lOMoARcPSD| 58564916
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HVTC
1.1.
Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC
1
1.2.
Chức năng – vai trò của HVTC
3
1.3.
Những môn học đóng góp sự phát triển của HVTC
4
1.4.
HVTC với thách thức và cơ hội của TC
5
1.1.
Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC
Tổ chức
KN:
sự
tậ
p
hợp
của
hai
hay
nhiều
nhân
trong
hội
c
ùng
làm
việc,
phối
hợp
với
nhau
nhằm hướng tới mục tiêu chung.
Vai trò:
+
Tập hợp năng lực của các cá nhân
+
Quản lý các hoạt động: (1) kế hoạch, (2) tổ chức, (3) d
ẫn dắt và (4) kiểm soát
+
Đạt được mục tiêu chung thuận lợi hơn
Hành vi tổ chức
Hành
v
i
:
cách
ứng
xử
của
con
người
đối
với
một
sự
kiện,
sự
vật,
hiện
tượng
trong
một
hoàn
cảnh, tình huống cụ thể, nó được biểu hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành dộng nhất định.
Hành vi tổ chức:
-
KN: Là hành vi của con người trong tổ chức (còn gọi là người lao động).
Nghiên
cứu
những
điều
con
người
(
hay
nhân)
suy
nghĩ,
cảm
nhận
hành
động
trong một tổ chức.
-
Các loại hành vi:
+
Năng suất làm việc
+
Sự vắng mặt
+
Tỷ lệ thuyên chuyển
+
Mức độ hài lòng
-
Tại sao phải nghiên cứu hành vi tổ chức ở 3 cấp độ: cá nhân, nhóm, tổ chức?
+
Chi phối và quyết định bởi các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
+
Người lao động sinh hoạt trong một tập thể nhất định
+
Quá trình thực hiện công việc diễn ra trong tổ chức
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
lao động.
+ Là sự khác biệt giữa “giá trị phần thưởng” mà nhân viên nhận Hài
lòng trong được với “giá trị phần thưởng” mà họ tin mình sẽ nhận được.
công việc + Cảm xúc tích cực về công việc từ việc đánh giá đặc điểm công
Ở cấp độ cá
nhân
Biến độc
việc đó.
Tính cách, giá trị, thái độ, sự hài lòng với công việc, nhận thức, quá
trình ra quyết định, động lực
Quá trình hình thành – Quy mô và cơ cấu nhóm – Lãnh đạo
Ở cấp độ nhóm
lập quyền lực – Truyền thông trong nhóm
Ở cấp độ tổ
Cơ cấu tổ chức – Văn hóa tổ chức – Thay đổi tổ chức
chức
1.2. Chức năng – vai trò của HVTC
Chức năng: giải thích- Dự đoán- Kiểm soát
+ Giải thích: Ít quan trọng nhất: sự việc đã xảy ra Hiểu xác định nguyên nhân của sự vật
hiện tượng.
Tuy nhiên muốn hiểu được một hiện tượng chúng ta phải bắt đầu bằng cách tìm ra lời giải thích
cho hiện tượng đó, tiếp đó là sử dụng hiểu biết này để xác định nguyên nhân của hiện tượng đó.
Ví dụ: nếu trong doanh nghiệp có một số nhân viên tự nhiên xin thôi việc chắc chắn nhà quản lý
muốn biết “tại sao nhân viên nó lại nghỉ việc” và từ đó để đưa ra các giải pháp hữu hiệu để ngăn
chặn tình trạng này, ràng khi chúng ta tìm được câu trả lời cho câu hỏi “ tại sao sự việc ấy lại
diễn ra” thì nó sẽ giúp cho các nhà quản lý biết được nguyên nhân của hiện tượng xin thôi việc và
từ đó thể đưa ra những cái biện pháp ngăn chặn hiện tượng này giúp cho tỷ lệ bỏ việc giảm
thậm chí có thể loại bỏ được hiện tượng này trong tương lai
+ Dự đoán: Phác thảo phản ứng của người lao động đối với sự thay đổi Xây dựng phương án
thay đổi tối ưu.
Giúp cho các nhà quản lý có thể dự đoán được những cái phương án tối ưu nhất tức là các
phương án sẽ gây ra cái mức độ phản ứng thấp nhất của người công nhân và sử dụng thông tin
đó để ra quyết định.
Chẳng hạn như: khi một doanh nghiệp định đưa các thiết bị tự động để thay thế lao động th
công nhà quản lý phải suy nghĩ về các phản ứng của người lao động sẽ giữ ra theo hướng nào
tích cực tiêu cực hưởng ứng hay không ứng như vậy người quản lý đã thực hiện chức năng dự
đoán
+ Kiểm soát: Tác động đến người lao động để đạt được mục tiêu nhất định
lOMoARcPSD| 58564916
Chẳng hạn: khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “tôi có thể làm gì để cho cậu nỗ lực hơn trong công
việc” là khi nhà quản lý đã quan tâm thực hiện chức năng kiểm soát.
Chức năng kiểm soát cũng bao gồm cả việc đưa ra các quyết định chính sách để định hướng hành
vi của người lao động trong tổ chức.
P/s: Chức năng kiểm soát hành vi tổ chức chức năng gây tranh cãi nhiều nhất có quan điểm cho
rằng kiểm soát hành vi của người lao động là vi phạm tự do nhân, kiểm soát người khác khi
bản thân người đó không biết mình bị kiểm soát là “không danh chính, ngôn thuận” về mặt đạo
đức. Đối lập với quan điểm này đa số các nhà quản lý của nhà nghiên cứu hiện nay cho rằng kiểm
soát hành vi của người lao động trong khuôn khổ tổ chức là điều hết sức cần thiết không vi phạm
quyền tự do cá nhân mà ngược lại nó có tác dụng bảo vệ cá nhân và đảm bảo đạt được mục tiêu
của tổ chc. 🡺 Trên thực tế các nhà quản ngày càng áp dụng công nghệ thuật hiện đại để
kiểm soát người lao động trong tổ chức của mình các nhà quản đều nhận thức rằng kiểm
soát là chức năng quan trọng của hành vi tổ chức nó đảm bảo tính hiệu quả trong công việc của
tổ chức
Vai trò
Giúp nhà quản lý có cái nhìn toàn diện và đầy đủ về người lao động
Xây dựng môi trường làm việc hiệu quả
Tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức
- HVTC có vai trò quan trọng trong việc tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức trên
cơ sở đảm bảo mục tiêu và các giá trị theo đuổi của tổ chức và sự tôn trọng đảm bảo các
giá trị và lợi ích cá nhân của người lao động
- HVTV giúp cho các nhà quản lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao động
để đưa ra các chính sách biện pháp phù hợp nhằm khuyến khích đổi mới sáng tạo tạo
động lực cho người lao động đây cơ sở quan trọng đnâng cao năng suất lao động
hiệu quả của thực hiện công việc của người lao động
- HVTC giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức trên cơ sở
sự chia sẻ trách nhiệm sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ chức
- HVTC vai trò quan trọng trong đảm bảo sự cân bằng tin tưởng gắn kết người lao
động với tổ chức nói chung và lãnh đạo tổ chức nói riêng hành vi tổ chức giúp cho người
lao động thay đổi được nhận thức thái độ và do đó có được những cái hành vi ứng xử p
hợp với mục tiêu và giá trị của tổ chức
Học tập nghiên cứu về hành vi tổ chức rất cần thiết đối với các nhà quản nói chung
quản lý nhân sự nói riêng hành vi tổ chức giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát
lOMoARcPSD| 58564916
huy
vai
trò
con
người
trong
tổ
chức
khai
thác
một
cách
tối
ưu
nguồn
nhân
lực
phát
huy
tính
sáng
tạo
của
con
người
tạ
o
nên
được
mối
quan
hệ
gắn
giữa
con
người
với
tổ
chức
1.3.
Những môn học đóng góp sự phát triển của HVTC
Cá nhân
Tâm lý học
Khoa
học
đánh
giá,
giải
thích
đôi
khi
thay
đổi
cả
hành
vi
con
người cũng như các loài vật khác.
Gồm: Tính cách, thái độ, nhận thức, giá trị, hài lòng, động viên
Nhóm –
Tổ chức
Xã hội học
Nghiên c
ứu
con
người
trong
mối
quan
hệ
với
những
người
xung
quanh.
Gồm: + Nhóm: Làm việc nhóm, vai trò, truyền thông
+ Tỏ chức: cơ cấu tổ chức, quyền lực
Nhóm
Tâm lý học
xã hội
Nghiên cứu quan hệ giữa các cá nhân
Gôm: thái độ, truyền thông, hoạt động nhóm, ra quyết định
Nhóm –
Tổ chức
Nhân chủng
học
Giải thích về nhân loại và các hoạt động của nó.
Gồm: + Nhóm: Giá trị, thái độ
+ Tổ chức: Văn hóa tổ chức, môi trường
Tổ chức
Khoa học
chính trị
Nghiên
cứu
giải
thíc
h
hành
vi
của
nhân
hành
vi
của
nhóm trong môi trường chính trị nhất định.
Gồm: mâu thuẫn, liên minh, quyền lực, ra quyết định
1.4.
HVTC với thách thức và cơ hội của TC
Thay đổi đang diễn ra trong tổ chức
+
Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất lượng
+
Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của người lao động
+
Sự đa dạng của nguồn nhân lực trong tổ chức
+
Xu hướng toàn cầu hóa
+
Phân quyền
+
Khuyến khích đổi mới sáng tạo
+
Quản lý trong môi trường luôn thay đổi
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
a. Khái niệm
22
b. Quá trình nhận thức
23
c. Nhận xét
23
2.2.2
. Yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức
23
2.2.3
. Nhận thức về người khác
23
a.Thuyết quy kết
23
b. Cách thức đánh giá người khác
24
. Khái niệm ra quyết định cá nhân
2.2.4
25
. Ra quyết định cá nhân trong tổ chức
2.2.5
25
. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định cá nhân
2.2.6
26
. Bài học cho nhà quản lý
2.2.7
26
a. Nhận thức
26
b. Ra quyết định cá nhân
27
2.3
. Thái độ và sự hài lòng với công việc
27
2.3.1
. Khái niệm thái đ
27
2.3.2
. Thành phần chính của thái độ
27
. Những thái độ chính trong công việc
2.3.3
28
2.3.4
. Khái niệm thoả mãn trong công việc
28
a. Khái niệm
28
b. Hài lòng trong công việc
29
. Phản ứng của nhân viên
2.3.5
30
. Động lực và tạo động lực
2.4
30
2.4.1
. Khái niệm tạo động lực
30
a. Động lực
30
b. Tạo động lực
31
c. Yếu tố ảnh hưởng
31
d. Quá trình tạo động lực
32
2.4.2
. Các thuyết tạo động lực
32
a. Thuyết X và thuyết Y: Douglas McGregor
32
b. Thuyết hai nhân tố của F.Herzberg:
33
c. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
34
d. Thuyết kỳ vọng của Victo Vroom
35
e. Thuyết công bằng của John Stacy Adams
36
f. Thuyết nhu cầu động lực của McCleland
36
g. Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer)
36
2.4.3
. Động lực từ khái niệm đến ứng dụng
36
lOMoARcPSD| 58564916
a. Tạo động lực thông qua thiết kế công việc
36
b. Tạo động lực thông qua phần thưởng
36
c. Tạo động lực thông qua sự tham gia của người lao động
36
d. Tạo động lực thông qua các kỹ thuật khác
37
2.4.4
. Bài học cho nhà quản lý
37
2.1
. Tính cách và giá trị
2.1.1
. Khái niệm tính cách
a. Khái niệm
phong
thái
tâm
nhân,
quy
định
cách
thức
hành
vi
của
nhâ
n
trong
các
hoạt
động
trong môi trường xã hội.
-
Đặc điểm:
+
Một mô tả sự
ca toàn bộ hệ thống
ca một cá nhân
phát triển
tâm sinh lý
+
Xác định, điều chỉnh
ca cá thể này trong môi trường của mình
đặc trưng
+
Hình thành cách thức
vi người khác của một cá nhân
phản ứng và tương tác
lOMoARcPSD| 58564916
+
Tính
cách
nhiều
hơn
tuổi
vị
thành
niên
tuổi
trưởng
thành.
Khác
nhau
thay
đổi
ổn
định
trong tính cách ở 2 giai đoạn này:
Trước khi trưởng thành
Sau tuổi trưởng thành
Thụ động
Chủ động
Phụ thuộc
Độc lập
Rụt rè, nhút nhát
Mạo hiểm
Nông cạn
Sâu xa
Ít tham vọng
Tham vọng
Tự nhận thức kém
Tự nhận thức
Mơ mộng
Thực tế
b. Đánh giá tính cách:
sự phản ứng và tương tác đối với
+
Trách nhiệm và nghĩa vụ đảm nhiệm
+
Những người xung quanh
+
Chính bản thân của cá nhân
Tính tốt
Khiêm tốn, thật thà, chịu khó, khoan dung
Hòa đồng, vui vẻ, hoạt bát, kiên định
Tính xấu
Ích kỷ, thực dụng, vụ lợi, xảo trá, lố bịch, vô duyên
Đua đòi, nhẫn tâm, bảo thủ
Tính trung lập
Thẳng thắn
Trầm lặng
c. Yếu tố xác định tính cách
-
Di truyền
:
Di truyền
gen
chiếm
50
%
vai
trò
trong
các
điểm
tương
đồng
về
tính
cách
30
%
trong
các
điểm
tương đồng về công việc hay sở thích.
+
các
yếu
tố
được
quyết
định
trong
lúc
thụ
thai,
gồm
các
yếu
tố
sinh
học,
sinh
tâm
vốn có của con người.
+
Tạo ra các giới hạn của sự phát triển các đặc điểm của tính cách
+
Điều này không có nghĩa là tính cách không bao giờ thay đổi
-
Môi trường
:
+
Môi trường sống, nuôi dưỡng, học tập
+
Môi trường văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội...
lOMoARcPSD| 58564916
+
Tình thế
d. Phương pháp đánh giá tính cách (2PP)
¤
Định tính: Đánh giá của người quan sát
¤
Định lượng: Bài kiểm tra tính cách
+
Tình huống giả định
+
Phản ứng và tương tác đối với
:
+
Trách nhiệm và nghĩa vụ đảm nhiệm
+
Những người xung quanh
+
Chính bản thân của cá nhân
Quan sát
Bài kiểm tra tính cách
+
Hữu
ích
trong
phỏng
đoán
sự
thành
công
trong công việc
+
Đánh giá độc lập
+
Tính
chính
xác
phụ
thuộc
vào
kinh
nghiệm,
mối
quan
hệ
c
ủa
người
quan
sát
với
người
được quan sát
Hữu ích trong quá trình tuyển dụng
+
+
Cá nhân tự đánh giá bản thân
+
Tính chính
xác bị tác động
bởi (1) c
hủ ý và
tâm trạng của người trả lời câu hỏi
(2)
2.1.2
. Các mô hình tính cách liên quan đến HVTC
a. Mô hình chỉ số tính cách Myer-Briggs (MBTI)
¤ Isabel Myers & Kathryn Briggs, 1962
¤ Sử dụng phổ biến nhất trên thế giới
¤
Bài
kiểm
tra
tính
cách
nêu
lên
4
nhóm
đặc
điểm
tính
cách
phân
loại
con
người
theo
1
trong
16
kiểu tính cách khác nhau.
Nhận xét:
+ Độ tin cậy không cao
+ Buộc người trả lời phải thuộc nhóm này hoặc nhóm khác
+ Kết quả hầu như không liên quan đến hiệu suất của người tham gia
+ Công cụ hữu ích trong việc tăng cường tự nhận thức và hướng nghiệp =>
vai trò chủ yếu
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
thường yên tĩnh nhưng rất
linh hoạt tính thích
nghi tốt. Do luôn tư duy
thuyết, trẻ INTP khả
năng tập trung duy sâu
trong mọi vấn đề. Tuy
nhiên, nhóm trẻ này thường
đa nghi bình phẩm
người khác.
tưởng tượng
+ Có suy nghĩ thông
thoáng sẵn sàng
tiếp nhận những
tưởng
khác họ
+ Rất nhiệt tình
cuốn hút với những
gì trẻ quan tâm
các vấn đề cảm xúc
không tốt
+ Ngại ngùng
nhút nhát trong môi
trường đám đông
nào đó. Một số
công việc phù hợp:
Nhà khoa
học
Chiến lược
gia
Luật sư
ISFJ tính cách thân
thiện, dễ gần, thích yên tĩnh và trách
nhiệm với công việc của mình. Tr
ISFJ xử lý công việc kỹ lưỡng, chăm
chỉ chính ISFJ xác. Nhóm trẻ
này sống rất
Người tình cảm, thường quan tâm
nuôi
đến cảm xúc của mọi
dưỡng người. Chúng luôn cố gắng
tạo dựng một trật từ hài hòa
giữa các mối quan hệ, công
việc và tình cảm.
+ Nhiệt tình giúp đỡ chia sẻ với
mọi người
+ Siêng năng với
công việc
+ Cảm nhận tình
cảm tốt, có thể nhận
biết cảm xúc của
người khác qua
những dấu hiệu nhỏ
nhất
+ Khả năng thực
hành tốt
+ Quá siêng năng
đến nỗi qtải trong
công việc
+ Thường gặp
nhiều vấn đtrong
việc tách biệt công
việc và tình cảm
+ Khó khăn khi
phải thích nghi với
sự thay đổi
+ Nhút nhát
Tr ISFJ phù hợp
với công việc yêu
cầu khả năng quan
sát và xác định nhu
cầu của người khác.
Một số công việc
phù hợp:
Chăm sóc
trẻ em
Y
Công tác
hội
ISFP có tính cách thân
ISFP
thiện, nhạy cảm tốt
Người
nghệ bụng. Trẻ thuộc nhóm tính
cách này thích tận hưởng
mọi khoảnh khắc xung
quanh nó. Chúng thích tìm
kiếm không gian riêng để
cảm nhận cuộc sống và làm
việc. Trẻ ISFP ghét sự bất
đồng không bao giờ ép
suy nghĩ của nh lên
người khác. Đồng thời,
nhóm ISFP rất có năng
+ Rất nhạy cảm
dễ nhận ra cảm xúc
của người khác
+ Giỏi nắm bắt
tạo ra xu hướng cho
xã hội
+ Cực kỳ đam
với những thứ cuốn
hút mình
+ Không năng
khiếu với các tri
thức khoa học
nghiên cứu
+ Thường tiêu cực
khi giải quyết các
vấn đề xung đột
căng thẳng
+ Không đề cao
lòng t trọng của
bản thân
Trong các loại tính
cách MBTI, ISFP
nhóm sản sinh ra
nhiều nghệ sinh nổi
tiếng nhất. Trẻ ISFP
phù hợp với tự do
sáng tạo
không gian riêng.
Một số công việc
phù hợp:
Nhạc sĩ
lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
buộc với điều gì
Thợ mộc
b. Mô hình tính cách 5 đặc điểm: Big Five
¤ Lewis Golberg,1981
¤ Bài
kiểm
tra
tính
cách
kết
quả
được
miêu
tả
như một
hình đánh
giá
tính
cách
với
5
khía
cạnh: Tính hướng ngoại, Hòa đồng, Tận tâm, Ổn định cảm xúc, Sẵn lòng trải nghiệm
¤
Năm
đặ
c
điểm
bản,
nền
tảng
cho
tất
cả
những
đặc
điểm
khác
bảo
phủ
hầu
hết
tính
cách
con người.
c. Mô hình “Nghề nghiệp phù hợp” Holland
+
John. L. Holland,
1985
+
Mô hình tính
cách với
6
đặc điểm nổi
trội: Nghệ s
ĩ, Tò mò,
Xã hội, Nguyên tắc,
Dám nghĩ dám
làm, Thực tế (Nghiệp vụ/ Kỹ thuật/ Nghiên cứu/ Nghệ thuật/ Xã hội/ Quản lý)
lOMoARcPSD| 58564916
d. Các thuộc tính tính cách khác (T42-45)
+
Quan niệm về số phận
+ Độc đoán
+ Thực dụng
+ Tự kiểm soát
+ Chấp nhận rủi ro
2.1.3
. Khái niệm giá trị
nhận
thức,
phán
quyết
bản
của
các
nhân
về
một
cách
ứng
xử
cụ
thể
hoặc
trạng
thái
kết
thúc một sự tồn tại theo mong đợi.
-
Thuộc tính của giá trị:
+
Thuộc tính nội dung: sự quan trọng của một cách ứng xử, hay trạng thái kết thúc
+
Thuộc tính cường độ: mức độ quan trọng của một cách ứng xử, hay trạng thái kết thúc
-
Hệ thống giá trị
:
hệ thống cấp bậc dựa trên mức xếp hạng cường độ giá trị của cá nhân
-
Vai trò
:
+ Nền tảng của thái độ, hành vi và động lực của con người
+ Lấn át tính khách quan và sự hợp lý
-
Yếu tố nào hình thành giá trị?
+
Môi trường: nuôi dưỡng, sống, giáo dục
+
Di truyền: tính cách -> giá trị
Phân loại giá trị : giá trị phương tiện – tới hạn – thế h
-
Giá trị tới hạn:
+
Trạng thái kết thúc như mong đợi
+
Mục tiêu một cá nhân mong muốn đạt được
+
Ví dụ: Một cuộc sống vật chất thoải mái

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HVTC
1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC 1
1.2. Chức năng – vai trò của HVTC 3
1.3. Những môn học đóng góp sự phát triển của HVTC 4
1.4. HVTC với thách thức và cơ hội của TC 5
1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC Tổ chức
KN: Là sự tậ p hợp của hai hay nhiều cá nhân trong xã hội c ùng làm việc, phối hợp với nhau
nhằm hướng tới mục tiêu chung. Vai trò:
+ Tập hợp năng lực của các cá nhân
+ Quản lý các hoạt động: (1) kế hoạch, (2) tổ chức, (3) d ẫn dắt và (4) kiểm soát
+ Đạt được mục tiêu chung thuận lợi hơn Hành vi tổ chức
Hành v i : là cách ứng xử của con người đối với một sự kiện, sự vật, hiện tượng trong một hoàn
cảnh, tình huống cụ thể, nó được biểu hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành dộng nhất định.
Hành vi tổ chức:
- KN: Là hành vi của con người trong tổ chức (còn gọi là người lao động).
Nghiên cứu những điều mà con người ( hay cá nhân) suy nghĩ, cảm nhận và hành động trong một tổ chức. - Các loại hành vi: + Năng suất làm việc + Sự vắng mặt + Tỷ lệ thuyên chuyển + Mức độ hài lòng
- Tại sao phải nghiên cứu hành vi tổ chức ở 3 cấp độ: cá nhân, nhóm, tổ chức?
+ Chi phối và quyết định bởi các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
+ Người lao động sinh hoạt trong một tập thể nhất định
+ Quá trình thực hiện công việc diễn ra trong tổ chức lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 lao động.
+ Là sự khác biệt giữa “giá trị phần thưởng” mà nhân viên nhận Hài
lòng trong được với “giá trị phần thưởng” mà họ tin mình sẽ nhận được. công việc
+ Cảm xúc tích cực về công việc từ việc đánh giá đặc điểm công Ở cấp độ cá
Tính cách, giá trị, thái độ, sự hài lòng với công việc, nhận thức, quá nhân
trình ra quyết định, động lực Biến độc
Quá trình hình thành – Quy mô và cơ cấu nhóm – Lãnh đạo và việc đó. Ở cấp độ nhóm lập
quyền lực – Truyền thông trong nhóm Ở cấp độ tổ
Cơ cấu tổ chức – Văn hóa tổ chức – Thay đổi tổ chức chức
1.2. Chức năng – vai trò của HVTC
● Chức năng: giải thích- Dự đoán- Kiểm soát
+ Giải thích: Ít quan trọng nhất: sự việc đã xảy ra → Hiểu và xác định nguyên nhân của sự vật hiện tượng.
Tuy nhiên muốn hiểu được một hiện tượng chúng ta phải bắt đầu bằng cách tìm ra lời giải thích
cho hiện tượng đó, tiếp đó là sử dụng hiểu biết này để xác định nguyên nhân của hiện tượng đó.
Ví dụ: nếu trong doanh nghiệp có một số nhân viên tự nhiên xin thôi việc chắc chắn nhà quản lý
muốn biết “tại sao nhân viên nó lại nghỉ việc” và từ đó để đưa ra các giải pháp hữu hiệu để ngăn
chặn tình trạng này, rõ ràng khi chúng ta tìm được câu trả lời cho câu hỏi “ tại sao sự việc ấy lại
diễn ra” thì nó sẽ giúp cho các nhà quản lý biết được nguyên nhân của hiện tượng xin thôi việc và
từ đó có thể đưa ra những cái biện pháp ngăn chặn hiện tượng này giúp cho tỷ lệ bỏ việc giảm
thậm chí có thể loại bỏ được hiện tượng này trong tương lai
+ Dự đoán: Phác thảo phản ứng của người lao động đối với sự thay đổi → Xây dựng phương án thay đổi tối ưu.
Giúp cho các nhà quản lý có thể dự đoán được những cái phương án tối ưu nhất tức là các
phương án sẽ gây ra cái mức độ phản ứng thấp nhất của người công nhân và sử dụng thông tin
đó để ra quyết định.
Chẳng hạn như: khi một doanh nghiệp định đưa các thiết bị tự động để thay thế lao động thủ
công nhà quản lý phải suy nghĩ về các phản ứng của người lao động sẽ giữ ra theo hướng nào
tích cực tiêu cực hưởng ứng hay không ứng như vậy người quản lý đã thực hiện chức năng dự đoán
+ Kiểm soát: Tác động đến người lao động để đạt được mục tiêu nhất định lOMoAR cPSD| 58564916
Chẳng hạn: khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “tôi có thể làm gì để cho cậu nỗ lực hơn trong công
việc” là khi nhà quản lý đã quan tâm thực hiện chức năng kiểm soát.
Chức năng kiểm soát cũng bao gồm cả việc đưa ra các quyết định chính sách để định hướng hành
vi của người lao động trong tổ chức.
P/s: Chức năng kiểm soát hành vi tổ chức là chức năng gây tranh cãi nhiều nhất có quan điểm cho
rằng kiểm soát hành vi của người lao động là vi phạm tự do cá nhân, kiểm soát người khác khi mà
bản thân người đó không biết mình bị kiểm soát là “không danh chính, ngôn thuận” về mặt đạo
đức. Đối lập với quan điểm này đa số các nhà quản lý của nhà nghiên cứu hiện nay cho rằng kiểm
soát hành vi của người lao động trong khuôn khổ tổ chức là điều hết sức cần thiết không vi phạm
quyền tự do cá nhân mà ngược lại nó có tác dụng bảo vệ cá nhân và đảm bảo đạt được mục tiêu
của tổ chức. 🡺 Trên thực tế các nhà quản lý ngày càng áp dụng công nghệ kĩ thuật hiện đại để
kiểm soát người lao động trong tổ chức của mình và các nhà quản lý đều nhận thức rằng kiểm
soát là chức năng quan trọng
của hành vi tổ chức nó đảm bảo tính hiệu quả trong công việc của tổ chức ● Vai trò
Giúp nhà quản lý có cái nhìn toàn diện và đầy đủ về người lao động ⇨
Xây dựng môi trường làm việc hiệu quả
Tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức
- HVTC có vai trò quan trọng trong việc tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức trên
cơ sở đảm bảo mục tiêu và các giá trị theo đuổi của tổ chức và sự tôn trọng và đảm bảo các
giá trị và lợi ích cá nhân của người lao động
- HVTV giúp cho các nhà quản lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao động
để đưa ra các chính sách biện pháp phù hợp nhằm khuyến khích đổi mới sáng tạo và tạo
động lực cho người lao động đây là cơ sở quan trọng để nâng cao năng suất lao động và
hiệu quả của thực hiện công việc của người lao động
- HVTC giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức trên cơ sở
sự chia sẻ trách nhiệm sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ chức
- HVTC có vai trò quan trọng trong đảm bảo sự cân bằng tin tưởng và gắn kết người lao
động với tổ chức nói chung và lãnh đạo tổ chức nói riêng hành vi tổ chức giúp cho người
lao động thay đổi được nhận thức thái độ và do đó có được những cái hành vi ứng xử phù
hợp với mục tiêu và giá trị của tổ chức
⇨ Học tập nghiên cứu về hành vi tổ chức rất cần thiết đối với các nhà quản lý nói chung và
quản lý nhân sự nói riêng hành vi tổ chức giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát lOMoAR cPSD| 58564916
huy vai trò con người trong tổ chức khai thác một cách tối ưu nguồn nhân lực phát huy
tính sáng tạo của con người và tạ o nên được mối quan hệ gắn bó giữa con người với tổ chức
1.3. Những môn học đóng góp sự phát triển của HVTC
Khoa học đánh giá, giải thích và đôi khi thay đổi cả hành vi con Cá nhân
Tâm lý học người cũng như các loài vật khác.
Gồm: Tính cách, thái độ, nhận thức, giá trị, hài lòng, động viên
Nghiên c ứu con người trong mối quan hệ với những người xung quanh. Nhóm – Xã hội học Tổ chức
Gồm: + Nhóm: Làm việc nhóm, vai trò, truyền thông
+ Tỏ chức: cơ cấu tổ chức, quyền lực
Tâm lý học Nghiên cứu quan hệ giữa các cá nhân Nhóm xã hội
Gôm: thái độ, truyền thông, hoạt động nhóm, ra quyết định
Giải thích về nhân loại và các hoạt động của nó.
Nhóm – Nhân chủng Gồm: + Nhóm: Giá trị, thái độ Tổ chức học
+ Tổ chức: Văn hóa tổ chức, môi trường
Nghiên cứu và giải thíc h hành vi của cá nhân và hành vi của Khoa học Tổ chức
nhóm trong môi trường chính trị nhất định. chính trị
Gồm: mâu thuẫn, liên minh, quyền lực, ra quyết định
1.4. HVTC với thách thức và cơ hội của TC
Thay đổi đang diễn ra trong tổ chức
+ Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất lượng
+ Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của người lao động
+ Sự đa dạng của nguồn nhân lực trong tổ chức
+ Xu hướng toàn cầu hóa + Phân quyền
+ Khuyến khích đổi mới sáng tạo
+ Quản lý trong môi trường luôn thay đổi lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 a. Khái niệm 22 b. Quá trình nhận thức 23 c. Nhận xét 23
2.2.2 . Yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức 23
2.2.3 . Nhận thức về người khác 23 a.Thuyết quy kết 23
b. Cách thức đánh giá người khác 24 2.2. .
4 Khái niệm ra quyết định cá nhân 25 2.2. .
5 Ra quyết định cá nhân trong tổ chức 25 2.2. .
6 Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định cá nhân 26 2.2. .
7 Bài học cho nhà quản lý 26 a. Nhận thức 26
b. Ra quyết định cá nhân 27
2.3 . Thái độ và sự hài lòng với công việc 27
2.3.1 . Khái niệm thái độ 27
2.3.2 . Thành phần chính của thái độ 27 2.3. .
3 Những thái độ chính trong công việc 28
2.3.4 . Khái niệm thoả mãn trong công việc 28 a. Khái niệm 28
b. Hài lòng trong công việc 29 2.3. .
5 Phản ứng của nhân viên 30 2. .
4 Động lực và tạo động lực 30
2.4.1 . Khái niệm tạo động lực 30 a. Động lực 30 b. Tạo động lực 31 c. Yếu tố ảnh hưởng 31
d. Quá trình tạo động lực 32
2.4.2 . Các thuyết tạo động lực 32
a. Thuyết X và thuyết Y: Douglas McGregor 32
b. Thuyết hai nhân tố của F.Herzberg: 33
c. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow 34
d. Thuyết kỳ vọng của Victo Vroom 35
e. Thuyết công bằng của John Stacy Adams 36
f. Thuyết nhu cầu động lực của McCleland 36
g. Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer) 36
2.4.3 . Động lực từ khái niệm đến ứng dụng 36 lOMoAR cPSD| 58564916
a. Tạo động lực thông qua thiết kế công việc 36
b. Tạo động lực thông qua phần thưởng 36
c. Tạo động lực thông qua sự tham gia của người lao động 36
d. Tạo động lực thông qua các kỹ thuật khác 37
2.4.4 . Bài học cho nhà quản lý 37
2.1 . Tính cách và giá trị
2.1.1 . Khái niệm tính cách a. Khái niệm
Là phong thái tâm lý cá nhân, quy định cách thức hành vi của cá nhâ n trong các hoạt động và
trong môi trường xã hội. - Đặc điểm:
+ Một mô tả sự phát triể n c
ủa toàn bộ hệ thống tâm sinh l ý c ủa một cá nhân
+ Xác định, điều chỉnh đặc trưn g c
ủa cá thể này trong môi trường của mình
+ Hình thành cách thức phản ứng và tương tá c v
ới người khác của một cá nhân lOMoAR cPSD| 58564916
+ Tính cách thay đổ i nhiều hơn ở tuổi vị thành niên và ổn địn
h ở tuổi trưởng thành. Khác nhau
trong tính cách ở 2 giai đoạn này: Trước khi trưởng thành Sau tuổi trưởng thành Thụ động Chủ động Phụ thuộc Độc lập Rụt rè, nhút nhát Mạo hiểm Nông cạn Sâu xa Ít tham vọng Tham vọng Tự nhận thức kém Tự nhận thức Mơ mộng Thực tế
b. Đánh giá tính cách: sự phản ứng và tương tác đối với
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ đảm nhiệm + Những người xung quanh
+ Chính bản thân của cá nhân Tính tốt
Khiêm tốn, thật thà, chịu khó, khoan dung
Hòa đồng, vui vẻ, hoạt bát, kiên định Tính xấu
Ích kỷ, thực dụng, vụ lợi, xảo trá, lố bịch, vô duyên
Đua đòi, nhẫn tâm, bảo thủ Tính trung lập Thẳng thắn Trầm lặng
c. Yếu tố xác định tính cách
- Di truyền :
Di truyền gen chiếm 50 % vai trò trong các điểm tương đồng về tính cách và 30 % trong các điểm
tương đồng về công việc hay sở thích.
+ Là các yếu tố được quyết định trong lúc thụ thai, gồm các yếu tố sinh học, sinh lý và tâm lý vốn có của con người.
+ Tạo ra các giới hạn của sự phát triển các đặc điểm của tính cách
+ Điều này không có nghĩa là tính cách không bao giờ thay đổi
- Môi trường :
+ Môi trường sống, nuôi dưỡng, học tập
+ Môi trường văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội... lOMoAR cPSD| 58564916 + Tình thế
d. Phương pháp đánh giá tính cách (2PP)
¤ Định tính: Đánh giá của người quan sát
¤ Định lượng: Bài kiểm tra tính cách + Tình huống giả định
+ Phản ứng và tương tác đối với :
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ đảm nhiệm + Những người xung quanh
+ Chính bản thân của cá nhân Quan sát Bài kiểm tra tính cách
+ Hữu ích trong phỏng đoán sự thành công + H
ữu ích trong quá trình tuyển dụng trong công việc
+ Cá nhân tự đánh giá bản thân + Đánh giá độc lập
+ Tính chính xác bị tác động bởi (1) c hủ ý và
+ Tính chính xác phụ thuộc vào kinh nghiệm, (2
) t âm trạng của người trả lời câu hỏi
mối quan hệ c ủa người quan sát với người được quan sát
2.1.2 . Các mô hình tính cách liên quan đến HVTC
a. Mô hình chỉ số tính cách Myer-Briggs (MBTI)
¤ Isabel Myers & Kathryn Briggs, 1962
¤ Sử dụng phổ biến nhất trên thế giới
¤ Bài kiểm tra tính cách nêu lên 4 nhóm đặc điểm tính cách và phân loại con người theo 1 trong
16 kiểu tính cách khác nhau. Nhận xét: + Độ tin cậy không cao
+ Buộc người trả lời phải thuộc nhóm này hoặc nhóm khác
+ Kết quả hầu như không liên quan đến hiệu suất của người tham gia
+ Công cụ hữu ích trong việc tăng cường tự nhận thức và hướng nghiệp => vai trò chủ yếu lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916
thường yên tĩnh nhưng rất tưởng tượng các vấn đề cảm xúc ● Nhà khoa
linh hoạt và có tính thích không tốt + Có suy nghĩ thông học
nghi tốt. Do luôn tư duy lý thoáng và sẵn sàng + Ngại ngùng và
thuyết, trẻ INTP có khả tiếp nhận những tư nhút nhát trong môi ● Chiến lược
năng tập trung tư duy sâu tưởng trường đám đông gia trong mọi vấn đề. Tuy
nhiên, nhóm trẻ này thường khác họ nào đó. Một số ● Luật sư
đa nghi và bình phẩm + Rất nhiệt tình và công việc phù hợp: người khác. cuốn hút với những gì trẻ quan tâm
ISFJ có tính cách thân + Siêng năng với + Thường gặp cầu khả năng quan
thiện, dễ gần, thích yên tĩnh và trách công việc
nhiều vấn đề trong sát và xác định nhu
nhiệm với công việc của mình. Trẻ
việc tách biệt công cầu của người khác. + Cảm nhận tình
ISFJ xử lý công việc kỹ lưỡng, chăm việc và tình cảm Một số công việc cảm tốt, có thể nhận
chỉ và chính ISFJ – xác. Nhóm trẻ phù hợp:
biết cảm xúc của + Khó khăn khi này sống rất
người khác qua phải thích nghi với
Người tình cảm, thường quan tâm ● Chăm sóc
những dấu hiệu nhỏ sự thay đổi nuôi trẻ em đến cảm xúc của mọi nhất + Nhút nhát
dưỡng người. Chúng luôn cố gắng + Khả năng thực ● Y tá
tạo dựng một trật từ hài hòa hành tốt ● …
giữa các mối quan hệ, công ● Công tác xã việc và tình cảm. + Quá siêng năng hội
+ Nhiệt tình giúp đỡ và chia sẻ với đến nỗi quá tải trong Trẻ ISFJ phù hợp mọi người công việc với công việc yêu
ISFP có tính cách thân + Rất nhạy cảm và + Thường tiêu cực phù hợp với tự do ISFP –
dễ nhận ra cảm xúc khi giải quyết các sáng tạo và có
thiện, nhạy cảm và tốt Người của người khác
vấn đề xung đột và không gian riêng.
nghệ sĩ bụng. Trẻ thuộc nhóm tính căng thẳng Một số công việc + Giỏi nắm bắt và
cách này thích tận hưởng phù hợp:
tạo ra xu hướng cho + Không đề cao
mọi khoảnh khắc xung xã hội lòng tự trọng của quanh nó. Chúng thích tìm ● Nhạc sĩ bản thân
kiếm không gian riêng để + Cực kỳ đam mê
cảm nhận cuộc sống và làm với những thứ cuốn ● …
việc. Trẻ ISFP ghét sự bất hút mình Trong các loại tính
đồng và không bao giờ ép + Không có năng cách MBTI, ISFP là
suy nghĩ của mình lên khiếu với các tri nhóm sản sinh ra
người khác. Đồng thời, thức khoa học và nhiều nghệ sinh nổi nhóm ISFP rất có năng nghiên cứu tiếng nhất. Trẻ ISFP lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916 buộc với điều gì Thợ mộc …
b. Mô hình tính cách 5 đặc điểm: Big Five ¤ Lewis Golberg,1981
¤ Bài kiểm tra tính cách mà kết quả được miêu tả như một mô hình đánh giá tính cách với 5 khía
cạnh: Tính hướng ngoại, Hòa đồng, Tận tâm, Ổn định cảm xúc, Sẵn lòng trải nghiệm
¤ Năm đặ c điểm cơ bản, nền tảng cho tất cả những đặc điểm khác và bảo phủ hầu hết tính cách con người.
c. Mô hình “Nghề nghiệp phù hợp” Holland + John. L. Holland, 1985
+ Mô hình tính cách với 6 đặc điểm nổi trội: Nghệ s ĩ, Tò mò, Xã hội, Nguyên tắc, Dám nghĩ dám
làm, Thực tế (Nghiệp vụ/ Kỹ thuật/ Nghiên cứu/ Nghệ thuật/ Xã hội/ Quản lý) lOMoAR cPSD| 58564916
d. Các thuộc tính tính cách khác (T42-45)
+ Quan niệm về số phận + Độc đoán + Thực dụng + Tự kiểm soát + Chấp nhận rủi ro
2.1.3 . Khái niệm giá trị
Là nhận thức, phán quyết cơ bản của các cá nhân về một cách ứng xử cụ thể hoặc trạng thái kết
thúc một sự tồn tại theo mong đợi.
- Thuộc tính của giá trị:
+ Thuộc tính nội dung: sự quan trọng của một cách ứng xử, hay trạng thái kết thúc
+ Thuộc tính cường độ: mức độ quan trọng của một cách ứng xử, hay trạng thái kết thúc
- Hệ thống giá trị : hệ thống cấp bậc dựa trên mức xếp hạng cường độ giá trị của cá nhân
- Vai trò : + Nền tảng của thái độ, hành vi và động lực của con người
+ Lấn át tính khách quan và sự hợp lý
- Yếu tố nào hình thành giá trị?
+ Môi trường: nuôi dưỡng, sống, giáo dục
+ Di truyền: tính cách -> giá trị
Phân loại giá trị : giá trị phương tiện – tới hạn – thế hệ - Giá trị tới hạn:
+ Trạng thái kết thúc như mong đợi
+ Mục tiêu một cá nhân mong muốn đạt được
+ Ví dụ: Một cuộc sống vật chất thoải mái