












Preview text:
lOMoAR cPSD| 45469857
30/09/2024. Quản trị kinh doanh quốc tế
Tổng quan về kinh doanh quốc tế và quản trị kinh doanh quốc tế
- Khái niệm: “Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh được thực
hiện giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh
của các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế” - Cơ sở hình thành:
+ sự khác biệt về đk tự nhiên + đk sx và tái sx + đa dạng nc tiêu dùng
+ Sự phát triển của pc lao động quốc tế - Đặc trưng:
+ thực hiện ở mt nước ngoài với mt khác biệt, gặp nhiều rủi ro hơn so với kd trong nước
lq tới văn hóa và pháp luật
+ kinh doanh quốc tế diễn ra giữa các chủ thể thuộc các quốc gia khác nhau, còn kinh
doannh trong nước là hđ kinh doanh chỉ diễn ra trong nội bộ quốc gia
+ kinh doanh quốc tế có phạm vi thị trường rộng lớn, thậm chí toàn cầu. Ko gian rộng dẫn
đến thời tiết khí hậu khác biệt cần chú ý đến vận chuyển và bảo quản cho sản phẩm + thứ
tư: đồng tiền kinh doanh nội địa là đồng nội địa còn nước ngoài cần đồng tiền đồn giá
+ thứ năm: kinh doanh quốc tế tạo điều kiện cho doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận bằng
cách mở rộng phạm vị thị trường 1.2.1.4. Các hình thức kinh doanh quốc tế *thương mại quốc tế:
+ Là sự trao đổi hàng hóa các bên mang về ngoại tệ và lợi ích + đặc điểm: -
Th ơng mại quốc tế có xu h ớng tăng với tốc độ cao hơn so với tốc độ tăng 17 tr ởngƣ ƣ
ƣ của nền sản xuất. Điều đó đã dẫn đến tỷ trọng kim ngạch xuất - nhập
khẩu trong tổng sản phẩm quốc dân của mỗi quốc gia ngày càng lớn, thể hiện mức độ mở
cửa gia tăng của nền kinh tế mỗi quốc gia ra thị tr ờng thế giới. ƣ -
Tốc độ tăng tr ởng của th ơng mại vô hình nhanh hơn tốc độ tăng tr ởng của th ơngƣ
ƣ ƣ ƣ mại hữu hình thể hiện sự biến đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế mỗi quốc gia. -
Cơ cấu mặt hàng trong th ơng mại quốc tế có những thay đổi sâu sắc với xu h ớngƣ
ƣ giảm tỷ trọng của nhóm hàng l ơng thực - thực phẩm và tăng tỷ trọng của sản
phẩmƣ công nghiệp chế biến. X -
Phạm vi phát triển của th ơng mại thế giới ngày càng mở rộng. Ph ơng thức cạnhƣ
ƣ tranh ngày càng đa dạng với nhiều công cụ khác nhau, không chỉ cạnh tranh về chất l
ợng, giá cả mà còn về điều kiện giao hàng, bao bì, mẫu mã, thời hạn thanh toán, cácƣ dịch vụ sau bán hàng… -
Chu kỳ sống của từng loại sản phẩm ngày càng đ ợc rút ngắn, việc đổi mới thiết bị,
đổiƣ mới công nghệ, đổi mới mẫu mã hàng hóa diễn ra liên tục, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải năng động, nhạy bén khi gia nhập thị trường thế giới. ví dụ về phở thịt
* các hình thức thương mại quốc tế: 8 hình thức thi nhiều chiếm 40% - kn, dd, hình thức và chủ thể Khái niệm Đặc điểm Hình thức Chủ thể Xuất Nhập khẩu là hoạt
Xuất khẩu là Có thể là xuất Xuất nhập nhập
động đ a hàng hóa vàƣ việc bán hàng khẩu trực tiếp khẩu hàng hóa khẩu
dịch vụ đ ợc sản xuấtƣ hóa và dịch vụ (doanh nghiệp hữu hình: ở n ớc ngoài vềƣ
từ một quốc gia tự mình xuất nguyên vật lOMoAR cPSD| 45469857
cho chính phủ, tổ chức sang quốc gia khẩu) hoặc xuất liệu, máy móc,
hoặc cá nhân trong n ớc khác. Đây là khẩu gián tiếp thiết bị, l ơngƣ
đã đặt mua từƣ các n hình thức kinh (thông qua thực phẩm, các
ớc khác nhau.ƣ Xuất doanh quốc tế trung gian). loại hàng tiêu d
khẩu là hoạt động đ a đơn giản nhất. ng… Xuất nhập hàng hóa vàƣ dịch vụ khẩu hàng hóa ra khỏi một n ớc, sang vô hình: bí một n ớcƣ ƣ khác quyết công để bán, trao đổi nghệ, bằng sáng chế phát minh, phần mềm máy tính, dịch vụ du lịch…Đ lOMoAR cPSD| 45469857 Gia
Gia công quốc tế Đối với bên đặt công
(outsource) là hình gia công ph ơng Gia công Doan quốc
thức sản xuất hoặc dịch thứcƣ này giúp sản xuất: h tế
vụ mà một doanh họ lợi dụng đ ợc Doanh nghiệp
nghiệp thuê một bên giáƣ rẻ về nghiệp thuê gia thứ ba, thường là công một nhà công: nguyên vật liệu máy ở Công
ty ở nước ngoài, thực phụ và nhân nước ty cung
hiện một phần công công của n ớc ngoài sản cấp
việc hoặc quy trình sản nhận giaƣ công. xuất hàng dịch vụ xuất. Đối với bên hóa theo hoặc nhận gia công, thiết kế và sản phẩm ph ơngƣ thức yêu cầu gia công, này giúp họ của mình. có thể là công ăn việc làm công ty Gia trong cho nhân dân lao công nước động và có thể dịch vụ: hoặc nhận đ ợc công Thuê công ty nghệƣ mới về n bên thứ nước ớcƣ mình. ba thực ngoài. hiện các dịch vụ Doan như lập h trình, nghiệp thiết kế, đặt gia hoặc công: chăm Doanh sóc nghiệp khách có nhu hàng. cầu gia Gia công công phần mềm: sản Tập trung vào phẩm việc thuê các hoặc dịch vụ, thường lOMoAR cPSD| 45469857 công ty phát triển là phần mềm để tạo ra công sản phẩm hoặc giải ty lớn pháp công hoặc nghệ. công ty đa quốc gia. Chính phủ và cơ quan quản lý: Có thể đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh và hỗ trợ hoạt động gia công qua các chính sách và quy định. Tái Tái xuất là xuất
Các hình thức tái xuất: Doanh nghiệp xuất khẩu trở lại n ớc
Có hai loại tái xuất là xuất nhập khẩu ngoàiƣ những
tái xuất khẩu có chở khẩu, người và hàng hoá đã đ ợc
hàng về n ớc tái xuấtƣ đại diện và cơ
chuyển nhập khẩuƣ nh ng
và chuyển khẩu. tái quan hải quan khẩu ch a qua chếƣ ƣ xuất khẩu là nhập biến của n ớc tái khẩu tạm thời hàng xuất.ƣ hóa từ bên ngoài vào sau đó lại tiến hành xuất khẩu sang một n ớc thứ ba.ƣ Chuyển khẩu là tr ờngƣ hợp hàng hóa đ ợcƣ chuyển thẳng từ n ớc xuất khẩuƣ sang n ớc nhậpƣ khẩu nh ngƣ việc thanh toán vẫn đ ợc thựcƣ hiện qua n ớcƣ tái xuất Xuất khẩu tại chỗ lOMoAR cPSD| 45469857 Giao
Sở giao dịch hàng + Giao dịch
Giao Nhà đầu tư, dịch
hoá là một thị tr giao ngay (spot
dịch trực tiếp nhà môi giới, tại sở
ờng đặcƣ biệt tại transaction):
(Giao dịch tại sở giao dịch giao đó thông qua Là giao dịch chỗ) và cơ quan dịch
những ng ời môi trong đó hàng quản lý nhà nước, ngân
giớiƣ do sở giao hoá đ ợc giao hàng tổ
dịch chỉ định, ng ời ngayƣ và trả chức tài chính
ta muaƣ bán các tiền ngay vào
loại hàng hoá có lúc ký kết khối l ợng lớn, cóƣ lOMoAR cPSD| 45469857
tính chất đồng loại, hợp đồng. Hợp Diễn ra tại
có phẩm chất có thể đồng giao ngay văn phòng
thay thế đ ợc cho đ ợc ký trên cơƣ hoặc sàn nhau.ƣ sở hợp đồng giao dịch, mẫu của sở giao nơi nhà đầu dịch giữa những tư có thể ng ời có sẵnƣ gặp trực tiếp hàng muốn giao các đại lý ngay và ng ờiƣ hoặc nhà có nhu cầu đ ợc môi giới để giao ngay.ƣ + thực hiện Giao dịch kỳ giao dịch. hạn (forward • Giao transaction): Là dịch qua giao dịch trong điện thoại đó giá cả đ ợcƣ Nhà đầu tư ấn định vào lúc thực hiện ký kết hợp đồng giao dịch nh ng việc thông qua giaoƣ hàng và điện thoại thanh toán đều đ với các nhà ợcƣ tiến hành môi giới hoặc theo một kỳ hạn đại lý tại sở xác định nhằm giao dịch. mục đích thu lợi • Giao nhuận do chênh dịch trực lệch giá giữa lúc tuyến ký kết hợp đồng (Etrading và lúc ) giao hàng Nhà đầu tư sử dụng nền tảng giao dịch trực lOMoAR cPSD| 45469857 tuyến để thực hiện mua bán chứng khoán hoặc hàng hóa. Đây là hình thức ngày càng phổ biến do tính tiện lợi và nhanh chóng. Đấu
Đấu giá quốc tế là một
Chuẩn bị đấu giá, Người bán, giá ph ơng thức bán hàngƣ
Chuẩn bị đấu giá, . Tr người mua, nhà quốc
đặc biệt đ ợc tổ chứcƣ
ngƣ bày hàng hoá để đấu giá và tổ tế công khai tại một nơi
ng ời mua cóƣ thể chức đấu giá
xác định, tại đó sau khi xem, Tiến hành đấu xem xét hàng hoá, giá, Ký hợp đồng và những ng ời đến muaƣ giao hàng:
tự do cạnh tranh giá cả và cuối c ng hàng hoá đ ợc bán cho ng ờiƣ ƣ nào trả giá cao nhất Đấu thầu quốc tế Giao dịch tại hội chợ, triển lãm * Đầu tư quốc tế
Trong những năm 60 -70 chính phủ Pháp theo quan điểm cho rằng đầu tư trực tiếp
nước ngoài ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế Pháp. Do đó chính phủ pháp tập trung phát triển
các doanh nghiệp nội địa và kiểm soát chặt các hoạt động kinh tế thông qua việc hoạch
định các chính sách và can thiệp sâu vào hoạt động của nhiều ngành công nghiệp. Quan
điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Pháp bắt đầu thay đổi từ thập niên 80 của thế kỷ
trước. Các rào cản đối với đầu tư nước ngoài được dỡ bỏ cùng với nhận thức hơn về tầm
quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế. Kết quả, dòng vốn đầu tư
nước ngoài vào Pháp tăng trung bình 13 tỷ USD/năm trên năm trong giai đoạn 1988 - 1993
lên 21,9 tỷ USD vào năm 1996 và 39,1 tỷ USD vào năm 1999. Các công ty đa quốc gia lOMoAR cPSD| 45469857
hàng đầu thế giới đều đầu tư mạnh vào Pháp như Toyota, Motorola, IBM,... Tháng 12/1997,
toyota quyết định đầu tư 656,8 triệu USD để xây dựng nhà máy sản xuất ô tô có công suất
150.000 chiếc/năm tại Pháp nhằm cung cấp cho thị trường EU. Trước đó Toyota đã có nhà
máy ở Anh, cho dù chính phủ Anh ra sức vận động Toyota mở rộng nhà máy hiện có, công
ty vẫn quyết định chọn Pháp.
Công ty hy vọng tăng thị phần của mình ở thị trường Pháp từ 1,1% trong năm 1997 lên
5%. Khoản đầu tư mới cho thấy Toyota theo đuổi chiến lược thay thế nhập khẩu oto từ Nhật bằng
cách sản xuất ngay tại EU để tránh rào cản thuế quan đánh vào hàng nhập khẩu từ Nhật. Nhà máy
mới có kế hoạch sử dụng tỷ lệ linh kiện sản xuất tại EU 60% để được xếp vào loại hàng Châu Âu
và tránh bị đánh thuế nhập khẩu. Đến năm 2001 nhà máy đã tiếp nhận hơn 2000 nhân viên và tạo
thêm hơn 2000 việc làm khác từ các nhà cung ứng. Chính phủ Pháp hứa tài trợ cho Toyota như
miễn thuế, miễn một số khoản đóng góp an ninh xã hội và hỗ trợ tài chính cho vấn đề đào tạo nhân
công. Chính quyền thành phố Valenciennes, nơi Toyota đặt trụ sở cũng như miễn hoặc giảm thuế
đất hàng năm. Tổng các khoản tài trợ ước tính bằng khoảng 10% giá trị đầu tư. Câu hỏi:
1. Quan điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài của chính phủ Pháp thay đổi như thế nào?
2. Theo bạn vì sao Toyota lại chọn Pháp mà không chọn Anh để xây dựng nhà máy?
3. Đầu tư của Toyota mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế Pháp? Giải:
1. Quan điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài của chính phủ Pháp thay đổi như thếnào?
Trong những năm 60-70, chính phủ Pháp coi đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là mối đe
dọa cho nền kinh tế nội địa, dẫn đến việc kiểm soát chặt chẽ các hoạt động kinh tế và ưu tiên phát
triển doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên, từ thập niên 80, quan điểm này đã thay đổi, với sự nhận
thức rõ hơn về tầm quan trọng của FDI trong việc thu hút vốn, công nghệ, và nâng cao năng lực
cạnh tranh. Các rào cản đối với đầu tư nước ngoài đã được dỡ bỏ, dẫn đến sự gia tăng dòng vốn FDI vào Pháp.
2. Theo bạn vì sao Toyota lại chọn Pháp mà không chọn Anh để xây dựng nhà
máy?Toyota quyết định chọn Pháp để xây dựng nhà máy vì nhiều lý do, bao gồm: •
Chính sách ưu đãi: Chính phủ Pháp đã cung cấp các ưu đãi lớn như miễn thuế và hỗ trợ
tài chính cho việc đào tạo nhân công, điều này làm tăng tính hấp dẫn cho đầu tư. •
Chiến lược thị trường EU: Việc đặt nhà máy tại Pháp giúp Toyota sản xuất ngay trong
EU, từ đó tránh rào cản thuế quan đánh vào hàng nhập khẩu từ Nhật Bản. •
Kế hoạch sử dụng linh kiện nội địa: Nhà máy có kế hoạch sử dụng 60% linh kiện sản
xuất tại EU, giúp đáp ứng tiêu chuẩn hàng Châu Âu và tối ưu hóa chi phí.
3. Đầu tư của Toyota mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế Pháp?
Đầu tư của Toyota mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế Pháp, bao gồm: •
Tạo việc làm: Nhà máy đã tạo ra hơn 2.000 việc làm trực tiếp và hàng ngàn việc làm gián
tiếp thông qua các nhà cung ứng. •
Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp: Sự hiện diện của Toyota giúp phát triển ngành
công nghiệp ô tô tại Pháp, tạo cơ hội cho các nhà cung cấp nội địa. •
Tăng thu nhập và phát triển kinh tế: Việc làm mới và hoạt động sản xuất góp phần tăng
thu nhập cho người lao động và phát triển kinh tế địa phương. •
Chuyển giao công nghệ: Đầu tư này cũng có thể dẫn đến việc chuyển giao công nghệ tiên
tiến và kỹ năng quản lý cho lực lượng lao động địa phương. lOMoAR cPSD| 45469857
- Tìm hiểu dn sữa nào của VN đã mở rộng kdqt sữa ra toàn cầu và mở rộng ra quốc gia nào
Tại New Zealand và Úc, nơi có yêu cầu cao về yếu tố môi trường, Vinamilk đặt mục tiêu
trước 2025 toàn bộ các sản phẩm xuất khẩu sang 2 thị trường này đều sử dụng bao bì
HDPE (bao bì dễ tái chế). Hiện các sản phẩm xuất khẩu cung ứng đến New Zealand và
Úc đều không có ống hút nhựa, nắp dễ mở hơn nhằm giảm rác thải nhựa ra môi trường.
Mới đây, Vinamilk cũng ký kết hợp tác đưa sản phẩm sữa chua vào thị trường tỷ dân -
Trung Quốc. Các sản phẩm sữa chua được sản xuất trên dây chuyền khép kín theo Hệ
thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2015 và tiêu chuẩn FSSC 22000, áp dụng
công nghệ lên men tự nhiên, không sử dụng chất bảo quản nhằm đảm bảo tính an toàn và vệ sinh.
- Việt Nam có những nguồn vốn đầu tư nào? Quốc gia nào? Trong 6 tháng gần đây đã thu
hút các vốn đầu tư của quốc gia nào? Đầu tư bao nhiêu
ề đối tác đầu tư, trong 6 tháng đầu năm 2024, có 84 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại
Việt Nam. Các đối tác đầu tư lớn nhất đều là các đối tác truyền thống của Việt Nam đến từ
châu Á. Trong đó, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư gần 5,58 tỉ USD, chiếm gần 36,7%
tổng vốn đầu tư, tăng 86% so với năm 2023; Nhật Bản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư hơn
1,73 tỉ USD, chiếm 11,4% tổng vốn đầu tư; tiếp đến là Đặc khu hành chính Hồng Kông (Trung
Quốc) tổng vốn đầu tư 1,18 tỉ USD, chiếm 12,4%; Trung Quốc tổng vốn đầu tư 1,01 tỉ USD,
chiếm 10,6%; Thổ Nhĩ Kỳ tổng vốn đầu tư 730,1 triệu USD, chiếm 7,7%; Đài Loan tổng vốn
đầu tư 529,8 triệu USD, chiếm 5,6%. Từ đầu năm đến nay, trong 57 quốc gia và vùng lãnh thổ
có dự án đầu tư được cấp phép mới tại Việt Nam, Singapore là nhà đầu tư lớn nhất với 4,01 tỷ
USD, chiếm 42,1% tổng vốn đăng ký cấp mới; tiếp đến là Đặc khu hành chính Hong Kong
(Trung Quốc) 1,18 tỷ USD, chiếm 12,4%; Trung Quốc 1,01 tỷ USD, chiếm 10,6%; Nhật Bản
979 triệu USD, chiếm 10,3%; Thổ Nhĩ Kỳ 730,1 triệu USD, chiếm 7,7%; Đài Loan (Trung
Quốc) 529,8 triệu USD, chiếm 5,6%. - Các hợp đồng đấu giá quốc tế và đấu thầu quốc tế ở VN
- Lựa 1 dn cụ thể, hình thức thương mại quốc tế cụ thể để phân tích, dd dn, gt về công ty,
sản lượng xuất khẩu sang quốc gia nào? Marketing quốc tế
03/10/2024. Nghiên cứu Marketing
Câu 1: tìm hiểu hợp đồng XK của VN sang quốc gia nào đó bị hủy và bồi thường hợp đồng
vì lý do vận chuyện và bảo quản sản phẩm? Bài làm
Vụ kiện cá tra của Bỉ và ViệtNam
Câu 2: Doanh nghiệp sữa nào của Việt Nam đã mở rộng kinh doanh quốc tế ra phạm vi
toàn cầu? cụ thể là họ đã mở rộng kinh doanh quốc tế với những quốc gia nào? Giải:
1. Các quốc gia đã mở rộng kinh doanh quốc tế •
Mỹ: Vinamilk đã xuất khẩu các sản phẩm sữa và thực phẩm chế biến từ sữa sang thị trường
Mỹ, nơi có tiêu chuẩn chất lượng rất cao. •
Châu Âu: Công ty đã xuất khẩu sản phẩm sữa sang nhiều nước châu Âu, bao gồm các
nước như Pháp, Đức và Hà Lan. •
Trung Đông: Vinamilk cũng đã có mặt tại thị trường Trung Đông, cung cấp các sản phẩm
như sữa bột và phô mai. lOMoAR cPSD| 45469857 •
Châu Á: Công ty đã mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực như Nhật Bản, Hàn Quốc, và Philippines. •
Úc: Vinamilk cũng đã xuất khẩu sản phẩm sang Úc, một trong những thị trường khó tính và cạnh tranh.
2. Sản phẩm xuất khẩu
Vinamilk xuất khẩu nhiều loại sản phẩm, bao gồm: • Sữa bột • Sữa tươi • Phô mai • Sữa đặc •
Các sản phẩm từ sữa khác
3. Chiến lược mở rộng
Vinamilk đã thực hiện nhiều chiến lược để mở rộng thị trường quốc tế, bao gồm: •
Tham gia triển lãm quốc tế: Vinamilk thường xuyên tham gia các hội chợ triển lãm quốc
tế để quảng bá sản phẩm. •
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng: Công ty đã tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế để sản phẩm
được chấp nhận ở nhiều thị trường khác nhau. •
Hợp tác với các đối tác địa phương: Vinamilk đã hợp tác với các nhà phân phối và đối
tác tại các quốc gia mục tiêu để mở rộng mạng lưới phân phối.
Vinamilk hiện là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu ở Việt Nam và ngày càng khẳng định
vị thế trên thị trường quốc tế. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hơn, hãy cho mình biết!
Câu 3: Việt Nam đang có những nguồn vốn đầu tư nà?Cụ thể ở quốc gia? Trg 6 tháng gần
đây VN thu hút đc những nguồn vồn đầu tư nào? Giải:
1. Các nguồn vốn đầu tư ở Việt Nam •
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Đây là nguồn vốn quan trọng nhất, đến từ các nhà
đầu tư nước ngoài. Các ngành được ưu tiên bao gồm sản xuất, công nghệ thông tin, bất
động sản và năng lượng tái tạo. •
Đầu tư trong nước: Các doanh nghiệp Việt Nam cũng đóng góp một phần lớn vào nền
kinh tế thông qua việc tái đầu tư lợi nhuận và phát triển mở rộng. •
Vốn ODA (Vốn hỗ trợ phát triển chính thức): Nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế, như
Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), chủ yếu được sử dụng
cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng và xã hội.
+ Liên minh Châu Âu tài trợ 10 triệu euro vốn ODA không hoàn lại cho công tác chuẩn
bị dự án đầu tư tuyến đường sắt đô thị số 3, đoạn ga HN – Hoàng Mai 8km metro đi ngầm.
Vốn ODA của 3 nhà tài trợ ADB ( ngân hàng phát triển châu Á), Cơ quan phát triển Pháp
(AFD), ngần hàng tái thiết Đức (KfW) vốn đối ứng trong nước khoảng 6.280 tỷ đồng.
+ ACIAR hỗ trợ ngành nông nghiệp VN triển khai 8 dự án mới trong gđ 2024 – 2027 với
tổng số vốn ODA là hơn 8 triệu AUD. Một là, Dự án “Giải quyết các điểm nghẽn trong
chuỗi giá trị cá mú Việt – Úc” (FIS/2022/148), triển khai trong thời gian 2024-2027, với số vốn 2.500.000 AUD. lOMoAR cPSD| 45469857
Hai là, Dự án “Đánh giá các ưu tiên phát triển ngành cây có múi” (HORT/2023/179) triển
khai từ 2024-2025 với khoản tài chính 500.000 AUD.
Ba là, Dự án “Số hóa trong giám sát tuân thủ VietGAP trong chuỗi giá trị hoa quả”
(AGB/2022/114) triển khai từ 2024-2027 với khoản tài chính 2.100.679 AUD.
Bốn là, Dự án “Đa dạng sinh kế với các giống cây bản địa ở Tây Bắc” (FST/2023/150) với
số vốn 500.000 AUD triển khai trong năm 2024-2025.
Năm là, Dự án “Chuyển đổi rừng ngập mặn ở Mekong” (CLIM/2023/190) với 471.200
AUD, thực hiện trong năm 2024-2025.
Sáu là, Dự án “Khảo sát đất ở Tây Nguyên” (SLAM/2023/142) với khoản tài chính 500.000
AUD, thực hiện trong năm 2024-2025.
Bảy là, Dự án “Vai trò của cảm biến từ xa trong quản lý nước cho nông nghiệp”
(WAC/2023/117) với khoản tài chính 330.000 AUD, triển khai trong năm 2024-2025.
Tám là, Dự án “Lộ trình cho các nông dân tương lai” (SSS/2022/134), triển khai từ năm
2024-2027 tại hai nước Việt Nam và Lào với số vốn 1.500.000 AUD.
+ Hàn quốc đầu tư vốn ODA vào việt nam đạt hơn 52 triệu USD, tăng gần gấp đối năm
2023 vào lĩnh vực y tế, giáo dục, hành chính công
Vốn từ quỹ đầu tư: Nhiều quỹ đầu tư trong nước và quốc tế đang tìm kiếm cơ hội đầu tư
vào Việt Nam, đặc biệt là trong các lĩnh vực công nghệ và tiêu dùng.
2. Các quốc gia đầu tư vào Việt Nam •
Nhật Bản: Là một trong những nhà đầu tư lớn nhất tại Việt Nam, đầu tư chủ yếu vào công
nghiệp chế biến và công nghệ cao. •
Hàn Quốc: Các công ty Hàn Quốc như Samsung, LG đã đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực
công nghệ và điện tử. •
Singapore: Đầu tư chủ yếu vào bất động sản, tài chính và các lĩnh vực dịch vụ. •
Đài Loan và Trung quốc: Đầu tư vào sản xuất và công nghiệp chế biến. •
Mỹ: Các công ty Mỹ đã tăng cường đầu tư vào Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực công
nghệ thông tin và dịch vụ.
3. Trong 6 tháng gần đây
Theo thông tin từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam, trong nửa đầu năm 2023, Việt Nam đã thu
hút được khoảng 10,1 tỷ USD vốn FDI. Một số điểm nổi bật bao gồm: •
Tăng trưởng trong lĩnh vực công nghệ: Nhiều công ty công nghệ thông tin và điện tử từ
Nhật Bản và Hàn Quốc đã đầu tư vào Việt Nam. •
Các dự án bất động sản: Một số dự án bất động sản lớn từ Singapore và Hàn Quốc cũng đã được phê duyệt. •
Năng lượng tái tạo: Các dự án đầu tư vào năng lượng tái tạo, như điện mặt trời và điện
gió, cũng thu hút được sự quan tâm từ nhiều nhà đầu tư quốc tế.
https://www.mpi.gov.vn/portal/Pages/2024-6-28/Tinh-hinh-thu-hut-dau-tu-nuoc-ngoai-6-
thangdau-nahjazws.aspx https://vioit.moit.gov.vn/vn/tin-hoat-dong-nganh/tinh-hinh-dau-tu-truc-
tiep-nuoc-ngoai-tai-vietnam-6-thang-nam-2024-5987.4056.html trọng điểm link này.
Trong 6 tháng đầu năm 2024 VN đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài đáng
kể. Tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt
hơn 15,2 tỷ USD, tăng 13,1 % so với cùng kỳ năm 2023 lOMoAR cPSD| 45469857
- Các quốc gia đầu tư vào VN
+ Singapore: Dẫn đầu với tổng vốn đầu tư gần 5,58 tỷ USD chiếm 36,7% tổng vốn đầu tư, tăng
86% so với cùng kỳ năm 2023
+ Nhật Bản: Đứng thứ 2 với hơn 1,73 tỷ USD, chiếm 11,4% tổng vốn đầu tư
+ hồng koong và trung quốc cũng là nhà đàu tư lớn vào VN - Các ngành thu hút đầu tư:
+ CN chế biến, chế tạo: Dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt gần 10,69 tỷ USD, chiếm 70,4% tổng vốn đăng ký
+ Kinh doanh BĐS: đứng thứ 2 với tổng vốn đầu tư hơn 2,47 tỷ USD, chiếm 16,3% tổng vốn đầu tư đăng ký
+ Bán buôn, bán lẻ và hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ: cung thu hút -
Địa phương được thu hút:
+ Bắc ninh: 2,58 tỷ chiếm 17%
+ Bà rịa – vũng tàu: 1,54 tỷ USD chiếm 10,1%
+ Quảng ninh: 1,36 tỷ chiếm 9%
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) : Các quốc gia như Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản
và Trung Quốc là những nhà đầu tư lớn vào Việt Nam 1 . Các doanh nghiệp FDI thường có
quy mô vừa và nhỏ, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế.
2. Đầu tư từ các công ty công nghệ lớn: Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, đang trở thành
điểm đến hấp dẫn cho các công ty công nghệ lớn trên thế giới. Các công ty này dự kiến sẽ
đầu tư khoảng 60 tỷ USD vào các trung tâm dữ liệu và các lĩnh vực công nghệ khác trong vài năm tới 2 .
3. Đầu tư từ các quỹ đầu tư và doanh nghiệp ngoài nhà nước : Nguồn vốn từ khu vực
kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, đóng góp vào
việc tạo công ăn việc làm và tăng trưởng kinh tế 3 .
4. Đầu tư từ chính phủ và các tổ chức tài chính quốc tế: Chính phủ Việt Nam và các tổ
chức tài chính quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp vốn đầu tư cho các
dự án phát triển hạ tầng và các lĩnh vực khác.
Câu 4: tìm hiểu các hợp đồng đấu giá quốc tế và đấu thầu quốc tế ở VN?
1. Đấu thầu quốc tế
Đấu thầu quốc tế là quá trình mà các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia cạnh tranh để
cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc thực hiện dự án. Các quy trình đấu thầu thường tuân theo các
quy định của Nhà nước và có thể áp dụng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn ODA. Ví dụ cụ thể: •
Dự án xây dựng đường cao tốc Bắc-Nam: Đây là một trong những dự án lớn của Việt
Nam, thu hút nhiều nhà thầu quốc tế tham gia. Các gói thầu xây dựng và tư vấn đều được
công khai trên các trang thông tin đấu thầu quốc gia. •
Dự án xây dựng nhà máy điện gió: Một số dự án điện gió lớn đã thu hút sự tham gia của
các nhà thầu nước ngoài từ Đan Mạch, Tây Ban Nha và một số quốc gia khác.
2. Đấu giá quốc tế
Đấu giá quốc tế là hình thức đấu giá mà các bên tham gia có thể đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
Hình thức này thường được áp dụng trong việc bán tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị lớn. lOMoAR cPSD| 45469857 Ví dụ cụ thể: •
Đấu giá tài sản nhà nước: Một số tài sản nhà nước như đất đai, nhà xưởng, tài sản cố định
có thể được đấu giá cho các nhà đầu tư quốc tế. Chẳng hạn, một số lô đất vàng ở các thành
phố lớn như Hà Nội và TP.HCM đã được đấu giá thành công với sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài. •
Đấu giá hàng hóa: Một số mặt hàng như nông sản (gạo, cà phê) cũng có thể được đấu giá
quốc tế thông qua các sàn giao dịch hoặc thông qua các hợp đồng thương mại.
3. Quy định pháp lý
Cả đấu thầu và đấu giá quốc tế đều phải tuân theo các quy định pháp luật Việt Nam, bao gồm: •
Luật Đấu thầu: Quy định chi tiết về quy trình, điều kiện và thủ tục đấu thầu. •
Luật Đấu giá tài sản: Quy định về các hình thức và quy trình đấu giá tài sản.
4. Thách thức và cơ hội •
Thách thức: Các doanh nghiệp nước ngoài có thể gặp khó khăn trong việc hiểu rõ các quy
định và thủ tục tại Việt Nam. •
Cơ hội: Việt Nam đang mở cửa và cải cách để thu hút đầu tư quốc tế, tạo cơ hội cho các
doanh nghiệp tham gia vào các dự án lớn.
Câu hỏi: tìm hiểu các hđ kinh doanh qt và các hđ xuất khẩu của VN bị hủy mà phải bồi thưởng
hợp đồng vì lý do vận chuyển và bảo quản sản phẩm.
Câu hỏi: lương theo giờ năm 2024 của việt nam So sánh lương với các nước trên thế giới và trong lĩnh vực
Năm 2024, mức lương tối thiểu theo giờ tại Việt Nam được thiết lập theo các vùng khác nhau.
Tính đến ngày 01 tháng 07 năm 2024, mức lương tối thiểu theo giờ như sau: •
Vùng 1 : 23.800 VNĐ mỗi giờ (~0,98 USD) •
Vùng 2 : 21.200 VNĐ mỗi giờ (~0,87 USD) •
Vùng 3 : 18.600 VNĐ mỗi giờ (~0,77 USD)
Vùng 4 : 16.600 VNĐ mỗi giờ (~0,68 USD).
So sánh với các nước khác
Mức lương tối thiểu theo giờ của Việt Nam tương đối thấp so với tiêu chuẩn của khu vực và toàn cầu: •
Thái Lan : Khoảng 591 USD mỗi tháng (~3,3 USD/giờ) •
Malaysia : Khoảng 893 USD mỗi tháng (~5 USD/giờ) •
Trung Quốc : Khoảng 990 USD mỗi tháng (~5,5 USD/giờ) •
Hoa Kỳ : Mức lương tối thiểu liên bang là 7,25 USD/giờ, mặc dù mức lương này có thể
cao hơn ở một số tiểu bang nhất định