Tiểu luận môn Hệ thống thông tin quản lý đề tài "Hệ thống thông tin Erp trong Viettel thực trạng và giải pháp"

Tiểu luận môn Hệ thống thông tin quản lý đề tài "Hệ thống thông tin Erp trong Viettel thực trạng và giải pháp" của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|36991220
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO GIỮA KÌ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG THÔNG TIN ERP TRONG VIETTEL
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Mục Lục
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5. Kết cấu tiểu luận ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 3
1.1 Khái niệm về hệ thống ERP ............................................................................... 3
1.2 Cấu trúc hệ thống ERP ...................................................................................... 4
1.2.1. Các hệ thống tích hợp với ERP ................................................................ 5
1.2.2. Các chức năng của ERP ........................................................................ 8
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ...... 10
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 10
2.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ....................................................................................... 11
2.3. Giá trị cốt lõi .................................................................................................... 12
2.4. Mô hình kinh doanh ......................................................................................... 14
lOMoARcPSD|36991220
2.5. Thành tựu ......................................................................................................... 18
2.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 19
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ .................................................. 21
3.1. Công nghệ ........................................................................................................ 21
3.1.1. Phần cứng - sở hạ tầng ...................................................................... 21
3.1.2. Hệ thống phần mềm ............................................................................... 22
3.1.3. Hệ thống mạng và an toàn thông tin ...................................................... 25
3.2. Quy trình nghiệp v ......................................................................................... 26
3.2.1. Quy trình giao dịch, quản lý, quy định vận hành và khai thác hệ thống 26
3.2.2. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm ..................................................... 28
3.2.3. Quy trình thanh toán ............................................................................... 29
3.2.4. Quy trình quản lí nhân viên, bán hàng ................................................... 29
3.2.5. Quy trình tuyển dụng nhân sự ................................................................ 32
3.3. Chính sách vận hành và khai thác hệ thống ..................................................... 33
3.3.1. Chính sách bảo mật thông tin ................................................................. 33
3.3.2. Chính sách bán hàng .............................................................................. 34
3.3.3. Chính sách đào tạo ................................................................................. 39
CHƯƠNG 4: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN V À LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN ................................................................................................................. 41
4.1. Phân tích SWOT .............................................................................................. 41
4.1.1. Điểm mạnh (Strengths) .......................................................................... 41
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ......................................................................... 43
4.1.3. Cơ hội (Opportunities) ........................................................................... 43
4.1.4. Thách thức (Threats) .............................................................................. 44
4.2. Lợi ích .............................................................................................................. 46
4.3. Chiến lược phát triển ....................................................................................... 47
4.3.1. Hoàn thiện cấu tổ chức, quản điều hành quản thông tin khách
hàng .................................................................................................................. 47
4.3.2. Nâng cao thương hiệu ............................................................................ 49
4.4. Lợi thế cạnh tranh ............................................................................................ 51
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ............................................................................. 53
Hệ thống thông tin ERP của Viettel có nhiều hiệu quả ........................................... 53
Chương 6: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................ 53
Phương hướng phát triển của hệ thống ERP của Viettel ......................................... 53
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 54
lOMoARcPSD|36991220
MỞ ĐẦU
1. 1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, ới sự tác động mạnh mẽ của phát triển khoa học công
nghệ, các quan, tổ chức hay doanh nghiệp,.. trên thế giới ngày càng chú trọng nâng
cao hiệu quả công việc. Trong quá trình đó, ERP (Enterprise Resource Planning) đang
trở thành một xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học
công nghệ đã tạo ra những thách thức và cơ hội mới cho các doanh nghiệp. Để đáp ứng
với những thách thức y, các doanh nghiệp cần phải áp dụng các ng nghệ tiên tiến
để nâng cao hiệu quả hoạt động. ERP một trong những giải pháp công nghệ quan
trọng giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu này. Theo một nghiên cứu của Gartner,
doanh số của thị trường ERP toàn cầu dự kiến sđạt 55,9 tỷ USD vào năm 2023. Nghiên
cứu cũng chỉ ra rằng, các doanh nghiệp ở các ớc phát triển đang là những người dẫn
đầu trong việc triển khai ERP.
Hiện nay ở Việt Nam, việc sử dụng hệ thống ERP trong các doanh nghiệp đã có sự
tiến bộ đáng kể trong thập kỷ qua. Theo một nghiên cứu của hãng nghiên cứu thị trường
Gartner, tlệ doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng ERP đã tăng từ 15% vào năM2018
lên 25% vào năm 2022. Sự gia tăng đáng kể trong việc triển khai hệ thống ERP đã tạo
ra sự cải thiện lớn trong quản tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. Từ các doanh
nghiệp sản xuất đến lĩnh vực tài chính, dịch vụ, thương mại điện tử nhiều ngành khác,
hệ thống ERP đã trở nên quan trọng và phổ biến hơn bao giờ hết. Tập đoàn Viễn thông
Quân đội Viettel là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý doanh nghiệp. Năm 2023, Viettel đã triển khai hệ thống ERP
SAP S/4HANA cho toàn Tập đoàn. Đây là hthống ERP hiện đại nhất của SAP, được
thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp đa quốc gia, có quy lớn. Hệ thống
ERP SAP S/4HANA của Viettel tích hợp các quy trình kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn,
bao gồm: kế toán, tài chính, bán hàng, marketing, sản xuất, kho vận,... Hệ thống giúp
Viettel nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường khả năng cạnh tranh tiết kiệm chi
phí.
lOMoARcPSD|36991220
Tuy nhiên, Theo VietnamNet, việc triển khai hệ thống ERP tại Tập đoàn Viettel đã
đối mặt với một số khó khăn. Một trong những thách thức chính là sự phức tạp của quy
trình triển khai tích hợp ERP o các bộ phận đơn vị khác nhau trong tập đoàn.
Việc đảm bảo tính đồng nhất hiệu quả trong toàn bộ tổ chức lớn nViettel đã đòi
hỏi nhiều công sức nguồn lực. Hơn nữa, hạn chế về nguồn nhân lực có chuyên môn
về ERP cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Việc đào tạo đội ngũ nhân viên để sử dụng
hệ thống ERP một cách hiệu quả đảm bảo tính ổn định của hệ thống một thách
thức không nhỏ. Cần phải sự đầu đáng kể để y dựng và duy trì đội ngũ chuyên
gia có kỹ năng trong lĩnh vực này.
Với những lý do trên, nhóm chúng em chọn đề tài “Hệ thống thông tin ERP Viettel:
Thực trạng và giải pháp” làm chủ đề tiểu luận với mong muốn phân tích và đề xuất giải
pháp thích hợp trong việc hệ thống ERP của Viettel theo quan điểm của nhóm.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng sử dụng hệ thống thông tin ERP tại Tập đoàn Viễn thông Quân
đội Viettel, bao gồm các lợi ích, hạn chế và thách thức trong việc trin khai quản
hệ thống ERP.
Xác định các giải pháp và khuyến nghị cụ thể để vượt qua các hạn chế và thách thức
hiện tại trong việc sử dụng hệ thống ERP tại Tập đoàn Viettel. Điều này có thể bao gồm
các chiến lược tối ưu hóa, cải tiến quy trình làm việc, đào tạo nhân lực, và tích hợp các
công nghệ mới.
Nghiên cứu những trường hợp thành công trong việc triển khai hệ thống ERP tại các
tổ chức tương tự trên thế giới để rút ra những bài học và áp dụng vào tình hình của Tập
đoàn Viettel.
Đề xuất một kế hoạch thực hiện các giải pháp khuyến nghđể cải thiện việc sử
dụng hệ thống ERP tại Tập đoàn Viettel, đồng thời đánh giá tiềm năng lợi ích việc
triển khai thành công ERP có thể mang lại cho tập đoàn.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
lOMoARcPSD|36991220
Phạm vi nghiên cứu: hệ thống ERP tại các phòng ban, đơn vị trực thuộc tại Viettel
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận sử dụng c phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp khái quát, phân
ch-tổng hợp, liệt kê, dùng số liệu và nghiên cứu thực tiễn.
1.5. Kết cấu tiểu luận
Kết cấu của tiểu luận bao gồm 6 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Giới thiệu Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Chương 3: Hệ thống thông tin quản lý
Chương 4: Thuận lợi, khó khăn và lợi ích khi áp dụng hệ thống thông tin
Chương 5: Đánh giá hiệu quả
Chương 6: Phương hướng phát triển
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Khái niệm về hệ thống ERP
Hệ thống ERP (Enterprise resource planning lập kế hoạch nguồn lực, quản trị tổng
thể doanh nghiệp) là mô hình công nghệ được chuẩn hóa, sắp xếp hợp lý và tích hợp các
quy trình kinh doanh trong doanh nghiệp xuyên các mảng tài chính, nguồn nhân lực,
mua sắm, phân phối các phòng ban khác. Thông thường, ERP hoạt động trên một
nền tảng tích hợp sử dụng các dữ liệu chung hoạt động trên một cơ sở dữ liệu duy nhất.
Ví dụ: Khi ứng dụng hệ thống ERP, nhân viên sẽ dễ dàng truy cập và trích xuất các
thông tin từ tài chính sản xuất bán hàng- chăm sóc khách hàng,… trên cùng một hệ
thống. Điều này giúp nhân viên của bạn có thể chủ động trong việc trích xuất dữ liệu đễ
phục vụ cho công việc cũng như xây dựng các quyết định chính xác.
lOMoARcPSD|36991220
1.2 Cấu trúc hệ thống ERP
ERP phương tiện tích hợp con người, quy trình công nghtrong một doanh
nghiệp. Để thực hiện được điều đó, phần mềm ERP được DIGINET thiết kế xung quanh
một cấu trúc dữ liệu, gồm các phân hệ sau:
* Phân hệ cung ứng
Quy trình cung ứng như mua hàng, tồn kho, yêu cầu mua hàng,… được quản lý chi
tiết trong phân hệ cung ứng của hệ thống ERP
Đối với nhiệm vụ quản tồn kho, nhà quản trị thể dễ dàng nắm bắt nh nh
hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu, vật tư,… trong doanh nghiệp.
Hơn nữa, phần mềm DIGINET ERP cho phép báo cáo phân tích hàng tồn kho theo nhiều
chiều, nhiều tiêu chí như: nhóm, chủng loại, nguồn gốc,… hay theo nhiều chỉ số vật
gồm: trọng lượng, khối lượng tịnh, chiều cao, rộng, dài,…
* Phân hệ tài chính
Tài chính ảnh hưởng đến quy trình sản xuất cũng như các yêu cầu cung ứng của
doanh nghiệp. Trong phần mềm ERP, phân htài chính gồm các các phần: vốn bằng
tiền, phải thu, phải trả, tài sản cố định, tổng hợp, thuế, công cụ dụng cụ, quản vay,
quản tiền gửi,…giúp nhà quản theo dõi các khoản tiền xử tất cả các nghiệp
vụ liên quan đến tiền trong doanh nghiệp.
* Phân hệ kinh doanh
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp đa số liên quan đến các nghiệp vụ như: bán
hàng, chiết khấu khuyến mại, bán lẻ, quản lý quan hệ khách hàng, dịch vụ khách hàng,
quản lý hợp đồng,… Để hoàn thành những nhiệm vụ y trong thời gian ngắn nhất với
hiệu quả cao nhất; linh hoạt điều chỉnh báo cáo tổng quát đến chi tiết thì phần mềm
ERP là công cụ hữu hiu nhất.
* Phân hệ quản lý dự án
lOMoARcPSD|36991220
Trong hệ thống ERP, phân hệ dự án phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp theo hình dự án như: quản dự án, quản quy trình kinh doanh bất động
sản, giá thành dự án bất động sản,…
*Phân hệ quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực một trong những nhiệm vbắt buộc của nhà quản lý.
Trong hệ thống ERP, phân hệ nhân sự được y dựng để giải quyết triệt để các vấn đề
liên quan đến người lao động; thể kể đến như: quản quy trình chấm công, tính
phép, tính lương; đào tạo, tuyển dụng, đánh giá nhân viên; trang thiết bị lao động,…
1.2.1. Các hệ thống tích hợp với ERP
1.2.1.1.Tích hợp với hệ thống SCM (Supply Chain Management)
Tích hợp giữa hệ thống ERP SCM cho phép phối hợp liền mạch các quy trình
của chuỗi cung ứng. Nó cho phép hiển thị theo thời gian thực về mức tồn kho, dự báo
nhu cầu, thu mua hậu cần, giúp cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng, giảm chi phí
quản lý hàng tồn kho được tối ưu hóa.
1.2.1.2. Tích hợp với hệ thống WMS (Warehouse Management System)
Tích hợp với hệ thống WMS giúp ng ờng hoạt động của kho bằng cách cung
cấp dữ liệu chính xác và theo thời gian thực về hàng tồn kho, vị trí lưu trữ và thực hiện
đơn hàng. Nó tối ưu hóa các quy trình kho hàng, giảm thiểu sai sót và cải thiện độ chính
xác của hàng tồn kho tổng thể cũng như sự hài lòng của khách hàng.
1.2.1.3. Tích hợp với hệ thống HRM (Human Resource Management)
Việc tích hợp với các hệ thống HRM sẽ tự động hóa các quy trình nhân sự, bao gồm
tuyển dụng nhân viên, quản bảng ơng, theo dõi thời gian điểm danh cũng như
tính năng tự phục vụ của nhân viên. hợp hóa các hoạt động nhân sự, giảm các
nhiệm vụ hành chính và cải thiện độ chính xác của dữ liệu cũng như tuân thủ các quy
định về lao động.
1.2.1.4. Tích hợp với hệ thống BI (Business Intelligence)
lOMoARcPSD| 36991220
Tích hợp giữa hệ thống ERP và BI cho phép phân tích dữ liệu và khả năng báo cáo.
cung cấp cho người dùng các phân tích nâng cao, trực quan hóa dữ liệu bảng điều
khiển, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định sáng suốt, theo dõi hiệu suất và lập
kế hoạch chiến lược.
1.2.1.5. Tích hợp với hệ thống e-commerce
Tích hợp với hệ thống thương mại điện tử cho phép xử lý đơn hàng liền mạch, đồng
bộ hóa hàng tồn kho và quản dữ liệu khách hàng. cho phép cập nhật theo thời gian
thực về tình trạng sẵn của sản phẩm, trạng thái đơn hàng thông tin khách hàng,
nâng cao trải nghiệm của khách hàng và hợp lý hóa các hoạt động thương mại điện tử.
1.2.1.6. Tích hợp với hệ thống POS (Point of Sale)
Tích hợp giữa hệ thống ERP và POS cho phép đồng bộ hóa chính xác và kịp thời dữ
liệu bán hàng, mc tồn kho và thông tin giá cả. Nó cung cấp khả năng hiển thị thời gian
thực vào các giao dịch bán hàng, cập nhật hàng tồn kho và dữ liệu khách hàng, tạo điều
kiện quản lý bán hàng hiệu quả và báo cáo tài chính chính xác.
1.2.1.7. Tích hợp với hệ thống PLM (Product Lifecycle Management)
Tích hợp với các hệ thống PLM cho phép quản vòng đời sản phẩm từ đầu đến
cuối, bao gồm thiết kế, phát triển, sản xuất bảo trì sản phẩm. tạo điều kiện hợp
tác giữa các phòng ban khác nhau, cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm thời gian đưa
sản phẩm ra thị trường và nâng cao hiệu quả vòng đời tổng thể của sản phẩm.
1.2.1.8. Tích hợp với hệ thống HCM (Human Capital Management)
Tích hợp với hệ thống HCM kết hợp các quy trình quản nhân sự tài năng, chẳng
hạn như tuyển dụng, quản hiệu suất, học tập phát triển cũng như lập kế hoạch kế
nhiệm. cung cấp một cái nhìn toàn diện về dữ liệu nhân viên, tăng cường lập kế
hoạch lực lượng lao động và hỗ trợ các chiến lược quản lý tài năng hiệu quả.
1.2.1.9. Tích hợp với hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition)
Tích hợp với các hệ thống SCADA cho phép giám sát và kiểm soát các quy trình và
thiết bị công nghiệp. cho phép trao đổi dữ liệu theo thời gian thực giữa ERP
lOMoARcPSD| 36991220
SCADA, đảm bảo sự phối hợp liền mạch giữa các hoạt động kinh doanh hệ thống
điều khiển công nghiệp.
1.2.1.10. Tích hợp với hệ thống CMS (Content Management System)
Tích hợp với hệ thống CMS cho phép quản lý tập trung nội dung kỹ thuật số, chẳng
hạn như nội dung trang web, tài liệu tiếp thị và tài liệu sản phẩm. Nó đảm bảo cập nhật
nội dung nhất quán, hợp hóa quy trình tạo xuất bản nội dung, đồng thời cải thiện
hiệu quả quản lý nội dung tổng thể.
1.2.1.11. Tích hợp với hệ thống DMS (Distribution Management System)
Tích hợp với hệ thống DMS tự động hóa c quy trình phân phối, nâng cao khả năng
hiển thị dữ liệu, cải thiện quản lý hàng tồn kho và tối ưu hóa hoạt động của chuỗi cung
ứng.
1.2.1.12. Tích hợp với hệ thống BPM (Business Process Management)
Tích hợp với các hệ thống BPM cho phép tự động hóa tối ưu hóa các quy trình
kinh doanh. Nó sắp xếp hợp lý các quy trình công việc, thực thi tính nhất quán của quy
trình và cung cấp khả năng hiển thị các chỉ số hiệu suất của quy trình. Tích hợp với ERP
và BPM nâng cao hiệu quả quy trình, giảm lỗi và hỗ trợ cải tiến quy trình liên tục.
1.2.1.13. Tích hợp với hệ thống EAM (Enterprise Asset Management)
Tích hợp với hệ thống EAM tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài sản vật chất,
bao gồm các hoạt động bảo trì, sửa chữa và thay thế. cho phép khả năng hiển thị thời
gian thực vào hiệu suất tài sản, lịch trình bảo trì.
1.2.1.14. Tích hợp với hệ thống CAD (Computer-Aided Design)
Tích hợp với các hệ thống CAD cho phép trao đổi dữ liệu thiết kế liền mạch giữa
các hệ thống ERP và CAD. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao các thiết kế
sản phẩm, hóa đơn nguyên vật liệu (BOM) và các thay đổi kỹ thuật, đảm bảo thông tin
sản phẩm chính xác trong suốt quá trình sản xuất.
1.2.1.15. Tích hợp PLM, MES, ERP Bộ 3 sức mạnh của quản doanh nghiệp sản
xuất
lOMoARcPSD|36991220
Tích hợp giữa hệ thống PLM (Quản vòng đời sản phẩm), MES (Hệ thống điều
hành sản xuất) ERP mang đến giải pháp quản điện năng toàn diện. PLM quản
các quy trình thiết kế và phát triển sản phẩm, MES xử lý dữ liệu sản xuất theo thời gian
thực và kiểm soát khu vực cửa hàng, còn ERP quản lý các quy trình kinh doanh, chẳng
hạn như chuỗi cung ứng, hàng tồn kho và tài chính.
1.2.1.16. Tích hợp ERP với hệ thống CRM (Customer Relationship Management)
Tích hợp ERP với hệ thống CRM là một nỗ lực có giá trị cho phép các tổ chức tăng
cường tương tác với khách hàng, cải thiện quy trình bán hàng hợp hóa hoạt động
kinh doanh.
Việc tích hợp các hệ thống y đảm bảo luồng thông tin liền mạch cộng tác xuyên
suốt vòng đời sản phẩm hoạt động sản xuất, tối ưu hóa năng suất, chất lượng và lợi
nhuận trong quản lý điện năng.
1.2.2. Các chức năng của ERP
* Chức năng kế toán và tài chính
Phần mềm quản doanh nghiệp ERP cung cấp đầy đủ các tính năng, công cụ
bản của lĩnh vực kế toán tài chính bao gồm: Sổ cái chung, Tài khoản chi trả, Các
khoản nhận về Số dư, Báo cáo tài chính, Quản lý tiền mặt, Ngân sách,…
Chức năng y giúp các doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả, giảm bớt đáng kể
thời gian nhập liệu, đáp ứng các nghiệp vụ quan trọng của công việc kế toán tài chính
và giúp quy trình quản lý các khoản thu-chi được kiểm soát hiệu quả hơn
* Chức năng quản lý quy trình sản xuất, phân phối
Hệ thống ERP cung cấp các tính năng: Số lượng nhập – bán tồn kho, Quản lý kho,
Theo dõi chất ợng, Điều phối giao hàng,để giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả
quy trình sản xuất, kho vận, phân phối sản phẩm.
Hệ thống sẽ xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp giúp sử dụng tối ưu chi phí và thời
gian, giảm bớt tỷ lệ lỗi hỏng trong quá trình sản xuất, cắt giảm chi phí lưu kho, kiểm kê
hàng hóa hiệu quả cho quá trình xuất nhập, phân phối phương tiện phù hợp cho quy
lOMoARcPSD| 36991220
trình vận chuyển. Các tính năng này không chỉ giúp tiết kiệm chi pcòn gia tăng
hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm.
* Chức năng bán hàng
Về bản, tính năng n hàng sẽ bao gồm: Tạo đơn, Xử đơn hàng, Bán hàng trực
tuyến, Hóa đơn bán hàng,… Tính năng này giúp minh bạch hóa các quy trình bán hàng,
gia tăng hiệu suất bán hàng của nhân viên, tiết kiệm thời gian mua hàng cho khách.
Cùng với đó, các công cụ quản lý hệ thống ERP sẽ hỗ trợ quản lý bán hàng đa kênh,
cung cấp các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá hoạt động bán hàng, xây
dựng các chương trình phù hợp để thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi, gia tăng doanh số kinh
doanh.
* Chức năng quản lý dịch vụ
Các tính năng trong -đun về quản dịch vụ: Đặt lịch, Quản chất lượng, Hợp
đồng dịch vụ, Chương trình khách hàng thân thiết,… Khác với hàng hóa thông thường,
việc quản về dịch vụ thường phức tạp khó đánh giá hơn. Các nh năng cơ bản sẽ
giúp quy trình quản lý dịch vụ được chuẩn hóa, giúp duy trì chất lượng dịch vụ, hướng
đến việc thiết lập và duy trì quan hệ với khách hàng.
* Một số tính năng linh hoạt dựa trên đặc thù
Bên cạnh các tính năng cơ bản được đề cập ở trên thì một vài mô-đun được sử dụng
phổ biến khác gồm Quản trị nhân lực, Quản lý quan hệ khách hàng, Quản lý bảo dưỡng
y móc thiết bị, Điều hành doanh nghiệp.
Như đã đề cập trước đó, phần mềm doanh nghiệp hệ thống mở, các doanh
nghiệp còn thể tích hợp thêm các tính năng khác để phù hợp với đặc thù riêng của
ngành nghề, công việc.
lOMoARcPSD|36991220
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Viettel được chình thức thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Dưới đây là lịch
sử hình thành chi tiết của viettel
- Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) được thành
lập, đây là công ty tiền thân của Viettel
- Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì Vinh cho Tổng cục Bưu điện
- Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ viễn thông -
Năm 1999: Hoàn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành lập Trung m
Bưu chính Viettel
- Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành công cột phát
sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m - Năm 2001: Cung cấp dịch v
VoIP quốc tế
- Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
- Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Binh chủng
Thông tin
- Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội và TP.HCM
- Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
- Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang quốc tế
- Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel Cambodia
- Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng công ty
Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)
- Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam
- Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập đoàn viễn thông
Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng
- Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng
- Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung cấp
dịch vụ tốt nhất thị trường
- Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD
lOMoARcPSD|36991220
- Năm 2014: Chính thức n những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu Nexttel tại
Cameroon và Bitel
- Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp cấp dịch v
4G
- Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu khách hàng
quốc tế
- Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt Nam
- Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông
Quân đội
- Tháng 4/2019: Hoàn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Nội - Tháng
6/2019: Viettel ++ chương trình chăm sóc khách hàng lớn nhất của doanh nghiệp
chính thức đi vào hoạt động.
Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng MyGo
2.2. Sứ mệnh và tầm nhìn
* Sứ mệnh
Sáng tạo để phục vụ con người - Caring Innovator. Mỗi cá thể riêng biệt cần đc tôn
trọng, quan tâm & lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Viettel luôn
hướng tới những giá trị thực tiễn, đặt cảm nhận của khách hàng lên hàng đầu, liên tục
đổi mới sáng tạo với hy vọng cùng khách hàng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ một ch
hồn hảo. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển hội. Viettel cũng cam kết tái
đầuđầu tư lại cho hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với
các hoạt động hội đặc biệt các chương trình phục vụ cho y tế, giáo dục hỗ trợ
người nghèo.
b. Xác định tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn ng nghệ kinh doanh toàn cầu; tiếp tục duy trì vị thế dẫn dắt
số 1 Việt Nam về Viễn thông & Công nghiệp công nghệ cao; góp mặt trong Top 150
doanh nghiệp lớn nhất thế giới vào năm 2030
lOMoARcPSD|36991220
2.3. Giá trị cốt lõi
Thực tiễn Thách thức – Thích ứng Sáng tạo – Hệ thống Đông y Người lính
Ngôi nhà chung Viettel
* Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
- Việc rút ra kinh nghiệm thông qua quá trình thực tiễn một hình thức đánh
giámà Viettel áp dụng trong văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp. Vì chỉ có thực
tiễn mới khẳng định được những lý luận và dự đoán đó là đúng hay sai.
- Phương châm hành động của Viettel liên tục điều chỉnh cho phù hợp với
thựctiễn. em
* Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
- Con người không sợ mắc sai lầm, chỉ sợ không dám nhìn thẳng vào sai lầm để tìm
cách sửa chữa sai lầm đó. Nhưng đâu ai ngờ rằng sai lầm là cơ hội lớn để cho ra sự phát
triển tiếp theo và Viettel là Tập đoàn dám đối mặt với thất bại, động viên những ai thất
bại mà vực dậy bản ngã như triết lý “Vứt nó vào chỗ chết thì nó sẽ sống”.
* Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
Sự cạnh tranh xuất hiện mọi nơi sẽ nhấn chìm những ai không dám đứng lên
và thay đổi bản thân để thích ứng với môi trường và người của viettel liên tục tư duy để
điều chỉnh chiến lược cấu tổ thức cho phùhợp. Cái duy nhất không thay đổi đó
là sự thay đổi” tự nhân thức để thay đổi tạo ra động lực thúc đẩy phát triển, bứt phá
giới hạn.
* Sáng tạo
Sáng tạo là phương châm hành động của Viettel là “suy nghĩ không cũ về những gì
không mới trân trọng tôn vinh những ý tưởng nhỏ nhất”. Viettel y dựng một môi
trường khuyến khích sáng tạo để mỗi người Viettel hàng ngày có thể sáng tạo.
* Tư duy hệ thống
Việc tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt hệ thống thì mỗi tổ chức đều phải
để làm nền tảng và để phát triển thần tốc phải chuyên nghiệp hóa hệ
lOMoARcPSD| 36991220
*T hống tốt kéo theo con người tốt hơn.
duy hệ thống nghệ thuật để đơn giản hoá cái phức tạp đặc tính của môi
trường kinh doanh là sự phức tạp.
* Kết hợp Đông Tây
Hai nền văn hóa Đông Tây với hay ch thức duy, nh động khác nhau của
văn minh nhân loại đều những điểm riêng phát huy trong từng tình huống được
Viettel nhận thức rõ ràng.
Việc kết hợp Đông Tây cũng nghĩa luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đề
nhưng không nghĩa pha trộn với nhau. Viettel kết hợp duy, sự ổn định cải
cách, sự cân bằng động lực nhân để góp phần đa dạng hoá văn hoá ng xử trong
nội bộ doanh nghiệp Viettel.
* Truyền thống và cách làm của người lính
- Với tính chất Tập đoàn công nghiệp viễn thông Quân đội, văn hóa “Người
lính” làmột điều không thể thiếu trong 8 giá trị cốt lõi Viettel cũng do văn hóa
doanh nghiệp của Tập đoàn Viettel phát triển vượt bậc như ngày hôm nay.
- Sự can trường, không ngại gian khó, kiên định trong tư tưởng và sự tín nhiệm đã
làmnên sức mạnh và sự khác biệt của Viettel.
- Với tinh thần dám bứt phá, tìm hiểu những điều mới, những mảnh đất mới. Viettel
tham vọng lan tỏa thương hiệu quốc gia đến với mọi người
* Ngôi nhà chung mang tên Viettel
Đây được xem là một trong những giá trị quan trọng bậc nhất của Viettel.
Mỗi nhân viên đều thành viên trong ngôi nhà chung Viettel, được y dựng
phát triển vững chắc bởi những viên gạch những thể riêng biệt, qua nhiều thế hệ,
trung thành, đặt lợi ích của doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân.
lOMoARcPSD|36991220
Đầu m 2021, Viettel tuyên bố tái định vị thương hiệu. Với 8 giá trị cốt lõi trên tiếp
tục được duy trì, làm kim chỉ nam, Viettel bổ sung thêm giá trị cốt lõi mới là Khát khao
(Passionate) nhân tố thúc đẩy mạnh mẽ nguồn năng lượng, sức trẻ cho thương hiệu.
2.4. Mô hình kinh doanh
Đối với các hoạt động chiến lược kinh doanh của Viettel, thương hiệu y đã chú
trọng vào việc phát triển và cải thiện những hoạt động như sau.
* Nghiên cứu và phát triển
Ngay từ đầu khi mới tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông (năm 2000), Viettel đã
xác định hoạt động nghiên cứu phát triển yếu tố quan trọng then chốt giúp
Viettel liên tục đổi mới, liên tục phát triển. Trong giai đoạn phát triển kinh doanh,
Viettel đã đầu cho những hoạt động nghiên cứu phát triển khoảng 4.500 tđồng
mỗi năm.
Để thực hiện nhiệm vụ làm chcông nghệ, nghiên cứu sản xuất, Viettel lựa chọn
phương thức tự làm chính, kết hợp với chuyển giao công nghệ từng phần từ các đối
tác sở hữu công nghệ thành phần và hợp tác chuyên gia; tổ chức bộ máy nghiên cứu tại
nước ngoài, sau đó chuyển kết quả nghiên cứu về nước dưới hình thức sản phẩm cụ thể
và các trí thức được kết tinh trong đội ngũ chuyên gia.
Với quan điểm về nghiên cứu công nghệ, chuyển giao công nghệ nói trên kết hợp
với sự quyết tâm, cách làm đột phá, sáng tạo, Viettel đã từng bước làm chquá trình
nghiên cứu sản xuất các loại trang thiết bị quân sự dân sự công nghệ cao, sẵn sàng
thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
* Kỹ thuật công nghệ
Về hoạt động k thuật công nghệ trong chiến ợc kinh doanh của Viettel, quan điểm
về công nghệ được gắn chặt với với yêu cầu “mới nhất”. Đó vừa phương châm, vừa
là yêu cầu bất biến, ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển.
Thực tế cho thấy, trong quá trình trưởng thành, Viettel luôn đi tắt đón đầu, ng dụng
công nghệ viễn thông tiên tiến nhất, mới nhất của thế giới và đẩy mạnh phong trào sáng
lOMoARcPSD| 36991220
kiến cải tiến kthuật, không ngừng mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Làm chủ công nghệ, tự làm đã là truyền thống của Viettel.
Tuy là doanh nghiệp đi sau trong lĩnh vực viễn thông, nhưng Viettel luôn chú trọng
ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến vào c khâu sản xuất, kinh doanh. Từ những
năm đầu thành lập đến năm 1994, Viettel đã thiết kế các tuyến vi ba dùng kthuật số
đầu tiên, tham gia xây dựng tuyến vi ba băng rộng lớn nhất (140Mbps), xây dựng tháp
anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (125m).
Những m gần đây, Viettel doanh nghiệp đầu tiên khai trương các dịch vụ 4G,
5G; đồng thời ứng dụng công nghệ hiện đại quản sản xuất, kinh doanh. Các hệ
thống hạ tầng thiết bị điện thoại di động, cố định, truyền dẫn, internet đều sử dụng cổng
vệ tinh quốc tế, cáp quang quốc tế, các thiết bị mới nhất của các hãng sản xuất nổi tiếng
trên thế giới như: Alcatel, Ericsson, Siemens, Huawei… thường xuyên thay thế, nâng
cấp bảo đảm phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng đáp ứng sự phát triển của khoa học
công nghệ tiên tiến của thế giới.
Hiện tại, Viettel đã chiến lược và những bước “đi trước, đón đầu” về công nghệ
để sẵn sàng hòa nhập, bắt nhịp vào dòng chảy của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
* Quản trị nhân sự
Đối với việc quản trị nhân sự, Viettel ban hành các giải pháp, chính sách phát huy
tốt vai trò, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, nhân viên toàn tập đoàn trong đẩy mạnh
chiến lược nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển công nghệ mới nhất theo cách của
Viettel.
Người Viettel với truyền thống, văn hóa thói quen sáng tạo, không chỉ biết tiếp
thu tinh hoa công nghệ viễn thông nhân loại, còn biết cách kiến tạo nên công nghệ
mới, xuất khẩu công nghệ mới nhất ra các thị trường viễn thông tiên tiến.
Trong quá trình tuyển dụng nhân tài, Viettel luôn chú trọng vào việc lựa chọn người
phù hợp với n hóa doanh nghiệp. Các ứng viên được lựa chọn với tiêu chí có kỹ năng
làm việc quan trọng hơn cả, là phù hợp với văn hóa doanh nghiệp của họ. Đây đều
những nhân viên có chất lượng, đảm bảo được yêu cầu mà Viettel đã đề ra.
lOMoARcPSD| 36991220
Bên cạnh đó, việc sàng lọc đội ngũ lao động cũng diễn ra thường xuyên. Một phần
để loại bnhững người không phù hợp, chưa đáp ng nhu cầu công việc. Một phần
là để nhân sự biết được điểm yếu của mình mà phát huy tốt hơn nếu không muốn bị bỏ
lại trong cuộc đua.
Văn hóa của Viettel trong hoạt động quản trị nhân sự bao gồm các tiêu chí: có tinh
thần làm việc cao, quyết tâm cao độ, ý thức hoàn thành công việc, phù hợp với giá trị
sống tại đây… Những tiêu chí y góp phần trong việc tuyển dụng, đồng thời cũng được
đảm bảo hoàn thành công việc một cách tốt hơn.
* Quản trị Marketing
Về cách quản trị Marketing trong chiến lược kinh doanh của Viettel, thương hiệu
này đã triển khai các chiến lược Marketingcủa mình theo mô hình Marketing Mix 4P.
Về cơ bản, mô hình Marketing 4P trả lời cho 4 câu hỏi sau:
1. Sản phẩm (Product): Doanh nghiệp sẽ bán gì?
2. Giá cả (Price): Doanh nghiệp sẽ định giá sản phẩm mà mình cung cấp như thế nào?
3. Địa điểm (Place): Doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm ở đâu?
4. Quảng cáo (Promotion): Doanh nghiệp sẽ quảng sản phẩm của mình tới khách
hàng như thế nào?
* Sản phẩm (Product)
Về chiến lược sản phẩm, Viettel đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của
mình và chú trọng vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm.
Đối với việc phát triển đa dạng sản phẩm, hiện Viettel 9 gói cước trả trước
nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm: Economy; Sea+; Tomato; Student; Hi School; 7Colors;
Tomato Buôn làng; Tourist; Gói cước Speak Sim (dành cho người khiếm thị),…
Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm cũng được đo từ đầu vào cho đến đầu ra cho các
sản phẩm các loại hình dịch vụ của Viettel, do đó trước tiên cần phải đảm bảo đầu
vào đạt đúng tiêu chuẩn, dịch vụ phải tốt nhất với công nghệ mới nhất.
* Giá (Price)
lOMoARcPSD| 36991220
Viettel đã sử dụngchiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường.
Định giá xâm nhập là một chiến lược marketing được các doanh nghiệp sử dụng để
thu hút khách hàng đến với một sản phẩm hoặc dịch vụ mới bằng cách đưa ra mức giá
thấp so với thị trường trong lần chào bán đầu tiên. Giá thấp hơn giúp một sản phẩm hoặc
dịch vụ mới xâm nhập thị trường và thu hút khách hàng từ đối thủ cạnh tranh. Định giá
xâm nhập thị trường dựa trên chiến lược sử dụng giá thấp ban đầu để thu hút nhiều khách
hàng biết đến một sản phẩm mới.
Với chiến lược giá thâm nhập thị trường, tất cả khách hàng đều thể tiếp cận các
dịch vụ của Viettel. Viettel định vị mình một thương hiệu “bình dân”, để cả những
nhóm đối ợng thu nhập thấp hoặc chưa thu nhập như: học sinh sinh viên, vùng
nông thôn,…vẫn thể sử dụng tệp khách hàng vốn không được Mobifone
Vinaphone đầu nhiều. Đây chính là cách tập đoàn đã triển khai để tấn công
phủ sóng toàn thị trường trong thời gian đầu khi vừa ra mắt.
* Hệ thống phân phối (Place)
Về hệ thống phân phối, Viettel sử dụng cả cách thức phân phối rộng rãi và phân phối
độc quyền:
- Phân phối rộng rãi: Viettel tổ chức mạng lưới đại lý sim ở tất cả các địa phương
trêncả nước
- Phân phối độc quyền: tại các quận, huyện tùy vào mức độ tập trung dân cư công
tymở 1 hoặc hơn 1 chi nhánh độc quyền Viettel họ chỉ kinh doanh dịch vụ của Viettel
mà không kinh doanh dịch vụ của bất cứ đối thủ nào.
* Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Viettel đã tập trung vào việc triển khai các chiến dịch quảng cáo cũng như các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp ca mình.
Hoạt động truyền thông quảng bá thương hiệu của Viettel được thực hiện rất thành
công, gia tăng sự nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu Viettel trong những năm
qua. Các phương tiện truyền thông thương hiệu của Viettel chủ yếu tập trung vào các
hoạt động quan hệ công chúng và quảng cáo.
lOMoARcPSD|36991220
Các biển quảng cáo của Viettel được xuất hiện khá nhiều trên khắp các tỉnh thành
trên cả nước. Nhằm lan tỏa khắc sâu thêm thương hiệu Viettel trong lòng khách hàng,
một chiến dịch quảng cáo với quy lớn đã được triển khai trên nhiều địa điểm tại
những khu vực có lượng lớn khách hàng đã, đang, và sẽ có nhu cầu sử dụng các dịch vụ
của Viettel.
Viettel cũng hợp tác với người nổi tiếng để cho ra mắt những mẫu phim quảng cáo
để tăng mức độ nhận diện thương hiệu của mình. Một chiến dịch quảng cáo nổi tiếng
của Viettel phải kể đến: “Viettel Cộng Cộng”. Thương hiệu y đã hợp tác với ca
Bích Phương và cầu thủ bóng đá Quang Hải.
Với bản nhạc bắt tai trong quảng cáo cũng như slogan ngắn gọn, xúc tích và dễ nhớ:
“Dùng là Cộng! Cộng Dùng!”, Viettel đã thành ng trong việc thu hút khách hàng
và nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu.
Về khuyến mãi, các chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên với hình
thức đa dạng, phong phú mang lại lợi ích thiết thực cho khách hàng: tặng thêm tài khoản
khi hòa mạng mới mới, khuyến mãi nạp thẻ 50% (1 tháng 2 lần), khuyến mãi các dịch
vụ tiện ích mới như dịch vụ internet 3G, dùng thử các dịch vụ tiện ích,…
2.5. Thành tựu
Trong lịch sử phát triển và hoạt động của mình, Viettel đã sở hữu được những thành
tựu lớn như:
1.Top 15 doanh nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất thế giới,
2.Xếp thứ 28 trên top 150 nhà mạng có giá trị nhất thế giới, với giá trị thương hiệu đạt
5,8 tỷ USD, đứng số 1 tại Đông Nam Á và thứ 9 tại Châu Á
3.Chứng nhận “Best in Test” từ Công ty đo kiểm viễn thông hàng đầu thế giới Umlaut
2020
4.Giải Bạc sản phẩm viễn thông mới xuất sắc nhất của giải thưởng Kinh doanh quốc tế
2020 cho gói data siêu tốc ST15K
5.Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại các thị trường đang phát triển m 2009 Nhà
cung cấp dịch vụ data di động tốt nhất Việt Nam 2019 (Frost & Sullivan)
lOMoARcPSD|36991220
6.Giải bạc hạng mục Dịch vụ khách ng mới của năm“ trong hệ thống giải thưởng
quốc tế Stevie Awards 2014 cho Dịch vụ tổng đài tiếng dân tộc.
2.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
lOMoARcPSD|36991220
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
lOMoARcPSD|36991220
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
3.1. Công nghệ
3.1.1. Phần cứng - cơ sở hạ tầng
* Công nghệ
Viettel một trong những tập đoàn viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, họ đã áp
dụng nhiều công nghệ tiên tiến trong hệ thống thông tin của họ. Viettel thường xuyên
nâng cấp cơ sở hạ tầng của họ để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Họ cũng đã đạt được các chứng chỉ quản lý chất lượng quốc tế, giống như Pioneer
Technologies, để đảm bảo sự chất lượng hiệu suất trong việc cung cấp dịch vụ viễn
thông.
Viettel sử dụng phần mềm công nghhiện đại để quản số lượng thuê bao, doanh
số bán hàng, và hệ thống mạng viễn thông của họ. Điều y giúp họ kiểm soát và quản
mạng lưới viễn thông hiệu quả, đáp ng nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ viễn thông
và internet.
* Cơ sở hạ tầng
- Văn phòng: Viettel đã đầu tư xây dựng các tòa nhà hiện đại, rộng rãi và thoáng đãng
để làm việc cho nhân viên. Các không gian m việc được thiết kế sao cho thuận tiện,
có ánh sáng tự nhiên và hệ thống điều hòa không khí hiện đại.
- Trung tâm dữ liệu: Viettel có các trung tâm dữ liệu tiên tiến để lưu giữ thông tin quan
trọng và hỗ trợ hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng họp: Công ty cung cấp các phòng họp được trang bị các thiết bị âm thanh, ánh
sáng, màn hình hiển thị kết nối mạng để đảm bảo việc họp gặp diễn ra một cách
suôn sẻ.
- Khu vực tiếp khách: Viettel các khu vực tiếp khách chuyên nghiệp, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tiếp đón khách hàng và đối tác.
- Máy móc trang thiết bị: Viettel đã đầu tư vào các thiết bị công nghệ hiện đại để triển
khai dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin.
lOMoARcPSD|36991220
- Máy tính và laptop: Nhân viên của Viettel được trang bị y tính cá nhân hoặc laptop
để thực hiện công việc hàng ngày. Các thiết bịy được cung cấp với phần mềm
ứng dụng cần thiết để hỗ trợ công việc.
- Điện thoại di động: Viettel cung cấp điện thoại di động cho nhân viên, giúp họ liên
lạc dễ dàng trong quá trình làm việc.
- Thiết bị mạng: Công ty đã đầu vào các thiết bị mạng chất lượng cao như router,
switch, firewall để xây dựng hệ thống mạng ổn định và an toàn.
- Thiết bị phòng họp: c phòng họp của Viettel được trang bị các thiết bị âm thanh,
ánh sáng, y chiếu và màn hình hiển thị để thuận tiện cho việc trình bày và chia sẻ
thông tin.
- Gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G được lắp đặt trên toàn quốc kể cả vùng sâu, vùng
xa, biên giới và hải đảo.
- Mạng 4G lớn nhất Việt Nam với 45.000 trạm phát sóng, độ phủ đạt 98% dân số
- Hạ tầng cáp quang lớn nhất Việt Nam với hơn 380.000km;
- Hạ tầng Gpon lớn nhất Việt Nam với hơn 11 triệu cổng, cung cấp tới 100% số - huyện,
huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc.
3.1.2. Hệ thống phần mềm
3.1.2.2. Lý do chọn HTTTQL ERP
Ngoài do đổi mới công nghệ để theo kịp xu thế phát triển của thế giới thì Viettel
còn có những lý do sau để nên chọn HTTTQL ERP như là:
1. Tích hợp toàn diện
2. Nâng cao hiệu suất hoạt động
3. Dễ dàng quản lý tài nguyên và nguồn nhân lực
4. Khả năng phân tích và báo cáo chính xác
5. Đáp ứng yêu cầu về quản lý chất lượng
6. Tích hợp quy trình kinh doanh
7. Giảm lượng hàng tồn kho
3.1.2.3. Thực trạng áp dụng HTTTQL ERP
lOMoARcPSD| 36991220
* An toàn thông tin bảo mật
Mối quan tâm hàng đầu bảo mật thông tin trong hthống ERP. Thông tin quan
trọng về tài chính, nguồn nhân lực, và quản lý khách hàng phải được bảo vệ chặt chẽ để
tránh rò rỉ thông tin và tấn công mạng.
Các doanh nghiệp thường áp dụng các biện pháp bảo mật như hóa dữ liệu, kiểm
soát truy cập, và giám sát hệ thống để đảm bảo an toàn thông tin.
*Công nghệ mới
Doanh nghiệp liên tục cập nhật hệ thống ERP của họ với các công nghệ mới như trí
tuệ nhân tạo (AI), học y (machine learning), và tích hợp IoT để tối ưu hóa hoạt động.
Các công nghệ này có thể giúp tự động hóa quy trình kinh doanh, dự đoán xu hướng,
và tạo giá trị từ dữ liệu khách hàng.
*Chuyển đổi số
Chuyển đổi số xu ớng quan trọng trong áp dụng ERP. Doanh nghiệp đang chuyển
đổi các quy trình thủ công sang quy trình số hóa để tăng hiệu suất đáp ứng nhu cầu
khách hàng nhanh hơn.
Điều y bao gồm tích hợp dịch vụ trực tuyến, kết nối với khách hàng đối tác thông
qua nền tảng số hóa, và sử dụng dữ liệu để cải thiện quản lý và ra quyết định.
*Tích hợp và tùy biến
Một số doanh nghiệp chọn tích hợp các hệ thống ERP với các ứng dụng công nghệ
khác nhau để tùy biến giải pháp theo nhu cầu của họ.
Điều này có thể bao gồm tích hợp với hệ thống quản lý khách hàng (CRM), hệ thống
quản chuỗi cung ng (SCM), nhiều ứng dụng khác để đảm bảo tính liên kết
tương tác mạnh mẽ giữa các quy trình kinh doanh.
*Tài trợ và nguồn nhân lực chuyên gia
lOMoARcPSD| 36991220
Thực hiện và duy trì một hệ thống ERP đòi hỏi đầu tư về tài chính và nguồn nhân lực.
Doanh nghiệp cần nguồn tài trợ đủ lớn để triển khai, duy trì nâng cấp hệ thống
này.
Họ cũng cần nhân sự kiến thức chuyên môn về ERP để quản và tối ưu hóa hệ
thống.
3.1.2.4. Giải pháp ERP để hỗ trợ quản lý các vấn đề
Quản tài chính: ERP cho phép tchức quản tài chính một cách hiệu quả bằng
cách theo dõi tất cả các giao dịch tài chính, quản lý ngân sách, và tạo báo cáo tài chính
dễ dàng. Nó giúp kiểm soát chi phí, thu chi, và tối ưu hóa quá trình kế toán.
Quản nguồn nhân lực: ERP giúp quản lý thông tin nhân sự, bao gồm quản lương,
thời gian làm việc, đào tạo. thể cung cấp dữ liệu phân tích về hiệu suất nhân
viên và giúp quản lý tài nguyên nhân lực hiệu quả.
Quản lý kho chuỗi cung ứng: ERP hỗ trợ quản lý kho bãi bằng cách theo dõi lượng
tồn kho, dự đoán nhu cầu, và tối ưu hóa việc cung cấp hàng hóa. Nó cung cấp thông tin
về chuỗi cung ứng, từ nguồn gốc đến đích, để đảm bảo dòng cung ứng suôn sẻ và giảm
thiểu rủi ro.
Quản lý sản xuất quá trình: ERP giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất bằng cách lập
kế hoạch, theo dõi sự tiến bộ, điều phối các tác vụ sản xuất. cung cấp thông tin
về hiệu suất máy móc và nhân viên để cải thiện quy trình sản xuất.
Quản dự án: ERP htrợ quản dự án bằng cách theo dõi tiến độ, nguồn lực,
kế hoạch dự án. cung cấp dữ liệu để đánh giá hiệu suất dự án đảm bảo tuân thủ
tiến độ.
Quản quan hệ khách hàng (CRM): Nhiều hệ thống ERP tích hợp các tính năng quản
lý quan hệ khách hàng để theo dõi thông tin liên quan đến khách hàng, tạo quy trình bán
hàng, và cải thiện dịch vụ khách hàng
lOMoARcPSD|36991220
Phân tích dữ liệu và báo cáo: ERP cung cấp công cụ phân tích dữ liệu để tạo báo cáo
chi tiết và tương tác với dữ liệu. Điều y giúp quản lý ra quyết định dựa trên thông tin
thống kê và phân tích.
Tích hợp với các hệ thống khác: ERP khả năng tích hợp với các hệ thống khác như
hệ thống quản dự án, hệ thống quản chuỗi cung ứng, hoặc ứng dụng khách hàng.
Điều này giúp tạo sự liên kết và tương tác mạnh mẽ giữa các quy trình kinh doanh.
3.1.3. Hệ thống mạng và an toàn thông tin
* Hệ thống Mạng Viettel
Viettel một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam,
và họ đã y dựng một hệ thống mạng rộng lớn bao gồm mạng di động, cố định, và dữ
liệu.
Hệ thống mạng của Viettel bao gồm cơ sở hạ tầng viễn thông như các thiết bị mạng,
máy chủ, và cơ sở hạ tầng kết nối dựa trên các công nghệ như 4G, 5G, và cáp quang.
* An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel gán sự ưu tiên cao cho an toàn thông tin đã đầu mạnh mẽ vào các biện
pháp bảo mật để đảm bảo rằng dữ liệu và thông tin của khách hàng được bảo vệ.
Các biện pháp bảo mật thông tin bao gồm hóa dữ liệu, tường lửa mạng, kiểm tra
thẩm định, quản lý danh sách truy cập, và giám sát mạng liên tục.
* Chính Sách An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel thường thiết lập và tuân thủ các chính sách an toàn thông tin nghiêm ngặt. Các
chính sách này bao gồm quy định về mật khẩu, quản lý quyền truy cập, quản lý thiết bị
di động và quy trình kiểm tra bảo mật định kỳ.
* Giám Sát An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel thường sử dụng các công cụ giám sát mạng phân tích dữ liệu để giám sát
các hoạt động mạng và phát hiện các hành vi bất thường hoặc tấn công mạng.
Họ có các tuyến giám sát và phản ứng để ứng phó với các mối đe dọa an toàn.
lOMoARcPSD|36991220
* Kiểm Tra An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel thường thực hiện kiểm tra an toàn thông tin định kỳ để đảm bảo rằng hệ thống
và dữ liệu của họ đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật và không có lỗ hổng bảo mật nghiêm
trọng.
Hơn nữa, Viettel đã xây dựng một website cho riêng mình nhằm giúp cho khách hàng
thể m hiểu thông tin về Viettel như lịch shình thành, các mặt hàng hiện cùng
với giá cả, giảm giá, khuyến mãi và thông tin dịch vụ khách hàng. Website còn có chức
năng liên hệ, nhận ý kiến phản hồi từ phía khách hàng để nắm bắt kịp thời các nhu cầu
từ khách hàng. Website sẽ luôn được cập nhật thường xuyên để chắc chắn rằng khách
hàng luôn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
3.2. Quy trình nghiệp vụ
3.2.1. Quy trình giao dịch, quản lý, quy định vận hành và khai thác hệ thống
Khi khách hàng sử dụng các dịch vụ của Viettel sẽ được phân loại các mốc hạng hội
viện dựa theo số điểm thưởng Viettel tích lũy. Số điểm tích y được nhân lên càng
nhiều thì mức hạng sẽ càng được tăng cao. Mỗi hạng hội viên Viettel sẽ nhận được các
ưu đãi và chương trình khuyến mãi tương ứng dành riêng.
* Quyền lợi hội viên Viettel
Dựa vào số lượng điểm tích y, khách hàng của nhà mạng Viettel sẽ được xếp thứ
hạng hội viên khác nhau. Mỗi một thứ hạng hội viên sẽ nhận được các quyền lợi
chương trình ưu đãi tương ứng:
* Quyền lợi hội viên Kim Cương
- Được miễn phí sử dụng ưu đãi phòng chờ hạng thương gia quốc nội/quốc tế tại 10 sân
bay lớn nhất tại Việt Nam.
- Hội viên Kim Cương Viettel++ sẽ được nhận quà sinh nhật trị giá 500.000 điểm
tiêudùng
- Được gia hạn thanh toán cước 01 tháng so với chu kỳ chặn cước thông thường.
lOMoARcPSD| 36991220
- Được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũ điện thoạiviên
phục vụ riêng.
* Quyền lợi hội viên vàng
- Hội viên Vàng Viettel sẽ được miễn phí sử dụng phòng chờ hạng thương gia
quốcnội/quốc tế tại 10 sân bay lớn nhất tại Việt Nam
- Tặng ngay 300.000 điểm tiêu dùng vào ngày sinh nhật 17
- Đặc quyền gia hạn thanh toán cước 01 tháng so với chu k chặn cước thông thường.
- Được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũ điện thoạiviên
phục vụ riêng.
Quyền lợi hội viên Bạc
- Hội viên hạng bạc của Viettel sẽ được nhận quà sinh nhật trị giá 100.000 điểm
tiêudùng.
- Hội viên Bạc của chương trình Viettel++ sẽ được gia hạn thanh toán cước 01 thángso
với chu kỳ chặn cước thông thường.
- Khách hàng được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũđiện
thoại viên phục vụ riêng.
- Hội viên hạng Bạc sẽ được tặng 100.000 điểm tích lũy vào ngày sinh nhật hàng năm.
* Quyền lợi hội viên Thân thiết
- Hội viên thân thiết của chương trình Viettel++ được tích lũy điểm tiêu dùng trongquá
trình sử dụng dịch vụ, sử dụng điểm để đổi các dịch vụ trong và ngoài mạng.
- Được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũ điện thoạiviên
CSKH phục vụ riêng.
* Quyền lợi hội viên Tiềm năng
- Hội viên tiềm năng của chương trình Viettel++ được tích y điểm trong quá trình
sửdụng dịch vụ, sử dụng điểm để đổi các dịch vụ trong và ngoài mạng
lOMoARcPSD|36991220
3.2.2. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm
Khi khách hàng mua các sản phm ở Viettel telecom không những có các chính sách
bảo hành sản phẩm mà còn có những chính sách hỗ trợ khác như:
* Chương trình “Một đổi một”
Quý Khách ng được đổi 1 thiết bị mới cùng loại khi thiết bị bị lỗi do nhà sản xuất
trong vòng 15 ngày kể từ ngày mua hàng.
Địa điểm đổi thiết bị: Tại các Cửa hàng Viettel trên toàn quốc.
Thời gian áp dụng: Từ ngày 21/07/2016.
* Ưu đãi giảm giá khi mua các sản phẩm mới:
Thiết bị của Quý khách hàng bị hỏng do lỗi người dùng hoặc đã hết thời gian bảo hành
nhưng nhà sản xuất không còn sản xuất linh kiện, nếu Quý khách hàng có nhu cầu mua
1 thiết bị khác của Viettel, Quý khách hàng sẽ được chiết khấu số tiền tương đương với
30% - 50% giá trị thiết bị cũ tại thời điểm Quý khách hàng tham gia chương trình. Được
áp dụng tại tất cả Cửa hàng Viettel trên toàn quốc. Bắt đầu từ ngày 21/05/2019 (Lưu ý:
Chính sách chỉ áp dụng cho thiết bị di động Viettel).
* Tiếp đến là chính sách bảo hành của Viettel:
Thời gian bảo hành của thiết bị:
Thiết bị di động: 12 tháng (thân máyphụ kiện). Riêng sản phẩm đồng hồ Kiddy, ph
kiện pin sạc được bảo hành 6 tháng.
Thiết bị cố định: được bảo hành trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ.
Các thiết bị các hãng (Samsung,V Smart, Masscom… ) sđược bảo hành theo quy định
của hãng.
Thiết bị giải pháp (Home camera, Vcar, Vtracking, Camera NĐ...) : 12 tháng
Điều kiện bảo hành của thiết bị:
Còn thời gian bảo hành và bị hư hỏng do lỗi nhà sản xuất.
lOMoARcPSD|36991220
Thiết bị phải còn nguyên vẹn: không bị nứt, gãy, vỡ, biến dạng, nhiễm nước, mất ốc,
không cài đặt sử dụng phần mềm không nguồn gốc, không bản quyền; tem bảo
hành không bị rách, tẩy xóa, chắp vá…
3.2.3. Quy trình thanh toán
Để thuận tiện cho khách hàng Viettel những phương thức thanh toán cùng đa
dạng để khách hàng có thể lựa chọn
Thanh toán bằng thẻ ATM:
Bước 1: Khách hàng đưa thẻ ATM cho nhân viên thu ngân.
Bước 2: Nhân viên sẽ thực hiện quẹt thẻ bằng y POS, nhập số tiền khách hàng
phải trả vào máy.
Bước 3: Khách hàng kiểm tra lại số tiền, nhập mã PIN của ATM.
Bước 4: Ký tên xác nhận và lấy lại thẻ.
Thanh toán bằng ví điện tử:
Bước 1: Quét mã QR của cửa hàng.
Bước 2: Nhập số tiền cần thanh toán
Bước 3: Đưa nhân viên chụp lại màn hình giao dịch.
Bước 4: Ký tên xác nhận là nhận hàng.
3.2.4. Quy trình quản lí nhân viên, bán hàng
Viettel một trong những tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam số lượng nhân
viên đông đảo đến 50.000 người. Với số lượng nhân sự khủng như vậy thì việc quản
nhân sự đòi hỏi phải có chiến lược để mang lại hiệu quả kinh tế cao. vậy, tập đoàn
đã phải xây dựng chiến lược riêng để quản lý và đào tạo nhân sự của mình.
Với sự tập trung vào quản lý nhân sựphát triển, Viettel đã có được một đội ngũ
nhân viên tài năng đa dạng, đóng góp tích cực vào sự phát triển của công ty đất
lOMoARcPSD| 36991220
nước. Những bài học về quản nhân sự của Viettel rất đáng để các doanh nghiệp
startup, SMEs học hỏi và áp dụng để phát triển nguồn nhân lực của mình.
Thứ nhất, Đánh giá nhân viên bằng thực lực.
Khi Viettel tuyển dụng nhân sự, tập đoàn y rất coi trọng knăng làm việc của
nhân viên, bởi đây yếu tố cực kquan trọng tạo nên một công ty thành công. Bằng
cấp chỉ là một yếu tố bổ trợ không thể phản ánh được hết khả năng của một ứng viên.
Viettel cũng luôn đồng hành và hỗ trợ nhân viên của mình trong việc phát triển kỹ năng
làm việc nâng cao năng lực chuyên môn của mình, giúp họ thể đóng góp tối đa
cho sự thành công của công ty.
Thú hai, Tuyển dụng nhân sự phù hợp với văn hoá doanh nghiệp.
Trong quá trình tuyển dụng nhân sự, CEO Viettel Nguyễn Mạnh Hùng áp dụng triết
lý “Tôn Ngộ Không”. Thay vì lựa chọn nhiều ứng viên, chỉ lấy 5 người trong số 10 ứng
viên sau 6 tháng. Đây những nhân viên chất lượng được đặt vào đúng vị trí phù
hợp. Những người không phù hợp sẽ bị loại bỏ nhanh chóng, giúp hthể m kiếm
việc làm phù hợp hơn. Việc m kiếm những ng viên phù hợp với n hóa doanh nghiệp,
tinh thần làm việc cao, quyết m hoàn thành công việc và phù hợp với các giá trị
sống của Viettel là một chiến lược tuyển dụng rất thông minh. Điều này không chỉ giúp
doanh nghiệp dễ ng thích ứng với công việc nhanh chóng n giúp y dựng doanh
nghiệp lớn mạnh, bền vững. Các khóa huấn luyện cơ bản mà các ứng viên phải trải qua
cũng là một phần quan trọng để đảm bảo họ hiểu rõ về lịch sử, văn hóa và quy định của
doanh nghiệp. Đây là mt ví dụ tuyệt vời về cách một doanh nghiệp có thể sử dụng triết
lý và chiến lược tuyển dụng để xây dựng đội ngũ nhân sự chất lượng.
Thứ ba, Luân chuyển vị trí nhân viên phù hợp với công việc.
Việc luân chuyển nhân viên theo chiến lược kinh doanh của từng giai đoạn giúp phát
hiện đào tạo nhân lực quản lý, đồng thời tìm ra ứng viên quản phù hợp cho từng
vị trí. Điều y cũng tăng cường mối quan hệ giữa các thành viên trong doanh nghiệp.
Tại Viettel, việc luân chuyển một phần của văn hóa m việc, giúp nhiều cán btrưởng
lOMoARcPSD| 36991220
thành trở thành người lãnh đạo quan trọng. Quản nhân sự cần tạo ra môi trường
làm việc thuận lợi để nhân viên có thể phát huy tối đa khả năng của mình.
Thú tư, Đào tạo nhân sự với Học viện Viettel.
Học viện Viettel, thành lập từ năm 2008, là một trung tâm đào tạo hàng đầu tại Việt
Nam, cung cấp đào tạo cho hàng ngàn nhân viên của Viettel các công ty liên kết. Học
viện cung cấp các khóa học đa dạng, từ kỹ thuật, kinh doanh, quản đến lịch sử, văn
hóa và quy định của Viettel. Một khóa học quan trọng huấn luyện quân sự, bắt buộc
cho tất cả nhân viên. Học viện cũng cung cấp các khóa học nâng cao kỹ năng cho nhân
viên hiện tại và đã kết hợp đào tạo trực tuyến thông qua E-learning. Mỗi nhân viên phải
tham gia ít nhất 42 giờ học tập mỗi năm, trong khi mỗi cán bộ quản lý cấp cao và trung
cấp phải giảng dạy ít nhất 24 giờ cho cấp dưới. Với chất lượng đào tạo hàng đầu
chính sách hỗ trợ nhân viên tốt, Học viện Viettel đã trở thành điểm đến tưởng cho các
ứng viên muốn phát triển sự nghiệp.
Với chất ợng đào tạo hàng đầu các chính sách hỗ trợ nhân viên tốt, Học viện
Viettel đã trở thành một điểm đến lý tưởng cho các ứng viên đang tìm kiếm cơ hội đào
tạo và phát triển sự nghiệp của mình.
Thứ năm, Người lãnh đạo toàn diện.
Tại Viettel, mỗi người lãnh đạo đều phải trở thành một bức tranh hoàn hảo với ba
mảnh ghép: chuyên gia, lãnh đạo người điều hành. Họ không chphải sở hữu kiến
thức chuyên môn sâu rộng, còn phải khnăng lãnh đạo xuất sắc và điều hành hiệu
quả đội ngũ của mình. Họ cần phải biết cách xây dựng chiến lược quản công ty
sắp xếp nhân sự để tối ưu hóa hiệu suất m việc. Chính những chiến lược thông minh
và cách thực thi linh hoạt của họ đã góp phần tạo nên thành công cho doanh nghiệp.
Cuối cùng, Điều hành, theo dõi công việc hằng ngày.
Viettel luôn sát cánh cùng nhân viên trong ng việc mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Chính thế, Viettel sẽ luôn điều hành và theo dõi công việc hằng ngày của từng
nhân viên để xem sự tiến bộ và trách nhiệm trong công việc của từng người để sau này
lOMoARcPSD|36991220
làm căn cứ đánh giá năng lực và xét tăng lương. Đây cũng là cách để Viettel tìm ra nhân
tố mới đóng góp cho sự phát triển của tập đoàn.
Trên đây là cách quản nhân sự của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel trong nhiều
năm qua. Cách quản nhân sự phù hợp, sáng tạo độc đáo đã góp phần không nhỏ
trong việc đưa Viettel vang danh không chỉ trong nước còn trên toàn cầu. Viettel
xứng đáng là một trong 10 doanh nghiệp số 1 Việt Nam.
3.2.5. Quy trình tuyển dụng nhân sự
Với mong muốn tìm được những nhân sự chất lượng cao, việc tuyển dụng Viettel
ngay từ đầu vào đã tuân thủ theo một quy trình khắt khe. Cụ thể, quy trình tuyển dụng
Viettel đi theo 6 bước sau đây:
Bước 1: Nhận hồ ng viên Ứng viên thể nộp hồ thông qua website hoặc
fanpage chính thức của Tập đoàn Viettel, website tuyển dụng trung gian như TopCV
hoặc liên hệ trực tiếp với Viettel. Nhóm HR (chuyên viên tuyển dụng Viettel) sẽ nhận
và xem xét hồ sơ của ứng viên.
Bước 2: Lọc hồ Nhóm HR sẽ lọc hồ sơ dựa trên yêu cầu tiêu ccủa từng vị
trí tuyển dụng. Ứng viên phù hợp sẽ được liên hệ để tiếp tục vào các bước kiểm tra năng
lực tiếp theo.
Bước 3: Kiểm tra năng lực Ứng viên sẽ thực hiện các bài kiểm tra năng lực, bao gồm
kiểm tra chuyên môn và kiểm tra tiếng Anh (Toeic). Các bài kiểm tra thường được thực
hiện trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Viettel.
Bước 4: Phỏng vấn Ứng viên đã vượt qua các bài kiểm tra năng lực sẽ tham gia vào
vòng phỏng vấn. thể nhiều vòng phỏng vấn, bao gồm phỏng vấn với hội đồng
chuyên môn và phỏng vấn với Tổng Giám đốc Tổng Công ty.
- Vòng phỏng vấn 1: Hội đồng phỏng vấn Ban Giám đốc các đơn vị trực thuộc Tổng
Công Ty. Trong vòng y, ứng viên sẽ hội trao đổi chi tiết hơn về kiến thức chuyên
môn, kinh nghiệm làm việc và các yếu tố khác liên quan. Hội đồng phỏng vấn sẽ đánh
giá mức độ phù hợp của ứng viên với tổ chức Viettel dựa trên cuộc trao đổi này.
lOMoARcPSD|36991220
- Vòng phỏng vấn 2: Hội đồng phỏng vấn chủ yếu Tổng Giám đốc Tổng Công
ty.Quyết định tuyển dụng cuối cùng sẽ được đưa ra sau vòng phỏng vấn này. Hội đồng
phỏng vấn sẽ xem xét các yếu tố chính như khả năng đóng góp, phù hợp với mục tiêu
và chiến lược của công ty, và khả năng phát triển trong vị trí tuyển dụng.
Bước 5: Thống nhất hợp đồng Sau khi hoàn thành quá trình phỏng vấn, Viettel sẽ
thống nhất kết quả và thông báo cho ứng viên. Nếu ứng viên đạt yêu cầu, bộ phận tuyển
dụng sẽ tiến hành thống nhất nội dung hợp đồng.
Bước 6: Nhận công việc Sau khi thống nhất hợp đồng, ứng viên sẽ nhận được Offer
letter chuẩn bị hồ theo quy định. Ứng viên xác nhận thời điểm thể nhận công
việc và chuẩn bị cho quá trình làm việc tại Viettel.
3.3. Chính sách vận hành và khai thác hệ thống
3.3.1. Chính sách bảo mật thông tin
* Mục đích và nội dung thu thập
Các thông tin thu thập trên website Viettelnet.com.vn được sử dụng cho mục đích:
1.Hỗ trợ khách hàng khi mua sản phẩm
2.Giải đáp thắc mắc khách hàng
3.Xử lý đơn hàng
4.Giao hàng quý khách đã mua tại Viettelnet.com.vn
5.Thực hiện khảo sát khách hàng
6.Xem xét và nâng cấp nội dung/giao diện website
7.Thực hiện các hoạt động quảng liên quan đến các sản phẩm dịch vụ của
Viettelnet.com.vn
Viettel chỉ thu thập những thông tin cần thiết và có liên quan đến giao dịch giữa
Viettel quý khách. Quý khách thể ghé thăm trang web không cần phải cung
cấp bất cứ thông tin cá nhân nào.Khi quý khách đăng ký tài khoản tại
Viettelnet.com.vn để mua hàng, thông tin Viettel thu thập bao gồm:
- Tên
lOMoARcPSD|36991220
- Địa chỉ giao hàng
- Địa chỉ Email
- Số điện thoại di động
* Truy xuất thông tin cá nhân
Bất cứ lúc nào quý khách cũng thể truy cập và chỉnh sửa những thông tin nhân
của mình theo các liên kết thích hợp mà Viettel cung cấp.
* Chia sẻ thông tin cá nhân
Ngoại trừ sử dụng thông tin nhân như đã nêu trong chính sách này, Viettel cam
kết sẽ không tiết lộ thông tin cá nhân bạn ra ngoài.
Thông tin nhân của bạn chỉ được tiết lhoặc chia sẻ trong những tình huống cụ
thể sau: (a) khi các quan pháp luật yêu cầu; (b) nếu Viettel tin rằng việc m này sẽ
giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Viettel; (c) trong các trường hợp khẩn cấp cần
thiết để bảo vệ sự an toàn cá nhân của các thành viên khác trên Viettelnet.com.vn.
* Bảo mật thông tin cá nhân
Viettelnet.com.vn đảm bảo mọi thông tin nhân của khách hàng được lưu giữ an
toàn. Viettel áp dụng công nghệ tiên tiến để ngăn chặn việc truy cập trái phép vào máy
tính. Viettel hạn chế việc truy cập vào thông tin nhân sẽ xóa thông tin của quý
khách khi nó không còn cần thiết cho việc lưu trữ hồ sơ của Viettel. Tuy nhiên, do giới
hạn về mặt k thuật, không một dữ liệu nào có thể được truyền trên internet thể
đảm bảo an toàn tuyệt đối. Do đó, Viettel không thể cam kết rằng thông tin kháchhàng
cung cấp cho Viettel sẽ được bảo mật hoàn toàn, Viettel không chịu trách nhiệm trong
trường hợp sự truy cập trái phép vào thông tin nhân của khách ng như các trường
hợp khách hàng tự ý chia sẻ thông tin với người khác. Nếu khách hàng sử dụng y
tính chung với nhiều người thì nên đăng xuất hoặc thoát hết tất cả cửa sổ website đang
mở.
3.3.2. Chính sách bán hàng
3.3.2.1. Chính sách thanh toán
lOMoARcPSD| 36991220
* Thanh toán giữa Thành viên (người bán) với Khách hàng
Cách 1: Thanh toán khi nhận hàng (COD giao hàng và thu tiền tận nơi):
Bước 1: Khách hàng tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin
Bước 2: Khách hàng đặt đơn hàng trên website Viettel.vn
Bước 3: Viettel.vn xác nhận thông tin Khách hàng
Bước 4: Người bán ối tác/Viettel) chuyển hàng cho Khách hàng thông qua dịch vụ
chuyển phát
Bước 5: Khách hàng nhận hàng và thanh toán cho Đối tác/Viettel
Cách 2: Thanh toán online qua thẻ tín dụng/ghi nợ:
Viettel.vn chấp nhận thanh toán thẻ của tất cả các ngân hàng tại Việt Nam với điều
kiện phải là thẻ của thương hiệu thẻ Visa hoặc Master Card.
Bước 1: Khách hàng tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin
Bước 2: Khách hàng đặt đơn hàng trên Viettel.vn
Bước 3: Khách hàng lựa chọn tài khoản thanh toán và xác nhận thanh toán
Bước 4: Viettel.vn xác nhận thông tin Khách hàng
Bước 5: Đối tác/Viettel chuyển hàng theo kênh vận chuyển Khách hàng lựa chọn
trong đơn hàng
Bước 6: Khách hàng nhận hàng
* Thanh toán giữa Người bán và website Viettel.vn
Thời gian thanh toán, hình thức thanh toán giữa người bán và Viettel.vn sẽ được quy
định cụ thể trong hợp đồng dịch vụ thương mại điện tử khuyến mại trực tuyến đã
được hai bên thống nhất ký kết.
3.3.2.2. Chính sách bảo mật thanh toán
* Cam kết bảo mật
lOMoARcPSD| 36991220
Hệ thống thanh toán thẻ được cung cấp bởi các đối tác cổng thanh toán (“Đối tác
Cổng thanh toán”) đã được cấp phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Theo đó, các
tiêu chuẩn thanh toán thẻ tại viettel.vn đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn bảo mật
ngành.
* Quy định bảo mật
- Chính sách giao dịch thanh toán bằng thquốc tế thẻ nội địa (internetbanking)
đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật của các đối tác Cổng thanh toán gồm:
+ Thông tin tài chính của Khách hàng sẽ được bảo vệ trong suốt quá trình giao dịch
bằng giao thức SSL (Secure Sockets Layer).
+ Chứng nhận tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thông tin thanh toán (PCI DSS) do
Trustwave cung cấp.
+ Mật khẩu sử dụng một lần (OTP) được gửi qua SMS để đảm bảo việc truy cập tài
khoản được xác thực.
+ Tiêu chuẩn mã hóa MD5 128 bit.
+ Các nguyên tắc quy định bảo mật thông tin trong ngành tài chính ngân hàng
theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Chính sách bảo mật giao dịch trong thanh toán của viettel.vn áp dụng với
Kháchhàng:
+ Viettel.vn cung cấp tiện ích lưu giữ token chỉ lưu chuỗi đã được mã hóa bởi
Đối tác Cổng thanh toán cung cấp cho Viettel.vn. Viettel.vn không trực tiếp lưu trữ
thông tin thẻ khách ng. Việc bảo mật thông tin thẻ thanh toán khách hàng được thực
hiện bởi Đối tác Cổng thanh toán đã được cấp phép.
+ Đối tác thẻ quốc tế: Thông tin thẻ thanh toán của Khách hàng mà có khả năng sử
dụng để xác lập giao dịch không được lưu trên hệ thống của viettel.vn. Đối tác cổng
thanh toán sẽ lưu trữ và bảo mật.
+ Đối với thẻ nội địa (internet banking), Viettel.vn chỉ lưu trữ đơn hàng,
giao dịch và tên ngân hàng
lOMoARcPSD| 36991220
3.3.2.3. Chính sách đổi trả
Chính sách đổi trả hàng của Viettel được thiết kế để bảo vệ quyền lợi của khách
hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng đổi
sản phẩm mới cùng loại nếu sản phẩm gặp sự cố không thể khắc phục được ngay do lỗi
của nhà sản xuất. Dưới đây là thông tin chi tiết:
* a. Phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng đã mua sản phẩm tại Viettelnet.com.vn.
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2018 cho đến khi có thông báo mới.
* b. Điều kiện áp dụng
- Thời gian đổi trả hàng: Sản phẩm được đổi trong vòng 7 ngày kể từ khi giao
hàng.
- Sản phẩm phải còn nguyên hộp của Viettelnet.com.vn, không bị hao hay
tổnhại.
- Sản phẩm được xác định bị lỗi kỹ thuật bởi các kỹ thuật viên của
Viettelnet.com.vn.
- Sản phẩm nhận lại không bị lỗi hình thức (trầy xước, vỡ, móp méo, ố vàng,…).
- Sản phẩm khi nhận lại phải đầy đủ các chứng từ m theo như (chứng từ
muahàng, hóa đơn VAT, giấy hướng dẫn, catalogue…).
* Trường hợp không chấp nhận đổi/trả
- Khách hàng muốn thay đổi chủng loại, mẫu mã nhưng không thông báo trước.
- Lỗi hỏng hóc sản phẩm do khách hàng vận hành không đúng chỉ dẫn.
- Khách hàng không thực hiện các quy định theo yêu cầu để được ởng chế độ
đổihàng.
- Khách hàng tự làm ảnh hưởng đến tình trạng bên ngoài sản phẩm như rách, bao
bì,trầy, xước, vỡ…
lOMoARcPSD| 36991220
- Khách hàng yêu cầu đổi trả hàng hóa vì trầy, xước, móp méo. ố, vàng… sau khi
đãđược kiểm tra và nhận bàn giao.
* Qui trình xử lý thủ tục đổi/trả hàng
Khách hàng liên hệ trực tiếp với các cửa hàng của Viettelnet.com.vn.
Sau khi giấy xác nhận tình trạng với nội dung hàng hóa hỏng do lỗi kỹ thuật
không thể sửa chữa được ngay, việc đổi hàng sẽ được thực hiện theo đúng quy định của
Viettelnet.com.vn.
Quy trình xử thủ tục đổi/trả hàng được thực hiện trong vòng 07 (bảy) ngày tính
từ ngày Viettelnet.com.vn nhận đủ thông tin và các giấy tờ theo quy định từ phía khách
hàng.
khách hàng vui lòng liên hệ Bộ phận Chăm sóc Khách hàng 0989228228 để được
hướng dẫn thủ tục đổi trả hàng.
3.3.2.3. Chính sách vận chuyển
Chính sách vận chuyển được áp dụng tại Viettel Post - một đơn vị thành viên của
Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel chuyên kinh doanh các dịch vụ
Chuyển phát nhanh trong ớc quốc tế; Dịch vụ Logistics; Dịch vụ Fulfillment; Dịch
vụ Thương mại;...
Viettel Post chấp nhận đơn hàng từ khách hàng thông qua nhiều hình thức như đăng
trực tiếp trên trang web, sử dụng ứng dụng di động, nhiều nh thức khác. Nếu
gặp khó khăn trong quá trình đăng ký tài khoản, khách hàng có thể liên hệ với tổng đài
chăm sóc khách hàng của Viettel Post qua số 19008095 hoặc tới điểm gửi hàng Viettel
Post gần nhất để được hỗ trợ.
Về việc lấy hàng, Viettel Post không giới hạn số lượng đơn hàng mỗi lần lấy sẽ
hỗ trợ lấy hàng ngay cả khi chỉ có 1 đơn hàng. Để đảm bảo hàng hóa được giao đến tay
người nhận một cách nhanh chóng và an toàn, Viettel Post yêu cầu người gửi in và dán
phiếu gửi lên kiện hàng hoặc viết mã vận đơn lên kiện hàng.
lOMoARcPSD|36991220
Viettel Post luôn sẵn lòng hỗ trợ khách hàng tối đa. Tuy nhiên, do nhân viên giao
hàng của Viettel Post sdụng xe máy phải chở theo thùng ng chứa nhiều mặt hàng
có giá trị, nên Viettel Post khuyến khích khách hàng tại các khu vực nhà cao tầng, khu
chung cư xuống nhận hàng để hỗ trợ nhân viên giao hàng.
Ngoài các dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước, Viettel Post còn cung cấp các dịch
vụ bổ sung bao gồm dịch vụ giao nhận hàng theo yêu cầu hẹn giờ của khách hàng. Nếu
người nhận không tiện nhận hàng vào thời điểm giao hàng, bưu sẽ lưu ý sắp xếp
giao lại vào ca sau hoặc vào ngày mà người nhận đã hẹn.
Viettel Post luôn nỗ lực để giao lại hàng và hỗ trợ khách hàng để việc giao hàng diễn
ra thành công. Tuy nhiên, đối với các đơn ng người nhận đã trễ hẹn quá 3 lần,
Viettel Post sẽ chuyển trạng thái của đơn hàng thành không thể giao được tiến hành
trả lại cho khách hàng.
Đối soát quá trình Viettel Post chuyển khoản tiền thu hộ pdịch vụ của
các đơn hàng đã hoàn thành trước lịch đối soát. Số tiền ĐS được tính bằng Tiền thu hộ
phí dịch vụ phí bảo hiểm (nếu có). Viettel Post linh hoạt trong việc lựa chọn lịch đối
soát phù hợp với yêu cầu của khách hàng, ví dụ như đối soát 1 lần/tuần vào thứ 6, hoặc
đối soát 1 lần/tháng vào ngày 30.
3.3.3. Chính sách đào tạo
3.3.3.1. Các hoạt động và công tác đào tạo
Một là, đào tạo ngắn hạn nội bộ sau tuyển dụng: Các nội dung đào tạo này được
đào cho số đông các nhân viên mới được tuyển dụng vào công ty.
Hai là, đào tạo quản lý: Những nội dung đào tạo y cũng được Viettel sử dụng
phương thức đào tạo tại chỗ hoặc đào tạo từ xa bằng cách áp dụng các kỹ thuật công
nghệ thông tin vào quá trình đào tạo.
Ba là, đào tạo ngắn hạn trong nước: Nội dung đào tạo bao gồm đào tạo về kinh doanh
quản dành các đối tượng cụ thể khác nhau, phương thức đào tạo tại chỗ hoặc
theo lớp đào tạo tập trung tại các địa điểm đào tạo được lựa chọn sao cho phù hợp với
đặc điểm của từng vùng kinh doanh.
lOMoARcPSD|36991220
Bốn là, đào tạo ngắn hạn dài hạn tại nước ngoài: Các nội dung đào tạo bao gồm
đào tạo về chiến lược kinh doanh, phát triển sản phẩm, Markting, PR,Tại nước ngoài;
đào tạo các phầm mềm ứng dụng như Java, Oracle.
3.4.3.2. Những ưu điểm nhược điểm của công tác đào tạo phát triển nguồn
nhân lực tại công ty Viễn thông Viettel
* Ưu điểm
- nguồn nhân lực đào tạo tại chỗ, đó là các chuyên viên đào tạo chuyên sâu
vàcó kinh nghiệm đã và đang làm việc cho công ty để đào tạo phát triển các nhân
viên mới.
- Nhân lực được tuyển dụng huấn luyện tại công ty nên knăng lao động vàtrình
độ chuyên môn đủ đáp ứng với yêu cầu sản xuất đặt ra tại vị trí sử dụng lao động.
* Nhược điểm
- Công ty Viễn thông Viettel là một Công ty có số lượng nhân viên rất lớn, phạmvi
hoạt động kinh doanh rộng khắp trên toàn quốc, từ những vùng sâu, vùng xa, vùng biên
giới, hải đảo, vùng núi… thế công việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
công ty là một công việc hết sức nặng nề, tốn kém về thời gian, tiền bạc và công sức.
- Nguồn lực đầu cho đào tạo phát triển nhân lực chưa hợp lý. Doanh thu
củacông ty rất lớn, nhưng chi phí đầu cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân
lực còn khá khiêm tốn…
- Chưa một trung m đào tạo phát triển nguồn nhân lực xứng tầm với quymô
và vị thế của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|36991220
CHƯƠNG 4: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN V À LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ
THỐNG THÔNG TIN
4.1. Phân tích SWOT
4.1.1. Điểm mạnh (Strengths)
Kinh Nghiệm Kiến Thức Trong Ngành: Trên thực tế Viettel sự hiểu biết sâu
sắc về ngành viễn thông và hệ thống thông tin với hơn 30 năm hoạt động giúp họ tối ưu
hóa việc triển khai ERP theo yêu cầu cụ thể của ngành.
Tài Chính Ưu Việt: Tập đoàn Viettel có nguồn lực tài chính mạnh mẽ, có khả năng
đầu tư lớn vào việc phát triển và duy trì hệ thống ERP. Viettel là doanh nghiệp kinh tế
quốc phòng với 100% nguồn vốn nhà nước, có tổng số vốn điều lệ là 50 nghìn t đồng
(trong đó chỉ có khoảng 6 nghìn tỷ đồng còn nợ để mua thiết bị trả chậm). Những hoạt
động đầu tư của Viettel chủ yếu là nguồn vốn tự kiếm, rất ít khi phải vay ngân hàng.
Nhân Sự Chất Lượng Cao: Sở hữu đội ngũ nhân viên chất lượng cao, kiến thức
chuyên sâu về công nghệ thông tin sự hiểu biết về nhu cầu của ngành viễn thông kinh
doanh đa phương thức. Trong 5 m trở lại đây, Viettel đã tiến hành tuyển hơn 4.200
nhân sự với độ tuổi khoảng 24 25 tuổi, để phục vụ lĩnh vực công nghệ cao. Phải đến
40% lãnh đạo, quản nằm trong độ tuổi dưới 35. Khác hẳn so với các làm của nhiều
doanh nghiệp lâu năm khác, Viettel không ngại trao cơ hội phát triển và sắp xếp những
vị trí cốt cán cho nhân sự trẻ tuổi đảm nhận. Giờ đây, tốc độ thăng tiến hoàn toàn là sự
vào năng lực.
Tích Hợp Dữ Liệu Đa Nhiệm: ERP của Viettel khả năng tích hợp dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, giúp quản thông tin một cách hiệu quả tối ưu hóa quá trình ra
quyết định. Viettel đã đầu quy mô phát triển mạnh mẽ. Trở thành một nhà cung cấp
đa dịch vụ viễn thông, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trải dài 13 quốc gia từ Châu Á,
Châu Mỹ đến Châu Phi với quy mô thị trường tiềm năng lên đến 270 triệu dân.
Tính thống nhất, toàn diện: Hệ thống ERP của Viettel được y dựng trên nền tảng
công nghệ SAP, một trong những nền tảng ERP hàng đầu thế giới. Nền tảng y cho
lOMoARcPSD| 36991220
phép Viettel tích hợp tất cả các hoạt động kinh doanh của mình vào một hệ thống duy
nhất, bao gồm:
- Quản trị tài chính kế toán
- Quản trị chuỗi cung ứng
- Quản trị nhân sự
- Quản trị bán hàng và marketing
- Quản trị sản xuất
Việc tích hợp các hoạt động kinh doanh vào một hệ thống duy nhất giúp Viettel nâng
cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu chi phí. Cụ thể, theo báo cáo của Viettel, hệ thống
ERP đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 10% chi phí vận hành.
Khả năng mở rộng: Hệ thống ERP của Viettel được thiết kế theo mô hình modular,
cho phép doanh nghiệp dễ ng mở rộng hệ thống khi cần thiết. Điều y giúp Viettel
có thể đáp ứng tốt với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Theo báo cáo của Viettel, hệ thống ERP đã được triển khai thành công tại 60 đơn vị
trực thuộc của doanh nghiệp trên toàn quốc. Hệ thống y cũng đang được triển khai tại
các công ty con của Viettel ở nước ngoài.
Tính bảo mật: Hệ thống ERP của Viettel được y dựng trên nền tảng công nghệ
bảo mật tiên tiến, giúp đảm bảo an toàn thông tin của doanh nghiệp. Cụ thể, hệ thống
này được trang bị các tính năng bảo mật như:
- Xác thực hai yếu tố
- Mã hóa dữ liệu
- Giám sát truy cập
- Quản lý sự cố
Theo báo cáo của Viettel, hệ thống ERP đã giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng
bảo mật thông tin. Trong năm 2022, hệ thống này đã phát hiện và ngăn chặn thành công
200 cuộc tấn công mạng vào hệ thống thông tin của Viettel.
lOMoARcPSD|36991220
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses)
Chi phí đầu tư ban đầu: Hệ thống ERP là một hệ thống phức tạp, đòi hỏi chi phí đầu
tư ban đầu lớn. Theo báo cáo của Viettel, chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống ERP của
doanh nghiệp là khoảng 100 triệu USD. Tuy nhiên, Viettel là một doanh nghiệp lớn, có
tiềm lực tài chính mạnh nên chi phí đầu tư ban đầu không phải là vấn đề quá lớn đối với
doanh nghiệp.
Yêu cầu về nguồn lực: Hệ thống ERP đòi hỏi nguồn lực kthuật nhân lực chất
lượng cao để triển khai vận hành. Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đã phải
đào tạo cho hơn 10.000 nhân viên để sử dụng hệ thống ERP.Tuy nhiên, Viettel là một
doanh nghiệp đội ngũ nhân lực giỏi về công nghệ thông tin nên vấn đề y không
phải là quá lớn.
4.1.3. Cơ hội (Opportunities)
Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin đang phát triển
nhanh chóng, mở ra nhiều hội cho các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ ERP để
nâng cao hiệu quả hoạt động.
Hệ thống ERP giúp các doanh nghiệp tự động hóa các quy trình kinh doanh, nâng
cao hiệu quả giảm thiểu chi phí. Theo o cáo của Viettel, hệ thống ERP đã giúp
doanh nghiệp tăng hiệu quả hoạt động lên 20%.
Sự mở cửa của nền kinh tế: Sự hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội hợp tác
kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam. Hệ thống ERP giúp các doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. Hiện nay, Viettel
đang mở rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường quốc tế. Hệ thống ERP giúp doanh
nghiệp quản lý hiệu quả các hoạt động kinh doanh ở nước ngoài. Dữ liệu từ ERP có thể
hỗ trợ quyết định mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế bằng cách hiểu rõ hơn về xu
hướng và nhu cầu của thị trường đó.
Tăng Cường Dịch Vụ Cho Khách ng: Dữ liệu từ hệ thống ERP thể giúp Viettel
hiểu hơn về nhu cầu của khách hàng cung cấp dịch vụ tốt hơn thông qua việc
nhân hóa và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh.
lOMoARcPSD|36991220
Nâng Cao Năng Suất và Hiệu Quả Công Việc: Tối ưu hóa các quy trình kinh doanh
thông qua ERP thể giúp Viettel tiết kiệm chi phí tăng cường năng suất, giúp họ
cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường.
4.1.4. Thách thức (Threats)
* Sự cạnh tranh của các đối thủ hiện tại
Mức độ cạnh tranh của các đối thủ hiện tại đối với hệ thống thông tin ERP của
Viettel là cao. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
Số lượng đối thủ cạnh tranh: Thị trường viễn thông Việt Nam 4 nmạng lớn,
bao gồm Viettel, Mobifone, Vinaphone Vietnamobile. Các nhà mạng y đều đang
đầu mạnh mẽ vào hệ thống ERP để nâng cao hiệu quả hoạt động. Theo báo o của
Cục Viễn thông, thị phần viễn thông của Viettel trong năm 2022 là 39,3%, Mobifone là
28,5%, Vinaphone là 21,7% và Vietnamobile là 10,5%.
Quy mô của các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của Viettel đều là những
doanh nghiệp lớn, tiềm lực tài chính mạnh. Điều y cho phép hđầu mạnh mẽ
vào hệ thống ERP để cạnh tranh với Viettel.
Sự khác biệt hóa sản phẩm hoặc dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh
tranh của Viettel đều đang nỗ lực để phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới để thu hút
khách hàng. Điều y tạo ra áp lực cạnh tranh đối với Viettel, buộc doanh nghiệp phải
liên tục cải tiến hệ thống ERP của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đã đầu tư hơn 100 triệu USD cho hệ thống
ERP.
* Mối đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Mức độ đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đối với hệ thống thông tin ERP
của Viettel là trung bình. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
Các rào cản gia nhập thị trường: Thị trường viễn thông Việt Nam là một thị trường
có quy mô lớn và có tiềm năng phát triển. Tuy nhiên, thị trường này cũng có nhiều rào
cản gia nhập, bao gồm:
lOMoARcPSD| 36991220
- Vốn đầu tư lớn
- Quy định của Chính phủ
- Thương hiệu và uy tín
Khả năng tiếp cận nguồn lực: Các doanh nghiệp tiềm năng có thể tiếp cận nguồn lực
cần thiết để gia nhập thị trường viễn thông, bao gồm:
- Vốn tài chính
- K thuật và công nghệ
- Nhân lực
Theo báo cáo của Cục Viễn thông, thị trường viễn thông Việt Nam khoảng 100
doanh nghiệp đang hoạt động.
* Sức mạnh của nhà cung cấp
Mức độ sức mạnh của nhà cung cấp đối với hthống thông tin ERP của Viettel
trung bình. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
- Phần mềm ERP của các nhà cung cấp khác
- Phần mềm ERP tự phát triển
Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đã hợp tác với SAP, một trong những nhà
cung cấp phần mềm ERP hàng đầu thế giới.
* Mối đe dọa của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế
Mức độ đe dọa của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế đối với hệ thống thông tin ERP
của Viettel là trung bình. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
1. Chi phí chuyển đổi của khách hàng: Chi phí chuyển đổi sang sử dụng sản phẩm
hoặc dịch vụ thay thế là tương đối thấp.
2. Tính tương thích của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế: Sản phẩm hoặc dịch vụ thay
thế có thể tương thích với nhu cầu của khách hàng.
lOMoARcPSD|36991220
3. Giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế: Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế có thể
có giá cả cạnh tranh.
Theo báo o của Viettel, doanh nghiệp đang cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ
viễn thông khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
4.2. Lợi ích
Một trong những mục tiêu chính của Viettel tối ưu hóa tất cả các tài nguyên quý
báu của doanh nghiệp - thời gian, công sức nguồn lực tài chính. Chúng tôi tiếp cận
các giải pháp giúp chúng tôi làm điều này bằng cách giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa quy
trình m việc tăng cường hiệu suất. Không chỉ xem xét việc giảm chi phí còn
chú trọng vào việc ng cường doanh thu. Để đạt được điều này, viêc tập trung vào việc
phát triển doanh nghiệp của mình tối ưu hóa cách chúng tôi tương tác với khách hàng.
Mà còn liên tục hợp nhất và tối ưu hóa dữ liệu của mình, từ việc thu thập dữ liệu đến xử
lý và phân tích, để đưa ra quyết định kinh doanh thông minh. Tuy nhiên không chỉ chú
trọng vào việc duy trì mà còn tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp của mình. Với
mục tiêu hợp nhất tối ưu hóa các hoạt động từ đầu đến cuối để đảm bảo rằng chúng
tôi luôn đi đầu trong ngành đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Cần phải chú trọng o việc thu thập dữ liệu kinh doanh của mình đưa chúng vào
một nguồn dữ liệu duy nhất, giúp chúng tôi có thể truy cập cập nhật thông tin một
cách nhanh chóng và chính xác. Điều này giúp chúng tôi đưa ra quyết định kinh doanh
thông minh linh hoạt, phản ứng nhanh hơn trước các thách thức cơ hội mới. Không
chỉ tập trung vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình mà còn đặc biệt quan
trọng là làm điều này một cách nhanh chóng. Sử dụng các giải pháp linh động mềm
dẻo để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng và thị trường, giúp chúng tôi
duy trì sự linh hoạt ơng ứng với nhu cầu thay đổi. Chúng tôi hiểu rằng để thành
công trong một môi trường kinh doanh đầy thách thức như thị trường Việt Nam, chúng
tôi cần phải linh động mềm dẻo. Chúng i tập trung vào những yếu tố cốt i của
doanh nghiệp, giúp chúng tôi duy trì sự độc đáo tạo ra giá trị bền vững cho khách
hàng và cộng đồng.
lOMoARcPSD|36991220
4.3. Chiến lược phát triển
4.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành quản lí thông tin khách hàng
Với mục tiêu đến m 2025 trở thành công ty đầu cho thuê hạ tầng hàng đầu
Việt Nam; Mở rộng cung cấp dịch vụ y dựng, vận hành khai thác ra ngoài Tập đoàn
thị trường nước ngoài; Phát triển các giải pháp năng ợng sạch, cơ điện thông minh.
Để đạt được mục tiêu này, ng ty y dựng các chương trình nh động cân bằng/toàn
diện về con người – quy trình công ngh- quản trị, cụ thể:
Tổ chức các cuộc họp nội bộ cũng như bán nội bộ nhằm học hỏi trau dồi các kiến
thức thực tế qua đó đánh giá được năng lục thiếu sót mà từng cá nhân đang gặp phải. Từ
đó tạo động lực để hoàn thiện bộ máy cấu tổ chức. m 2020, Hội đồng quản trị
(HĐQT) Tổng Công ty cổ phần Công trình Viettel (VCC) đã tổ chức 21 cuộc họp, thông
qua các nội dung trong thẩm quyền phê duyệt của QT đảm bảo đúng quy định của
pháp luật.
Thường xuyên mở các lớp tập huấn kỹ năng bán hàng, giao tiếp, chăm sóc khách
hàng,... nhằm nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ cho nhân viên, cập nhật thông tin về nghệ
thuật tìm kiếm chăm sóc khác hàng nhằm phát huy tối đa tác dụng thu hút khách gàng
mang lại doanh thu tối đa cho doanh nghiệp
Để nâng cao hiệu suất làm việc, Viettel đã thực hiện đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại
tối ưu hóa nó theo hướng chuyên nghiệp hóa. Cụ thể, công ty đã phân chia chức năng
giữa các bộ phận một cách rõ ràng, tạo điều kiện cho việc phối hợp và trao đổi thông tin
hiệu quả. Ngoài ra, Viettel cũng chú trọng vào việc xây dựng một hệ thống lãnh đạo
hiệu quả để định hình chiến lược và hướng đi của doanh nghiệp.
Theo báo cáo của Viettel, tỷ lệ doanh thu trên chi phí (ROS) của công ty đã tăng từ
20% năm 2019 lên 22% năm 2022.
Viettel đã được xếp hạng một trong những công ty viễn thông hiệu quả nhất
thế giới bởi các tổ chức uy tín như Frost & Sullivan và IDC.
lOMoARcPSD| 36991220
Viettel đã y dựng tích hợp hệ thống CRM để cải thiện quản thông tin khách
hàng. Hệ thống này giúp công ty tối ưu hóa tương tác với khách hàng, dự đoán nhu cầu
và hành vi tương lai của họ.
Theo Viettel, hthống CRM đã giúp công ty tăng tỷ lệ khách hàng hài lòng lên 90%.
Công ty cũng đã giảm thời gian giải quyết yêu cầu của khách hàng xuống 50%.
Viettel thiết lập c chương trình đào tạo liên tục để nâng cao kỹ năng kiến thức
của nhân viên. ng ty cũng khuyến khích sự sáng tạo, tạo điều kiện cho nhân viên đề
xuất ý tưởng mới và tham gia vào quá trình đổi mới tổ chức và dịch vụ.
Viettel đã triển khai chương trình đào tạo kỹ năng mềm cho toàn bộ nhân viên.
Công ty cũng đã thành lập các phòng tnghiệm đổi mới để khuyến khích sự sáng tạo
của nhân viên.
Viettel đã tối ưu hóa quy trình m việc bằng cách rút ngắn thời gian giải quyết yêu
cầu của khách hàng và tích hợp các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo và tự động hóa.
Theo Viettel, thời gian giải quyết yêu cầu của khách hàng đã giảm từ 3 ngày xuống
1 ngày.
Công ty cũng đã giảm chi phí vận hành xuống 10%.
Viettel nghiên cứu thị trường và dự đoán xu hướng để đối phó với thị trường thay đổi
liên tục. Công ty cũng phát triển dịch vụ dựa trên nhu cầu khách hàng điều chỉnh
chiến lược kinh doanh của mình theo hướng này.
Viettel đã triển khai các dịch vmới như 5G, IoT AI để đáp ứng nhu cầu của th
trường.
Công ty cũng đã mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới như tài chính, bán lẻ
công nghệ.
Bảo mật thông tin của khách hàng ưu tiên hàng đầu của Viettel. Công ty đã đảm
bảo rằng dữ liệu của khách hàng được bảo vệ tốt nhất. Đồng thời, Viettel cũng giáo dục
khách hàng về các biện pháp an toàn thông tin để tăng cường ý thức và niềm tin từ phía
họ.
lOMoARcPSD|36991220
Viettel đã được công nhận là một trong những công ty viễn thông có độ an toàn thông
tin cao nhất thế giới.
Công ty cũng đã triển khai các chương trình giáo dục an toàn thông tin cho khách
hàng.
Để mở rộng hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ, Viettel đã y dựng các đối
tác chiến lược và tăng ờng hợp tác với các đối tác quốc tế. Điều này tạo điều kiện cho
việc chia sẻ kiến thức và cơ hội mới.
Viettel đã hợp tác với các đối tác quốc tế như Nokia, Huawei Samsung để phát
triển các dịch vụ mới.
Công ty cũng đã thành lập các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) ở các nước
trên thế giới.
4.3.2. Nâng cao thương hiệu
Viettel đã thực hiện nhiều chiến dịch marketing độc đáo hấp dẫn cho từng sản
phẩm của mình để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Viettel hợp tác với Asia Media
để quảng hình ảnh của mình, và triển khai 20 hộp đèn hình nón độc đáo tại cửa vào
sân bay Phù Cát. Chương trình khuyến mãi đặc biệt của Viettel để kỷ niệm thuê bao thứ
888.888 được khách hàng đánh giá cao. Theo chương trình y, tất cả thuê bao Viettel
có đầu số 098 sẽ được giảm giá 50% phí thuê bao. Ngoài ra, tất cả khách hàng (mới và
cũ) sẽ nhận được lịch bloc miễn phí cho tất cả các cuộc gọi.
Để xây dựng hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu, kích thích nhu cầu sử dụng dịch v
và nâng cao uy tín của công ty, Viettel đã tổ chức một loạt các hoạt động sự kiện và tài
trợ hội. Một trong những skiện đáng chú ý Viettel tài trợ cho chương trình "Chúng
tôi là chiên " và Sao nhập ngũ “. Với những chiến lược y dựng thương hiệu này,
Viettel đã dần khẳng định vị thế của mình trong ngành viễn thông trong và ngoài nước.
Phát triển các dịch vụ mới, ứng dụng các công nghệ mới như 5G, IoT, AI,... để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại số.
lOMoARcPSD| 36991220
Đây một trong những hoạt động quan trọng nhất để nâng cao thương hiệu của
Viettel. Viettel cần tiếp tục nghiên cứu phát triển các dịch vụ mới, ng dụng các công
nghệ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong thời đại số. Một số
lĩnh vực mà Viettel có thể tập trung phát triển bao gồm:
- 5G: Viettel một trong những nhà mạng tiên phong triển khai mạng 5G tại
ViệtNam. Viettel cần tiếp tục đầu tư vào mạng 5G để nâng cao tốc độ, độ trễ và khả
năng kết nối của mạng.
- IoT: Viettel cần phát triển các giải pháp IoT để ứng dụng trong các lĩnh vực
nhưnông nghiệp, công nghiệp, y tế,...
- AI: Viettel cần ứng dụng AI vào các dịch vụ của mình để mang đến cho
kháchhàng những trải nghiệm tốt hơn.
Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, xây dựng các trung tâm nghiên cứu
và phát triển (R&D) ở các nước trên thế giới.
Để có thể phát triển các dịch vụ mới, ứng dụng các công nghệ mới, Viettel cần tăng
cường đầu vào nghiên cứu phát triển. Viettel cần xây dựng các trung tâm nghiên
cứu và phát triển (R&D) ở các nước trên thế giới để thu hút nhân tài và tiếp cận với các
nguồn lực công nghệ mới.
Tạo ra các chương trình khách hàng thân thiết, ưu đãi hấp dẫn để gichân khách
hàng.
Viettel cần tạo ra các chương trình khách hàng thân thiết, ưu đãi hấp dẫn để giữ chân
khách hàng. Các chương trình này có thể bao gồm:
- Chương trình tích điểm, đổi quà
- Chương trình giảm giá, khuyến mãi
- Chương trình ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết
Tăng ờng hoạt động truyền thông, quảng thương hiệu trên các kênh truyền
thông đa phương tiện.
lOMoARcPSD|36991220
Viettel cần tăng cường hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu trên các kênh
truyền thông đa phương tiện để nâng cao nhận diện thương hiệu. Các hoạt động này
thể bao gồm:
- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng
- Triển khai các hoạt động marketing trực tiếp
- Tham gia các sự kiện, hội nghị
Tham gia các hội chợ, triển m quốc tế để quảng thương hiệu của mình ra thế
giới.
Viettel cần tham gia các hội chợ, triển m quốc tế để quảng thương hiệu của
mình ra thế giới. Các hoạt động này sẽ giúp Viettel tiếp cận với các đối tác tiềm năng
và mở rộng thị trường ra nước ngoài.
Ngoài ra, Viettel cũng thể thực hiện một số hoạt động khác để ng cao thương
hiệu của mình, như:
- Tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
- Đầu tư vào các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí
- Tạo dựng môi trường làm việc tốt cho nhân viên
Với những nỗ lực không ngừng, Viettel sẽ tiếp tục khẳng định vị thế một trong
những thương hiệu viễn thông hàng đầu thế giới.
4.4. Lợi thế cạnh tranh
- Viettel đã xây dựng được những lợi thế cạnh tranh vững chắc, giúp công ty khẳng
định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông tại Việt Nam và khu vực. Những lợi thế
này bao gồm:
Sự khác biệt về sản phẩm: Viettel luôn tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ
mới để tạo ra những sản phẩm và dịch vụ độc đáo, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Một số dụ điển hình gói cước Tomato dành cho người dùng trẻ, gói ớc
Ciao dành cho khách hàng doanh nghiệp,...
lOMoARcPSD|36991220
Giá cước ưu đãi: Viettel luôn nỗ lực để đưa viễn thông đến với mọi người dân Việt
Nam. Chính sách giá cước ưu đãi nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn của Viettel
đã giúp công ty thu hút được đông đảo khách hàng.
Khách hàng làm trung tâm: Viettel luôn lấy khách hàng làm trung tâm trong mọi
hoạt động kinh doanh. Công ty luôn lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của khách hàng để
mang đến những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
lOMoARcPSD|36991220
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
Hệ thống thông tin ERP của Viettel có nhiều hiệu quả
-Tăng năng suất và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: ERP Viettel giúp tự động
hóa quy trình kinh doanh, giảm thiểu thủ tục hành chính đưa ra quyết định nhanh
chóng. giúp quản lý toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, từ đặt hàng đến vận
chuyển sản phẩm, làm giảm thời gian và chi phí sản xuất.
-Tăng cường sự kiểm soát quản lý: ERP Viettel giúp doanh nghiệp theo dõi
kiểm soát toàn bộ chi tiêu, tồn kho và tài sản của mình. Nó cho phép quản lý các khoản
chi phí, theo dõi việc sử dụng tài sản đưa ra các báo cáo i chính đầy đủ chính
xác.
-Tương tác khách hàng tốt hơn: ERP Viettel cho phép doanh nghiệp tương tác với
khách hàng một cách hiệu quả hơn, từ việc quản các thông tin khách hàng đến việc
hỗ trợ khách hàng.
-Giảm thiểu rủi ro: Với việc quản lý thông tin và quy trình kinh doanh được tự động
hóa, hệ thống ERP Viettel giảm thiểu rủi ro và sai sót trong quá trình sản xuất, tiết kiệm
chi phí và nguy cơ mất mát.
- Nâng cao sự linh hoạt của doanh nghiệp: ERP Viettel cho phép doanh nghiệp
dễdàng thích ứng với các thay đổi và thị trường mới, đáp ứng nhanh chóng và linh hoạt
với nhu cầu của khách hàng.
- Hệ thống thông tin ERP Viettel giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả, tăngcường
năng suất và quản lý hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và cải thiện khả năng thích ứng với thị
trường mới.
Chương 6: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Phương hướng phát triển của hệ thống ERP của Viettel
Hiện tại, hệ thống ERP của Viettel đang phát triển theo các phương hướng sau:
lOMoARcPSD|36991220
- Nâng cấp hệ thống: Việc nâng cấp hệ thống ERP sẽ giúp cải thiện khả năng xử
lý dữ liệu và tăng tốc độ thực hiện các tác vụ. Đồng thời, việc nâng cấp sẽ giúp cải thiện
tính năng của hệ thống và đáp ứng được những nhu cầu mới của công ty.
- Tối ưu hóa quy trình: Tối ưu hóa quy trình là phương pháp để giảm chi phí, tăng
năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ. Việc tối ưu hóa quy trình sẽ giúp
tăng tính tự động hóa trong hoạt động của công ty, từ đó tăng hiệu quả và đồng bộ hóa
thông tin.
- Kết hợp công nghệ mới: Viettel đang khai thác các công nghệ mới phương
tiện truyền thông để tạo ra các giải pháp mới cho hệ thống ERP của mình. dụ như
IoT, AI, Blockchain... sẽ giúp nâng cao khả năng phân tích dữ liệu và cải thiện quản
tồn kho, quản lý vận hành…
- Tích hợp hệ thống: Hệ thống ERP của Viettel đang đẩy mạnh tích hợp các phần
mềm hỗ trợ quản khác như CRM, SCM, SRM... Từ đó tối đa hóa hiệu quả sử dụng
của hệ thống ERP, cải thiện sự đồng bộ về thông tin giữa các phòng ban và giảm thiểu
rủi ro khi chuyển giao dữ liệu.
KẾT LUẬN
Khi tìm hiểu lịch sử ra đời quá trình phát triển của Công ty Truyền thông Viettel.
Qua đó, ta thấy đây là công ty viễn thông lịch sử phát triển rất sớm tại thị trường Việt
Nam. Mặt khác công ty đã đang mở rộng, đẩy mạnh phát triển mạng lưới ra các thị
trường trong khu vực và trên thế giới
Với sứ mệnh ng tạo con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng một con
người một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu
phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel
ng cam kết tái đầu đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết c hoạt động sản xuất
kinh doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ cho y tế, giáo
dục và hỗ trợ người nghèo.
Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết của Viettel đối
với khách hàng, đối c, các nhà đầu tư, với hội với chính bản thân chúng tôi.
lOMoARcPSD| 36991220
Những giá trị này là kim chỉ nam cho mi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh
nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con người.
| 1/57

Preview text:

lOMoARcPSD| 36991220
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ BÁO CÁO GIỮA KÌ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG THÔNG TIN ERP TRONG VIETTEL
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Mục Lục
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5. Kết cấu tiểu luận ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 3
1.1 Khái niệm về hệ thống ERP ............................................................................... 3
1.2 Cấu trúc hệ thống ERP ...................................................................................... 4
1.2.1. Các hệ thống tích hợp với ERP ................................................................ 5
1.2.2. Các chức năng của ERP ........................................................................ 8
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ...... 10
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 10
2.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ....................................................................................... 11
2.3. Giá trị cốt lõi .................................................................................................... 12
2.4. Mô hình kinh doanh ......................................................................................... 14 lOMoARcPSD| 36991220
2.5. Thành tựu ......................................................................................................... 18
2.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 19
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ .................................................. 21
3.1. Công nghệ ........................................................................................................ 21
3.1.1. Phần cứng - cơ sở hạ tầng ...................................................................... 21
3.1.2. Hệ thống phần mềm ............................................................................... 22
3.1.3. Hệ thống mạng và an toàn thông tin ...................................................... 25
3.2. Quy trình nghiệp vụ ......................................................................................... 26
3.2.1. Quy trình giao dịch, quản lý, quy định vận hành và khai thác hệ thống 26
3.2.2. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm ..................................................... 28
3.2.3. Quy trình thanh toán ............................................................................... 29
3.2.4. Quy trình quản lí nhân viên, bán hàng ................................................... 29
3.2.5. Quy trình tuyển dụng nhân sự ................................................................ 32
3.3. Chính sách vận hành và khai thác hệ thống ..................................................... 33
3.3.1. Chính sách bảo mật thông tin ................................................................. 33
3.3.2. Chính sách bán hàng .............................................................................. 34
3.3.3. Chính sách đào tạo ................................................................................. 39
CHƯƠNG 4: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN V À LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN ................................................................................................................. 41
4.1. Phân tích SWOT .............................................................................................. 41
4.1.1. Điểm mạnh (Strengths) .......................................................................... 41
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses) ......................................................................... 43
4.1.3. Cơ hội (Opportunities) ........................................................................... 43
4.1.4. Thách thức (Threats) .............................................................................. 44
4.2. Lợi ích .............................................................................................................. 46
4.3. Chiến lược phát triển ....................................................................................... 47
4.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành quản lí thông tin khách
hàng .................................................................................................................. 47
4.3.2. Nâng cao thương hiệu ............................................................................ 49
4.4. Lợi thế cạnh tranh ............................................................................................ 51
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ............................................................................. 53
Hệ thống thông tin ERP của Viettel có nhiều hiệu quả ........................................... 53
Chương 6: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................ 53
Phương hướng phát triển của hệ thống ERP của Viettel ......................................... 53
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 54 lOMoARcPSD| 36991220 MỞ ĐẦU
1. 1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, dưới sự tác động mạnh mẽ của phát triển khoa học công
nghệ, các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp,.. trên thế giới ngày càng chú trọng nâng
cao hiệu quả công việc. Trong quá trình đó, ERP (Enterprise Resource Planning) đang
trở thành một xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp. Sự phát triển của khoa học
công nghệ đã tạo ra những thách thức và cơ hội mới cho các doanh nghiệp. Để đáp ứng
với những thách thức này, các doanh nghiệp cần phải áp dụng các công nghệ tiên tiến
để nâng cao hiệu quả hoạt động. ERP là một trong những giải pháp công nghệ quan
trọng giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu này. Theo một nghiên cứu của Gartner,
doanh số của thị trường ERP toàn cầu dự kiến sẽ đạt 55,9 tỷ USD vào năm 2023. Nghiên
cứu cũng chỉ ra rằng, các doanh nghiệp ở các nước phát triển đang là những người dẫn
đầu trong việc triển khai ERP.
Hiện nay ở Việt Nam, việc sử dụng hệ thống ERP trong các doanh nghiệp đã có sự
tiến bộ đáng kể trong thập kỷ qua. Theo một nghiên cứu của hãng nghiên cứu thị trường
Gartner, tỷ lệ doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng ERP đã tăng từ 15% vào năM2018
lên 25% vào năm 2022. Sự gia tăng đáng kể trong việc triển khai hệ thống ERP đã tạo
ra sự cải thiện lớn trong quản lý và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. Từ các doanh
nghiệp sản xuất đến lĩnh vực tài chính, dịch vụ, thương mại điện tử và nhiều ngành khác,
hệ thống ERP đã trở nên quan trọng và phổ biến hơn bao giờ hết. Tập đoàn Viễn thông
Quân đội Viettel là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong việc ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý doanh nghiệp. Năm 2023, Viettel đã triển khai hệ thống ERP
SAP S/4HANA cho toàn Tập đoàn. Đây là hệ thống ERP hiện đại nhất của SAP, được
thiết kế để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp đa quốc gia, có quy mô lớn. Hệ thống
ERP SAP S/4HANA của Viettel tích hợp các quy trình kinh doanh cốt lõi của Tập đoàn,
bao gồm: kế toán, tài chính, bán hàng, marketing, sản xuất, kho vận,... Hệ thống giúp
Viettel nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường khả năng cạnh tranh và tiết kiệm chi phí. lOMoARcPSD| 36991220
Tuy nhiên, Theo VietnamNet, việc triển khai hệ thống ERP tại Tập đoàn Viettel đã
đối mặt với một số khó khăn. Một trong những thách thức chính là sự phức tạp của quy
trình triển khai và tích hợp ERP vào các bộ phận và đơn vị khác nhau trong tập đoàn.
Việc đảm bảo tính đồng nhất và hiệu quả trong toàn bộ tổ chức lớn như Viettel đã đòi
hỏi nhiều công sức và nguồn lực. Hơn nữa, hạn chế về nguồn nhân lực có chuyên môn
về ERP cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Việc đào tạo đội ngũ nhân viên để sử dụng
hệ thống ERP một cách hiệu quả và đảm bảo tính ổn định của hệ thống là một thách
thức không nhỏ. Cần phải có sự đầu tư đáng kể để xây dựng và duy trì đội ngũ chuyên
gia có kỹ năng trong lĩnh vực này.
Với những lý do trên, nhóm chúng em chọn đề tài “Hệ thống thông tin ERP Viettel:
Thực trạng và giải pháp” làm chủ đề tiểu luận với mong muốn phân tích và đề xuất giải
pháp thích hợp trong việc hệ thống ERP của Viettel theo quan điểm của nhóm.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng sử dụng hệ thống thông tin ERP tại Tập đoàn Viễn thông Quân
đội Viettel, bao gồm các lợi ích, hạn chế và thách thức trong việc triển khai và quản lý hệ thống ERP.
Xác định các giải pháp và khuyến nghị cụ thể để vượt qua các hạn chế và thách thức
hiện tại trong việc sử dụng hệ thống ERP tại Tập đoàn Viettel. Điều này có thể bao gồm
các chiến lược tối ưu hóa, cải tiến quy trình làm việc, đào tạo nhân lực, và tích hợp các công nghệ mới.
Nghiên cứu những trường hợp thành công trong việc triển khai hệ thống ERP tại các
tổ chức tương tự trên thế giới để rút ra những bài học và áp dụng vào tình hình của Tập đoàn Viettel.
Đề xuất một kế hoạch thực hiện các giải pháp và khuyến nghị để cải thiện việc sử
dụng hệ thống ERP tại Tập đoàn Viettel, đồng thời đánh giá tiềm năng lợi ích mà việc
triển khai thành công ERP có thể mang lại cho tập đoàn.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel lOMoARcPSD| 36991220
Phạm vi nghiên cứu: hệ thống ERP tại các phòng ban, đơn vị trực thuộc tại Viettel
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Bài tiểu luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp khái quát, phân
tích-tổng hợp, liệt kê, dùng số liệu và nghiên cứu thực tiễn.
1.5. Kết cấu tiểu luận
Kết cấu của tiểu luận bao gồm 6 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Giới thiệu Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
Chương 3: Hệ thống thông tin quản lý
Chương 4: Thuận lợi, khó khăn và lợi ích khi áp dụng hệ thống thông tin
Chương 5: Đánh giá hiệu quả
Chương 6: Phương hướng phát triển
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 Khái niệm về hệ thống ERP
Hệ thống ERP (Enterprise resource planning – lập kế hoạch nguồn lực, quản trị tổng
thể doanh nghiệp) là mô hình công nghệ được chuẩn hóa, sắp xếp hợp lý và tích hợp các
quy trình kinh doanh trong doanh nghiệp – xuyên các mảng tài chính, nguồn nhân lực,
mua sắm, phân phối và các phòng ban khác. Thông thường, ERP hoạt động trên một
nền tảng tích hợp sử dụng các dữ liệu chung hoạt động trên một cơ sở dữ liệu duy nhất.
Ví dụ: Khi ứng dụng hệ thống ERP, nhân viên sẽ dễ dàng truy cập và trích xuất các
thông tin từ tài chính – sản xuất – bán hàng- chăm sóc khách hàng,… trên cùng một hệ
thống. Điều này giúp nhân viên của bạn có thể chủ động trong việc trích xuất dữ liệu đễ
phục vụ cho công việc cũng như xây dựng các quyết định chính xác. lOMoARcPSD| 36991220
1.2 Cấu trúc hệ thống ERP
ERP là phương tiện tích hợp con người, quy trình và công nghệ trong một doanh
nghiệp. Để thực hiện được điều đó, phần mềm ERP được DIGINET thiết kế xung quanh
một cấu trúc dữ liệu, gồm các phân hệ sau: * Phân hệ cung ứng
Quy trình cung ứng như mua hàng, tồn kho, yêu cầu mua hàng,… được quản lý chi
tiết trong phân hệ cung ứng của hệ thống ERP
Đối với nhiệm vụ quản lý tồn kho, nhà quản trị có thể dễ dàng nắm bắt tình hình
hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu, vật tư,… trong doanh nghiệp.
Hơn nữa, phần mềm DIGINET ERP cho phép báo cáo phân tích hàng tồn kho theo nhiều
chiều, nhiều tiêu chí như: nhóm, chủng loại, nguồn gốc,… hay theo nhiều chỉ số vật lý
gồm: trọng lượng, khối lượng tịnh, chiều cao, rộng, dài,… * Phân hệ tài chính
Tài chính ảnh hưởng đến quy trình sản xuất cũng như các yêu cầu cung ứng của
doanh nghiệp. Trong phần mềm ERP, phân hệ tài chính gồm các các phần: vốn bằng
tiền, phải thu, phải trả, tài sản cố định, tổng hợp, thuế, công cụ dụng cụ, quản lý vay,
quản lý tiền gửi,…giúp nhà quản lý theo dõi các khoản tiền và xử lý tất cả các nghiệp
vụ liên quan đến tiền trong doanh nghiệp. * Phân hệ kinh doanh
Quá trình bán hàng của doanh nghiệp đa số liên quan đến các nghiệp vụ như: bán
hàng, chiết khấu khuyến mại, bán lẻ, quản lý quan hệ khách hàng, dịch vụ khách hàng,
quản lý hợp đồng,… Để hoàn thành những nhiệm vụ này trong thời gian ngắn nhất với
hiệu quả cao nhất; linh hoạt điều chỉnh và báo cáo tổng quát đến chi tiết thì phần mềm
ERP là công cụ hữu hiệu nhất.
* Phân hệ quản lý dự án lOMoARcPSD| 36991220
Trong hệ thống ERP, phân hệ dự án phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp theo mô hình dự án như: quản lý dự án, quản lý quy trình kinh doanh bất động
sản, giá thành dự án bất động sản,…
*Phân hệ quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là một trong những nhiệm vụ bắt buộc của nhà quản lý.
Trong hệ thống ERP, phân hệ nhân sự được xây dựng để giải quyết triệt để các vấn đề
liên quan đến người lao động; có thể kể đến như: quản lý quy trình chấm công, tính
phép, tính lương; đào tạo, tuyển dụng, đánh giá nhân viên; trang thiết bị lao động,…
1.2.1. Các hệ thống tích hợp với ERP
1.2.1.1.Tích hợp với hệ thống SCM (Supply Chain Management)
Tích hợp giữa hệ thống ERP và SCM cho phép phối hợp liền mạch các quy trình
của chuỗi cung ứng. Nó cho phép hiển thị theo thời gian thực về mức tồn kho, dự báo
nhu cầu, thu mua và hậu cần, giúp cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng, giảm chi phí và
quản lý hàng tồn kho được tối ưu hóa.
1.2.1.2. Tích hợp với hệ thống WMS (Warehouse Management System)
Tích hợp với hệ thống WMS giúp tăng cường hoạt động của kho bằng cách cung
cấp dữ liệu chính xác và theo thời gian thực về hàng tồn kho, vị trí lưu trữ và thực hiện
đơn hàng. Nó tối ưu hóa các quy trình kho hàng, giảm thiểu sai sót và cải thiện độ chính
xác của hàng tồn kho tổng thể cũng như sự hài lòng của khách hàng.
1.2.1.3. Tích hợp với hệ thống HRM (Human Resource Management)
Việc tích hợp với các hệ thống HRM sẽ tự động hóa các quy trình nhân sự, bao gồm
tuyển dụng nhân viên, quản lý bảng lương, theo dõi thời gian và điểm danh cũng như
tính năng tự phục vụ của nhân viên. Nó hợp lý hóa các hoạt động nhân sự, giảm các
nhiệm vụ hành chính và cải thiện độ chính xác của dữ liệu cũng như tuân thủ các quy định về lao động.
1.2.1.4. Tích hợp với hệ thống BI (Business Intelligence) lOMoAR cPSD| 36991220
Tích hợp giữa hệ thống ERP và BI cho phép phân tích dữ liệu và khả năng báo cáo.
Nó cung cấp cho người dùng các phân tích nâng cao, trực quan hóa dữ liệu và bảng điều
khiển, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định sáng suốt, theo dõi hiệu suất và lập kế hoạch chiến lược.
1.2.1.5. Tích hợp với hệ thống e-commerce
Tích hợp với hệ thống thương mại điện tử cho phép xử lý đơn hàng liền mạch, đồng
bộ hóa hàng tồn kho và quản lý dữ liệu khách hàng. Nó cho phép cập nhật theo thời gian
thực về tình trạng sẵn có của sản phẩm, trạng thái đơn hàng và thông tin khách hàng,
nâng cao trải nghiệm của khách hàng và hợp lý hóa các hoạt động thương mại điện tử.
1.2.1.6. Tích hợp với hệ thống POS (Point of Sale)
Tích hợp giữa hệ thống ERP và POS cho phép đồng bộ hóa chính xác và kịp thời dữ
liệu bán hàng, mức tồn kho và thông tin giá cả. Nó cung cấp khả năng hiển thị thời gian
thực vào các giao dịch bán hàng, cập nhật hàng tồn kho và dữ liệu khách hàng, tạo điều
kiện quản lý bán hàng hiệu quả và báo cáo tài chính chính xác.
1.2.1.7. Tích hợp với hệ thống PLM (Product Lifecycle Management)
Tích hợp với các hệ thống PLM cho phép quản lý vòng đời sản phẩm từ đầu đến
cuối, bao gồm thiết kế, phát triển, sản xuất và bảo trì sản phẩm. Nó tạo điều kiện hợp
tác giữa các phòng ban khác nhau, cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm thời gian đưa
sản phẩm ra thị trường và nâng cao hiệu quả vòng đời tổng thể của sản phẩm.
1.2.1.8. Tích hợp với hệ thống HCM (Human Capital Management)
Tích hợp với hệ thống HCM kết hợp các quy trình quản lý nhân sự và tài năng, chẳng
hạn như tuyển dụng, quản lý hiệu suất, học tập và phát triển cũng như lập kế hoạch kế
nhiệm. Nó cung cấp một cái nhìn toàn diện về dữ liệu nhân viên, tăng cường lập kế
hoạch lực lượng lao động và hỗ trợ các chiến lược quản lý tài năng hiệu quả.
1.2.1.9. Tích hợp với hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition)
Tích hợp với các hệ thống SCADA cho phép giám sát và kiểm soát các quy trình và
thiết bị công nghiệp. Nó cho phép trao đổi dữ liệu theo thời gian thực giữa ERP và lOMoAR cPSD| 36991220
SCADA, đảm bảo sự phối hợp liền mạch giữa các hoạt động kinh doanh và hệ thống
điều khiển công nghiệp.
1.2.1.10. Tích hợp với hệ thống CMS (Content Management System)
Tích hợp với hệ thống CMS cho phép quản lý tập trung nội dung kỹ thuật số, chẳng
hạn như nội dung trang web, tài liệu tiếp thị và tài liệu sản phẩm. Nó đảm bảo cập nhật
nội dung nhất quán, hợp lý hóa quy trình tạo và xuất bản nội dung, đồng thời cải thiện
hiệu quả quản lý nội dung tổng thể.
1.2.1.11. Tích hợp với hệ thống DMS (Distribution Management System)
Tích hợp với hệ thống DMS tự động hóa các quy trình phân phối, nâng cao khả năng
hiển thị dữ liệu, cải thiện quản lý hàng tồn kho và tối ưu hóa hoạt động của chuỗi cung ứng.
1.2.1.12. Tích hợp với hệ thống BPM (Business Process Management)
Tích hợp với các hệ thống BPM cho phép tự động hóa và tối ưu hóa các quy trình
kinh doanh. Nó sắp xếp hợp lý các quy trình công việc, thực thi tính nhất quán của quy
trình và cung cấp khả năng hiển thị các chỉ số hiệu suất của quy trình. Tích hợp với ERP
và BPM nâng cao hiệu quả quy trình, giảm lỗi và hỗ trợ cải tiến quy trình liên tục.
1.2.1.13. Tích hợp với hệ thống EAM (Enterprise Asset Management)
Tích hợp với hệ thống EAM tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý tài sản vật chất,
bao gồm các hoạt động bảo trì, sửa chữa và thay thế. Nó cho phép khả năng hiển thị thời
gian thực vào hiệu suất tài sản, lịch trình bảo trì.
1.2.1.14. Tích hợp với hệ thống CAD (Computer-Aided Design)
Tích hợp với các hệ thống CAD cho phép trao đổi dữ liệu thiết kế liền mạch giữa
các hệ thống ERP và CAD. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển giao các thiết kế
sản phẩm, hóa đơn nguyên vật liệu (BOM) và các thay đổi kỹ thuật, đảm bảo thông tin
sản phẩm chính xác trong suốt quá trình sản xuất.
1.2.1.15. Tích hợp PLM, MES, ERP – Bộ 3 sức mạnh của quản lý doanh nghiệp sản xuất lOMoARcPSD| 36991220
Tích hợp giữa hệ thống PLM (Quản lý vòng đời sản phẩm), MES (Hệ thống điều
hành sản xuất) và ERP mang đến giải pháp quản lý điện năng toàn diện. PLM quản lý
các quy trình thiết kế và phát triển sản phẩm, MES xử lý dữ liệu sản xuất theo thời gian
thực và kiểm soát khu vực cửa hàng, còn ERP quản lý các quy trình kinh doanh, chẳng
hạn như chuỗi cung ứng, hàng tồn kho và tài chính.
1.2.1.16. Tích hợp ERP với hệ thống CRM (Customer Relationship Management)
Tích hợp ERP với hệ thống CRM là một nỗ lực có giá trị cho phép các tổ chức tăng
cường tương tác với khách hàng, cải thiện quy trình bán hàng và hợp lý hóa hoạt động kinh doanh.
Việc tích hợp các hệ thống này đảm bảo luồng thông tin liền mạch và cộng tác xuyên
suốt vòng đời sản phẩm và hoạt động sản xuất, tối ưu hóa năng suất, chất lượng và lợi
nhuận trong quản lý điện năng.
1.2.2. Các chức năng của ERP
* Chức năng kế toán và tài chính
Phần mềm quản lý doanh nghiệp ERP cung cấp đầy đủ các tính năng, công cụ cơ
bản của lĩnh vực kế toán và tài chính bao gồm: Sổ cái chung, Tài khoản chi trả, Các
khoản nhận về Số dư, Báo cáo tài chính, Quản lý tiền mặt, Ngân sách,…
Chức năng này giúp các doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả, giảm bớt đáng kể
thời gian nhập liệu, đáp ứng các nghiệp vụ quan trọng của công việc kế toán tài chính
và giúp quy trình quản lý các khoản thu-chi được kiểm soát hiệu quả hơn
* Chức năng quản lý quy trình sản xuất, phân phối
Hệ thống ERP cung cấp các tính năng: Số lượng nhập – bán – tồn kho, Quản lý kho,
Theo dõi chất lượng, Điều phối giao hàng,… để giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả
quy trình sản xuất, kho vận, phân phối sản phẩm.
Hệ thống sẽ xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp giúp sử dụng tối ưu chi phí và thời
gian, giảm bớt tỷ lệ lỗi hỏng trong quá trình sản xuất, cắt giảm chi phí lưu kho, kiểm kê
hàng hóa hiệu quả cho quá trình xuất – nhập, phân phối phương tiện phù hợp cho quy lOMoAR cPSD| 36991220
trình vận chuyển. Các tính năng này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn gia tăng
hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm. * Chức năng bán hàng
Về cơ bản, tính năng bán hàng sẽ bao gồm: Tạo đơn, Xử lý đơn hàng, Bán hàng trực
tuyến, Hóa đơn bán hàng,… Tính năng này giúp minh bạch hóa các quy trình bán hàng,
gia tăng hiệu suất bán hàng của nhân viên, tiết kiệm thời gian mua hàng cho khách.
Cùng với đó, các công cụ quản lý hệ thống ERP sẽ hỗ trợ quản lý bán hàng đa kênh,
cung cấp các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá hoạt động bán hàng, xây
dựng các chương trình phù hợp để thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi, gia tăng doanh số kinh doanh.
* Chức năng quản lý dịch vụ
Các tính năng trong mô-đun về quản lý dịch vụ: Đặt lịch, Quản lý chất lượng, Hợp
đồng dịch vụ, Chương trình khách hàng thân thiết,… Khác với hàng hóa thông thường,
việc quản lý về dịch vụ thường phức tạp và khó đánh giá hơn. Các tính năng cơ bản sẽ
giúp quy trình quản lý dịch vụ được chuẩn hóa, giúp duy trì chất lượng dịch vụ, hướng
đến việc thiết lập và duy trì quan hệ với khách hàng.
* Một số tính năng linh hoạt dựa trên đặc thù
Bên cạnh các tính năng cơ bản được đề cập ở trên thì một vài mô-đun được sử dụng
phổ biến khác gồm Quản trị nhân lực, Quản lý quan hệ khách hàng, Quản lý bảo dưỡng
máy móc thiết bị, Điều hành doanh nghiệp.
Như đã đề cập trước đó, vì phần mềm doanh nghiệp là hệ thống mở, các doanh
nghiệp còn có thể tích hợp thêm các tính năng khác để phù hợp với đặc thù riêng của ngành nghề, công việc. lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Viettel được chình thức thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Dưới đây là lịch
sử hình thành chi tiết của viettel
- Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) được thành
lập, đây là công ty tiền thân của Viettel
- Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng cục Bưu điện
- Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ viễn thông -
Năm 1999: Hoàn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành lập Trung tâm Bưu chính Viettel
- Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành công cột phát
sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m - Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế
- Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
- Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Binh chủng Thông tin
- Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội và TP.HCM
- Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
- Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang quốc tế
- Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel Cambodia
- Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng công ty
Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)
- Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam
- Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập đoàn viễn thông
Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng
- Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng
- Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung cấp
dịch vụ tốt nhất thị trường
- Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD lOMoARcPSD| 36991220
- Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu Nexttel tại Cameroon và Bitel
- Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp cấp dịch vụ 4G
- Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu khách hàng quốc tế
- Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt Nam
- Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
- Tháng 4/2019: Hoàn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà Nội - Tháng
6/2019: Viettel ++ – chương trình chăm sóc khách hàng lớn nhất của doanh nghiệp
chính thức đi vào hoạt động.
Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng MyGo
2.2. Sứ mệnh và tầm nhìn * Sứ mệnh
Sáng tạo để phục vụ con người - Caring Innovator. Mỗi cá thể riêng biệt cần đc tôn
trọng, quan tâm & lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Viettel luôn
hướng tới những giá trị thực tiễn, đặt cảm nhận của khách hàng lên hàng đầu, liên tục
đổi mới sáng tạo với hy vọng cùng khách hàng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ một cách
hồn hảo. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel cũng cam kết tái
đầuđầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với
các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo. b. Xác định tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn công nghệ kinh doanh toàn cầu; tiếp tục duy trì vị thế dẫn dắt
số 1 Việt Nam về Viễn thông & Công nghiệp công nghệ cao; góp mặt trong Top 150
doanh nghiệp lớn nhất thế giới vào năm 2030 lOMoARcPSD| 36991220
2.3. Giá trị cốt lõi
Thực tiễn – Thách thức – Thích ứng – Sáng tạo – Hệ thống – Đông tây – Người lính – Ngôi nhà chung Viettel
* Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
- Việc rút ra kinh nghiệm thông qua quá trình thực tiễn là một hình thức đánh
giámà Viettel áp dụng trong văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp. Vì chỉ có thực
tiễn mới khẳng định được những lý luận và dự đoán đó là đúng hay sai.
- Phương châm hành động của Viettel là liên tục điều chỉnh cho phù hợp với thựctiễn. em
* Trưởng thành qua những thách thức và thất bại
- Con người không sợ mắc sai lầm, chỉ sợ không dám nhìn thẳng vào sai lầm để tìm
cách sửa chữa sai lầm đó. Nhưng đâu ai ngờ rằng sai lầm là cơ hội lớn để cho ra sự phát
triển tiếp theo và Viettel là Tập đoàn dám đối mặt với thất bại, động viên những ai thất
bại mà vực dậy bản ngã như triết lý “Vứt nó vào chỗ chết thì nó sẽ sống”.
* Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
Sự cạnh tranh xuất hiện ở mọi nơi và sẽ nhấn chìm những ai không dám đứng lên
và thay đổi bản thân để thích ứng với môi trường và người của viettel liên tục tư duy để
điều chỉnh chiến lược và cơ cấu tổ thức cho phùhợp. “Cái duy nhất không thay đổi đó
là sự thay đổi” và tự nhân thức để thay đổi tạo ra động lực thúc đẩy phát triển, bứt phá giới hạn. * Sáng tạo
Sáng tạo là phương châm hành động của Viettel là “suy nghĩ không cũ về những gì
không mới và trân trọng tôn vinh những ý tưởng nhỏ nhất”. Viettel xây dựng một môi
trường khuyến khích sáng tạo để mỗi người Viettel hàng ngày có thể sáng tạo. * Tư duy hệ thống
Việc có tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt hệ thống thì mỗi tổ chức đều phải có
để làm nền tảng và để phát triển thần tốc phải chuyên nghiệp hóa hệ lOMoAR cPSD| 36991220
*T hống tốt kéo theo con người tốt hơn.
Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn giản hoá cái phức tạp vì đặc tính của môi
trường kinh doanh là sự phức tạp. * Kết hợp Đông Tây
Hai nền văn hóa Đông – Tây với hay cách thức tư duy, hành động khác nhau của
văn minh nhân loại và đều có những điểm riêng phát huy trong từng tình huống được
Viettel nhận thức rõ ràng.
Việc kết hợp Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đề
nhưng không có nghĩa là pha trộn với nhau. Viettel kết hợp tư duy, sự ổn định và cải
cách, sự cân bằng và động lực cá nhân để góp phần đa dạng hoá văn hoá ứng xử trong
nội bộ doanh nghiệp Viettel.
* Truyền thống và cách làm của người lính -
Với tính chất là Tập đoàn công nghiệp viễn thông Quân đội, văn hóa “Người
lính” làmột điều không thể thiếu trong 8 giá trị cốt lõi Viettel và cũng là lý do văn hóa
doanh nghiệp của Tập đoàn Viettel phát triển vượt bậc như ngày hôm nay. -
Sự can trường, không ngại gian khó, kiên định trong tư tưởng và sự tín nhiệm đã
làmnên sức mạnh và sự khác biệt của Viettel. -
Với tinh thần dám bứt phá, tìm hiểu những điều mới, những mảnh đất mới. Viettel
tham vọng lan tỏa thương hiệu quốc gia đến với mọi người
* Ngôi nhà chung mang tên Viettel
Đây được xem là một trong những giá trị quan trọng bậc nhất của Viettel.
Mỗi nhân viên đều là thành viên trong ngôi nhà chung Viettel, được xây dựng và
phát triển vững chắc bởi những viên gạch là những cá thể riêng biệt, qua nhiều thế hệ,
trung thành, đặt lợi ích của doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân. lOMoARcPSD| 36991220
Đầu năm 2021, Viettel tuyên bố tái định vị thương hiệu. Với 8 giá trị cốt lõi trên tiếp
tục được duy trì, làm kim chỉ nam, Viettel bổ sung thêm giá trị cốt lõi mới là Khát khao
(Passionate) – nhân tố thúc đẩy mạnh mẽ nguồn năng lượng, sức trẻ cho thương hiệu.
2.4. Mô hình kinh doanh
Đối với các hoạt động chiến lược kinh doanh của Viettel, thương hiệu này đã chú
trọng vào việc phát triển và cải thiện những hoạt động như sau.
* Nghiên cứu và phát triển
Ngay từ đầu khi mới tham gia cung cấp dịch vụ viễn thông (năm 2000), Viettel đã
xác định hoạt động nghiên cứu và phát triển là yếu tố quan trọng và then chốt giúp
Viettel liên tục đổi mới, liên tục phát triển. Trong giai đoạn phát triển và kinh doanh,
Viettel đã đầu tư cho những hoạt động nghiên cứu và phát triển khoảng 4.500 tỷ đồng mỗi năm.
Để thực hiện nhiệm vụ làm chủ công nghệ, nghiên cứu sản xuất, Viettel lựa chọn
phương thức tự làm là chính, kết hợp với chuyển giao công nghệ từng phần từ các đối
tác sở hữu công nghệ thành phần và hợp tác chuyên gia; tổ chức bộ máy nghiên cứu tại
nước ngoài, sau đó chuyển kết quả nghiên cứu về nước dưới hình thức sản phẩm cụ thể
và các trí thức được kết tinh trong đội ngũ chuyên gia.
Với quan điểm về nghiên cứu công nghệ, chuyển giao công nghệ nói trên kết hợp
với sự quyết tâm, cách làm đột phá, sáng tạo, Viettel đã từng bước làm chủ quá trình
nghiên cứu sản xuất các loại trang thiết bị quân sự và dân sự công nghệ cao, sẵn sàng
thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao. * Kỹ thuật công nghệ
Về hoạt động kỹ thuật công nghệ trong chiến lược kinh doanh của Viettel, quan điểm
về công nghệ được gắn chặt với với yêu cầu “mới nhất”. Đó vừa là phương châm, vừa
là yêu cầu bất biến, ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển.
Thực tế cho thấy, trong quá trình trưởng thành, Viettel luôn đi tắt đón đầu, ứng dụng
công nghệ viễn thông tiên tiến nhất, mới nhất của thế giới và đẩy mạnh phong trào sáng lOMoAR cPSD| 36991220
kiến cải tiến kỹ thuật, không ngừng mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Làm chủ công nghệ, tự làm đã là truyền thống của Viettel.
Tuy là doanh nghiệp đi sau trong lĩnh vực viễn thông, nhưng Viettel luôn chú trọng
ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến vào các khâu sản xuất, kinh doanh. Từ những
năm đầu thành lập đến năm 1994, Viettel đã thiết kế các tuyến vi ba dùng kỹ thuật số
đầu tiên, tham gia xây dựng tuyến vi ba băng rộng lớn nhất (140Mbps), xây dựng tháp
anten cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (125m).
Những năm gần đây, Viettel là doanh nghiệp đầu tiên khai trương các dịch vụ 4G,
5G; đồng thời ứng dụng công nghệ hiện đại và quản lý sản xuất, kinh doanh. Các hệ
thống hạ tầng thiết bị điện thoại di động, cố định, truyền dẫn, internet đều sử dụng cổng
vệ tinh quốc tế, cáp quang quốc tế, các thiết bị mới nhất của các hãng sản xuất nổi tiếng
trên thế giới như: Alcatel, Ericsson, Siemens, Huawei… và thường xuyên thay thế, nâng
cấp bảo đảm phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng đáp ứng sự phát triển của khoa học
công nghệ tiên tiến của thế giới.
Hiện tại, Viettel đã có chiến lược và những bước “đi trước, đón đầu” về công nghệ
để sẵn sàng hòa nhập, bắt nhịp vào dòng chảy của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. * Quản trị nhân sự
Đối với việc quản trị nhân sự, Viettel ban hành các giải pháp, chính sách phát huy
tốt vai trò, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, nhân viên toàn tập đoàn trong đẩy mạnh
chiến lược nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển công nghệ mới nhất theo cách của Viettel.
Người Viettel với truyền thống, văn hóa và thói quen sáng tạo, không chỉ biết tiếp
thu tinh hoa công nghệ viễn thông nhân loại, mà còn biết cách kiến tạo nên công nghệ
mới, xuất khẩu công nghệ mới nhất ra các thị trường viễn thông tiên tiến.
Trong quá trình tuyển dụng nhân tài, Viettel luôn chú trọng vào việc lựa chọn người
phù hợp với văn hóa doanh nghiệp. Các ứng viên được lựa chọn với tiêu chí có kỹ năng
làm việc và quan trọng hơn cả, là phù hợp với văn hóa doanh nghiệp của họ. Đây đều là
những nhân viên có chất lượng, đảm bảo được yêu cầu mà Viettel đã đề ra. lOMoAR cPSD| 36991220
Bên cạnh đó, việc sàng lọc đội ngũ lao động cũng diễn ra thường xuyên. Một phần
là để loại bỏ những người không phù hợp, chưa đáp ứng nhu cầu công việc. Một phần
là để nhân sự biết được điểm yếu của mình mà phát huy tốt hơn nếu không muốn bị bỏ lại trong cuộc đua.
Văn hóa của Viettel trong hoạt động quản trị nhân sự bao gồm các tiêu chí: có tinh
thần làm việc cao, quyết tâm cao độ, ý thức hoàn thành công việc, phù hợp với giá trị
sống tại đây… Những tiêu chí này góp phần trong việc tuyển dụng, đồng thời cũng được
đảm bảo hoàn thành công việc một cách tốt hơn. * Quản trị Marketing
Về cách quản trị Marketing trong chiến lược kinh doanh của Viettel, thương hiệu
này đã triển khai các chiến lược Marketingcủa mình theo mô hình Marketing Mix 4P.
Về cơ bản, mô hình Marketing 4P trả lời cho 4 câu hỏi sau:
1. Sản phẩm (Product): Doanh nghiệp sẽ bán gì?
2. Giá cả (Price): Doanh nghiệp sẽ định giá sản phẩm mà mình cung cấp như thế nào?
3. Địa điểm (Place): Doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm ở đâu?
4. Quảng cáo (Promotion): Doanh nghiệp sẽ quảng bá sản phẩm của mình tới khách hàng như thế nào? * Sản phẩm (Product)
Về chiến lược sản phẩm, Viettel đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của
mình và chú trọng vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm.
Đối với việc phát triển đa dạng sản phẩm, hiện Viettel có 9 gói cước trả trước và
nhiều dịch vụ tiện ích đi kèm: Economy; Sea+; Tomato; Student; Hi School; 7Colors;
Tomato Buôn làng; Tourist; Gói cước Speak Sim (dành cho người khiếm thị),…
Bên cạnh đó, chất lượng sản phẩm cũng được đo từ đầu vào cho đến đầu ra cho các
sản phẩm và các loại hình dịch vụ của Viettel, do đó trước tiên cần phải đảm bảo đầu
vào đạt đúng tiêu chuẩn, dịch vụ phải tốt nhất với công nghệ mới nhất. * Giá (Price) lOMoAR cPSD| 36991220
Viettel đã sử dụngchiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường.
Định giá xâm nhập là một chiến lược marketing được các doanh nghiệp sử dụng để
thu hút khách hàng đến với một sản phẩm hoặc dịch vụ mới bằng cách đưa ra mức giá
thấp so với thị trường trong lần chào bán đầu tiên. Giá thấp hơn giúp một sản phẩm hoặc
dịch vụ mới xâm nhập thị trường và thu hút khách hàng từ đối thủ cạnh tranh. Định giá
xâm nhập thị trường dựa trên chiến lược sử dụng giá thấp ban đầu để thu hút nhiều khách
hàng biết đến một sản phẩm mới.
Với chiến lược giá thâm nhập thị trường, tất cả khách hàng đều có thể tiếp cận các
dịch vụ của Viettel. Viettel định vị mình là một thương hiệu “bình dân”, để cả những
nhóm đối tượng thu nhập thấp hoặc chưa có thu nhập như: học sinh – sinh viên, vùng
nông thôn,…vẫn có thể sử dụng – tệp khách hàng vốn không được Mobifone và
Vinaphone đầu tư nhiều. Đây chính là cách mà tập đoàn đã triển khai để tấn công và
phủ sóng toàn thị trường trong thời gian đầu khi vừa ra mắt.
* Hệ thống phân phối (Place)
Về hệ thống phân phối, Viettel sử dụng cả cách thức phân phối rộng rãi và phân phối độc quyền: -
Phân phối rộng rãi: Viettel tổ chức mạng lưới đại lý sim ở tất cả các địa phương trêncả nước -
Phân phối độc quyền: tại các quận, huyện tùy vào mức độ tập trung dân cư công
tymở 1 hoặc hơn 1 chi nhánh độc quyền Viettel và họ chỉ kinh doanh dịch vụ của Viettel
mà không kinh doanh dịch vụ của bất cứ đối thủ nào.
* Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Viettel đã tập trung vào việc triển khai các chiến dịch quảng cáo cũng như các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp của mình.
Hoạt động truyền thông quảng bá thương hiệu của Viettel được thực hiện rất thành
công, gia tăng sự nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu Viettel trong những năm
qua. Các phương tiện truyền thông thương hiệu của Viettel chủ yếu tập trung vào các
hoạt động quan hệ công chúng và quảng cáo. lOMoARcPSD| 36991220
Các biển quảng cáo của Viettel được xuất hiện khá nhiều trên khắp các tỉnh thành
trên cả nước. Nhằm lan tỏa và khắc sâu thêm thương hiệu Viettel trong lòng khách hàng,
một chiến dịch quảng cáo với quy mô lớn đã được triển khai trên nhiều địa điểm tại
những khu vực có lượng lớn khách hàng đã, đang, và sẽ có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của Viettel.
Viettel cũng hợp tác với người nổi tiếng để cho ra mắt những mẫu phim quảng cáo
để tăng mức độ nhận diện thương hiệu của mình. Một chiến dịch quảng cáo nổi tiếng
của Viettel phải kể đến: “Viettel Cộng Cộng”. Thương hiệu này đã hợp tác với ca sĩ
Bích Phương và cầu thủ bóng đá Quang Hải.
Với bản nhạc bắt tai trong quảng cáo cũng như slogan ngắn gọn, xúc tích và dễ nhớ:
“Dùng là Cộng! Cộng là Dùng!”, Viettel đã thành công trong việc thu hút khách hàng
và nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu.
Về khuyến mãi, các chương trình khuyến mãi được tổ chức thường xuyên với hình
thức đa dạng, phong phú mang lại lợi ích thiết thực cho khách hàng: tặng thêm tài khoản
khi hòa mạng mới mới, khuyến mãi nạp thẻ 50% (1 tháng 2 lần), khuyến mãi các dịch
vụ tiện ích mới như dịch vụ internet 3G, dùng thử các dịch vụ tiện ích,… 2.5. Thành tựu
Trong lịch sử phát triển và hoạt động của mình, Viettel đã sở hữu được những thành tựu lớn như:
1.Top 15 doanh nghiệp viễn thông phát triển nhanh nhất thế giới,
2.Xếp thứ 28 trên top 150 nhà mạng có giá trị nhất thế giới, với giá trị thương hiệu đạt
5,8 tỷ USD, đứng số 1 tại Đông Nam Á và thứ 9 tại Châu Á
3.Chứng nhận “Best in Test” từ Công ty đo kiểm viễn thông hàng đầu thế giới Umlaut 2020
4.Giải Bạc sản phẩm viễn thông mới xuất sắc nhất của giải thưởng Kinh doanh quốc tế
2020 cho gói data siêu tốc ST15K
5.Nhà cung cấp dịch vụ của năm tại các thị trường đang phát triển năm 2009 và Nhà
cung cấp dịch vụ data di động tốt nhất Việt Nam – 2019 (Frost & Sullivan) lOMoARcPSD| 36991220
6.Giải bạc hạng mục “Dịch vụ khách hàng mới của năm“ trong hệ thống giải thưởng
quốc tế Stevie Awards 2014 cho Dịch vụ tổng đài tiếng dân tộc.
2.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức lOMoARcPSD| 36991220
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 3.1. Công nghệ
3.1.1. Phần cứng - cơ sở hạ tầng * Công nghệ
Viettel là một trong những tập đoàn viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, và họ đã áp
dụng nhiều công nghệ tiên tiến trong hệ thống thông tin của họ. Viettel thường xuyên
nâng cấp cơ sở hạ tầng của họ để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Họ cũng đã đạt được các chứng chỉ quản lý chất lượng quốc tế, giống như Pioneer
Technologies, để đảm bảo sự chất lượng và hiệu suất trong việc cung cấp dịch vụ viễn thông.
Viettel sử dụng phần mềm và công nghệ hiện đại để quản lý số lượng thuê bao, doanh
số bán hàng, và hệ thống mạng viễn thông của họ. Điều này giúp họ kiểm soát và quản
lý mạng lưới viễn thông hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ viễn thông và internet. * Cơ sở hạ tầng
- Văn phòng: Viettel đã đầu tư xây dựng các tòa nhà hiện đại, rộng rãi và thoáng đãng
để làm việc cho nhân viên. Các không gian làm việc được thiết kế sao cho thuận tiện,
có ánh sáng tự nhiên và hệ thống điều hòa không khí hiện đại.
- Trung tâm dữ liệu: Viettel có các trung tâm dữ liệu tiên tiến để lưu giữ thông tin quan
trọng và hỗ trợ hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng họp: Công ty cung cấp các phòng họp được trang bị các thiết bị âm thanh, ánh
sáng, màn hình hiển thị và kết nối mạng để đảm bảo việc họp gặp diễn ra một cách suôn sẻ.
- Khu vực tiếp khách: Viettel có các khu vực tiếp khách chuyên nghiệp, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tiếp đón khách hàng và đối tác.
- Máy móc trang thiết bị: Viettel đã đầu tư vào các thiết bị công nghệ hiện đại để triển
khai dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin. lOMoARcPSD| 36991220
- Máy tính và laptop: Nhân viên của Viettel được trang bị máy tính cá nhân hoặc laptop
để thực hiện công việc hàng ngày. Các thiết bị này được cung cấp với phần mềm và
ứng dụng cần thiết để hỗ trợ công việc.
- Điện thoại di động: Viettel cung cấp điện thoại di động cho nhân viên, giúp họ liên
lạc dễ dàng trong quá trình làm việc.
- Thiết bị mạng: Công ty đã đầu tư vào các thiết bị mạng chất lượng cao như router,
switch, firewall để xây dựng hệ thống mạng ổn định và an toàn.
- Thiết bị phòng họp: Các phòng họp của Viettel được trang bị các thiết bị âm thanh,
ánh sáng, máy chiếu và màn hình hiển thị để thuận tiện cho việc trình bày và chia sẻ thông tin.
- Gần 120.000 trạm phát sóng 2G- 5G được lắp đặt trên toàn quốc kể cả vùng sâu, vùng
xa, biên giới và hải đảo.
- Mạng 4G lớn nhất Việt Nam với 45.000 trạm phát sóng, độ phủ đạt 98% dân số
- Hạ tầng cáp quang lớn nhất Việt Nam với hơn 380.000km;
- Hạ tầng Gpon lớn nhất Việt Nam với hơn 11 triệu cổng, cung cấp tới 100% số - huyện,
huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc.
3.1.2. Hệ thống phần mềm
3.1.2.2. Lý do chọn HTTTQL ERP
Ngoài lý do đổi mới công nghệ để theo kịp xu thế phát triển của thế giới thì Viettel
còn có những lý do sau để nên chọn HTTTQL ERP như là: 1. Tích hợp toàn diện
2. Nâng cao hiệu suất hoạt động
3. Dễ dàng quản lý tài nguyên và nguồn nhân lực
4. Khả năng phân tích và báo cáo chính xác
5. Đáp ứng yêu cầu về quản lý chất lượng
6. Tích hợp quy trình kinh doanh
7. Giảm lượng hàng tồn kho
3.1.2.3. Thực trạng áp dụng HTTTQL ERP lOMoAR cPSD| 36991220
* An toàn thông tin bảo mật
Mối quan tâm hàng đầu là bảo mật thông tin trong hệ thống ERP. Thông tin quan
trọng về tài chính, nguồn nhân lực, và quản lý khách hàng phải được bảo vệ chặt chẽ để
tránh rò rỉ thông tin và tấn công mạng.
Các doanh nghiệp thường áp dụng các biện pháp bảo mật như mã hóa dữ liệu, kiểm
soát truy cập, và giám sát hệ thống để đảm bảo an toàn thông tin. *Công nghệ mới
Doanh nghiệp liên tục cập nhật hệ thống ERP của họ với các công nghệ mới như trí
tuệ nhân tạo (AI), học máy (machine learning), và tích hợp IoT để tối ưu hóa hoạt động.
Các công nghệ này có thể giúp tự động hóa quy trình kinh doanh, dự đoán xu hướng,
và tạo giá trị từ dữ liệu khách hàng. *Chuyển đổi số
Chuyển đổi số là xu hướng quan trọng trong áp dụng ERP. Doanh nghiệp đang chuyển
đổi các quy trình thủ công sang quy trình số hóa để tăng hiệu suất và đáp ứng nhu cầu khách hàng nhanh hơn.
Điều này bao gồm tích hợp dịch vụ trực tuyến, kết nối với khách hàng và đối tác thông
qua nền tảng số hóa, và sử dụng dữ liệu để cải thiện quản lý và ra quyết định. *Tích hợp và tùy biến
Một số doanh nghiệp chọn tích hợp các hệ thống ERP với các ứng dụng và công nghệ
khác nhau để tùy biến giải pháp theo nhu cầu của họ.
Điều này có thể bao gồm tích hợp với hệ thống quản lý khách hàng (CRM), hệ thống
quản lý chuỗi cung ứng (SCM), và nhiều ứng dụng khác để đảm bảo tính liên kết và
tương tác mạnh mẽ giữa các quy trình kinh doanh.
*Tài trợ và nguồn nhân lực chuyên gia lOMoAR cPSD| 36991220
Thực hiện và duy trì một hệ thống ERP đòi hỏi đầu tư về tài chính và nguồn nhân lực.
Doanh nghiệp cần có nguồn tài trợ đủ lớn để triển khai, duy trì và nâng cấp hệ thống này.
Họ cũng cần nhân sự có kiến thức chuyên môn về ERP để quản lý và tối ưu hóa hệ thống.
3.1.2.4. Giải pháp ERP để hỗ trợ quản lý các vấn đề
Quản lý tài chính: ERP cho phép tổ chức quản lý tài chính một cách hiệu quả bằng
cách theo dõi tất cả các giao dịch tài chính, quản lý ngân sách, và tạo báo cáo tài chính
dễ dàng. Nó giúp kiểm soát chi phí, thu chi, và tối ưu hóa quá trình kế toán.
Quản lý nguồn nhân lực: ERP giúp quản lý thông tin nhân sự, bao gồm quản lý lương,
thời gian làm việc, và đào tạo. Nó có thể cung cấp dữ liệu phân tích về hiệu suất nhân
viên và giúp quản lý tài nguyên nhân lực hiệu quả.
Quản lý kho và chuỗi cung ứng: ERP hỗ trợ quản lý kho bãi bằng cách theo dõi lượng
tồn kho, dự đoán nhu cầu, và tối ưu hóa việc cung cấp hàng hóa. Nó cung cấp thông tin
về chuỗi cung ứng, từ nguồn gốc đến đích, để đảm bảo dòng cung ứng suôn sẻ và giảm thiểu rủi ro.
Quản lý sản xuất và quá trình: ERP giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất bằng cách lập
kế hoạch, theo dõi sự tiến bộ, và điều phối các tác vụ sản xuất. Nó cung cấp thông tin
về hiệu suất máy móc và nhân viên để cải thiện quy trình sản xuất.
Quản lý dự án: ERP hỗ trợ quản lý dự án bằng cách theo dõi tiến độ, nguồn lực, và
kế hoạch dự án. Nó cung cấp dữ liệu để đánh giá hiệu suất dự án và đảm bảo tuân thủ tiến độ.
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM): Nhiều hệ thống ERP tích hợp các tính năng quản
lý quan hệ khách hàng để theo dõi thông tin liên quan đến khách hàng, tạo quy trình bán
hàng, và cải thiện dịch vụ khách hàng lOMoARcPSD| 36991220
Phân tích dữ liệu và báo cáo: ERP cung cấp công cụ phân tích dữ liệu để tạo báo cáo
chi tiết và tương tác với dữ liệu. Điều này giúp quản lý ra quyết định dựa trên thông tin thống kê và phân tích.
Tích hợp với các hệ thống khác: ERP có khả năng tích hợp với các hệ thống khác như
hệ thống quản lý dự án, hệ thống quản lý chuỗi cung ứng, hoặc ứng dụng khách hàng.
Điều này giúp tạo sự liên kết và tương tác mạnh mẽ giữa các quy trình kinh doanh.
3.1.3. Hệ thống mạng và an toàn thông tin * Hệ thống Mạng Viettel
Viettel là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam,
và họ đã xây dựng một hệ thống mạng rộng lớn bao gồm mạng di động, cố định, và dữ liệu.
Hệ thống mạng của Viettel bao gồm cơ sở hạ tầng viễn thông như các thiết bị mạng,
máy chủ, và cơ sở hạ tầng kết nối dựa trên các công nghệ như 4G, 5G, và cáp quang. * An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel gán sự ưu tiên cao cho an toàn thông tin và đã đầu tư mạnh mẽ vào các biện
pháp bảo mật để đảm bảo rằng dữ liệu và thông tin của khách hàng được bảo vệ.
Các biện pháp bảo mật thông tin bao gồm mã hóa dữ liệu, tường lửa mạng, kiểm tra
thẩm định, quản lý danh sách truy cập, và giám sát mạng liên tục.
* Chính Sách An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel thường thiết lập và tuân thủ các chính sách an toàn thông tin nghiêm ngặt. Các
chính sách này bao gồm quy định về mật khẩu, quản lý quyền truy cập, quản lý thiết bị
di động và quy trình kiểm tra bảo mật định kỳ.
* Giám Sát An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel thường sử dụng các công cụ giám sát mạng và phân tích dữ liệu để giám sát
các hoạt động mạng và phát hiện các hành vi bất thường hoặc tấn công mạng.
Họ có các tuyến giám sát và phản ứng để ứng phó với các mối đe dọa an toàn. lOMoARcPSD| 36991220
* Kiểm Tra An Toàn Thông Tin Viettel
Viettel thường thực hiện kiểm tra an toàn thông tin định kỳ để đảm bảo rằng hệ thống
và dữ liệu của họ đáp ứng các tiêu chuẩn bảo mật và không có lỗ hổng bảo mật nghiêm trọng.
Hơn nữa, Viettel đã xây dựng một website cho riêng mình nhằm giúp cho khách hàng
có thể tìm hiểu thông tin về Viettel như lịch sử hình thành, các mặt hàng hiện có cùng
với giá cả, giảm giá, khuyến mãi và thông tin dịch vụ khách hàng. Website còn có chức
năng liên hệ, nhận ý kiến phản hồi từ phía khách hàng để nắm bắt kịp thời các nhu cầu
từ khách hàng. Website sẽ luôn được cập nhật thường xuyên để chắc chắn rằng khách
hàng luôn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
3.2. Quy trình nghiệp vụ
3.2.1. Quy trình giao dịch, quản lý, quy định vận hành và khai thác hệ thống
Khi khách hàng sử dụng các dịch vụ của Viettel sẽ được phân loại các mốc hạng hội
viện dựa theo số điểm thưởng Viettel tích lũy. Số điểm tích lũy được nhân lên càng
nhiều thì mức hạng sẽ càng được tăng cao. Mỗi hạng hội viên Viettel sẽ nhận được các
ưu đãi và chương trình khuyến mãi tương ứng dành riêng.
* Quyền lợi hội viên Viettel
Dựa vào số lượng điểm tích lũy, khách hàng của nhà mạng Viettel sẽ được xếp thứ
hạng hội viên khác nhau. Mỗi một thứ hạng hội viên sẽ nhận được các quyền lợi và
chương trình ưu đãi tương ứng:
* Quyền lợi hội viên Kim Cương
- Được miễn phí sử dụng ưu đãi phòng chờ hạng thương gia quốc nội/quốc tế tại 10 sân
bay lớn nhất tại Việt Nam.
- Hội viên Kim Cương Viettel++ sẽ được nhận quà sinh nhật trị giá 500.000 điểm tiêudùng
- Được gia hạn thanh toán cước 01 tháng so với chu kỳ chặn cước thông thường. lOMoAR cPSD| 36991220
- Được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũ điện thoạiviên phục vụ riêng.
* Quyền lợi hội viên vàng
- Hội viên Vàng Viettel sẽ được miễn phí sử dụng phòng chờ hạng thương gia
quốcnội/quốc tế tại 10 sân bay lớn nhất tại Việt Nam
- Tặng ngay 300.000 điểm tiêu dùng vào ngày sinh nhật 17
- Đặc quyền gia hạn thanh toán cước 01 tháng so với chu kỳ chặn cước thông thường.
- Được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũ điện thoạiviên phục vụ riêng.
Quyền lợi hội viên Bạc
- Hội viên hạng bạc của Viettel sẽ được nhận quà sinh nhật trị giá 100.000 điểm tiêudùng.
- Hội viên Bạc của chương trình Viettel++ sẽ được gia hạn thanh toán cước 01 thángso
với chu kỳ chặn cước thông thường.
- Khách hàng được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũđiện
thoại viên phục vụ riêng.
- Hội viên hạng Bạc sẽ được tặng 100.000 điểm tích lũy vào ngày sinh nhật hàng năm.
* Quyền lợi hội viên Thân thiết
- Hội viên thân thiết của chương trình Viettel++ được tích lũy điểm tiêu dùng trongquá
trình sử dụng dịch vụ, sử dụng điểm để đổi các dịch vụ trong và ngoài mạng.
- Được ưu tiên khi kết nối tới tổng đài chăm sóc khách hàng với đội ngũ điện thoạiviên CSKH phục vụ riêng.
* Quyền lợi hội viên Tiềm năng
- Hội viên tiềm năng của chương trình Viettel++ được tích lũy điểm trong quá trình
sửdụng dịch vụ, sử dụng điểm để đổi các dịch vụ trong và ngoài mạng lOMoARcPSD| 36991220
3.2.2. Quy trình bảo hành/bảo trì sản phẩm
Khi khách hàng mua các sản phẩm ở Viettel telecom không những có các chính sách
bảo hành sản phẩm mà còn có những chính sách hỗ trợ khác như:
* Chương trình “Một đổi một”
Quý Khách hàng được đổi 1 thiết bị mới cùng loại khi thiết bị bị lỗi do nhà sản xuất
trong vòng 15 ngày kể từ ngày mua hàng.
Địa điểm đổi thiết bị: Tại các Cửa hàng Viettel trên toàn quốc.
Thời gian áp dụng: Từ ngày 21/07/2016.
* Ưu đãi giảm giá khi mua các sản phẩm mới:
Thiết bị của Quý khách hàng bị hỏng do lỗi người dùng hoặc đã hết thời gian bảo hành
nhưng nhà sản xuất không còn sản xuất linh kiện, nếu Quý khách hàng có nhu cầu mua
1 thiết bị khác của Viettel, Quý khách hàng sẽ được chiết khấu số tiền tương đương với
30% - 50% giá trị thiết bị cũ tại thời điểm Quý khách hàng tham gia chương trình. Được
áp dụng tại tất cả Cửa hàng Viettel trên toàn quốc. Bắt đầu từ ngày 21/05/2019 (Lưu ý:
Chính sách chỉ áp dụng cho thiết bị di động Viettel).
* Tiếp đến là chính sách bảo hành của Viettel:
Thời gian bảo hành của thiết bị:
Thiết bị di động: 12 tháng (thân máy và phụ kiện). Riêng sản phẩm đồng hồ Kiddy, phụ
kiện pin sạc được bảo hành 6 tháng.
Thiết bị cố định: được bảo hành trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ.
Các thiết bị các hãng (Samsung,V Smart, Masscom… ) sẽ được bảo hành theo quy định của hãng.
Thiết bị giải pháp (Home camera, Vcar, Vtracking, Camera NĐ...) : 12 tháng
Điều kiện bảo hành của thiết bị:
Còn thời gian bảo hành và bị hư hỏng do lỗi nhà sản xuất. lOMoARcPSD| 36991220
Thiết bị phải còn nguyên vẹn: không bị nứt, gãy, vỡ, biến dạng, nhiễm nước, mất ốc,
không cài đặt sử dụng phần mềm không rõ nguồn gốc, không có bản quyền; tem bảo
hành không bị rách, tẩy xóa, chắp vá…
3.2.3. Quy trình thanh toán
Để thuận tiện cho khách hàng Viettel có những phương thức thanh toán vô cùng đa
dạng để khách hàng có thể lựa chọn Thanh toán bằng thẻ ATM:
Bước 1: Khách hàng đưa thẻ ATM cho nhân viên thu ngân.
Bước 2: Nhân viên sẽ thực hiện quẹt thẻ bằng máy POS, nhập số tiền mà khách hàng phải trả vào máy.
Bước 3: Khách hàng kiểm tra lại số tiền, nhập mã PIN của ATM.
Bước 4: Ký tên xác nhận và lấy lại thẻ.
Thanh toán bằng ví điện tử:
Bước 1: Quét mã QR của cửa hàng.
Bước 2: Nhập số tiền cần thanh toán
Bước 3: Đưa nhân viên chụp lại màn hình giao dịch.
Bước 4: Ký tên xác nhận là nhận hàng.
3.2.4. Quy trình quản lí nhân viên, bán hàng
Viettel là một trong những tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam có số lượng nhân
viên đông đảo đến 50.000 người. Với số lượng nhân sự khủng như vậy thì việc quản lý
nhân sự đòi hỏi phải có chiến lược để mang lại hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy, tập đoàn
đã phải xây dựng chiến lược riêng để quản lý và đào tạo nhân sự của mình.
Với sự tập trung vào quản lý nhân sự và phát triển, Viettel đã có được một đội ngũ
nhân viên tài năng và đa dạng, đóng góp tích cực vào sự phát triển của công ty và đất lOMoAR cPSD| 36991220
nước. Những bài học về quản lý nhân sự của Viettel rất đáng để các doanh nghiệp
startup, SMEs học hỏi và áp dụng để phát triển nguồn nhân lực của mình.
Thứ nhất, Đánh giá nhân viên bằng thực lực.
Khi Viettel tuyển dụng nhân sự, tập đoàn này rất coi trọng kỹ năng làm việc của
nhân viên, bởi đây là yếu tố cực kỳ quan trọng tạo nên một công ty thành công. Bằng
cấp chỉ là một yếu tố bổ trợ và không thể phản ánh được hết khả năng của một ứng viên.
Viettel cũng luôn đồng hành và hỗ trợ nhân viên của mình trong việc phát triển kỹ năng
làm việc và nâng cao năng lực chuyên môn của mình, giúp họ có thể đóng góp tối đa
cho sự thành công của công ty.
Thú hai, Tuyển dụng nhân sự phù hợp với văn hoá doanh nghiệp.
Trong quá trình tuyển dụng nhân sự, CEO Viettel Nguyễn Mạnh Hùng áp dụng triết
lý “Tôn Ngộ Không”. Thay vì lựa chọn nhiều ứng viên, chỉ lấy 5 người trong số 10 ứng
viên sau 6 tháng. Đây là những nhân viên chất lượng và được đặt vào đúng vị trí phù
hợp. Những người không phù hợp sẽ bị loại bỏ nhanh chóng, giúp họ có thể tìm kiếm
việc làm phù hợp hơn. Việc tìm kiếm những ứng viên phù hợp với văn hóa doanh nghiệp,
có tinh thần làm việc cao, quyết tâm hoàn thành công việc và phù hợp với các giá trị
sống của Viettel là một chiến lược tuyển dụng rất thông minh. Điều này không chỉ giúp
doanh nghiệp dễ dàng thích ứng với công việc nhanh chóng mà còn giúp xây dựng doanh
nghiệp lớn mạnh, bền vững. Các khóa huấn luyện cơ bản mà các ứng viên phải trải qua
cũng là một phần quan trọng để đảm bảo họ hiểu rõ về lịch sử, văn hóa và quy định của
doanh nghiệp. Đây là một ví dụ tuyệt vời về cách một doanh nghiệp có thể sử dụng triết
lý và chiến lược tuyển dụng để xây dựng đội ngũ nhân sự chất lượng.
Thứ ba, Luân chuyển vị trí nhân viên phù hợp với công việc.
Việc luân chuyển nhân viên theo chiến lược kinh doanh của từng giai đoạn giúp phát
hiện và đào tạo nhân lực quản lý, đồng thời tìm ra ứng viên quản lý phù hợp cho từng
vị trí. Điều này cũng tăng cường mối quan hệ giữa các thành viên trong doanh nghiệp.
Tại Viettel, việc luân chuyển là một phần của văn hóa làm việc, giúp nhiều cán bộ trưởng lOMoAR cPSD| 36991220
thành và trở thành người lãnh đạo quan trọng. Quản lý nhân sự cần tạo ra môi trường
làm việc thuận lợi để nhân viên có thể phát huy tối đa khả năng của mình.
Thú tư, Đào tạo nhân sự với Học viện Viettel.
Học viện Viettel, thành lập từ năm 2008, là một trung tâm đào tạo hàng đầu tại Việt
Nam, cung cấp đào tạo cho hàng ngàn nhân viên của Viettel và các công ty liên kết. Học
viện cung cấp các khóa học đa dạng, từ kỹ thuật, kinh doanh, quản lý đến lịch sử, văn
hóa và quy định của Viettel. Một khóa học quan trọng là huấn luyện quân sự, bắt buộc
cho tất cả nhân viên. Học viện cũng cung cấp các khóa học nâng cao kỹ năng cho nhân
viên hiện tại và đã kết hợp đào tạo trực tuyến thông qua E-learning. Mỗi nhân viên phải
tham gia ít nhất 42 giờ học tập mỗi năm, trong khi mỗi cán bộ quản lý cấp cao và trung
cấp phải giảng dạy ít nhất 24 giờ cho cấp dưới. Với chất lượng đào tạo hàng đầu và
chính sách hỗ trợ nhân viên tốt, Học viện Viettel đã trở thành điểm đến lý tưởng cho các
ứng viên muốn phát triển sự nghiệp.
Với chất lượng đào tạo hàng đầu và các chính sách hỗ trợ nhân viên tốt, Học viện
Viettel đã trở thành một điểm đến lý tưởng cho các ứng viên đang tìm kiếm cơ hội đào
tạo và phát triển sự nghiệp của mình.
Thứ năm, Người lãnh đạo toàn diện.
Tại Viettel, mỗi người lãnh đạo đều phải trở thành một bức tranh hoàn hảo với ba
mảnh ghép: chuyên gia, lãnh đạo và người điều hành. Họ không chỉ phải sở hữu kiến
thức chuyên môn sâu rộng, mà còn phải có khả năng lãnh đạo xuất sắc và điều hành hiệu
quả đội ngũ của mình. Họ cần phải biết cách xây dựng chiến lược quản lý công ty và
sắp xếp nhân sự để tối ưu hóa hiệu suất làm việc. Chính những chiến lược thông minh
và cách thực thi linh hoạt của họ đã góp phần tạo nên thành công cho doanh nghiệp.
Cuối cùng, Điều hành, theo dõi công việc hằng ngày.
Viettel luôn sát cánh cùng nhân viên trong công việc và mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Chính vì thế, Viettel sẽ luôn điều hành và theo dõi công việc hằng ngày của từng
nhân viên để xem sự tiến bộ và trách nhiệm trong công việc của từng người để sau này lOMoARcPSD| 36991220
làm căn cứ đánh giá năng lực và xét tăng lương. Đây cũng là cách để Viettel tìm ra nhân
tố mới đóng góp cho sự phát triển của tập đoàn.
Trên đây là cách quản lý nhân sự của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel trong nhiều
năm qua. Cách quản lý nhân sự phù hợp, sáng tạo và độc đáo đã góp phần không nhỏ
trong việc đưa Viettel vang danh không chỉ trong nước mà còn trên toàn cầu. Viettel
xứng đáng là một trong 10 doanh nghiệp số 1 Việt Nam.
3.2.5. Quy trình tuyển dụng nhân sự
Với mong muốn tìm được những nhân sự chất lượng cao, việc tuyển dụng Viettel
ngay từ đầu vào đã tuân thủ theo một quy trình khắt khe. Cụ thể, quy trình tuyển dụng
Viettel đi theo 6 bước sau đây:
Bước 1: Nhận hồ sơ ứng viên Ứng viên có thể nộp hồ sơ thông qua website hoặc
fanpage chính thức của Tập đoàn Viettel, website tuyển dụng trung gian như TopCV
hoặc liên hệ trực tiếp với Viettel. Nhóm HR (chuyên viên tuyển dụng Viettel) sẽ nhận
và xem xét hồ sơ của ứng viên.
Bước 2: Lọc hồ sơ Nhóm HR sẽ lọc hồ sơ dựa trên yêu cầu và tiêu chí của từng vị
trí tuyển dụng. Ứng viên phù hợp sẽ được liên hệ để tiếp tục vào các bước kiểm tra năng lực tiếp theo.
Bước 3: Kiểm tra năng lực Ứng viên sẽ thực hiện các bài kiểm tra năng lực, bao gồm
kiểm tra chuyên môn và kiểm tra tiếng Anh (Toeic). Các bài kiểm tra thường được thực
hiện trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Viettel.
Bước 4: Phỏng vấn Ứng viên đã vượt qua các bài kiểm tra năng lực sẽ tham gia vào
vòng phỏng vấn. Có thể có nhiều vòng phỏng vấn, bao gồm phỏng vấn với hội đồng
chuyên môn và phỏng vấn với Tổng Giám đốc Tổng Công ty.
- Vòng phỏng vấn 1: Hội đồng phỏng vấn Ban Giám đốc các đơn vị trực thuộc Tổng
Công Ty. Trong vòng này, ứng viên sẽ có cơ hội trao đổi chi tiết hơn về kiến thức chuyên
môn, kinh nghiệm làm việc và các yếu tố khác liên quan. Hội đồng phỏng vấn sẽ đánh
giá mức độ phù hợp của ứng viên với tổ chức Viettel dựa trên cuộc trao đổi này. lOMoARcPSD| 36991220
- Vòng phỏng vấn 2: Hội đồng phỏng vấn chủ yếu là Tổng Giám đốc Tổng Công
ty.Quyết định tuyển dụng cuối cùng sẽ được đưa ra sau vòng phỏng vấn này. Hội đồng
phỏng vấn sẽ xem xét các yếu tố chính như khả năng đóng góp, phù hợp với mục tiêu
và chiến lược của công ty, và khả năng phát triển trong vị trí tuyển dụng.
Bước 5: Thống nhất hợp đồng Sau khi hoàn thành quá trình phỏng vấn, Viettel sẽ
thống nhất kết quả và thông báo cho ứng viên. Nếu ứng viên đạt yêu cầu, bộ phận tuyển
dụng sẽ tiến hành thống nhất nội dung hợp đồng.
Bước 6: Nhận công việc Sau khi thống nhất hợp đồng, ứng viên sẽ nhận được Offer
letter và chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Ứng viên xác nhận thời điểm có thể nhận công
việc và chuẩn bị cho quá trình làm việc tại Viettel.
3.3. Chính sách vận hành và khai thác hệ thống
3.3.1. Chính sách bảo mật thông tin
* Mục đích và nội dung thu thập
Các thông tin thu thập trên website Viettelnet.com.vn được sử dụng cho mục đích:
1.Hỗ trợ khách hàng khi mua sản phẩm
2.Giải đáp thắc mắc khách hàng 3.Xử lý đơn hàng
4.Giao hàng quý khách đã mua tại Viettelnet.com.vn
5.Thực hiện khảo sát khách hàng
6.Xem xét và nâng cấp nội dung/giao diện website
7.Thực hiện các hoạt động quảng bá liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ của Viettelnet.com.vn
Viettel chỉ thu thập những thông tin cần thiết và có liên quan đến giao dịch giữa
Viettel và quý khách. Quý khách có thể ghé thăm trang web mà không cần phải cung
cấp bất cứ thông tin cá nhân nào.Khi quý khách đăng ký tài khoản tại
Viettelnet.com.vn để mua hàng, thông tin Viettel thu thập bao gồm: - Tên lOMoARcPSD| 36991220 - Địa chỉ giao hàng - Địa chỉ Email
- Số điện thoại di động
* Truy xuất thông tin cá nhân
Bất cứ lúc nào quý khách cũng có thể truy cập và chỉnh sửa những thông tin cá nhân
của mình theo các liên kết thích hợp mà Viettel cung cấp.
* Chia sẻ thông tin cá nhân
Ngoại trừ sử dụng thông tin cá nhân như đã nêu trong chính sách này, Viettel cam
kết sẽ không tiết lộ thông tin cá nhân bạn ra ngoài.
Thông tin cá nhân của bạn chỉ được tiết lộ hoặc chia sẻ trong những tình huống cụ
thể sau: (a) khi các cơ quan pháp luật yêu cầu; (b) nếu Viettel tin rằng việc làm này sẽ
giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Viettel; (c) trong các trường hợp khẩn cấp và cần
thiết để bảo vệ sự an toàn cá nhân của các thành viên khác trên Viettelnet.com.vn.
* Bảo mật thông tin cá nhân
Viettelnet.com.vn đảm bảo mọi thông tin cá nhân của khách hàng được lưu giữ an
toàn. Viettel áp dụng công nghệ tiên tiến để ngăn chặn việc truy cập trái phép vào máy
tính. Viettel hạn chế việc truy cập vào thông tin cá nhân và sẽ xóa thông tin của quý
khách khi nó không còn cần thiết cho việc lưu trữ hồ sơ của Viettel. Tuy nhiên, do giới
hạn về mặt kỹ thuật, không một dữ liệu nào có thể được truyền trên internet mà có thể
đảm bảo an toàn tuyệt đối. Do đó, Viettel không thể cam kết rằng thông tin kháchhàng
cung cấp cho Viettel sẽ được bảo mật hoàn toàn, và Viettel không chịu trách nhiệm trong
trường hợp có sự truy cập trái phép vào thông tin cá nhân của khách hàng như các trường
hợp khách hàng tự ý chia sẻ thông tin với người khác. Nếu khách hàng sử dụng máy
tính chung với nhiều người thì nên đăng xuất hoặc thoát hết tất cả cửa sổ website đang mở.
3.3.2. Chính sách bán hàng
3.3.2.1. Chính sách thanh toán lOMoAR cPSD| 36991220
* Thanh toán giữa Thành viên (người bán) với Khách hàng
Cách 1: Thanh toán khi nhận hàng (COD – giao hàng và thu tiền tận nơi):
Bước 1: Khách hàng tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin
Bước 2: Khách hàng đặt đơn hàng trên website Viettel.vn
Bước 3: Viettel.vn xác nhận thông tin Khách hàng
Bước 4: Người bán (Đối tác/Viettel) chuyển hàng cho Khách hàng thông qua dịch vụ chuyển phát
Bước 5: Khách hàng nhận hàng và thanh toán cho Đối tác/Viettel
Cách 2: Thanh toán online qua thẻ tín dụng/ghi nợ:
Viettel.vn chấp nhận thanh toán thẻ của tất cả các ngân hàng tại Việt Nam với điều
kiện phải là thẻ của thương hiệu thẻ Visa hoặc Master Card.
Bước 1: Khách hàng tìm hiểu thông tin về sản phẩm, dịch vụ được đăng tin
Bước 2: Khách hàng đặt đơn hàng trên Viettel.vn
Bước 3: Khách hàng lựa chọn tài khoản thanh toán và xác nhận thanh toán
Bước 4: Viettel.vn xác nhận thông tin Khách hàng
Bước 5: Đối tác/Viettel chuyển hàng theo kênh vận chuyển Khách hàng lựa chọn trong đơn hàng
Bước 6: Khách hàng nhận hàng *
Thanh toán giữa Người bán và website Viettel.vn
Thời gian thanh toán, hình thức thanh toán giữa người bán và Viettel.vn sẽ được quy
định cụ thể trong hợp đồng dịch vụ thương mại điện tử và khuyến mại trực tuyến đã
được hai bên thống nhất ký kết.
3.3.2.2. Chính sách bảo mật thanh toán * Cam kết bảo mật lOMoAR cPSD| 36991220
Hệ thống thanh toán thẻ được cung cấp bởi các đối tác cổng thanh toán (“Đối tác
Cổng thanh toán”) đã được cấp phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Theo đó, các
tiêu chuẩn thanh toán thẻ tại viettel.vn đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn bảo mật ngành. * Quy định bảo mật
- Chính sách giao dịch thanh toán bằng thẻ quốc tế và thẻ nội địa (internetbanking)
đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật của các đối tác Cổng thanh toán gồm:
+ Thông tin tài chính của Khách hàng sẽ được bảo vệ trong suốt quá trình giao dịch
bằng giao thức SSL (Secure Sockets Layer).
+ Chứng nhận tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu thông tin thanh toán (PCI DSS) do Trustwave cung cấp.
+ Mật khẩu sử dụng một lần (OTP) được gửi qua SMS để đảm bảo việc truy cập tài khoản được xác thực.
+ Tiêu chuẩn mã hóa MD5 128 bit.
+ Các nguyên tắc và quy định bảo mật thông tin trong ngành tài chính ngân hàng
theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Chính sách bảo mật giao dịch trong thanh toán của viettel.vn áp dụng với Kháchhàng:
+ Viettel.vn cung cấp tiện ích lưu giữ token – chỉ lưu chuỗi đã được mã hóa bởi
Đối tác Cổng thanh toán cung cấp cho Viettel.vn. Viettel.vn không trực tiếp lưu trữ
thông tin thẻ khách hàng. Việc bảo mật thông tin thẻ thanh toán khách hàng được thực
hiện bởi Đối tác Cổng thanh toán đã được cấp phép.
+ Đối tác thẻ quốc tế: Thông tin thẻ thanh toán của Khách hàng mà có khả năng sử
dụng để xác lập giao dịch không được lưu trên hệ thống của viettel.vn. Đối tác cổng
thanh toán sẽ lưu trữ và bảo mật.
+ Đối với thẻ nội địa (internet banking), Viettel.vn chỉ lưu trữ mã đơn hàng, mã
giao dịch và tên ngân hàng lOMoAR cPSD| 36991220
3.3.2.3. Chính sách đổi trả
Chính sách đổi trả hàng của Viettel được thiết kế để bảo vệ quyền lợi của khách
hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng. Chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng đổi
sản phẩm mới cùng loại nếu sản phẩm gặp sự cố không thể khắc phục được ngay do lỗi
của nhà sản xuất. Dưới đây là thông tin chi tiết: * a. Phạm vi áp dụng
- Đối tượng áp dụng: Khách hàng đã mua sản phẩm tại Viettelnet.com.vn.
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2018 cho đến khi có thông báo mới.
* b. Điều kiện áp dụng
- Thời gian đổi trả hàng: Sản phẩm được đổi trong vòng 7 ngày kể từ khi giao hàng.
- Sản phẩm phải còn nguyên hộp của Viettelnet.com.vn, không bị hư hao hay tổnhại.
- Sản phẩm được xác định bị lỗi kỹ thuật bởi các kỹ thuật viên của Viettelnet.com.vn.
- Sản phẩm nhận lại không bị lỗi hình thức (trầy xước, vỡ, móp méo, ố vàng,…).
- Sản phẩm khi nhận lại phải có đầy đủ các chứng từ kèm theo như (chứng từ
muahàng, hóa đơn VAT, giấy hướng dẫn, catalogue…).
* Trường hợp không chấp nhận đổi/trả -
Khách hàng muốn thay đổi chủng loại, mẫu mã nhưng không thông báo trước. -
Lỗi hỏng hóc sản phẩm do khách hàng vận hành không đúng chỉ dẫn. -
Khách hàng không thực hiện các quy định theo yêu cầu để được hưởng chế độ đổihàng. -
Khách hàng tự làm ảnh hưởng đến tình trạng bên ngoài sản phẩm như rách, bao bì,trầy, xước, vỡ… lOMoAR cPSD| 36991220 -
Khách hàng yêu cầu đổi trả hàng hóa vì trầy, xước, móp méo. ố, vàng… sau khi
đãđược kiểm tra và nhận bàn giao.
* Qui trình xử lý thủ tục đổi/trả hàng
Khách hàng liên hệ trực tiếp với các cửa hàng của Viettelnet.com.vn.
Sau khi có giấy xác nhận tình trạng với nội dung hàng hóa hư hỏng do lỗi kỹ thuật
không thể sửa chữa được ngay, việc đổi hàng sẽ được thực hiện theo đúng quy định của Viettelnet.com.vn.
Quy trình xử lý thủ tục đổi/trả hàng được thực hiện trong vòng 07 (bảy) ngày tính
từ ngày Viettelnet.com.vn nhận đủ thông tin và các giấy tờ theo quy định từ phía khách hàng.
khách hàng vui lòng liên hệ Bộ phận Chăm sóc Khách hàng 0989228228 để được
hướng dẫn thủ tục đổi trả hàng.
3.3.2.3. Chính sách vận chuyển
Chính sách vận chuyển được áp dụng tại Viettel Post - một đơn vị thành viên của
Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel chuyên kinh doanh các dịch vụ
Chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế; Dịch vụ Logistics; Dịch vụ Fulfillment; Dịch vụ Thương mại;...
Viettel Post chấp nhận đơn hàng từ khách hàng thông qua nhiều hình thức như đăng
ký trực tiếp trên trang web, sử dụng ứng dụng di động, và nhiều hình thức khác. Nếu
gặp khó khăn trong quá trình đăng ký tài khoản, khách hàng có thể liên hệ với tổng đài
chăm sóc khách hàng của Viettel Post qua số 19008095 hoặc tới điểm gửi hàng Viettel
Post gần nhất để được hỗ trợ.
Về việc lấy hàng, Viettel Post không giới hạn số lượng đơn hàng mỗi lần lấy và sẽ
hỗ trợ lấy hàng ngay cả khi chỉ có 1 đơn hàng. Để đảm bảo hàng hóa được giao đến tay
người nhận một cách nhanh chóng và an toàn, Viettel Post yêu cầu người gửi in và dán
phiếu gửi lên kiện hàng hoặc viết mã vận đơn lên kiện hàng. lOMoARcPSD| 36991220
Viettel Post luôn sẵn lòng hỗ trợ khách hàng tối đa. Tuy nhiên, do nhân viên giao
hàng của Viettel Post sử dụng xe máy và phải chở theo thùng hàng chứa nhiều mặt hàng
có giá trị, nên Viettel Post khuyến khích khách hàng tại các khu vực nhà cao tầng, khu
chung cư xuống nhận hàng để hỗ trợ nhân viên giao hàng.
Ngoài các dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước, Viettel Post còn cung cấp các dịch
vụ bổ sung bao gồm dịch vụ giao nhận hàng theo yêu cầu hẹn giờ của khách hàng. Nếu
người nhận không tiện nhận hàng vào thời điểm giao hàng, bưu tá sẽ lưu ý và sắp xếp
giao lại vào ca sau hoặc vào ngày mà người nhận đã hẹn.
Viettel Post luôn nỗ lực để giao lại hàng và hỗ trợ khách hàng để việc giao hàng diễn
ra thành công. Tuy nhiên, đối với các đơn hàng mà người nhận đã trễ hẹn quá 3 lần,
Viettel Post sẽ chuyển trạng thái của đơn hàng thành không thể giao được và tiến hành trả lại cho khách hàng.
Đối soát là quá trình mà Viettel Post chuyển khoản tiền thu hộ và phí dịch vụ của
các đơn hàng đã hoàn thành trước lịch đối soát. Số tiền ĐS được tính bằng Tiền thu hộ
– phí dịch vụ – phí bảo hiểm (nếu có). Viettel Post linh hoạt trong việc lựa chọn lịch đối
soát phù hợp với yêu cầu của khách hàng, ví dụ như đối soát 1 lần/tuần vào thứ 6, hoặc
đối soát 1 lần/tháng vào ngày 30.
3.3.3. Chính sách đào tạo
3.3.3.1. Các hoạt động và công tác đào tạo
Một là, đào tạo ngắn hạn nội bộ và sau tuyển dụng: Các nội dung đào tạo này được
đào cho số đông các nhân viên mới được tuyển dụng vào công ty.
Hai là, đào tạo quản lý: Những nội dung đào tạo này cũng được Viettel sử dụng
phương thức đào tạo tại chỗ hoặc đào tạo từ xa bằng cách áp dụng các kỹ thuật công
nghệ thông tin vào quá trình đào tạo.
Ba là, đào tạo ngắn hạn trong nước: Nội dung đào tạo bao gồm đào tạo về kinh doanh
và quản lý dành các đối tượng cụ thể và khác nhau, phương thức đào tạo tại chỗ hoặc
theo lớp đào tạo tập trung tại các địa điểm đào tạo được lựa chọn sao cho phù hợp với
đặc điểm của từng vùng kinh doanh. lOMoARcPSD| 36991220
Bốn là, đào tạo ngắn hạn và dài hạn tại nước ngoài: Các nội dung đào tạo bao gồm
đào tạo về chiến lược kinh doanh, phát triển sản phẩm, Markting, PR,… Tại nước ngoài;
đào tạo các phầm mềm ứng dụng như Java, Oracle.
3.4.3.2. Những ưu điểm và nhược điểm của công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty Viễn thông Viettel * Ưu điểm
- Có nguồn nhân lực đào tạo tại chỗ, đó là các chuyên viên đào tạo chuyên sâu
vàcó kinh nghiệm đã và đang làm việc cho công ty để đào tạo và phát triển các nhân viên mới.
- Nhân lực được tuyển dụng và huấn luyện tại công ty nên kỹ năng lao động vàtrình
độ chuyên môn đủ đáp ứng với yêu cầu sản xuất đặt ra tại vị trí sử dụng lao động. * Nhược điểm
- Công ty Viễn thông Viettel là một Công ty có số lượng nhân viên rất lớn, phạmvi
hoạt động kinh doanh rộng khắp trên toàn quốc, từ những vùng sâu, vùng xa, vùng biên
giới, hải đảo, vùng núi… vì thế công việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
công ty là một công việc hết sức nặng nề, tốn kém về thời gian, tiền bạc và công sức.
- Nguồn lực đầu tư cho đào tạo và phát triển nhân lực chưa hợp lý. Doanh thu
củacông ty rất lớn, nhưng chi phí đầu tư cho hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực còn khá khiêm tốn…
- Chưa có một trung tâm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực xứng tầm với quymô
và vị thế của doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 36991220
CHƯƠNG 4: THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN V À LỢI ÍCH KHI ÁP DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN 4.1. Phân tích SWOT
4.1.1. Điểm mạnh (Strengths)
Kinh Nghiệm và Kiến Thức Trong Ngành: Trên thực tế Viettel có sự hiểu biết sâu
sắc về ngành viễn thông và hệ thống thông tin với hơn 30 năm hoạt động giúp họ tối ưu
hóa việc triển khai ERP theo yêu cầu cụ thể của ngành.
Tài Chính Ưu Việt: Tập đoàn Viettel có nguồn lực tài chính mạnh mẽ, có khả năng
đầu tư lớn vào việc phát triển và duy trì hệ thống ERP. Viettel là doanh nghiệp kinh tế
quốc phòng với 100% nguồn vốn nhà nước, có tổng số vốn điều lệ là 50 nghìn tỷ đồng
(trong đó chỉ có khoảng 6 nghìn tỷ đồng còn nợ để mua thiết bị trả chậm). Những hoạt
động đầu tư của Viettel chủ yếu là nguồn vốn tự kiếm, rất ít khi phải vay ngân hàng.
Nhân Sự Chất Lượng Cao: Sở hữu đội ngũ nhân viên chất lượng cao, có kiến thức
chuyên sâu về công nghệ thông tin và sự hiểu biết về nhu cầu của ngành viễn thông kinh
doanh đa phương thức. Trong 5 năm trở lại đây, Viettel đã tiến hành tuyển hơn 4.200
nhân sự với độ tuổi khoảng 24 – 25 tuổi, để phục vụ lĩnh vực công nghệ cao. Phải đến
40% lãnh đạo, quản lý nằm trong độ tuổi dưới 35. Khác hẳn so với các làm của nhiều
doanh nghiệp lâu năm khác, Viettel không ngại trao cơ hội phát triển và sắp xếp những
vị trí cốt cán cho nhân sự trẻ tuổi đảm nhận. Giờ đây, tốc độ thăng tiến hoàn toàn là sự vào năng lực.
Tích Hợp Dữ Liệu Đa Nhiệm: ERP của Viettel có khả năng tích hợp dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, giúp quản lý thông tin một cách hiệu quả và tối ưu hóa quá trình ra
quyết định. Viettel đã đầu tư quy mô phát triển mạnh mẽ. Trở thành một nhà cung cấp
đa dịch vụ viễn thông, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trải dài 13 quốc gia từ Châu Á,
Châu Mỹ đến Châu Phi với quy mô thị trường tiềm năng lên đến 270 triệu dân.
Tính thống nhất, toàn diện: Hệ thống ERP của Viettel được xây dựng trên nền tảng
công nghệ SAP, một trong những nền tảng ERP hàng đầu thế giới. Nền tảng này cho lOMoAR cPSD| 36991220
phép Viettel tích hợp tất cả các hoạt động kinh doanh của mình vào một hệ thống duy nhất, bao gồm:
- Quản trị tài chính kế toán
- Quản trị chuỗi cung ứng - Quản trị nhân sự
- Quản trị bán hàng và marketing - Quản trị sản xuất
Việc tích hợp các hoạt động kinh doanh vào một hệ thống duy nhất giúp Viettel nâng
cao hiệu quả hoạt động và giảm thiểu chi phí. Cụ thể, theo báo cáo của Viettel, hệ thống
ERP đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm được 10% chi phí vận hành.
Khả năng mở rộng: Hệ thống ERP của Viettel được thiết kế theo mô hình modular,
cho phép doanh nghiệp dễ dàng mở rộng hệ thống khi cần thiết. Điều này giúp Viettel
có thể đáp ứng tốt với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Theo báo cáo của Viettel, hệ thống ERP đã được triển khai thành công tại 60 đơn vị
trực thuộc của doanh nghiệp trên toàn quốc. Hệ thống này cũng đang được triển khai tại
các công ty con của Viettel ở nước ngoài.
Tính bảo mật: Hệ thống ERP của Viettel được xây dựng trên nền tảng công nghệ
bảo mật tiên tiến, giúp đảm bảo an toàn thông tin của doanh nghiệp. Cụ thể, hệ thống
này được trang bị các tính năng bảo mật như: - Xác thực hai yếu tố - Mã hóa dữ liệu - Giám sát truy cập - Quản lý sự cố
Theo báo cáo của Viettel, hệ thống ERP đã giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng
bảo mật thông tin. Trong năm 2022, hệ thống này đã phát hiện và ngăn chặn thành công
200 cuộc tấn công mạng vào hệ thống thông tin của Viettel. lOMoARcPSD| 36991220
4.1.2. Điểm yếu (Weaknesses)
Chi phí đầu tư ban đầu: Hệ thống ERP là một hệ thống phức tạp, đòi hỏi chi phí đầu
tư ban đầu lớn. Theo báo cáo của Viettel, chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống ERP của
doanh nghiệp là khoảng 100 triệu USD. Tuy nhiên, Viettel là một doanh nghiệp lớn, có
tiềm lực tài chính mạnh nên chi phí đầu tư ban đầu không phải là vấn đề quá lớn đối với doanh nghiệp.
Yêu cầu về nguồn lực: Hệ thống ERP đòi hỏi nguồn lực kỹ thuật và nhân lực chất
lượng cao để triển khai và vận hành. Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đã phải
đào tạo cho hơn 10.000 nhân viên để sử dụng hệ thống ERP.Tuy nhiên, Viettel là một
doanh nghiệp có đội ngũ nhân lực giỏi về công nghệ thông tin nên vấn đề này không phải là quá lớn.
4.1.3. Cơ hội (Opportunities)
Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin đang phát triển
nhanh chóng, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ ERP để
nâng cao hiệu quả hoạt động.
Hệ thống ERP giúp các doanh nghiệp tự động hóa các quy trình kinh doanh, nâng
cao hiệu quả và giảm thiểu chi phí. Theo báo cáo của Viettel, hệ thống ERP đã giúp
doanh nghiệp tăng hiệu quả hoạt động lên 20%.
Sự mở cửa của nền kinh tế: Sự hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội hợp tác
kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt Nam. Hệ thống ERP giúp các doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. Hiện nay, Viettel
đang mở rộng hoạt động kinh doanh ra thị trường quốc tế. Hệ thống ERP giúp doanh
nghiệp quản lý hiệu quả các hoạt động kinh doanh ở nước ngoài. Dữ liệu từ ERP có thể
hỗ trợ quyết định mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế bằng cách hiểu rõ hơn về xu
hướng và nhu cầu của thị trường đó.
Tăng Cường Dịch Vụ Cho Khách Hàng: Dữ liệu từ hệ thống ERP có thể giúp Viettel
hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng và cung cấp dịch vụ tốt hơn thông qua việc cá
nhân hóa và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh. lOMoARcPSD| 36991220
Nâng Cao Năng Suất và Hiệu Quả Công Việc: Tối ưu hóa các quy trình kinh doanh
thông qua ERP có thể giúp Viettel tiết kiệm chi phí và tăng cường năng suất, giúp họ
cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường.
4.1.4. Thách thức (Threats)
* Sự cạnh tranh của các đối thủ hiện tại
Mức độ cạnh tranh của các đối thủ hiện tại đối với hệ thống thông tin ERP của
Viettel là cao. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
Số lượng đối thủ cạnh tranh: Thị trường viễn thông Việt Nam có 4 nhà mạng lớn,
bao gồm Viettel, Mobifone, Vinaphone và Vietnamobile. Các nhà mạng này đều đang
đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống ERP để nâng cao hiệu quả hoạt động. Theo báo cáo của
Cục Viễn thông, thị phần viễn thông của Viettel trong năm 2022 là 39,3%, Mobifone là
28,5%, Vinaphone là 21,7% và Vietnamobile là 10,5%.
Quy mô của các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của Viettel đều là những
doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính mạnh. Điều này cho phép họ đầu tư mạnh mẽ
vào hệ thống ERP để cạnh tranh với Viettel.
Sự khác biệt hóa sản phẩm hoặc dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh
tranh của Viettel đều đang nỗ lực để phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới để thu hút
khách hàng. Điều này tạo ra áp lực cạnh tranh đối với Viettel, buộc doanh nghiệp phải
liên tục cải tiến hệ thống ERP của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đã đầu tư hơn 100 triệu USD cho hệ thống ERP.
* Mối đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Mức độ đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn đối với hệ thống thông tin ERP
của Viettel là trung bình. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
Các rào cản gia nhập thị trường: Thị trường viễn thông Việt Nam là một thị trường
có quy mô lớn và có tiềm năng phát triển. Tuy nhiên, thị trường này cũng có nhiều rào cản gia nhập, bao gồm: lOMoAR cPSD| 36991220 - Vốn đầu tư lớn
- Quy định của Chính phủ - Thương hiệu và uy tín
Khả năng tiếp cận nguồn lực: Các doanh nghiệp tiềm năng có thể tiếp cận nguồn lực
cần thiết để gia nhập thị trường viễn thông, bao gồm: - Vốn tài chính
- Kỹ thuật và công nghệ - Nhân lực
Theo báo cáo của Cục Viễn thông, thị trường viễn thông Việt Nam có khoảng 100
doanh nghiệp đang hoạt động.
* Sức mạnh của nhà cung cấp
Mức độ sức mạnh của nhà cung cấp đối với hệ thống thông tin ERP của Viettel là
trung bình. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
- Phần mềm ERP của các nhà cung cấp khác
- Phần mềm ERP tự phát triển
Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đã hợp tác với SAP, một trong những nhà
cung cấp phần mềm ERP hàng đầu thế giới.
* Mối đe dọa của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế
Mức độ đe dọa của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế đối với hệ thống thông tin ERP
của Viettel là trung bình. Điều này được thể hiện qua các yếu tố sau:
1. Chi phí chuyển đổi của khách hàng: Chi phí chuyển đổi sang sử dụng sản phẩm
hoặc dịch vụ thay thế là tương đối thấp.
2. Tính tương thích của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế: Sản phẩm hoặc dịch vụ thay
thế có thể tương thích với nhu cầu của khách hàng. lOMoARcPSD| 36991220
3. Giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế: Sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế có thể có giá cả cạnh tranh.
Theo báo cáo của Viettel, doanh nghiệp đang cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ
viễn thông khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 4.2. Lợi ích
Một trong những mục tiêu chính của Viettel là tối ưu hóa tất cả các tài nguyên quý
báu của doanh nghiệp - thời gian, công sức và nguồn lực tài chính. Chúng tôi tiếp cận
các giải pháp giúp chúng tôi làm điều này bằng cách giảm thiểu lãng phí, tối ưu hóa quy
trình làm việc và tăng cường hiệu suất. Không chỉ xem xét việc giảm chi phí mà còn
chú trọng vào việc tăng cường doanh thu. Để đạt được điều này, viêc tập trung vào việc
phát triển doanh nghiệp của mình và tối ưu hóa cách chúng tôi tương tác với khách hàng.
Mà còn liên tục hợp nhất và tối ưu hóa dữ liệu của mình, từ việc thu thập dữ liệu đến xử
lý và phân tích, để đưa ra quyết định kinh doanh thông minh. Tuy nhiên không chỉ chú
trọng vào việc duy trì mà còn tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp của mình. Với
mục tiêu hợp nhất và tối ưu hóa các hoạt động từ đầu đến cuối để đảm bảo rằng chúng
tôi luôn đi đầu trong ngành và đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
Cần phải chú trọng vào việc thu thập dữ liệu kinh doanh của mình và đưa chúng vào
một nguồn dữ liệu duy nhất, giúp chúng tôi có thể truy cập và cập nhật thông tin một
cách nhanh chóng và chính xác. Điều này giúp chúng tôi đưa ra quyết định kinh doanh
thông minh và linh hoạt, phản ứng nhanh hơn trước các thách thức và cơ hội mới. Không
chỉ tập trung vào việc đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình mà còn đặc biệt quan
trọng là làm điều này một cách nhanh chóng. Sử dụng các giải pháp linh động và mềm
dẻo để đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng và thị trường, giúp chúng tôi
duy trì sự linh hoạt và tương ứng với nhu cầu thay đổi. Chúng tôi hiểu rằng để thành
công trong một môi trường kinh doanh đầy thách thức như thị trường Việt Nam, chúng
tôi cần phải linh động và mềm dẻo. Chúng tôi tập trung vào những yếu tố cốt lõi của
doanh nghiệp, giúp chúng tôi duy trì sự độc đáo và tạo ra giá trị bền vững cho khách hàng và cộng đồng. lOMoARcPSD| 36991220
4.3. Chiến lược phát triển
4.3.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành quản lí thông tin khách hàng
Với mục tiêu đến năm 2025 trở thành công ty đầu tư và cho thuê hạ tầng hàng đầu
Việt Nam; Mở rộng cung cấp dịch vụ xây dựng, vận hành khai thác ra ngoài Tập đoàn
và thị trường nước ngoài; Phát triển các giải pháp năng lượng sạch, cơ điện thông minh.
Để đạt được mục tiêu này, Công ty xây dựng các chương trình hành động cân bằng/toàn
diện về con người – quy trình – công nghệ - quản trị, cụ thể:
Tổ chức các cuộc họp nội bộ cũng như bán nội bộ nhằm học hỏi trau dồi các kiến
thức thực tế qua đó đánh giá được năng lục thiếu sót mà từng cá nhân đang gặp phải. Từ
đó tạo động lực để hoàn thiện bộ máy cơ cấu tổ chức. Năm 2020, Hội đồng quản trị
(HĐQT) Tổng Công ty cổ phần Công trình Viettel (VCC) đã tổ chức 21 cuộc họp, thông
qua các nội dung trong thẩm quyền phê duyệt của HĐQT đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Thường xuyên mở các lớp tập huấn kỹ năng bán hàng, giao tiếp, chăm sóc khách
hàng,... nhằm nâng cao kỹ năng và nghiệp vụ cho nhân viên, cập nhật thông tin về nghệ
thuật tìm kiếm và chăm sóc khác hàng nhằm phát huy tối đa tác dụng thu hút khách gàng
mang lại doanh thu tối đa cho doanh nghiệp
Để nâng cao hiệu suất làm việc, Viettel đã thực hiện đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại
và tối ưu hóa nó theo hướng chuyên nghiệp hóa. Cụ thể, công ty đã phân chia chức năng
giữa các bộ phận một cách rõ ràng, tạo điều kiện cho việc phối hợp và trao đổi thông tin
hiệu quả. Ngoài ra, Viettel cũng chú trọng vào việc xây dựng một hệ thống lãnh đạo
hiệu quả để định hình chiến lược và hướng đi của doanh nghiệp.
Theo báo cáo của Viettel, tỷ lệ doanh thu trên chi phí (ROS) của công ty đã tăng từ
20% năm 2019 lên 22% năm 2022.
Viettel đã được xếp hạng là một trong những công ty viễn thông có hiệu quả nhất
thế giới bởi các tổ chức uy tín như Frost & Sullivan và IDC. lOMoAR cPSD| 36991220
Viettel đã xây dựng và tích hợp hệ thống CRM để cải thiện quản lý thông tin khách
hàng. Hệ thống này giúp công ty tối ưu hóa tương tác với khách hàng, dự đoán nhu cầu
và hành vi tương lai của họ.
Theo Viettel, hệ thống CRM đã giúp công ty tăng tỷ lệ khách hàng hài lòng lên 90%.
Công ty cũng đã giảm thời gian giải quyết yêu cầu của khách hàng xuống 50%.
Viettel thiết lập các chương trình đào tạo liên tục để nâng cao kỹ năng và kiến thức
của nhân viên. Công ty cũng khuyến khích sự sáng tạo, tạo điều kiện cho nhân viên đề
xuất ý tưởng mới và tham gia vào quá trình đổi mới tổ chức và dịch vụ.
Viettel đã triển khai chương trình đào tạo kỹ năng mềm cho toàn bộ nhân viên.
Công ty cũng đã thành lập các phòng thí nghiệm đổi mới để khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên.
Viettel đã tối ưu hóa quy trình làm việc bằng cách rút ngắn thời gian giải quyết yêu
cầu của khách hàng và tích hợp các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo và tự động hóa.
Theo Viettel, thời gian giải quyết yêu cầu của khách hàng đã giảm từ 3 ngày xuống 1 ngày.
Công ty cũng đã giảm chi phí vận hành xuống 10%.
Viettel nghiên cứu thị trường và dự đoán xu hướng để đối phó với thị trường thay đổi
liên tục. Công ty cũng phát triển dịch vụ dựa trên nhu cầu khách hàng và điều chỉnh
chiến lược kinh doanh của mình theo hướng này.
Viettel đã triển khai các dịch vụ mới như 5G, IoT và AI để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Công ty cũng đã mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực mới như tài chính, bán lẻ và công nghệ.
Bảo mật thông tin của khách hàng là ưu tiên hàng đầu của Viettel. Công ty đã đảm
bảo rằng dữ liệu của khách hàng được bảo vệ tốt nhất. Đồng thời, Viettel cũng giáo dục
khách hàng về các biện pháp an toàn thông tin để tăng cường ý thức và niềm tin từ phía họ. lOMoARcPSD| 36991220
Viettel đã được công nhận là một trong những công ty viễn thông có độ an toàn thông tin cao nhất thế giới.
Công ty cũng đã triển khai các chương trình giáo dục an toàn thông tin cho khách hàng.
Để mở rộng hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ, Viettel đã xây dựng các đối
tác chiến lược và tăng cường hợp tác với các đối tác quốc tế. Điều này tạo điều kiện cho
việc chia sẻ kiến thức và cơ hội mới.
Viettel đã hợp tác với các đối tác quốc tế như Nokia, Huawei và Samsung để phát
triển các dịch vụ mới.
Công ty cũng đã thành lập các trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) ở các nước trên thế giới.
4.3.2. Nâng cao thương hiệu
Viettel đã thực hiện nhiều chiến dịch marketing độc đáo và hấp dẫn cho từng sản
phẩm của mình để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Viettel hợp tác với Asia Media
để quảng bá hình ảnh của mình, và triển khai 20 hộp đèn hình nón độc đáo tại cửa vào
sân bay Phù Cát. Chương trình khuyến mãi đặc biệt của Viettel để kỷ niệm thuê bao thứ
888.888 được khách hàng đánh giá cao. Theo chương trình này, tất cả thuê bao Viettel
có đầu số 098 sẽ được giảm giá 50% phí thuê bao. Ngoài ra, tất cả khách hàng (mới và
cũ) sẽ nhận được lịch bloc miễn phí cho tất cả các cuộc gọi.
Để xây dựng hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu, kích thích nhu cầu sử dụng dịch vụ
và nâng cao uy tín của công ty, Viettel đã tổ chức một loạt các hoạt động sự kiện và tài
trợ xã hội. Một trong những sự kiện đáng chú ý là Viettel tài trợ cho chương trình "Chúng
tôi là chiên sĩ " và “ Sao nhập ngũ “. Với những chiến lược xây dựng thương hiệu này,
Viettel đã dần khẳng định vị thế của mình trong ngành viễn thông trong và ngoài nước.
Phát triển các dịch vụ mới, ứng dụng các công nghệ mới như 5G, IoT, AI,... để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại số. lOMoAR cPSD| 36991220
Đây là một trong những hoạt động quan trọng nhất để nâng cao thương hiệu của
Viettel. Viettel cần tiếp tục nghiên cứu và phát triển các dịch vụ mới, ứng dụng các công
nghệ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong thời đại số. Một số
lĩnh vực mà Viettel có thể tập trung phát triển bao gồm:
- 5G: Viettel là một trong những nhà mạng tiên phong triển khai mạng 5G tại
ViệtNam. Viettel cần tiếp tục đầu tư vào mạng 5G để nâng cao tốc độ, độ trễ và khả
năng kết nối của mạng.
- IoT: Viettel cần phát triển các giải pháp IoT để ứng dụng trong các lĩnh vực
nhưnông nghiệp, công nghiệp, y tế,...
- AI: Viettel cần ứng dụng AI vào các dịch vụ của mình để mang đến cho
kháchhàng những trải nghiệm tốt hơn.
Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, xây dựng các trung tâm nghiên cứu
và phát triển (R&D) ở các nước trên thế giới.
Để có thể phát triển các dịch vụ mới, ứng dụng các công nghệ mới, Viettel cần tăng
cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Viettel cần xây dựng các trung tâm nghiên
cứu và phát triển (R&D) ở các nước trên thế giới để thu hút nhân tài và tiếp cận với các
nguồn lực công nghệ mới.
Tạo ra các chương trình khách hàng thân thiết, ưu đãi hấp dẫn để giữ chân khách hàng.
Viettel cần tạo ra các chương trình khách hàng thân thiết, ưu đãi hấp dẫn để giữ chân
khách hàng. Các chương trình này có thể bao gồm:
- Chương trình tích điểm, đổi quà
- Chương trình giảm giá, khuyến mãi
- Chương trình ưu đãi dành cho khách hàng thân thiết
Tăng cường hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu trên các kênh truyền thông đa phương tiện. lOMoARcPSD| 36991220
Viettel cần tăng cường hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu trên các kênh
truyền thông đa phương tiện để nâng cao nhận diện thương hiệu. Các hoạt động này có thể bao gồm:
- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng
- Triển khai các hoạt động marketing trực tiếp
- Tham gia các sự kiện, hội nghị
Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế để quảng bá thương hiệu của mình ra thế giới.
Viettel cần tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế để quảng bá thương hiệu của
mình ra thế giới. Các hoạt động này sẽ giúp Viettel tiếp cận với các đối tác tiềm năng
và mở rộng thị trường ra nước ngoài.
Ngoài ra, Viettel cũng có thể thực hiện một số hoạt động khác để nâng cao thương hiệu của mình, như:
- Tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
- Đầu tư vào các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí
- Tạo dựng môi trường làm việc tốt cho nhân viên
Với những nỗ lực không ngừng, Viettel sẽ tiếp tục khẳng định vị thế là một trong
những thương hiệu viễn thông hàng đầu thế giới.
4.4. Lợi thế cạnh tranh
- Viettel đã xây dựng được những lợi thế cạnh tranh vững chắc, giúp công ty khẳng
định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông tại Việt Nam và khu vực. Những lợi thế này bao gồm:
Sự khác biệt về sản phẩm: Viettel luôn tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ
mới để tạo ra những sản phẩm và dịch vụ độc đáo, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Một số ví dụ điển hình là gói cước Tomato dành cho người dùng trẻ, gói cước
Ciao dành cho khách hàng doanh nghiệp,... lOMoARcPSD| 36991220
Giá cước ưu đãi: Viettel luôn nỗ lực để đưa viễn thông đến với mọi người dân Việt
Nam. Chính sách giá cước ưu đãi và nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn của Viettel
đã giúp công ty thu hút được đông đảo khách hàng.
Khách hàng làm trung tâm: Viettel luôn lấy khách hàng làm trung tâm trong mọi
hoạt động kinh doanh. Công ty luôn lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của khách hàng để
mang đến những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất lOMoARcPSD| 36991220
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
Hệ thống thông tin ERP của Viettel có nhiều hiệu quả
-Tăng năng suất và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: ERP Viettel giúp tự động
hóa quy trình kinh doanh, giảm thiểu thủ tục hành chính và đưa ra quyết định nhanh
chóng. Nó giúp quản lý toàn bộ quá trình sản xuất và kinh doanh, từ đặt hàng đến vận
chuyển sản phẩm, làm giảm thời gian và chi phí sản xuất.
-Tăng cường sự kiểm soát và quản lý: ERP Viettel giúp doanh nghiệp theo dõi và
kiểm soát toàn bộ chi tiêu, tồn kho và tài sản của mình. Nó cho phép quản lý các khoản
chi phí, theo dõi việc sử dụng tài sản và đưa ra các báo cáo tài chính đầy đủ và chính xác.
-Tương tác khách hàng tốt hơn: ERP Viettel cho phép doanh nghiệp tương tác với
khách hàng một cách hiệu quả hơn, từ việc quản lý các thông tin khách hàng đến việc hỗ trợ khách hàng.
-Giảm thiểu rủi ro: Với việc quản lý thông tin và quy trình kinh doanh được tự động
hóa, hệ thống ERP Viettel giảm thiểu rủi ro và sai sót trong quá trình sản xuất, tiết kiệm
chi phí và nguy cơ mất mát.
- Nâng cao sự linh hoạt của doanh nghiệp: ERP Viettel cho phép doanh nghiệp
dễdàng thích ứng với các thay đổi và thị trường mới, đáp ứng nhanh chóng và linh hoạt
với nhu cầu của khách hàng.
- Hệ thống thông tin ERP Viettel giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả, tăngcường
năng suất và quản lý hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và cải thiện khả năng thích ứng với thị trường mới.
Chương 6: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Phương hướng phát triển của hệ thống ERP của Viettel
Hiện tại, hệ thống ERP của Viettel đang phát triển theo các phương hướng sau: lOMoARcPSD| 36991220 -
Nâng cấp hệ thống: Việc nâng cấp hệ thống ERP sẽ giúp cải thiện khả năng xử
lý dữ liệu và tăng tốc độ thực hiện các tác vụ. Đồng thời, việc nâng cấp sẽ giúp cải thiện
tính năng của hệ thống và đáp ứng được những nhu cầu mới của công ty. -
Tối ưu hóa quy trình: Tối ưu hóa quy trình là phương pháp để giảm chi phí, tăng
năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Việc tối ưu hóa quy trình sẽ giúp
tăng tính tự động hóa trong hoạt động của công ty, từ đó tăng hiệu quả và đồng bộ hóa thông tin. -
Kết hợp công nghệ mới: Viettel đang khai thác các công nghệ mới và phương
tiện truyền thông để tạo ra các giải pháp mới cho hệ thống ERP của mình. Ví dụ như
IoT, AI, Blockchain... sẽ giúp nâng cao khả năng phân tích dữ liệu và cải thiện quản lý
tồn kho, quản lý vận hành… -
Tích hợp hệ thống: Hệ thống ERP của Viettel đang đẩy mạnh tích hợp các phần
mềm hỗ trợ quản lý khác như CRM, SCM, SRM... Từ đó tối đa hóa hiệu quả sử dụng
của hệ thống ERP, cải thiện sự đồng bộ về thông tin giữa các phòng ban và giảm thiểu
rủi ro khi chuyển giao dữ liệu. KẾT LUẬN
Khi tìm hiểu lịch sử ra đời và quá trình phát triển của Công ty Truyền thông Viettel.
Qua đó, ta thấy đây là công ty viễn thông có lịch sử phát triển rất sớm tại thị trường Việt
Nam. Mặt khác công ty đã và đang mở rộng, đẩy mạnh phát triển mạng lưới ra các thị
trường trong khu vực và trên thế giới
Với sứ mệnh Sáng tạo vì con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng là một con
người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và
phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel
cũng cam kết tái đầu đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất
kinh doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ cho y tế, giáo
dục và hỗ trợ người nghèo.
Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết của Viettel đối
với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và với chính bản thân chúng tôi. lOMoAR cPSD| 36991220
Những giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh
nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con người.