lOMoARcPSD| 59387619
1
BÀI 1
I. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC TỚI TÁC
DỤNG CỦA THUỐC
1.1. Mục đích
- Chng minh được các đưng đưa thuc vào cơ thể khác nhau sẽ nh hưng đn
tc đ hp thu của thuc, qua đó nh hưng đn tác dụng của thuc.
1.2. Chun b
- Đng vt: Chut nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưng thành, từ 4 – 6 tuần
tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hu môn khô, phân
thành khuôn, ăn ung bình thưng, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa cht: Dung dch strychnin sulfat 0,1%.
- Dụng cụ: Chu thủy tinh hoặc phễu thủy tinh để nht chut, bơm và kim tiêm 1
ml, bơm và kim đầu t cho chut ung thuc, đng h bm giây.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Cân và đánh du để phân bit chut.
- B2: Chia chut ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nht chut trong phễu thủy tinh hoặc
đặt chut vào chu thủy tinh để dễ dàng quan sát hin tượng.
- B3: Tin hành thử thuc như sau:
+ Nhóm 1: đưa strychnin sulfat 0,1% vi liu 0,1 ml/10 g cân nặng chut theo
đưng ung.
+ Nhóm 2: đưa strychnin sulfat 0,1% vi liu 0,1 ml/10 g cân nặng chut theo
đưng tiêm phúc mạc.
- B4: Quan sát sự thay đổi v trạng thái của c hai nhóm chut sau khi đưa thuc
theo đưng ung đưng tiêm. Theo dõi thi gian xut hin co git thi
gian kéo dài co git bằng đng h bm giây.
1.4. Thông số đánh giá
lOMoARcPSD| 59387619
2
- Thi gian xut hin co git: thi gian từ khi đưa thuc vào thể chut đn
khi chut xut hin cơn co git đầu tiên.
- Thi gian kéo dài co git: là thi gian từ khi chut xut hin cơn co git đầu tiên
đn khi chut cht.
- Cưng đ và tính cht của cơn co git: cưng đ mạnh, trung bình hay yu; cơn
co git toàn thân hay cục b; …
- So sánh giữa hai nhóm chut v tt c các thông s trên.
1.5. Kết luận
- Kt lun vưu điểm, nhược điểm của từng đưng đưa thuc (đưng ung và
đưng tiêm) và nêu lên các ng dụng lâm sàng của đưng ung thuc và đưng
tiêm thuc.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẤP PHỤ CỦA THAN HOẠT
2.1. Mục đích
- Chng minh được tác dụng hp phụ mạnh của than hoạt.
2.2. Chun b
- Đng vt: Chut nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưng thành, từ 4 – 6 tuần
tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hu môn khô, phân
thành khuôn, ăn ung bình thưng, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa cht: Dung dch strychnin sulfat 0,1%, bt than hoạt.
- Dụng cụ: Phễu thủy tinh để nht chut, phễu lọc, giy lọc, cc có mỏ, bơm kim
tiêm 1 ml, đng h bm giây.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Cân và đánh du để phân bit chut.
- B2: Chia chut ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nht chut trong phễu thủy tinh để
giữ chut và dễ dàng quan sát hin tượng.
- B3: Tin hành thử thuc như sau:
lOMoARcPSD| 59387619
3
+ Nhóm 1: tiêm phúc mạc dung dch strychnin sulfat 0,1% vi liu 0,1 ml/10
g cân nặng chut.
+ Nhóm 2: tiêm phúc mạc dung dch strychnin sulfat 0,1% nhưng đã cho lọc
qua mt lp than hoạt, vi liu 0,1 ml/10 g cân nặng chut.
- B4: Quan sát sự thay đổi v trạng thái của c hai nhóm chut. Theo dõi thi gian
xut hin co git và thi gian kéo dài co git bằng đng h bm giây.
2.4. Thông số đánh giá
- Thi gian xut hin co git: thi gian từ khi đưa thuc vào thể chut đn
khi chut xut hin cơn co git đầu tiên.
- Thi gian kéo dài co git: là thi gian từ khi chut xut hin cơn co git đầu tiên
đn khi chut cht.
- Cưng đ và tính cht của cơn co git: cưng đ mạnh, trung bình hay yu; cơn
co git toàn thân hay cục b; …
- So sánh giữa hai nhóm chut v tt c các thông s trên.
2.5. Kết luận
- Nhn đnh kt qu xy ra hai nhóm chut, gii thích ch tác dụng nêu
lên các ng dụng lâm sàng của than hoạt.
III. Quy chế kê đơn thuốc
lOMoARcPSD| 59387619
4
BÀI 2
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG AN THẦN CỦA CHLORPROMAZIN
1.1. Mục đính
- Chng minh tác dụng an thần mạnh của chlorpromazin.
1.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: Chut nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưng thành,
từ 4 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hu
môn khô, phân thành khuôn, ăn ung bình thưng, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa cht: Dung dch chlorpromazin 1%.
- Dụng cụ: chuông thủy tinh để nht chut, bơm và kim tiêm 1 ml, đng h bm
giây, dụng cụ kích thích gây đau bằng dòng đin cm ng.
1.3. Cách tiến hành
- B1: Cân và đánh du để phân bit chut.
- B2: Xác định số lần đánh nhau của hai chuột trước khi tiêm thuốc:
+ Chọn hai chut có ngưỡng kích thích gây đau tương đương nhau, đặt lên
trên mặt lưi kim loại của dụng cụ gây đau bằng dòng đin cm ng, ri úp vào
trong chuông thủy tinh để giữ không cho chut nhy ra ngoài và dễ dàng quan sát
hin tượng.
+ Sau đó, bt bin th để cho mt dòng đin có hiu đin th từ 9 – 12 n
truyn qua lưi kim loại. Khi đó, dòng đin sẽ truyn qua ngưi chut, gây đau
gây ra chng hoang tưng cho chut. Hai con chut tưng rằng con chut còn lại
là tác nhân gây đau cho mình và sẽ xông vào đánh nhau.
+ Xác đnh s lần xông vào đánh nhau của hai con chut trong vòng 1 phút.
Sau khi đm xong thì ngừng kích thích đin.
- B3: Tiêm phúc mạc cho hai chut dung dch chlorpromazin 1% vi liu 0,05
ml/10 g trọng lượng chut.
lOMoARcPSD| 59387619
5
- B4: Đặt chut lên mặt lưi kim loại của thit b. Ch khong 10 phút cho thuc
có tác dụng. Quan sát sự thay đổi trạng thái của hai chut.
- B5: Xác định số lần đánh nhau của hai chuột sau khi tiêm thuốc:
+ Tin hành tương tự như trên.
1.4. Thông số đánh giá
- S lần đánh nhau của hai chut trưc khi dng chlorpromazin.
- S lần đánh nhau của hai chut sau khi dng chlorpromazin.
1.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng an thần chủ yu ca chlorpromazin, gii thích
cơ ch tác dụng và nêu ng dụng lâm sàng của chlorpromazin.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG CO GIẬT CỦA THUỐC
2.1. Mục đính, nguyên tắc
- Chng minh tác dụng chng co git của phenobarbital.
- Chng minh tác dụng đi kháng của phenobarbital và pentetrazol.
- hình gây co git thực nghim được sử dụng để tìm hiểu tác dụng chng co
git của thuc. Các tác nhân gây co git các cht kích thích thần kinh trung
ương như niketamid, strychnin, pentetrazol…Thuc tác dụng chng co git
sẽ làm gim tỉ l co git hoặc tỉ l cht, kéo dài thi gian tim tàng co git hoặc
thi gian tim tàng cht trên đng vt thực nghim. Trên thực nghim thể
đánh giá tác dụng chng co git của phenobarbital các thuc khác trên các
mô hình gây co git: bằng strychnin, niketamid hoặc pentetrazol.
2.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: Chut nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưng thành,
từ 4 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hu
môn khô, phân thành khuôn, ăn ung bình thưng, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa cht: Dung dch NaCl 0,9%, phenobarbital natri 1%, pentetrazol 1%.
- Dụng cụ: phễu thủy tinh nht chut, bơm và kim tiêm 1 ml, đng h bm giây.
lOMoARcPSD| 59387619
6
2.3. Cách tiến hành
- B1: Cân và đánh du để phân bit chut.
- B2: Chia chut ngẫu nhiên thành 2 nhóm.
- B3: Tin hành thử thuc như sau:
+ Nhóm 1: tiêm phúc mạc dung dch NaCl 0,9% vi thể tích 0,1 ml/10 g
cân nặng chut.
+ Nhóm 2: tiêm phúc mạc dung dch phenobarbital 1% vi thể tích 0,1 ml/10
g cân nặng chut.
- B4: Quan sát hoạt đng tại chỗ của mi chut.
- B5: Sau 10 phút, c hai nhóm chut đu được tiêm phúc mạc dung dch
pentetrazol 1% vi thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chut.
- B6: Quan sát trạng thái của mỗi chut. Theo dõi thi gian xut hin co git, đặc
điểm cơn co git  chut.
2.4. Thông số đánh giá
- Thi gian xut hin co git: thi gian từ khi chut được tiêm dung dch
pentetrazol đn khi xut hin cơn co git đầu tiên.
- Thi gian tim tàng cht: thi gian từ khi chut được tiêm dung dch
pentetrazol đn khi chut cht.
- Đặc điểm (cưng đ và tính cht) của cơn co git  chut.
- Tỉ l % chut cht  mỗi nhóm (nu làm s lượng ln).
2.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng chng co git ca phenobarbital, gii thích
ch tác dụng của phenobarbital và nêu ng dụng lâm sàng.
III. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ƯU TIÊN TÁC DỤNG TRÊN HỆ TKTW CỦA
STRYCHNIN VÀ PENTETRAZOL
3.1. Mục đích, nguyên tắc
lOMoARcPSD| 59387619
7
- Chng minh được v trí ưu tiên tác dụng trên h TKTW của strychnin
pentetrazol.
- Strychnin và pentetrazol đu là thuc kích thích h TKTW, nhưng v trí ưu tiên
tác dụng thì khác nhau. Thí nghim này được tin hành nhằm chng minh được
v trí ưu tiên tác dụng của hai thuc này là trên não hay tủy sng.
3.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: ch đng khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cân nặng 150 10g.
- Hóa cht: dung dch pentetrazol 10%, dung dch strychnin 0,1%.
- Dụng c: bàn và b dụng cụ mổ ch, kim chọc tủy, kéo thẳng to, bông y t, bơm
và kim tiêm 3 ml, đng h bm giây, chuông thủy tinh để nht ch.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
Thí nghim được tin hành trên 2 con ch, mỗi ch được nht vào mt chuông thủy
tinh riêng bit để giữ ch và dễ dàng quan sát hin tượng.
- B1: Quan sát trạng thái bình thưng của 2 ch, đm bo ch đủ tiêu chuẩn thí
nghim: ch nhanh nhẹn, có thể nhy, xoay vòng tròn đặc bit là không có biểu
hin co git.
- B2: Đưa thuc vào h TKTW của ch bằng cách tiêm vào túi bạch huyt dưi
hàm, mỗi loại thuc cho mt ch.
+ Ếch 1: tiêm 1 ml dung dch strychnin 0,1%.
+ Ếch 2: tiêm 1 ml dung dch pentetrazol 10%.
- B3: Theo dõi, quan sát sự thay đổi trạng thái của ch và dng đng h bm giây
xác đnh thi gian xut hin cơn co git  c 2 ch. Khi ch đã xut hin cơn co
git thì quan sát đặc điểm (cưng đ tính cht) của cơn co git, sự thay đổi
của cơn co git khi thêm kích thích từ bên ngoài như nhẹ vào thành bình
hay dng que chạm vào ch.
- B4: Loại bỏ dần từng phần của h thần kinh trung ương
lOMoARcPSD| 59387619
8
+ Loại bnão ếch: bằng cách dng kéo thẳng to lun vào ming ch, cắt bỏ
hàm trên và loại bỏ c hai mắt. Tip tục quan sát 2 ch sau khi được loại bỏ não,
đặc bit lưu ý quan sát xem ch còn co git hay không.
+ Loại bỏ tủy sống: bằng cách dng kim chọc tủy, chọc vào ng sng, phá
nát hoàn toàn tủy sng của ch. Tip tục quan sát 2 ch sau khi được loại bỏ tủy
sng, đặc bit lưu ý quan sát xem ch còn co git hay không.
3.4. Thông số đánh giá
- Trạng thái co git của ch sau khi tiêm thuc.
- Trang thái co git của ch sau khi loại bỏ não.
- Trạng thái co git của ch sau khi loại bỏ tủy sng.
3.5. Kết luận
- Nêu được v trí ưu tiên tác dụng trên h TKTW của strychnin pentetrazol, gii
thích được cơ ch tác dụng và nêu các ng dụng lâm sàng của hai thuc.
IV. Đánh giá đơn thuốc và thực hành hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn
lOMoARcPSD| 59387619
9
BÀI 3
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY TÊ DẪN TRUYỀN CỦA PROCAIN
1.1. Mục đích, nguyên tắc
- Chng minh được tác dụng gây tê dẫn truyn của procain.
- Thuc gây c ch dẫn truyn xung đng trên dây thần kinh cm giác làm gim
hoặc mt cm giác: cm giác đau, xúc giác, nóng lạnh … Do đó thuc gây tê
tác dụng làm gim hoặc mt phn xạ, tăng ngưỡng kích thích, tăng ngưỡng đau.
So sánh ngưỡng kích thích hoặc ngưỡng đau trưc sau khi dng thuc cho
phép đánh giá được tác dụng gây của thuc thử (như lidocain, procain,
bupivacaine, …)
1.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: ch đng khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cân nặng 150 10g.
- Hóa cht: dung dch procain 3% (dung dch novocain 3%), dung dch acid
hydrochloric 1%, nưc ct.
- Dụng c: bàn và b dụng cụ mổ ch, kim chọc tủy, kéo thẳng to, bông y t, bơm
và kim tiêm 3 ml, đng h bm giây, giá treo ch, cc có mỏ, khăn mm.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Quan sát trạng thái bình thưng của ch, đm bo đủ tiêu chuẩn thí nghim.
- B2: Loại bỏ não ch bằng cách dng kéo thẳng to lun vào ming ch, cắt bỏ
hàm trên và loại bỏ c hai mắt. Như vy, sau khi loại bỏ não ch, vẫn giữ lại mt
phần của h TKTW, để lại cung phn xạ đơn gin nht chính là tủy sng.
- B3: Treo hàm dưi của ch lên giá đỡ.
- B4: Xác định cảm giác đau bình thường của ếch:
+ Nhúng 1 chân ch vào cc nưc ct để rửa sạch, lau sạch bằng khăn ẩm,
sau đó nhúng vào cc acid HCl 1%. Dng đng h bm giây xác đnh thi gian
ch co chân lên. Làm 3 lần, ly giá tr thi gian trung bình (kí hiu là t
1
).
lOMoARcPSD| 59387619
-
10
B5: Gây cho ch bằng cách dng kéo nhỏ bc lmt điểm khoang bụng ch,
sau đó tiêm vào bụng ch 2 ml dung dch procain 3%. Ch khong 10 phút để
thuc tê xut hin tác dụng.
- B6: Xác định cảm giác đau sau khi tiêm procain của ếch:
+ Làm tương tự như B4, làm 3 lần, ly giá tr trung bình (kí hiu là t
2
).
1.4. Thông số đánh giá
- Thi gian xut hin cm giác đau bình thưng (t
1
).
- Thi gian xut hin cm giác đau sau khi tiêm procain (t
2
).
(Thi gian xut hin cm giác đau thi gian từ khi nhúng chân ch vào dung dch
acid HCl 1% đn khi ch co chân lên).
- So sánh t
1
và t
2
.
1.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng gây tê của procain, gii thích được cơ ch tác
dụng và ng dụng lâm sàng của procain.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY TÊ BỀ MẶT CỦA DICAIN
2.1. Mục đích, nguyên tắc
- Chng minh được tác dụng gây tê b mặt của dicain.
- Thuc gây tê mun tác dụng gây b mặt thì phi có đặc tính thm qua được
b mặt da hoặc niêm mạc. Đánh giá tác dụng gây b mặt thuc thưng dng
mô hình gây tê trên giác mạc thỏ vi thông s đánh giá là mt phn xạ giác mạc
(chp mắt) khi dng mt vt mnh chạm nhẹ vào giác mạc thỏ. Thuc tác
dụng gây tê b mặt sẽ làm gim phn xạ chp mắt của thỏ.
2.2. Chun b
- Đng vt thí nghim : thỏ nhà thuần chủng, 24 tuần tuổi, 1 con, khỏe mạnh, đủ
tiêu chuẩn thí nghim, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
lOMoARcPSD| 59387619
11
- Hóa cht: dung dch dicain 2%, dung dch NaCl 0,9%.
- Dụng cụ: hp nht thỏ, kéo sắc, bông tăm, đng h bm giây, dụng cụ nhỏ thuc
vào mắt thỏ.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- Trưc khi thử thuc:
+ Nht thỏ vào hp, dng kéo sắc cắt ht lông mi  hai mắt của thỏ để tránh
các kích thích ngoại lai.
+ Kiểm tra cm giác xúc giác tại nhãn cầu thỏ lúc bình thưng: bằng cách
dng tăm bông nhẹ nhàng qut lên niêm mạc mắt thỏ. Bình thưng, sau mỗi lần
qut như vy sẽ gây ra được mt đáp ng chp mắt. Dng đng h bm giây xác
đnh thi gian chp mắt hay nhắm mắt của thỏ (là thi gian từ khi qut tăm bông
lên niêm mạc mắt thỏ đn khi thỏ nhắm mắt). Tin hành thử như trên vi c hai
mắt của thỏ.
- Tin hành thử thuc trên thỏ:
+ Mắt phi thỏ: được nhỏ 2 giọt dung dch NaCl 0,9%.
+ Mắt trái thỏ: được nhỏ 2 giọt dung dch dicain 2%.
- Sau khong 5 phút, kiểm tra lại cm giác xúc giác tại nhãn cầu thỏ sau khi được
gây tê bằng dicain. Tin hành tương tự như trên vi c hai mắt của thỏ. Sau đó,
quan sát xem thỏ còn phn xạ chp mắt hay không. Nu còn thì xác đnh thi
gian chp mắt hay nhắm mắt của thỏ.
2.4. Thông số đánh giá
- Phn xạ giác mạc: là phn xạ chp mắt khi có vt lạ qut vào mắt thỏ.
2.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng gây của dicain, gii thích được cơ ch tác
dụng và ng dụng lâm sàng của dicain.
III. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY MÊ CỦA THIOPENTAL
3.1. Mục đích, nguyên tắc
lOMoARcPSD| 59387619
-
12
- Chng minh được tác dụng gây mê của thiopental.
- Thiopental là mt thuc gây mê, có đầy đủ những đặc tính chung của mt thuc
gây mê đưng tĩnh mạch như khi mê nhanh, êm du, tỉnh nhanh, không có các
thi kỳ như thuc hp. Tuy nhiên thiopental nhược điểm gim đau,
giãn kém vẫn c chhp. Thí nghim được tin hành nhằm chng minh
các đặc tính gây mê nói trên của thiopental.
3.2. Chun b
Đng vt thí nghim: thỏ nhà thuần chủng, 24 tuần tuổi, 1 con, khỏe mạnh, đủ
tiêu chuẩn thí nghim, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa cht: dung dch thiopental 2% (mi pha trong vòng 24 gi).
- Dụng cụ: hp nht thỏ, bơm và kim tiêm 3 ml, đng h bm giây.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Quan sát trạng thái của thỏ lúc bình thưng (trưc khi tiêm thiopental): trạng
thái thần kinh, trạng thái hô hp, phn xạ, trương lực cơ, cm giác đau.
- B2: Nht thỏ vào chung, chỉ để thò đầu ra ngoài. Sau đó, tiêm tĩnh mạch vành
tai thỏ dung dch thiopental 2% vi liu 1 ml/1 kg cân nặng thỏ. Lưu ý, cần phi
tiêm tĩnh mạch chm.
B3: Quan sát sự thay đổi trạng thái của thỏ sau khi tiêm thiopental: trạng thái thần
kinh, trạng thái hô hp, phn xạ, trương lực cơ, cm giác đau. Theo dõi thi gian
tim tàng và thi gian mê của thỏ sau khi tiêm thuc.
3.4. Thông số đánh giá
- Sự thay đổi v trạng thái thần kinh: thỏ tỉnh táo, ý thc bình thưng hay không.
- Sự thay đổi v trạng thái hô hp: xác đnh thông qua vic đm nhp th.
- Phn xạ vn đng: của đầu cổ, chân trưc, chân sau.
- Trương lực cơ: mc đ mm của cơ.
lOMoARcPSD| 59387619
13
- Cm giác đau: dng panh kẹp vào bàn chân thỏ. Thỏ được coi còn cm giác
đau khi có phn ng kêu, git chân hoặc rút chân khỏi panh.
- Thi gian tim tàng: được tính từ khi tiêm thiopental đn khi thỏ mê.
- Thi gian mê: được tính từ khi thỏ mê đn khi thỏ tỉnh.
3.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng của thuc mê thiopental, từ đó nêu lên những
ưu điểm, nhược điểm và ng dụng lâm sàng của thiopental.
IV. Đánh giá đơn thuốc và thực hành hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn
BÀI 4
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA THUỐC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP MÂM NÓNG
1.1. Mục đích, nguyên tắc
- Bàn chân chut rt nhạy cm vi nhit đ, biểu hin bằng các đáp ng như nhy,
nhc chân sau lên hoặc lim chân sau. Thi gian xut hin các đáp ng này sẽ b
kéo dài sau khi đng vt được dng thuc gim đau trung ương.
- hình này được áp dụng để đánh giá tác dụng gim đau trung ương của các
thuc như morphin, pethidin, codein, …
1.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: Chut nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưng thành,
từ 4 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hu
môn khô, phân thành khuôn, ăn ung bình thưng, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa cht: Dung dch morphin hydroclorid (ng 10 mg/ml).
- Dụng cụ: Máy đo phn xđau dng mâm nóng (Hot Plate), phễu thủy tinh để
nht chut, bơm và kim tiêm 1ml, đng h bm giây.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
lOMoARcPSD| 59387619
-
14
- B1: Cân và đánh du để phân bit chut (nu thực hin trên nhiu chut).
- B2: Xác định thời gian phản ứng đau bình thường:
+ Đặt chut lên máy đo phn xạ đau bằng mâm nóng nhit đ ổn đnh
trong khong 55 – 56 C. Sử dụng đng h bm giây để xác đnh thi gian phn
ng đau của chut, ghi lại kt qu - là thi gian phn ng bình thưng.
- B3: Tiêm phúc mạc dung dch morphin hydroclorid vi liu 0,1 ml/10 g cân nặng
chut.
- B4: Xác định thời gian phản ứng đau sau khi dùng thuốc:
+ Sau khi dng thuc khong 5 phút, sử dụng Hot Plate để xác đnh lại thi
gian phn ng đau của chut.
1.4. Thông số đánh giá
- Thi gian phn ng đau bình thưng của chut.
Thi gian phn ng đau sau khi dng thuc của chut.
(Thi gian phn ng đau là khong thi gian tính từ lúc đặt chut lên mâm nóng
đn khi chut có phn ng lim chân sau hoặc nhy lên cao để tìm cách trn khỏi
tm kim loại nóng).
1.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng gim đau của morphin, gii thích ch tác
dụng và nêu ng dụng lâm sàng của morphin.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA THUỐC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP GÂY ĐAU QUẶN
2.1. Mục đích, nguyên tắc
- Gây đau cho chut nhắt trắng bằng cách tiêm tác nhân gây đau như acid acetic
vào khoang màng bụng. Đng vt biểu hin phn ng đau vi tư th choãi chân
sau đặc trưng, còn gọi là cơn đau quặn.
lOMoARcPSD| 59387619
15
- hình này được áp dụng để đánh giá tác dụng gim đau ngoại vi của các thuc
NSAIDs như aspirin, diclofenac, meloxicam, indomethacin…
2.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: Chut nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưng thành,
từ 4 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hu
môn khô, phân thành khuôn, ăn ung bình thưng, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa cht: Dung dch acid acetic 0,6%, dung dch NaCl 0,9%, dung dch
diclofenac 1%.
- Dụng cụ: Phễu thủy tinh, bơm kim tiêm 1ml, bơm kim đầu t cho chut
ung thuc, đng h bm giây.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Cân và đánh du để phân bit chut.
- B2: Chia chut ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nht chut trong phễu thủy tinh để dễ
dàng quan sát hin tượng.
- B3: Tin hành thử thuc như sau:
+ Nhóm 1: Tiêm phúc mạc dung dch NaCl 0,9% vi thể tích 0,1 ml/10 g
cân nặng chut.
+ Nhóm 2: Tiêm phúc mạc dung dch diclofenac 1% vi thể tích 0,1 ml/10
g cân nặng chut.
- B4: Sau 10 phút, tiêm phúc mạc cho tt c các chut dung dch acid acetic 0,6%
vi thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chut.
- B5: Quan sát sự thay đổi trạng thái của chut sau khi tiêm tác nhân gây đau
acid acetic. Theo dõi thi gian xut hin cơn đau quặn đầu tiênchut. Đm s
cơn quặn đau mỗi chut trong vòng 3 phút kể từ khi xut hin cơn đau quặn
điển hình  chut.
2.4. Thông số đánh giá
lOMoARcPSD| 59387619
-
16
- Thi gian xut hin cơn đau quặn: thi gian kể tkhi tiêm acid acetic đn khi
xut hin cơn đau quặn đầu tiên  chut (cơn đau quặn được tính khi chut duỗi
căng bụng và đng thi duỗi dài ít nht mt chân sau).
- Cưng đ, tính cht cơn đau quặn.
- Tần s cơn đau quặn: Là s cơn đau quặn của chut trong vòng 3 phút kể từ khi
xut hin cơn đau quặn điển hình đầu tiên.
- So sánh giữa hai nhóm chut v tt c các thông s trên.
2.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng gim đau của diclofenac, gii thích ch tác
dụng và nêu ng dụng lâm sàng của diclofenac.
III. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ỨC CHẾ HÔ HẤP CỦA MORPHIN
3.1. Mục đích
- Chng minh tác dụng c ch hô hp của morphin, làm gim c tần s và biên đ
hô hp.
3.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: thỏ nhà khỏe mạnh, 1 con, đtiêu chuẩn thí nghim, cân
nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa cht: dung dch xylene, dung dch morphin HCl (ng 10 mg/mL), dung dch
naloxon 5 mg/mL.
Dụng cụ: bàn thí nghim, bơm và kim tiêm các loại, đng h bm giây.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
- Cân thỏ, sau đó đặt thỏ lên bàn thí nghim để thỏ bình tĩnh, giúp dễ dàng quan
sát hin tượng.
- Quan sát tình trạng hô hấp của thỏ lúc bình thường: thông qua vic quan sát tần
s biên đ hô hp  mũi thỏ hai bên mình thỏ. Có thể dng đng h bm
giây để xác đnh chính xác nhp hô hp của thỏ (s lần/phút).
lOMoARcPSD| 59387619
17
- Làm giãn tĩnh mạch vành tai thỏ trưc khi tiêm thuc: dng bông gòn tẩm dung
dch xylene, sau đó bôi nhẹ nhàng lên vành tai thỏ.
- Quan sát tình trạng hô hấp của thỏ sau khi tiêm morphin HCl:
+ Tiêm dung dch morphin HCl vi liu 15-20 mg/kg vào tĩnh mạch vành tai thỏ
+ Quan sát tần s và biên đ hô hp  mũi thỏ và hai bên mình thỏ -
Quan sát tình trạng hô hấp của thỏ sau khi tiêm naloxon:
+ Tiêm dung dch naloxon vi liu 5 mg/kg vào tĩnh mạch vành tai thỏ
+ Quan sát tần s và biên đ hô hp  mũi thỏ và hai bên mình thỏ
3.4. Thông số đánh giá
- Tần s và biên đ hô hp  mũi và hai bên mình thỏ.
3.5. Kết luận
Khái quát được đặc điểm tác dụng c ch hp của morphin, gii thích được hin
tượng thí nghim, nêu các ng dụng lâm sàng của morphin và naloxon.Nhn thc
thuc
IV. Đánh giá đơn thuốc và thực hành hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn
BÀI 5
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TRÊN THỜI GIAN ĐÔNG MÁU CỦA THUỐC
1.1. Mục đích, nguyên tắc
- Chng minh tác dụng chng đông máu của heparin chuẩn.
- Đông máu quá trình máu chuyển từ thlỏng thành thể đặc do sự chuyển
fibrinogen thành fibrin không hòa tan, thông qua mt chuỗi các phn ng hóa
học vi sự tham gia của các yu t đông máu có trong huyt tương, các mô tổn
thương tiểu cầu. Thi gian đông máu mt xét nghim được sử dụng phổ
bin nhằm đánh giá chc năng đông máu của thể. Thông s này cũng được
dng để đánh giá và giám sát tác dụng của thuc chng đông.
lOMoARcPSD| 59387619
-
18
- Quá trình đông máu sđược hoạt hóa khi máu ra khỏi lòng mạch và tip xúc vi
mt b mặt lạ (b mặt lam kính). Khong thi gian từ lúc nhỏ giọt máu xung
lam kính đn khi giọt máu đông lại hoàn toàn gọi là thi gian đông máu toàn b.
Thi gian này phn ánh con đưng đông máu ni sinh trong cơ thể.
- Heparin c ch tác dụng của các yu t đông máu đã hoạt hóa nh kh năng tạo
phc vi antithrombin III. Heparin vừa tác dụng chng đông trong ngoài
thể. Do đó thể chng minh tác dụng chng đông máu của heparin thông
qua sự thay đổi thi gian đông máu sau khi sử dụng heparin.
1.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: thỏ nhà khỏe mạnh, 1 con, đtiêu chuẩn thí nghim, cân
nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa cht: dung dch heparin chuẩn 25000 UI/5 ml.
- Dụng cụ: hp nht thỏ, bơm và kim tiêm 1ml, lam kính hoặc đĩa kính, đng h
bm giây.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
- Xác định thời gian đông máu bình thường (BT): Nht thỏ vào hp hoặc c đnh
thỏ trên bàn thí nghim. Dng kim chích vào tĩnh mạch tai thỏ, bỏ giọt máu đầu
sau đó hng mt giọt máu tip theo lên đĩa kính (đĩa có kí hiu BT), đưng kính
lOMoARcPSD| 59387619
19
giọt máu khong 7 mm. Xác đnh thi gian đông máu bình thưng, khong thi
gian tính từ khi ly giọt máu ra đĩa kính đn khi giọt máu đông lại hoàn toàn. Ghi
lại kt qu (kí hiu là t
1
).
- Xác định thời gian đông máu ngoài cơ thể (N): Tip tục ly mt giọt máu tĩnh
mạch vành tai thỏ nhỏ lên đĩa kính có hiu N. Sau đó nhỏ thêm 1 giọt dung
dch heparin chuẩn, cầm đĩa kính xoay nhẹ đheparin trn đu vi máu. Xác
đnh thi gian đông máu ngoài cơ thể. Ghi lại kt qu (kí hiu là t
2
).
- Xác định thời gian đông máu trong thể (Tr): Tiêm vào tĩnh mạch tai thỏ dung
dch heparin chuẩn vi liu 0,1 ml/1 kg cân nặng thỏ (500 UI/1 kg). Sau 5
– 10 phút, ly 1 giọt máu tĩnh mạch vành tai thỏ vào đĩa kính (đĩa có kí hiu Tr).
Xác đnh thi gian đông máu trong cơ thể. Ghi lại kt qu (kí hiu là t
3
).
1.4. Thông số đánh giá
- Thi gian đông máu (giây): là khong thi gian tính từ khi ly giọt máu ra
lam kính đn khi giọt máu đông lại hoàn toàn – tc là giọt máu không b thay đổi
hình dạng khi nghiêng lam kính.
- So sánh thi gian đông máu bình thưng (t
1
), thi gian đông máu ngoài cơ
thể (t
2
) và thi gian đông máu trong cơ thể (t
3
).
1.5. Kết luận
Khái quát được đặc điểm tác dụng chng đông của heparin chuẩn, gii thích
ch tác dụng và nêu ng dụng lâm sàng của heparin.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIÃN MẠCH CỦA AMYLNITRIT
2.1. Mục đích
- Chng minh được tác dụng giãn mạch của amylnitrit.
2.2. Chun b
- Đng vt thí nghim: thỏ nhà khỏe mạnh, 1 con, đủ tiêu chuẩn thí nghim, cân
nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa cht: thuc amylnitrit 150mg.
lOMoARcPSD| 59387619
-
-
20
- Dụng cụ: hp nht thỏ, đèn soi mao mạch, đng h bm giây, bông y t, panh,
kìm, khay đựng dụng cụ.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- Quan sát hệ mạch tai thỏ bình thường: dng đèn soi mao mạch, soi từ dưi lên
để làm nổi rõ h mạch tai thỏ, giúp chúng ta quan sát dễ dàng.
+ Xác đnh được đng mạch trung tâm, tĩnh mạch rìa tai hay tĩnh mạch vành tai
thỏ, h mao mạch chằng cht ni lin giữa đng mạch và tĩnh mạch.
- Cho thỏ dùng thuốc amylnitrit:
+ Dng kìm bẻ mt đầu ng thuc, tẩm thuc vào bông, ri đưa cục bông lên mũi
cho thỏ ngửi.
+ Dng đng h bm giây xác đnh thi gian xut hin tác dụng giãn mạch: thi
gian từ khi cho thỏ ngửi thuc đn khi h mạch tai thỏ giãn ra.
- Quan sát lại hệ mạch tai thỏ sau khi dùng thuốc amylnitrit:
+ Xác đnh loại mạch nào chu tác dụng của thuc: đng mạch, tĩnh mạch, mao
mạch hay tt c các mạch máu đu b giãn.
+ Xác đnh cưng đ tác dụng của thuc: ch thưc các mạch máu thay đổi như
th nào, mạch máu b giãn ít hay nhiu.
+ Xác đnh thi gian kéo dài tác dụng của thuc: là thi gian từ khi mạch máu b
giãn ra đn khi co lại tr v bình thưng.
2.4. Thông số đánh giá
- Thi gian xut hin tác dụng giãn mạch của amylnitrit.
- Thi gian kéo dài tác dụng giãn mạch của amylnitrit.
- Cưng đ tác dụng giãn mạch ca amylnitrit.
2.5. Kết luận

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59387619 BÀI 1
I. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC TỚI TÁC DỤNG CỦA THUỐC 1.1. Mục đích
- Chứng minh được các đường đưa thuốc vào cơ thể khác nhau sẽ ảnh hưởng đến
tốc độ hấp thu của thuốc, qua đó ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. 1.2. Chuẩn bị
- Động vật: Chuột nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưởng thành, từ 4 – 6 tuần
tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hậu môn khô, phân
thành khuôn, ăn uống bình thường, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa chất: Dung dịch strychnin sulfat 0,1%.
- Dụng cụ: Chậu thủy tinh hoặc phễu thủy tinh để nhốt chuột, bơm và kim tiêm 1
ml, bơm và kim đầu tù cho chuột uống thuốc, đồng hồ bấm giây.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Cân và đánh dấu để phân biệt chuột.
- B2: Chia chuột ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nhốt chuột trong phễu thủy tinh hoặc
đặt chuột vào chậu thủy tinh để dễ dàng quan sát hiện tượng.
- B3: Tiến hành thử thuốc như sau:
+ Nhóm 1: đưa strychnin sulfat 0,1% với liều 0,1 ml/10 g cân nặng chuột theo đường uống.
+ Nhóm 2: đưa strychnin sulfat 0,1% với liều 0,1 ml/10 g cân nặng chuột theo đường tiêm phúc mạc.
- B4: Quan sát sự thay đổi về trạng thái của cả hai nhóm chuột sau khi đưa thuốc
theo đường uống và đường tiêm. Theo dõi thời gian xuất hiện co giật và thời
gian kéo dài co giật bằng đồng hồ bấm giây.
1.4. Thông số đánh giá 1 lOMoAR cPSD| 59387619
- Thời gian xuất hiện co giật: là thời gian từ khi đưa thuốc vào cơ thể chuột đến
khi chuột xuất hiện cơn co giật đầu tiên.
- Thời gian kéo dài co giật: là thời gian từ khi chuột xuất hiện cơn co giật đầu tiên đến khi chuột chết.
- Cường độ và tính chất của cơn co giật: cường độ mạnh, trung bình hay yếu; cơn
co giật toàn thân hay cục bộ; …
- So sánh giữa hai nhóm chuột về tất cả các thông số trên. 1.5. Kết luận
- Kết luận về ưu điểm, nhược điểm của từng đường đưa thuốc (đường uống và
đường tiêm) và nêu lên các ứng dụng lâm sàng của đường uống thuốc và đường tiêm thuốc.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HẤP PHỤ CỦA THAN HOẠT 2.1. Mục đích
- Chứng minh được tác dụng hấp phụ mạnh của than hoạt. 2.2. Chuẩn bị
- Động vật: Chuột nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưởng thành, từ 4 – 6 tuần
tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hậu môn khô, phân
thành khuôn, ăn uống bình thường, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa chất: Dung dịch strychnin sulfat 0,1%, bột than hoạt.
- Dụng cụ: Phễu thủy tinh để nhốt chuột, phễu lọc, giấy lọc, cốc có mỏ, bơm kim
tiêm 1 ml, đồng hồ bấm giây.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Cân và đánh dấu để phân biệt chuột.
- B2: Chia chuột ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nhốt chuột trong phễu thủy tinh để
giữ chuột và dễ dàng quan sát hiện tượng.
- B3: Tiến hành thử thuốc như sau: 2 lOMoAR cPSD| 59387619
+ Nhóm 1: tiêm phúc mạc dung dịch strychnin sulfat 0,1% với liều 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
+ Nhóm 2: tiêm phúc mạc dung dịch strychnin sulfat 0,1% nhưng đã cho lọc
qua một lớp than hoạt, với liều 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
- B4: Quan sát sự thay đổi về trạng thái của cả hai nhóm chuột. Theo dõi thời gian
xuất hiện co giật và thời gian kéo dài co giật bằng đồng hồ bấm giây.
2.4. Thông số đánh giá
- Thời gian xuất hiện co giật: là thời gian từ khi đưa thuốc vào cơ thể chuột đến
khi chuột xuất hiện cơn co giật đầu tiên.
- Thời gian kéo dài co giật: là thời gian từ khi chuột xuất hiện cơn co giật đầu tiên đến khi chuột chết.
- Cường độ và tính chất của cơn co giật: cường độ mạnh, trung bình hay yếu; cơn
co giật toàn thân hay cục bộ; …
- So sánh giữa hai nhóm chuột về tất cả các thông số trên. 2.5. Kết luận
- Nhận định kết quả xảy ra ở hai nhóm chuột, giải thích cơ chế tác dụng và nêu
lên các ứng dụng lâm sàng của than hoạt.
III. Quy chế kê đơn thuốc 3 lOMoAR cPSD| 59387619 BÀI 2
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG AN THẦN CỦA CHLORPROMAZIN 1.1. Mục đính
- Chứng minh tác dụng an thần mạnh của chlorpromazin. 1.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưởng thành,
từ 4 – 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hậu
môn khô, phân thành khuôn, ăn uống bình thường, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa chất: Dung dịch chlorpromazin 1%.
- Dụng cụ: chuông thủy tinh để nhốt chuột, bơm và kim tiêm 1 ml, đồng hồ bấm
giây, dụng cụ kích thích gây đau bằng dòng điện cảm ứng.
1.3. Cách tiến hành
- B1: Cân và đánh dấu để phân biệt chuột.
- B2: Xác định số lần đánh nhau của hai chuột trước khi tiêm thuốc:
+ Chọn hai chuột có ngưỡng kích thích gây đau tương đương nhau, đặt lên
trên mặt lưới kim loại của dụng cụ gây đau bằng dòng điện cảm ứng, rồi úp vào
trong chuông thủy tinh để giữ không cho chuột nhảy ra ngoài và dễ dàng quan sát hiện tượng.
+ Sau đó, bật biến thế để cho một dòng điện có hiệu điện thế từ 9 – 12 vôn
truyền qua lưới kim loại. Khi đó, dòng điện sẽ truyền qua người chuột, gây đau và
gây ra chứng hoang tưởng cho chuột. Hai con chuột tưởng rằng con chuột còn lại
là tác nhân gây đau cho mình và sẽ xông vào đánh nhau.
+ Xác định số lần xông vào đánh nhau của hai con chuột trong vòng 1 phút.
Sau khi đếm xong thì ngừng kích thích điện.
- B3: Tiêm phúc mạc cho hai chuột dung dịch chlorpromazin 1% với liều 0,05
ml/10 g trọng lượng chuột. 4 lOMoAR cPSD| 59387619
- B4: Đặt chuột lên mặt lưới kim loại của thiết bị. Chờ khoảng 10 phút cho thuốc
có tác dụng. Quan sát sự thay đổi trạng thái của hai chuột.
- B5: Xác định số lần đánh nhau của hai chuột sau khi tiêm thuốc:
+ Tiến hành tương tự như trên.
1.4. Thông số đánh giá
- Số lần đánh nhau của hai chuột trước khi dùng chlorpromazin.
- Số lần đánh nhau của hai chuột sau khi dùng chlorpromazin. 1.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng an thần chủ yếu của chlorpromazin, giải thích
cơ chế tác dụng và nêu ứng dụng lâm sàng của chlorpromazin.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG CO GIẬT CỦA THUỐC
2.1. Mục đính, nguyên tắc
- Chứng minh tác dụng chống co giật của phenobarbital.
- Chứng minh tác dụng đối kháng của phenobarbital và pentetrazol.
- Mô hình gây co giật thực nghiệm được sử dụng để tìm hiểu tác dụng chống co
giật của thuốc. Các tác nhân gây co giật là các chất kích thích thần kinh trung
ương như niketamid, strychnin, pentetrazol…Thuốc có tác dụng chống co giật
sẽ làm giảm tỉ lệ co giật hoặc tỉ lệ chết, kéo dài thời gian tiềm tàng co giật hoặc
thời gian tiềm tàng chết trên động vật thực nghiệm. Trên thực nghiệm có thể
đánh giá tác dụng chống co giật của phenobarbital và các thuốc khác trên các
mô hình gây co giật: bằng strychnin, niketamid hoặc pentetrazol. 2.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưởng thành,
từ 4 – 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hậu
môn khô, phân thành khuôn, ăn uống bình thường, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa chất: Dung dịch NaCl 0,9%, phenobarbital natri 1%, pentetrazol 1%.
- Dụng cụ: phễu thủy tinh nhốt chuột, bơm và kim tiêm 1 ml, đồng hồ bấm giây. 5 lOMoAR cPSD| 59387619
2.3. Cách tiến hành
- B1: Cân và đánh dấu để phân biệt chuột.
- B2: Chia chuột ngẫu nhiên thành 2 nhóm.
- B3: Tiến hành thử thuốc như sau:
+ Nhóm 1: tiêm phúc mạc dung dịch NaCl 0,9% với thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
+ Nhóm 2: tiêm phúc mạc dung dịch phenobarbital 1% với thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
- B4: Quan sát hoạt động tại chỗ của mỗi chuột.
- B5: Sau 10 phút, cả hai nhóm chuột đều được tiêm phúc mạc dung dịch
pentetrazol 1% với thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
- B6: Quan sát trạng thái của mỗi chuột. Theo dõi thời gian xuất hiện co giật, đặc
điểm cơn co giật ở chuột.
2.4. Thông số đánh giá
- Thời gian xuất hiện co giật: là thời gian từ khi chuột được tiêm dung dịch
pentetrazol đến khi xuất hiện cơn co giật đầu tiên.
- Thời gian tiềm tàng chết: là thời gian từ khi chuột được tiêm dung dịch
pentetrazol đến khi chuột chết.
- Đặc điểm (cường độ và tính chất) của cơn co giật ở chuột.
- Tỉ lệ % chuột chết ở mỗi nhóm (nếu làm số lượng lớn). 2.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng chống co giật của phenobarbital, giải thích cơ
chế tác dụng của phenobarbital và nêu ứng dụng lâm sàng.
III. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ƯU TIÊN TÁC DỤNG TRÊN HỆ TKTW CỦA
STRYCHNIN VÀ PENTETRAZOL
3.1. Mục đích, nguyên tắc 6 lOMoAR cPSD| 59387619
- Chứng minh được vị trí ưu tiên tác dụng trên hệ TKTW của strychnin và pentetrazol.
- Strychnin và pentetrazol đều là thuốc kích thích hệ TKTW, nhưng vị trí ưu tiên
tác dụng thì khác nhau. Thí nghiệm này được tiến hành nhằm chứng minh được
vị trí ưu tiên tác dụng của hai thuốc này là trên não hay tủy sống. 3.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: ếch đồng khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cân nặng 150 10g.
- Hóa chất: dung dịch pentetrazol 10%, dung dịch strychnin 0,1%.
- Dụng cụ: bàn và bộ dụng cụ mổ ếch, kim chọc tủy, kéo thẳng to, bông y tế, bơm
và kim tiêm 3 ml, đồng hồ bấm giây, chuông thủy tinh để nhốt ếch.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành trên 2 con ếch, mỗi ếch được nhốt vào một chuông thủy
tinh riêng biệt để giữ ếch và dễ dàng quan sát hiện tượng.
- B1: Quan sát trạng thái bình thường của 2 ếch, đảm bảo ếch đủ tiêu chuẩn thí
nghiệm: ếch nhanh nhẹn, có thể nhảy, xoay vòng tròn đặc biệt là không có biểu hiện co giật.
- B2: Đưa thuốc vào hệ TKTW của ếch bằng cách tiêm vào túi bạch huyết dưới
hàm, mỗi loại thuốc cho một ếch.
+ Ếch 1: tiêm 1 ml dung dịch strychnin 0,1%.
+ Ếch 2: tiêm 1 ml dung dịch pentetrazol 10%.
- B3: Theo dõi, quan sát sự thay đổi trạng thái của ếch và dùng đồng hồ bấm giây
xác định thời gian xuất hiện cơn co giật ở cả 2 ếch. Khi ếch đã xuất hiện cơn co
giật thì quan sát đặc điểm (cường độ và tính chất) của cơn co giật, sự thay đổi
của cơn co giật khi có thêm kích thích từ bên ngoài như gõ nhẹ vào thành bình
hay dùng que chạm vào ếch.
- B4: Loại bỏ dần từng phần của hệ thần kinh trung ương 7 lOMoAR cPSD| 59387619
+ Loại bỏ não ếch: bằng cách dùng kéo thẳng to luồn vào miệng ếch, cắt bỏ
hàm trên và loại bỏ cả hai mắt. Tiếp tục quan sát 2 ếch sau khi được loại bỏ não,
đặc biệt lưu ý quan sát xem ếch còn co giật hay không.
+ Loại bỏ tủy sống: bằng cách dùng kim chọc tủy, chọc vào ống sống, phá
nát hoàn toàn tủy sống của ếch. Tiếp tục quan sát 2 ếch sau khi được loại bỏ tủy
sống, đặc biệt lưu ý quan sát xem ếch còn co giật hay không.
3.4. Thông số đánh giá
- Trạng thái co giật của ếch sau khi tiêm thuốc.
- Trang thái co giật của ếch sau khi loại bỏ não.
- Trạng thái co giật của ếch sau khi loại bỏ tủy sống. 3.5. Kết luận
- Nêu được vị trí ưu tiên tác dụng trên hệ TKTW của strychnin và pentetrazol, giải
thích được cơ chế tác dụng và nêu các ứng dụng lâm sàng của hai thuốc.
IV. Đánh giá đơn thuốc và thực hành hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn 8 lOMoAR cPSD| 59387619 BÀI 3
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY TÊ DẪN TRUYỀN CỦA PROCAIN
1.1. Mục đích, nguyên tắc
- Chứng minh được tác dụng gây tê dẫn truyền của procain.
- Thuốc gây tê ức chế dẫn truyền xung động trên dây thần kinh cảm giác làm giảm
hoặc mất cảm giác: cảm giác đau, xúc giác, nóng lạnh … Do đó thuốc gây tê có
tác dụng làm giảm hoặc mất phản xạ, tăng ngưỡng kích thích, tăng ngưỡng đau.
So sánh ngưỡng kích thích hoặc ngưỡng đau trước và sau khi dùng thuốc cho
phép đánh giá được tác dụng gây tê của thuốc thử (như lidocain, procain, bupivacaine, …) 1.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: ếch đồng khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cân nặng 150 10g.
- Hóa chất: dung dịch procain 3% (dung dịch novocain 3%), dung dịch acid
hydrochloric 1%, nước cất.
- Dụng cụ: bàn và bộ dụng cụ mổ ếch, kim chọc tủy, kéo thẳng to, bông y tế, bơm
và kim tiêm 3 ml, đồng hồ bấm giây, giá treo ếch, cốc có mỏ, khăn mềm.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Quan sát trạng thái bình thường của ếch, đảm bảo đủ tiêu chuẩn thí nghiệm.
- B2: Loại bỏ não ếch bằng cách dùng kéo thẳng to luồn vào miệng ếch, cắt bỏ
hàm trên và loại bỏ cả hai mắt. Như vậy, sau khi loại bỏ não ếch, vẫn giữ lại một
phần của hệ TKTW, để lại cung phản xạ đơn giản nhất chính là tủy sống.
- B3: Treo hàm dưới của ếch lên giá đỡ.
- B4: Xác định cảm giác đau bình thường của ếch:
+ Nhúng 1 chân ếch vào cốc nước cất để rửa sạch, lau sạch bằng khăn ẩm,
sau đó nhúng vào cốc acid HCl 1%. Dùng đồng hồ bấm giây xác định thời gian
ếch co chân lên. Làm 3 lần, lấy giá trị thời gian trung bình (kí hiệu là t1). 9 lOMoAR cPSD| 59387619 -
B5: Gây tê cho ếch bằng cách dùng kéo nhỏ bộc lộ một điểm ở khoang bụng ếch,
sau đó tiêm vào ổ bụng ếch 2 ml dung dịch procain 3%. Chờ khoảng 10 phút để
thuốc tê xuất hiện tác dụng.
- B6: Xác định cảm giác đau sau khi tiêm procain của ếch:
+ Làm tương tự như B4, làm 3 lần, lấy giá trị trung bình (kí hiệu là t2).
1.4. Thông số đánh giá
- Thời gian xuất hiện cảm giác đau bình thường (t1).
- Thời gian xuất hiện cảm giác đau sau khi tiêm procain (t2).
(Thời gian xuất hiện cảm giác đau là thời gian từ khi nhúng chân ếch vào dung dịch
acid HCl 1% đến khi ếch co chân lên). - So sánh t1 và t2. 1.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng gây tê của procain, giải thích được cơ chế tác
dụng và ứng dụng lâm sàng của procain.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY TÊ BỀ MẶT CỦA DICAIN
2.1. Mục đích, nguyên tắc
- Chứng minh được tác dụng gây tê bề mặt của dicain.
- Thuốc gây tê muốn có tác dụng gây tê bề mặt thì phải có đặc tính thấm qua được
bề mặt da hoặc niêm mạc. Đánh giá tác dụng gây tê bề mặt thuốc thường dùng
mô hình gây tê trên giác mạc thỏ với thông số đánh giá là mất phản xạ giác mạc
(chớp mắt) khi dùng một vật mảnh chạm nhẹ vào giác mạc thỏ. Thuốc có tác
dụng gây tê bề mặt sẽ làm giảm phản xạ chớp mắt của thỏ. 2.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm : thỏ nhà thuần chủng, 24 tuần tuổi, 1 con, khỏe mạnh, đủ
tiêu chuẩn thí nghiệm, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg. 10 lOMoAR cPSD| 59387619
- Hóa chất: dung dịch dicain 2%, dung dịch NaCl 0,9%.
- Dụng cụ: hộp nhốt thỏ, kéo sắc, bông tăm, đồng hồ bấm giây, dụng cụ nhỏ thuốc vào mắt thỏ.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- Trước khi thử thuốc:
+ Nhốt thỏ vào hộp, dùng kéo sắc cắt hết lông mi ở hai mắt của thỏ để tránh
các kích thích ngoại lai.
+ Kiểm tra cảm giác xúc giác tại nhãn cầu thỏ lúc bình thường: bằng cách
dùng tăm bông nhẹ nhàng quệt lên niêm mạc mắt thỏ. Bình thường, sau mỗi lần
quệt như vậy sẽ gây ra được một đáp ứng chớp mắt. Dùng đồng hồ bấm giây xác
định thời gian chớp mắt hay nhắm mắt của thỏ (là thời gian từ khi quệt tăm bông
lên niêm mạc mắt thỏ đến khi thỏ nhắm mắt). Tiến hành thử như trên với cả hai mắt của thỏ.
- Tiến hành thử thuốc trên thỏ:
+ Mắt phải thỏ: được nhỏ 2 giọt dung dịch NaCl 0,9%.
+ Mắt trái thỏ: được nhỏ 2 giọt dung dịch dicain 2%.
- Sau khoảng 5 phút, kiểm tra lại cảm giác xúc giác tại nhãn cầu thỏ sau khi được
gây tê bằng dicain. Tiến hành tương tự như trên với cả hai mắt của thỏ. Sau đó,
quan sát xem thỏ còn phản xạ chớp mắt hay không. Nếu còn thì xác định thời
gian chớp mắt hay nhắm mắt của thỏ.
2.4. Thông số đánh giá
- Phản xạ giác mạc: là phản xạ chớp mắt khi có vật lạ quệt vào mắt thỏ. 2.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng gây tê của dicain, giải thích được cơ chế tác
dụng và ứng dụng lâm sàng của dicain.
III. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GÂY MÊ CỦA THIOPENTAL
3.1. Mục đích, nguyên tắc 11 lOMoAR cPSD| 59387619 -
- Chứng minh được tác dụng gây mê của thiopental.
- Thiopental là một thuốc gây mê, có đầy đủ những đặc tính chung của một thuốc
gây mê đường tĩnh mạch như khởi mê nhanh, êm dịu, tỉnh nhanh, không có các
thời kỳ như thuốc mê hô hấp. Tuy nhiên thiopental có nhược điểm giảm đau,
giãn cơ kém và vẫn ức chế hô hấp. Thí nghiệm được tiến hành nhằm chứng minh
các đặc tính gây mê nói trên của thiopental. 3.2. Chuẩn bị
Động vật thí nghiệm: thỏ nhà thuần chủng, 24 tuần tuổi, 1 con, khỏe mạnh, đủ
tiêu chuẩn thí nghiệm, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa chất: dung dịch thiopental 2% (mới pha trong vòng 24 giờ).
- Dụng cụ: hộp nhốt thỏ, bơm và kim tiêm 3 ml, đồng hồ bấm giây.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Quan sát trạng thái của thỏ lúc bình thường (trước khi tiêm thiopental): trạng
thái thần kinh, trạng thái hô hấp, phản xạ, trương lực cơ, cảm giác đau.
- B2: Nhốt thỏ vào chuồng, chỉ để thò đầu ra ngoài. Sau đó, tiêm tĩnh mạch vành
tai thỏ dung dịch thiopental 2% với liều 1 ml/1 kg cân nặng thỏ. Lưu ý, cần phải tiêm tĩnh mạch chậm.
B3: Quan sát sự thay đổi trạng thái của thỏ sau khi tiêm thiopental: trạng thái thần
kinh, trạng thái hô hấp, phản xạ, trương lực cơ, cảm giác đau. Theo dõi thời gian
tiềm tàng và thời gian mê của thỏ sau khi tiêm thuốc.
3.4. Thông số đánh giá
- Sự thay đổi về trạng thái thần kinh: thỏ có tỉnh táo, ý thức bình thường hay không.
- Sự thay đổi về trạng thái hô hấp: xác định thông qua việc đếm nhịp thở.
- Phản xạ vận động: của đầu cổ, chân trước, chân sau.
- Trương lực cơ: mức độ mềm của cơ. 12 lOMoAR cPSD| 59387619
- Cảm giác đau: dùng panh kẹp vào bàn chân thỏ. Thỏ được coi là còn cảm giác
đau khi có phản ứng kêu, giật chân hoặc rút chân khỏi panh.
- Thời gian tiềm tàng: được tính từ khi tiêm thiopental đến khi thỏ mê.
- Thời gian mê: được tính từ khi thỏ mê đến khi thỏ tỉnh. 3.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng của thuốc mê thiopental, từ đó nêu lên những
ưu điểm, nhược điểm và ứng dụng lâm sàng của thiopental.
IV. Đánh giá đơn thuốc và thực hành hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn BÀI 4
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÂM NÓNG
1.1. Mục đích, nguyên tắc
- Bàn chân chuột rất nhạy cảm với nhiệt độ, biểu hiện bằng các đáp ứng như nhảy,
nhấc chân sau lên hoặc liếm chân sau. Thời gian xuất hiện các đáp ứng này sẽ bị
kéo dài sau khi động vật được dùng thuốc giảm đau trung ương.
- Mô hình này được áp dụng để đánh giá tác dụng giảm đau trung ương của các
thuốc như morphin, pethidin, codein, … 1.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưởng thành,
từ 4 – 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hậu
môn khô, phân thành khuôn, ăn uống bình thường, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa chất: Dung dịch morphin hydroclorid (ống 10 mg/ml).
- Dụng cụ: Máy đo phản xạ đau dùng mâm nóng (Hot Plate), phễu thủy tinh để
nhốt chuột, bơm và kim tiêm 1ml, động hồ bấm giây.
1.3. Tiến hành thí nghiệm 13 lOMoAR cPSD| 59387619 -
- B1: Cân và đánh dấu để phân biệt chuột (nếu thực hiện trên nhiều chuột).
- B2: Xác định thời gian phản ứng đau bình thường:
+ Đặt chuột lên máy đo phản xạ đau bằng mâm nóng có nhiệt độ ổn định
trong khoảng 55 – 56 C. Sử dụng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian phản
ứng đau của chuột, ghi lại kết quả - là thời gian phản ứng bình thường.
- B3: Tiêm phúc mạc dung dịch morphin hydroclorid với liều 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
- B4: Xác định thời gian phản ứng đau sau khi dùng thuốc:
+ Sau khi dùng thuốc khoảng 5 phút, sử dụng Hot Plate để xác định lại thời
gian phản ứng đau của chuột.
1.4. Thông số đánh giá
- Thời gian phản ứng đau bình thường của chuột.
Thời gian phản ứng đau sau khi dùng thuốc của chuột.
(Thời gian phản ứng đau là khoảng thời gian tính từ lúc đặt chuột lên mâm nóng
đến khi chuột có phản ứng liếm chân sau hoặc nhảy lên cao để tìm cách trốn khỏi tấm kim loại nóng). 1.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng giảm đau của morphin, giải thích cơ chế tác
dụng và nêu ứng dụng lâm sàng của morphin.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM ĐAU CỦA THUỐC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP GÂY ĐAU QUẶN
2.1. Mục đích, nguyên tắc
- Gây đau cho chuột nhắt trắng bằng cách tiêm tác nhân gây đau như acid acetic
vào khoang màng bụng. Động vật biểu hiện phản ứng đau với tư thế choãi chân
sau đặc trưng, còn gọi là cơn đau quặn. 14 lOMoAR cPSD| 59387619
- Mô hình này được áp dụng để đánh giá tác dụng giảm đau ngoại vi của các thuốc
NSAIDs như aspirin, diclofenac, meloxicam, indomethacin… 2.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: Chuột nhắt trắng dòng Swiss thuần chủng, trưởng thành,
từ 4 – 6 tuần tuổi, khỏe mạnh, tỉnh táo, nhanh nhẹn, lông mượt, mắt trong, hậu
môn khô, phân thành khuôn, ăn uống bình thường, cân nặng từ 18 – 22g.
- Hóa chất: Dung dịch acid acetic 0,6%, dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch diclofenac 1%.
- Dụng cụ: Phễu thủy tinh, bơm và kim tiêm 1ml, bơm và kim đầu tù cho chuột
uống thuốc, động hồ bấm giây.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- B1: Cân và đánh dấu để phân biệt chuột.
- B2: Chia chuột ngẫu nhiên thành 2 nhóm. Nhốt chuột trong phễu thủy tinh để dễ
dàng quan sát hiện tượng.
- B3: Tiến hành thử thuốc như sau:
+ Nhóm 1: Tiêm phúc mạc dung dịch NaCl 0,9% với thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
+ Nhóm 2: Tiêm phúc mạc dung dịch diclofenac 1% với thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
- B4: Sau 10 phút, tiêm phúc mạc cho tất cả các chuột dung dịch acid acetic 0,6%
với thể tích 0,1 ml/10 g cân nặng chuột.
- B5: Quan sát sự thay đổi trạng thái của chuột sau khi tiêm tác nhân gây đau là
acid acetic. Theo dõi thời gian xuất hiện cơn đau quặn đầu tiên ở chuột. Đếm số
cơn quặn đau ở mỗi chuột trong vòng 3 phút kể từ khi xuất hiện cơn đau quặn điển hình ở chuột.
2.4. Thông số đánh giá 15 lOMoAR cPSD| 59387619 -
- Thời gian xuất hiện cơn đau quặn: Là thời gian kể từ khi tiêm acid acetic đến khi
xuất hiện cơn đau quặn đầu tiên ở chuột (cơn đau quặn được tính khi chuột duỗi
căng bụng và đồng thời duỗi dài ít nhất một chân sau).
- Cường độ, tính chất cơn đau quặn.
- Tần số cơn đau quặn: Là số cơn đau quặn của chuột trong vòng 3 phút kể từ khi
xuất hiện cơn đau quặn điển hình đầu tiên.
- So sánh giữa hai nhóm chuột về tất cả các thông số trên. 2.5. Kết luận
- Khái quát được đặc điểm tác dụng giảm đau của diclofenac, giải thích cơ chế tác
dụng và nêu ứng dụng lâm sàng của diclofenac.
III. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ỨC CHẾ HÔ HẤP CỦA MORPHIN 3.1. Mục đích
- Chứng minh tác dụng ức chế hô hấp của morphin, làm giảm cả tần số và biên độ hô hấp. 3.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: thỏ nhà khỏe mạnh, 1 con, đủ tiêu chuẩn thí nghiệm, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa chất: dung dịch xylene, dung dịch morphin HCl (ống 10 mg/mL), dung dịch naloxon 5 mg/mL.
Dụng cụ: bàn thí nghiệm, bơm và kim tiêm các loại, đồng hồ bấm giây.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
- Cân thỏ, sau đó đặt thỏ lên bàn thí nghiệm để thỏ bình tĩnh, giúp dễ dàng quan sát hiện tượng.
- Quan sát tình trạng hô hấp của thỏ lúc bình thường: thông qua việc quan sát tần
số và biên độ hô hấp ở mũi thỏ và hai bên mình thỏ. Có thể dùng đồng hồ bấm
giây để xác định chính xác nhịp hô hấp của thỏ (số lần/phút). 16 lOMoAR cPSD| 59387619
- Làm giãn tĩnh mạch vành tai thỏ trước khi tiêm thuốc: dùng bông gòn tẩm dung
dịch xylene, sau đó bôi nhẹ nhàng lên vành tai thỏ.
- Quan sát tình trạng hô hấp của thỏ sau khi tiêm morphin HCl:
+ Tiêm dung dịch morphin HCl với liều 15-20 mg/kg vào tĩnh mạch vành tai thỏ
+ Quan sát tần số và biên độ hô hấp ở mũi thỏ và hai bên mình thỏ -
Quan sát tình trạng hô hấp của thỏ sau khi tiêm naloxon:
+ Tiêm dung dịch naloxon với liều 5 mg/kg vào tĩnh mạch vành tai thỏ
+ Quan sát tần số và biên độ hô hấp ở mũi thỏ và hai bên mình thỏ
3.4. Thông số đánh giá
- Tần số và biên độ hô hấp ở mũi và hai bên mình thỏ. 3.5. Kết luận
Khái quát được đặc điểm tác dụng ức chế hô hấp của morphin, giải thích được hiện
tượng thí nghiệm, nêu các ứng dụng lâm sàng của morphin và naloxon.Nhận thức thuốc
IV. Đánh giá đơn thuốc và thực hành hướng dẫn sử dụng thuốc theo đơn BÀI 5
I. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG TRÊN THỜI GIAN ĐÔNG MÁU CỦA THUỐC
1.1. Mục đích, nguyên tắc
- Chứng minh tác dụng chống đông máu của heparin chuẩn.
- Đông máu là quá trình máu chuyển từ thể lỏng thành thể đặc do sự chuyển
fibrinogen thành fibrin không hòa tan, thông qua một chuỗi các phản ứng hóa
học với sự tham gia của các yếu tố đông máu có trong huyết tương, các mô tổn
thương và tiểu cầu. Thời gian đông máu là một xét nghiệm được sử dụng phổ
biến nhằm đánh giá chức năng đông máu của cơ thể. Thông số này cũng được
dùng để đánh giá và giám sát tác dụng của thuốc chống đông. 17 lOMoAR cPSD| 59387619 -
- Quá trình đông máu sẽ được hoạt hóa khi máu ra khỏi lòng mạch và tiếp xúc với
một bề mặt lạ (bề mặt lam kính). Khoảng thời gian từ lúc nhỏ giọt máu xuống
lam kính đến khi giọt máu đông lại hoàn toàn gọi là thời gian đông máu toàn bộ.
Thời gian này phản ánh con đường đông máu nội sinh trong cơ thể.
- Heparin ức chế tác dụng của các yếu tố đông máu đã hoạt hóa nhờ khả năng tạo
phức với antithrombin III. Heparin vừa có tác dụng chống đông trong và ngoài
cơ thể. Do đó có thể chứng minh tác dụng chống đông máu của heparin thông
qua sự thay đổi thời gian đông máu sau khi sử dụng heparin. 1.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: thỏ nhà khỏe mạnh, 1 con, đủ tiêu chuẩn thí nghiệm, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa chất: dung dịch heparin chuẩn 25000 UI/5 ml.
- Dụng cụ: hộp nhốt thỏ, bơm và kim tiêm 1ml, lam kính hoặc đĩa kính, đồng hồ bấm giây.
1.3. Tiến hành thí nghiệm
- Xác định thời gian đông máu bình thường (BT): Nhốt thỏ vào hộp hoặc cố định
thỏ trên bàn thí nghiệm. Dùng kim chích vào tĩnh mạch tai thỏ, bỏ giọt máu đầu
sau đó hứng một giọt máu tiếp theo lên đĩa kính (đĩa có kí hiệu BT), đường kính 18 lOMoAR cPSD| 59387619
giọt máu khoảng 7 mm. Xác định thời gian đông máu bình thường, là khoảng thời
gian tính từ khi lấy giọt máu ra đĩa kính đến khi giọt máu đông lại hoàn toàn. Ghi
lại kết quả (kí hiệu là t1).
- Xác định thời gian đông máu ngoài cơ thể (N): Tiếp tục lấy một giọt máu tĩnh
mạch vành tai thỏ nhỏ lên đĩa kính có kí hiệu N. Sau đó nhỏ thêm 1 giọt dung
dịch heparin chuẩn, cầm đĩa kính xoay nhẹ để heparin trộn đều với máu. Xác
định thời gian đông máu ngoài cơ thể. Ghi lại kết quả (kí hiệu là t2).
- Xác định thời gian đông máu trong cơ thể (Tr): Tiêm vào tĩnh mạch tai thỏ dung
dịch heparin chuẩn với liều 0,1 ml/1 kg cân nặng thỏ (500 UI/1 kg). Sau 5
– 10 phút, lấy 1 giọt máu tĩnh mạch vành tai thỏ vào đĩa kính (đĩa có kí hiệu Tr).
Xác định thời gian đông máu trong cơ thể. Ghi lại kết quả (kí hiệu là t3).
1.4. Thông số đánh giá -
Thời gian đông máu (giây): là khoảng thời gian tính từ khi lấy giọt máu ra
lam kính đến khi giọt máu đông lại hoàn toàn – tức là giọt máu không bị thay đổi
hình dạng khi nghiêng lam kính. -
So sánh thời gian đông máu bình thường (t1), thời gian đông máu ngoài cơ
thể (t2) và thời gian đông máu trong cơ thể (t3). 1.5. Kết luận
Khái quát được đặc điểm tác dụng chống đông của heparin chuẩn, giải thích cơ
chế tác dụng và nêu ứng dụng lâm sàng của heparin.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIÃN MẠCH CỦA AMYLNITRIT 2.1. Mục đích
- Chứng minh được tác dụng giãn mạch của amylnitrit. 2.2. Chuẩn bị
- Động vật thí nghiệm: thỏ nhà khỏe mạnh, 1 con, đủ tiêu chuẩn thí nghiệm, cân nặng từ 2,0 – 2,5 kg.
- Hóa chất: thuốc amylnitrit 150mg. 19 lOMoAR cPSD| 59387619 - -
- Dụng cụ: hộp nhốt thỏ, đèn soi mao mạch, đồng hồ bấm giây, bông y tế, panh,
kìm, khay đựng dụng cụ.
2.3. Tiến hành thí nghiệm
- Quan sát hệ mạch tai thỏ bình thường: dùng đèn soi mao mạch, soi từ dưới lên
để làm nổi rõ hệ mạch tai thỏ, giúp chúng ta quan sát dễ dàng.
+ Xác định được động mạch trung tâm, tĩnh mạch rìa tai hay tĩnh mạch vành tai
thỏ, hệ mao mạch chằng chịt nối liền giữa động mạch và tĩnh mạch.
- Cho thỏ dùng thuốc amylnitrit:
+ Dùng kìm bẻ một đầu ống thuốc, tẩm thuốc vào bông, rồi đưa cục bông lên mũi cho thỏ ngửi.
+ Dùng đồng hồ bấm giây xác định thời gian xuất hiện tác dụng giãn mạch: là thời
gian từ khi cho thỏ ngửi thuốc đến khi hệ mạch tai thỏ giãn ra.
- Quan sát lại hệ mạch tai thỏ sau khi dùng thuốc amylnitrit:
+ Xác định loại mạch nào chịu tác dụng của thuốc: động mạch, tĩnh mạch, mao
mạch hay tất cả các mạch máu đều bị giãn.
+ Xác định cường độ tác dụng của thuốc: kích thước các mạch máu thay đổi như
thế nào, mạch máu bị giãn ít hay nhiều.
+ Xác định thời gian kéo dài tác dụng của thuốc: là thời gian từ khi mạch máu bị
giãn ra đến khi co lại trở về bình thường.
2.4. Thông số đánh giá
- Thời gian xuất hiện tác dụng giãn mạch của amylnitrit.
- Thời gian kéo dài tác dụng giãn mạch của amylnitrit.
- Cường độ tác dụng giãn mạch của amylnitrit. 2.5. Kết luận 20