lOMoARcPSD| 40551442
B
GIÁO D
C VÀ ĐÀO T
O
NG Đ
I H
C THƯƠNG M
I
-----
-----
BÀI TH
O LU
N
CHUY
N Đ
I S
TRONG KINH DOANH
TÊN Đ
TÀI: TÌM HI
U VÀ PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH CHUY
N Đ
I
S
C
A DOANH NGHI
P EMG EDUCATION TRONG LĨNH V
C
GIÁO D
C T
I VI
T NAM? NH
N XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ V
TH
C
TR
NG CHUY
N Đ
I S
C
A NGÀNH GIÁO D
C T
I VI
T NAM
HI
N NAY
Nhóm th
c hi
n: Nhóm 5
Gi
ng viên:
Tr
n Th
Huy
n Trang, Nguy
n Xuân Lâm
L
p h
c ph
n:
242
_PCOM1111_
07
Hà N
i, 2025
lOMoARcPSD| 40551442
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STT
HỌ TÊN
MÃ SINH VIÊN
ĐIỂM
1
Lê Thị Phương Linh
(Nhóm trưởng)
24D187063
2
Nguyễn Khánh Linh
24D170233
3
Nguyễn Thùy Linh
24D187064
4
Phạm Thảo Linh
24D170234
5
Trịnh Thị Yến Linh
24D170235
6
Phạm Thành Long
24D187108
7
Lê Thị Mai
24D170236
8
Phạm Thanh Mai
24D187065
9
Trần Thu Mai
24D187109
10
Vũ Phương Mai
22D220129
MỤC LỤC
lOMoARcPSD| 40551442
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ......................................... 1
1. Khái niệm và tác động của quá trình chuyển đổi số .............................................. 1
1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 1
1.2. Quá trình chuyển đổi số .................................................................................. 2
1.3. Tác động của chuyển đổi số đến doanh nghiệp .............................................. 3
2. Đặc điểm của chuyển đổi số .................................................................................. 6
2.1. Lợi ích của chuyển đổi số ............................................................................... 6
2.2. Hạn chế của chuyển đổi số .............................................................................. 9
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA DOANH NGHIỆP EMG
Education .......................................................................................................................11
1. Giới thiệu về doanh nghiệp EMG Education .......................................................11
1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................11
1.2. Giới thiệu về website EMG Education ..........................................................11
1.3. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp EMG Education ................................ 13
1.4. Kết quả hoạt động trong 3 năm gần đây ....................................................... 15
2. Thực trạng tổ chức ................................................................................................ 20
2.1. Quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp EMG Education ........................ 20
2.2. Khó khăn trong quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp EMG Education
.............................................................................................................................. 23
2.3. Đánh giá quá trình chuyển đổi số của EMG Educationn .............................. 24
3. Lý do cần chuyển đổi số ...................................................................................... 25
4. Đánh giá hoạt động của EMG Education sau chuyển đổi số............................... 26
4.1. Ứng dụng công nghệ vào giảng dạy ............................................................. 26
4.2. Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) .................................................................... 27
4.3. Ứng dụng công nghệ tiên tiến khác .............................................................. 28
4.4. Đổi mới phương pháp quản lý - vận hành .................................................... 29
4.5. Hiệu quả về thương hiệu của EMG Education ............................................ 29
4.6. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 30
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ ................................................................................................ 31
1. Liên hệ với hoạt động chuyển đổi số của các doanh nghiệp khác ....................... 31
1.1. Công ty cổ phần đào tạo trực tuyến Unica .................................................... 31
1.2. Công ty Cổ phần Early Start (Monkey Việt Nam) ........................................ 33
2. Liên hệ hoạt động chuyển đổi số của ngành giáo dục tại Việt Nam .................... 35
2.1. Thực trạng chuyển đổi số trong ngành giáo dục Việt Nam hiện nay: ........... 35
2.2. Ứng dụng chuyển đổi số ngành giáo dục ...................................................... 37
lOMoARcPSD| 40551442
2.3. Các bước chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo ............................ 38
2.4. Thách thức và khó khăn của quá trình chuyển đổi số trong ngành giáo dục 39
2.5 Giải pháp chuyển đổi số trong ngành giáo dục .............................................. 40
3. Nhận xét về quá trình chuyển đổi số của EMG Education so với các doanh nghiệp
khác ........................................................................................................................... 42
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 44
lOMoARcPSD| 40551442
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứđang diễn ra mạnh mẽ,
chuyển đổi số đã trở thành một xu thế tất yếu, ảnh ởng sâu rộng đến mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, đặc biệt là giáo dục. Tại Việt Nam, quá trình chuyển đổi số trong ngành
giáo dục đang được thúc đẩy mạnh mnhằm nâng cao chất lượng dạy học, tăng
cường khả năng tiếp cận tri thức, cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực
trong thời đại số.
Trong khuôn khổ bài thảo luận này, nhóm sẽ tập trung tìm hiểu và phân tích quá
trình chuyển đổi số của một doanh nghiệp/tổ chức tiêu biểu trong lĩnh vực giáo dục tại
Việt Nam. Qua đó, nhóm sẽ làm các yếu tố thúc đẩy chuyển đổi số, những bước đi cụ
thể tổ chức đã thực hiện, các kết quả đạt được cũng như những thách thức còn tồn
tại.
Hy vọng rằng bài thảo luận sẽ mang đến góc nhìn tổng quan thực tiễn về
chuyển đổi số trong giáo dục, góp phần hiểu rõ hơn vai trò của công nghệ trong việc đổi
mới phương pháp giáo dục tại Việt Nam hiện nay!
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Khái niệm và tác động của quá trình chuyển đổi số
1.1. Khái niệm
Chuyển đổi số: Là quá trình thay đổi tổng thể toàn diện của cá nhân, tổ chức
về cách sống, cách làm việc phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số (Cục
tin học hoá - Bộ Thông tin và Truyền thông).
Chuyển đổi số trong kinh doanh: việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi
mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan
hệ giữa các bên (Gartner).
lOMoARcPSD| 40551442
2
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp: việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của
doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới (Bộ KH Đầu tư & Phát triển).
1.2. Quá trình chuyển đổi số
Quá trình chuyển đổi số (Digital Transformation) quá trình ứng dụng công
nghệ số vào tất cả các lĩnh vực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc hội nhằm thay đổi
cách thức hoạt động, mô hình kinh doanh và cách cung cấp giá trị cho khách hàng. Đây
không chỉ việc sử dụng công nghmới còn bao gồm sự thay đổi về duy, văn
hóa tổ chức và quy trình làm việc.
Quá trình này thường gồm 3 giai đoạn chính:
Số hóa (Digitization)
Là quá trình chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý sang dạng số.
Mục tiêu: Giúp lưu trữ, truy xuất và quản lý dữ liệu dễ dàng hơn.
Ví dụ: Quét tài liệu giấy thành file PDF, lưu trữ hồ sơ nhân sự trên máy tính.
Số hóa quy trình (Digitalization)
việc ứng dụng công nghệ số để tự động hóa tối ưu hóa các quy trình kinh
doanh hiện tại.
Mục tiêu: Tăng hiệu quả, giảm chi phí, hạn chế sai sót cải thiện tốc độ làm
việc.
Ví dụ: Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống ERP, phần mềm kế toán.
Chuyển đổi số toàn diện (Digital Transformation)
sự thay đổi toàn diện về hình kinh doanh, chiến lược văn hóa tổ chức,
dựa trên nền tảng công nghệ số.
lOMoARcPSD| 40551442
3
Mục tiêu: Tạo ra giá trị mới, mô hình kinh doanh mới, nâng cao trải nghiệm khách
hàng.
dụ: Một doanh nghiệp sản xuất tích hợp IoT để giám sát quy trình sản xuất từ
xa và dùng AI để dự báo nhu cầu thị trường.
1.3. Tác động của chuyển đổi số đến doanh nghiệp.
1.3.1 Tích cực
Nâng cao hiệu quả hoạt động và năng suất lao động:
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tự động hóa các quy trình nghiệp vụ, từ đó loại
bỏ các thao tác rút ngắn đáng kể thời gian xử công việc qua việc áp dụng
các công cụ thông minh như phần mềm quản trị doanh nghiệp (ERP), trí tuệ nhân
tạo (AI)....
Đặc biệt khi nhân viên được giải phóng khỏi những công việc đơn điệu, lặp lại, họ
sẽ có điều kiện tập trung vào các nhiệm vụ chiến lược hơn như phân tích dữ liệu,
xây dựng chiến lược kinh doanh, đổi mới sản xuất - từ đó gia tăng đáng kể năng
suất và giá trị lao động.
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khả năng thích ứng
Chuyển đổi số đóng vai trò như một chất xúc tác cho sự đổi mới sáng tạo trong
doanh nghiệp. Với khả năng thử nghiệm nhanh chóng các hình kinh doanh
mới, doanh nghiệp thể linh hoạt thích ứng với sự thay đổi của môi trường kinh
doanh, công nghệ và thị trường.
lOMoARcPSD| 40551442
4
Ví dụ: Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và xu hướng học tập cá nhân hóa, nhiều
tổ chức giáo dục đã chuyển từ mô hình đào tạo truyền thống sang mô hình hybrid
(kết hợp trực tuyến và trực tiếp) để phù hợp với hoàn cảnh. Những doanh nghiệp
áp dụng chuyển đổi số thành công thường khả năng đổi mới nhanh, đưa ra
quyết định kịp thời dựa trên dữ liệu thực tế theo kịp tốc độ thay đổi của thế
giới số.
Mở rộng thị trường và nâng cao khả năng tiếp cận:
Một trong những lợi thế quan trọng nhất của chuyển đổi số xóa bỏ giới hạn về
không gian thời gian. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ liên tục 24/7
thông qua các nền tảng số, tiếp cận khách hàng ở mọi nơi, không phụ thuộc vào
vị trí địa lý.
Đặc biệt trong giáo dục, điều này mở ra cơ hội học tập cho học sinh tại các vùng
thiểu số, sâu xa, nơi hạ tầng giáo dục truyền thống còn hạn chế. Ngoài ra, doanh
nghiệp cũng có thể phát triển thị trường quốc tế dễ dàng hơn thông qua các nền
tảng học trực tuyến, hội thảo và hệ sinh thái học tập xuyên biên giới.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng và người học.
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc
nhân hóa trải nghiệm khách hàng. Bằng cách thu nhập, phân tích và xử lý dữ liệu
lớn (big data), doanh nghiệp thể hiểu hành vi, nhu cầu thói quen của
khách hàng để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phù hợp hơn.
Ví dụ: Trong lĩnh vực giáo dục, công nghệ số giúp học sinh học tập linh hoạt theo
tiến độ nhân, tiếp cận nội dung học tập theo nhiều hình thức khác nhau qua
video, tương tác trực tuyến, trò chơi,... đồng thời nhận được phản hồi nhanh
chóng chính xác từ hệ thống học tập thông minh. Điều này, không chỉ nâng
cao mức độ hài lòng còn góp phần xây dựng sự gắn kết lòng trung thành
của người học.
lOMoARcPSD| 40551442
5
Tối ưu hóa chi phí vận hành:
Việc áp dụng công nghệ số giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí một cách toàn
diện, từ chi phí văn phòng phẩm, lưu trữ hồ sơ, chi phí đi lại cho đến nhân lực
trung gian.
Ví dụ: Việc triển khai hệ thống văn phòng điện tử (e - office) thay thế các văn bản
giấy tờ truyền thống bằng tài liệu điện tử, không chỉ tiết kiệm vật còn rút
ngắn quy trình phê duyệt và truyền thông nội bộ.
Nâng cao năng lực cạnh tranh:
Chuyển đổi số giúp mọi doanh nghiệp thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của
thị trường và công nghệ, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp mở rộng thị trường,
tạo lợi thế cạnh tranh và tránh tụt lại phía sau.
1.3.2. Tu cực
Chi phí đầu cao: Việc triển khai hệ thống công nghệ mới, mua phần mềm, đào
tạo nhân sự… đòi hỏi chi phí lớn, gây áp lực tài chính, đặc biệt với doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
Mất việc làm: Chuyển đổi số thể dẫn đến việc tự động hóa 1 số công việc dẫn
đến mất việc làm. Doanh nghiệp cần kế hoạch hỗ trợ những nhân viên bị ảnh
hưởng bởi việc tự động hóa.
Rủi ro an ninh mạng: Càng phụ thuộc vào công nghệ số, doanh nghiệp càng dễ trở
thành mục tiêu của tấn công mạng, đánh cắp dữ liệu, phá hoại hệ thống…
Phụ thuộc vào công nghệ: Khi hạ tầng số gặp sự cố, hoạt động kinh doanh thể
bị đình trệ nghiêm trọng nếu không có kế hoạch dự phòng.
Khoảng cách số: Sự chênh lệch về năng lực công nghệ giữa các doanh nghiệp (hoặc
giữa nhân viên trong cùng doanh nghiệp) có thể tạo ra rào cản hợp tác và phát triển
không đồng đều.
lOMoARcPSD| 40551442
6
Khó khăn trong quản thay đổi: Việc đồng bộ hóa các quy trình, thay đổi cấu
trúc tổ chức, hay xây dựng văn hóa số thách thức lớn, dễ gây rối loạn nếu không
có chiến lược phù hợp.
Tác động đến môi trường: Việc sử dụng công nghệ số có thể dẫn đến tăng tiêu thụ
năng lượng phát thải khí nhà kính. Doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp để
giảm thiểu tác động môi trong của chuyển đổi số.
2. Đặc điểm của chuyển đổi số
2.1. Lợi ích của chuyển đổi số
2.1.1. Lợi ích với chính phủ
Nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành
Chuyển đổi số giúp chính phủ hiện đại hóa bộ máy hành chính bằng cách áp dụng
các phần mềm quản lý công việc, dữ liệu và giao tiếp nội bộ. Điều này giúp giảm
thiểu giấy tờ, tăng tốc độ xử lý công việc và hạn chế sai sót do con người gây ra.
Ví dụ: Một văn bản hành chính có thể được luân chuyển qua các cơ quan chỉ trong
vài giây nhờ hệ thống quản văn bản điện tử, thay mất vài ngày qua đường
bưu điện hoặc chuyển tay.
Minh bạch hóa và phòng chống tham nhũng
Công nghệ số cho phép công khai các quy trình, chi phí kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên mạng. Người dân có thể tra cứu thông tin rõ ràng, biết mình
cần chuẩn bị gì, nộp đâu, khi nào kết quả, từ đó hạn chế tình trạng "tham
nhũng vặt".
dụ: Một người dân khi nộp hồ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có thể theo dõi tiến trình xử lý trực tuyến, thay vì phải "lót tay" để hồ sơ được ưu
tiên.
Nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 40551442
7
Dịch vụ công trực tuyến giúp người dân và doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công
sức chi phí đi lại. Họ thể làm thủ tục ngay tại nhà qua máy tính hoặc điện
thoại thông minh, 24/7, không phụ thuộc vào giờ làm việc hành chính.
Ví dụ: Một doanh nghiệp thể đăng thành lập công ty mới trên cổng dịch vụ
công mà không cần đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
lOMoARcPSD| 40551442
8
Tăng khả năng ra quyết định dựa trên dữ liệu
Dữ liệu lớn (Big Data) từ các hệ thống số hóa cho phép chính phphân tích xu
hướng, nhu cầu hội hiệu quả chính sách. Từ đó, các quyết định được đưa
ra dựa trên cơ sở khoa học, thay vì cảm tính hay kinh nghiệm chủ quan.
dụ: Dữ liệu từ hệ thống bảo hiểm y tế giúp Bộ Y tế đánh giá gánh nặng bệnh tật
theo vùng miền, từ đó có kế hoạch phân bổ nguồn lực phù hợp.
Ứng phó linh hoạt với khủng hoảng
Khi xảy ra khủng hoảng như thiên tai, dịch bệnh, các nền tảng số giúp chính phủ
cập nhật thông tin nhanh chóng, điều phối lực lượng hỗ trợ, cung cấp giải pháp
kịp thời.
dụ: Trong đại dịch COVID-19, ứng dụng Bluezone (Việt Nam) hỗ trợ truy vết F0,
F1, giúp khoanh vùng và xử lý ổ dịch hiệu quả hơn.
2.1.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng
Tiếp cận sản phẩm và dịch vụ dễ dàng, mọi lúc mọi nơi
Nhờ chuyển đổi số, người tiêu dùng thể mua hàng, sử dụng dịch vụ hay tìm
kiếm thông tin chỉ bằng vài thao tác trên điện thoại hoặc máy tính, không bị giới
hạn bởi không gian hay thời gian.
dụ: Thay đến siêu thị, người tiêu dùng thể đặt mua thực phẩm, đồ gia dụng
qua ứng dụng như Shopee, Tiki hay GrabMart và nhận hàng ngay tại nhà.
Tiết kiệm thời gian và chi phí
Việc sử dụng các dịch vụ số giúp người tiêu dùng giảm công sức đi lại, xếp hàng, in
giấy tờ… từ đó tiết kiệm chi phí cá nhân và nâng cao hiệu quả cuộc sống.
Ví dụ: Thay vì đến ngân hàng, người dùng có thể chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,
mở sổ tiết kiệm online chỉ trong vài phút qua ứng dụng như Vietcombank, Momo
hoặc ZaloPay.
lOMoARcPSD| 40551442
9
Có nhiều sự lựa chọn và so sánh dễ dàng
Chuyển đổi số giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận nhiều nhà cung cấp khác
nhau, từ đó so sánh giá, chất lượng, đánh giá của người dùng khác trước khi ra
quyết định.
Ví dụ: Khi đặt phòng khách sạn qua Booking.com hoặc Agoda, người dùng có thể
xem ảnh, đọc bình luận lựa chọn chỗ phù hợp nhất với nhu cầu ngân sách.
Trải nghiệm cá nhân hóa, tiện lợi hơn
Hệ thống công nghệ số phân tích hành vi và sở thích của người dùng để đưa ra các
đề xuất phù hợp, từ đó mang lại trải nghiệm mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ
nhân hóa.
dụ: Spotify gợi ý các playlist nhạc dựa trên thể loại người dùng thường nghe, hay
Lazada giới thiệu sản phẩm phù hợp với lịch sử mua sắm trước đó.
Tăng quyền lực người tiêu dùng
Thông qua nền tảng số, người tiêu dùng có thể đánh giá, phản hồi dịch vụ một cách
công khai. Điều này buộc doanh nghiệp phải cải thiện chất lượng nếu không
muốn mất khách.
dụ: Một quán cà phê thể nhận phản hồi tích cực hoặc tiêu cực ngay trên
Google Maps hay Facebook. Nếu dịch vụ không tốt, khách hàng khác sẽ thấy
đánh giá đó và cân nhắc.
2.2. Hạn chế của chuyển đổi số
Chuyển đổi số một hành trình gian nan với bất kỳ tổ chức, luôn luôn hai mặt.
Một số trở ngại chính với doanh nghiệp khi chuyển đổi số trong kinh doanh.
Thiếu chiến lược và định hướng chuyển đổi số: Nếu doanh nghiệp không có định
hướng và chiến lược chuyển đổi số cụ thể sẽ dẫn đến không đảm bảo khai thác hiệu
lOMoARcPSD| 40551442
10
quả, tạo hứng khởi liên tục cho toàn bộ đội ngũ, đồng thời giúp doanh nghiệp
những điều chỉnh kịp thời trong môi trường kinh doanh và công nghệ luôn biến đổi.
Thiếu lãnh đạo khả năng thúc đẩy đổi mới: Nhiều doanh nghiệp giao toàn bộ
hoạt động chuyển đổi scho bộ phận công nghệ thông tin tìm hiểu và thực hiện. Đây
chắc chắn không phải là một cách làm tốt. Các đề xuất ban đầu về chuyển đổi số
thể xuất phát từ bộ phận công nghệ thông tin nhưng để tiến hành chuyển đổi số thành
công thì các đề xuất này phải biến thành quyết tâm của các lãnh đạo ở cấp cao nhất.
Thiếu sở hạ tầng chi phí vận hành: Việc đầu cho công nghệ trong thời
gian đầu triển khai như mời chuyên gia, đầu tư phần cứng, phần mềm như hệ thống
ERP, hệ thống u trữ, phân tích dữ liệu, các nền tảng thanh toán, giao nhận,
một trong những thách thức lớn với doanh nghiệp.
Khó thu thập, phân tích dữ liệu lớn: Doanh nghiệp nhỏ thường khó thu thập dữ
liệu lớn, phải bỏ công tìm kiếm khai thác hiệu quả các nguồn dữ liệu mở sẵn
trên thị trường hoặc bằng cách trao đổi dữ liệu với các đối tác thông quan liên doanh
liên kết.
Thiếu hoặc yếu năng lực động trong tổ chức: Ba loại năng lực chính là: khả năng
nhận biết hội, khả năng nắm bắt hội khả năng thực thi hội. Các doanh
nghiệp thất bại trong chuyển đổi số thường yếu hoặc thiếu năng lực động, họ thường
đưa ra mục tiêu không tưởng trong thời gian thực thi ngắn hoặc quá cầu toàn.
Chưa xây dựng được nền tảng văn hdoanh nghiệp phù hợp: Nhiều doanh
nghiệp siêu nhỏ, nhỏ chưa quan tâm đến xây dựng văn hoá doanh nghiệp. Ngoài ra
vì nguồn lực hạn chế nhiều lãnh đạo sợ thất bại, thậm chí còn xử phạt sai phạm, văn
hoá đổ lỗi khiến nhân viên ngại bước ra khỏi vùng an toàn.
lOMoARcPSD| 40551442
11
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA DOANH NGHIỆP EMG
Education
1. Giới thiệu về doanh nghiệp EMG Education
1.1. Giới thiệu chung
EMG Education là một trong những tổ chức giáo dục tư nhân lớn nhất Việt Nam
với sứ mệnh mang tới cho người học trên mọi miền tổ quốc cơ hội và hành trang để gặt
hái thành công trên trường thế giới. Thành lập vào năm 2005, EMG Education luôn
đơn vị dẫn đầu trong ngành giáo dục Việt Nam với các giải pháp ng tạo, mang đến
cho người học tại Việt Nam những chương trình học và tài liệu học thuật có chất lượng
tốt nhất trên thế giới cũng như các bằng cấp được công nhận trên toàn cầu.
Với các giải pháp sáng tạo và không ngừng ứng dụng công nghệ tiên tiến, EMG
Education luôn tiên phong trong việc cung cấp đa dạng các chương trình học, tài liệu
học thuật chuẩn quốc tế (nổi bật chương trình Tiếng Anh Tích hợp, Tin học quốc tế
ICDL) đơn vị tổ chức thi các chứng chđược công nhận toàn cầu như American
College Testing (ACT), Pearson Edexcel iPLSC & International GCSE, Pearson Tests
of English và Bộ chứng chỉ PEIC.
Trong bối cảnh công nghệ không ngừng phát triển vượt bậc, việc ứng dụng các
giải pháp chuyển đổi số tiên tiến vào giáo dục đã trở thành một xu hướng tất yếu. Tập
đoàn giáo dục EMG Education đã và đang là đơn vị tiên phong trong việc triển khai các
giải pháp công nghệ cao, đặc biệt các công cụ ứng dụng AI nhằm mang đến những
đột phá trong việc dạy và học tiếng Anh, hướng đến mục tiêu đưa tiếng Anh từng bước
trở thành ngôn ngữ thứ hai trong trường học.
1.2. Giới thiệu về website EMG Education
EMG Education một trong những tổ chức giáo dục nhân lớn nhất tại Việt
Nam, được thành lập từ năm 2005 với sứ mệnh mang đến cho người học ở mọi lứa tuổi
những cơ hội và công cụ cần thiết để vươn ra sân chơi toàn cầu. Trụ sở chính của EMG
lOMoARcPSD| 40551442
12
Education đặt tại TP. Hồ Chí Minh, với thêm văn phòng chi nhánh trải rộng tại
Nội nhiều tỉnh thành khác, quy tụ đội ngũ hơn 500 nhân viên hàng trăm chuyên
gia, giáo viên bản ngữViệt Nam.
Chương trình và dịch vụ chính
Tiếng Anh Tích hợp: Kết hợp chương trình Anh quốc với nội dung chuyên sâu của
chương trình quốc gia, đã được phê duyệt và tích hợp chính thức từ lớp 1–12 tại
một số trường công lập ở TP. HCM từ năm 2014.
ICDL Digital Student: Chương trình tin học quốc tế dành cho tiểu học, THCS
THPT, giúp học sinh phát triển kỹ năng thông tin truyền thông theo tiêu chuẩn
toàn cầu.
Các chứng chỉ và kỳ thi quốc tế: EMG Education là đối tác chiến lược của Pearson
(PTE Academic, PEIC, iPrimary, iLowerSecondary, International GCSEs), đồng
thời là đối tác độc quyền của ACT Inc. để tổ chức kỳ thi ACT® tại Việt Nam.
Cam kết chất lượng và uy tín
Tài liệu học thuật và chương trình được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, thường
xuyên cập nhật.
Hợp tác chặt chẽ với các hội đồng khảo thí hàng đầu thế giới để đảm bảo tính công
nhận toàn cầu cho học viên.
Hỗ trợ chuyên môn và phát triển nghề nghiệp liên tục cho đội ngũ giáo viên thông qua
các buổi training, workshop và hệ thống Academic Coordinators.
Đổi mới và chuyển đổi số
EMG Education không ngừng ứng dụng công nghệ số vào phương pháp giảng dạy
và phát triển tài liệu học thuật. Website chính thức (emg.vn) và cổng tuyển dụng,
thông tin giảng dạy (teach.emg.vn) đều tích hợp các công cụ hỗ trợ tương tác, bài
giảng trực tuyến và đánh giá năng lực theo thời gian thực.
lOMoARcPSD| 40551442
13
1.3. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp EMG Education
Chương trình Tiếng Anh Tích hợp:
Tích hợp chương trình giáo dục phổ thông Vương quốc Anh và chương trình quốc gia
Việt Nam từ lớp 1 đến lớp 12.
Giảng dạy các chương trình học tập quốc tế chất lượng cao môn Toán, Khoa học và
Tiếng Anh.
Giáo viên bề dày chuyên môn kinh nghiệm đến từ các quốc gia nói tiếng Anh,
có chứng chỉ giảng dạy quốc tế như CEFTA, TESOL...
Chương trình Tin học Quốc tế ICDL Digital Student:
Là chương trình thiết kế dành riêng cho học sinh Tiểu học, THCS và THPT.
Tập trung vào 3 mạch tri thức: Công nghệ thông tin Truyền thông (Information
& Communication Technology), Khoa học máy tính (Computer Science), Năng
lực công nghệ số (Digital Literacy).
lOMoARcPSD| 40551442
14
Chương trình đáp ứng Khung chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học mới của
Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Tổ chức thi đánh giá năng lực và chứng chỉ quốc tế:
lOMoARcPSD| 40551442
15
EMG đối tác của các tổ chức khảo thí quốc tế như Cambridge Assessment,
Pearson Edexcel, v.v.
Tổ chức các kỳ thi: ACT, PTE, PEIC, IGCSE, IDCL, v.v.
1.4. Kết quả hoạt động trong 3 năm gần đây
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022
Doanh thu ước tính
Tổng doanh thu ước tính: 10 tỷ đồng (Tăng trưởng 10% so với năm 2021).
Doanh thu từ chương trình Tiếng Anh Tích hợp: 7 tỷ đồng (70% tổng doanh thu),
chủ yếu đến từ việc hợp tác với các trường quốc tế chương trình chứng chỉ
quốc tế Pearson Edexcel.
Doanh thu từ các sản phẩm EdTech: 3 tỷ đồng (30% tổng doanh thu), đến từ việc
triển khai nền tảng học trực tuyến EMG LMS trò chơi giáo dục Didi
Adventure.
Lợi nhuận
Lợi nhuận ròng: 1,5 tỷ đồng (Biên lợi nhuận 15%).
Tăng trưởng lợi nhuận đến từ việc tối ưu hóa chi phí giảng dạy và triển khai công
nghệ tự động hóa trong quá trình giảng dạy và quản lý học sinh.
Sản phẩm và Dịch vụ EMG LMS:
+ Ra mắt nền tảng học trực tuyến với các khóa học tiếng Anh bản (phát
âm, từ vựng, ngữ pháp).
+ Tính năng nổi bật: chấm điểm tự động, phản hồi tức thì, bài tập tương tác.
+ Được triển khai thử nghiệm tại các trường trung học ở TP.HCM.
+ 5.000 học sinh đã sử dụng nền tảng trong năm đầu tiên.
Didi Adventure:
lOMoARcPSD| 40551442
16
+ Trò chơi giáo dục gamified giúp học sinh học tiếng Anh qua các thử thách.
+ Chủ đề bài học: từ vựng bản, mẫu câu phổ biến, luyện phát âm qua trò
chơi.
+ Được tích hợp trong giờ học ngoại khóa.
+ 2.000 học sinh tham gia, phản hồi tích cực về trải nghiệm học tập vui vẻ.
Chương trình Tiếng Anh Tích hợp:
+ Kết hợp với chương trình chuẩn của Bộ GD-ĐT chương trình quốc tế
Pearson Edexcel.
+ Được giảng dạy tại hơn 10 trường công lập và quốc tế.
+ Tập trung phát triển 4 kỹ năng và kiến thức học thuật nền tảng.
Chiến lược và chuyển đổi số Ứng dụng công nghệ:
+ Bắt đầu triển khai công nghệ AI trong các sản phẩm giáo dục để hỗ trợ học
sinh cải thiện khả năng phát âm và kiểm tra tiến độ học tập.
+ Tiến hành chuyển đổi số bằng việc áp dụng phần mềm CRM bản để
quản lý mối quan hệ với học sinh.
1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023
Doanh thu ước tính
Tổng doanh thu ước tính: 15 tỷ đồng (Tăng trưởng 50% so với năm 2022).
Doanh thu từ chương trình Tiếng Anh Tích hợp: 11,25 tỷ đồng (75% tổng doanh
thu), tiếp tục gia tăng với sự mở rộng ra các tỉnh thành các chương trình chứng
chỉ quốc tế.
Doanh thu từ các sản phẩm EdTech: 3,75 tỷ đồng (25% tổng doanh thu), nhờ vào
sự phát triển mạnh mẽ của nền tảng EMG LMS và Didi Adventure.
Lợi nhuận
Lợi nhuận ròng: 3 tỷ đồng (Biên lợi nhuận 20%).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TRƯ NG Đ I H C THƯƠNG M I
-----      ----- BÀI TH
O LU N CHUY
N Đ I S TRONG KINH DOANH
TÊN Đ TÀI: TÌM HI U VÀ PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH CHUY N Đ I
S C A DOANH NGHI P EMG EDUCATION TRONG LĨNH V C
GIÁO D C T I VI T NAM? NH N XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ V TH C
TR NG CHUY N Đ I S C A NGÀNH GIÁO D C T I VI T NAM
HI N NAY
Nhóm th ự c hi ệ n: Nhóm 5
Gi ả ng viên: Tr ầ n Th ị Huy ề n Trang, Nguy ễ n Xuân Lâm
L ớ p h ọ c ph ầ n: 242 _PCOM1111_ 07
Hà N i, 2025 lOMoAR cPSD| 40551442
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN STT HỌ TÊN MÃ SINH VIÊN ĐIỂM Lê Thị Phương Linh 1 24D187063 (Nhóm trưởng) 2 Nguyễn Khánh Linh 24D170233 3 Nguyễn Thùy Linh 24D187064 4 Phạm Thảo Linh 24D170234 5 Trịnh Thị Yến Linh 24D170235 6 Phạm Thành Long 24D187108 7 Lê Thị Mai 24D170236 8 Phạm Thanh Mai 24D187065 9 Trần Thu Mai 24D187109 10 Vũ Phương Mai 22D220129 MỤC LỤC lOMoAR cPSD| 40551442
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ......................................... 1
1. Khái niệm và tác động của quá trình chuyển đổi số .............................................. 1
1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 1
1.2. Quá trình chuyển đổi số .................................................................................. 2
1.3. Tác động của chuyển đổi số đến doanh nghiệp .............................................. 3
2. Đặc điểm của chuyển đổi số .................................................................................. 6
2.1. Lợi ích của chuyển đổi số ............................................................................... 6
2.2. Hạn chế của chuyển đổi số .............................................................................. 9
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA DOANH NGHIỆP EMG
Education .......................................................................................................................11
1. Giới thiệu về doanh nghiệp EMG Education .......................................................11
1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................11
1.2. Giới thiệu về website EMG Education ..........................................................11
1.3. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp EMG Education ................................ 13
1.4. Kết quả hoạt động trong 3 năm gần đây ....................................................... 15
2. Thực trạng tổ chức ................................................................................................ 20
2.1. Quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp EMG Education ........................ 20
2.2. Khó khăn trong quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp EMG Education
.............................................................................................................................. 23
2.3. Đánh giá quá trình chuyển đổi số của EMG Educationn .............................. 24
3. Lý do cần chuyển đổi số ...................................................................................... 25
4. Đánh giá hoạt động của EMG Education sau chuyển đổi số............................... 26
4.1. Ứng dụng công nghệ vào giảng dạy ............................................................. 26
4.2. Ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) .................................................................... 27
4.3. Ứng dụng công nghệ tiên tiến khác .............................................................. 28
4.4. Đổi mới phương pháp quản lý - vận hành .................................................... 29
4.5. Hiệu quả về thương hiệu của EMG Education ............................................ 29
4.6. Những hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 30
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ ................................................................................................ 31
1. Liên hệ với hoạt động chuyển đổi số của các doanh nghiệp khác ....................... 31
1.1. Công ty cổ phần đào tạo trực tuyến Unica .................................................... 31
1.2. Công ty Cổ phần Early Start (Monkey Việt Nam) ........................................ 33
2. Liên hệ hoạt động chuyển đổi số của ngành giáo dục tại Việt Nam .................... 35
2.1. Thực trạng chuyển đổi số trong ngành giáo dục Việt Nam hiện nay: ........... 35
2.2. Ứng dụng chuyển đổi số ngành giáo dục ...................................................... 37 lOMoAR cPSD| 40551442
2.3. Các bước chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo ............................ 38
2.4. Thách thức và khó khăn của quá trình chuyển đổi số trong ngành giáo dục 39
2.5 Giải pháp chuyển đổi số trong ngành giáo dục .............................................. 40
3. Nhận xét về quá trình chuyển đổi số của EMG Education so với các doanh nghiệp
khác ........................................................................................................................... 42
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 44 lOMoAR cPSD| 40551442 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra mạnh mẽ,
chuyển đổi số đã trở thành một xu thế tất yếu, ảnh hưởng sâu rộng đến mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội, đặc biệt là giáo dục. Tại Việt Nam, quá trình chuyển đổi số trong ngành
giáo dục đang được thúc đẩy mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, tăng
cường khả năng tiếp cận tri thức, cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong thời đại số.
Trong khuôn khổ bài thảo luận này, nhóm sẽ tập trung tìm hiểu và phân tích quá
trình chuyển đổi số của một doanh nghiệp/tổ chức tiêu biểu trong lĩnh vực giáo dục tại
Việt Nam. Qua đó, nhóm sẽ làm rõ các yếu tố thúc đẩy chuyển đổi số, những bước đi cụ
thể mà tổ chức đã thực hiện, các kết quả đạt được cũng như những thách thức còn tồn tại.
Hy vọng rằng bài thảo luận sẽ mang đến góc nhìn tổng quan và thực tiễn về
chuyển đổi số trong giáo dục, góp phần hiểu rõ hơn vai trò của công nghệ trong việc đổi
mới phương pháp giáo dục tại Việt Nam hiện nay!
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Khái niệm và tác động của quá trình chuyển đổi số
1.1. Khái niệm
Chuyển đổi số: Là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức
về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các công nghệ số (Cục
tin học hoá - Bộ Thông tin và Truyền thông).
Chuyển đổi số trong kinh doanh: Là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi
mô hình kinh doanh nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan
hệ giữa các bên (Gartner). 1 lOMoAR cPSD| 40551442
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp: Là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của
doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới (Bộ KH Đầu tư & Phát triển).
1.2. Quá trình chuyển đổi số
Quá trình chuyển đổi số (Digital Transformation) là quá trình ứng dụng công
nghệ số vào tất cả các lĩnh vực của tổ chức, doanh nghiệp hoặc xã hội nhằm thay đổi
cách thức hoạt động, mô hình kinh doanh và cách cung cấp giá trị cho khách hàng. Đây
không chỉ là việc sử dụng công nghệ mới mà còn bao gồm sự thay đổi về tư duy, văn
hóa tổ chức và quy trình làm việc.
Quá trình này thường gồm 3 giai đoạn chính:
Số hóa (Digitization)
− Là quá trình chuyển đổi thông tin từ dạng vật lý sang dạng số.
− Mục tiêu: Giúp lưu trữ, truy xuất và quản lý dữ liệu dễ dàng hơn.
− Ví dụ: Quét tài liệu giấy thành file PDF, lưu trữ hồ sơ nhân sự trên máy tính.
Số hóa quy trình (Digitalization)
− Là việc ứng dụng công nghệ số để tự động hóa và tối ưu hóa các quy trình kinh doanh hiện tại.
Mục tiêu: Tăng hiệu quả, giảm chi phí, hạn chế sai sót và cải thiện tốc độ làm việc.
− Ví dụ: Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng, hệ thống ERP, phần mềm kế toán.
Chuyển đổi số toàn diện (Digital Transformation)
− Là sự thay đổi toàn diện về mô hình kinh doanh, chiến lược và văn hóa tổ chức,
dựa trên nền tảng công nghệ số. 2 lOMoAR cPSD| 40551442 −
− Mục tiêu: Tạo ra giá trị mới, mô hình kinh doanh mới, nâng cao trải nghiệm khách hàng.
− Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất tích hợp IoT để giám sát quy trình sản xuất từ
xa và dùng AI để dự báo nhu cầu thị trường.
1.3. Tác động của chuyển đổi số đến doanh nghiệp. 1.3.1 Tích cực
Nâng cao hiệu quả hoạt động và năng suất lao động:
− Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tự động hóa các quy trình nghiệp vụ, từ đó loại
bỏ các thao tác và rút ngắn đáng kể thời gian xử lý công việc qua việc áp dụng
các công cụ thông minh như phần mềm quản trị doanh nghiệp (ERP), trí tuệ nhân tạo (AI)....
− Đặc biệt khi nhân viên được giải phóng khỏi những công việc đơn điệu, lặp lại, họ
sẽ có điều kiện tập trung vào các nhiệm vụ chiến lược hơn như phân tích dữ liệu,
xây dựng chiến lược kinh doanh, đổi mới sản xuất - từ đó gia tăng đáng kể năng
suất và giá trị lao động.
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khả năng thích ứng
− Chuyển đổi số đóng vai trò như một chất xúc tác cho sự đổi mới sáng tạo trong
doanh nghiệp. Với khả năng thử nghiệm nhanh chóng các mô hình kinh doanh
mới, doanh nghiệp có thể linh hoạt thích ứng với sự thay đổi của môi trường kinh
doanh, công nghệ và thị trường. 3 lOMoAR cPSD| 40551442 −
Ví dụ: Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và xu hướng học tập cá nhân hóa, nhiều
tổ chức giáo dục đã chuyển từ mô hình đào tạo truyền thống sang mô hình hybrid
(kết hợp trực tuyến và trực tiếp) để phù hợp với hoàn cảnh. Những doanh nghiệp
áp dụng chuyển đổi số thành công thường có khả năng đổi mới nhanh, đưa ra
quyết định kịp thời dựa trên dữ liệu thực tế và theo kịp tốc độ thay đổi của thế giới số.
Mở rộng thị trường và nâng cao khả năng tiếp cận:
− Một trong những lợi thế quan trọng nhất của chuyển đổi số là xóa bỏ giới hạn về
không gian và thời gian. Doanh nghiệp có thể cung cấp dịch vụ liên tục 24/7
thông qua các nền tảng số, tiếp cận khách hàng ở mọi nơi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý.
− Đặc biệt trong giáo dục, điều này mở ra cơ hội học tập cho học sinh tại các vùng
thiểu số, sâu xa, nơi hạ tầng giáo dục truyền thống còn hạn chế. Ngoài ra, doanh
nghiệp cũng có thể phát triển thị trường quốc tế dễ dàng hơn thông qua các nền
tảng học trực tuyến, hội thảo và hệ sinh thái học tập xuyên biên giới.
Cải thiện trải nghiệm khách hàng và người học.
− Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc cá
nhân hóa trải nghiệm khách hàng. Bằng cách thu nhập, phân tích và xử lý dữ liệu
lớn (big data), doanh nghiệp có thể hiểu rõ hành vi, nhu cầu và thói quen của
khách hàng để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ phù hợp hơn.
− Ví dụ: Trong lĩnh vực giáo dục, công nghệ số giúp học sinh học tập linh hoạt theo
tiến độ cá nhân, tiếp cận nội dung học tập theo nhiều hình thức khác nhau qua
video, tương tác trực tuyến, trò chơi,... đồng thời nhận được phản hồi nhanh
chóng và chính xác từ hệ thống học tập thông minh. Điều này, không chỉ nâng
cao mức độ hài lòng mà còn góp phần xây dựng sự gắn kết và lòng trung thành của người học. 4 lOMoAR cPSD| 40551442 −
Tối ưu hóa chi phí vận hành:
Việc áp dụng công nghệ số giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí một cách toàn
diện, từ chi phí văn phòng phẩm, lưu trữ hồ sơ, chi phí đi lại cho đến nhân lực trung gian.
− Ví dụ: Việc triển khai hệ thống văn phòng điện tử (e - office) thay thế các văn bản
giấy tờ truyền thống bằng tài liệu điện tử, không chỉ tiết kiệm vật tư mà còn rút
ngắn quy trình phê duyệt và truyền thông nội bộ.
Nâng cao năng lực cạnh tranh:
− Chuyển đổi số giúp mọi doanh nghiệp thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của
thị trường và công nghệ, từ đó tạo điều kiện để doanh nghiệp mở rộng thị trường,
tạo lợi thế cạnh tranh và tránh tụt lại phía sau. 1.3.2. Tiêu cực
Chi phí đầu tư cao: Việc triển khai hệ thống công nghệ mới, mua phần mềm, đào
tạo nhân sự… đòi hỏi chi phí lớn, gây áp lực tài chính, đặc biệt với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mất việc làm: Chuyển đổi số có thể dẫn đến việc tự động hóa 1 số công việc dẫn
đến mất việc làm. Doanh nghiệp cần có kế hoạch hỗ trợ những nhân viên bị ảnh
hưởng bởi việc tự động hóa.
Rủi ro an ninh mạng: Càng phụ thuộc vào công nghệ số, doanh nghiệp càng dễ trở
thành mục tiêu của tấn công mạng, đánh cắp dữ liệu, phá hoại hệ thống…
Phụ thuộc vào công nghệ: Khi hạ tầng số gặp sự cố, hoạt động kinh doanh có thể
bị đình trệ nghiêm trọng nếu không có kế hoạch dự phòng.
Khoảng cách số: Sự chênh lệch về năng lực công nghệ giữa các doanh nghiệp (hoặc
giữa nhân viên trong cùng doanh nghiệp) có thể tạo ra rào cản hợp tác và phát triển không đồng đều. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
Khó khăn trong quản lý thay đổi: Việc đồng bộ hóa các quy trình, thay đổi cấu
trúc tổ chức, hay xây dựng văn hóa số là thách thức lớn, dễ gây rối loạn nếu không
có chiến lược phù hợp.
Tác động đến môi trường: Việc sử dụng công nghệ số có thể dẫn đến tăng tiêu thụ
năng lượng và phát thải khí nhà kính. Doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp để
giảm thiểu tác động môi trong của chuyển đổi số.
2. Đặc điểm của chuyển đổi số
2.1. Lợi ích của chuyển đổi số
2.1.1. Lợi ích với chính phủ
Nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành
− Chuyển đổi số giúp chính phủ hiện đại hóa bộ máy hành chính bằng cách áp dụng
các phần mềm quản lý công việc, dữ liệu và giao tiếp nội bộ. Điều này giúp giảm
thiểu giấy tờ, tăng tốc độ xử lý công việc và hạn chế sai sót do con người gây ra.
− Ví dụ: Một văn bản hành chính có thể được luân chuyển qua các cơ quan chỉ trong
vài giây nhờ hệ thống quản lý văn bản điện tử, thay vì mất vài ngày qua đường
bưu điện hoặc chuyển tay.
Minh bạch hóa và phòng chống tham nhũng
− Công nghệ số cho phép công khai các quy trình, chi phí và kết quả giải quyết thủ
tục hành chính trên mạng. Người dân có thể tra cứu thông tin rõ ràng, biết mình
cần chuẩn bị gì, nộp ở đâu, khi nào có kết quả, từ đó hạn chế tình trạng "tham nhũng vặt".
− Ví dụ: Một người dân khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có thể theo dõi tiến trình xử lý trực tuyến, thay vì phải "lót tay" để hồ sơ được ưu tiên.
Nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp 6 lOMoAR cPSD| 40551442 −
− Dịch vụ công trực tuyến giúp người dân và doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công
sức và chi phí đi lại. Họ có thể làm thủ tục ngay tại nhà qua máy tính hoặc điện
thoại thông minh, 24/7, không phụ thuộc vào giờ làm việc hành chính.
− Ví dụ: Một doanh nghiệp có thể đăng ký thành lập công ty mới trên cổng dịch vụ
công mà không cần đến Sở Kế hoạch và Đầu tư. 7 lOMoAR cPSD| 40551442
Tăng khả năng ra quyết định dựa trên dữ liệu
− Dữ liệu lớn (Big Data) từ các hệ thống số hóa cho phép chính phủ phân tích xu
hướng, nhu cầu xã hội và hiệu quả chính sách. Từ đó, các quyết định được đưa
ra dựa trên cơ sở khoa học, thay vì cảm tính hay kinh nghiệm chủ quan.
− Ví dụ: Dữ liệu từ hệ thống bảo hiểm y tế giúp Bộ Y tế đánh giá gánh nặng bệnh tật
theo vùng miền, từ đó có kế hoạch phân bổ nguồn lực phù hợp.
Ứng phó linh hoạt với khủng hoảng
− Khi xảy ra khủng hoảng như thiên tai, dịch bệnh, các nền tảng số giúp chính phủ
cập nhật thông tin nhanh chóng, điều phối lực lượng hỗ trợ, và cung cấp giải pháp kịp thời.
− Ví dụ: Trong đại dịch COVID-19, ứng dụng Bluezone (Việt Nam) hỗ trợ truy vết F0,
F1, giúp khoanh vùng và xử lý ổ dịch hiệu quả hơn.
2.1.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng
Tiếp cận sản phẩm và dịch vụ dễ dàng, mọi lúc mọi nơi
− Nhờ chuyển đổi số, người tiêu dùng có thể mua hàng, sử dụng dịch vụ hay tìm
kiếm thông tin chỉ bằng vài thao tác trên điện thoại hoặc máy tính, không bị giới
hạn bởi không gian hay thời gian.
− Ví dụ: Thay vì đến siêu thị, người tiêu dùng có thể đặt mua thực phẩm, đồ gia dụng
qua ứng dụng như Shopee, Tiki hay GrabMart và nhận hàng ngay tại nhà.
Tiết kiệm thời gian và chi phí
− Việc sử dụng các dịch vụ số giúp người tiêu dùng giảm công sức đi lại, xếp hàng, in
giấy tờ… từ đó tiết kiệm chi phí cá nhân và nâng cao hiệu quả cuộc sống.
− Ví dụ: Thay vì đến ngân hàng, người dùng có thể chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,
mở sổ tiết kiệm online chỉ trong vài phút qua ứng dụng như Vietcombank, Momo hoặc ZaloPay. 8 lOMoAR cPSD| 40551442 •
Có nhiều sự lựa chọn và so sánh dễ dàng
− Chuyển đổi số giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận nhiều nhà cung cấp khác
nhau, từ đó so sánh giá, chất lượng, đánh giá của người dùng khác trước khi ra quyết định.
− Ví dụ: Khi đặt phòng khách sạn qua Booking.com hoặc Agoda, người dùng có thể
xem ảnh, đọc bình luận và lựa chọn chỗ ở phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách.
Trải nghiệm cá nhân hóa, tiện lợi hơn
− Hệ thống công nghệ số phân tích hành vi và sở thích của người dùng để đưa ra các
đề xuất phù hợp, từ đó mang lại trải nghiệm mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ cá nhân hóa.
− Ví dụ: Spotify gợi ý các playlist nhạc dựa trên thể loại người dùng thường nghe, hay
Lazada giới thiệu sản phẩm phù hợp với lịch sử mua sắm trước đó.
Tăng quyền lực người tiêu dùng
− Thông qua nền tảng số, người tiêu dùng có thể đánh giá, phản hồi dịch vụ một cách
công khai. Điều này buộc doanh nghiệp phải cải thiện chất lượng nếu không muốn mất khách.
− Ví dụ: Một quán cà phê có thể nhận phản hồi tích cực hoặc tiêu cực ngay trên
Google Maps hay Facebook. Nếu dịch vụ không tốt, khách hàng khác sẽ thấy
đánh giá đó và cân nhắc.
2.2. Hạn chế của chuyển đổi số
Chuyển đổi số là một hành trình gian nan với bất kỳ tổ chức, luôn luôn có hai mặt.
Một số trở ngại chính với doanh nghiệp khi chuyển đổi số trong kinh doanh.
Thiếu chiến lược và định hướng chuyển đổi số: Nếu doanh nghiệp không có định
hướng và chiến lược chuyển đổi số cụ thể sẽ dẫn đến không đảm bảo khai thác hiệu 9 lOMoAR cPSD| 40551442
quả, tạo hứng khởi liên tục cho toàn bộ đội ngũ, đồng thời giúp doanh nghiệp có
những điều chỉnh kịp thời trong môi trường kinh doanh và công nghệ luôn biến đổi.
Thiếu lãnh đạo có khả năng thúc đẩy đổi mới: Nhiều doanh nghiệp giao toàn bộ
hoạt động chuyển đổi số cho bộ phận công nghệ thông tin tìm hiểu và thực hiện. Đây
chắc chắn không phải là một cách làm tốt. Các đề xuất ban đầu về chuyển đổi số có
thể xuất phát từ bộ phận công nghệ thông tin nhưng để tiến hành chuyển đổi số thành
công thì các đề xuất này phải biến thành quyết tâm của các lãnh đạo ở cấp cao nhất.
Thiếu cơ sở hạ tầng và chi phí vận hành: Việc đầu tư cho công nghệ trong thời
gian đầu triển khai như mời chuyên gia, đầu tư phần cứng, phần mềm như hệ thống
ERP, hệ thống lưu trữ, phân tích dữ liệu, các nền tảng thanh toán, giao nhận, … là
một trong những thách thức lớn với doanh nghiệp.
Khó thu thập, phân tích dữ liệu lớn: Doanh nghiệp nhỏ thường khó thu thập dữ
liệu lớn, phải bỏ công tìm kiếm và khai thác hiệu quả các nguồn dữ liệu mở có sẵn
trên thị trường hoặc bằng cách trao đổi dữ liệu với các đối tác thông quan liên doanh liên kết.
Thiếu hoặc yếu năng lực động trong tổ chức: Ba loại năng lực chính là: khả năng
nhận biết cơ hội, khả năng nắm bắt cơ hội và khả năng thực thi cơ hội. Các doanh
nghiệp thất bại trong chuyển đổi số thường yếu hoặc thiếu năng lực động, họ thường
đưa ra mục tiêu không tưởng trong thời gian thực thi ngắn hoặc quá cầu toàn.
Chưa xây dựng được nền tảng văn hoá doanh nghiệp phù hợp: Nhiều doanh
nghiệp siêu nhỏ, nhỏ chưa quan tâm đến xây dựng văn hoá doanh nghiệp. Ngoài ra
vì nguồn lực hạn chế nhiều lãnh đạo sợ thất bại, thậm chí còn xử phạt sai phạm, văn
hoá đổ lỗi khiến nhân viên ngại bước ra khỏi vùng an toàn. 10 lOMoAR cPSD| 40551442 •
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA DOANH NGHIỆP EMG Education
1. Giới thiệu về doanh nghiệp EMG Education
1.1. Giới thiệu chung
EMG Education là một trong những tổ chức giáo dục tư nhân lớn nhất Việt Nam
với sứ mệnh mang tới cho người học trên mọi miền tổ quốc cơ hội và hành trang để gặt
hái thành công trên trường thế giới. Thành lập vào năm 2005, EMG Education luôn là
đơn vị dẫn đầu trong ngành giáo dục Việt Nam với các giải pháp sáng tạo, mang đến
cho người học tại Việt Nam những chương trình học và tài liệu học thuật có chất lượng
tốt nhất trên thế giới cũng như các bằng cấp được công nhận trên toàn cầu.
Với các giải pháp sáng tạo và không ngừng ứng dụng công nghệ tiên tiến, EMG
Education luôn tiên phong trong việc cung cấp đa dạng các chương trình học, tài liệu
học thuật chuẩn quốc tế (nổi bật là chương trình Tiếng Anh Tích hợp, Tin học quốc tế
ICDL) và là đơn vị tổ chức thi các chứng chỉ được công nhận toàn cầu như American
College Testing (ACT), Pearson Edexcel iPLSC & International GCSE, Pearson Tests
of English và Bộ chứng chỉ PEIC.
Trong bối cảnh công nghệ không ngừng phát triển vượt bậc, việc ứng dụng các
giải pháp chuyển đổi số tiên tiến vào giáo dục đã trở thành một xu hướng tất yếu. Tập
đoàn giáo dục EMG Education đã và đang là đơn vị tiên phong trong việc triển khai các
giải pháp công nghệ cao, đặc biệt là các công cụ ứng dụng AI nhằm mang đến những
đột phá trong việc dạy và học tiếng Anh, hướng đến mục tiêu đưa tiếng Anh từng bước
trở thành ngôn ngữ thứ hai trong trường học.
1.2. Giới thiệu về website EMG Education
EMG Education là một trong những tổ chức giáo dục tư nhân lớn nhất tại Việt
Nam, được thành lập từ năm 2005 với sứ mệnh mang đến cho người học ở mọi lứa tuổi
những cơ hội và công cụ cần thiết để vươn ra sân chơi toàn cầu. Trụ sở chính của EMG 11 lOMoAR cPSD| 40551442
Education đặt tại TP. Hồ Chí Minh, với thêm văn phòng và chi nhánh trải rộng tại Hà
Nội và nhiều tỉnh thành khác, quy tụ đội ngũ hơn 500 nhân viên và hàng trăm chuyên
gia, giáo viên bản ngữ và Việt Nam.
Chương trình và dịch vụ chính
− Tiếng Anh Tích hợp: Kết hợp chương trình Anh quốc với nội dung chuyên sâu của
chương trình quốc gia, đã được phê duyệt và tích hợp chính thức từ lớp 1–12 tại
một số trường công lập ở TP. HCM từ năm 2014.
− ICDL Digital Student: Chương trình tin học quốc tế dành cho tiểu học, THCS và
THPT, giúp học sinh phát triển kỹ năng thông tin và truyền thông theo tiêu chuẩn toàn cầu.
− Các chứng chỉ và kỳ thi quốc tế: EMG Education là đối tác chiến lược của Pearson
(PTE Academic, PEIC, iPrimary, iLowerSecondary, International GCSEs), đồng
thời là đối tác độc quyền của ACT Inc. để tổ chức kỳ thi ACT® tại Việt Nam.
Cam kết chất lượng và uy tín
− Tài liệu học thuật và chương trình được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, thường xuyên cập nhật.
− Hợp tác chặt chẽ với các hội đồng khảo thí hàng đầu thế giới để đảm bảo tính công
nhận toàn cầu cho học viên.
− Hỗ trợ chuyên môn và phát triển nghề nghiệp liên tục cho đội ngũ giáo viên thông qua
các buổi training, workshop và hệ thống Academic Coordinators.
Đổi mới và chuyển đổi số
− EMG Education không ngừng ứng dụng công nghệ số vào phương pháp giảng dạy
và phát triển tài liệu học thuật. Website chính thức (emg.vn) và cổng tuyển dụng,
thông tin giảng dạy (teach.emg.vn) đều tích hợp các công cụ hỗ trợ tương tác, bài
giảng trực tuyến và đánh giá năng lực theo thời gian thực. 12 lOMoAR cPSD| 40551442 •
1.3. Sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp EMG Education
Chương trình Tiếng Anh Tích hợp:
− Tích hợp chương trình giáo dục phổ thông Vương quốc Anh và chương trình quốc gia
Việt Nam từ lớp 1 đến lớp 12.
− Giảng dạy các chương trình học tập quốc tế chất lượng cao môn Toán, Khoa học và Tiếng Anh.
− Giáo viên có bề dày chuyên môn và kinh nghiệm đến từ các quốc gia nói tiếng Anh,
có chứng chỉ giảng dạy quốc tế như CEFTA, TESOL...
Chương trình Tin học Quốc tế ICDL Digital Student:
− Là chương trình thiết kế dành riêng cho học sinh Tiểu học, THCS và THPT.
− Tập trung vào 3 mạch tri thức: Công nghệ thông tin và Truyền thông (Information
& Communication Technology), Khoa học máy tính (Computer Science), Năng
lực công nghệ số (Digital Literacy). 13 lOMoAR cPSD| 40551442
− Chương trình đáp ứng Khung chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học mới của
Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Tổ chức thi đánh giá năng lực và chứng chỉ quốc tế: 14 lOMoAR cPSD| 40551442
− EMG là đối tác của các tổ chức khảo thí quốc tế như Cambridge Assessment, Pearson Edexcel, v.v.
− Tổ chức các kỳ thi: ACT, PTE, PEIC, IGCSE, IDCL, v.v.
1.4. Kết quả hoạt động trong 3 năm gần đây
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022
Doanh thu ước tính
− Tổng doanh thu ước tính: 10 tỷ đồng (Tăng trưởng 10% so với năm 2021).
− Doanh thu từ chương trình Tiếng Anh Tích hợp: 7 tỷ đồng (70% tổng doanh thu),
chủ yếu đến từ việc hợp tác với các trường quốc tế và chương trình chứng chỉ quốc tế Pearson Edexcel.
− Doanh thu từ các sản phẩm EdTech: 3 tỷ đồng (30% tổng doanh thu), đến từ việc
triển khai nền tảng học trực tuyến EMG LMS và trò chơi giáo dục Didi Adventure. • Lợi nhuận
− Lợi nhuận ròng: 1,5 tỷ đồng (Biên lợi nhuận 15%).
− Tăng trưởng lợi nhuận đến từ việc tối ưu hóa chi phí giảng dạy và triển khai công
nghệ tự động hóa trong quá trình giảng dạy và quản lý học sinh.
Sản phẩm và Dịch vụ − EMG LMS:
+ Ra mắt nền tảng học trực tuyến với các khóa học tiếng Anh cơ bản (phát
âm, từ vựng, ngữ pháp).
+ Tính năng nổi bật: chấm điểm tự động, phản hồi tức thì, bài tập tương tác.
+ Được triển khai thử nghiệm tại các trường trung học ở TP.HCM.
+ 5.000 học sinh đã sử dụng nền tảng trong năm đầu tiên. − Didi Adventure: 15 lOMoAR cPSD| 40551442
+ Trò chơi giáo dục gamified giúp học sinh học tiếng Anh qua các thử thách.
+ Chủ đề bài học: từ vựng cơ bản, mẫu câu phổ biến, luyện phát âm qua trò chơi.
+ Được tích hợp trong giờ học ngoại khóa.
+ 2.000 học sinh tham gia, phản hồi tích cực về trải nghiệm học tập vui vẻ. −
Chương trình Tiếng Anh Tích hợp:
+ Kết hợp với chương trình chuẩn của Bộ GD-ĐT và chương trình quốc tế Pearson Edexcel.
+ Được giảng dạy tại hơn 10 trường công lập và quốc tế.
+ Tập trung phát triển 4 kỹ năng và kiến thức học thuật nền tảng.
Chiến lược và chuyển đổi số − Ứng dụng công nghệ:
+ Bắt đầu triển khai công nghệ AI trong các sản phẩm giáo dục để hỗ trợ học
sinh cải thiện khả năng phát âm và kiểm tra tiến độ học tập.
+ Tiến hành chuyển đổi số bằng việc áp dụng phần mềm CRM cơ bản để
quản lý mối quan hệ với học sinh.
1.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2023
Doanh thu ước tính
− Tổng doanh thu ước tính: 15 tỷ đồng (Tăng trưởng 50% so với năm 2022).
− Doanh thu từ chương trình Tiếng Anh Tích hợp: 11,25 tỷ đồng (75% tổng doanh
thu), tiếp tục gia tăng với sự mở rộng ra các tỉnh thành và các chương trình chứng chỉ quốc tế.
− Doanh thu từ các sản phẩm EdTech: 3,75 tỷ đồng (25% tổng doanh thu), nhờ vào
sự phát triển mạnh mẽ của nền tảng EMG LMS và Didi Adventure. • Lợi nhuận
− Lợi nhuận ròng: 3 tỷ đồng (Biên lợi nhuận 20%). 16