1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
A. Mục đích sử dụng*
B. Thời gian tiêu thụ
C. Độ bền trong quá trình sử dụng
D. Cả ba câu trên đều đúng
2. Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng
năm của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
A. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
B. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy
ra sau năm 1994*
C. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
D. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy
ra sau năm 1994
3. Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
A. Làm tăng GDP của Việt Nam
B. Làm cho đồng tiền Việt Nam giảm giá so với ngoại tệ
C. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của Việt Nam*
D. Cả 3 câu trên đều đúng
4. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu ròng*
B. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu
C. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
D. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
5. Tính theo luồng chi phí thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
B. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuê, lợi nhuận
C. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuê
D. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao*
6. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều
tăng gấp đôi, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi*
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi
7. Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào GDP và GNP
của một quốc gia?
A. Đầu máy karaoke nhập khẩu từ quốc gia khác
B. Giá trị của thời gian xem phim
C. Tiền lương của công an
D. Quỹ từ thiện hỗ trợ đồng bào bị thiên tai
8. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành
tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn:
A. Tăng trưởng GNP danh nghĩa
B. Tăng trưởng GNP thực tế
C. Tăng trưởng GNP thực tế bình quân đầu người*
D. Tăng trưởng GNP tiềm năng
9. Tổng sản phẩm quốc nội GDP là:
A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định;
B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước trong một thời kỳ nhất định;*
C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định;
D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ của một nước trong một
thời kỳ nhất định
10. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
A. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
B. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua*
C. Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được
D. Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay
11. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
A. Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau
B. Được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác*
C. Được tính trực tiếp vào GDP
D. Được bán cho người sử dụng cuối cùng
12. Nếu mức sản xuất và giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa tăng gấp bốn*
13. Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân:
A. Mua trái phiếu Chính phủ
B. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
C. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi ở khu di tích lịch sử
D. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi
trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần*
14. Khoản cho tặng từ một đơn vị này sang đơn vị khác trong nền kinh tế
không được tính vào GDP vì:
A. Đó chỉ là những khoản giá trị nhỏ và ít khi xảy ra
B. Những hoạt động này không làm cho nền kinh tế có thêm một sản phẩm nào
mới*
C. Những hoạt động này mang tính chất phúc lợi xã hội
D. Không đáp án nào đúng
15. GDP danh nghĩa:
A. Là một khái niệm được sử đụng để phân biệt những thay đổi của giá cả và
những thay đổi của sản lượng được sản xuất ra trong một nền kinh tế.
B. Được tính theo giá của năm gốc.
C. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
D. Được tính theo giá hiện hành.*
16. GDP thực tế bằng:
A. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu
B. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa trung gian
C. GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
D. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát*
17. GDP danh nghĩa chắc chắn sẽ tăng khi:
A. Mức giá trung bình tăng hoặc số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra
nhiều hơn;
B. Chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn;
C. Cả mức giá trung bình tăng và khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
ra nhiều hơn*
D. Chỉ mức giá trung bình tăng.
18. Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo
luồng chi phí nhân tố:
A. Thu nhập của người nông dân
B. Xuất khẩu ròng*
C.Tiền công, tiền lương và thu nhập của các lao động phụ khác
D. Lợi nhuận công ty
19. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung
gian được gọi là:
A. Sản xuất gián tiếp
B. Lợi nhuận ròng
C. Tiền công tiền lương và thu nhập các lao động phụ khác
D. Giá trị gia tăng*
20. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP:
A. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá
trị của GDP*
B. Bởi chúng chỉ bán trên thị trường các nhân tố sản xuất
C. Nhằm tính những hàng hóa làm giảm phúc lợi xã hội
D. Bởi vì khó theo dõi tất cả các hàng hóa trung gian
21. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là
không đúng:
A. Lợi nhuận của công ty và tiền lãi mà công ty nhận được khi cho vay tiền
B. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu của chính phủ
C. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu của chính phủ
D. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương*
22. Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
A. Cộng với thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài*
B. Cộng với xuất khẩu ròng
C. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
D. Cộng với thuế gián thu ròng
23. Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ
được tính vào:
A. GDP của Việt Nam
B. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản*
C. GNP của Nhật Bản
D. GNP của Việt Nam
24. Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải khấu trừ:
A. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội
B. Khấu hao và thuế gián thu ròng
C. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận
D. Khấu hao*
25. Khoản mục nào trong số các khoản mục sau đây không được xếp vào
một nhóm để cộng với các khoản mục còn lại:
A. Tiền công, tiền lương
B. Thanh toán chuyển khoản của chính phủ*
C. Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản
D. Lợi nhuận của công ty
26. Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết
kiệm của mình:
A. Cho các doanh nghiệp vay
B. Cho người nước ngoài vay
C. Đóng thuế*
D. Cho chính phủ vay
27. Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu
đồng, sau đó các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi
hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng thì khoản chi tiêu trên
sẽ được tính vào cấu phần nào trong GDP:
A. Đầu tư của chính phủ
B. Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình
C. Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
D. Tiêu dùng của hộ gia đình*
28. Để tính được GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, ta phải lấy giá trị
tổng sản lượng trừ đi:
A. Giá trị của những yếu tố đầu vào đã chuyển hết vào sản phẩm*
B. Toàn bộ lợi nhuận không chia
C. Toàn bộ thuế gián thu
D. Khấu hao
29. Nếu bạn muốn kiểm tra xem có nhiều hàng hóa dịch vụ được sản xuất
hơn trong năm 2010 so với 2009 thì bạn nên xét:
A. GDP thực tế của năm 2010 so với GDP thực tế của năm 2009*
B. Giá trị sản phẩm trung gian của năm 2010 so với giá trị sản phẩm trung gian
của năm 2009
C. GDP danh nghĩa năm 2010 so với GDP thực tế năm 2009
D. Không câu nào đúng
30. Trong năm 2000 ông T đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng. Hai
năm trước ông đã mua chiếc xe đo với giá 23 triệu đồng. Để bán được chiếc
xe này ông T đã phải trả cho người môi giới 100 ngàn đồng. Việc bán chiếc
xe này của ông T làm GDP năm 2000:
A. Tăng 20 triệu đồng
B. Tăng 100 ngàn đồng*
C. Tăng 23 triệu đồng
D. Giảm 3 triệu đồng
Tăng trưởng
1. Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu:
A. GDP thực tế bình quân đầu người.*
B. GDP thực tế.
C. GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
D. GDP danh nghĩa.
2. Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2%/năm, thì
sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi?
A. 25 năm
B. 30 năm
C. 35 năm*
D. 40 năm
3. Năng suất là:
A. tốc độ tăng của thu nhập quốc dân.
B. số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một công nhân sản xuất được trong một
đơn vị thời gian.*
C. số tiền được từ đầu tư trên thị trường chứng khoán.
D. lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế.
4. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến:
A. mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
B. cung về tư bản, vì tất cả những thứ có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
C. cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng giới hạn sản xuất.
D. năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà
chúng ta sản xuất ra*
.
5. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn?
A. Sự gia tăng tổng cầu.*
B. Sự gia tăng khối lượng tư bản trong nền kinh tế.
C. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tiến bộ công nghệ.
6. Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:
A. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên.
B. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản cùng với tiến bộ công nghệ
C. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.*
7. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một
nước:
A. Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
B. Tư bản hiện vật bình quân một công nhân.
C. Tri thức công nghệ.
D. Lao động.*
8. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào:
A. chất lượng môi trường
B. năng suất*
C. chi phí y tế
D. đạo đức kinh doanh
9. Lực lượng lao động ngày càng được đào tạo tốt hơn có nghĩa là:
A. vốn nhân lực tăng*
B. năng suất lao động giảm
C. công nghệ đóng góp vào tăng trưởng ít hơn
D. sản lượng hàng hóa và dịch vụ giảm
10. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định năng suất của một
quốc gia?
A. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ
B. Mức giá*
C. Lượng tư bản hiện vật bình quân một công nhân
D. Lượng vốn nhân lực bình quân một công nhân
11. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì:
A. tạo ra nhiều việc làm hơn cho giáo viên
B. làm gia tăng vốn nhân lực*
C. làm tăng quy mô lực lượng lao động
D. làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi trường.
12. Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 4000 tỷ đồng lên 4100 tỷ đồng,
thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong năm đó sẽ bằng:
A. 0,5%
B. 2,5%*
C. 5%
D. 10%
13. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là 1980 đôla năm 2000 và 2100
đôla năm 2001 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người
trong thời kỳ này bằng bao nhiêu?
A. 3,0%
B. 5,1%
C. 6,06%*
D. 12%
14. Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng 1700 tỷ đồng và tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là:
A. 100 tỷ đồng
B. 150 tỷ đồng
C. 174,25 tỷ đồng*
D. 1870 tỷ đồng
15. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 50 triệu đồng vào ngày bạn
chào đời và lãi tiền gửi là 3%/năm. Hãy cho biết sau 65 năm số tiền trong
tài khoản của bạn bằng bao nhiêu?
A. 341,5 triệu đồng*
B. 3347,5 triệu đồng
C. 133 triệu đồng
D. 650,4 triệu đồng
16. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ
lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm,
thì:
A. GDP thực tế của nước A sẽ bằng 126,8 tỷ đôla sau 7 năm.
B. GDP thực tế của nước A sẽ gấp đôi sau 14 năm.
C. GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm.*
D. GDP thực tế của nước B sẽ bằng 88,8 tỷ đôla sau 7 năm.
17. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ
lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm,
thì:
A. GDP thực tế của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 20 năm.
B. GDP thực tế của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 8 năm.
C. GDP thực tế của hai nước sẽ không bao giờ bằng nhau
D. Không phải các đáp án trên.*
18. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ
đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% và nước
B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A bằng 10 000 đôla.
B. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B bằng 5 000 đôla
C. GDP thực tế bình quân đầu người của cả hai nước trong năm tới lần lượt là
10 098 đôla và 5 392 đôla.
D. Tất cả các đáp án trên.*
19. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ
đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% và nước
B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm.
B. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23 năm.
C. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 năm.
D. Không phải các đáp án trên.*
20. Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ
tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3,5% trong khi đó của nước B là
1%, thì GDP của nước A sẽ bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế của
nước B sau 10 năm?
A. 69,8%
B. 73,2%
C. 76,6%*
D. 84,6%
1. AD-AS
Câu 1 :
Tổng lượng cầu và mức giá chung
Câu 2: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự chuyển dịch
của đường tổng cầu
Mức giá
Câu 4: Theo hiệu ứng lãi suất đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho
vay. Kết quả lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Câu 5: Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang
nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng
Câu 6: Trong mô hình AD-AS sự dịch chuyển sang trái của đường AD có
thể gây ra bởi
Giảm chi tiêu chính phủ
Câu 7: Trong mô hình AD-AS sự dịch chuyển sang phải của đường AD có
thể gây ra bởi
Giảm thuế
Câu 10: Sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng
Đường AS nằm ngang
Câu 11: Khi chính phủ tăng tuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
Câu 12: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu
Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
Câu 15: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết
Lợi nhuận cố định
Câu 17: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản
lượng thấp bởi vì
Các doanh nghiệp còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng
Câu 18: Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng do đó trong dài hạn
Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được
quyết định bởi tổng cầu
Câu 19: Một đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng
Tăng giá tăng sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế
Câu 21: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện nếu
Đường tổng cung dịch chuyển từ AS đến AS0 1
Câu 22: Khi OPEC tăng giá dầu thì
Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 23: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn
hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa
Câu 24: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó
đường AS ngắn hạn
AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái
Câu 25: Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển
Cả 2 đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải
Câu 26: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản
lượng tự nhiên. Tiếp đó giả sử rằng ngân hàng trung ương giảm cung tiền.
Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản
lượng trong dài hạn?
Mức giá giảm, còn sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu
Câu 27: Xét 1 nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ ban đầu ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Tiếp đó giả sử rằng giá dầu thô tăng
mạnh trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách để cho
nền kinh tế tự điều chỉnh, thì theo mô hình tổng cầu và tổng cung điều gì sẽ
xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn
Cả sản lượng và mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu
Câu 32:
2. AD và chính sách tài khoá
Câu 1: Đường tổng chi tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu của
nền kinh tế và thu nhập quốc dân
Tại 1 mức giá cho trước
Câu 3: Đường tổng chi tiêu là đường
Dốc lên
Câu 7: Sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra khi
Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều
hơn tại mỗi mức thu nhập
Câu 9: Hàm tiêu dùng của các hộ gia đình biểu diễn mối quan hệ giữa tiêu
dùng của họ với
Thu nhập khả dụng
Câu 11: Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình
Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
Câu 13: Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng
Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sựu thay đổi của thu nhập khả dụng
Câu 16: Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa
Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình
Bảng 7.2
Thu nhập khả dụng, Yd (nghìn đồng) Tiêu dùng, C (nghìn đồng)
325 325
400 375
475 425
550 475
625 525
Câu 19: Xét Bảng 7.2 khi tiết kiệm bằng 0 thì thu nhập khả dụng là bao
nhiêu
325
Câu 20: Bảng 7.2 xu hướng tiêu dùng cận biên là bao nhiêu
0,67
Câu 21: Bảng 7.2 xu hướng tiết kiệm cận biên là bao nhiêu
0,33
Câu 22: Bảng 7.2 tiết kiệm sẽ bằng 75 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng
bằng
550
Câu 25: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S= -25=0,4Yd thì hàm tiêu dùng là
C=25+0,6 Yd
Câu 31: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ
làm sản lượng cân bằng tăng
Sự gia tăng xấu khẩu
Câu 32: Theo cách tiếp cận thu nhập chi tiêu nếu GDP thực tế không ở
trạng thái cân bằng thì
GDP thực tế luôn có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi
tiêu dự kiến
Câu 36: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng có dạng S= -100+ 0,2Yd
và thuế suất là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu
dùng tự định 50 là
Thu nhập giảm 125
Câu 37: Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào
Tất cả các điều kể trên
Câu 38: Sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi
MPS càng nhỏ
Câu 39: Giả sử cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm cùng một lượng. Khi
đó
Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
Câu 40: Xét 1 nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. nếu MPS =
0,25 thì giá trị của số nhân thuế là
-3,00
Câu 41: Nếu xuất khẩu X=400 và hàm nhập khẩu IM= 100+0,4Y thì hàm
xuất khẩu ròng là
NX=300-0,4Y
Câu 42: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên = 0,8 thuế xuất bằng 0,2 và xu
hướng nhập khẩu cận biên = 0,3 thì xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản
lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm
100 tỷ đồng
Câu 43: Giả sử đầu tư tăng 500 và xấut khẩu tăng 1300. Với MPC từ thu
nhập quốc dân là 0,8 và MPM=0,05 thì thu nhập quốc dân sẽ tăng
7200
Câu 46: Cán cân ngân sách chính phủ
Luôn thâm hụt ở tất cả các nước
3. Tiền tệ
Câu 1: Tiền
Tất cả các điều trên
Câu 3: Khoản mục nào dưới đây thuộc M2 , nhưng không thuộc M1 ?
Cả C và D ( Tiền gửi tiết kiệm của các thời hạn của cá nhân tại các ngân
hàng thương mại và tiền gửi tiết kiệm của cá nhân tại các tổ chức tín dụng
nông thôn )
Câu 4: Giả sử một người chuyển 1tr đồng từ tài khoản tiết kiệm có thời hạn
sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó :
M1 tăng , còn M2 không thay đổi
Câu 5: Một ngân hàng có thể tạo tiền bằng cách :
Huy động nhiều tiền gửi hơn
Câu 11: Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc của NHTW quy định sẽ
Cho phép các ngân hàng thương mại giảm lượng dự trữ và cho vay được
nhiều hơn
Câu 12: Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền
huy động được, thì số nhân tiền sẽ là
1
Câu 13: Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng
kinh doanh muốn giữ
Giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế giảm xuống
Câu 14: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phhủ nào dưới đây sẽ làm
cung tiền tăng nhiều nhất
Chính phủ bán trái phiếu cho NHTW
Câu 16: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng giảm cung tiền
Bán trái phiếu chính phủ , tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
Câu 17: Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ bắt buộc
là 6%, tỉ lệ dự trữ dôi ra là 1% và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền là :
300 tỷ đông
Câu 18: Khi tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua 100.000 triệu
đồng trái phiếu chính phủ thì cung tiền
Tăng lên bằng tích của 100.000 triệu đông với số nhân tiền
Câu 20: Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát tốt nhất đối với :
Cơ sở tiền
Bảng 8.2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân
hàng (cr)
40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM
(rr)
10%
Cơ sở tiền (tỉ đồng) 5000
Câu 21: Với số liệu ở bảng 8.2 số nhân tiền là
2,8
Câu 22: Với số liệu ở bảng 8.2 , cung tiền là :
14000 tỉ đồng
Câu 23: Một vấn đề mà ngân hàng trung ướng phải đối mặt khi thực hiện
chính sách tiền tệ là :
NHTW có thể kiểm soát được cơ sở tiền , nhưng không thể luôn dự đoán
chính xác số nhân tiền
Câu 24: Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi :
Không còn dự trữ dôi ra
Câu 25: Điều nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW
Hoạt động nhằm kiếm lợi nhuận
Câu 26: Việc Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ
Làm tăng lượng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền mà NHTM cho
vay
Câu 27: Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư
muốn giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng, thì số nhân tiền sẽ
8.5
Câu 28: Giá trị cuả số nhân tiền tăng khi
Tất cả các câu trên
Câu 29: Giả sử tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỉ lệ dự trữ so với tiền
gửi là 0,1. Nếu muốn tăng cung tiền 1 tỉ đồng thông qua hoạt động thị
trường mở, ngân hàng trung ương cần phải
Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ
Câu 32: cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi
Lượng cầu về tiền bằng lượng tiền cung ứng
Câu 33: nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang
Phải và lãi suất sẽ tăng lên
Câu 34: Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu tiền lớn hơn khi
Tất cả các câu trên
Câu 39: Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất còn
trục hoành là lượng tiền, sự gia tăng lãi suất sẽ được biểu thị bằng
Sự di chuyển lên phía trên dọc 1 đường cầu tiền
Câu 40: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục
tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng
Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng
Câu 41: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục
tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, sự cắt giảm thu nhập làm
Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng
4. GDP
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
A. Mục đích sử dụng*
2. Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng
năm của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
B. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy
ra sau năm 1994*
3. Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
C. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của Việt Nam*
4. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất
khẩu ròng*
5. Tính theo luồng chi phí thì GDP là tổng cộng của:
D. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao*
6. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều
tăng gấp đôi, khi đó:
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi*
7. Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào GDP và GNP
của một quốc gia?
A. Đầu máy karaoke nhập khẩu từ quốc gia khác
B. Giá trị của thời gian xem phim
C. Tiền lương của công an
D. Quỹ từ thiện hỗ trợ đồng bào bị thiên tai
8. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành
tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn:
C. Tăng trưởng GNP thực tế bình quân đầu người*
9. Tổng sản phẩm quốc nội GDP là:
B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước trong một thời kỳ nhất định;*
10. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
B. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua*
11. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
B. Được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác*
12. Nếu mức sản xuất và giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa tăng gấp bốn*
13. Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân:
D. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi
trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần*
14. Khoản cho tặng từ một đơn vị này sang đơn vị khác trong nền kinh tế
không được tính vào GDP vì:
B. Những hoạt động này không làm cho nền kinh tế có thêm một sản phẩm nào
mới*
15. GDP danh nghĩa:
D. Được tính theo giá hiện hành.*
16. GDP thực tế bằng:
D. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát*
17. GDP danh nghĩa chắc chắn sẽ tăng khi:
C. Cả mức giá trung bình tăng và khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
ra nhiều hơn*
18. Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo
luồng chi phí nhân tố:
B. Xuất khẩu ròng*
19. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung
gian được gọi là:
D. Giá trị gia tăng*
20. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP:
A. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá
trị của GDP*
21. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là
không đúng:
D. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương*
22. Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
A. Cộng với thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài*
23. Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ
được tính vào:

Preview text:

1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: A. Mục đích sử dụng* B. Thời gian tiêu thụ
C. Độ bền trong quá trình sử dụng
D. Cả ba câu trên đều đúng
2. Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng
năm của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
A. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
B. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm 1994*
C. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
D. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm 1994
3. Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
A. Làm tăng GDP của Việt Nam
B. Làm cho đồng tiền Việt Nam giảm giá so với ngoại tệ
C. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của Việt Nam*
D. Cả 3 câu trên đều đúng
4. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng*
B. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
C. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
D. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
5. Tính theo luồng chi phí thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
B. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuê, lợi nhuận
C. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuê
D. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao*
6. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi*
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi
7. Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào GDP và GNP của một quốc gia?
A. Đầu máy karaoke nhập khẩu từ quốc gia khác
B. Giá trị của thời gian xem phim
C. Tiền lương của công an
D. Quỹ từ thiện hỗ trợ đồng bào bị thiên tai
8. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành
tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn:
A. Tăng trưởng GNP danh nghĩa
B. Tăng trưởng GNP thực tế
C. Tăng trưởng GNP thực tế bình quân đầu người*
D. Tăng trưởng GNP tiềm năng
9. Tổng sản phẩm quốc nội GDP là:
A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định;
B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước trong một thời kỳ nhất định;*
C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra
trong một thời kỳ nhất định;
D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ của một nước trong một thời kỳ nhất định
10. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
A. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài
B. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua*
C. Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được
D. Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay
11. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
A. Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau
B. Được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác*
C. Được tính trực tiếp vào GDP
D. Được bán cho người sử dụng cuối cùng
12. Nếu mức sản xuất và giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
A. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
B. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa tăng gấp bốn*
13. Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân:
A. Mua trái phiếu Chính phủ
B. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
C. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi ở khu di tích lịch sử
D. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi
trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần*
14. Khoản cho tặng từ một đơn vị này sang đơn vị khác trong nền kinh tế
không được tính vào GDP vì:
A. Đó chỉ là những khoản giá trị nhỏ và ít khi xảy ra
B. Những hoạt động này không làm cho nền kinh tế có thêm một sản phẩm nào mới*
C. Những hoạt động này mang tính chất phúc lợi xã hội
D. Không đáp án nào đúng 15. GDP danh nghĩa:
A. Là một khái niệm được sử đụng để phân biệt những thay đổi của giá cả và
những thay đổi của sản lượng được sản xuất ra trong một nền kinh tế.
B. Được tính theo giá của năm gốc.
C. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
D. Được tính theo giá hiện hành.* 16. GDP thực tế bằng:
A. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu
B. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa trung gian
C. GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
D. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát*
17. GDP danh nghĩa chắc chắn sẽ tăng khi:
A. Mức giá trung bình tăng hoặc số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn;
B. Chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn;
C. Cả mức giá trung bình tăng và khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn*
D. Chỉ mức giá trung bình tăng.
18. Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng chi phí nhân tố:
A. Thu nhập của người nông dân B. Xuất khẩu ròng*
C.Tiền công, tiền lương và thu nhập của các lao động phụ khác D. Lợi nhuận công ty
19. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: A. Sản xuất gián tiếp B. Lợi nhuận ròng
C. Tiền công tiền lương và thu nhập các lao động phụ khác D. Giá trị gia tăng*
20. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP:
A. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá trị của GDP*
B. Bởi chúng chỉ bán trên thị trường các nhân tố sản xuất
C. Nhằm tính những hàng hóa làm giảm phúc lợi xã hội
D. Bởi vì khó theo dõi tất cả các hàng hóa trung gian
21. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
A. Lợi nhuận của công ty và tiền lãi mà công ty nhận được khi cho vay tiền
B. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu của chính phủ
C. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu của chính phủ
D. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương*
22. Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
A. Cộng với thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài*
B. Cộng với xuất khẩu ròng
C. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
D. Cộng với thuế gián thu ròng
23. Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ được tính vào: A. GDP của Việt Nam
B. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản* C. GNP của Nhật Bản D. GNP của Việt Nam
24. Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải khấu trừ:
A. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội
B. Khấu hao và thuế gián thu ròng
C. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận D. Khấu hao*
25. Khoản mục nào trong số các khoản mục sau đây không được xếp vào
một nhóm để cộng với các khoản mục còn lại:
A. Tiền công, tiền lương
B. Thanh toán chuyển khoản của chính phủ*
C. Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản
D. Lợi nhuận của công ty
26. Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình: A. Cho các doanh nghiệp vay
B. Cho người nước ngoài vay C. Đóng thuế* D. Cho chính phủ vay
27. Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu
đồng, sau đó các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi
hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng thì khoản chi tiêu trên
sẽ được tính vào cấu phần nào trong GDP:
A. Đầu tư của chính phủ
B. Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình
C. Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
D. Tiêu dùng của hộ gia đình*
28. Để tính được GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, ta phải lấy giá trị
tổng sản lượng trừ đi:
A. Giá trị của những yếu tố đầu vào đã chuyển hết vào sản phẩm*
B. Toàn bộ lợi nhuận không chia C. Toàn bộ thuế gián thu D. Khấu hao
29. Nếu bạn muốn kiểm tra xem có nhiều hàng hóa dịch vụ được sản xuất
hơn trong năm 2010 so với 2009 thì bạn nên xét:
A. GDP thực tế của năm 2010 so với GDP thực tế của năm 2009*
B. Giá trị sản phẩm trung gian của năm 2010 so với giá trị sản phẩm trung gian của năm 2009
C. GDP danh nghĩa năm 2010 so với GDP thực tế năm 2009 D. Không câu nào đúng
30. Trong năm 2000 ông T đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng. Hai
năm trước ông đã mua chiếc xe đo với giá 23 triệu đồng. Để bán được chiếc
xe này ông T đã phải trả cho người môi giới 100 ngàn đồng. Việc bán chiếc
xe này của ông T làm GDP năm 2000: A. Tăng 20 triệu đồng B. Tăng 100 ngàn đồng* C. Tăng 23 triệu đồng D. Giảm 3 triệu đồng Tăng trưởng
1. Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu:
A. GDP thực tế bình quân đầu người.* B. GDP thực tế.
C. GDP danh nghĩa bình quân đầu người. D. GDP danh nghĩa.
2. Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một quốc gia tăng 2%/năm, thì
sau khoảng bao nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ gấp đôi? A. 25 năm B. 30 năm C. 35 năm* D. 40 năm 3. Năng suất là:
A. tốc độ tăng của thu nhập quốc dân.
B. số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một công nhân sản xuất được trong một đơn vị thời gian.*
C. số tiền được từ đầu tư trên thị trường chứng khoán.
D. lượng vốn nhân lực và tư bản hiện vật hiện có trong nền kinh tế.
4. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều nhất đến:
A. mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
B. cung về tư bản, vì tất cả những thứ có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
C. cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng giới hạn sản xuất.
D. năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì mà chúng ta sản xuất ra* .
5. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài hạn?
A. Sự gia tăng tổng cầu.*
B. Sự gia tăng khối lượng tư bản trong nền kinh tế.
C. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tiến bộ công nghệ.
6. Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:
A. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên.
B. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản cùng với tiến bộ công nghệ
C. Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.*
7. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một nước:
A. Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
B. Tư bản hiện vật bình quân một công nhân. C. Tri thức công nghệ. D. Lao động.*
8. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ thuộc chủ yếu vào:
A. chất lượng môi trường B. năng suất* C. chi phí y tế D. đạo đức kinh doanh
9. Lực lượng lao động ngày càng được đào tạo tốt hơn có nghĩa là: A. vốn nhân lực tăng*
B. năng suất lao động giảm
C. công nghệ đóng góp vào tăng trưởng ít hơn
D. sản lượng hàng hóa và dịch vụ giảm
10. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố quyết định năng suất của một quốc gia?
A. Mức độ ứng dụng khoa học công nghệ B. Mức giá*
C. Lượng tư bản hiện vật bình quân một công nhân
D. Lượng vốn nhân lực bình quân một công nhân
11. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi vì:
A. tạo ra nhiều việc làm hơn cho giáo viên
B. làm gia tăng vốn nhân lực*
C. làm tăng quy mô lực lượng lao động
D. làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi trường.
12. Nếu GDP thực tế của nền kinh tế tăng từ 4000 tỷ đồng lên 4100 tỷ đồng,
thì tỷ lệ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong năm đó sẽ bằng: A. 0,5% B. 2,5%* C. 5% D. 10%
13. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là 1980 đôla năm 2000 và 2100
đôla năm 2001 thì tỷ lệ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người
trong thời kỳ này bằng bao nhiêu? A. 3,0% B. 5,1% C. 6,06%* D. 12%
14. Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng 1700 tỷ đồng và tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm là 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng thêm là: A. 100 tỷ đồng B. 150 tỷ đồng C. 174,25 tỷ đồng* D. 1870 tỷ đồng
15. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là 50 triệu đồng vào ngày bạn
chào đời và lãi tiền gửi là 3%/năm. Hãy cho biết sau 65 năm số tiền trong
tài khoản của bạn bằng bao nhiêu? A. 341,5 triệu đồng* B. 3347,5 triệu đồng C. 133 triệu đồng D. 650,4 triệu đồng
16. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ
lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế của nước A sẽ bằng 126,8 tỷ đôla sau 7 năm.
B. GDP thực tế của nước A sẽ gấp đôi sau 14 năm.
C. GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn nước A sau 11 năm.*
D. GDP thực tế của nước B sẽ bằng 88,8 tỷ đôla sau 7 năm.
17. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và B là 50 tỷ đôla. Nếu tỷ
lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 20 năm.
B. GDP thực tế của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 8 năm.
C. GDP thực tế của hai nước sẽ không bao giờ bằng nhau
D. Không phải các đáp án trên.*
18. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ
đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% và nước B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A bằng 10 000 đôla.
B. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B bằng 5 000 đôla
C. GDP thực tế bình quân đầu người của cả hai nước trong năm tới lần lượt là
10 098 đôla và 5 392 đôla.
D. Tất cả các đáp án trên.*
19. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỷ đôla và của nước B là 50 tỷ
đôla; dân số của cả hai nước đều là 10 triệu người và tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2%. Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3% và nước B là 10%/năm, thì:
A. GDP thực tế bình quân đầu người của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm.
B. GDP thực tế bình quân đầu người của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23 năm.
C. GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 năm.
D. Không phải các đáp án trên.*
20. Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ
tăng trưởng GDP thực tế của nước A là 3,5% trong khi đó của nước B là
1%, thì GDP của nước A sẽ bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế của nước B sau 10 năm? A. 69,8% B. 73,2% C. 76,6%* D. 84,6% 1. AD-AS Câu 1 :
 Tổng lượng cầu và mức giá chung
Câu 2: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự chuyển dịch của đường tổng cầu  Mức giá
Câu 4: Theo hiệu ứng lãi suất đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
 Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho
vay. Kết quả lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
Câu 5: Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì
 Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang
nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng
Câu 6: Trong mô hình AD-AS sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi
 Giảm chi tiêu chính phủ
Câu 7: Trong mô hình AD-AS sự dịch chuyển sang phải của đường AD có thể gây ra bởi  Giảm thuế
Câu 10: Sự gia tăng tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng  Đường AS nằm ngang
Câu 11: Khi chính phủ tăng tuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
 Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
Câu 12: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu
 Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
Câu 15: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết  Lợi nhuận cố định
Câu 17: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì
 Các doanh nghiệp còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng
Câu 18: Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng do đó trong dài hạn
 Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được
quyết định bởi tổng cầu
Câu 19: Một đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng
 Tăng giá tăng sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế
Câu 21: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện nếu
 Đường tổng cung dịch chuyển từ AS0đến AS1
Câu 22: Khi OPEC tăng giá dầu thì
 Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 23: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn
hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
 Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa
Câu 24: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó đường AS ngắn hạn
 Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái
Câu 25: Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển
 Cả 2 đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải
Câu 26: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản
lượng tự nhiên. Tiếp đó giả sử rằng ngân hàng trung ương giảm cung tiền.
Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn?
 Mức giá giảm, còn sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu
Câu 27: Xét 1 nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ ban đầu ở trạng thái cân
bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Tiếp đó giả sử rằng giá dầu thô tăng
mạnh trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách để cho
nền kinh tế tự điều chỉnh, thì theo mô hình tổng cầu và tổng cung điều gì sẽ
xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn
 Cả sản lượng và mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu Câu 32:
2. AD và chính sách tài khoá
Câu 1: Đường tổng chi tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu của
nền kinh tế và thu nhập quốc dân
Tại 1 mức giá cho trước
Câu 3: Đường tổng chi tiêu là đường Dốc lên
Câu 7: Sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra khi
Các hộ gia đình, doanh nghiệp, và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều
hơn tại mỗi mức thu nhập
Câu 9: Hàm tiêu dùng của các hộ gia đình biểu diễn mối quan hệ giữa tiêu dùng của họ với Thu nhập khả dụng
Câu 11: Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình
Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng
Câu 13: Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng
Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sựu thay đổi của thu nhập khả dụng
Câu 16: Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa
Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình Bảng 7.2
Thu nhập khả dụng, Yd (nghìn đồng)
Tiêu dùng, C (nghìn đồng) 325 325 400 375 475 425 550 475 625 525
Câu 19: Xét Bảng 7.2 khi tiết kiệm bằng 0 thì thu nhập khả dụng là bao nhiêu 325
Câu 20: Bảng 7.2 xu hướng tiêu dùng cận biên là bao nhiêu 0,67
Câu 21: Bảng 7.2 xu hướng tiết kiệm cận biên là bao nhiêu 0,33
Câu 22: Bảng 7.2 tiết kiệm sẽ bằng 75 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng bằng 550
Câu 25: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S= -25=0,4Yd thì hàm tiêu dùng là C=25+0,6 Yd
Câu 31: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ
làm sản lượng cân bằng tăng Sự gia tăng xấu khẩu
Câu 32: Theo cách tiếp cận thu nhập chi tiêu nếu GDP thực tế không ở trạng thái cân bằng thì
GDP thực tế luôn có xu hướng thay đổi cho tới khi cân bằng với tổng chi tiêu dự kiến
Câu 36: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng có dạng S= -100+ 0,2Yd
và thuế suất là 25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 là Thu nhập giảm 125
Câu 37: Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào
Tất cả các điều kể trên
Câu 38: Sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi MPS càng nhỏ
Câu 39: Giả sử cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm cùng một lượng. Khi đó
Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm
Câu 40: Xét 1 nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. nếu MPS =
0,25 thì giá trị của số nhân thuế là -3,00
Câu 41: Nếu xuất khẩu X=400 và hàm nhập khẩu IM= 100+0,4Y thì hàm xuất khẩu ròng là NX=300-0,4Y
Câu 42: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên = 0,8 thuế xuất bằng 0,2 và xu
hướng nhập khẩu cận biên = 0,3 thì xuất khẩu tăng thêm 66 tỉ đồng, sản
lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm 100 tỷ đồng
Câu 43: Giả sử đầu tư tăng 500 và xấut khẩu tăng 1300. Với MPC từ thu
nhập quốc dân là 0,8 và MPM=0,05 thì thu nhập quốc dân sẽ tăng 7200
Câu 46: Cán cân ngân sách chính phủ
 Luôn thâm hụt ở tất cả các nước 3. Tiền tệ Câu 1: Tiền
 Tất cả các điều trên
Câu 3: Khoản mục nào dưới đây thuộc M2 , nhưng không thuộc M1 ?
 Cả C và D ( Tiền gửi tiết kiệm của các thời hạn của cá nhân tại các ngân
hàng thương mại và tiền gửi tiết kiệm của cá nhân tại các tổ chức tín dụng nông thôn )
Câu 4: Giả sử một người chuyển 1tr đồng từ tài khoản tiết kiệm có thời hạn
sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó :
 M1 tăng , còn M2 không thay đổi
Câu 5: Một ngân hàng có thể tạo tiền bằng cách :
 Huy động nhiều tiền gửi hơn
Câu 11: Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc của NHTW quy định sẽ
 Cho phép các ngân hàng thương mại giảm lượng dự trữ và cho vay được nhiều hơn
Câu 12: Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền
huy động được, thì số nhân tiền sẽ là  1
Câu 13: Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ
 Giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế giảm xuống
Câu 14: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phhủ nào dưới đây sẽ làm
cung tiền tăng nhiều nhất
 Chính phủ bán trái phiếu cho NHTW
Câu 16: Dưới đây là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng giảm cung tiền
 Bán trái phiếu chính phủ , tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu
Câu 17: Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ bắt buộc
là 6%, tỉ lệ dự trữ dôi ra là 1% và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền là :  300 tỷ đông
Câu 18: Khi tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua 100.000 triệu
đồng trái phiếu chính phủ thì cung tiền
 Tăng lên bằng tích của 100.000 triệu đông với số nhân tiền
Câu 20: Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát tốt nhất đối với :  Cơ sở tiền Bảng 8.2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân 40% hàng (cr)
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM 10% (rr) Cơ sở tiền (tỉ đồng) 5000
Câu 21: Với số liệu ở bảng 8.2 số nhân tiền là  2,8
Câu 22: Với số liệu ở bảng 8.2 , cung tiền là :  14000 tỉ đồng
Câu 23: Một vấn đề mà ngân hàng trung ướng phải đối mặt khi thực hiện chính sách tiền tệ là :
 NHTW có thể kiểm soát được cơ sở tiền , nhưng không thể luôn dự đoán chính xác số nhân tiền
Câu 24: Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi :
 Không còn dự trữ dôi ra
Câu 25: Điều nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW
 Hoạt động nhằm kiếm lợi nhuận
Câu 26: Việc Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ sẽ
 Làm tăng lượng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền mà NHTM cho vay
Câu 27: Nếu các NHTM muốn giữ 3% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư
muốn giữ tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng, thì số nhân tiền sẽ là  8.5
Câu 28: Giá trị cuả số nhân tiền tăng khi  Tất cả các câu trên
Câu 29: Giả sử tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỉ lệ dự trữ so với tiền
gửi là 0,1. Nếu muốn tăng cung tiền 1 tỉ đồng thông qua hoạt động thị
trường mở, ngân hàng trung ương cần phải
 Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ
Câu 32: cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi
 Lượng cầu về tiền bằng lượng tiền cung ứng
Câu 33: nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang
 Phải và lãi suất sẽ tăng lên
Câu 34: Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu tiền lớn hơn khi  Tất cả các câu trên
Câu 39: Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất còn
trục hoành là lượng tiền, sự gia tăng lãi suất sẽ được biểu thị bằng
 Sự di chuyển lên phía trên dọc 1 đường cầu tiền
Câu 40: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục
tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng
 Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng
Câu 41: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục
tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, sự cắt giảm thu nhập làm
 Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng 4. GDP
1. Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở: A. Mục đích sử dụng*
2. Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng
năm của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
B. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm 1994*
3. Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước
ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
C. Làm tăng dự trữ ngoại tệ của Việt Nam*
4. Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
A. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng*
5. Tính theo luồng chi phí thì GDP là tổng cộng của:
D. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao*
6. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
C. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi*
7. Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào GDP và GNP của một quốc gia?
A. Đầu máy karaoke nhập khẩu từ quốc gia khác
B. Giá trị của thời gian xem phim
C. Tiền lương của công an
D. Quỹ từ thiện hỗ trợ đồng bào bị thiên tai
8. Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành
tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn:
C. Tăng trưởng GNP thực tế bình quân đầu người*
9. Tổng sản phẩm quốc nội GDP là:
B. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước trong một thời kỳ nhất định;*
10. Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
B. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua*
11. Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
B. Được sử dụng hết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác*
12. Nếu mức sản xuất và giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi, khi đó:
D. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa tăng gấp bốn*
13. Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân:
D. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi
trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần*
14. Khoản cho tặng từ một đơn vị này sang đơn vị khác trong nền kinh tế
không được tính vào GDP vì:
B. Những hoạt động này không làm cho nền kinh tế có thêm một sản phẩm nào mới* 15. GDP danh nghĩa:
D. Được tính theo giá hiện hành.* 16. GDP thực tế bằng:
D. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát*
17. GDP danh nghĩa chắc chắn sẽ tăng khi:
C. Cả mức giá trung bình tăng và khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn*
18. Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng chi phí nhân tố: B. Xuất khẩu ròng*
19. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: D. Giá trị gia tăng*
20. Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP:
A. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá trị của GDP*
21. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
D. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương*
22. Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
A. Cộng với thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài*
23. Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ được tính vào: