



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60760964
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA: KINH TẾ - QUẢN TRỊ TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX
Ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths HỨA TRUNG PHÚC Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ HOÀI THƯ – 210101110240
TRẦN NỮ MỸ THUẬN – 2101110191
PHẠM ĐỨC THUẦN – 210101110297 Lớp: K15QTDN07 lOMoAR cPSD| 60760964
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023.
Khoa/Viện: KINH TẾ - QUẢN TRỊ
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX STT TÊN SSV CÔNG VIỆC MỨC HOÀN THÀNH 1 Phan Thị Hoài Thư Tìm và tổng hợp 100% thông tin 2 Trần Nữ Mỹ Thuận Tìm và tổng hợp 100% thông tin 3 Phạm Đức Thuần
Phân tích các chỉ số 100% tài chính
1. Tên đề tài: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY PETROLIMEX ............................................................................... 2. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
......................................................................................................................................... . lOMoAR cPSD| 60760964
......................................................................................................................................... .
......................................................................................................................................... .
......................................................................................................................................... .
.........................................................................................................................................
. b) Những hạn chế:
......................................................................................................................................... .
......................................................................................................................................... .
......................................................................................................................................... .
3. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5): STT TÊN SSV ĐIỂM SỐ ĐIỂM CHỮ 1 Phan Thị Hoài Thư 2 Trần Nữ Mỹ Thuận 3 Phám Đức Thuần
TP. HCM, ngày … tháng … năm 20…… lOMoAR cPSD| 60760964
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 60760964 LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài tiểu luận: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX do nhóm 1 nghiên cứu và thực hiện.
Chúng em đã kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết quả bài làm của đề tài PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX là trung thực và không sao chép từ bất
kỳ bài tập của cá nhán/nhóm khác.
Các tài liệu được sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
(Ký và ghi rõ họ tên) Phan Thị Hòa Thư Phạm Đức Thuần lOMoAR cPSD| 60760964
Trần Nữ Mỹ Thuận MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ 1
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................ 2
1. Lý do chọn đề tài: ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài: .................................................................................................. 1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: ............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 3
5. Ý nghĩa nghiên cứu: ................................................................................................. 3
6. Kết cấu bài báo cáo: ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX ..................................................................... 4
1.1 Một số khái niệm về hoạt động kinh doanh: ....................................................... 4
1.1.1 Khái niệm kinh doanh, phân tích kinh doanh:.................................................. 4
1.1.2 Khái niệm doanh thu,chi phí,lợi nhuận ............................................................ 4
1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh: ......................................................... 6
1.2.1 Chỉ tiêu thanh toán: .......................................................................................... 6
1.2.2 Phân tích khả năng sinh lời: ............................................................................. 7
1.2.3 Các chỉ số quản trị nợ: ..................................................................................... 9
1.3 Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu: ........................................................ 9
1.3.1 Phương pháp so sánh: .................................................................................... 10
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh: ............................................... 11 lOMoAR cPSD| 60760964
1.4.1 Các yếu tố chủ quan: ...................................................................................... 11
1.4.2 Các yếu tố khách quan: .................................................................................. 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY PETROLIMEX ............................................................................................ 15
2.1 Giới thiệu chung về công ty: ............................................................................... 15
2.1.3 Dịch vụ của công ty: ....................................................................................... 16
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty KMN trong 3 năm gần
đây: ............................................................................................................................... 18
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu: ....................................................................... 19
2.2.2 Phân tích chi phí: ............................................................................................ 20
2.2.3 Phân tích lợi nhuận: ....................................................................................... 22
2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: .......................................................................... 23
2.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh toán:............................................................................... 23
2.3.2 Nhóm chỉ tiêu sinh lợi: ................................................................................... 24
2.2.3 Nhóm chỉ tiêu quản trị nợ: .............................................................................. 26
2.4 Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh donah tại Tập đoàn Petrolimex
trong giai đoạn 2021-2022: ......................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN KẾT QUẢ HĐKD TẠI TẬP ĐOÀN
PETROLIMEX................................................................................................................ 27
3.1. Giải pháp định hướng phát triển trong tương lai của công ty: ....................... 27
3.2. Một số giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của công ty: ............................ 28
3.2.1 Các giải pháp tài chính: ................................................................................. 28
3.2.2 Các giải pháp khác: ........................................................................................ 30
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 32 lOMoAR cPSD| 60760964
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LNTT: Lợi nhuận trước thuế.
LNST: Lợi nhuận sau thuế. DN: Doanh nghiệp.
VCSH: Vốn chủ sở hữu. CP: Chi phí.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
Giá vốn BH: Giá vốn bán hàng.
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp. DT: Doanh thu.
HĐBH: Hoạt động bán hàng CCDV: Cung cấp dịch vụ NH: Ngắn hạn. DH: Dài hạn
HĐKD: Hoạt động kinh doanh.
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Mức chênh lệch kết quả HĐKD của công ty.
Bảng 2.2: Doanh thu theo từng hoạt động của công ty (2020 – 2022).
Bảng 2.3: Chi phí theo từng hoạt động của công ty (2020 – 2022).
Bảng 2.4: Lợi nhuận theo từng hoạt động của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán hiện hành của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2020 – 2022.
Bảng 2.7: Các tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
Bảng 2.8: Các tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS).
Bảng 2.9: Các tỷ số lợi nhuận trên VCSH (ROE). lOMoAR cPSD| 60760964
Bảng 2.10: Các tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA).
Bảng 2.11: Các tỷ số nợ trên VCSH. lOMoAR cPSD| 60760964 LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) là một trong những doanh nghiệp lớn nhất
Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh xăng dầu, khí đốt, hóa dầu và các
dịch vụ liên quan. Petrolimex có thị phần lớn nhất tại Việt Nam, chiếm khoảng 55% thị
phần xăng dầu, 60% thị phần khí đốt và 20% thị phần hóa dầu.
Việc phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex có ý nghĩa quan trọng cả về lý
luận và thực tiễn, bao gồm: • Về lý luận:
Phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình hoạt
động của một trong những doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh
xăng dầu tại Việt Nam. Từ đó, chúng ta có thể rút ra những bài học kinh nghiệm cho các
doanh nghiệp khác trong cùng ngành. • Về thực tiễn:
Phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex có thể được sử dụng để phục vụ cho các mục đích sau:
Đánh giá hiệu quả hoạt động của Petrolimex.
Đưa ra những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt dộng của Petrolomex.
So sánh, đối chiếu với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh của Petrolimex có thể được sử dụng bởi các
nhà quản lý, nhà nghiên cứu, các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư,... để đưa ra
những quyết định đúng đắn và hiệu quả.
2. Mục tiêu của đề tài:
2.1 Mục tiêu chung: lOMoAR cPSD| 60760964
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu
Việt Nam (Petrolimex) nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra
những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Petrolimex.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài sẽ thực hiện các mục tiêu cụ thể sau: •
Khảo sát tổng quan về Petrolimex, bao gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh
vực hoạt động, thị trường, cơ cấu tổ chức,... •
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Petrolimex, bao gồm các chỉ tiêu:
Doanh thu, lợi nhuận, chi phí,... •
So sánh, đối chiếu hoạt động kinh doanh của Petrolimex với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. •
Đưa ra những khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Petrolimex.
Đề tài phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Honda là một đề tài có
tính thực tiễn cao, có thể được sử dụng để phục vụ cho các mục đích khác nhau. Việc nghiên
cứu đề tài này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của một trong những
doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh ô tô và xe máy tại Việt Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
• Đối tượng nghiên cứu:
Cụ thể, đề tài sẽ tập trung phân tích các nội dung sau:
Doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà Petrolimex thu được trong
một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Lợi nhuận: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Lợi nhuận là chỉ
tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 60760964
Chi phí: Chi phí là những khoản tiền mà Petrolimex bỏ ra để mua sắm vật tư, hàng
hóa, dịch vụ, sử dụng lao động,... nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Ngoài ra, đề tài cũng sẽ so sánh, đối chiếu hoạt động kinh doanh của Petrolimex với
các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để có cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động kinh doanh của Petrolimex. • Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian là toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Petrolimex trên phạm vi cả nước.
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian là giai đoạn 2020-2022, là giai đoạn mà
Petrolimex đã đạt được những thành tựu đáng kể trong hoạt động kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ các nguồn như: Báo cáo tài chính,
báo cáo thường niên, website của Petrolimex,...
• Phương pháp phân tích dữ liệu: Sử dụng các công cụ phân tích thống kê để phân tích dữ liệu.
• Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh, đối chiếu hoạt động kinh doanh của
Petrolimex với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
5. Ý nghĩa nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện với mong muốn đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Tìm ra khả năng tiềm tàng cần phát huy, những mặt hạn chế cần khắc phục.
Đồng thời, đưa ra giải pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
6. Kết cấu bài báo cáo:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Petrolimex.
Chương 2: Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Petrolimex.
Chương 3: Giải pháp cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Petrolimex. lOMoAR cPSD| 60760964
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PETROLIMEX
1.1 Một số khái niệm về hoạt động kinh doanh:
1.1.1 Khái niệm kinh doanh, phân tích kinh doanh:
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi. Như vậy, hoạt động kinh doanh bao gồm bất kì hoạt động nào mà doanh
nghiệp tham gia với mục đích chính là tạo ra lợi nhuận trong quá trình kinh doanh. Các
hoạt động kinh doanh bao gồm hoạt động điều hành, đầu tư và tài trợ đang diễn ra và tập
trung vào việc tạo ra giá trị cho các cổ đông.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, đánh giá toàn bộ quá trình
và kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tài chính, nhân sự,...Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh
giá được hiệu quả hoạt động của mình, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động.
1.1.2 Khái niệm doanh thu,chi phí,lợi nhuận. 1.1.2.1 Doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu càng cao thì doanh nghiệp càng có nhiều lợi nhuận.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
˗ Tổng doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã được
khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
˗ Doanh thu thuần: phản ánh khoản tiền trực tiếp DN thu được trong kinh doanh. lOMoAR cPSD| 60760964
˗ Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh,
liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu được từ hoạt
động mua bán chứng khoán (trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu).
˗ Doanh thu từ hoạt động khác: Các khoản thu này bao gồm thu từ bán vật liệu tư,
hàng hóa, tài sản dư thừa, các khoản phải trả nhưng không trả được do nguyên nhân từ phía chủ nợ,.. 1.1.2.2 Chi phí:
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về vật chất và lao động mà DN phải bỏ ra để sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và một số
hoàn tiền thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định. Gồm chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất và chi phí hoạt động tài chính. Chi phí sản xuất:
˗ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
sử dụng cho việc sản xuất ra sản phẩm của các DN.
˗ Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí này gồm chi phí về tiền lương chính, lương
phụ, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội...
˗ Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí nhân viên; chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ;
chi phí dụng cụ sản xuất; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo quản sản phẩm... Như chi
phí nhân viên; chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản; chi phí quảng cáo, tiếp thị; chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Gồm các khoản mục sau: chi phí nhân viên quản lý,
chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ; thuế, phí, lệ
phí; chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. lOMoAR cPSD| 60760964
Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí này phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
1.1.2.3 Lợi nhuận:
Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định
của pháp luật (trừ thuế lợi tức).
• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài chính trước
thuế thu nhập DN của HĐKD chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý)
• Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính: Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu
nhập với chi phí hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Doanh thu từ hoạt động tài chính – Chi
phí hoạt động tài chính
• Lợi nhuận khác: Là khoản lợi nhuận mà DN thu được ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
1.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh:
1.2.1 Chỉ tiêu thanh toán:
1.2.1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động):
Tỷ số thanh toán ngắn hạn (Rc) = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và
các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản
lưu động với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kỳ, do đó
doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi một bộ phận thành tiền. lOMoAR cPSD| 60760964
Nếu tỷ số tính được < 1: Khả năng thanh toán của DN là không tốt, tài sản ngắn hạn
của DN không đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ đến hạn phải trả.
Nếu tỷ số tính được > 1: DN có khả năng thanh toán các khoản nợ vay và nếu hệ số
này gia tăng thì nó phản ánh mức độ mà DN đảm bảo chi trả các khoản nợ là càng cao, rủi
ro phá sản của DN thấp.
Nếu hệ số thanh toán ngắn hạn tiến dần về 0 thì DN khó có khả năng có thể trả được
nợ, tình hình tài chính của DN đang gặp khó khăn và DN có nguy cơ bị phá sản.
Hệ số này duy trì ở mức độ cao hay thấp còn phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh của từng doanh nghiệp và kỳ hạn thanh toán của các khoản nợ phải thu, phải trả trong kỳ.
1.2.1.2 Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh=(Tài sản ngắn hạn – Hàng Tồn kho)/Tổng nợ ngắn hạn
Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà quản trị cũng cần biết
được hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp đó. Hệ số này còn được gọi là tỷ lệ thanh
toán nhanh...Trong tỷ số này, hàng tồn kho sẽ bị loại bỏ, bởi lẽ trong tài sản lưu động, hàng
tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn.
Hệ số trên = 1 được coi là hợp lý nhất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả
năng thanh toán nhanh vừa không bị mất cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại.
Hệ số trên < 1 cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Hệ số trên > 1 phản ánh tình hình thanh toán nợ không tốt vì tiền và các khoản tương
đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Tuy nhiên, cũng như hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, độ lớn của hệ số này cũng phụ
thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của từng doanh nghiệp và kỳ hạn thanh toán
của các khoản nợ phải thu, phải trả trong kỳ. 1.2.2
Phân tích khả năng sinh lời:
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản ( ROA): lOMoAR cPSD| 60760964
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) =( Lợi nhuận ròng sau thuế / Tổng tài sản) x 100 Trong đó:
Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận mà công ty nhận được sau khi trừ các chi phí liên quan.
Tổng tài sản là toàn bộ vốn mà công ty dùng để kinh doanh bao gồm cả vốn vay và vốn chủ sở hữu.
ROA phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, trình độ quản lý và sử dụng tài sản:
ROA cho biết bình quân 1 đơn vị tài sản sử dụng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
Nhuận sau thuế. Nói một cách đơn giản, nếu tỷ số này dương thì DN có lãi, và Ngược lại
nếu tỷ số này âm thì DN làm ăn thua lỗ. Như vậy, ROA càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn.
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS):
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) = ( lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần) x 100 Trong đó:
Doanh thu thuần là số tiền doanh nghiệp nhận được từ hoạt động bán hàng, dịch vụ,
sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
ROS là tỷ số giữa lợi nhuận thu được trên doanh thu thuần trong một kỳ cố định.
ROS cho thấy hiệu quả của quá trình kinh doanh của công ty đó. Khi chỉ số ROS lớn hơn
0 có nghĩa là công ty đó kinh doanh hiệu quả. Ngược lại chỉ số ROS ở mức âm thì công ty
đó đang thất thoát tài chính. Các nhà quản trị sẽ căn cứ vào chỉ số này để thấy rõ tình hình
và có những giải pháp khắc phục.
1.2.2.3 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) =( lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu)x 100 Trong đó:
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn công ty tự bỏ ra ( không bao gồm vốn vay). lOMoAR cPSD| 60760964
ROE phản ánh hiệu quả sử dụng VCSH. ROE cho biết bình quân 1 đồng VCSH tạo
ra được bao nhiêu đồng LNST. ROE càng cao thì hiệu quả sử dụng VCSH càng cao. 1.2.3
Các chỉ số quản trị nợ:
1.2.3.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA):
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (TD/TA)= (Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn) / Tổng tài sản
Tỷ số TD/TA (Total Debt to Assets Ratio) là tỉ lệ đòn bẩy xác định tổng số nợ trong
tổng tài sản. Tỉ lệ TD/TA càng cao thì công ty có mức độ đòn bẩy cao và do đó, rủi ro tài chính càng lớn.
Ngoài ra, tỷ số TD/TA còn cho thấy công ty đã phát triển và tạo ra tài sản theo một
đơn vị thời gian như thế nào, công ty có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ hiện tại hay
không từ đó quyết định có gia hạn các khoản vay bổ sung hay không, và có thể trả lợi nhuận
cho các nhà đầu tư của họ hay không.
1.2.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E):
Tỷ số nợ trên VCSH = Tổng nợ / Giá trị VCSH
Trong đó bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.
Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu so sánh tổng nợ phải trả của công ty với VCSH của cổ
đông và có thể dùng để đánh giá mức độ đòn bẩy của doanh nghiệp. Qua đó cho biết mức
độ rủi ro trong việc thiết lập, vận hành công ty, khả năng thanh toán nợ và sử dụng vốn của công ty.
1.3 Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu:
Thu thập các số liệu của các đối tượng nghiên cứu (doanh thu, chi phí, lợi nhuận) dựa
trên Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn xăng đầu Petrolimex từ năm 2021 đến năm
2022 do công ty cung cấp. Từ những dữ liệu trên, lọc ra những dữ liệu cần thiết và lập bảng
thống kê, tổng hợp lại cho hợp lý để thuận tiện cho việc phân tích. lOMoAR cPSD| 60760964
1.3.1 Phương pháp so sánh:
So sánh là một phương pháp được sử dụng rất rộng rãi trong PTKD. Sử dụng phương
pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng
hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến
động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra
được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các
giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến hành so sánh
cần phải thực hiện những vấn đề cơ bản sau đây: Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn
so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Tuỳ
theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
˗ Tài liệu của năm trước (kỳ trước hay kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.
˗ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức) nhằm đánh giá tình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự đoán và định mức.
Các chỉ tiêu trung bình của ngành, của khu vực kinh doanh; nhu cầu hoặc đơn đặt
hàng của khách hàng... nhằm khẳng định vị trí của các DN và khả năng đáp ứng nhu cầu.
Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và
là kết quả kinh doanh đã đạt được. Điều kiện so sánh:
Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện kiên quyết là các chỉ tiêu được
sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về thời gian
và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế.
Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và
phải thống nhất trên 3 mặt sau: - Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
˗ Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán.