Tài Liệu Học Tập Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học| Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Chủ nghĩa xã hội khoa học là một phần quan trọng trong việc hiểu và phân tích các vấn đề kinh tế, xã hội. Việc nghiên cứu nó sẽ giúp sinh viên có cái nhìn sâu sắc hơn về các mối quan hệ trong xã hội và vai trò của chủ nghĩa xã hội trong phát triển kinh tế hiện đại.
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học(CNXH-KH)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ TÀI LIỆU HỌC TẬP
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (LƯU HÀNH NỘI BỘ)
Đối tượng: Sinh viên trình độ Đại học (Hệ không chuyên ngành
khoa học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh)
Ngành đào tạo: Chung cho các ngành 1 Hà Nội, 2021 MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU.......................................................................................6
CHƯƠNG 1. NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC.............................7
1.1. Sự ra đơ ꄀ i c&a ch& nghĩa xã hội khoa học..................................................7
nghĩa xã hội khoa học...........................7
1.1.1. Ho n c nh l 椃⌀ch sư 뀉 ra đơ ꄀ i c a ch
1.1.2. Vai tr c a C.M 愃 Āc v Ph.Ăngghen.......................................................9
1.2. Các giai đoạn phát triển cơ bản c&a ch& nghĩa xã hội khoa học.....................11
1.2.1. C.M 愃 Āc vPh.Ăngghen ph 愃 Āt tri(n ch nghĩa xã hội khoa học.....................11
1.2.2. V.I.Lênin vân- d 甃⌀ng ph 愃 Āt tri(n ch
nghĩa xã hội khoa học trong đi0unmơkiê ꄀ-i 13
nghĩa xã hội khoa học tư
1.2.3. Sư 뀣 nvâd-甃
뀀 sau V.I.Lênin qua đơ ꄀ i
⌀ng s 愃 Āng t 愃⌀o ch ...
1.3. Đ Āi tươ ꄀ ng, phương pháp và ý nghĩa nghiên cứu ch& nghĩa xã hội khoa học......18
1.3.1. Đ Āi tươ ꄀ ng nghiên cư 뀁 u c a ch nghĩa xã hội khoa học.............................18
1.3.2. Phương ph 愃 Āp nghiên cư 뀁 u c a ch
nghĩa xã hội khoa học.........................19
1.3.3. 夃 Ā nghĩa c a cviênghiên- cư 뀁 u c a ch..........................................................nghĩa xã hội khoa học 20
CHƯƠNG 2. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN.......................23
2.1. Quan niệm cơ bản c&a ch& nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử thế giới c&a giai cấp công nhân.........................................................23
2.1.1. Kh 愃 Āi niệm v đặc đi(m c a giai cấp công nhân......................................23 2.1.2. Nội dung v
...............................................................25
đặc đi(m sư 뀁 mệnh l 椃⌀ch sư 뀉 c a giai cấp công nhân ...............
2.1.3. Những đi0u kiện quy đ 椃⌀nh sư 뀁 mệnh l 椃⌀ch sư 뀉 c a giai cấp công nhân
2.2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử c&a Giai cấp công nhân hiện
nay......................................................................................................31
2.2.1. Giai cấp công nhân hiện nay...........................................................31 ...........
2.2.2. Thư 뀣 c hiện sư 뀁 mệnh l 椃⌀ch sư 뀉 c a giai công nhân trên thế giơ ꄀ i hiện nay
2.3. Sứ mệnh lịch sử c&a giai cấp công nhân Việt Nam....................................34
2.3.1. Đặc đi(m c a giai cấp công nhân Việt Nam..........................................34
..........................................................................
2.3.2. Nội dung sư 뀁 mệnh l 椃⌀ch sư 뀉 c a giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay 36
2.3.3. Phương hươ ꄀ ng v một s Ā gi i ph 愃 Āp ch yếu đ( xây dư 뀣 ng giai cấp công nhân
Việt Nam hiện nam................................................................................38
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI.........................................................................................................41
3.1. Ch& nghĩa xã hội...............................................................................41
3.1.1. Ch nghĩa xã hội, giai đo愃⌀n đMu c a hNnh th愃Āi kinh tế i-cộngxãhôs- n ch
nghĩa..................................................................................................41
3.1.2. Đi0u kiện ra đơ ꄀ i ch nghĩa xã hội......................................................43
3.1.3. Những đặc trưng cơ b n c a ch nghĩa xã hội......................................44
3.2. Thơ ꄀ i kh quá đô jlên ch& nghĩa xã hội.....................................................49
3.2.1. T 椃 Ānh tất yếu kh 愃 Āch quan c a thơ ꄀ i kRlênqu 愃 chĀ nghĩađô- xã hội 49
3.2.2. Đặc đi(m cơ b n c a thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên ch nghĩa xã hội........................51
3.3. Quá đôjlên ch& nghĩa xã hội ở Việt Nam.................................................53
3.3.1. Qu 愃 Ā đôlên- ch
nghĩa xã hội bT qua chế đô -tư b n ch nghĩa 53
3.3.2. Những đăc-trưng c a ch nghĩa xã hội v phương hươ ꄀ ng xây dư 뀣 ng ch nghĩa
xã hội ơ ꄀ ViêtNam- hiên- nay...................................................................55
CHƯƠNG 4. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA....................................................................................................59
4.1. Dân ch& và dân ch& xã hội ch& nghĩa...................................................59
4.1.1. Dân ch v sư 뀣 ra đơ ꄀ i, ph 愃 Āt tri(n c a dân ch........................................59
4.1.2. Dân ch xã hôi-ch nghĩa................................................................61
4.2. Nhà nước xã hôijch& nghĩa..................................................................62
4.2.1. Sư 뀣 ra đơ ꄀ i, b n chất, chư 뀁 c năng c a nh nươ ꄀ ichxã nghĩahô-...........62
4.2.2. M Āi quan hêgiữa- dân ch xã hôi-ch nghĩa v
Nh.......nươ ꄀ c xã hôich- nghĩa 65
4.3. Dân ch& xã hôijch& nghĩa và Nhà nước pháp quyền xã hội ch& nghĩa Việt Nam
......................................................................................................................................66
4.3.1. Dân ch xã hôi-ch nghĩa ơ ꄀ ViêtNam-..............................................66
4.3.2. Nh nươ ꄀ c ph 愃 Āp quy0n xãichô -nghĩa Viêt-Nam.............................68
4.3.3. Ph 愃 Āt huy dân ch xãihôch- nghĩa, xây dư 뀣 ng Nh nươ ꄀ c ph 愃 Āp quy0ni chxã hô -
nghĩa hiên- nay.....................................................................................70
CHƯƠNG 5. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI...................................74
5.1. Cơ cấu xã hôji - giai cấp trong thơ ꄀ i kh quá độ lên ch& nghĩa xã hội................74
...............................................................74
5.1.1. Kh 愃 Āi niêmv- v 椃⌀ tr 椃 Ā c a cơ cấui xã-giaihô -cấp trong cơ cấu xã hô -i
5.1.2. Sư 뀣 biến đổi c a cơ cấu xã hội -giai cấp trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên ch nghĩa xã
hội....................................................................................................75
5.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thơ ꄀ i kh quá độ lên ch& nghĩa xã hội...........77
5.2.1. T 椃 Ānh tất yếu c a liên minh giai cấp, tMng lơ ꄀ p trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên ch
nghĩa xã hội........................................................................................77
5.2.2. Nội dung c a liên minh giai cấp, tMng lơ ꄀ p trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên CNXH..... 78
5.3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thơ ꄀ i kh quá độ lên
ch& nghĩa xã hội ở Việt Nam......................................................................................... 78
5.3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên CNXH ơ ꄀ Việt Nam .............. 78
5.3.2. Liên minh giai cấp, tMng lơ ꄀ p trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên CNXH ơ ꄀ Việt 80 Nam.......
CHƯƠNG 6. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI....................................................................................................................... 86
6.1. Dân tộc trong thơ ꄀ i kh quá độ lên ch& nghĩa xã hội................................................. 86
6.1.1. Ch nghĩa M 愃 Āc-Lênin v0 dân tộc..................................................................... 86
6.1.2. Dân tộc v quan hệ dân tộc ơ ꄀ Việt Nam........................................................... 90
6.2. Tôn giáo trong thơ ꄀ i kh quá độ lên ch& nghĩa xã hội............................................... 94
6.2.1. Quan đi(m c a ch nghĩa M 愃 v0 tôn gi 愃 94 ĀcLênin-
Āo...........................................
6.2.2. Tôn gi 愃 Āo ơ ꄀ Việt Nam v ch 椃 Ānh s 愃 Āch tôn gi 愃 Āo c a Đ ng, Nh nươ ꄀ c ta hiệ
.................................................................................................................................. 99
6.3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.............................................................. 102
6.3.1. Đặc đi(m quan hệ dân tộc v tôn gi 愃 Āo ơ ꄀ Việt 102
Nam........................................
6.3.2. Đ 椃⌀nh hươ ꄀ ng gi i quyết m Āi quan hệ dân tộc v
tôn gi 愃 Āo ơ ꄀ Việt Nam hiện nay
.................................................................................................................................104
CHƯƠNG 7. VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI........................................................................................................................................................ 107
7.1. Khái niệm, vị trí và chức năng c&a gia đình......................................................... 107
7.1.1. Kh 愃 Āi niệm gia 107
đNnh........................................................................................ 109
7.1.2. V 椃⌀ tr 椃 Ā c a gia đNnh trong xã hội......................................................................
7.1.3. Chư 뀁 c năng cơ b n c a gia đNnh..................................................................... 110
7.2. Cơ sở xây dựng gia định trong thơ ꄀ i đại quá độ lên ch& nghĩa xã hội................... 113
7.2.1. Cơ sơ ꄀ kinh tế - xã hội..................................................................................... 113 114
7.2.2. Cơ sơ ꄀ ch 椃 Ānh tr 椃⌀ - xã hội..................................................................................
7.2.3. Cơ ꄀ sơ ꄀ văn hóa................................................................................................ 114
7.2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ................................................................................ 115
7.3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thơ ꄀ i kh quá độ lên ch& nghĩa xã hội.............. 117 7.3.1. Sư
뀣 biến đổi c a gia đNnh Việt Nam trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên ch nghĩa xã hội v
những vấn đ0 đặt ra tư 뀀 sư 뀣 biến đổi c a gia 117
đNnh..................................................... DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt
Nội dung từ viết tắt CNCS Ch& nghĩa cộng sản CNH Công nghiệp hóa CNTB Ch& nghĩa tư bản CNXH Ch& nghĩa xã hội CSCN Cộng sản ch& nghĩa HĐH Hiện đại hóa KTTT Kinh tế thị trươ ꄀ ng LLSX
Lực lươ ꄀ ng sản xuất PTSX Phương thức sản xuất QHSX Quan hệ sản xuất TBCN Tư bản ch& nghĩa XHCN Xã hội ch& nghĩa 6 LỜI GIỚI THIỆU
Thực hiện việc đổi mới dạy và học các môn Lý luận chính trị theo Kế hoạch s Ā
3056/BGDĐT-GDĐH về việc hướng dẫn thực hiện chương trình, giáo trình các môn Lý
luận chính trị c&a Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 19/7/2019 mang ý nghĩa quan trọng, cần
thiết góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho sinh viên, nâng cao ý thức rèn
luyện, học tập đáp ứng yêu cầu về tri thức và phẩm chất chính trị, đạo đức trong sự nghiệp
xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
Mục tiêu trang bị kiến thức cơ bản cho sinh viên về ch& nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, những vấn đề cơ bản về ch& nghĩa xã hội, truyền th Āng quý báu c&a dân
tộc, c&a giai cấp công nhân; Có ý thức trách nhiệm thực hiện ch& trưởng, đươ ꄀ ng l Āi,
quan điểm xây dựng ch& nghĩa xã hội c&a Đảng và Nhà nước, đặc biệt là các văn kiện
c&a Đảng trong nhiệm kh khóa XIII; Từng bước hình thành thế giới quan, phương pháp
luận chung nhất để tiếp cận các khoa học chuyên ngành cần đào tạo; Xây dựng, phát triển
nhân sinh quan cách mạng, tu dưỡng đạo đức con ngươ ꄀ i mới và hoàn thành t Āt nhiệm vụ đươ ꄀ c giao.
Với tầm quan trọng c&a nó, môn Ch& nghĩa xã hội khoa học là môtjtrong năm môn học
mang tính bắt buộc trong hệ th Āng giáo dục qu Āc dân trong đó có trươ ꄀ ng Đại học Kinh tế -
K‡ thuâtjCông nghiêpj. Để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu giảng dạy, học tâpj c&a tâpj thể giảng
viên, sinh viên, Khoa Lý luận Chính trị biên soạn tài liệu học tập môn Ch& nghĩa xã hội khoa
học bao gồm những vấn đề cơ bản về ch& nghĩa xã hội theo Quyết định s Ā 829/QĐ-
ĐHKTKTCN ngày 16/11/2018 c&a Hiệu trưởng trươ ꄀ ng Đại học Kinh tế - K‡ thuật Công
nghiệp về ban hành “Quy đ 椃⌀nh biên so 愃⌀n, lư 뀣 a chọn, thẩm đ 椃⌀nh, duyệt v s d 甃
⌀ng gi 愃 Āo trNnh, t i liệu học tập”; Góp phần đào tạo ngươ ꄀ i lao động bổ sung vào đội ngũ
giai cấp công nhân. Đồng thơ ꄀ i, giúp ngươ ꄀ i học tự ý thức rèn luyện, học tập đáp ứng yêu cầu
về tri thức và phẩm chất chính trị phù hơ ꄀ p với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn mới
- phát triển nền kinh tế thị trươ ꄀ ng định hướng xã hội ch& nghĩa ở Việt Nam.
Tài liệu học tập sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp duy vật
biện chứng, Lôgic kết hơ ꄀ p lịch sử, trừu tươ ꄀ ng hóa khoa học, th Āng kê, phân tích,…
Măcjdù đã có nhiều c Ā gắng, song tài liệu học tập không tránh khŒi những hạn
chế, thiếu sót nên vẫn còn những nội dung cần tiếp tục đươ ꄀ c bổ sung và hoàn thiện, rất
mong nhânj đươ ꄀ c ý kiến đóng góp c&a bạn đọc để tài liệu có thể hoàn thiện hơn./.. Xin trân trọng cảm ơn!
Thay mặt tập thể tác giả Chủ biên 7 ThS. Nguyễn Văn Bảng CHƯƠNG 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG
- Kiếnthư 뀁 c: Cung cấp cho ngươ ꄀ i học kiến thức cơ bản, hệ th Āng về sự ra đơ ꄀ i,
phát triển các giai đoạn phát triển; Đ Āi tươ ꄀ ng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa c&a việc
học tập, nghiên cứu CNXH khoa học.
- Kỹ năng:Giúp ngươ ꄀ i học có cái nhìn tổng quan về cấu trúc, phạm trù c&a CNXH
khoa học; Khả năng so sánh đ Āi tươ ꄀ ng CNXH khoa học với các khoa học xã hội khác;
Từng bước có tư duy, phương pháp tiếp cận và phân tích những hiện thực nảy sinh trong
thực tiễn xây dựng, đổi mới và phát triển đất nước.
-Năng lư 뀣 c tư 뀣 ch v tr 愃 Āch nhiệm: Sinh viên có thái độ tích cực trong việc học
tập các môn Lý luận chính trị; Có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng XHCN và con đươ ꄀ ng đi
lên CNXH; Tin tưởng vào sự nghiệp đổi mới thành công do Đảng Cộng sản Việt Nam
khởi sướng và lãnh đạo. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1.1. Sự ra đơ ꄀ i của chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Ho n c nh l 椃⌀ch sư 뀉 ra đơ ꄀ i c a ch nghĩa xã hội khoa học
1.1.1.1. Đi0u kiện kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 c&a thế kỷ XIX, PTSX TBCN đã phát triển mạnh mẽ gắn liền với sự
ra đơ ꄀ i và lớn mạnh c&a nền công nghiệp lớn, công nghiệp cơ khí. Cách mạng công nghiệp đã
làm xuất hiện một LLSX mới, đó là nền đại công nghiệp, phát triển ngày càng sâu rộng, cả về
quy mô sản xuất và năng suất lao động, kinh nghiệm quản lý.... Những
cuộc kh&ng hoảng hàng hóa thừa theo chu kh và hiện tươ ꄀ ng ngươ ꄀ i lao động thất nghiệp
càng nhiều. Trong “Tuyên ngôn c&a Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá:
“Giai cấp tư sản trong quá trình th Āng trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một LLSX
nhiều hơn và đồ sộ hơn LLSX c&a tất cả các thế hệ trước đây gộp lại”1.
Cùng với sự lớn mạnh c&a giai cấp tư sản, giai cấp công nhân có sự gia tăng nhanh
chóng về s Ā lươ ꄀ ng, chất lươ ꄀ ng và sự chuyển đổi về cơ cấu. Giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân trở thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội, vừa nương tựa vào nhau để cùng tồn
tại, vừa có mâu thuẫn đ Āi kháng với nhau về lơ ꄀ i ích. Nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong
trào đấu tranh đã bắt đầu có tổ chức và trên quy mô rộng khắp. Phong trào Hiến chương c&a
những ngươ ꄀ i lao động ở nước Anh diễn ra trên 10 năm (1835-1848); Phong trào công nhân
dệt ở thành ph Ā Xi-lê-di, nước Đức diễn ra năm 1844. Đặc biệt, phong trào công nhân dệt
thành ph Ā Li-on, nước Pháp kéo dài 3 năm (1831-1834) đã có tính chất chính trị 8
1C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1995, Tập 4, Tr.603
rõ nét. Nếu năm 1831, phong trào đấu tranh c&a giai cấp công nhân Lion giương cao
khẩu hiệu “s Āng có việc làm hay là chết trong đấu tranh” chỉ thuần túy vì mục tiêu kinh
tế, thì đến năm 1834, khẩu hiệu c&a phong trào đã chuyển sang mục đích chính trị: “Cộng hòa hay là chết”.
Điều kiện kinh tế - xã hội đòi hŒi phải có lý luận tiên phong dẫn đươ ꄀ ng và một cương
lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động cách mạng. Điều mà CNXH không tưởng trước
đó không thể đảm đương. Điều kiện kinh tế - xã hội ấy không chỉ đặt ra yêu cầu đ Āi với các
nhà tư tưởng c&a giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hiện thực cho sự ra đơ ꄀ i một lý luận
mới, tiến bộ soi sáng sự vận động đi lên c&a lịch sử - CNXH khoa học.
1.1.1.2. Ti0n đ0 khoa học v tư tươ ꄀ ng lý luận *Tiền đề khoa học
Đầu thế kỷ XIX, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh vực khoa học, tiêu
biểu là ba phát minh tạo nền tảng cho phát triển tư duy lý luận, đó là: Học thuyết Tiến hóa,
phát minh năm 1859, c&a ngươ ꄀ i Anh Charles Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn và
chuyển hóa năng lươ ꄀ ng, phát minh năm 1842-1845, c&a ngươ ꄀ i Nga M.V.Lômôlôx Āp
(1711-1765) và Ngươ ꄀ i Đức Maye (1814-1878); Học thuyết tế bào, phát minh năm 1838-
1839, c&a nhà thực vật học ngươ ꄀ i Đức Matthias Jakob Schleiden (1804 - 1881) và nhà
vật lý học ngươ ꄀ i Đức Theodor Schwam (1810-1882). Thành tựu c&a những phát minh
này là cơ sở khoa học cho sự ra đơ ꄀ i c&a ch& nghĩa duy vật biện chứng và ch& nghĩa duy
vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận để nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị - xã hội
c&a các nhà sáng lập CNXH khoa học sau này.
*Tiền đề tư tưởng lý luận
Cùng với những thành tựu trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, trong khoa học xã hội
cũng có những thành tựu đáng ghi nhận, đó là sự ra đơ ꄀ i c&a triết học cổ điển Đức với
tên tuổi c&a các nhà triết học vĩ đại: George Wilhelm; Friedrich Hêghen (1770-1831) và
Lutvich Phoiơbắc (1804 - 1872); Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: Adam Smith (1723-
1790) và David Ricardo (1772-1823); XHCN không tưởng phê phán đã tạo ra những tiền
đề lý luận trực tiếp để C.Mác và Ph.Ănghen kế thừa, cải biến và phát triển thành ch&
nghĩa xã hội khoa học: Nhà không tưởng Pháp như Cơlôđơ Hăngri Đơ Xanh Ximông
(1769-1825), Sáclơ Phuriê (1772-1837) và nhà không tưởng ngươ ꄀ i Anh Rôbớt Ôoen (1771-1858).
Những tư tưởng XHCN không tưởng do các nhà XHCN không tưởng Pháp, Anh đã có
những giá trị nhất định: 1) Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân ch& chuyên chế và
chế độ tư bản ch& nghĩa đầy bất công, xung đột, c&a cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia
tăng; 2) Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai về tổ chức sản xuất và phân ph
Āi sản phẩm xã hội; đã nêu ra vai trò c&a công nghiệp và khoa học - k‡ thuật; về xóa bŒ sự đ
Āi lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự 9
nghiệp giải phóng phụ nữ; về vai trò lịch sử c&a nhà nước…; 3) Chính những tư tưởng có tính
phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn c&a các nhà XHCN không tưởng, trong chừng mực,
đã thức tỉnh phong trào đấu tranh c&a giai cấp công nhân và ngươ ꄀ i lao động.
Những giá trị khoa học, c Āng hiến mà các ông đã để lại đã tạo ra tiền đề cho các
nhà tư tưởng, các nhà khoa học thế hệ sau kế thừa. Vấn đề còn lại là ở chỗ ai là ngươ ꄀ i có
đ& khả năng kế thừa, phát triển những di sản ấy và kế thừa, phát triển như thế nào? Vươ ꄀ
t lên tất cả, những giá trị khoa học, c Āng hiến c&a các nhà tư tưởng đã tạo ra tiền đề tư
tưởng - lý luận, C.Mác và Ph.Ăngghen kế thừa những hạt nhân hơ ꄀ p lý, lọc bŒ những
bất hơ ꄀ p lý, không tưởng, xây dựng và phát triển CNXH khoa học.
1.1.2. Vai tr c a C.M 愃 Āc v Ph.Ăngghen
1.1.2.1. Sư 뀣 chuy(n biến lập trươ ꄀ ng triết học v lập trươꄀng ch椃Ānh tr椃⌀
C.Mác (1818-1883) và Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành từ một qu Āc gia có
nền triết học phát triển rực rỡ với những thành tựu nổi bật là ch& nghĩa duy vật c&a L.
Phoiơbắc và phép biện chứng c&a V.Ph.Hêghen. Bằng trí tuệ uyên bác, các ông đã tiếp
thu với một tinh thần phê phán đ Āi với các giá trị c&a nền triết học cổ điển với kho tàng
tư tưởng lý luận mà các thế hệ trước để lại; Sớm đắm mình trong các phong trào đấu tranh
c&a giai cấp công nhân và nhân dân lao động,…chính điều này đã cho phép các ông đến
với nhau, giúp nhận thức đươ ꄀ c bản chất những sự kiện kinh tế - xã hội, chính trị - xã hội
đang diễn ra trong lòng chế độ TBCN. Kế thừa các giá trị khoa học trong kho tàng tư
tưởng nhân loại, quan sát, phân tích với một tinh thần khoa học những sự kiện đang diễn
ra đã cho phép các ông từng bước phát triển các học thuyết c&a mình, đưa các giá trị tư
tưởng lý luận nói chung, tư tưởng XHCN nói riêng phát triển lên một trình độ mới về chất.
Nhơ ꄀ hai phát kiến vĩ đại: Ch& nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết về giá trị thặng dư,
hai ông đã luận giải một cách khoa học sứ mệnh lịch sử c&a giai cấp công nhân (đươ ꄀ c coi là
phát kiến thứ ba c&a C.Mác và Ph.Ăngghen). Nhơ ꄀ những phát kiến này các ông đã khắc phục
đươ ꄀ c một cách triệt để những hạn chế có tính lịch sử c&a CNXH không tưởng.
Trong giai đoạn từ 1843-1848 vừa hoạt động thực tiễn, vừa nghiên cứu khoa học,
C.Mác và Ph.Ăngghen đã có nhiều tác phẩm lớn “Thơ ꄀ i trẻ” thể hiện quá trình chuyển biến
lập trươ ꄀ ng triết học và lập trươ ꄀ ng chính trị và từng bước c&ng c Ā, dứt khoát, kiên định,
nhất quán và vững chắc lập trươ ꄀ ng đó, mà nếu không có sự chuyển biến này thì chắc chắn
sẽ không có CNXH khoa học. Có thể nêu một s Ā tác phẩm tiêu biểu nhất thể hiện sự trưởng
thành về nhận thức khoa học và sự chuyển biến lập trươ ꄀ ng triết học và lập trươ ꄀ ng chính
trịc&a hai ông trong thơ ꄀ i gian này: “Góp phần phê phán triết học pháp quyền c&a Hêghen”
(C.Mác, 1843); “Góp phần phê phán kinh tế chính trị học” (Ph.Ăngghen, 1844); “Bản thảo
kinh tế triết học năm 1844” (C.Mác, 1844 ); “Gia đình thần thánh” (C.Mác và Ph.Ăngghen,
1844-1845); “Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh” (Ph.Ăngghen, 1845); “Hệ tư tưởng Đức”
(C.Mác và Ph.Ăngghen, 1845-1946 ); “Sự kh Ān cùng c&a triết học” (C.Mác,1847); “Những
nguyên lý c&a CNCS” (Ph.Ăngghen, 1847); “Điều lệ c&a 10
không thể giải quyết triệt để. Tất yếu nŒ ra cuộc cách mạng XHCN là sứ mệnh lịch sử
có tính chất toàn thế giới c&a giai cấp công nhân.
1.1.2.3. Tuyên ngôn c a Đ ng Cộng s n đ 愃 Ānh dấu sư 뀣 ra đơ ꄀ i c a ch nghĩa xã hội khoa học
“Tuyên ngôn c&a Đảng Cộng sản” do C.Mác và Ph.Ăngghen soạn thảo đươ ꄀ c công b Ā
trước toàn thế giới vào ngày 24 tháng 2 năm 1848. Đây là tác phẩm kinh điển ch& yếu c&a
CNXH khoa học, đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận c&a ch& nghĩa Mác bao gồm ba bộ
phận hơ ꄀ p thành: Triết học, Kinh tế chính trị học và CNXH khoa học.
“Tuyên ngôn c&a Đảng Cộng sản” còn là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành
động c&a toàn bộ phong trào cộng sản và công nhân qu Āc tế; là ngọn cơ ꄀ dẫn dắt giai cấp
công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh ch Āng CNTB, giải phóng
loài ngươ ꄀ i khŒi mọi áp bức, bóc lột giai cấp, bảo đảm cho loài ngươ ꄀ i đươ ꄀ c thực sự s
Āng trong hòa bình, tự do và hạnh phúc.
Tác phẩm này đã nêu và phân tích một cách có hệ th Āng lịch sử và lôgic hoàn
chỉnh về những vấn đề cơ bản nhất, đầy đ&, xúc tích và chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như
toàn bộ những luận điểm c&a CNXH khoa học; tiêu biểu và nổi bật là những luận điểm:
- Cuộc đấu tranh c&a giai cấp trong lịch sử loài ngươ ꄀ i đã phát triển đến một giai
đoạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không đồng thơ ꄀ i giải
phóng vĩnh viễn xã hội ra khŒi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và đấu tranh giai cấp.
- Lôgic phát triển tất yếu c&a xã hội tư sản cũng như sự sụp đổ c&a CNTB và sự
thắng lơ ꄀ i c&a CNXH là tất yếu.
- Giai cấp công nhân, do có địa vị kinh tế - xã hội đại diện cho LLSX tiên tiến, có sứ
mệnh lịch sử th& tiêu CNTB, đồng thơ ꄀ i là lực lươ ꄀ ng tiên phong trong quá trình xây dựng CNXH, CNCS.
- Những ngươ ꄀ i cộng sản trong cuộc đấu tranh ch Āng CNTB, cần thiết phải thiết
lập sự liên minh với các lực lươ ꄀ ng dân ch& để đánh đổ chế độ phong kiến chuyên chế,
đồng thơ ꄀ i không quên đấu tranh cho mục tiêu cu Āi cùng là CNCS.
- CNXH khoa học là bộ phận thể hiện tập trung nhất tính chính trị - thực tiễn sinh
động c&a ch& nghĩa Mác.
Tuyên ngôn c&a Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đơ ꄀ i c&a ch& nghĩa Mác, c&a CNXH khoa học.
1.2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học
1.2.1. C.M 愃 Āc v Ph.Ăngghen ph 愃 Āt tri(n ch nghĩa xã hội khoa học
1.2.1.1. Thơ ꄀ i kR tư 뀀 1848 đến Công xã Pari (1871)
Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cách mạng dân ch& tư sản ở các nước Tây Âu
(1848-1852), C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định: để giành đươ ꄀ c quyền th Āng trị chính
giữ vững chính quyền Xô viết thực hiện điện khí hóa toàn qu Āc; xã hội hóa những tư liệu
sản xuất cơ bản theo hướng XHCN; xây dựng nền công nghiệp hiện đại; điện khí hóa nền
kinh tế qu Āc dân; cải tạo kinh tế tiểu nông theo những nguyên tắc XHCN; thực hiện cách
mạng văn hóa… Đặc biệt, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH, cần
thiết phải phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
- Vấn đề dân tộc trong hoàn cảnh đất nước có rất nhiều sắc tộc. Ba nguyên tắc cơ
bản trong Cương lĩnh dân tộc: Quyền bình đẳng dân tộc; quyền dân tộc tự quyết và tình
đoàn kết c&a giai cấp vô sản thuộc tất cả các dân tộc; Giai cấp vô sản toàn thế giới và
các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại…
Cùng với những c Āng hiến hết sức to lớn về lý luận và chỉ đạo thực tiễn cách mạng,
V.I.Lênin còn nêu một tấm gương sáng ngơ ꄀ i về lòng trung thành vô hạn với lơ ꄀ i ích c&a
giai cấp công nhân, với lý tưởng cộng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hiện và khởi xướng.
Những điều đó đã làm cho V.I.Lênin trở thành một thiên tài khoa học, một lãnh tụ kiệt xuất
c&a giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới. Tuy nhiên, sự cần thiết phải tiếp
tục tổng kết thực tiễn để hoàn thiện lý luận về CNXH và con đươ ꄀ ng đi lên CNXH phù hơ
ꄀ p với điều kiện lịch sử cụ thể.
1.2.3. Sư 뀣 nvâd-甃⌀ng s 愃 Āng t 愃⌀o ch nghĩa xã hội khoa học tư 뀀 sau V.I.Lênin qua đơ ꄀ i
Sau khi V.I.Lênin qua đơ ꄀ i, đơ ꄀ i s Āng chính trị thế giới chứng kiến biết bao thay đổi:
Chiến tranh thế giới lần thứ hai do các thế lực đế qu Āc phản động cực đoan gây ra
từ 1939-1945 để lại biết bao hậu quả cực kh kh&ng khiếp cho nhân loại. Liên Xô góp phần
quyết định chấm dứt chiến tranh, cứu nhân loại khŒi thảm họa c&a ch& nghĩa phát
xít và tạo điều kiện hình thành hệ th Āng XHCN thế giới, tạo lơ ꄀ i thế so sánh cho lực lươ ꄀ
ng hòa bình, độc lập dân tộc, dân ch& và CNXH.
J.Xtalin kế tục là ngươ ꄀ i lãnh đạo cao nhất c&a Đảng Cộng sản (b) Nga và sau đó là
Đảng Cộng sản Liên Xô, đồng thơ ꄀ i là ngươ ꄀ i ảnh hưởng lớn nhất đ Āi với Qu Āc tế III cho
đến năm 1943, khi G.Đi-mi-tr Āp là ch& tịch Qu Āc tế III. Từ năm 1924 đến năm 1953, có thể
gọi là “Thơ ꄀ i đoạn Xtalin” trực tiếp vận dụng và phát triển CNXH khoa học. Chính Xtalin và
Đảng Cộng sản Liên Xô đã gắn lý luận và tên tuổi c&a C.Mác với V.I.Lênin thành “Ch&
nghĩa Mác-Lênin”. Bước đầu xây dựng CNXH, với những thành quả to lớn
và nhanh chóng về nhiều mặt để Liên Xô trở thành một cươ ꄀ ng qu Āc XHCN đầu tiên và
duy nhất trên toàn cầu, buộc thế giới phải thừa nhận và nể trọng. Thể hiện ở một s Ā nội dung cơ bản:
- Hội nghị đại biểu các Đảng Cộng sản và công nhân qu Āc tế họp tại Matxcơva
tháng 11-1957 đã tổng kết và thông qua 9 quy luật chung c&a công cuộc cải tạo XHCN và xây dựng CNXH.
- Sự th Āng nhất lực lươ ꄀ ng c&a phong trào cộng sản và công nhân qu Āc tế còn đươ ꄀ
c thể hiện ở Hội nghị đại biểu c&a 81 Đảng Cộng sản và công nhân qu Āc tế cũng họp ở
Matxcơva vào tháng giêng năm 1960. Hội nghị đã phân tích tình hình qu Āc tế và những 16
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hôijdo C.Mác và Ph.Ăngghen khởi xướng
đươ ꄀ c V.I.Lênin bổ sung, phát triển và hiên thựcj hoá trong công cuôcj xây dựng
CNXH ở nước Nga Xô viết, trở thành học thuyết hình thái kinh tế - xã hôijc&a ch&
nghĩa Mác - Lênin, tài sản vô giá c&a nhân loại.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hôijc&a ch& nghĩa Mác-Lênin, đã chỉ ra tính
tất yếu sự thay thế hình thái kinh tế - xã hôijTBCN bằng hình thái kinh tế - xã
hôijCSCN, đó là quá trình lịch sử - tự nhiên. Sự thay thế này đươ ꄀ c thực hiên jthông
qua cách mạng XHCN xuất phát từ hai tiền đề vâtjchất quan trọng nhất là sự phát triển
c&a LLSX và sự trưởng thành c&a giai cấp công nhân.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hôijc&a ch& nghĩa Mác-Lênin đã cung cấp
những tiêu chuẩn duy vât,j khoa học cho sự phân kh lịch sử, trong đó có sự phân kh hình
thái kinh tế - xã hôijCSCN.
Khi phân tích hình thái kinh tế - xã hôijCSCN, C.Mác và Ph.Ăngghen cho rằng,
hình thái kinh tế - xã hôijCSCN phát triển từ thấp lên cao qua hai giai đoạn, giai đoạn thấp -
XHCN và giai đoạn cao - CSCN; giữa xã hôijTBCN và xã hôijCSCN là thơ ꄀ i kh quá đô
jlên CNCS. Trong tác phẩm “Phê phán cương lĩnh Gôta” (1875), C.Mác đã cho rằng: Giữa
xã hôijTBCN và xã hôijCSCN là môtjthơ ꄀ i kh cải biến cách mạng từ xã hôijnày sang xã
hôijkia. Thích ứng với thơ ꄀ i kh ấy là môtjthơ ꄀ i kh quá đô jchính trị, và nhà nước c&a thơ
ꄀ i kh ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cách mạng c&a giai cấp vô sản.
Khẳng định quan điểm c&a C.Mác, V.I.Lênin cho rằng: Về lý luân,j không thể nghi ngơ ꄀ
gì đươ ꄀ c rằng giữa CNTB và CNCS, có môtjthơ ꄀ i kh quá đô jnhất định.
Về xã hôijc&a thơ ꄀ i kh quá đô,jC.Mác cho rằng đó là xã hôijvừa thoát thai từ xã
hôij TBCN, xã hôijchưa phát triển trên cơ sở c&a chính nó còn mang nhiều dấu vết c&a xã
hôij cũ để lại: Cái xã hôijmà chúng ta nói ở đây không phải là môtjxã hôijCSCN đã phát
triển trên cơ sở c&a chính nó, mà trái lại là môtjxã hôijCSCN vừa thoát thai từ xã
hôijTBCN, do đó là môtjxã hôijvề mọi phương diênj - kinh tế, đạo đức, tinh thần còn mang
những dấu vết c&a xã hôijcũ mà nó đã lọt lòng ra.
Từ thực tiễn nước Nga, V.I.Lênin cho rằng, đ Āi với những nước chưa có CNTB
phát triển cao cần phải có thơ ꄀ i kh quá đô jkhá lâu dài từ CNTB lên CNXH.
Như vậy, về mặt lý luânj và thực tiễn, thơ ꄀ i kh quá đô jtừ CNTB lên CNCS, đươ ꄀ c hiểu theo hai nghĩa:
Thứ nhất, đ Āi với các nước chưa trải qua CNTB phát triển, cần thiết phải có thơ ꄀ i
kh quá đô jkhá lâu dài từ CNTB lên CNXH - những cơn đau đẻ kéo dài;
Thứ hai, đ Āi với những nước đã trải qua CNTB phát triển, giữa CNTB và CNCS có
môtjthơ ꄀ i kh quá đô jnhất định, thơ ꄀ i kh cải biến cách mạng từ xã hôijnày sang xã hôij kia,
thơ ꄀ i kh quá đô jtừ CNTB lên CNCS. 43
và lôi cu Ān họ tham gia sinh hoạt chính trị, mà còn là nơi để quần chúng nhân dân tham
gia quản lý đất nước, quản lý xã hội.
Nhà nước mang tính dân tộc sâu sắc. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, trong tiến trình
thực hiện sứ mệnh lịch sử c&a mình, giai cấp vô sản mỗi nước trước hết phải giành lấy chính
quyền, phải tự vươn lên thành giai cấp dân tộc, phải tự mình trở thành dân tộc… thì nhà nước
XHCN - nhà nước c&a giai cấp công nhân cũng đồng thơ ꄀ i mang tính dân tộc sâu sắc.
Trong nhà nước XHCN, lơ ꄀ i ích c&a giai cấp công nhân th Āng nhất với lơ ꄀ i ích dân tộc.
Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ c&a mình, nhà nước XHCN không chỉ bảo vệ
lơ ꄀ i ích giai cấp mà còn phải biết bảo vệ lơ ꄀ i ích dân tộc, biết giải quyết các vấn đề giai cấp
từ các vấn đề dân tộc.
Đặc biệt, trong thế giới đa cực phức tạp như hiện nay, các m Āi quan hệ giai cấp,
dân tộc và qu Āc tế đan xen phức tạp đòi hŒi nhà nước XHCN phải xem xét một cách biện
chứng linh hoạt. Tuy nhiên, theo V.I.Lênin việc tiếp cận và giải quyết vấn đề dân tộc c&a
nhà nước XHCN trong mọi trươ ꄀ ng hơ ꄀ p cần phải đứng vững trên lập trươ ꄀ ng cách mạng
c&a giai cấp công nhân.
Sáu là, mục tiêu cao nhất c&a CNXH giải phóng và phát triển con ngươ ꄀ i toàn diện. Là
một trong những học thuyết triết học vĩ đại nhất trong lịch sử tư tưởng nhân loại, ngay từ khi
mới ra đơ ꄀ i học thuyết Mác đã đặt ra mục tiêu c&a cuộc cách mạng XHCN như Ph.Ăngghen
khẳng định là đấu tranh để giải phóng con ngươ ꄀ i, tạo ra bước nhảy c&a con ngươ ꄀ i từ vương
qu Āc c&a tất yếu sang vương qu Āc c&a tự do, là làm cho con ngươ ꄀ i, cu Āi cùng làm ch&
tồn tại xã hội c&a chính mình, thì cũng do đó làm ch& tự nhiên, làm ch& cả
bản thân mình trở thành ngươ ꄀ i tự do. Để đạt đươ ꄀ c mục tiêu tổng quát đó, ch& nghĩa Mác-
Lênin đề ra mục tiêu cụ thể c&a cuộc cách mạng XHCN là phải đấu tranh xóa bŒ tình trạng
ngươ ꄀ i bóc lột ngươ ꄀ i thì tình trạng dân tộc này đi bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bŒ.
Đấu tranh giải phóng con ngươ ꄀ i phải đươ ꄀ c thể hiện trên các nội dung cụ thể như giải
phóng con ngươ ꄀ i (cụ thể là đa s Ā quần chúng nhân dân lao động) khŒi sự áp bức về chính
trị, về kinh tế và đơ ꄀ i s Āng văn hóa. Chỉ khi đươ ꄀ c giải phóng hoàn toàn trên các phương
diện đó, con ngươ ꄀ i mới thực sự hoàn toàn có đươ ꄀ c cuộc s Āng tự do.
Ch& nghĩa Mác-Lênin cho rằng, CNXH chính là đích đến c&a những con ngươ ꄀ i
tự do. Dưới CNXH, các quan hệ áp bức, bóc lột và bất công hoàn toàn đươ ꄀ c xóa bŒ,
nhân dân lao động thực sự đươ ꄀ c giải phóng và tham gia làm ch& trong các quan hệ chính
trị, kinh tế và văn hóa. Ph.Ăngghen cho rằng, dưới CNXH và CNCS: Sản xuất ngày càng
phát triển, tính chất xã hội hoá c&a nền sản xuất ngày càng tăng và sự phát triển mới c&a
nền sản xuất xã hội, do các sự phát triển trên đem lại sẽ cần đến những con ngươ ꄀ i hoàn
toàn mới, những con ngươ ꄀ i có năng lực phát triển toàn diện, đ& sức tinh thông toàn bộ hệ
th Āng sản xuất. Chính nền sản xuất xã hội đó sẽ tạo nên những con ngươ ꄀ i mới, các thành
viên trong xã hội có khả năng sử dụng toàn diện năng lực phát triển toàn diện c&a mình.
Theo Ph.Ăngghen: mục đích cao cả c&a sự phát triển XHCN là phát triển con ngươ ꄀ i
toàn diện, nâng cao năng lực và phẩm giá con ngươ ꄀ i, giải phóng con ngươ ꄀ i về mặt
đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ; 6/ Có quan hệ hữu nghị và hơ ꄀ p tác với nhân
dân tất cả các nước trên thế giới.
Đó chính là những đặc trưng bản chất hay mục tiêu cơ bản c&a CNXH ở Việt Nam
mà nhân dân ta xây dựng và hướng tới dưới sự lãnh đạo c&a Đảng Cộng sản. Từ những bài
học và kinh nghiệm thực tiễn xây dựng CNXH theo đươ ꄀ ng l Āi đổi mới, đúng như nhận
định c&a Đảng nêu ra tại Đại hội lần thứ X, nhận thức c&a chúng ta về ch& nghĩa xã hội
và con đươ ꄀ ng đi lên CNXH ngày càng sáng tŒ hơn, hệ th Āng quan điểm lý luận về công
cuộc đổi mới, về xã hội XHCN và con đươ ꄀ ng đi lên CNXH ở Việt Nam đã hình thành
trên những nét cơ bản nhất. Sau 25 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện đất nước và
20 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH (Cương
lĩnh 1991), Đảng Cộng sản Việt Nam thấy rằng cần thiết phải có một cương lĩnh mới phù
hơ ꄀ p với tình hình và nhiệm vụ mới trên cơ sở kế thừa, sửa đổi, bổ sung và phát triển
Cương lĩnh 1991. Cũng cần nhấn mạnh rằng, nhằm phát huy tinh thần trách nhiệm và sự
đóng góp trí tuệ c&a toàn Đảng, toàn quân và toàn dân, bản dự thảo cương lĩnh mới đó đươ
ꄀ c đưa ra thảo luận, góp ý một cách công khai, rộng rãi và dân ch& trước khi trình Đại hội
XI c&a Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2011) thông qua.
Đại hội đại biểu toàn qu Āc lần thứ XI c&a Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH (bổ sung, phát triển năm
2011). Cương lĩnh đã bổ sung và phát triển xã hội XHCN mà chúng ta xây dựng là một xã
hội: 1/ Dân giàu, nước mạnh, dân ch&, công bằng, văn minh; 2/ Do nhân dân làm ch&; 3/
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hơ ꄀ p; 4/ Có
nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; 5/ Con ngươ ꄀ i có cuộc s Āng ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; 6/ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết, tôn trọng; 7/ Có Nhà nước pháp quyền XHCN c&a nhân dân, do nhân dân
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo; 8/ Có quan hệ hữu nghị và hơ ꄀ p tác với các nước trên thế giới.
Tám đặc trưng cơ bản vừa phản ánh quan niệm tổng quát về CNXH vừa làm rõ nội
dung các lĩnh vực c&a đơ ꄀ i s Āng xã hội phải thực hiện. Tám đặc trưng đó trải qua xây
dựng sẽ từng bước hình thành, từ định hướng tới định hình, bảo đảm yêu cầu phát triển hài
hòa, bền vững CNXH ở Việt Nam.
3.3.2.2. Con đươ ꄀ ng đi lên ch nghĩa xã hội ơ ꄀ Việt Nam
Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên, môi trươ ꄀ ng.
Hai là, phát triển nền KTTT định hướng XHCN.
Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
ngươ ꄀ i, nâng cao đơ ꄀ i s Āng nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
B Ān là, bảo đảm vững chắc qu Āc phòng và an ninh qu Āc gia, trật tự, an toàn xã hội. 57
sát bởi nhân dân: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” thông qua các tổ chức, các
cá nhân đươ ꄀ c nhân dân &y nhiệm.
Thứ năm, Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam tôn trọng quyền con ngươ ꄀ i,
coi con ngươ ꄀ i là trung tâm c&a sự phát triển. Quyền dân ch& c&a nhân dân đươ ꄀ c thực
hành một cách rộng rãi; “nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những đại biểu không xứng
đáng”; đồng thơ ꄀ i tăng cươ ꄀ ng thực hiện sự nghiêm minh c&a pháp luật.
Thứ sáu, tổ chức và hoạt động c&a bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân
ch&, có sự phân công, phân cấp, ph Āi hơ ꄀ p và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền
lực là th Āng nhất và sự chỉ đạo th Āng nhất c&a Trung ương.
Như vậy, những đặc điểm c&a Nhà nước pháp quyền XHCN mà Việt Nam chúng
ta đang xây dựng đã thể hiện đươ ꄀ c các tinh thần cơ bản c&a một nhà nước pháp quyền
nói chung. Bên cạnh đó, nó còn thể hiện sự khác biệt so với các nhà nước pháp quyền
khác: Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân, phục
vụ lơ ꄀ i ích cho nhân dân; nhà nước là công cụ ch& yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên CNXH.
Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam thể hiện toàn bộ quyền lực nhà
nước thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh công, nông và trí thức do Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo. Nhà nước phải chăm lo đến lơ ꄀ i ích và cuộc s Āng c&a nhân dân;
đồng thơ ꄀ i động viên, phát huy sức mạnh toàn dân đóng góp trí tuệ, công sức vào xây
dựng và bảo vệ Tổ qu Āc XHCN trong thơ ꄀ i kh mới. Nhà nước phục vụ nhân dân, gắn bó
mật thiết với nhân dân, thực hiện đầy đ& các quyền làm ch& c&a nhân dân, lắng nghe ý
kiến c&a nhân dân và chịu sự kiểm soát c&a nhân dân. Nhà nước phải hoàn thiện bằng việc
ban hành các cơ chế và biện pháp để kiểm soát, ngăn ngừa các tiêu cực c&a chế độ, như
quan liêu, tham nhũng, lãng phí…, giữ nghiêm kỷ cương c&a xã hôi, nghiêm trị mọi hành
động xâm phạm lơ ꄀ i ích c&a Tổ qu Āc và nhân dân.
4.3.3. Ph 愃 Āt huy dân ch xã hôich - nghĩa, xây dư 뀣 ng Nh nươ ꄀ c ph 愃 Āp quy0ni xãch hô - nghĩa hiê -n nay
4.3.3.1. Ph 愃 Āt huy dân ch ơ ꄀ Việt Nam hiện nay
Qua 35 năm đổi mới, mặc dù dân ch& XHCN ở Việt Nam đã đươ ꄀ c phát huy trên
tất cả các lĩnh vực c&a đơ ꄀ i s Āng xã hội; song trong thực tiễn xây dựng nền dân ch&
XHCN vẫn còn thể hiện những bất cập, tiêu cực. “Nhận thức về dân ch& trong một bộ
phận cán bộ, đảng viên và nhân dân còn hạn chế. Tình trạng tách rơ ꄀ i, thậm chí đ Āi lập
giữa dân ch& và kỷ cương, pháp luật còn tồn tại ở nhiều nơi. Quyền làm ch& c&a nhân dân
ở nhiều nơi, nhiều lĩnh vực bị vi phạm. Có lúc, có nơi, việc thực hiện dân ch& còn hạn
chế hoặc mang tính hình thức; có tình trạng lơ ꄀ i dụng dân ch& gây chia rẽ, làm mất đoàn
kết nội bộ, gây r Āi, ảnh hưởng đến an ninh qu Āc gia, trật tự, an toàn xã hội”93. Những vấn
đề đó đã làm ảnh hưởng tới bản chất t Āt đẹp c&a chế độ dân ch& ở nước ta, làm suy giảm
niềm tin c&a nhân dân đ Āi với sự lãnh đạo c&a Đảng, đ Āi với con đươ ꄀ ng đi lên 71
Xu hướng biến đổi này diễn ra rất khác nhau ở các qu Āc gia khi bắt đầu thơ ꄀ i kh
quá độ lên CNXH do bị qui định bởi những khác biệt về trình độ phát triển kinh tế, về hoàn
cảnh, điều kiện lịch sử cụ thể c&a mỗi nước.
- Hai là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
Ch& nghĩa Mác-Lênin chỉ ra rằng, hình thái kinh tế - xã hội CSCN đã đươ ꄀ c “thai
nghén” từ trong lòng xã hội TBCN, do vậy ở giai đoạn đầu c&a nó vẫn còn những “dấu vết
c&a xã hội cũ” đươ ꄀ c phản ánh về mọi phương diện - kinh tế, đạo đức, tinh thần. Bên
cạnh những dấu vết c&a xã hội cũ, xuất hiện những yếu t Ā c&a xã hội mới do giai cấp
công nhân và các giai cấp, tầng lớp trong xã hội bắt tay vào tổ chức xây dựng, do vậy tất
yếu sẽ diễn ra sự tồn tại “đan xen” giữa những yếu t Ā cũ và yếu t Ā mới. Đây là vấn đề
mang tính qui luật và đươ ꄀ c thể hiện rõ nét nhất trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH.
Về mặt kinh tế là còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần. Chính cái kết cấu
kinh tế đa dạng, phức tạp này dẫn đến những biến đổi đa dạng, phức tạp trong cơ cấu xã
hội - giai cấp mà biểu hiện c&a nó là trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH còn tồn tại các
giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp
trí thức, giai cấp tư sản (tuy đã bị đánh bại nhưng vẫn còn sức mạnh) đã xuất hiện sự tồn
tại và phát triển c&a các tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân, tiểu ch&, tầng lớp
những ngươ ꄀ i giàu có và trung lưu trong xã hội…
- Ba là, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong m Āi quan hệ vừa đấu tranh, vừa
liên minh dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội.
Trong thơ ꄀ i kh quá độ từ CNTB lên CNXH, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi và
phát triển trong m Āi quan hệ vừa có mâu thuẫn, đấu tranh, vừa có m Āi quan hệ liên minh
với nhau, dẫn đến sự xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong xã hội, đặc
biệt là giữa công nhân, nông dân và trí thức. Mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện kinh tế - xã hội c&a đất nước
trong từng giai đoạn c&a thơ ꄀ i kh quá độ. Tính đa dạng và tính độc lập tương đ Āi c&a
các giai cấp, tầng lớp sẽ diễn ra việc hòa nhập, chuyển đổi bộ phận giữa các nhóm xã hội và
có xu hướng tiến tới từng bước xóa bŒ dần tình trạng bóc lột giai cấp trong xã hội. Đó là
xu hướng tất yếu và là biện chứng c&a sự vận động, phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp
trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH.
Trong cơ cấu xã hội - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lực lươ ꄀ ng tiêu biểu cho
PTSX mới giữ vai trò ch& đạo, tiên phong trong quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã
hội mới. Vai trò ch& đạo c&a giai cấp công nhân còn đươ ꄀ c thể hiện ở sự phát triển m Āi
quan hệ liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức ngày càng
giữ vị trí nền tảng chính trị - xã hội, từ đó tạo nên sự th Āng nhất c&a cơ cấu xã hội - giai
cấp trong su Āt thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH. 77
đại biểu toàn qu Āc lần thứ XII, Đảng ta tiếp tục khẳng định: Đại đoàn kết toàn dân tộc là
đươ ꄀ ng l Āi chiến lươ ꄀ c c&a cách mạng Việt Nam, là động lực và nguồn lực to lớn trong
xây dựng và bảo vệ Tổ qu Āc. Tăng cươ ꄀ ng kh Āi đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng
liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãnh đạo.
5.3.2.1. Nội dung c a liên minh giai cấp, tMng lơ ꄀ p trong thơ ꄀ i kR qu 愃 Ā độ lên ch nghĩa xã
hội ơ ꄀ Việt Nam
- Nội dung chính trị c&a liên minh:
Ở nước ta, nội dung chính trị c&a liên minh thể hiện ở việc giữ vững lập trươ ꄀ ng
chính trị - tư tưởng c&a giai cấp công nhân, đồng thơ ꄀ i giữ vững vai trò lãnh đạo c&a Đảng
Cộng sản Việt Nam đ Āi với kh Āi liên minh và đ Āi với toàn xã hội để xây dựng và bảo vệ
vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và định hướng lên CNXH.
Trong thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH vẫn còn tồn tại những hệ tư tưởng cũ, những
phong tục tập quán cũ lạc hậu; các thế lực thù địch vẫn tìm mọi cách ch Āng phá chính
quyền cách mạng, ch Āng phá chế độ mới, vì vậy trên lập trươ ꄀ ng tư tưởng - chính trị c&a
giai cấp công nhân, để thực hiện liên minh, phải từng bước xây dựng và hoàn thiện nền
dân ch& xã hội ch& nghĩa; xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh; xây dựng Nhà nước
pháp quyền CNXH c&a Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, đảm bảo các lơ ꄀ i ích chính
trị, các quyền dân ch&, quyền công dân, quyền làm ch&, quyền con ngươ ꄀ i c&a công nhân,
nông dân, trí thức và c&a nhân dân lao động, từ đó, thực hiện quyền lực thuộc về nhân
dân. Động viên các lực lươ ꄀ ng trong kh Āi liên minh gương mẫu chấp hành đươ ꄀ ng l Āi
chính trị c&a Đảng; pháp luật và chính sách c&a nhà nước; sẵn sàng tham gia chiến đấu
bảo vệ những thành quả cách mạng, bảo vệ chế độ XHCN. Đồng thơ ꄀ i, kiên quyết đấu
tranh ch Āng âm mưu “diễn biến hoà bình” c&a các thế lực thù địch và phản động.
- Nội dung kinh tế c&a liên minh:
Nội dung kinh tế c&a liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí thức ở nước ta thực chất là sự hơ ꄀ p tác giữa họ, đồng thơ ꄀ i mở rộng liên kết hơ ꄀ p tác
với các lực lươ ꄀ ng khác, đặc biệt là đội ngũ doanh nhân… để xây dựng nền kinh tế mới
XHCN hiện đại; trong đó nội dung kinh tế xuyên su Āt c&a thơ ꄀ i kh quá độ lên CNXH là
thực hiện đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, phát triển bền
vững theo định hướng XHCN.
Dưới góc độ kinh tế, xác định đúng tiềm lực kinh tế và nhu cầu kinh tế c&a công
nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đầu tư và tổ chức
triển khai các hoạt động kinh tế đúng trên tinh thần đảm bảo lơ ꄀ i ích c&a các bên và
tránh sự đầu tư không hiệu quả, lãng phí. Xác định đúng cơ cấu kinh tế (c&a cả nước,
c&a ngành, địa phương, cơ sở sản xuất, v.v.). Từ đó, các địa phương, cơ sở, v.v… vận
dụng linh hoạt và phù hơ ꄀ p vào địa phương mình, ngành mình để xác định cơ cấu cho đúng.
Tổ chức các hình thức giao lưu, hơ ꄀ p tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp - nông
nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần kinh