



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐỀ TÀI THẢO LUẬN:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU MỸ PHẨM “LA SEN”
LẬP KẾ HOẠCH, TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG HIỆU “LA SEN” NHÓM: 7 LỚP HP: 241_BRMG2011_05
MÔN: QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
GIẢNG VIÊN: ĐÀO THỊ DỊU HÀ NỘI, 2024
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ STT Họ và tên Mã sinh viên Nhiệm vụ 1
Nguyễn Thị Quỳnh Anh 22D112014
Nội dung phần 1; Nội dung 2.3.1 2 Ngọ Thị Bình 22D112026
Nội dung phần 1; Nội dung 2.3.2 3 Vũ Hùng Cường 22D112040
Nội dung phần 1; Nội dung 2.1.2 và 2.1.3 4 Vũ Hương Giang 22D112064
Thiết kế hình ảnh, ấn phẩm; Nội dung 2.2.1 5 Trần Thị Thùy Linh 22D112108
Nhóm trưởng, thiết kế hình ảnh, ấn
phẩm; Nội dung 2.3.3; Word; Powerpoint 6 Mai Thị Như 22D112141
Thiết kế hình ảnh, ấn phẩm; Nội dung 2.1.1 7 Phạm Mai Phương 22D112147
Nội dung phần 1; Powerpoint 8 Nguyễn Thị Thương 22D112179
Thiết kế hình ảnh, ấn phẩm; Nội dung 2.2.3 9
Nguyễn Thị Ánh Tuyết 22D112198
Nội dung phần 1; Nội dung 2.2.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 1) Thời gian: 22/10/2024
Địa điểm: Trực tuyến trên Google Meet Thành viên tham gia: 1 Nguyễn Thị Quỳnh Anh 2 Ngọ Thị Bình 3 Vũ Hùng Cường 4 Vũ Hương Giang 5 Trần Thị Thùy Linh 6 Mai Thị Như 7 Phạm Mai Phương 8 Nguyễn Thị Thương 9 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Nội dung cuộc họp:
1. Các thành viên thảo luận tên thương hiệu, nhóm trưởng chốt tên thương hiệu
2. Các thành viên đóng góp các ý kiến 3. Kết thúc cuộc họp Ngày 22 tháng 10 năm 2024 Nhóm trưởng Linh Trần Thị Thùy Linh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 2) Thời gian: 23/10/2024
Địa điểm: Trực tuyến trên Google Meet Thành viên tham gia: 1 Nguyễn Thị Quỳnh Anh 2 Ngọ Thị Bình 3 Vũ Hùng Cường 4 Vũ Hương Giang 5 Trần Thị Thùy Linh 6 Mai Thị Như 7 Phạm Mai Phương 8 Nguyễn Thị Thương 9 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Nội dung cuộc họp:
1. Nhóm trưởng thông báo đề cương
2. Lập bảng phân công nhiệm vụ
3. Các thành viên nhận nhiệm vụ
4. Nhóm trưởng gia hạn deadline hoàn thành nhiệm vụ và các thành viên bắt đầu khai công việc 5. Kết thúc buổi họp Ngày 23 tháng 10 năm 2024 Nhóm trưởng Linh Trần Thị Thùy Linh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM (Lần 3) Thời gian: 18/11/2024
Địa điểm: Trực tuyến trên Google Meet Thành viên tham gia: 1 Nguyễn Thị Quỳnh Anh 2 Ngọ Thị Bình 3 Vũ Hùng Cường 4 Vũ Hương Giang 5 Trần Thị Thùy Linh 6 Mai Thị Như 7 Phạm Mai Phương 8 Nguyễn Thị Thương 9 Nguyễn Thị Ánh Tuyết Nội dung cuộc họp:
1. Cả nhóm xem lại bản word và bản powerpoint
2. Các thành viên đóng góp ý kiến sửa chữa lỗi
3. Nhóm trưởng thống nhất sửa lại thành bài hoàn chỉnh 4. Kết thúc buổi họp Ngày 18 tháng 11 năm 2024 Nhóm trưởng Linh Trần Thị Thùy Linh MỤC LỤC Trang
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
NỘI DUNG.....................................................................................................................2
PHẦN 1. THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU MỸ PHẨM LA SEN ............................................................................................2
1.1. Ý tưởng kinh doanh ............................................................................................ 2
1.2. Thiết kế và triển khai bộ nhận diện thương hiệu ............................................ 3
1.2.1. Logo, slogan ...................................................................................................3
1.2.2. Các ấn phẩm, vật phẩm mang hình ảnh thương hiệu La Sen .................5
PHẦN 2. LẬP KẾ HOẠCH, TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU LA SEN ........................................................... 8
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh ..................................................................... 8
2.1.1. Môi trường vĩ mô ..........................................................................................8
2.1.2. Môi trường ngành ...................................................................................... 11
2.1.3. Nội bộ ...........................................................................................................12
2.2. Phân tích các căn cứ để xác định các mục tiêu truyền thông thương hi
Sen.................................................................................................................................. 14
2.2.1. Nâng cao nhận thức về thương hiệu .........................................................14
2.2.2. Nâng cao giá trị cảm nhận .........................................................................16
2.2.3. Xây dựng và duy trì hình ảnh của sản phẩm, doanh nghiệp trong
trí khách hàng............................................................................................................... 19
2.3. Lập kế hoạch, triển khai và đánh giá hoạt động truyền thông thương h
La Sen .............................................................................................................................20
2.3.1. Lập kế hoạch truyền thông thương hiệu ................................................. 20
2.3.2. Triển khai ....................................................................................................22
2.3.3. Đánh giá .......................................................................................................25
KẾT LUẬN..................................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................28 MỞ ĐẦU
Ngày nay, bối cảnh thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam ngày càng phát triển và
tranh khốc liệt, việc xây dựng một hệ thống nhận diện thương hiệu mạnh mẽ là
then chốt giúp thương hiệu nổi bật trong lòng người tiêu dùng. Nhóm 7 đã thiết
thống nhận diện thương hiệu mỹ phẩm La Sen - một thương hiệu mỹ phẩm thiên
Chúng tôi đã cùng nhau khám phá các yếu tố cần thiết để tạo dựng và phát tr
hình ảnh thương hiệu độc đáo, đồng thời lập kế hoạch, triển khai và đánh giá c
động truyền thông hiệu quả nhằm nâng cao giá trị và sự hiện diện của La Sen tro
tâm trí khách hàng. Qua đó, chúng tôi kỳ vọng không chỉ nâng cao sức cạnh tran
thương hiệu mà còn góp phần vào việc phát triển bền vững cho mỹ phẩm thiên nhiê
La Sen trong thời gian tới. 1 NỘI DUNG
PHẦN 1. THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU MỸ PHẨM LA SEN 1.1. Ý tưởng kinh doanh a) Tổng quan - Tên thương hiệu: La Sen
Cái tên "La Sen" mang trong mình ý nghĩa sâu sắc và biểu tượng đặc trưng cho
đẹp tự nhiên và tinh tế. Trong tiếng Pháp, từ "La" có nghĩa là "cái", tạo cảm gi
nhã và thanh lịch, thể hiện sự tôn trọng đối với sản phẩm. Từ “La” cũng có th
“lá” hoặc “là”. "Sen" - một từ có liên quan mật thiết đến hoa sen, biểu tượng v
đặc trưng của Việt Nam, gợi nhớ đến sự thanh khiết, kiên cường và khả năng vượ
sự khó khăn. Hoa sen không chỉ đẹp mà còn là hình ảnh thể hiện tâm hồn Việ
liền với những giá trị truyền thống về vẻ đẹp và sự thanh cao.
Khi kết hợp lại, "La Sen" không chỉ đơn thuần là một tên thương hiệu mà còn
đến một thông điệp mạnh mẽ về sự kết nối với thiên nhiên và tinh thần duy mỹ.
- Mục tiêu: Thương hiệu La Sen mong muốn mang đến những sản phẩm mỹ p
thiên nhiên an toàn và hiệu quả, không chứa hóa chất độc hại, hướng đến việc c
sóc sức khỏe cho người tiêu dùng. Điều này thể hiện rõ ràng qua việc sử dụng n
liệu tự nhiên, được tuyển chọn kỹ lưỡng, giúp mang lại sự an tâm cho người sử - Khách hàng mục tiêu:
Nhóm 1: Nhóm khách hàng từ 18 đến 22 tuổi là nhóm khách hàng học sinh,
viên chưa có thu nhập hoặc thu nhập còn thấp, có xu hướng quan tâm và muố
những sản phẩm làm đẹp, chăm sóc cơ thể với giá tầm trung.
Nhóm 2: Nhóm khách hàng từ 22 đến 40 tuổi là nhóm khách hàng có mức
tầm trung trở lên, quan tâm và yêu thích các sản phẩm lành tính, thiên nhiên, chay.
- Địa điểm cửa hàng: Hà Nội
Các cửa hàng của La Sen tại Hà Nội được bố trí không gian thoáng đãng, tông
chủ đạo là màu xanh lá cây, có các kệ bày trí sản phẩm. Ngoài ra, La Sen cò
phối các sản phẩm cho các cửa hàng mỹ phẩm bán lẻ khác trên toàn quốc để
hàng có thể dễ dàng tìm kiếm các sản phẩm của La Sen để tin dùng.
b) Sản phẩm và dịch vụ
- Sản phẩm: Các sản phẩm chăm sóc tóc (dầu gội, nước dưỡng tóc,...); Các sản
phẩm chăm sóc môi (son dưỡng môi, tẩy da chết môi,...); Các sản phẩm chăm
cơ thể (sữa tắm, sữa dưỡng thể,...); Các sản phẩm chăm sóc da mặt (sữa rửa m toner,...). 2
- Dịch vụ: Tại các cửa hàng của La Sen sẽ có dịch vụ dùng thử dành riêng
khách hàng mua sắm trực tiếp. Các khách hàng có thể trải nghiệm trực tiếp các
phẩm để dễ dàng chọn lựa hơn. c) Nhân sự
Nhân sự tại các cửa hàng gồm có: quản lý, nhân viên bán hàng, nhân viên t bảo vệ.
1.2. Thiết kế và triển khai bộ nhận diện thương hiệu 1.2.1. Logo, slogan a) Logo Logo chính thức Logo thay đổi Logo thay đổi (nền xanh) (nền trắng) (nền đen) Cánh hoa sen Gương sen - Mặt trời Tên thương hiệu
Logo của La Sen được lấy cảm hứng từ bông hoa sen - biểu tượng của ngư
Nam, mọc lên từ giữa đầm lầy, hoa sen vẫn kiên cường vươn mình, tỏa hương
ngát và khoe sắc tinh khôi. Từ bao đời nay, hình ảnh hoa sen đã khắc sâu và
người Việt như một sự thuần khiết, thanh cao, và sức sống mãnh liệt. Hoa sen là
hoa mang trong mình vẻ đẹp vừa bình dị, vừa cao quý. Với phong cách duyên
mềm mại và màu sắc nhẹ nhàng nhưng vẫn tỏa ra sự mạnh mẽ, hoa sen đã trở th
nguồn cảm hứng cho nhiều thiết kế độc đáo.
Hình dáng hoa sen trong logo, với một vòng tròn trung tâm và các đường né
học bao quanh, đại diện cho cánh hoa sen. Đây là một biểu tượng mạnh mẽ về
thuần khiết, tự nhiên, và sự tái sinh. Bông hoa sen thường được liên tưởng đến s
khỏe, làm đẹp và sự trong lành. Trong ngành mỹ phẩm, điều này tượng trưng c 3
cam kết mang đến sản phẩm lành tính, không hóa chất độc hại, hoàn toàn từ thiên nhiên.
Vòng tròn trung tâm còn có ý nghĩa sâu xa hơn là tượng trưng cho mặt trời
cho năng lượng, sự sống và nguồn gốc của thiên nhiên. Điều này ám chỉ rằng các sản
phẩm của thương hiệu La Sen được làm từ các thành phần tự nhiên thuần túy,
và tốt cho sức khỏe. Ngoài ra, nó còn biểu thị tính hoàn hảo và sự cân bằng,
người dùng mỹ phẩm thiên nhiên luôn mong muốn có được: làn da khỏe mạnh, câ
bằng và tự nhiên. Các đường cong tạo ra hình hoa sen không chỉ tạo cảm giác thẩ
mà còn mang lại cảm giác đối xứng, hài hòa, thể hiện sự hoàn hảo và tinh tế.
có thể liên tưởng đến các sản phẩm mỹ phẩm thiên nhiên được thiết kế để cun
cân bằng tự nhiên cho làn da, giúp cải thiện vẻ đẹp từ trong ra ngoài.
La Sen chọn màu sắc chủ đạo là màu xanh lá cây làm nền cho logo. Màu xanh
cây là màu gắn liền với thiên nhiên, sự tươi mới và sức sống bền bỉ. Màu sắc này c
tạo cảm giác an lành và gần gũi, giúp người dùng cảm thấy yên tâm về chất lượ
phẩm. Màu sắc này đặc biệt phù hợp với các sản phẩm mỹ phẩm, mang lại sự
làm mới làn da và cung cấp sự sống động, trẻ trung cho người dùng.
Phông chữ La Sen đơn giản nhưng tinh tế, không quá cầu kỳ, phù hợp với p
cách thương hiệu thiên nhiên, giúp truyền tải sự tinh khiết và chân thật. b) Slogan
“ La Sen, Tinh hoa thiên nhiên - Nuôi dưỡng vẻ đẹp Việt” không chỉ đơn th
một câu khẩu hiệu quảng bá mà còn chứa đựng một triết lý nhân văn sâu sắc
nhìn chiến lược về cách thương hiệu này tiếp cận ngành công nghiệp làm đẹp.
- “Tinh hoa thiên nhiên”: Cụm từ này không chỉ dừng lại ở việc sử dụng các
liệu từ thiên nhiên mà còn nhấn mạnh vào giá trị cốt lõi, tinh túy nhất của thiê
được chắt lọc, thuần khiết và an toàn. Điều này cho thấy La Sen đặt niềm tin v
mạnh chữa lành và nuôi dưỡng của tự nhiên. Đằng sau là một ý thức bảo vệ m
trường, hòa hợp với đất trời, giúp người dùng cảm thấy gần gũi với gốc gác thiên
nhiên, từ đó xây dựng mối liên kết tinh thần với sản phẩm.
- “Nuôi dưỡng vẻ đẹp Việt”: Đây là một lời tuyên ngôn đậm chất bản sắc. "
dưỡng" không chỉ là chăm sóc nhất thời, mà là một quá trình dài hạn để vẻ đ
nuôi lớn từ bên trong. La Sen không chỉ muốn làm đẹp bề ngoài mà còn mong 4
bồi đắp, nâng cao vẻ đẹp nội tâm, phẩm giá và sự tự hào dân tộc của người V
biệt, "vẻ đẹp Việt" không phải là vẻ đẹp theo chuẩn mực quốc tế mà là sự du
chân thực, và bình dị của người Việt. La Sen muốn mỗi người phụ nữ Việt Na
về bản sắc độc đáo của mình, không cần phải thay đổi để phù hợp với chuẩn mự khác.
Slogan “Tinh hoa thiên nhiên - Nuôi dưỡng vẻ đẹp Việt” không chỉ là một câu khẩ
hiệu mà còn là cam kết toàn diện về chất lượng sản phẩm và định hướng phát t
vững của La Sen. Đây là một lời mời gọi người Việt cùng trở về với thiên nhiên,
những giá trị tốt đẹp của dân tộc, và không ngừng hoàn thiện bản thân, tỏa sán cách riêng của mình.
1.2.2. Các ấn phẩm, vật phẩm mang hình ảnh thương hiệu La Sen
a) Các mẫu bao bì sản phẩm
Nước dưỡng tóc tinh dầu bưởi
Dầu gội đầu thảo dược hà thủ ô
Bao bì các sản phẩm được thiết kế với những gam màu tối giản, nhẹ nhàng thâ
thuộc với khách hàng. Trên từng bao bì sản phẩm sẽ có logo, tên sản phẩm và
thành phần, thông tin sản xuất, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng. Sản phẩm phù
với nhiều đối tượng đam mê cái đẹp, thích sự tự nhiên từ những điều lành tính thiên nhiên.
Điểm đặc biệt từ các khâu bao bì đóng gói của La Sen là không có hộp ng
phần bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải.
Đây là hai mẫu bao bì sản phẩm đại diện cho dòng chăm sóc tóc: nước dưỡn
tinh dầu bưởi và dầu gội đầu thảo dược hà thủ ô. Hai sản phẩm này là hai s
bán chạy nhất của La Sen.
b) Hộp đóng gói và túi đựng sản phẩm 5
Túi đựng và hộp đóng gói sản phẩm đều được làm từ giấy, bìa giấy. Tuy có
lưu ý không dính nước nhưng La Sen vẫn quyết định sử dụng để góp phần bảo
trường cũng như thể hiện yếu tố thiên nhiên mà thương hiệu xây dựng. Phía bê
của túi đựng và hộp đóng gói sản phẩm được in logo màu. c) Biển hiệu d) Đồng phục nhân sự
- Đồng phục cho quản lý: gồm áo.
Thiết kế theo màu chủ đạo: xanh lá cây nhạt, trắng.
Phía trước: in logo màu bên ngực trái. Phía sau: in slogan.
- Đồng phục cho nhân viên: gồm áo và tạp dề bán hàng.
Thiết kế theo màu chủ đạo: xanh lá cây nhạt, xanh lá cây đậm.
Phía trước: in logo màu bên ngực trái. Phía sau: in slogan.
Tạp dề: phía trước in logo và có túi. 6 Đồng phục quản lý Đồng phục nhân viên
e) Một số quà tặng: túi tote, gối, lược, gương, bình nước, ô,... f) Poster 7
PHẦN 2. LẬP KẾ HOẠCH, TRIỂN KHAI VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU LA SEN
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh 2.1.1. Môi trường vĩ mô a) Nhân khẩu học
Theo thống kê, yếu tố nhân khẩu học tác động đến việc sử dụng các sản phẩ
phẩm ở thị trường Việt Nam như sau:
Tuổi: 16 - 65 tuổi. Các sản phẩm lành tính, từ thiên nhiên phù hợp với mức
cả những người trẻ và người già vì đây là dạng mỹ phẩm tốt cho sức khỏe ng
dụng nên được cả 2 đoạn thị trường này ưa chuộng.
Giới tính: Cả nam và nữ nhưng phần lớn là nữ.
Địa lý: Chủ yếu sống ở các thành phố lớn. Lí do là vì người dân ở thành
những vùng có mức sống cao được tiếp nhận với thời trang và các xu hướng là
nhanh và nhiều hơn ở những vùng nông thôn và miền núi. Hơn nữa ở thành phố
lượng cán bộ, nhân viên, công chức nhiều nên nhu cầu trang điểm cũng như nhu
chăm sóc da của họ cũng nhiều hơn so với vùng nông thôn hay miền núi, nơi
chung chủ yếu lao động tay chân.
Cơ hội: Tỷ lệ dân số Việt Nam đông, với phân khúc khách hàng nữ tiềm nă
khoảng 40% tổng dân số nữ.
Thách thức: Tỷ lệ già hoá dân số ngày càng tăng. b) Kinh tế
Thu nhập bình quân tháng của người lao động quý I năm 2023 là 7,6 triệu đồng
(Theo tổng cục thống kê 29/06/2024). Thu nhập bình quân của người lao động ở
vực thành thị cao gấp 1,41 lần khu vực nông thôn (8,6 triệu đồng so với 6,1 triệu
Để mua những sản phẩm chăm sóc đa dạng hữu cơ, lành tính như thương hiệu
thì thường là những người có thu nhập trung bình trở lên.
Tăng trưởng kinh tế: Ban Điều hành Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã kết thúc
vấn Điều IV năm 2024 với Việt Nam, dự báo tốc độ phục hồi và tăng trưởng kinh t
của đất nước sẽ đạt 6,1% vào năm 2024.
Cơ hội: Việt Nam may mắn là một trong những nước đạt tăng trưởng dương
nhiều cơ hội kinh doanh, phát triển thị trường cho doanh nghiệp. Điều này tạo
sở vững chắc cho việc phát triển một thương hiệu chuyên biệt trong lĩnh vực là
các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, nâng cao trải nghiệm sống của nhữn
người “yêu làm đẹp”, “yêu môi trường", thỏa mãn nhu cầu của một bộ phận kh
sẵn sàng và có khả năng chi trả. 8
Thách thức: Trong các mặt hàng như sản phẩm thuần chay thì sẽ không phải
đề quan tâm hàng đầu giữa sự đa dạng sản phẩm như hiện nay. Vì thế, nhu cầ
tiêu thụ các sản phẩm thuần chay cũng do vậy mà suy giảm. c) Chính trị, pháp luật
Thể chế chính sách liên quan tới ngành mỹ phẩm tại Việt Nam đang dần được h
thiện. Từ ngày 1/1/2008, Việt Nam đã thực hiện đầy đủ hiệp định mỹ phẩm ASEA
cách thức quản lý mỹ phẩm được thực hiện thống nhất ở tất cả các nước thành
Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã được ban hành đầy đủ,
Sở y tế cũng thực hiện kiểm tra, rà soát định kỳ đối với các tổ chức đã đăng
đối với các nhãn hiệu đã được cấp phép sản xuất như La Sen, người tiêu dùng
an tâm về chất lượng sản phẩm cũng như các tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất.
Tuy nhiên, những quy định về quảng cáo mỹ phẩm tại Việt Nam còn rườm rà
tạo những rào cản không đáng có. Theo Nghị định 181/2013/NĐ-CP, trước khi đư
đến Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch để thẩm định, các quảng cáo mỹ phẩm
sự phê duyệt trước từ cơ quan quản lý chuyên ngành là Bộ Y tế. Việc phê duyệ
cáo đối với sản phẩm mỹ phẩm đang gây khó khăn cho các doanh nghiệp bởi qu
phê duyệt rất lâu, chi phí để làm một bộ hồ sơ quảng cáo rất cao mà nếu cần
thì phải làm lại từ đầu. Sự chậm trễ và tốn kém này có thể ảnh hưởng đến toàn
hoạch quảng cáo truyền thông của các doanh nghiệp. Việc này không chỉ làm giảm
tính cạnh tranh của thị trường mỹ phẩm Việt Nam so với các nước khác mà còn
tính cạnh tranh của doanh nghiệp trong trong thời đại 4.0 và thương mại điện tử
triển mạnh như hiện nay.
Bên cạnh đó, La Sen chủ yếu sử dụng các nguyên liệu chiết xuất từ thiên nh
sẵn tại Việt Nam, tuy nhiên một số thành phần vẫn cần nhập khẩu từ nước ngo
tại, chính phủ vẫn chưa có chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu nguyên liệu, có t
doanh nghiệp cạnh tranh về giá so với các thương hiệu mỹ phẩm nước ngoài.
Cơ hội: Môi trường chính trị ổn định tạo điều kiện phát triển thuận lợi cho
Chính sách về quy định sản xuất mỹ phẩm, hệ thống kiểm soát an toàn chặt chẽ
người tiêu dùng có niềm tin vào chất lượng mỹ phẩm nội địa.
Thách thức: Quy định về quảng cáo mỹ phẩm tại Việt Nam còn nhiều bất cập
Chính phủ Việt Nam cũng chưa có nhiều chính sách hỗ trợ giá cho các nguyên phẩm nhập khẩu. d) Văn hóa, xã hội
Ở Việt Nam, phong cách trang điểm cũng thường nhẹ nhàng, tự nhiên, màu sắc s
phẩm sáng. Họ chú trọng đến việc sử dụng các sản phẩm dưỡng da và trang điểm
đi ra ngoài là một cách thể hiện sự tôn trọng người khác. Đặc biệt, các dòng mỹ
dạng hữu cơ như La Sen lại càng được yêu thích bởi những sản phẩm này thật s 9
lại hiệu quả cho người sử dụng, đồng thời đem đến đặc tính “tự nhiên, trong trẻo”
người dùng - thứ mà rất nhiều phụ nữ Việt Nam đang hướng đến và ưa chuộng
Tại Việt Nam, xu hướng “người Việt dùng hàng Việt” đang ngày càng được q
tâm. Yếu tố này tạo điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng đón nhận và ủng phẩm của La Sen. e) Công nghệ
Đối với các sản phẩm mỹ phẩm hữu cơ như thương hiệu La Sen , các nhà m
xuất đều sử dụng máy móc thiết bị và hóa chất nghiên cứu hiện đại được nhập khẩu
các nhà cung cấp có uy tín. Nhà máy phải được kiểm tra và đánh giá về đủ điều
sản xuất thực phẩm chức năng và chiết xuất dược liệu hữu cơ theo tiêu chuẩn hữ
USDA và đã đạt được chứng nhận hữu cơ USDA về quy trình sản xuất chế bi phẩm chức năng hữu cơ.
Cơ hội: Với sự phát triển của công nghệ sẽ giúp cho La Sen cải thiện sản ph
mình, các dòng sản phẩm sẽ được nâng cấp và có thể tạo ra những điểm khác biệt
trong chính sản phẩm, sẽ được công chúng yêu thích và đón nhận nhiều hơn.
Thách thức: Tuy nhiên, việc kỹ thuật phát triển trong ngành công nghiệp mỹ p
cũng là con dao hai lưỡi đối với thương hiệu. Nếu La Sen không cố gắng ngh
phát triển hằng ngày hay không tận dụng công nghệ vào trong sản xuất sẽ khiến La
Sen bị bỏ lại phía sau trong thị trường đầy tính cạnh tranh này, tạo điều kiện c
đối thủ có cơ hội lấn chiếm thị phần. f) Tự nhiên
Sự khan hiếm nguyên liệu: Tài nguyên có hạn nhưng tái tạo lại được như rừn
thực phẩm còn tài nguyên có hạn nhưng không thể tái tạo lại được như dầu ho
đá, và những loại khoáng sản khác.
Mức độ ô nhiễm gia tăng: Một số hoạt động kỹ thuật công nghệ sẽ làm thiệt hạ
chất lượng của môi trường thiên nhiên. Tất cả các tác nhân đều xuất hiện trong cá
ngành công nghiệp bao gồm cả công nghiệp hoá, mĩ phẩm.
Môi trường tự nhiên tại Việt Nam giàu có với đa chủng loại các loài sinh, t
Điều đó góp phần thúc đẩy La Sen theo đuổi ngành công nghiệp mĩ phẩm thuầ
vốn còn mới mẻ tại nước nhà. Việt Nam có rất nhiều các loại thực vật đã đư
chứng an toàn và có lợi trong việc chăm sóc sắc đẹp như rau má, bí đao, hoa hồ
La Sen đã nhận ra được những lợi ích đó và tận dụng sự thuận tiện, màu mỡ
trường tự nhiên sẵn có trong việc điều chế, cho ra đời các sản phẩm mĩ phẩm thiện với môi trường.
Cơ hội: Với nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng chủng loại, đối với một thương
hiệu mỹ phẩm sản xuất với nguyên liệu từ thực vật như La Sen thì đây là một 10
Thách thức: Biến đổi khí hậu và mức độ ô nhiễm môi trường gia tăng khiến đờ
sống thực vật bị ảnh hưởng, cần được đầu tư trồng trọt để có chất lượng nguyê
đồng đều nhất. Tài nguyên thiên nhiên có hạn không thể sử dụng phung phí. 2.1.2. Môi trường ngành a) Cạnh tranh trong ngành
Cạnh tranh với các đối thủ: Ngành mỹ phẩm tự nhiên tại Việt Nam đang ngà
cạnh tranh khốc liệt. Các thương hiệu quốc tế như Innisfree, The Body Shop, và
đã có mặt trên thị trường và xây dựng được hình ảnh mạnh mẽ. Các thương h
nước cũng đang phát triển nhanh chóng ví dụ như Thorakao, Cocoon, hoặc Cỏ M
Điều này tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các công ty phải
đổi mới sản phẩm và chiến lược marketing để giữ vững thị phần.
Cạnh tranh về giá và chất lượng: Các thương hiệu nội địa có thể cạnh tranh bằ
cách cung cấp sản phẩm với chất lượng tốt và nguồn gốc tự nhiên. Tuy nhiên,
thương hiệu quốc tế thường có nguồn lực lớn hơn, tạo ra sự cạnh tranh về giá và lược phân phối. b) Khách hàng
Nhóm khách hàng tiềm năng: Khách hàng tiềm năng của ngành mỹ phẩm tự nhiê
Việt Nam là nhóm khách hàng trẻ, phụ nữ từ 25 đến 40 tuổi, những người quan
đến vẻ đẹp tự nhiên, sức khỏe và bảo vệ môi trường. Đây là nhóm khách hàng
nhập trung bình và cao, sẵn sàng chi tiêu cho các sản phẩm làm đẹp an toàn và quả.
Sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng: Người tiêu dùng ngày càng yêu cầu nhiều
về tính an toàn, hiệu quả và tính bền vững của sản phẩm. Họ thường tìm kiếm
tin về nguồn gốc nguyên liệu, quy trình sản xuất và những chứng nhận hữu cơ khi
chọn mua mỹ phẩm. Sự hiểu biết của khách hàng về các vấn đề bảo vệ sức k
môi trường cũng tạo áp lực buộc các thương hiệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn ca
c) Nhà cung cấp nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu tự nhiên: Việt Nam có nguồn nguyên liệu tự nhiên phong
đa dạng, từ các loại thảo dược như nghệ, trà xanh, đến dầu dừa, hoa quả nhiệt
Điều này giúp La Sen có thể chủ động nguồn cung cấp nguyên liệu, giảm chi phí n
khẩu và nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, việc tìm kiếm và duy trì quan h
đối tác lâu dài với các nhà cung cấp chất lượng cao vẫn là một thách thức.
Khả năng kiểm soát chất lượng nguyên liệu: Các công ty mỹ phẩm từ thiên n
cần đảm bảo rằng nguyên liệu đầu vào phải đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và k
chứa hóa chất độc hại. Điều này đòi hỏi La Sen có sự kiểm soát chặt chẽ trong to
chuỗi cung ứng từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. d) Kênh phân phối 11
Các kênh phân phối hiện đại: Thương mại điện tử (Shopee, Lazada, Tiki, Faceboo
Instagram) đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thị trường mỹ phẩm tự n
Kênh bán hàng trực tuyến giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tiếp cận khách h
rộng rãi hơn, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 vừa qua. Tuy nhiên,
doanh nghiệp cần có chiến lược marketing trực tuyến rõ ràng và hiệu quả để tậ
tối đa tiềm năng của các kênh này.
Kênh phân phối truyền thống: Các kênh phân phối truyền thống như cửa hàng
phẩm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệ
phẩm tới khách hàng. Tuy nhiên, sự thay đổi trong thói quen mua sắm của ngư
dùng đẩy mạnh xu hướng mua sắm online và khiến các doanh nghiệp phải đầu tư v
cả hai kênh phân phối này. 2.1.3. Nội bộ
a) Nguồn lực và khả năng tài chính
Vốn đầu tư ban đầu: Các doanh nghiệp mỹ phẩm tự nhiên ở Việt Nam, đặc bi
các startup như La Sen, thường đối mặt với thách thức trong việc huy động vốn
nhiên, các doanh nghiệp đã có nền tảng tài chính vững mạnh hoặc được hỗ trợ t
quỹ đầu tư có thể mở rộng quy mô sản xuất và marketing nhanh chóng. Các nhà đầu
hiện nay thường quan tâm đến ngành mỹ phẩm tự nhiên vì tiềm năng phát triển mẽ của ngành này.
Vốn đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D - Research and Development): Đ
tạo ra sản phẩm mới và giữ vững lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần đầu
nghiên cứu và phát triển. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp trong ngành vẫn chưa đầ
đủ vào R&D, điều này có thể làm hạn chế khả năng đổi mới và sáng tạo trong phát triển sản phẩm.
b) Năng lực sản xuất và chuỗi cung ứng
Chất lượng và sự an toàn của sản phẩm: Các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm
nhiên cần chú trọng đến quy trình sản xuất khép kín và tiêu chuẩn chất lượng nghiêm
ngặt. Điều này không chỉ giúp tạo ra sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng mà
bảo vệ uy tín của thương hiệu. Việc sử dụng nguyên liệu tự nhiên, hữu cơ với ng
gốc rõ ràng là một lợi thế lớn nhưng cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải có khả nă
soát chất lượng từ nguồn cung ứng.
Chuỗi cung ứng nguyên liệu: Một trong những điểm mạnh của ngành mỹ phẩm tự
nhiên ở Việt Nam là nguồn nguyên liệu dồi dào từ thiên nhiên, như dầu dừa, tr
nghệ, hoa cúc,... Tuy nhiên, việc duy trì chuỗi cung ứng ổn định, với nguyên liệu c
lượng cao và an toàn cho sản xuất, có thể gặp khó khăn nếu không có sự liên kế
giữa các nhà cung cấp và doanh nghiệp sản xuất. 12
Khả năng sản xuất quy mô lớn: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành mỹ
tự nhiên thường gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô sản xuất do thiếu tr
bị hiện đại và sự hạn chế trong công nghệ sản xuất. Điều này khiến cho họ khó
cạnh tranh với các thương hiệu lớn có quy mô toàn quốc hoặc quốc tế. c) Chiến lược marketing
Chiến lược tiếp cận thị trường: Các doanh nghiệp mỹ phẩm tự nhiên có thể tận
các xu hướng tiêu dùng hiện đại, chẳng hạn như "green beauty" (sắc đẹp tự nhiên)
chăm sóc sắc đẹp bền vững và không thử nghiệm trên động vật. Tuy nhiên, việc xây
dựng chiến lược marketing hiệu quả vẫn là thách thức lớn, đặc biệt là đối với c
thương hiệu mới. Các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tạo dựng niềm tin củ
khách hàng thông qua quảng bá các chứng nhận chất lượng sản phẩm, chẳng hạn n
sản phẩm hữu cơ, không hóa chất độc hại.
Các doanh nghiệp cần xác định rõ nhóm khách hàng mục tiêu của mình, có t
phụ nữ trẻ (thường xuyên sử dụng sản phẩm làm đẹp) hoặc những người có nh
chăm sóc da an toàn, lành tính. Việc phân khúc khách hàng rõ ràng giúp các do
nghiệp dễ dàng thiết kế chiến lược marketing phù hợp và sản phẩm đáp ứng đú cầu của khách hàng.
d) Nhân sự và đội ngũ sáng tạo
Đội ngũ nhân sự: Các doanh nghiệp trong ngành mỹ phẩm tự nhiên cần có đ
nhân sự chuyên môn cao, đặc biệt là trong các lĩnh vực nghiên cứu và phát tri
phẩm, marketing, và quản lý chất lượng. Tuy nhiên, đội ngũ nhân lực có trình đ
trong ngành này còn thiếu và không dễ dàng tìm kiếm. Điều này đặc biệt ảnh
đến các doanh nghiệp mới khởi nghiệp hoặc các doanh nghiệp nhỏ trong việc xây
dựng đội ngũ sáng tạo và phát triển sản phẩm mới.
Đào tạo và phát triển đội ngũ: Để duy trì sự phát triển bền vững, các doanh n
cần chú trọng đào tạo nhân viên, đặc biệt là những nhân viên làm việc trực tiế
khách hàng và nghiên cứu sản phẩm. Cập nhật kiến thức về các xu hướng làm
công nghệ sản xuất tiên tiến sẽ giúp nhân viên đóng góp tốt hơn cho sự phát công ty.
Sáng tạo trong thiết kế sản phẩm: Ngành mỹ phẩm tự nhiên đang ngày càng chú
trọng đến việc sáng tạo trong sản phẩm, từ nguyên liệu cho đến bao bì. Những
hiệu có khả năng sáng tạo, đổi mới sản phẩm sẽ dễ dàng chiếm được lòng tin
khách hàng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ tiềm lực để d
sự đổi mới sáng tạo liên tục.
e) Thương hiệu và giá trị cốt lõi
Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lòng tin và sự trung
từ khách hàng. Các doanh nghiệp cần xác định rõ giá trị cốt lõi của mình như: an t 13
cho sức khỏe, bảo vệ môi trường, không thử nghiệm trên động vật... và truyền tải
thông điệp này tới người tiêu dùng. Tuy nhiên, việc xây dựng thương hiệu mạnh
ngành mỹ phẩm tự nhiên không phải là điều dễ dàng và cần có chiến lược dài
Các chứng nhận về hữu cơ, an toàn, không chứa hóa chất độc hại, hay các ch
nhận quốc tế (ví dụ: EcoCert, USDA Organic...) sẽ giúp nâng cao giá trị của sả
và thương hiệu trong mắt người tiêu dùng. Tuy vậy, không phải doanh nghiệp nào
cũng có đủ điều kiện để đạt được các chứng nhận này, điều này có thể ảnh hưở
sự phát triển của thương hiệu.
2.2. Phân tích các căn cứ để xác định các mục tiêu truyền thông thương hiệu Sen
2.2.1. Nâng cao nhận thức về thương hiệu
a) Phân tích thị trường và hiểu rõ đối tượng khách hàng
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Đánh giá các thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên
tại Việt Nam, đặc biệt là những thương hiệu đã thành công trong việc xây dựng
ảnh tự nhiên, lành tính và an toàn. Từ đó, nhận diện khoảng trống trên thị trường đ
Sen có thể tạo điểm khác biệt.
Phân khúc khách hàng: La Sen chủ yếu tập trung vào những người phụ nữ từ
40 tuổi sống tại các thành phố lớn – nhóm khách hàng có khả năng chi trả và
đến mỹ phẩm thiên nhiên. Thêm vào đó, hiểu rõ về sở thích và nhu cầu của h
tiên sản phẩm an toàn cho làn da nhạy cảm và thân thiện với môi trường, giúp đi
chỉnh thông điệp phù hợp hơn.
Xu hướng tiêu dùng: Đánh giá sự phát triển của xu hướng “sống xanh”, “mỹ ph
thuần chay”, và “an toàn cho sức khỏe”. Nhận diện các nhu cầu này là cơ hội
Sen gắn thông điệp của mình với xu hướng chung nhằm tạo sự cộng hưởng với hàng.
b) Phát triển thông điệp truyền thông cốt lõi
Thông điệp chính: Xây dựng thông điệp nhấn mạnh rằng La Sen không chỉ là
phẩm mỹ phẩm mà còn mang đến “giải pháp làm đẹp từ thiên nhiên cho phụ nữ
Vì thế, khẩu hiệu chính của La Sen là "La Sen - Tinh hoa thiên nhiên, nuôi dưỡ đẹp Việt".
Các thông điệp phụ: Ngoài ra, mỗi kênh truyền thông có thể sử dụng những th
điệp phụ xoay quanh các giá trị của La Sen: “An toàn và thuần khiết” nhấn m
thành phần sản phẩm chiết xuất từ thiên nhiên, không chứa hóa chất gây hại; “V
gắn liền với thiên nhiên” khơi gợi cảm giác gần gũi với thiên nhiên qua hình ản
câu chuyện thương hiệu; “Sự lựa chọn của làn da nhạy cảm” làm nổi bật rằng
phẩm được thiết kế đặc biệt cho làn da nhạy cảm.
c) Lựa chọn các kênh truyền thông đa dạng và phù hợp 14