lOMoARcPSD| 45315597
Lớp : DHKT16A8HN Môn : Kế toán tài chính 3
Bảng phân công công việc
STT
HỌ TÊN
MÃ SINH VIÊN
PHẦN CÔNG VIỆC
1
Nguyễn Thị Loan
2206100537
Định khoản nv1 + câu 1
2
Đỗ Thị Thu Hà
22106100504
Định khoản nv3 + câu 1
3
Tạ ThHiếu
22106100519
Định khoản nv2 + câu 1
4
Thị Vân Anh
22106100546
Định Khoản nv4 + câu 1
5
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
22106100556
Định Khoản nv5 + câu 1
6
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
22106100512
Định khoản nv6 + câu 1
7
Đào Thị Hải Hà
22106100522
Định khoản nv7 + câu 1
8
Dương Văn Hoàng
22106100568
Định khoản nv8 + câu 1
9
Nguyễn Thị Hương
22106100530
Yêu cầu 3 phần III+câu 1
10
Nguyễn Thị Loan
22106100885
Yêu cầu 1 phần III+câu 1
Câu 1 tất cả nhóm cùng tìm và làm.
Câu 1:
* Nguyên tắc:
Doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá
mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ phải ảm bảo chênh lệch không vượt quá
+/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Tỷ giá mua bán chuyển
khoản trung bình ược xác ịnh hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ
sở trung bình cộng gia tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của
ngân hàng thương mại.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản
trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
ể hạch toán các giao dch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kế toán doanh
nghiệp sử dụng tỷ giá chuyển khoản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch ể ánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoi tệ. Tỷ
giá chuyển khoản này có thể là tgiá mua hoặc bán hoc tỷ giá mua bán chuyển
khoản trung bình của ngân hàng thương mại
* Phương pháp hạch toán:
- Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là ngoại tệ.
Nợ TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
lOMoARcPSD| 45315597
Có TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ.
Nợ TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Khi bán ngoại tệ.
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá
ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dch)
Có TK 1112,1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
- Khi mua ngoại tệ.
Nợ các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) - Khi mua
vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay
hoặc nhận nợ nội bộ là ngoại tệ.
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,...
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dch)
Có các TK 331, 341, 336 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày
giao
dịch)
Trường hợp nhập khẩu: Các khoản thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), thuế
GTGT ầu vào ược khấu trừ của hàng nhập khẩu ều dùng tỷ giá trên tờ khai hi quan ể
tính thuế phi nộp.
(1) Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT
(nếu có), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phi trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. (2) Nếu thuế GTGT ầu vào ược
khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền là ngoại tệ.
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,...
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dch)
lOMoARcPSD| 45315597
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,...
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái , ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có TK TK
1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch
vụ:
+ Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán, ghi: (1)
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái , ghi:
Nợ TK 331 - Phi trả cho người bán (t giá thực tế thời iểm trả trưc)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán) (2) Nếu
phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 331 - Phi trả cho người bán (t giá thực tế thời iểm trả trưc)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
+ Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên
tắc:
(1) Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng
ngoại tệ ã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời iểm ứng trước, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213, 217
Nợ các TK 241, 623, 627,641,642
Có TK 331 - Phi trả cho người bán (t giá thực tế ngày ứng trước)
(2) Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế
toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm phát sinh ( ngày giao dịch), ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213, 217
Nợ các TK 241, 623, 627,641,642
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dịch)
lOMoARcPSD| 45315597
Có TK 331 - Phi trả cho người bán (t giá thực tế ngày giao dịch) -
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK TK 1112, 1122, 1132,131 (tỷ giá hối oái giao dịch thực tế ngày giao
dịch)
Có các TK 511,515, 711,... (tỷ giá giao dịch thc tế ngày giao dịch).
- Khi thu ược tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại ngày giao dch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái) Có các TK 131,
136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ ể cung cấp vật tư, hàng
hóa,TSCĐ, dịch vụ:
+ Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thc tế tại
thời iểm nhận trước, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước)
Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thc tế tại thời iểm nhận trước).
+ Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh
theo nguyên tc:
(1) Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ ã nhận
trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận
trước, ghi:
Nợ TK 131 (tỷ giá giao dịch thc tế tại thời iểm nhận trước)
Có TK 511, 711.
(2) Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu ược tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ
gía thực tế tại thời iểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm phát sinh)
Có TK 511, 711.
- Khi cho vay, ầu tư bằng ngoại tệ, ghi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá hối oái giao dich thc tế tại ngày giao
dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá hối oái giao dịch thc tế tại ngày giao
dịch)
lOMoARcPSD| 45315597
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Các khoản ký cược, kỹ quỹ bằng ngoại tệ + Khi mang ngoại ti
ký cược, ký quỹ ghi: (1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 244 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại thời iểm phát sinh)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán). (2) Nếu
phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 244 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại thi iểm phát sinh)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi (1) Nếu phát sinh
lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế khi nhận lại)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký cưc, ký qu(tỷ giá ghi sổ kế toán). (2)
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dich thc tế khi nhận li)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái) Có TK
244 - Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ kế toán). - Khi lập Báo cáo tài
chính, kế toán ánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo:
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK TK 1112, 1122, 1132, 128, 221, 222, 228, 131, 136, 138, 244, 331,
341...
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131)
Có TK TK 1112, 1122, 1132,128, 221, 222, 228,131,136,138,244,331,341...
+ Sau khi bù trừ lãi, l tỷ giá phát sinh do ánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh
lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt ộng tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài
chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).
(1) Kết chuyển lãi tỷ giá hối oái ánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu
hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (nếu lãi tỷ giá hối oái).
(2) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối oái ánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài
chính:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
Lớp : DHKT16A8HN Môn : Kế toán tài chính 3
Bảng phân công công việc
STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN PHẦN CÔNG VIỆC 1 Nguyễn Thị Loan 2206100537 Định khoản nv1 + câu 1 2 Đỗ Thị Thu Hà 22106100504 Định khoản nv3 + câu 1 3 Tạ Thị Hiếu 22106100519 Định khoản nv2 + câu 1 4 Lê Thị Vân Anh 22106100546 Định Khoản nv4 + câu 1 5 Nguyễn Thị Ngọc Ánh 22106100556 Định Khoản nv5 + câu 1 6
Nguyễn Thị Hồng Hạnh 22106100512 Định khoản nv6 + câu 1 7 Đào Thị Hải Hà 22106100522 Định khoản nv7 + câu 1 8 Dương Văn Hoàng 22106100568 Định khoản nv8 + câu 1 9 Nguyễn Thị Hương 22106100530
Yêu cầu 3 phần III+câu 1 10 Nguyễn Thị Loan 22106100885
Yêu cầu 1 phần III+câu 1
Câu 1 tất cả nhóm cùng tìm và làm. Câu 1: * Nguyên tắc:
• Doanh nghiệp có thể lựa chọn tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá
mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch. Tỷ giá xấp xỉ phải ảm bảo chênh lệch không vượt quá
+/-1% so với tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình. Tỷ giá mua bán chuyển
khoản trung bình ược xác ịnh hàng ngày hoặc hàng tuần hoặc hàng tháng trên cơ
sở trung bình cộng giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán chuyển khoản hàng ngày của ngân hàng thương mại.
• Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá mua bán chuyển khoản
trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
ể hạch toán các giao dịch bằng ngoại tệ phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kế toán doanh
nghiệp sử dụng tỷ giá chuyển khoản của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
thường xuyên có giao dịch ể ánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Tỷ
giá chuyển khoản này có thể là tỷ giá mua hoặc bán hoặc tỷ giá mua bán chuyển
khoản trung bình của ngân hàng thương mại
* Phương pháp hạch toán:
- Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là ngoại tệ.
Nợ TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán) lOMoAR cPSD| 45315597
Có TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ.
Nợ TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Khi bán ngoại tệ.
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1112,1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
- Khi mua ngoại tệ.
Nợ các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) - Khi mua
vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền, khi vay
hoặc nhận nợ nội bộ là ngoại tệ
.
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,...
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 331, 341, 336 (theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Trường hợp nhập khẩu: Các khoản thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), thuế
GTGT ầu vào ược khấu trừ của hàng nhập khẩu ều dùng tỷ giá trên tờ khai hải quan ể tính thuế phải nộp.
(1) Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường. (2) Nếu thuế GTGT ầu vào ược
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền là ngoại tệ.
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,...
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) lOMoAR cPSD| 45315597
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,...
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái , ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái) Có TK TK
1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
+ Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán, ghi: (1)
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái , ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời iểm trả trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán) (2) Nếu
phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời iểm trả trước)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái).
+ Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo nguyên tắc: (1)
Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng
ngoại tệ ã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời iểm ứng trước, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213, 217
Nợ các TK 241, 623, 627,641,642
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước) (2)
Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế
toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm phát sinh ( ngày giao dịch), ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213, 217
Nợ các TK 241, 623, 627,641,642
(theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) lOMoAR cPSD| 45315597
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch) -
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK TK 1112, 1122, 1132,131 (tỷ giá hối oái giao dịch thực tế ngày giao dịch)
Có các TK 511,515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế ngày giao dịch).
- Khi thu ược tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái) Có các TK 131,
136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Trường hợp nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ ể cung cấp vật tư, hàng
hóa,TSCĐ, dịch vụ:
+ Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời iểm nhận trước, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước)
Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước).
+ Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh theo nguyên tắc: (1)
Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ ã nhận
trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm nhận trước) Có TK 511, 711. (2)
Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu ược tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ
gía thực tế tại thời iểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm phát sinh) Có TK 511, 711.
- Khi cho vay, ầu tư bằng ngoại tệ, ghi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch) lOMoAR cPSD| 45315597
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Các khoản ký cược, kỹ quỹ bằng ngoại tệ + Khi mang ngoại tệ i
ký cược, ký quỹ ghi: (1) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 244 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại thời iểm phát sinh)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán). (2) Nếu
phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:

Nợ TK 244 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế tại thời iểm phát sinh)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái)
Có các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
+ Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ, ghi (1) Nếu phát sinh
lỗ tỷ giá hối oái, ghi:

Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế khi nhận lại)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ kế toán). (2)
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ các TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối oái giao dich thực tế khi nhận lại)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (lãi tỷ giá hối oái) Có TK
244 - Cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ (tỷ giá ghi sổ kế toán). - Khi lập Báo cáo tài
chính, kế toán ánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối oái giao dịch thực tế tại thời iểm lập Báo cáo:

+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK TK 1112, 1122, 1132, 128, 221, 222, 228, 131, 136, 138, 244, 331, 341...
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối oái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131)
Có TK TK 1112, 1122, 1132,128, 221, 222, 228,131,136,138,244,331,341...
+ Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do ánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh
lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt ộng tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài
chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ). (1)
Kết chuyển lãi tỷ giá hối oái ánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu
hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (nếu lãi tỷ giá hối oái). (2)
Kết chuyển lỗ tỷ giá hối oái ánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối oái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối oái (4131).