hiûu quâ, khi gðp biøn đċng mänh v÷ giá, hċ chën nuĆi
giâm quy đù hän chø thiût häi cĎa rĎi ro hoðc
ngĒng chën nuĆi đðc biût nhĂm I. Do vêy, cæn
chýnh sách phát triùn låu dài mang týnh ĉn đĀnh.
Bâng 6. Hình thĀc bán và thanh toán cûa các nhóm hộ
Ch tiêu
Nhóm h I (n = 40)
Nhóm h II (n = 40)
Nhóm h III (n = 40)
I. Hình thc bán
100,00
100,00
100.,0
1. Bán trc tiếp ti nhà
95,00
92,50
90.00
2. Chuyn gia cm tới nơi mua
5,00
7,50
10,00
II. Đối tượng khách hàng
100,00
100,00
100,00
1. Bán người mua c nh
5,00
7,50
15,50
2. Bán cho người mua không c nh
III. Hình thc thanh toán
95,00
92,50
85,00
1. Tr tin ngay
100,00
90,00
82,50
2. Ứng trước
0,00
5,00
12,50
3. Mua chu
0,00
5,00
7,50
Ngun: S liệu điều tra
Bâng 7. So sánh ânh hþćng cûa dðch bệnh đến h nuôi gà nëm 2013 (đćng/kg)
Ngày Giá bán H nhóm I H nhóm II H nhóm III
Ch tiêu
nuôi
BQ
Giá thành
T l chết (%)
Giá thành
T l chết (%)
Giá thành
T l chết (%)
Không dch bnh
95
62.950
48.95
8,58
50.27
5,63
49.69
9,83
Có dch bnh
120
48.981
56.2
40
55.8
37
53.9
31
So sánh
25
-13.969
7.25
31,42
5.53
31,37
4.21
21,17
Ngun: S liệu điều tra
lOMoARcPSD| 53331727
Ri ro trong tiêu th i huyn Yên Thế, tnh Bc Giang
199
3.3. Mt s giâi pháp giâm thiu rûi ro trong tiêu thý
gà đồi
3.3.1. Định hþớng, hội và thách thĀc trong quân lý,
giâm thiểu rûi ro tiêu thý gà đi Yên Thế đến năm 2020
Yön Thø là mċt trong 9 huyûn trąng điùm cĎa tþnh
Bíc Giang chën nuĆi gia cæm vęi mĐc tiöu phát huy
tĈi đa lĜi thø phát triùn sân phèm đći, chuyùn đĉi
mänh chën nuĆi phån tán, quy nhă sang sân
xuçt hàng hoá theo hđęng cĆng nghiûp bán cĆng
nghiûp trön quy hoäch vČng chën nuĆi têp trung,
phát triùn chën nuĆi gia cæm gín køt chðt chô vào ēng
dĐng nhanh tiøn bċ khoa hąc thuêt v÷ giĈng, thēc ën,
thč y, quy trünh nuĆi dđěng đù nång cao nëng suçt, chçt
lđĜng, hä giá thành sân phèm.
TĒng bđęc xåy dĖng vČng chën nuĆi thåm canh køt
hĜp vęi xåy dĖng vČng chën nuĆi an toàn dĀch bûnh đù
täo ra nhi÷u sân phèn thĀt, trēng chçt lđĜng cao, khĈi
lđĜng hàng hoá lęn, đâm bâo an toàn thĖc phèm.
kiøn sân lđĜng thĀt cung cçp cho thĀ trđĘng tþnh Bíc
Giang m 2020 là trön 70 ngàn tçn, trong đĂ huyûn Yön
Thø đät 22 ngàn tçn chiøm 31,2% (SĚ NN&PTNT tþnh Bíc
Giang, 2013).
Xåy dĖng cė sĚ giøt mĉ chø biøn thĀt gia cæm, cė
sân xuçt thēc ën gia cæm tëng cđĘng quân Nhà
nđęc và hû thĈng giám đĀnh sân phèm v÷ chën nuĆi gia
cæm và thč y. UBND tþnh Bíc Giang đã phö duyût Quyøt
đĀnh 74/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 viûc quy hoäch
sĚ giøt gia sčc gia cæm cĎa nh Bíc Giang, dĖ kiøn
đøn nëm 2020 30 giøt têp trung vęi cĆng
suçt 332 tçn sân phèm/ngày (SĚ NN&PTNT tþnh Bíc
Giang, 2013).
Viût Nam chýnh thēc thành viön cĎa WTO tĒ nëm
2007 và TPP ngày 4/2/2016 vęi viûc triùn khai hàng loät
các cam køt, trong đĂ cam køt bă ngay trĜ cçp xuçt khèu
nĆng sân, không áp dĐng hän ngäch thuø suçt. Đåy vĒa
thách thēc, vĒa hċi cho phát triùn nĆng nghiûp
nĂi chung phát triùn chën nuĆi nĂi riöng. ĐĈi vęi
ngành chën nuĆi gia cæm mċt thách thēc khĆng nhă,
sēc òp cĎa sân phèm nhêp khèu, các cam køt kiùm
dĀch, chçt lđĜng sân phèm, cänh tranh gti÷m èn
nguy rĎi ro rçt lęn. Đāi hăi cæn giâi pháp đćng bċ
quy hoäch vČng chën nuĆi, con giĈng, thuêt
chýnh sách phát triùn thĀ trđĘng... đù đâm bâo phát
triùn b÷n vĕng.
Bâng 8. T l h điu tra theo mi liên kết vĆi các tổ chĀc trong chën nuôi gà đồi (%)
Ch tiêu
H nhóm I (n = 40)
H nhóm II (n = 40)
H nhóm III (n = 40)
Liên kết vi doanh nghip
11,5
18,5
Liên kết với nhóm chăn nuôi
57,0
76,5
82,5
Chăn nuôi ộc lp
43,0
12,0
Tng
100,0
100,0
100,0
Ngun: Tng hợp điều tra
Bâng 9. ng xā h cûa h chën nuôi vĆi rûi ro v giá (%)
Ch tiêu
Nhóm h I (n = 40)
Nhóm h II (n = 40)
Nhóm h III (n = 40)
Không giảm quy mô chăn nuôi
37,5
55,0
62,5
Giảm quy mô chăn nuôi
60,0
45,0
37,5
Ngừng chăn nuôi gà
2,5
0
0
Tng
100,0
100,0
100,0
Ngun: S liệu điều tra
3.3.2. Giâi pháp giâm thiểu rûi ro trong tiêu thý gà đi
Yên Thế đến năm 2020
* Giâi pháp giâm thiùu rĎi ro thĀ trđĘng tiöu thĐ
Xåy dĖng chuĊi giá trĀ chën nuĆi gà đći hĜp lĞ, xác
đĀnh tiöu thĐ mċt mít ch quan trąng. Quy hoäch
vČng chën nuĆi gà đći têp trung, sân xuçt hàng hoá. Phát
lOMoARcPSD| 53331727
Mai Th Huyn, Phạm Văn Hùng
200
triùn chën nuĆi têp trung nhìm phát huy đđĜc lĜi thø v÷
đçt đai, ngućn vĈn, khoa hąc thuêt, kinh nghiûm quân
ēng dĐng khoa hąc thuêt vào sân xuçt, thĖc hiûn
quy tri nh cĆng nghû vû sinh an toàn thđc phèm, an toàn
dĀch.
Liön køt theo chi÷u dąc (sân xuçt - chø biøn - tiöu
thĐ). ThĖc hiûn cĂ hiûu quâ quy hoäch các cė sĚ giøt mĉ
gia cæm têp trung tþnh Bíc Giang đøn nëm 2020, đĀnh
hđęng đøn 2030. ĐĈi vęi huyûn Yön Thø, duy trü và phát
triùn tĈi đa cĆng suçt đĈi vęi 3 giøt têp trung
trön đĀa bàn.
Nång cao nhên thēc ngđĘi chën nuĆi thĀ trđĘng,
đðc biût thđėng hiûu thĆng qua cĆng tác khuyøn
nĆng, tuyön truy÷n, internet nhìm nång cao khâ nëng
tiøp cên thĆng tin thĀ trđĘng, týnh chĎ đċng cĎa ngđĘi
chën nuĆi đĈi vęi sĖ thay đĉi cĎa thĀ trđĘng đù tĒ đĂ cĂ
cách ēng xĔ chĎ đċng, phČ hĜp.
Cæn nhĕng dĖ báo, đĀnh hđęng thĀ trđĘng,
cĂ chýnh sách chiøn lđĜc trong viûc tiøp cên và mĚ rċng
thĀ trđĘng, chĎ đċng giá trong tiöu thĐ, täo thø chĎ
đċng cho ngđĘi chën nuĆi, gičp cho ngđĘi chën nuĆi
nhĕng chiøn lđĜc, cách thēc phČ hĜp vęi thĀ trđĘng.
* Giâi pháp giâm thiùu rĎi ro giá bán sân phèm
gà đći
PhĈi køt hĜp giĕa cė quân lĞ, hċ sân xuçt, cė sĚ chø
biøn, siöu thĀ nhà hàng khách sän cĆng chçt lđĜng
sân phèm, thĖc hiûn tiöu thĐ sân phèm đĀa chþ
ngućn gĈc, khîng đĀnh thđėng hiûu “gà đći Yön Thø”,
giâm thiùu rĎi ro do tác đċng cĎa dĀch bûnh đøn giá
bán.
Phát triùn mĈi liön køt vęi các doanh nghiûp, cė sĚ
chø biøn, thđėng nhån tiöu thĐ sân phèm. Đðc biût quan
tåm đøn hünh thēc chën nuĆi theo hĜp đćng. Đåy
hünh thēc męi xuçt hiûn trön đĀa bàn huyûn nhđng đã
thù hiûn đđĜc nhĕng đu điùm trong vçn đ÷ chia rĎi
ro giĕa ngđĘi chën nuĆi vęi c nhà tiöu thĐ, tránh bĀ
thđėng òp giá.
Đa däng các nh tiöu thĐ sân phèm, rċng thĀ
trđĘng. Cung cçp cho thĀ trđĘng sân phèm säch, đâm
bâo chçt lđĜng, đĎ khâ nëng cänh tranh vęi các sân
phèm gia cæm nhêp khèu.
* Giâi pháp giâm thiùu rĎi ro v÷ khách hàng
Xåy ng phát triùn mäng lđęi khách hàng truy÷n
thĈng tĒ thđėng nhån, cė sĚ chø biøn, giøt mĉ, nhà hàng
siöu thĀ ngđĘi tiöu dČng, chia rĎi ro giĕa các tác
nhån trong chuĊi giá trĀ.
køt hĜp đćng cung ēng sân phèm, đâm bâo
ngućn cung ēng sân phèm đći cho khách hàng, theo
đĂ, ngđĘi chën nuĆi đã cĂ thù yön tåm v÷ đæu ra và giá
câ phČ hĜp,
4. KT LUN
Trong nhĕng nëm qua, ngành chën nuĆi nĂi chung
chën nuĆi gia cæm nĂi riöng đã đĂng gĂp đáng
vào quá trünh tái cçu nĆng nghiûp, nĆng thĆn trön
đĀa bàn tþnh Bíc Giang. Đðc biût chën nuĆi gà đći đang
thø mänh cĎa huyûn Yön Thø, phát triùn ngh÷ chën
nuĆi đći đang hđęng đi hiûu quâ, nång cao thu
nhêp, giâi quyøt viûc làm. Mðc dČ vêy, chën nuĆi gà đći
cān mang nh phát, phát triùn chđa mang týnh ĉn
đĀnh. RĎi ro trong quá trünh sân xuçt tiöu thĐ khĂ
tránh khăi. Tiöu thĐ sân phèm chĎ yøu phĐ thuċc vào tđ
thđėng (chiøm 90%). DĀch bûnh mċt trong nhĕng
nguyön nhån rĎi ro giá bán sân phèm gà đći Yön Thø, nĂ
mang týnh quy luêt (thđĘng bĀ giâm giá vào các thĘi
điùm xây ra dĀch bûnh tĒ tháng 2 đøn tháng 4 và tháng
8 hàng nëm). Giá bán đći bünh quån giâm gæn 14
ngàn đćng/kg so vęi thĘi điùm khĆng dĀch, mēc
bünh quån hėn 18 ngàn đćng/kg. Đi÷u đĂ chēng
thđėng hiûu sân phèm chđa đđĜc khîng đĀnh vĕng chíc,
ngđĘi tiöu dČng chđa thĖc yön m khi dĐng sân
phèm.
Sân phèm tiöu thĐ chĎ yøu tđėi sĈng (trön 90%
lĆng), các giøt têp trung hoät đċng cān hän
chø chđa hiûu quâ. Viûc liön køt giĕa sân xuçt, chø
biøn tiöu thĐ chđa đđĜc chč trąng, køt các hĜp
đćng trong tiöu thĐ sân phèm đći cān hän chø. ĐĂ
chýnh là nguyön nhån dén đøn rĎi ro trong tiöu thĐ sân
phèm gia cæm nĂi chung và sân phèm gà đći nĂi riöng.
Đù giâi quyøt các hän chø trön đāi hăi các giâi pháp
đćng bċ viûc quy hoäch vČng chën nuĆi têp trung, quy
hoäch cė sĚ giøt mĉ gia cæm têp trung đù hän chø rĎi ro
dĀch bûnh. Áp dĐng quy trünh kĠ thuêt vào chën nuĆi,
sân phèm sân xuçt đâm bâo chçt lđĜng, vû sinh an toàn
thĖc phèm. Xåy ng bâo vû thđėng hiûu đći Yön
lOMoARcPSD| 53331727
Ri ro trong tiêu th i huyn Yên Thế, tnh Bc Giang
201
Thø, rċng liön køt trong chën nuĆi tiöu thĐ, täo
ti÷n đ÷ cho phát triùn chën nuĆi gà đći b÷n vĕng.
TÀI LIU THAM KHÂO
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2013). Báo cáo sản xuất chăn
nuôi giai oạn 2010 2012 , ịnh hƣớng kế hoạch phát
triển giai oạn 2013 -2015.
Cục Thống tỉnh Bắc Giang (2014). Niên giám thống
kê tỉnh bắc Giang 2013.
Nguyễn Thanh Hải (2012). Nghiên cứu tiêu thụ sản phẩm
thả vƣờn huyện n Thế, tỉnh Bắc Giang, Luận
văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Nông nghiệp
Hà Nội.
Trần Thị Hoài (2013). Nghiên cứu rủi ro trong chăn nuôi
lợn thịt tại Diễn Đồng, huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An. Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Trƣờng Đại
học Nông nghiệp Hà Nội.
Nguyễn Văn Luận (2010). Phát triển chăn nuôi gà ồi của
hộ nông n huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Luận
văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học nông nghiệp
Hà Nội.
Nguyễn Văn Thanh (2013). Giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh tế chăn nuôi gà ồi tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học
Nông nghiệp Hà Nội.
Trạm Thú y huyện Yên Thế (2013). Báo o ng tác thú
y năm 2011, 2012, 2013, huyện Yên Thế, Bắc
Giang.
Hồ Sáng (2010). Quản lý rủi ro trong chăn nuôi lợn
thịt các nông hộ tại Nam Giang, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An, Khóa luận tốt nghiệp Đại học,
trƣờng Đại học Nông nghiệp Nội, Gia Lâm,
Nội.
Nguyễn Ngọc Tiến (2013). “Tình hình dịch cúm gia cầm
gia oạn 2009 - 2012 giải pháp phòng chống”. Tạp
chí Khoa học kỹ thật thú y, XX(1):
82-83.
UBND huyện Yên Thế (2011). Báo cáo kinh tế hội
huyện Yên Thế năm 2011- 2013, Bắc Giang. Sở
NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2013). Quy hoạch phát triển
chăn nuôi tỉnh Bắc Giang ến m 2020, ịnh hƣớng ến
năm 2030, Bắc Giang.
Nguyễn Trƣờng (2014), Gà ồi Yên Thế khan hàng,
Trích dẫn 06/06/2014, tại:
http://baobacgiang.com.vn /bg/ kinh-
te/126945/gadoi-yen-the----khan-
hang.htmlĐCSVN)
Hoàng n (2014),. Cánh nào ƣa ồi Yên Thế vào siêu
thị. Trích dẫn 29/9/2014, tại:
http://www.kinhtenongthon.com.vn/Cach-nao-
duaga-doi-Yen-The-vao-sieu-thi-108-46575.html
UBND huyện Yên Thế (2014). Tình hình chăn nuôi, tiêu
thụ ồi Yên Thế năm 2014 quý I năm 2015;
Nhiệm vụ và giải pháp trong thời gian tới.
Sở Công thƣơng tỉnh Bắc Giang (2014). Dự án: mô hình
thí iểm chuổi liên kết “chăn nuôi thu mua tiêu
thụ gà ồi Yên Thế”.
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 53331727
Vietnam J.Agri.Sci. 2016, Vol. 14, No. 2: 192-201
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2: 192-201 www.vnua.edu.vn
RỦI RO TRONG TIÊU THỤ GÀ ĐỒI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
Mai Thị Huyền1,2*, Phạm Văn Hùng3
1NCS Khoa Kinh t ế và PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2Khoa Kinh t ế - Tài chính, Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang
3Khoa Kinh t ế và PTNT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Email*: maihuyen77.ktnlbg@gmail.com Ngày nhận bài: 07.12.2015
Ngày chấp nhận: 18.03.2016 TÓM TẮT
Mặc dù, huyện Yên Thế ã phát huy ược lợi thế ặc biệt về chăn nuôi gà ồi, mỗi năm xuất bán từ 13-15 triệu con
gà thương phẩm, ạt giá trị sản xuất khoảng 1.450 tỷ ồng. Tốc ộ phát triển àn gà thương phẩm của Yên Thế nhanh nhất
tỉnh Bắc Giang, và có quy mô lớn nhất toàn quốc. Kết quả ánh giá cho thấy, sản phẩm tiêu thụ trên 90% qua tư thương,
chủ yếu gà lông, trên thị trường tiêu thụ trong nước, chưa có xuất khẩu. Liên kết giữa sản xuất - chế biến – tiêu thụ
còn hạn chế, các cơ sở chế biến, giết mổ hoạt ộng chưa hiệu quả. Hộ chăn nuôi bị ép giá, nhất là khi bị ảnh hưởng
của dịch bệnh (từ tháng hai ến tháng tư và tháng tám hàng năm). Rủi ro xảy ra, hộ chăn nuôi thua lỗ. Bài viết này tập
trung làm rõ thực trạng rủi ro trong tiêu thụ gà ồi ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang những năm gần ây. Trên cơ sở sử
dụng các phương pháp thu thập số liệu bằng lấy mẫu phân tầng, phân tổ thống kê, thống kê mô tả và phân tích các
yếu tố ảnh hưởng bằng các phương pháp phân tích ịnh tính, ịnh lượng, bài viết ề xuất một số giải pháp quản lý nhằm
giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ gia cầm nói chung, gà ồi nói riêng của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang cho những năm sau này.
Từ khoá: Quản lý rủi ro, tiêu thụ gà ồi.
Risk Situation In Hill-Chicken Consumption In Yen The District, Bac Giang Province ABSTRACT
Yen The district of Bac Giang province has exploited its advantages for commercial chicken production. As a
result, about 13 to 15 millions chiken valued at VND 1,450 billions have been sold annually at the market. The number
of chickens in Yen The has grown at the highest rate in th province with largest population in the country. It has been
found that a market for chickens is unstable and under pressure of imported poultry products. Ninety percent of chickens
in the district have been sold to private traders, mainly live weight chickens for the domestic market and export of
chikens has not been observed. There were weak linkages of production, processing, and consumption. In addition,
slaughter houses and processing units have operated at low level of efficiency. Chiken farm households often have to
accept a price given by the private traders, especially when chicken production are affected by diseases (occuring on
February to April and August each year). It has been observed that households have suffered losses from diseases.
The paper reports the risk of chicken market in Yen The district, Bac Giang province in recent years. Based on methods
of stratified sampling, qualitative and quantitative methods, and the analysis of factors affecting chicken selling, a set
of solutions wre proposed for risk management and minimizing risk of chicken
selling in Yen The district, Bac Giang province in the future. xuçt cĎa nĆng hċ, đøn nay chuyùn dæn sang hünh
Keywords: Chicken selling, risk management.
thēc chën nuĆi trang träi, gia träi vęi quy mĆ hàng vän
con, sân xuçt theo hđęng hàng hoá. Đi÷u này kòo 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
theo nhĕng thách thēc trong quân lĞ tiöu thĐ, nguy
cė dĀch bûnh luĆn ti÷m èn. Theo thĈng kö cĎa CĐc
Ngh÷ chën nuĆi gà Ě nđęc ta đã tćn täi tĒ rçt låu đĘi
Thč y trong 5 nëm (2008 - 2012), bûnh dĀch phát sinh
và cĂ nhĕng đĂng gĂp quan trąng trong ngućn thu cĎa
lęn nhçt tĒ tháng 2 đøn tháng 3 (câ nđęc cĂ 204 ĉ
các hċ dån. TĒ hünh thēc chën nuĆi nhă ló chĎ yøu phĐc
dĀch) và tháng 8 (cĂ 95 ĉ dĀch đđĜc cĆng bĈ). Nëm
vĐ cho mĐc đých tĖ cçp tĖ tčc và nhu cæu tài chýnh đċt
2012 đđĜc đánh giá là nëm cĂ dĀch bûnh lęn nhçt kù 192 lOMoAR cPSD| 53331727
Rủi ro trong tiêu thụ gà ồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
tĒ nëm 2008 đøn nay (Nguyún Ngąc Tiøn, 2013). Giá bán
này. Bài báo này nhìm mĐc tiöu phån tých thĖc träng rĎi
sân phèm gia cæm khĆng ĉn đĀnh cċng vęi giá thành các
ro trong tiöu thĐ gà đći cĎa các hċ nĆng dån huyûn Yön
sân phèm chën nuĆi trong nđęc nĂi chung, gia cæm nĂi
Thø, trön cė sĚ đĂ đ÷ xuçt mċt sĈ giâi pháp quân lĞ rĎi
riöng cao hėn các sân phèm cČng loäi cĎa các nđęc trong
ro trong tiöu thĐ gà đći, nhìm giâm thiùu thua lĊ cho các
khu vĖc cďng làm cho ngành chën nuĆi thĘi gian qua
hċ chën nuĆi, hđęng tęi phát triùn chën nuĆi gà b÷n vĕng
thöm khĂ khën hėn do chĀu tác đċng sēc òp cĎa các sân
täi đĀa bàn nghiön cēu trong thĘi gian tęi.
phèm nhêp khèu. Theo sĈ liûu tĉng hĜp cĎa Tĉng cĐc
Hâi quan, sân phèm thĀt nċi täng, phĐ phèm gia sčc, gia
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
cæm týnh đøn tháng 11 nëm 2013, Viût Nam đã nhêp
Chọn điểm nghiên cứu: Ba xã chën nuĆi gà đći đäi
khèu khoâng 81 ngàn tçn thĀt gia sčc, gia cæm; trong đĂ
diûn cho huyûn Yön Thø, tþnh Bíc Giang là xã Đćng Tåm,
lđĜng thĀt gia cæm nhêp khèu chiøm khoâng 70% (Bċ
Tiøn Thíng, Phćn Xđėng đđĜc lĖa chąn vęi các lĞ do sau:
NĆng nghiûp & PTNT, 2013). Trong thĘi gian tęi, viûc
(i) Cė cçu đàn gà cĎa các xã này chiøm
thĖc hiûn các hiûp đĀnh thđėng mäi sô cĂ nhi÷u mðt
mċt tğ lû khá lęn trong cė cçu đàn gà trong toàn
hàng nhêp khèu, trong đĂ cĂ sân phèm chën nuĆi đđĜc huyûn;
miún trĒ thuø. Đåy là yøu tĈ bçt lĜi trong cänh tranh đĈi
vęi sân phèm gia cæm trong nđęc nøu ngành chën nuĆi
(ii) CĂ quy mĆ đàn gà thđėng phèm đa
không có nhĕng thay đĉi mang týnh chiøn lđĜc câ trong
däng tĒ quy mĆ nhă dđęi 500 con đøn quy mĆ ngín và dài hän. lęn trên 1000 con;
Huyûn Yön Thø là đĀa phđėng cĂ tĈc đċ phát triùn đàn
(iii) Trong đĀnh hđęng cĎa tþnh Bíc Giang
gà thđėng phèm nhanh nhçt tþnh Bíc Giang. DĖa trön nhĕng
và huyûn Yön Thø thü các xã này là các vČng
thø mänh sïn cĂ, huyûn đã phát huy đđĜc lĜi thø đðc biût
chën nuĆi gà trąng điùm cĎa toàn huyûn trong
v÷ chën nuĆi gia cæm. Theo sĈ liûu thĈng kö, nëm 2013, thĘi gian tęi.
tĉng đàn gia cæm cĎa huyûn Yön Thø đät trön 4,88 triûu
Chąn méu nghiön cēu: Đù đánh giá trön nhi÷u gĂc
con (trong đĂ đàn gà trön 4,5 triûu con). Sau gæn 10 nëm đċ và tĉng quan nhçt v÷ tünh hünh tiöu thĐ, chčng tĆi
(tĒ 2005), sĈ gia cæm cĎa huyûn tëng gæn 5 læn; mĊi nëm lĖa chąn đĈi tđĜng đi÷u tra nhđ sau: Cán bċ huyûn, cán
xuçt bán tĒ 13-15 triûu con gia cæm thđėng phèm, đät giá bċ xã, các hċ chën nuĆi gà, các tđ thđėng tiöu thĐ.
trĀ sân xuçt khoâng 1.450 tğ đćng (nëm 2013). Trong nhĕng
Ngoài ra, chčng tĆi cān áp dĐng phđėng pháp khâo
nëm gæn đåy, Yön Thø đã trĚ thành mċt huyûn cĂ tĉng đàn cēu, phăng vçn nhanh các cė sĚ cung cçp thēc ën chën
gia cæm lęn nhçt toàn quĈc (Phāng ThĈng kö huyûn Yön nuĆi và dĀch vĐ thč y. Thø, 2013).
Cën cē vào tünh hünh chën nuĆi gà đći cĎa huyûn
CČng vęi sĖ phát triùn v÷ quy mĆ, nĆng hċ và trang träi Yön Thø, đù đâm bâo týnh khách quan và đäi diûn, chčng
chën nuĆi phâi đĈi mðt vęi dĀch bûnh cĂ nguy cė tái phát tĆi tiøn hành phån loäi các hċ đi÷u tra theo quy mĆ chën
trĚ läi và rĎi ro do sân phèm gia cæm ręt giá. Khåu tiöu thĐ nuĆi thành 3 nhóm, sau đĂ chąn ngéu nhiön các loäi hċ
sân phèm gia cæm chĎ yøu vén do tđ thđėng đâm nhên nön Ě 3 xã đi÷u tra, đi÷u tra tĉng sĈ 120 hċ chia ra ba nhĂm,
tünh träng òp cçp, òp giá vén diún ra, nhçt là khi dĀch bûnh mĊi nhĂm đi÷u tra 40 hċ.
xây ra hay cĂ sĖ biøn đċng bçt lĜi cĎa thĀ trđĘng, bön cänh
+ Hċ nhĂm 1: quy mĆ chën nuĆi < 500 con/lēa (tĈi
đĂ là vçn đ÷ vû sinh an toàn thĖc phèm, cänh tranh vęi các thiùu là 100 con trĚ lön).
sân phèm gia cæm nhêp khèu... Do chđa cĂ chýnh sách,
+ Hċ nhĂm 2: quy mĆ chën nuĆi tĒ 500 con/lēa đøn
biûn pháp đi÷u tiøt tĈt lĜi ých giĕa các tác nhån tham gia 1.000 con/lēa.
trong chuĊi giá trĀ sân phèm chën nuĆi nön ngđĘi sân xuçt
+ Hċ nhĂm 3: quy mĆ chën nuĆi > 1.000 con/lēa.
vén gánh chĀu thua thiût. Viûc tiöu thĐ sân phèm gðp rĎi
ro đćng nghÿa phâi đĈi mðt vęi nguy cė thua lĊ. Các hċ chën
Xā lý và phån tích số liệu
nuĆi gà täi huyûn Yön Thø cďng khĆng nìm ngoài quy luêt 193 lOMoAR cPSD| 53331727
Mai Thị Huyền, Phạm Văn Hùng
Đù thĖc hiûn nghiön cēu này, chčng tĆi sĔ dĐng chĎ trđĘng, tác đċng cĎa dĀch bûnh gia cæm trong nđęc làm
yøu phđėng pháp phån tĉ thĈng kö, phđėng pháp thĈng kö sân phèm gia cæm ręt giá. Køt quâ là ngđĘi chën nuĆi bĀ
mĆ tâ và phđėng pháp so sánh. CĆng cĐ sĔ dĐng đù xĔ lĞ thua lĊ, quy mĆ chën nuĆi bĀ thu hõp.
sĈ liûu là phæn m÷n Excel. ThĆng qua phđėng pháp phån 3.1.2. Tình hình chăn nuôi gà đồi cûa hộ điều tra
tých so sánh cĂ sĖ køt hĜp cĎa các chþ tiöu liön quan, phån
tých điùm mänh, điùm yøu đù làm rĄ thĖc träng và nguyön
Kinh nghiûm và kĠ thuêt chën nuĆi, đĀa bàn đang
nhån rĎi ro trong tiöu thĐ gà đći.
là lĜi thø riöng cĎa vČng trong chën nuĆi gà đći. Theo
køt quâ đi÷u tra các nhĂm hċ chën nuĆi gia cæm cĎa
huyûn, đċ tuĉi trung bünh cĎa chĎ hċ là 48,41 và cĂ kinh
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
nghiûm chën nuĆi trön 7 nëm. Viûc nuĆi gĈi lēa là cė sĚ
3.1. Tình hình chën nuôi gà täi huyện Yên Thế
đù hċ tëng sĈ lđĜng gia cæm nuĆi. Đi÷u này dú dàng hėn
3.1.1. Kết quâ chăn nuôi gà cûa huyện
đĈi vęi nhĂm hċ cĂ quy mĆ vĒa tĒ 500 – 1.000 con và Yên Thế
thuên lĜi v÷ diûn tých chućng träi. Viûc tëng hû sĈ quay
Chën nuĆi gà chiøm trön 90% sĈ lđĜng tĉng đàn gia vāng trong chën nuĆi gà đći (sĈ lēa/nëm) là khĂ khën
cæm cĎa huyûn, chĎ yøu là gà thđėng phèm. Qua ba nëm hėn nøu khĆng đĎ diûn tých chën thâ và đi÷u kiûn đù
thĖc hiûn dĖ án xåy dĖng thđėng hiûu “Gà đći Yön Thø”, viûc đæu tđ cho chën nuĆi. Tuy nhiön, giá thành sân phèm
mĚ rċng quy mĆ chën nuĆi gà đći đã phát triùn mänh, tëng khá cao do chi phý thēc ën chën nuĆi, chi phý thuĈc thu
thu nhêp cho ngđĘi nĆng dån. Theo sĈ liûu thĈng kö cĎa y cao, trong khi đĂ giá bán sân phèm đæu ra thiøu týnh
huyûn Yön Thø, hiûn nay cĂ 4 giĈng gà chĎ yøu là gà Ri lai, ĉn đĀnh, đåy là thách thēc khĆng nhă đĈi vęi các hċ chën
gà Mýa, gà Lai Hć và gà chąi, trong đĂ 2 giĈng chĎ lĖc là gà nuĆi, đðc biût là các hċ chën nuĆi cĂ quy mĆ lęn.
Ri lai (chiøm khoâng 40% hċ chën nuĆi và sân lđĜng xuçt 3.2. Rûi ro khi tiêu thý sân phèm gà đồi
bán gæn 7 ngàn tçn), gà Mýa Lai (chiøm khoâng 55% hċ
chën nuĆi và sân lđĜng xuçt bán trön 9 ngàn tçn). Nhĕng 3.2.1. Rûi ro về thị trþờng tiêu thý
giĈng này đđĜc đánh giá là giĈng cĂ ngoäi hünh đõp, chçt
Trong thĘi gian qua thĀ trđĘng tiöu thĐ gà thđėng
lđĜng thĀt gà thėm, ngon. Hàng nëm các hċ trong huyûn phèm cĂ sĖ biøn đċng mänh, đđĜc mČa thđĘng ręt giá,
cung cçp ra thĀ trđĘng 13 - 15 nghìn con gà. ThĀ trđĘng tiöu đĂ là nĊi lo cĎa ngđĘi chën nuĆi. Mðc dČ vêy tĒ nëm
thĐ gà lĆng chĎ yøu Ě trong nđęc, chđa cĂ sân phèm xuçt 2012 đøn nëm 2014, sĈ lđĜng gà thđėng phèm tiöu thĐ
khèu. Qua đi÷u tra, khâo sát, sân phèm gà đći Yön Thø đđĜc täi các thĀ trđĘng trong nđęc đ÷u tëng lön, chēng tă sân
tiöu thĐ täi các thĀ trđĘng trong tþnh chiøm khoâng 40- phèm gà đći Yön Thø đang dæn khîng đĀnh đđĜc thđėng
50% sân lđĜng gà thđėng phèm; sĈ cān läi khoâng 50-60% hiûu và lāng tin cĎa ngđĘi tiöu dČng, nhçt là các thĀ
sân lđĜng tiöu thĐ ngoài tþnh nhđ: Hà Nċi, Quâng Ninh, Hâi trđĘng đāi hăi chçt lđĜng cao nhđ Hà Nċi, Quâng Ninh.
Phāng, Bíc Ninh, Thái Nguyön, Läng Sėn... (SĚ CĆng thđėng Täi Hà Nċi, sân phèm đđĜc têp køt täi chĜ Hà VĠ,
tþnh Bíc Giang, 2014). Tuy nhiön, khåu tiöu thĐ đang phĐ Chđėng MĠ, Hà
thuċc nhi÷u vào tđ thđėng, chönh lûnh lęn giĕa giá bán sân ĐĆng, chĜ đæu mĈi Bíc Thëng Long - Nċi Bài và
phèm gà đći xuçt chućng và giá bán tiöu dùng trön các thĀ
các chĜ nhă khác. Hiûn nay, sân phèm gà đći gia cæm giá ró khĂ kiùm soát. Bön cänh đĂ tác Yön Thø đđĜc tiöu thĐ
Ě 17 - 18 tþnh, thành đċng cĎa dĀch bûnh gia cæm làm cho sân phèm trong câ nđęc (Hoàng Vån, 2014). Tuy nhiön,
thĀ gà đći ręt giá, nhi÷u thĘi điùm bĀ thua lĊ. Đðc trđĘng thiøu týnh ĉn đĀnh, chën nuĆi mang týnh biût cĂ sĖ biøn
đċng rçt lęn vào tháng hai đøn tĖ phát, viûc gít køt giĕa sân xuçt và tiöu thĐ tháng tđ và tháng bây, tháng tám hàng
nëm là cān hän chø, sân phèm tiöu thĐ trön 90% là gà do ânh hđĚng bĚi dĀch bûnh. DĀch cčm gia cæm lĆng, sân
phèm chø biøn rçt hän chø, khoâng đæu nëm 2012, mðc dČ huyûn làm tĈt cĆng tác 10% sân phèm gà giøt mĉ đđĜc
các cė sĚ giøt mĉ phāng dĀch song giá gà vào thĘi điùm tháng ba cung cçp cho các nhà hàng, siöu thĀ. Nëm 2013,
bünh quån chþ khoâng 39 - 40 nghìn đćng/kg. thĀ trđĘng Hà Nċi là thĀ trđĘng lęn nhçt cĎa sân Đæu nëm 2014, cĂ
thĘi điùm giá gà xuĈng tęi 35 phèm gà đći Yön Thø, song läi bĀ giâm vào đæu 194 lOMoAR cPSD| 53331727
Rủi ro trong tiêu thụ gà ồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
nëm 2014 do tác đċng cĎa dĀch bûnh và cänh - 40 nghün đćng/kg. Vęi mēc giá này, hċ chën tranh v÷ giá đĈi vęi sân
phèm nhêp khèu. Cæn nuĆi thua lĊ, đi÷u này dén đøn cĂ khoâng 20% phâi cĂ chýnh sách khîng đĀnh thđėng hiûu
đù hċ chën nuĆi bă trĈng chućng và đa sĈ các hċ giĕ vĕng thĀ trđĘng tiöu thĐ. đ÷u giâm qui mĆ đàn (Nguyún TrđĘng, 2014).
TĒ cuĈi tháng 5/2014, giá gà đã tëng lön và đät
3.2.2. Rûi ro về giá mēc giá 65 - 70 nghün đćng/kg, hċ chën nuĆi läi
Huyûn Yön Thø giáp tþnh Läng Sėn cĂ biön bít đæu tái đàn, khoâng 300 nghün con gà đã gięi vęi Trung QuĈc
nön viûc nhêp lêu sân phèm đđĜc đđa vào chën nuĆi (Nguyún TrđĘng, 2014).
Bâng 1. Quy mô đàn gia cæm cûa huyện Năm Năm Năm 2012/2011 2013/2012 BQ Chỉ tiêu 2011 2012 2013 (%) (%) (%)
1. Số lượng gia cầm (nghìn con) 4.804 4.799 4.888 99,90 101,85 100,88 Trong ó: Gà 4.643 4.537 4.615 97,72 101,72 99,72
Vịt, ngan, ngỗng (nghìn con) 161 262 273 162,73 104,20 133,46
2. Sản lương thịt hơi gia cầm xuất chuồng (tấn) 16.021 18.116 18.520 113,08 102,23 107,71
Trong ó: Thịt gà (tấn) 15.561 17.015 17.632 109,34 103,63 106,49
3. Trứng (nghìn quả) 15.116 14.653 16.324 96,94 111,40 104,17
Nguồn: Phòng Thống kê huyện Yên Thế, 2013
Bâng 2. Quy mô và kết quâ chën nuôi gà đồi cûa hộ nëm 2013 Chia ra Diễn giải ĐVT BQ chung (n Hộ nhóm I Hộ nhóm II Hộ nhóm III = 120) (n = 40) (n = 40) (n = 40)
1. Số gà chăn nuôi BQ/1 lứa Con 771 323 585 1.406
2. Số gà xuất chuồng BQ/1 lứa Con 698 288 539 1.268
3. Tỷ lệ số gà sống ến khi XC % 91,99 91,42 94,37 90,17
4. Số lứa chăn nuôi BQ/năm Lứa 3,63 3.46 3.98 3,45
5. Số lượng gà xuất chuồng BQ/ Hộ/Năm Con 2.505 996 2145 4.375
6. Thời gian chăn nuôi BQ/lứa Ngày 95 95 93 96
7. Khối lượng BQ 1 con XC Kg 1,92 2.00 1.90 1,85
8. Sản lượng gà thịt XC BQ 1 lứa Kg 1.315,3 576,0 1.024,1 2.345,8
9. Sản lượng gà thịt XC BQ 1 hộ Kg 4.720,4 1.992,0 4.075,5 8.093,7
10. Giá thành gà thịt bình quân Đ/kg 49,64 48,95 50,27 49,69
Nguồn: Số liệu điều tra
Bâng 3. Thð trþąng tiêu thý gà đồi thþĄng phèm cûa hộ chën nuôi Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014(*) Thị trường SL (con) SL Tỷ lệ Tỷ lệ SL (con) Tỷ lệ (%) (con) (%) (%) Bắc Giang 40.882 17 45.090 15 32.497 16 Hà Nội 28.858 12 42.084 14 20.318 10 195 lOMoAR cPSD| 53331727
Mai Thị Huyền, Phạm Văn Hùng Quảng Ninh 24.048 10 36.072 12 28.435 14 Hải Phòng 26.453 11 27.054 9 20.311 10 Hải Dương 24.048 10 33.066 11 24.373 12 Bắc Ninh 26.453 11 36.072 12 26.407 13 Khác 69.739 29 81.162 27 50.767 25 Cộng 240.480 100 300.600 100 203.108 100
Ghi chú: *: 6 tháng đæu nëm 2014
Nguồn: Số liệu điều tra
Bâng 4. Tỷ lệ hộ điều tra về ânh hþćng cûa dðch bệnh đến giá bán gà trong vùng không có dðch (%) Nhóm hộ I (n Nhóm hộ II Nhóm hộ III (n Chỉ tiêu = 40) (n = 40) = 40) 1. Bán ược gà 94,45 95,13 96,34 + Giá rẻ 99,12 99,14 99,03 + Giá bình thường 0,88 0,86 0,97 2. Không bán ược gà 5,55 4,87 3,64
Nguồn: Số liệu điều tra
Biểu 1. Giá bán gà thþĄng phèm trung bình qua 3 nëm 2011 – 2013
Nguồn: Số liệu tổng hợp
Bâng 5. Ảnh hþćng cûa rûi ro về giá đến thu nhêp cûa hộ điều tra nëm 2013 Thời gian Giá bán Số lượng Chi phí sản xuất Doanh thu Giá thành/giá bán (1000/kg) (con) Sản lượng(kg) (1000/kg) (1000) Tháng 1 55,30 41.042 78.800,64 3.919.543,83 4.357.675 0,90 Tháng 2 49,20 40012 76.823,04 3.821.178,01 3.779.694 1,01 Tháng 3 48,56 18.036 34.629,12 1.722.452,43 1.681.659 1,02 196 lOMoAR cPSD| 53331727
Rủi ro trong tiêu thụ gà ồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang Tháng 4 49,18 12240 23.500,80 1.168.929,79 1.155.769 1,01 Tháng 5 55,76 10.521 20.200,32 1.004.763,92 1.126.370 0,89 Tháng 6 58,56 12024 23.086,08 1.148.301,62 1.351.805 0,85 Tháng 7 61,50 15030 28.857,60 1.435.377,02 1.774.742 0,81 Tháng 8 62,71 17928 34.421,76 1.712.138,34 2.158.726 0,79 Tháng 9 67,14 21042 40.400,64 2.009.527,83 2.712.337 0,74 Tháng 10 66,35 33066 63.486,72 3.157.829,45 4.212.090 0,75 Tháng 11 65,97 37575 72.144,00 3.588.442,56 4.759.340 0,75 Tháng 12 65,62 42084 80.801,28 4.019.055,67 5.302.180 0,76 Cộng/BQ 58,82 300.600 577.152,00 28.707.540,48 33.948.224,93 0,85
Nguồn: Số liệu điều tra, n =120
tçn giā gà), TrđĘng Anh (110 tçn gà tđėi sĈng và 3 tçn giā
gà) (UBND huyûn Yön Thø, 2014).
Chýnh sách quân lĞ rĎi ro cān hän chø hċ chën nuĆi
Phæn lęn hċ chën nuĆi thiøu liön køt vęi khách
gðp rĎi ro v÷ giá và tiöu thĐ sân phèm khĂ khën hėn.
hàng, trên 85% bán cho khách hàng khĆng cĈ đĀnh, trön
Đðc biût khi xây ra dĀch bûnh, hċ chën nuĆi khĆng chþ
90% sân phèm gà lĆng đđĜc tiöu thĐ täi nhà và bán cho
bĀ ânh hđĚng bĚi giá thành cao hėn mēc bünh thđĘng,
tđ thđėng, viûc kĞ køt hĜp đćng trong sân xuçt và tiöu
giá bán thçp hėn mà viûc tiöu thĐ gà đći cďng trĚ nön
thĐ hċ chën nuĆi cān rçt hän chø, chĎ yøu hĜp đćng
khĂ khën, mðc dČ trong vČng khĆng cĂ dĀch. Trön 95%
đđĜc thĖc hiûn qua CĆng ty Giang Sėn và các tđ thđėng,
sĈ hċ bán đđĜc sân phèm gà đći song đ÷u bán vęi giá ró.
tiöu thĐ phĐ thuċc phæn lęn vào thĀ trđĘng, khi cĂ biøn
ĐĂ chýnh là nguyön nhån dén đøn thua lĊ cĎa các hċ
đċng v÷ thĀ trđĘng, hċ chën nuĆi bĀ tđ thđėng òp giá,
chën nuĆi. Cæn cĂ giâi pháp phāng dĀch tĈt, xåy dĖng
hoðc kòo dài thĘi gian nuĆi, chi phý tëng, hċ chën nuĆi
thđėng hiûu, khîng đĀnh chçt lđĜng sân phèm, gín køt
thua lĊ. Do vêy, cæn tëng cđĘng mĈi liön køt giĕa ngđĘi
chðt chô giĕa khåu sân xuçt - chø biøn - tiöu thĐ, đù
sân xuçt và ngđĘi tiöu thĐ thĆng qua các hĜp đćng cung
khĆng bĀ tác đċng bĚi dĀch bûnh cĎa đĀa phđėng khác
ēng, chia só rĎi ro, đù hċ chën nuĆi yön tåm sân xuçt.
và cänh tranh đđĜc vęi các sân phèm gia cæm nhêp
3.2.4. Nguyên nhân và các yếu tố ânh hþởng đến quân khèu.
lý rûi ro tiêu thý gà đồi cûa hộ chăn nuôi
3.2.3. Thực träng và rûi ro về khách hàng
* Tác đċng cĎa dĀch bûnh đøn giá bán gà đći
Trong quá trünh đi÷u tra cĂ thù khái quát đđĜc
Trong chën nuĆi thü viûc xây ra dĀch bûnh là khĂ
rìng, các nhĂm hċ chĎ yøu bán gà đći cho tđ thđėng
tránh khăi và thiût häi nĂ gåy ra là rçt lęn. DĀch bûnh là
trong và ngoài huyûn, mċt sĈ ýt bán cho các chĜ trong
nguyön nhån cĎa hæu høt các rĎi ro, sĈ lđĜng giâm, sĈ
tþnh và bán ló täi nhà. Hiûn nay, trön đĀa bàn huyûn Yön
ngày nuĆi đù xuçt bán kòo dài, chi phý thuĈc thč y, chi
Thø cĂ 107 cė sĚ thu mua gà lĆng, bünh quån tiöu thĐ
phý thēc ën chën nuĆi tëng, sân lđĜng tiöu thĐ giâm, sân
khoâng 20 đøn 30 ngàn con/ngày (khoâng 40 - 60 tçn).
phèm bĀ ręt giá. Khi đĂ tåm lý ngđĘi tiöu dČng e ngäi sĔ
Trong huyûn cĂ 2 cė sĚ thu mua gà đù chø biøn, khoâng
dĐng sân phèm, khiøn cho nhu cæu trön thĀ trđĘng
200 - 250 kg/ngày. Ngoài tþnh cĂ 30 - 35 cė sĚ thu mua
giâm xuĈng. LĜi nhuên mang läi cho ngđĘi chën nuĆi gà
gà lĆng, trong đĂ trön 70% têp trung täi chĜ Hà VĠ (Hà
rçt thçp, thêm chý thua lĊ trong trđĘng hĜp xây ra dĀch
Nċi) và TĒ Sėn (Bíc Ninh). Sân phèm gà đã qua giøt mĉ,
bûnh. ĐĂ chýnh là hiûn tđĜng rĎi ro kòp.
chø biøn chĎ yøu Ě mċt sĈ siöu thĀ, nhà hàng, đäi lĞ täi
So sánh køt quâ chën nuĆi gà đći täi hai thĘi điùm
Hà Nċi thĆng qua các doanh nghiûp giøt mĉ nhđ Giang
cĂ dĀch và khĆng cĂ dĀch thçy rìng, nhĂm hċ chën nuĆi
Sėn (18,5 tçn gà tđėi sĈng; 1,7 tçn gà qua đĆng länh, 0,5
lęn bĀ tác đċng nðng n÷, giá thành tëng 4.210 đćng/kg, 197 lOMoAR cPSD| 53331727
Mai Thị Huyền, Phạm Văn Hùng
giá bán giâm 13.696 đćng/kg và hċ chën nuĆi bĀ thua lĊ
đi÷u đĂ đã làm ngđĘi chën nuĆi gðp nhi÷u rĎi ro và chĀu
18.179 đćng/kg. Do đĂ, cæn cĂ giâi pháp quân lĞ rĎi ro
thiût häi khi đĈi mðt vęi sĖ òp giá cĎa tđ thđėng. Vü vêy,
dĀch bûnh, xåy dĖng thđėng hiûu sân phèm, hän chø rĎi
cæn cĂ sĖ hĊ trĜ cĎa các cçp chýnh quy÷n trön đĀa bàn
ro v÷ giá do tác đċng cĎa dĀch bûnh.
huyûn, tþnh trong viûc tüm kiøm thĀ trđĘng, liön køt
* Thiøu sĖ liön køt, kĞ køt hĜp đćng trong tiöu
chðt chô ngđĘi sân xuçt và ngđĘi tiöu thĐ, quy hoäch và thĐ
phát triùn chën nuĆi gà đći b÷n vĕng.
Tiöu thĐ là mċt mít xých quan trąng trong chuĊi giá
* Nhên thēc cĎa ngđĘi chën nuĆi
trĀ chën nuĆi gà đći. KĞ køt hĜp đćng tiöu thĐ là sĖ cam
Chën nuĆi cĎa hċ nĆng dån vén cān mang týnh tĖ
køt chíc chín v÷ tiöu thĐ sân phèm. Tuy nhiön, theo đi÷u
phát, mang týnh chçt đám đĆng, chĎ yøu vén dĖa vào
tra cho thçy, hiûn nay trön đĀa bàn huyûn Yön Thø, mĈi
kinh nghiûm trong chën nuĆi, viûc áp dĐng khoa hąc kĠ
liön køt giĕa sân xuçt - chø biøn - tiöu thĐ sân phèm cān
thuêt vào sân xuçt cān chđa triût đù, dén tęi hiûn tđĜng
rçt khiöm tĈn, chĎ yøu các đĈi tác kĞ hĜp đćng là các
đđĜc mČa thü ręt giá. Chđa cĂ chýnh sách quân lĞ rĎi
doanh nghiûp và thđėng nhån trön đĀa bàn, viûc liön køt
ro hiûu quâ, khi gðp biøn đċng mänh v÷ giá, hċ chën nuĆi
cĎa hċ chën nuĆi chĎ yøu tham gia vào các hċi chën nuĆi
sô giâm quy mĆ đù hän chø thiût häi cĎa rĎi ro hoðc
đù hĊ trĜ kinh nghiûm và trao đĉi thĆng tin, song viûc
ngĒng chën nuĆi đðc biût là nhĂm hċ I. Do vêy, cæn cĂ
liön køt cān thiøu týnh chðt chô. Đåy là mċt điùm yøu,
chýnh sách phát triùn låu dài mang týnh ĉn đĀnh.
Bâng 6. Hình thĀc bán và thanh toán cûa các nhóm hộ Chỉ tiêu Nhóm hộ I (n = 40) Nhóm hộ II (n = 40) Nhóm hộ III (n = 40) I. Hình thức bán 100,00 100,00 100.,0
1. Bán trực tiếp tại nhà 95,00 92,50 90.00
2. Chuyển gia cầm tới nơi mua 5,00 7,50 10,00
II. Đối tượng khách hàng 100,00 100,00 100,00
1. Bán người mua cố ịnh 5,00 7,50 15,50
2. Bán cho người mua không cố ịnh 95,00 92,50 85,00 III. Hình thức thanh toán 1. Trả tiền ngay 100,00 90,00 82,50 2. Ứng trước 0,00 5,00 12,50 3. Mua chịu 0,00 5,00 7,50
Nguồn: Số liệu điều tra
Bâng 7. So sánh ânh hþćng cûa dðch bệnh đến hộ nuôi gà nëm 2013 (đćng/kg) Ngày Giá bán Hộ nhóm I Hộ nhóm II Hộ nhóm III Chỉ tiêu nuôi BQ
Giá thành Tỷ lệ chết (%) Giá thành Tỷ lệ chết (%) Giá thành Tỷ lệ chết (%) Không dịch bệnh 95 62.950 48.95 8,58 50.27 5,63 49.69 9,83 Có dịch bệnh 120 48.981 56.2 40 55.8 37 53.9 31 So sánh 25 -13.969 7.25 31,42 5.53 31,37 4.21 21,17
Nguồn: Số liệu điều tra 198 lOMoAR cPSD| 53331727
Rủi ro trong tiêu thụ gà ồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
3.3. Một số giâi pháp giâm thiểu rûi ro trong tiêu thý
Xåy dĖng cė sĚ giøt mĉ chø biøn thĀt gia cæm, cė sĚ gà đồi
sân xuçt thēc ën gia cæm và tëng cđĘng quân lĞ Nhà
nđęc và hû thĈng giám đĀnh sân phèm v÷ chën nuĆi gia
3.3.1. Định hþớng, cơ hội và thách thĀc trong quân lý,
cæm và thč y. UBND tþnh Bíc Giang đã phö duyût Quyøt
giâm thiểu rûi ro tiêu thý gà đồi Yên Thế đến năm 2020 đĀnh 74/QĐ-UBND ngày 25/4/2013 v÷ viûc quy hoäch
Yön Thø là mċt trong 9 huyûn trąng điùm cĎa tþnh
cė sĚ giøt mĉ gia sčc gia cæm cĎa tþnh Bíc Giang, dĖ kiøn
Bíc Giang v÷ chën nuĆi gia cæm vęi mĐc tiöu phát huy
đøn nëm 2020 cĂ 30 cė sĚ giøt mĉ têp trung vęi cĆng
tĈi đa lĜi thø phát triùn sân phèm gà đći, chuyùn đĉi
suçt 332 tçn sân phèm/ngày (SĚ NN&PTNT tþnh Bíc
mänh tĒ chën nuĆi phån tán, quy mĆ nhă ló sang sân Giang, 2013).
xuçt hàng hoá theo hđęng cĆng nghiûp và bán cĆng
Viût Nam chýnh thēc là thành viön cĎa WTO tĒ nëm
nghiûp trön cė sĚ quy hoäch vČng chën nuĆi têp trung,
2007 và TPP ngày 4/2/2016 vęi viûc triùn khai hàng loät
phát triùn chën nuĆi gia cæm gín køt chðt chô vào ēng
các cam køt, trong đĂ cam køt bă ngay trĜ cçp xuçt khèu
dĐng nhanh tiøn bċ khoa hąc kĠ thuêt v÷ giĈng, thēc ën,
nĆng sân, không áp dĐng hän ngäch thuø suçt. Đåy vĒa
thč y, quy trünh nuĆi dđěng đù nång cao nëng suçt, chçt
là thách thēc, vĒa là cė hċi cho phát triùn nĆng nghiûp
lđĜng, hä giá thành sân phèm.
nĂi chung và phát triùn chën nuĆi nĂi riöng. ĐĈi vęi
TĒng bđęc xåy dĖng vČng chën nuĆi thåm canh køt
ngành chën nuĆi gia cæm là mċt thách thēc khĆng nhă,
hĜp vęi xåy dĖng vČng chën nuĆi an toàn dĀch bûnh đù
sēc òp cĎa sân phèm nhêp khèu, các cam køt v÷ kiùm
täo ra nhi÷u sân phèn thĀt, trēng cĂ chçt lđĜng cao, khĈi
dĀch, chçt lđĜng sân phèm, cänh tranh v÷ giá ti÷m èn
lđĜng hàng hoá lęn, đâm bâo an toàn thĖc phèm. DĖ
nguy cė rĎi ro rçt lęn. Đāi hăi cæn cĂ giâi pháp đćng bċ
kiøn sân lđĜng thĀt cung cçp cho thĀ trđĘng tþnh Bíc
v÷ quy hoäch vČng chën nuĆi, v÷ con giĈng, kĠ thuêt
Giang nëm 2020 là trön 70 ngàn tçn, trong đĂ huyûn Yön
chýnh sách phát triùn thĀ trđĘng... đù đâm bâo phát
Thø đät 22 ngàn tçn chiøm 31,2% (SĚ NN&PTNT tþnh Bíc triùn b÷n vĕng. Giang, 2013).
Bâng 8. Tỷ lệ hộ điều tra theo mối liên kết vĆi các tổ chĀc trong chën nuôi gà đồi (%) Chỉ tiêu Hộ nhóm I (n = 40) Hộ nhóm II (n = 40) Hộ nhóm III (n = 40)
Liên kết với doanh nghiệp 11,5 18,5
Liên kết với nhóm chăn nuôi 57,0 76,5 82,5 Chăn nuôi ộc lập 43,0 12,0 Tổng 100,0 100,0 100,0
Nguồn: Tổng hợp điều tra
Bâng 9. Ứng xā hộ cûa hộ chën nuôi vĆi rûi ro về giá (%) Chỉ tiêu Nhóm hộ I (n = 40) Nhóm hộ II (n = 40) Nhóm hộ III (n = 40)
Không giảm quy mô chăn nuôi 37,5 55,0 62,5 Giảm quy mô chăn nuôi 60,0 45,0 37,5 Ngừng chăn nuôi gà 2,5 0 0 Tổng 100,0 100,0 100,0
Nguồn: Số liệu điều tra
* Giâi pháp giâm thiùu rĎi ro v÷ thĀ trđĘng tiöu thĐ
Xåy dĖng chuĊi giá trĀ chën nuĆi gà đći hĜp lĞ, xác
3.3.2. Giâi pháp giâm thiểu rûi ro trong tiêu thý gà đồi
đĀnh tiöu thĐ là mċt mít xých quan trąng. Quy hoäch
Yên Thế đến năm 2020
vČng chën nuĆi gà đći têp trung, sân xuçt hàng hoá. Phát 199 lOMoAR cPSD| 53331727
Mai Thị Huyền, Phạm Văn Hùng
triùn chën nuĆi têp trung nhìm phát huy đđĜc lĜi thø v÷
Xåy dĖng và phát triùn mäng lđęi khách hàng truy÷n
đçt đai, ngućn vĈn, khoa hąc kĠ thuêt, kinh nghiûm quân
thĈng tĒ thđėng nhån, cė sĚ chø biøn, giøt mĉ, nhà hàng
lĞ và ēng dĐng khoa hąc kĠ thuêt vào sân xuçt, thĖc hiûn
siöu thĀ và ngđĘi tiöu dČng, chia só rĎi ro giĕa các tác
quy tri ̀nh cĆng nghû vû sinh an toàn thđc phèm, an toàn nhån trong chuĊi giá trĀ. dĀch.
KĞ køt hĜp đćng cung ēng sân phèm, đâm bâo
Liön køt theo chi÷u dąc (sân xuçt - chø biøn - tiöu
ngućn cung ēng sân phèm gà đći cho khách hàng, theo
thĐ). ThĖc hiûn cĂ hiûu quâ quy hoäch các cė sĚ giøt mĉ
đĂ, ngđĘi chën nuĆi đã cĂ thù yön tåm v÷ đæu ra và giá
gia cæm têp trung tþnh Bíc Giang đøn nëm 2020, đĀnh câ phČ hĜp,
hđęng đøn 2030. ĐĈi vęi huyûn Yön Thø, duy trü và phát
triùn tĈi đa cĆng suçt đĈi vęi 3 cė sĚ giøt mĉ têp trung 4. KẾT LUẬN trön đĀa bàn.
Trong nhĕng nëm qua, ngành chën nuĆi nĂi chung
Nång cao nhên thēc ngđĘi chën nuĆi v÷ thĀ trđĘng,
và chën nuĆi gia cæm nĂi riöng đã đĂng gĂp đáng kù
đðc biût là thđėng hiûu thĆng qua cĆng tác khuyøn
vào quá trünh tái cė cçu nĆng nghiûp, nĆng thĆn trön
nĆng, tuyön truy÷n, internet nhìm nång cao khâ nëng
đĀa bàn tþnh Bíc Giang. Đðc biût chën nuĆi gà đći đang
tiøp cên thĆng tin thĀ trđĘng, týnh chĎ đċng cĎa ngđĘi
là thø mänh cĎa huyûn Yön Thø, phát triùn ngh÷ chën
chën nuĆi đĈi vęi sĖ thay đĉi cĎa thĀ trđĘng đù tĒ đĂ cĂ
nuĆi gà đći đang là hđęng đi cĂ hiûu quâ, nång cao thu
cách ēng xĔ chĎ đċng, phČ hĜp.
nhêp, giâi quyøt viûc làm. Mðc dČ vêy, chën nuĆi gà đći
Cæn cĂ nhĕng dĖ báo, đĀnh hđęng v÷ thĀ trđĘng,
cān mang týnh tĖ phát, phát triùn chđa mang týnh ĉn
cĂ chýnh sách chiøn lđĜc trong viûc tiøp cên và mĚ rċng
đĀnh. RĎi ro trong quá trünh sân xuçt và tiöu thĐ khĂ
thĀ trđĘng, chĎ đċng v÷ giá trong tiöu thĐ, täo thø chĎ
tránh khăi. Tiöu thĐ sân phèm chĎ yøu phĐ thuċc vào tđ
đċng cho ngđĘi chën nuĆi, gičp cho ngđĘi chën nuĆi cĂ
thđėng (chiøm 90%). DĀch bûnh là mċt trong nhĕng
nhĕng chiøn lđĜc, cách thēc phČ hĜp vęi thĀ trđĘng.
nguyön nhån rĎi ro giá bán sân phèm gà đći Yön Thø, nĂ
* Giâi pháp giâm thiùu rĎi ro v÷ giá bán sân phèm
mang týnh quy luêt (thđĘng bĀ giâm giá vào các thĘi gà đći
điùm xây ra dĀch bûnh tĒ tháng 2 đøn tháng 4 và tháng
PhĈi køt hĜp giĕa cė quân lĞ, hċ sân xuçt, cė sĚ chø
8 hàng nëm). Giá bán gà đći bünh quån giâm gæn 14
biøn, siöu thĀ nhà hàng khách sän cĆng bĈ chçt lđĜng
ngàn đćng/kg so vęi thĘi điùm khĆng cĂ dĀch, mēc lĊ
sân phèm, thĖc hiûn tiöu thĐ sân phèm cĂ đĀa chþ
bünh quån hėn 18 ngàn đćng/kg. Đi÷u đĂ chēng tă
ngućn gĈc, khîng đĀnh thđėng hiûu “gà đći Yön Thø”,
thđėng hiûu sân phèm chđa đđĜc khîng đĀnh vĕng chíc,
giâm thiùu rĎi ro do tác đċng cĎa dĀch bûnh đøn giá
ngđĘi tiöu dČng chđa thĖc sĖ yön tåm khi sĔ dĐng sân bán. phèm.
Phát triùn mĈi liön køt vęi các doanh nghiûp, cė sĚ
Sân phèm tiöu thĐ chĎ yøu là tđėi sĈng (trön 90%
chø biøn, thđėng nhån tiöu thĐ sân phèm. Đðc biût quan
gà lĆng), các cė sĚ giøt mĉ têp trung hoät đċng cān hän
tåm đøn hünh thēc chën nuĆi theo hĜp đćng. Đåy là
chø và chđa hiûu quâ. Viûc liön køt giĕa sân xuçt, chø
hünh thēc męi xuçt hiûn trön đĀa bàn huyûn nhđng đã
biøn và tiöu thĐ chđa đđĜc chč trąng, kĞ køt các hĜp
thù hiûn đđĜc nhĕng đu điùm trong vçn đ÷ chia só rĎi
đćng trong tiöu thĐ sân phèm gà đći cān hän chø. ĐĂ
ro giĕa ngđĘi chën nuĆi vęi các nhà tiöu thĐ, tránh bĀ tđ
chýnh là nguyön nhån dén đøn rĎi ro trong tiöu thĐ sân thđėng òp giá.
phèm gia cæm nĂi chung và sân phèm gà đći nĂi riöng.
Đa däng các könh tiöu thĐ sân phèm, mĚ rċng thĀ
Đù giâi quyøt các hän chø trön đāi hăi cĂ các giâi pháp
trđĘng. Cung cçp cho thĀ trđĘng sân phèm säch, đâm
đćng bċ tĒ viûc quy hoäch vČng chën nuĆi têp trung, quy
bâo chçt lđĜng, đĎ khâ nëng cänh tranh vęi các sân
hoäch cė sĚ giøt mĉ gia cæm têp trung đù hän chø rĎi ro phèm gia cæm nhêp khèu.
dĀch bûnh. Áp dĐng quy trünh kĠ thuêt vào chën nuĆi,
sân phèm sân xuçt đâm bâo chçt lđĜng, vû sinh an toàn
* Giâi pháp giâm thiùu rĎi ro v÷ khách hàng
thĖc phèm. Xåy dĖng và bâo vû thđėng hiûu gà đći Yön 200 lOMoAR cPSD| 53331727
Rủi ro trong tiêu thụ gà ồi huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
Thø, mĚ rċng liön køt trong chën nuĆi và tiöu thĐ, täo
Hồ Sĩ Sáng (2010). Quản lý rủi ro trong chăn nuôi lợn
ti÷n đ÷ cho phát triùn chën nuĆi gà đći b÷n vĕng.
thịt ở các nông hộ tại xã Nam Giang, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An, Khóa luận tốt nghiệp Đại học,
trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Gia Lâm, Hà TÀI LIỆU THAM KHÂO Nội.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2013). Báo cáo sản xuất chăn
Nguyễn Ngọc Tiến (2013). “Tình hình dịch cúm gia cầm nuôi giai oạn 2010 – gia oạn 2009
2012 , ịnh hƣớng kế hoạch phát
- 2012 và giải pháp phòng chống”. Tạp triển giai oạn 2013
chí Khoa học kỹ thật thú y, XX(1): -2015.
Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2014). Niên giám thống 82-83. kê tỉnh bắc Giang 2013.
UBND huyện Yên Thế (2011). Báo cáo kinh tế xã hội
Nguyễn Thanh Hải (2012). Nghiên cứu tiêu thụ sản phẩm
huyện Yên Thế năm 2011- 2013, Bắc Giang. Sở
gà thả vƣờn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, Luận
NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2013). Quy hoạch phát triển
văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Nông nghiệp
chăn nuôi tỉnh Bắc Giang ến năm 2020, ịnh hƣớng ến Hà Nội. năm 2030, Bắc Giang.
Trần Thị Hoài (2013). Nghiên cứu rủi ro trong chăn nuôi
Nguyễn Trƣờng (2014), Gà ồi Yên Thế khan hàng,
lợn thịt tại xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Trích dẫn 06/06/2014, tại:
Nghệ An. Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Trƣờng Đại http://baobacgiang.com.vn /bg/ kinh-
học Nông nghiệp Hà Nội.
te/126945/gadoi-yen-the----khan-
Nguyễn Văn Luận (2010). Phát triển chăn nuôi gà ồi của hang.htmlĐCSVN)
hộ nông dân huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang. Luận
Hoàng Vân (2014),. Cánh nào ƣa gà ồi Yên Thế vào siêu
văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học nông nghiệp thị. Trích dẫn 29/9/2014, tại: Hà Nội.
http://www.kinhtenongthon.com.vn/Cach-nao-
Nguyễn Văn Thanh (2013). Giải pháp nâng cao hiệu quả
duaga-doi-Yen-The-vao-sieu-thi-108-46575.html
kinh tế chăn nuôi gà ồi tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
UBND huyện Yên Thế (2014). Tình hình chăn nuôi, tiêu
Giang. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học
thụ Gà ồi Yên Thế năm 2014 và quý I năm 2015; Nông nghiệp Hà Nội.
Nhiệm vụ và giải pháp trong thời gian tới.
Trạm Thú y huyện Yên Thế (2013). Báo cáo công tác thú
Sở Công thƣơng tỉnh Bắc Giang (2014). Dự án: mô hình
y năm 2011, 2012, 2013, huyện Yên Thế, Bắc
thí iểm chuổi liên kết “chăn nuôi – thu mua – tiêu thụ gà ồi Yên Thế”. Giang. 201