lOMoARcPSD| 45315597
1
Nội,
lOMoARcPSD| 45315597
2
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT
Họ Tên
MSV
Lớp
Nhiệm vụ
Đánh giá
của nhóm
trưởng
21
Cao Kỳ Duyên
22D121019
K58CD1
1.1.1 Khái niệm
1.1.2 Tác động
3 Kết luận.
A
22
Nguyễn Đức Dũng
23D140069
K59I2
1.2.1 Định nghĩa chuyển
đổi trong ngành ngân hàng
1.2.2 Nguyên nhân diễn
ra xu hướng chuyển đổi số trong
ngành
1.2.3 Tác động của
chuyển đồi số đổi với ngành
ngân hàng
A
23
Lê Quỳnh Dương
23D140070
K59I2
Word
2.1.1 Khái quát về
doanh nghiệp Techcombank
2.1.2 Tầm nhìn, sứ
mệnh và mục tiêu chiến lược
A
24
Lê Thị Thùy Dương
23D140127
K59I3
Thuyết trình
A
lOMoARcPSD| 45315597
3
25
Ngô Duy Đông
23D140071
K59I2
2.2 Quyết định về
chuyên đổi số tại doanh nghiệp
Techcombank
2.4 Đánh giá chuyển đổi
A
số tại doanh nghiệp
Techcombank
26
Bùi Trung Đức
23D140072
K59I3
2.3.1 Xác định chiến
lược CĐS
A
27
Nguyễn Đăng Đức
23D140072
K59I2
2.3.2 CĐS mô hình kinh doanh
A
28
Nguyễn Đắc Đức
23D140129
K59I3
2.3.3 Hoàn thiện và CĐS mô
hình quản trị
B+
29
Đinh Thị Quỳnh
Giang
23D140130
K59I3
Powerpoint
A
30
Tơng Thị Giang
23D140073
K59I2
2.3.4 Kết nối kinh doanh và
quản trị bằng hệ thống số tích
hợp
A
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 4
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................................ 5
1.1. Khái niệm chuyển đổi số và tác động của chuyển đổi s ......................................... 5
1.1.1. Khái niệm: ................................................................................................................. 5
lOMoARcPSD| 45315597
4
1.1.2 Tác động ...................................................................................................................... 6
1.2 Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng ....................................................................... 7
1.2.1 Định nghĩa chuyển đổi số trong ngành ngân hàng .................................................. 7
1.2.2 Nguyên nhân diễn ra chuyển đổi số trong ngành ngân hàng ................................. 8
1.2.3 Tác động của chuyển đổi số đối với ngành ngân hàng ............................................ 9
II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI DOANH NGHIỆP TECHCOMBANK ........... 11
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp Techcombank ................................................................... 11
2.1.1. Khái quát về Techcombank ..................................................................................... 11
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, và mục tiêu chiến lược của Techcombank............................ 12
2.2 Quyết định về chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank ............................... 13
2.3 Thực trạng chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank .................................... 14
2.3.1 Xác định chiến lược chuyển đổi số .......................................................................... 14
2.3.2 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh ........................................................................ 19
2.3.3 Hoàn thiện và chuyển đổi số mô hình quản trị....................................................... 27
2.3.4 Kết nối kinh doanh và quản trị bằng hệ thống số tích hợp .................................... 31
2.4 Đánh giá chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank ........................................ 34
III. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 35
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện đại, chuyển đổi số đã trở thành một yếu tố quan trọng và không
thể thiếu trong kinh doanh. Công nghệ ngày càng tiến bộ sự phát triển của Internet đã
mở ra những cơ hội mới cho các tổ chức để nâng cao hiệu suất, tối ưu hóa hoạt động và tạo
ra giá trị cho khách hàng. Chuyển đổi số trong kinh doanh không chỉ là một xu hướng, mà
còn là một yêu cầu để tồn tại và phát triển trong thế giới cạnh tranh ngày nay.
Chuyển đổi số thể hiểu đơn giản việc áp dụng công nghệ sử dụng các giải
pháp số hóa để cải thiện các quy trình kinh doanh, tăng cường sự linh hoạt và tạo ra giá trị.
Các tổ chức thể áp dụng các công nghệ ntrí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây
lOMoARcPSD| 45315597
5
(cloud computing), thông tin vạn vật (IoT) trích xuất thông tin tự động (RPA) để thúc
đẩy sự chuyển đổi này.
Việc chuyển đổi số trong kinh doanh mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Công ty
thể tăng cường hiệu suất và năng suất nhờ tự động hóa quy trình làm việc, giảm thiểu công
việc thủ công sử dụng công nghệ để thực hiện các công việc hiệu quả hơn. Ngoài ra,
chuyển đổi số còn giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng, từ việc tương tác nhanh chóng và
cá nhân hóa sản phẩm và dịch vụ cho đến việc thúc đẩy mô hình kinh doanh mới.
Qua chuyển đổi số, tổ chức có thể tối ưu hóa chi phí và quản lý rủi ro. Công nghệ số
giúp tiết kiệm thời gian, cắt giảm chi phí vận hành tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Đồng
thời, nó cung cấp các công cụ và phương pháp để nhận biết và quản lý rủi ro một cách hiệu
quả.
Hơn nữa, chuyển đổi số cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đổi mới
và cạnh tranh. Các công ty thông minh và linh hoạt có khả năng áp dụng công nghệ mới và
tận dụng dữ liệu để đổi mới hình kinh doanh cung cấp giá trị độc đáo cho khách
hàng.
Cuối cùng, chuyển đổi số ng mang lại khả năng quản dữ liệu thông tin tốt
hơn. Công nghệ số cho phép tổ chức thu thập, phân tích sử dụng dữ liệu một cách hiệu
quả. Điều này giúp đưa ra quyết định thông minh nhanh chóng dựa trên thông tin đầy
đủ và chính xác.
I.
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm chuyển đổi số và tác động của chuyển đổi s
1.1.1. Khái niệm:
- Chuyển đổi số trong doanh nghiệp việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để
nângcao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của
doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới (Bộ KH Đầu tư & Phát triển).
Nội hàm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp gồm:
- Sản phẩm thông minh, dịch vụ thông minh. Tích hợp công nghệ số vào sản
phẩm,thu thập thông tin về cách thức người dùng sử dùng để hiểu biết sâu sắc hơn về
khách hàng.
lOMoARcPSD| 45315597
6
- Sản xuất thông minh. Các máy móc, thiết bị công nghệ, dây chuyền sản xuất
cầntự động hóa và kết nối cao.
- Quản trị thông minh. Doanh nghiệp cần đầu hệ thống quản trị doanh nghiệp
sửdụng công nghệ để vận hành dây chuyền sản xuất thông minh nhằm tạo ra các sản phẩm
thông minh.
1.1.2 Tác động
a. Lợi ích
*Đối với Chính phủ:
Chuyển đổi số giúp xóa nhòa khoảng cách địa lý, mang đến hội bình đẳng cho
người dân về tiếp cận dịch vụ, mang lại một loạt những tiến bộ lớn về chất lượng cuộc sống.
Người dân thể sống khỏe mạnh hơn nhờ các hình thức chăm sóc y tế kịp thời, vui vhơn
với các hình thức giải trí đa dạng và an toàn.
Chính phủ số nhờ dữ liệu số và công nghệ số thấu hiểu người dân hơn, vì vậy, cung
cấp dịch vụ số tốt hơn, chăm sóc người dân tốt hơn.
*Đối với doanh nghiệp:
Chuyển đổi số giúp thu hẹp khoảng cách giữa các phòng, ban trong doanh nghiệp.
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng sự minh bạch hiệu quả trong hệ thống
quản trị, tối ưu hóa quy trình kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Chuyển đổi số giúp tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự cải thiện hiệu quả ra quyết
định.
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp ng cao khả năng cạnh tranh, cải thiện trải
nghiệm khách hàng, tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
* Đối với người tiêu dùng:
Chuyển đổi số giúp người tiêu dùng bình đẳng về hội tiếp cận dịch vụ, đào tạo,
tri thức, qua đó giúp thu hẹp khoảng cách số thông qua việc phát triển chính phủ số, kinh
tế số, xã hội số.
Chuyển đổi số cho phép mỗi người tiêu dùng tiếp cận toàn bộ thị trường một cách
nhanh chóng, các giao dịch được thực hiện qua mạng thuận tiện mà không cần đến tận nơi.
Chuyển đổi số giúp người tiêu dùng nâng cao trải nghiệm, khả năng theo dõi, lưu
trữ và trích xuất thông tin, lịch sử giao dịch,.. b. Trở ngại
lOMoARcPSD| 45315597
7
*Thiếu chiến lược và định hướng chuyển đổi số.
Nếu doanh nghiệp không định hướng và chiến lược chuyển đổi scụ thể sẽ dẫn
đến không đảm bảo khai thác hiệu quả, tạo hứng khởi liên tục cho toàn bộ đội ngũ, đồng
thời giúp doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời trong môi trường kinh doanh và công
nghệ luôn biến đổi.
*Thiếu lãnh đạo có khả năng thúc đẩy đổi mới.
Nhiều doanh nghiệp giao toàn bộ hoạt động chuyển đổi số cho bộ phận công nghệ
thông tin tìm hiểu và thực hiện. Đây chắc chắn không phải là một cách làm tốt. Các đề xuất
ban đầu về chuyển đổi số có thể xuất phát từ bộ phận công nghệ thông tin nhưng để tiến
hành chuyển đổi số thành công thì các đề xuất này phải biến thành quyết tâm của các lãnh
đạo ở cấp cao nhất.
*Thiếu cơ sở hạ tầng và chi phí vận hành.
Việc đầu cho công nghệ trong thời gian đầu triển khai như mời chuyên gia, đầu
phần cứng, phần mềm như hệ thống ERP, hệ thống lưu trữ, phân tích dữ liệu, các nền
tảng thanh toán, giao nhận,… là một trong những thách thức lớn với doanh nghiệp.
* Khó thu thập, phân tích dữ liệu lớn.
Doanh nghiệp nhỏ thường khó thu thập dữ liệu lớn, phải bỏ công m kiếm khai
thác hiệu quả các nguồn dữ liệu mở sẵn trên thị trường hoặc bằng cách trao đổi dữ liệu
với các đối tác thông qua liên doanh liên kết.
* Thiếu hoặc yếu năng lực động trong tổ chức.
Ba loại năng lực động chính là: khả năng nhận biết cơ hội, khả năng nắm bắt cơ hội
khả năng thực thi hội. Các doanh nghiệp thất bại trong chuyển đổi số thường yếu
hoặc thiếu năng lực động, họ thường đưa ra mục tiêu không tưởng trong khoảng thời gian
thực thi ngắn hoặc quá cầu toàn.
* Chưa xây dựng được nền tảng văn hóa doanh nghiệp phù hợp.
Nhiều doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ chưa quan tâm đến xây dựng văn hóa doanh
nghiệp. Ngoài ra vì nguồn lực hạn chế nhiều lãnh đạo sợ thất bại, thậm chí còn xử phạt sai
phạm, văn hóa đổ lỗi khiến nhân viên ngại bước ra khỏi vùng an toàn.
1.2 Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng
1.2.1 Định nghĩa chuyển đổi số trong ngành ngân hàng.
Chuyển đổi số ngành ngân hàng là hoạt động tích hợp các công nghệ kỹ thuật số và
chiến lược đổi mới vào lĩnh vực dịch vụ tài chính, nhằm thay đổi toàn diện cách thức hoạt
lOMoARcPSD| 45315597
8
động của các ngân hàng, từ cách tiếp cận khách hàng đến cách thức quản trị rủi ro, vận
hành nội bộ.
Quá trình này liên quan đến việc hiện đại hóa các hệ thống, quy trình, mô hình kinh
doanh ngân hàng truyền thống, cho phép các ngân hàng cung cấp dịch vụ liền mạch, thuận
tiện an toàn thông qua các kênh kỹ thuật số khác nhau. Bao gồm sự phát triển triển
khai các ứng dụng di động, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain,
Big data,...
1.2.2 Nguyên nhân diễn ra chuyển đổi số trong ngành ngân hàng.
* Đáp ứng nhu cầu người dùng
Thói quen ngày càng phbiến của người dùng chuyển từ offline sang online, thanh
toán không tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kiểm tra số xem lịch sử giao
dịch chỉ bằng vài thao tác trên điện thoại di động. Chính vậy, các ngân hàng buộc phải
chuyển đổi số để đáp ứng nhu cầu người dùng. ràng nhất sự phbiến của các ngân
hàng số, ngân hàng trực tuyến, chẳng hạn nNgân hàng Timo, TP bank,... nhằm tăng
cường trải nghiệm khách hàng.
*Áp lực cạnh tranh trong ngành ngân hàng
Sự phát triển của ngân hàng trực tuyến công ty công nghệ tài chính (fintech) đã
và đang tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành ngân hàng. Các ngân hàng truyền thống
cần nhận thấy việc chuyển đổi số là cần thiết để cạnh tranh với các đối thủ này. Bằng cách
cung cấp các dịch vụ số, các ngân hàng thể giữ chân khách hàng hiện tại thu hút khách
hàng mới.
Người tiêu dùng ngày càng yêu cầu sự tiện lợi trải nghiệm ngân hàng thuận tiện
hơn. Họ mong đợi thể thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách nhanh chóng dễ
dàng thông qua các kênh điện tử. Việc chuyển đổi số cho phép ngân hàng đáp ứng nhu cầu
này, đồng thời tăng cường lợi thế cạnh tranh giữa các ngân hàng và các công ty fintech.
* Có thể tiếp cận khách hàng với chi phí rẻ hơn
Việc sử dụng các kênh ngân hàng số nhưng dụng di động giúp giảm thiểu chi phí
vận hành so với việc duy trì mạng lưới chi nhánh ngân hàng truyền thống. Các giao dịch
trực tuyến, tự động hóa quy trình tài chính giúp tiết kiệm thời gian, nhân lực và chi phí.
Chuyển đổi số cho phép ngân hàng tự động hóa nhiều quy trình dịch vụ. dụ,
khách ng thể thực hiện giao dịch tự động như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn hoặc
kiểm tra số không cần sự can thiệp của nhân viên ngân hàng. Điều này giúp ngân
hàng tiếp cận dễ dàng hơn với khách hàng mà không tốn kém nhiều chi phí và nhân lực.
lOMoARcPSD| 45315597
9
Ngân ng số cũng cung cấp các công cụ tự phục vụ cho khách hàng như chatbot,
tự động hóa dịch vụ khách hàng và trợ ảo. Điều này cho phép khách hàng tìm kiếm thông
tin, nhận hỗ trợ giải quyết các vấn đề bản không cần liên hệ trực tiếp với nhân
viên ngân hàng. Từ đó giúp giảm chi pdịch vụ, đồng thời cung cấp trải nghiệm tự phục
vụ 24/7 cho khách hàng.
* Sự xuất hiện các sản phẩm kỹ thuật số
Các công ty công nghệ tài chính (fintech) đã xuất hiện với các sản phẩm/ dịch vụ kỹ
thuật số mới, thúc đẩy sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Các fintech thường tập trung
vào sự tiện lợi và trải nghiệm người dùng tốt hơn thông qua ứng dụng di động, điện tử,
vay trực tuyến, trả sau. Để cạnh tranh với fintech, các ngân hàng truyền thống cần chuyển
đổi số và cung cấp các sản phẩm/ dịch vụ tương tự để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khách hàng ngày càng mong muốn có trải nghiệm ngân hàng thuận tiện, linh hoạt,
hiện đại chuyên nghiệp hơn. Sản phẩm kthuật số như ứng dụng di động, điện tử,
thanh toán trực tuyến, truy cập ngân hàng trực tuyến đã trở thành một phần quan trọng trong
cuộc sống hàng ngày của khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu này, các ngân hàng cần mau
chóng chuyển đổi số để cung cấp các công cụ, dịch vụ tiện lợi và dễ sử dụng.
1.2.3 Tác động của chuyển đổi số đối với ngành ngân hàng.
* Tiện lợi và bảo mật
Chuyển đổi số cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng từ xa, bất kể
thời gian địa điểm. Khách hàng thể tiếp cận, quản tài khoản của mình thông qua
ứng dụng di động hoặc trang web ngân hàng, từ việc kiểm tra số , chuyển tiền, thanh
toán hóa đơn, đến quản đầu vay mượn. Giúp tiết kiệm thời gian, công sức cho
khách hàng, giờ đây họ không cần phải đến trực tiếp ngân hàng để thực hiện giao dịch.
Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng đặt sự chú trọng đặc biệt vào bảo mật thông
tin giao dịch. Các ngân hàng áp dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến để đảm bảo an toàn
cho thông tin cá nhân và tài khoản của khách hàng. Điều này bao gồm mã hóa dữ liệu, xác
thực hai yếu tố, giám sát giao dịch đáng ngờ, quản rủi ro tài chính. Việc sử dụng công
nghệ blockchain cũng thể cung cấp một lớp bảo mật bổ sung cho các giao dịch ngân
hàng.
* Tiết kiệm chi phí
Chuyển đổi các quy trình thủ công sang quy trình tự động hóa có thể giảm thiểu chi
phí vận hành. Các công nghệ như trí tunhân tạo (AI), tự động a quy trình giúp tăng
cường hiệu suất giảm sự phụ thuộc vào lao động. dụ, việc sử dụng chatbot hoặc tr
lOMoARcPSD| 45315597
10
ảo để hỗ trợ khách hàng thể giảm số lượng cuộc gọi đến tổng đài cần ít nhân lực
để xử lý.
Chuyển đổi sang hình thức điện tử giúp giảm việc sử dụng giấy tờ và tài liệu vật lý.
Việc lưu trữ dữ liệu trên hệ thống điện toán đám mây thay vì lưu trữ truyền thống trên giấy
giúp giảm chi phí liên quan đến mua sắm, in ấn và lưu trữ vật liệu.
Công nghệ chuyển đổi số như hệ thống quản lý tài chính tự động các ứng dụng
hỗ trợ quy trình ngân hàng thể giúp tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên. Điều
này có thể giảm thời gian xử lý giao dịch, tăng khả năng phục vụ khách hàng và giảm thiểu
các lỗi có thể xảy ra.
* Cá nhân hóa
Chuyển đổi số cho phép ngân hàng thu thập và phân tích dữ liệu cá nhân của khách
hàng để cung cấp dịch vụ tài chính nhân tùy chỉnh. Các công nghệ như trí tuệ nhân tạo,
phân tích dữ liệu thể giúp ngân hàng hiểu rõ hơn về nhu cầu, ưu tiên tài chính của khách
hàng, từ đó đề xuất các sản phẩm/ dịch vụ phù hợp với từng cá nhân.
Chuyển đổi số cũng cho phép ngân hàng tạo ra các giao diện người dùng nhân
hóa, cho phép khách hàng điều chỉnh tùy chỉnh trải nghiệm của họ. Khách hàng có th
chọn giao diện, cài đặt ưu tiên, tùy chỉnh các thông báo và cảnh báo theo nhu cầu cá nhân.
* Tự động hóa các tác v
Công nghệ chuyển đổi số cho phép tự động hóa quy trình xử giao dịch từ khi
khách hàng thực hiện giao dịch cho đến khi được xử lý hoàn toàn. Ví dụ, việc chuyển tiền
từ tài khoản này sang tài khoản khác hoặc xử lý khoản vay có thể được thực hiện tự động
thông qua hệ thống ngân hàng, giảm thiểu sự can thiệp của nhân viên và tăng tốc độ xử lý,
đồng thời hạn chế những sai sót
Các ngân hàng số cũng cung cấp các công cụ ứng dụng cho phép khách hàng tự
phục vụ. dụ, khách hàng thể tự đăng tài khoản trực tuyến, thay đổi thông tin
nhân, yêu cầu thẻ mới hay tìm hiểu về sản phẩm/ dịch vụ mới của ngân hàng mà không cần
đến ngân hàng trực tiếp. Giúp tiết kiệm thời gian tạo ra trải nghiệm thuận tiện cho khách
hàng.
* Tăng hiệu quả và hạn chế thời gian chờ đợi
Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mà không cần đến ngân hàng trực tiếp. Điều
này giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi tại quầy giao dịch linh hoạt xử bất cứ lúc nào.
Công nghệ chuyển đổi số giờ đây cũng cho phép tự động hóa quy trình xử giao dịch,
chẳng hạn nchuyển tiền, thanh toán hóa đơn xử các yêu cầu vay vốn, được thực
hiện tự động thông qua hệ thống ngân hàng, giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách
hàng.
lOMoARcPSD| 45315597
11
* Khả năng thích ứng cao
Chuyển đổi số giúp các tổ chức ngân hàng thích ứng nhanh hơn với xu hướng công
nghệ thay đổi trong thị trường. Điều quan trọng tổ chức ngân hàng khả năng tự
nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại mới. Các công nghệ số tiên tiến
đã thay đổi cách ngân hàng truyền thống hoạt động. Các cổng thông tin mua sắm, kênh
hội và ứng dụng di động tích hợp đã mở ra nhiều hội cho ngân hàng tiếp cận khách hàng.
Để tận dụng thế giới kỹ thuật số này, các tổ chức ngân hàng cần chuyển đổi số và thích ứng
với môi trường mới.
II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI DOANH NGHIỆP TECHCOMBANK.
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp Techcombank
2.1.1. Khái quát về Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (hay còn được gọi
Techcombank; giao dịch: TCB) một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam,
được thành lập năm 1993 với số vốn ban đầu 20 tỷ đồng. Với hội sở chính đặt tạiNội,
Techcombank là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và một trong những
ngân hàng hàng đầu ở Châu Á.
-Tên: Techcombank - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
-Người sáng lập: Hoàng Quang Vinh
-Ngành nghề: Tài chính
-Loại hình: Thương mại cổ phần (HOSE: TCB)
-Hội sở chính: 6 P. Quang Trung, P, Hoàn Kiếm, Hà Nội
-Khu vực hoạt động: Đông Nam Á và Châu Á
-Dịch vụ: Quản lý tài khoản, thanh toán, dịch vụ ngân hàng số,...
-Khẩu hiệu: Vượt trội mỗi ngày
-Thành tựu nổi bật của Techcombank: Trong những năm trở lại đây, Techcombank
liên tiếp được vinh danh tại các giải thưởng được trao bởi các tổ chức quốc tế uy tín như:
EuroMoney, Global Finance, Wells Fargo, Bank of New York Mellon, AsiaRisk, Finance
Asia, Global Banking and Finance Review, vv….Bên cạnh đó, ngân hàng còn được vinh
danh tại các giải thưởng Nhân sự uy tín như: Nơi làm việc tốt nhất châu Á; Top 2 Nơi làm
việc tốt nhất Việt Nam ngành Ngân hàng 5 năm liên tiếp (2016-2020); Vietnam HR Awards;
Thương hiệu Nhà Tuyển dụng hấp dẫn nhất với sinh viên Việt Nam....
lOMoARcPSD| 45315597
12
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, và mục tiêu chiến lược của Techcombank.
Với Giá trị cốt lõi:
-Khách hàng trọng tâm: Vượt trên kỳ vọng, Techcombank đặt lợi ích của khách
hàng làm tôn chỉ của mọi hành động
-Đổi mới sáng tạo: Tạo dựng đột phá, chủ động khám phá và mang đến những
trải nghiệm vượt trội
-Hợp tác mục tiêu chung: Cùng chung định hướng, phát huy tập thể luôn gắn
kết vì mục tiêu chung
-Phát triển bản thân: Thúc đẩy tiềm năng, nỗ lực hoàn thiện bản thân
-Làm việc hiệu quả: Làm chủ công việc, phát huy tinh thần làm chủ và ý thức trách
nhiệm
*Tầm nhìn của Techcombank “Chuyển đổi ngành tài chính, Nâng tầm giá trị
sống” thức đẩy mỗi người khai phá tiềm năng của mình. Để đạt được mục tiêu này,
Techcombank đã bắt đầu hành trình chuyển đổi kéo dài năm năm với việc đầu tư vào ba trụ
cột chính là Số hóa (Digital), Dữ liệu (Data) và Nhân tài (Talent).
*Sứ mệnh:
Dẫn dắt hành trình số hóa của ngành tài chính, tạo động lực cho mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và tổ chức phát triển bền vững và bứt phá thành công.
*Mục tiêu chiến lược:
Chiến lược năm năm Chuyển đổi ngành tài chính, Nâng tầm giá trị sống”. Đầu
vào công nghệ và năng lực số của mình với một mục tiêu rất rõ ràng – khai thác tối đa sức
mạnh của công nghệ để đem tới những trải nghiệm đơn giản, xuyên suốt nhân hóa
cho từng khách hàng của mình.
Nền tảng công nghệ số mới của Techcombank đã giúp khách hàng tiếp cận được các
dịch vụ ngân hàng một cách rất dễ dàng. Đồng thời, việc biết tận dụng dữ liệu đã hỗ trợ
chúng tôi đưa ra quyết định nhanh hơn và hiệu quả hơn để đem tới cho khách hàng những
trải nghiệm được cá nhân hóa tốt hơn.
Chiến lược chuyển đổi số của Techcombank đã được hiện thực hóa nhờ việc thiết
lập quan hđối c với nhiều công ty công nghệ nổi tiếng toàn cầu như AWS, Adobe
Salesforce.
Việc Techcombank đặt chuyển đổi số làm trọng tâm phát triển đã có ảnh hưởng lớn
tới sức mạnh thương hiệu của ngân hàng. Ví dụ, lượt truy cập hàng tháng vào website
lOMoARcPSD| 45315597
13
điểm đánh giá mức độ ảnh hưởng trên mạng xã hội của chúng tôi luôn thuộc tốp đầu trong
ngành Ngân hàng.
Techcombank vững tin rằng bằng con đường số hóa chiến lược lấy khách hàng
làm trọng tâm, giá trị thương hiệu Techcombank sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
2.2 Quyết định về chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank.
Xác định chuyển đổi số đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển 5 năm
2021 2025 của Ngân hàng trong hành trình dẫn đầu ngành tài chính tại Việt Nam, Ngân
hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi để đáp ứng yêu cầu
phát triển theo định hướng này. Nhìn lại giai đoạn 2016 2020, Techcombank đã bắt đầu
giai đoạn số hóa bằng việc áp dụng công nghệ vào một số quy trình trong ngân hàng, với
mục tiêu giảm vận hành thủ công, giấy tờ. Tuy nhiên, các hệ thống này còn riêng lẻ, không
được kết nối với nhau.
Với tư vấn của McKinsey, ngân hàng đã chính thức bước sang cấp độ tiếp theo của
chuyển đổi sgiai đoạn chuyển đổi kỹ thuật số (digital transformation) với mục tiêu đồng
bộ tất cả các quy trình nội bộ nhằm giảm thời gian vận hành, đồng thời xây dựng ngân hàng
số đa kênh (omni-channel) để đem đến trải nghiệm xuyên suốt, lấy khách hàng làm trọng
tâm để cung cấp sản phẩm/ dịch vụ hướng đến tính cá nhân hóa. Thay vì xây dựng thương
hiệu ngân hàng số mới với yêu cầu về nguồn lực đầu lớn, Techcombank lựa chọn thiết
lập kênh ngân hàng số thông qua thiết kế ứng dụng ngân hàng mới hoàn toàn, tập trung vào
trải nghiệm khách hàng.
Để thực thi định hướng này, Văn phòng Chuyển đổi Ngân hàng số (Digital Office –
DO) đã được thành lập trong cơ cấu tổ chức của Techcombank. Văn phòng chuyển đổi ngân
hàng số đóng vai trò phát triển liên tục cải tiến các sản phẩm giải pháp số hóa nhằm
mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng nâng cao thương hiệu của ngân hàng; xây dựng
thúc đẩy nền tảng kỹ thuật số yếu ttiên quyết để đảm bảo vị thế cạnh tranh chiến
lược của ngân hàng; đồng thời thúc đẩy văn hóa đổi mới của ngân hàng, không ngừng cải
tiến, sáng tạo m mới cách thức phục vụ khách hàng để tiếp tục mở rộng thị trường,
từng bước hiện thực hóa chiến lược trở thành ngân hàng tiên phong dẫn dắt quá trình số
hóa thị trường tài chính Việt Nam.
*Mục tiêu:
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Techcombank thể ưu tiên cải thiện
trải nghiệm của khách hàng thông qua việc cá nhân hoá dịch vụ, tối ưu hóa giao diện người
dùng (UI) và trải nghiệm người dùng (UX) trên các nền tảng số.
- Triển khai công nghệ mới: Áp dụng AI, machine learning, blockchain các
công nghệ tiên tiến khác để cải thiện hiệu quả hoạt động, giảm rủi ro và phân tích dữ liệu
khách hàng một cách chính xác hơn.
lOMoARcPSD| 45315597
14
- Tối ưu hoá quy trình nội bộ: Chuyển đổi số cũng bao gồm việc tự động hoá
các quy trình nội bộ, từ quản lý rủi ro đến xử lý hồ sơ tín dụng, nhằm nâng cao hiệu quả và
giảm thiểu sai sót.
- Mở rộng ngân hàng số: Phát triển mở rộng các dịch vụ ngân hàng số, bao
gồm internet banking, mobile banking, các dịch vụ tài chính trực tuyến, để phục vụ
khách hàng tốt hơn và tiếp cận khách hàng trong các khu vực mới.
- An toàn thông tin: Đđảm bảo sự chuyển đổi một cách an toàn, việc bảo
mật dữ liệu và hệ thống là yếu tố quan trọng. Techcombankthể đang đầu tư vào các giải
pháp bảo mật tiên tiến và tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật quốc tế.
- Hợp tác đối tác: Tìm kiếm và phát triển các mối quan hệ đối tác với các
công ty công nghệ, fintech, và các ngân hàng khác để tận dụng công nghệ mới và mô hình
kinh doanh sáng tạo. Chuyển đổi số là một quá trình liên tục và đòi hỏi sự cam kết từ cả tổ
chức nhân viên. Để biết thông tin chính xác cập nhật về chuyển đổi số tại
Techcombank, bạn nên tham khảo trực tiếp trên trang web chính thức của ngân hàng hoặc
các tuyên bố báo chí gần đây của họ.
2.3 Thực trạng chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank.
2.3.1 Xác định chiến lược chuyển đổi số.
*Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp:
Phân tích các tác động và xu hướng bên ngoài của doanh nghiệp
Techcombank:
-Các yếu tố kinh tế vĩ mô:
Tăng trưởng kinh tế: Việt Nam dự kiến sẽ duy ttốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong
những năm tới, đây là hội cho Techcombank mở rộng hoạt động kinh doanh thu hút
khách hàng mới.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng có thtăng trong thời gian tới, ảnh hưởng đến chi phí
huy động vốn của Techcombank. Tuy nhiên, Techcombank thể tận dụng lợi thế vCASA
(tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn/tổng tiền gửi) cao để giảm bớt tác động của việc tăng lãi suất.
Lạm phát: Lạm phát thể ảnh hưởng đến giá trị đồng Việt Nam sức mua của
người dân, dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng. Techcombank cần chiến
lược phù hợp để quản lý rủi ro lạm phát.
-Các yếu tố cạnh tranh:
lOMoARcPSD| 45315597
15
Ngân hàng nội địa: Các ngân hàng nội địa đang ngày càng tăng cường cạnh tranh,
đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng số. Techcombank cần tiếp tục đổi mới nâng cao chất
lượng dịch vụ để giữ vững vị thế cạnh tranh.
Ngân hàng ngoại: Các ngân hàng ngoại đang dần mở rộng hoạt động tại Việt Nam,
mang đến nhiều lựa chọn hơn cho khách hàng. Techcombank cần có chiến ợc phù hợp để
cạnh tranh với các ngân hàng ngoại.
Phân tích và đánh giá về môi trường vĩ mô của doanh nghiệp Techcombank:
-Môi trường vĩ mô:
Chính trị: Về chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điều chỉnh lãi suất
linh hoạt, hỗ trợ cho vay, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Chính phủ ban hành nhiều chính
sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, thu hút vốn ngoại để hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Kinh tế: Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao (6-7%/năm). Lạm phát được
kiểm soát ở mức ổn định (dưới 4%/năm) và lãi suất ngân hàng có xu hướng tăng nhẹ trong
thời gian gần đây.
Xã hội: Việt Nam dân số trẻ (65% dưới 35 tuổi), thị trường tiêu dùng tiềm năng.
Trình độ học vấn được nâng cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Công nghệ: AI được ứng dụng trong các dịch vụ ngân hàng, tự động hóa quy trình.
Fintech phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy ngân hàng số, thanh toán di động.
Môi trường: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, gia
tăng rủi ro tài chính.
Pháp luật: Hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp khách
hàng. Ngân hàng Nhà nước tăng cường giám sát, đảm bảo hoạt động an toàn, lành mạnh.
*Đánh giá môi trường vĩ mô:
Cơ hội:
-Nền kinh tế Việt Nam ổn định, đang phát triển.
-Thị trường tiêu dùng tiềm năng, nhu cầu cao
-Phát triển mạnh mẽ của Fintech, ngân hàng số.
-Nâng cao trình độ học vấn, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Thách thức:
-Lãi suất ngân hàng có xu hướng tăng.
-Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
lOMoARcPSD| 45315597
16
-Cạnh tranh gay gắt trong ngành ngân hàng.
-Yêu cầu ngày càng cao về an ninh mạng, bảo mật thông tin.
Phân tích và đánh giá về môi trường ngành của doanh nghiệp Techcombank:
1. Đối thủ cạnh tranh:
-Cạnh tranh trực tiếp: Vietcombank, BIDV, ACB, VPBank, MBBank,...
-Cạnh tranh gián tiếp: Fintech, Ví điện tử,...
2. Sức mạnh của nhà cung cấp:
-Ngân hàng nhà nước: Quy định, chính sách tiền tệ, lãi suất,...
-Tổ chức tín dụng khác: Thị trường liên ngân hàng, thanh toán,...
3. Sức mạnh của người mua:
-Nhu cầu đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
-Khả năng chuyển đổi giữa các ngân hàng cao.
4. Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế:
-Fintech, ví điện tử, thanh toán di động,...
-Thị trường tiền ảo, chứng khoán,...
5. Nhu cầu gia nhập thị trường:
-Rào cản gia nhập cao: Vốn, giấy phép hoạt động, hệ thống,...
-Nhu cầu đầu tư vào ngành ngân hàng cao.
6. Đánh giá môi trường ngành:
-Cơ hội:
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ổn định.
Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng ngày càng cao.
Chính sách khuyến khích phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
lOMoARcPSD| 45315597
17
Cơ hội hợp tác với các công ty Fintech.
-Thách thức:
Cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng khác và Fintech.
Biến động của lãi suất, tỷ giá hối đoái. Rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động.
Phân tích các công nghệ số và nguồn lực bên trong doanh nghiệp:
-Công nghệ số:
Trí tuệ nhân tạo (AI)
Dữ liệu lớn (Big Data): Techcombank thu thậpphân tích lượng dữ liệu khổng lồ
về khách hàng, giao dịch, thị trường để đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt.
Điện toán đám mây (Cloud Computing): Giúp Techcombank nâng cao khả năng mở
rộng, linh hoạt và hiệu quả trong việc sử dụng hạ tầng công nghệ.
Hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking System): Hệ thống này giúp Techcombank
tự động hóa các quy trình nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động.
-Nguồn lực bên trong:
Đội ngũ nhân viên: Techcombank đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn
cao, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng.
Văn hóa doanh nghiệp: Techcombank n hóa doanh nghiệp năng động, sáng tạo,
khuyến khích đổi mới và học hỏi.
Hệ thống quản rủi ro: Techcombank hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả, giúp đảm
bảo an toàn hoạt động.
Phân tích con người và tiềm năng văn hóa để thay đổi:
-Con người tại Techcombank:
Đội ngũ nhân viên:
Năng động, sáng tạo, có chuyên môn cao.
Trẻ trung, nhiệt huyết, với tinh thần ham học hỏi và cầu tiến.
Đa dạng về xuất thân, trình độ và kinh nghiệm, tạo nên môi trường làm việc đa văn
hóa.
Lãnh đạo:
lOMoARcPSD| 45315597
18
Có tầm nhìn chiến lược, quyết đoán và am hiểu thị trường.
Quan tâm đến phát triển con người, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng
động.
Luôn khuyến khích nhân viên sáng tạo và đổi mới.
-Tiềm năng văn hóa doanh nghiệp Techcombank:
Thu hút nhân tài:
Văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ là yếu tố quan trọng thu hút nhân i, đặc biệt các
bạn trẻ năng động, sáng tạo.
Môi trường m việc tốt sẽ giúp Techcombank giữ chân nhân viên tài năng gắn
bó lâu dài.
-Nâng cao hiệu quả hoạt động:
Văn hóa doanh nghiệp đồng nhất sẽ giúp các bộ phận phối hợp hiệu quả hơn, hướng
đến mục tiêu chung.
Nhân viên được trao quyền và khuyến khích sáng tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
công việc.
-Tăng cường vị thế cạnh tranh:
Văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ sẽ tạo dựng hình nh Techcombank một ngân
hàng uy tín, chuyên nghiệp và năng động.
Đây lợi thế cạnh tranh quan trọng giúp Techcombank khẳng định vị thế trên thị
trường.
Xây dựng chiến lược chuyển đổi số doanh nghiệp Techcombank -Tầm
nhìn:
Chuyển đổi Techcombank thành ngân hàng số hàng đầu Việt Nam, cung cấp trải
nghiệm khách hàng đột phá và nâng cao hiệu quả hoạt động.
-Sứ mệnh:
Tiên phong áp dụng ng nghệ mới nhất vào các sản phẩm, dịch vụ quy trình hoạt
động.
Tận dụng dữ liệu để nhân hóa trải nghiệm khách hàng và đưa ra quyết định sáng
suốt.
Xây dựng văn hóa đổi mới và khuyến khích sáng tạo trong toàn bộ tổ chức.
lOMoARcPSD| 45315597
19
-Chiến lược:
1. Nâng cao trải nghiệm khách hàng:
Phát triển ứng dụng di động toàn diện, tích hợp nhiều tính năng và tiện ích.
Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính thông minh dựa trên dữ liệu khách hàng.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tự động hóa các quy trình và hỗ trợ khách hàng.
2. Tăng cường hiệu quả hoạt động:
Tự động hóa các quy trình thủ công bằng robot (RPA) và trí tuệ nhân tạo (AI).
Sử dụng điện toán đám mây để nâng cao khả năng mở rộng và hiệu quả sử dụng tài
nguyên.
Phân tích dữ liệu để tối ưu hóa quy trình hoạt động và đưa ra quyết định sáng suốt.
3. Xây dựng văn hóa đổi mới:
Khuyến khích sáng tạo và thử nghiệm các công nghệ mới.
Đầu đào tạo nhân viên về kỹ năng số duy đổi mới. Thu hút giữ chân
nhân tài công nghệ cao.
4. Hợp tác chiến lược:
Hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu để phát triển các giải pháp sáng tạo.
Tham gia vào các hệ sinh thái số để mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng mới.
5. Quản trị rủi ro:
Đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu khách hàng.
Phát triển các quy trình quản lý rủi ro liên quan đến chuyển đổi số.
2.3.2 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh
Với tầm nhìn, sứ mệnh giá trị cốt lõi , Techcombank đang từng bước hoàn thiện
bản thân và có đã đưa ra được nhiều sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị trường và hướng đi
của bản thân ngân hàng. Cụ thể, Techcombank 4 mảng hoạt động chính dựa theo thị
trường ngân hàng hướng tới gồm: “khối ngân ng bán lẻ”, “khối khách hàng doanh
nghiệp”, “khối ngân hàng bán buôn" và “khối ngân hàng giao dịch toàn cầu”.
Khối ngân ng bán lẻ RBG của Techcombank cung cấp các sản phẩm dịch vụ
tài chính phợp với vòng đời tài chính của khách hàng, bao gồm các dịch vụ giao dịch
hàng ngày, dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ vay tiêu dùng và sở hữu tài sản, cùng với các dịch vụ
bảo vệ nbảo hiểm nhân thọ các dịch vụ đầu tư. RBG của Techcombank cũng tập trung
lOMoARcPSD| 45315597
20
vào việc phát triển giải pháp sản phẩm, quản hợp kênh giao dịch (Omnichannel)
quản trị hoạt động để bảo vệ quyền lợi của khách hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597
Nội, 1 lOMoAR cPSD| 45315597
DANH SÁCH THÀNH VIÊN STT Họ Tên MSV Lớp Nhiệm vụ Đánh giá của nhóm trưởng 21 Cao Kỳ Duyên 22D121019 K58CD1 1.1.1 Khái niệm A 1.1.2 Tác động 3 Kết luận. 22 Nguyễn Đức Dũng 23D140069 K59I2 1.2.1 Định nghĩa chuyển A
đổi trong ngành ngân hàng 1.2.2 Nguyên nhân diễn
ra xu hướng chuyển đổi số trong ngành 1.2.3 Tác động của
chuyển đồi số đổi với ngành ngân hàng 23 Lê Quỳnh Dương 23D140070 K59I2 Word A 2.1.1 Khái quát về doanh nghiệp Techcombank 2.1.2 Tầm nhìn, sứ
mệnh và mục tiêu chiến lược 24
Lê Thị Thùy Dương 23D140127 K59I3 Thuyết trình A 2 lOMoAR cPSD| 45315597 25 Ngô Duy Đông 23D140071 K59I2 2.2 Quyết định về A
chuyên đổi số tại doanh nghiệp Techcombank
2.4 Đánh giá chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank 26 Bùi Trung Đức 23D140072 K59I3 2.3.1 Xác định chiến A lược CĐS 27 Nguyễn Đăng Đức 23D140072 K59I2
2.3.2 CĐS mô hình kinh doanh A 28 Nguyễn Đắc Đức 23D140129 K59I3 B+
2.3.3 Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị 29 23D140130 K59I3 Powerpoint A Đinh Thị Quỳnh Giang 30 Trương Thị Giang 23D140073 K59I2
2.3.4 Kết nối kinh doanh và A
quản trị bằng hệ thống số tích hợp MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 4
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................................ 5
1.1. Khái niệm chuyển đổi số và tác động của chuyển đổi số ......................................... 5
1.1.1. Khái niệm: ................................................................................................................. 5 3 lOMoAR cPSD| 45315597
1.1.2 Tác động ...................................................................................................................... 6
1.2 Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng ....................................................................... 7
1.2.1 Định nghĩa chuyển đổi số trong ngành ngân hàng .................................................. 7
1.2.2 Nguyên nhân diễn ra chuyển đổi số trong ngành ngân hàng ................................. 8
1.2.3 Tác động của chuyển đổi số đối với ngành ngân hàng ............................................ 9
II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI DOANH NGHIỆP TECHCOMBANK ........... 11
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp Techcombank ................................................................... 11
2.1.1. Khái quát về Techcombank ..................................................................................... 11
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, và mục tiêu chiến lược của Techcombank............................ 12
2.2 Quyết định về chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank ............................... 13
2.3 Thực trạng chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank .................................... 14
2.3.1 Xác định chiến lược chuyển đổi số .......................................................................... 14
2.3.2 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh ........................................................................ 19
2.3.3 Hoàn thiện và chuyển đổi số mô hình quản trị....................................................... 27
2.3.4 Kết nối kinh doanh và quản trị bằng hệ thống số tích hợp .................................... 31
2.4 Đánh giá chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank ........................................ 34
III. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 35 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hiện đại, chuyển đổi số đã trở thành một yếu tố quan trọng và không
thể thiếu trong kinh doanh. Công nghệ ngày càng tiến bộ và sự phát triển của Internet đã
mở ra những cơ hội mới cho các tổ chức để nâng cao hiệu suất, tối ưu hóa hoạt động và tạo
ra giá trị cho khách hàng. Chuyển đổi số trong kinh doanh không chỉ là một xu hướng, mà
còn là một yêu cầu để tồn tại và phát triển trong thế giới cạnh tranh ngày nay.
Chuyển đổi số có thể hiểu đơn giản là việc áp dụng công nghệ và sử dụng các giải
pháp số hóa để cải thiện các quy trình kinh doanh, tăng cường sự linh hoạt và tạo ra giá trị.
Các tổ chức có thể áp dụng các công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây 4 lOMoAR cPSD| 45315597
(cloud computing), thông tin vạn vật (IoT) và trích xuất thông tin tự động (RPA) để thúc
đẩy sự chuyển đổi này.
Việc chuyển đổi số trong kinh doanh mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Công ty có
thể tăng cường hiệu suất và năng suất nhờ tự động hóa quy trình làm việc, giảm thiểu công
việc thủ công và sử dụng công nghệ để thực hiện các công việc hiệu quả hơn. Ngoài ra,
chuyển đổi số còn giúp cải thiện trải nghiệm khách hàng, từ việc tương tác nhanh chóng và
cá nhân hóa sản phẩm và dịch vụ cho đến việc thúc đẩy mô hình kinh doanh mới.
Qua chuyển đổi số, tổ chức có thể tối ưu hóa chi phí và quản lý rủi ro. Công nghệ số
giúp tiết kiệm thời gian, cắt giảm chi phí vận hành và tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Đồng
thời, nó cung cấp các công cụ và phương pháp để nhận biết và quản lý rủi ro một cách hiệu quả.
Hơn nữa, chuyển đổi số cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đổi mới
và cạnh tranh. Các công ty thông minh và linh hoạt có khả năng áp dụng công nghệ mới và
tận dụng dữ liệu để đổi mới mô hình kinh doanh và cung cấp giá trị độc đáo cho khách hàng.
Cuối cùng, chuyển đổi số cũng mang lại khả năng quản lý dữ liệu và thông tin tốt
hơn. Công nghệ số cho phép tổ chức thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu một cách hiệu
quả. Điều này giúp đưa ra quyết định thông minh và nhanh chóng dựa trên thông tin đầy đủ và chính xác. I.
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm chuyển đổi số và tác động của chuyển đổi số
1.1.1. Khái niệm:
-
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để
nângcao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của
doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới (Bộ KH Đầu tư & Phát triển).
Nội hàm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp gồm: -
Sản phẩm thông minh, dịch vụ thông minh. Tích hợp công nghệ số vào sản
phẩm,thu thập thông tin về cách thức người dùng sử dùng để có hiểu biết sâu sắc hơn về khách hàng. 5 lOMoAR cPSD| 45315597 -
Sản xuất thông minh. Các máy móc, thiết bị công nghệ, dây chuyền sản xuất
cầntự động hóa và kết nối cao. -
Quản trị thông minh. Doanh nghiệp cần đầu tư hệ thống quản trị doanh nghiệp
sửdụng công nghệ để vận hành dây chuyền sản xuất thông minh nhằm tạo ra các sản phẩm thông minh.
1.1.2 Tác động a. Lợi ích
*Đối với Chính phủ:
Chuyển đổi số giúp xóa nhòa khoảng cách địa lý, mang đến cơ hội bình đẳng cho
người dân về tiếp cận dịch vụ, mang lại một loạt những tiến bộ lớn về chất lượng cuộc sống.
Người dân có thể sống khỏe mạnh hơn nhờ các hình thức chăm sóc y tế kịp thời, vui vẻ hơn
với các hình thức giải trí đa dạng và an toàn.
Chính phủ số nhờ dữ liệu số và công nghệ số thấu hiểu người dân hơn, vì vậy, cung
cấp dịch vụ số tốt hơn, chăm sóc người dân tốt hơn.
*Đối với doanh nghiệp:
Chuyển đổi số giúp thu hẹp khoảng cách giữa các phòng, ban trong doanh nghiệp.
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng sự minh bạch và hiệu quả trong hệ thống
quản trị, tối ưu hóa quy trình kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Chuyển đổi số giúp tối ưu hóa việc sử dụng nhân sự và cải thiện hiệu quả ra quyết định.
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, cải thiện trải
nghiệm khách hàng, tăng cường mục tiêu doanh thu nhờ công nghệ.
* Đối với người tiêu dùng:
Chuyển đổi số giúp người tiêu dùng bình đẳng về cơ hội tiếp cận dịch vụ, đào tạo,
tri thức, qua đó giúp thu hẹp khoảng cách số thông qua việc phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
Chuyển đổi số cho phép mỗi người tiêu dùng tiếp cận toàn bộ thị trường một cách
nhanh chóng, các giao dịch được thực hiện qua mạng thuận tiện mà không cần đến tận nơi.
Chuyển đổi số giúp người tiêu dùng nâng cao trải nghiệm, có khả năng theo dõi, lưu
trữ và trích xuất thông tin, lịch sử giao dịch,.. b. Trở ngại 6 lOMoAR cPSD| 45315597
*Thiếu chiến lược và định hướng chuyển đổi số.
Nếu doanh nghiệp không có định hướng và chiến lược chuyển đổi số cụ thể sẽ dẫn
đến không đảm bảo khai thác hiệu quả, tạo hứng khởi liên tục cho toàn bộ đội ngũ, đồng
thời giúp doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời trong môi trường kinh doanh và công nghệ luôn biến đổi.
*Thiếu lãnh đạo có khả năng thúc đẩy đổi mới.
Nhiều doanh nghiệp giao toàn bộ hoạt động chuyển đổi số cho bộ phận công nghệ
thông tin tìm hiểu và thực hiện. Đây chắc chắn không phải là một cách làm tốt. Các đề xuất
ban đầu về chuyển đổi số có thể xuất phát từ bộ phận công nghệ thông tin nhưng để tiến
hành chuyển đổi số thành công thì các đề xuất này phải biến thành quyết tâm của các lãnh đạo ở cấp cao nhất.
*Thiếu cơ sở hạ tầng và chi phí vận hành.
Việc đầu tư cho công nghệ trong thời gian đầu triển khai như mời chuyên gia, đầu
tư phần cứng, phần mềm như hệ thống ERP, hệ thống lưu trữ, phân tích dữ liệu, các nền
tảng thanh toán, giao nhận,… là một trong những thách thức lớn với doanh nghiệp.
* Khó thu thập, phân tích dữ liệu lớn.
Doanh nghiệp nhỏ thường khó thu thập dữ liệu lớn, phải bỏ công tìm kiếm và khai
thác hiệu quả các nguồn dữ liệu mở có sẵn trên thị trường hoặc bằng cách trao đổi dữ liệu
với các đối tác thông qua liên doanh liên kết.
* Thiếu hoặc yếu năng lực động trong tổ chức.
Ba loại năng lực động chính là: khả năng nhận biết cơ hội, khả năng nắm bắt cơ hội
và khả năng thực thi cơ hội. Các doanh nghiệp thất bại trong chuyển đổi số thường yếu
hoặc thiếu năng lực động, họ thường đưa ra mục tiêu không tưởng trong khoảng thời gian
thực thi ngắn hoặc quá cầu toàn.
* Chưa xây dựng được nền tảng văn hóa doanh nghiệp phù hợp.
Nhiều doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ chưa quan tâm đến xây dựng văn hóa doanh
nghiệp. Ngoài ra vì nguồn lực hạn chế nhiều lãnh đạo sợ thất bại, thậm chí còn xử phạt sai
phạm, văn hóa đổ lỗi khiến nhân viên ngại bước ra khỏi vùng an toàn.
1.2 Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng
1.2.1 Định nghĩa chuyển đổi số trong ngành ngân hàng.

Chuyển đổi số ngành ngân hàng là hoạt động tích hợp các công nghệ kỹ thuật số và
chiến lược đổi mới vào lĩnh vực dịch vụ tài chính, nhằm thay đổi toàn diện cách thức hoạt 7 lOMoAR cPSD| 45315597
động của các ngân hàng, từ cách tiếp cận khách hàng đến cách thức quản trị rủi ro, vận hành nội bộ.
Quá trình này liên quan đến việc hiện đại hóa các hệ thống, quy trình, mô hình kinh
doanh ngân hàng truyền thống, cho phép các ngân hàng cung cấp dịch vụ liền mạch, thuận
tiện và an toàn thông qua các kênh kỹ thuật số khác nhau. Bao gồm sự phát triển và triển
khai các ứng dụng di động, dịch vụ ngân hàng trực tuyến, trí tuệ nhân tạo (AI), blockchain, Big data,...
1.2.2 Nguyên nhân diễn ra chuyển đổi số trong ngành ngân hàng.
* Đáp ứng nhu cầu người dùng
Thói quen ngày càng phổ biến của người dùng là chuyển từ offline sang online, thanh
toán không tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kiểm tra số dư và xem lịch sử giao
dịch chỉ bằng vài thao tác trên điện thoại di động. Chính vì vậy, các ngân hàng buộc phải
chuyển đổi số để đáp ứng nhu cầu người dùng. Rõ ràng nhất là sự phổ biến của các ngân
hàng số, ngân hàng trực tuyến, chẳng hạn như Ngân hàng Timo, TP bank,... nhằm tăng
cường trải nghiệm khách hàng.
*Áp lực cạnh tranh trong ngành ngân hàng
Sự phát triển của ngân hàng trực tuyến và công ty công nghệ tài chính (fintech) đã
và đang tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trong ngành ngân hàng. Các ngân hàng truyền thống
cần nhận thấy việc chuyển đổi số là cần thiết để cạnh tranh với các đối thủ này. Bằng cách
cung cấp các dịch vụ số, các ngân hàng có thể giữ chân khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới.
Người tiêu dùng ngày càng yêu cầu sự tiện lợi và trải nghiệm ngân hàng thuận tiện
hơn. Họ mong đợi có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách nhanh chóng và dễ
dàng thông qua các kênh điện tử. Việc chuyển đổi số cho phép ngân hàng đáp ứng nhu cầu
này, đồng thời tăng cường lợi thế cạnh tranh giữa các ngân hàng và các công ty fintech.
* Có thể tiếp cận khách hàng với chi phí rẻ hơn
Việc sử dụng các kênh ngân hàng số như ứng dụng di động giúp giảm thiểu chi phí
vận hành so với việc duy trì mạng lưới chi nhánh ngân hàng truyền thống. Các giao dịch
trực tuyến, tự động hóa quy trình tài chính giúp tiết kiệm thời gian, nhân lực và chi phí.
Chuyển đổi số cho phép ngân hàng tự động hóa nhiều quy trình và dịch vụ. Ví dụ,
khách hàng có thể thực hiện giao dịch tự động như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn hoặc
kiểm tra số dư mà không cần sự can thiệp của nhân viên ngân hàng. Điều này giúp ngân
hàng tiếp cận dễ dàng hơn với khách hàng mà không tốn kém nhiều chi phí và nhân lực. 8 lOMoAR cPSD| 45315597
Ngân hàng số cũng cung cấp các công cụ tự phục vụ cho khách hàng như chatbot,
tự động hóa dịch vụ khách hàng và trợ lý ảo. Điều này cho phép khách hàng tìm kiếm thông
tin, nhận hỗ trợ và giải quyết các vấn đề cơ bản mà không cần liên hệ trực tiếp với nhân
viên ngân hàng. Từ đó giúp giảm chi phí dịch vụ, đồng thời cung cấp trải nghiệm tự phục vụ 24/7 cho khách hàng.
* Sự xuất hiện các sản phẩm kỹ thuật số
Các công ty công nghệ tài chính (fintech) đã xuất hiện với các sản phẩm/ dịch vụ kỹ
thuật số mới, thúc đẩy sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng. Các fintech thường tập trung
vào sự tiện lợi và trải nghiệm người dùng tốt hơn thông qua ứng dụng di động, ví điện tử,
vay trực tuyến, trả sau. Để cạnh tranh với fintech, các ngân hàng truyền thống cần chuyển
đổi số và cung cấp các sản phẩm/ dịch vụ tương tự để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Khách hàng ngày càng mong muốn có trải nghiệm ngân hàng thuận tiện, linh hoạt,
hiện đại và chuyên nghiệp hơn. Sản phẩm kỹ thuật số như ứng dụng di động, ví điện tử,
thanh toán trực tuyến, truy cập ngân hàng trực tuyến đã trở thành một phần quan trọng trong
cuộc sống hàng ngày của khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu này, các ngân hàng cần mau
chóng chuyển đổi số để cung cấp các công cụ, dịch vụ tiện lợi và dễ sử dụng.
1.2.3 Tác động của chuyển đổi số đối với ngành ngân hàng.
* Tiện lợi và bảo mật
Chuyển đổi số cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng từ xa, bất kể
thời gian và địa điểm. Khách hàng có thể tiếp cận, quản lý tài khoản của mình thông qua
ứng dụng di động hoặc trang web ngân hàng, từ việc kiểm tra số dư, chuyển tiền, thanh
toán hóa đơn, đến quản lý đầu tư và vay mượn. Giúp tiết kiệm thời gian, công sức cho
khách hàng, giờ đây họ không cần phải đến trực tiếp ngân hàng để thực hiện giao dịch.
Chuyển đổi số trong ngành ngân hàng đặt sự chú trọng đặc biệt vào bảo mật thông
tin và giao dịch. Các ngân hàng áp dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến để đảm bảo an toàn
cho thông tin cá nhân và tài khoản của khách hàng. Điều này bao gồm mã hóa dữ liệu, xác
thực hai yếu tố, giám sát giao dịch đáng ngờ, quản lý rủi ro tài chính. Việc sử dụng công
nghệ blockchain cũng có thể cung cấp một lớp bảo mật bổ sung cho các giao dịch ngân hàng.
* Tiết kiệm chi phí
Chuyển đổi các quy trình thủ công sang quy trình tự động hóa có thể giảm thiểu chi
phí vận hành. Các công nghệ như trí tuệ nhân tạo (AI), tự động hóa quy trình giúp tăng
cường hiệu suất và giảm sự phụ thuộc vào lao động. Ví dụ, việc sử dụng chatbot hoặc trợ 9 lOMoAR cPSD| 45315597
lý ảo để hỗ trợ khách hàng có thể giảm số lượng cuộc gọi đến tổng đài và cần ít nhân lực để xử lý.
Chuyển đổi sang hình thức điện tử giúp giảm việc sử dụng giấy tờ và tài liệu vật lý.
Việc lưu trữ dữ liệu trên hệ thống điện toán đám mây thay vì lưu trữ truyền thống trên giấy
giúp giảm chi phí liên quan đến mua sắm, in ấn và lưu trữ vật liệu.
Công nghệ chuyển đổi số như hệ thống quản lý tài chính tự động và các ứng dụng
hỗ trợ quy trình ngân hàng có thể giúp tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên. Điều
này có thể giảm thời gian xử lý giao dịch, tăng khả năng phục vụ khách hàng và giảm thiểu
các lỗi có thể xảy ra.
* Cá nhân hóa
Chuyển đổi số cho phép ngân hàng thu thập và phân tích dữ liệu cá nhân của khách
hàng để cung cấp dịch vụ tài chính cá nhân tùy chỉnh. Các công nghệ như trí tuệ nhân tạo,
phân tích dữ liệu có thể giúp ngân hàng hiểu rõ hơn về nhu cầu, ưu tiên tài chính của khách
hàng, từ đó đề xuất các sản phẩm/ dịch vụ phù hợp với từng cá nhân.
Chuyển đổi số cũng cho phép ngân hàng tạo ra các giao diện người dùng cá nhân
hóa, cho phép khách hàng điều chỉnh và tùy chỉnh trải nghiệm của họ. Khách hàng có thể
chọn giao diện, cài đặt ưu tiên, tùy chỉnh các thông báo và cảnh báo theo nhu cầu cá nhân.
* Tự động hóa các tác vụ
Công nghệ chuyển đổi số cho phép tự động hóa quy trình xử lý giao dịch từ khi
khách hàng thực hiện giao dịch cho đến khi được xử lý hoàn toàn. Ví dụ, việc chuyển tiền
từ tài khoản này sang tài khoản khác hoặc xử lý khoản vay có thể được thực hiện tự động
thông qua hệ thống ngân hàng, giảm thiểu sự can thiệp của nhân viên và tăng tốc độ xử lý,
đồng thời hạn chế những sai sót
Các ngân hàng số cũng cung cấp các công cụ và ứng dụng cho phép khách hàng tự
phục vụ. Ví dụ, khách hàng có thể tự đăng ký tài khoản trực tuyến, thay đổi thông tin cá
nhân, yêu cầu thẻ mới hay tìm hiểu về sản phẩm/ dịch vụ mới của ngân hàng mà không cần
đến ngân hàng trực tiếp. Giúp tiết kiệm thời gian và tạo ra trải nghiệm thuận tiện cho khách hàng.
* Tăng hiệu quả và hạn chế thời gian chờ đợi
Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mà không cần đến ngân hàng trực tiếp. Điều
này giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi tại quầy giao dịch và linh hoạt xử lý bất cứ lúc nào.
Công nghệ chuyển đổi số giờ đây cũng cho phép tự động hóa quy trình xử lý giao dịch,
chẳng hạn như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn và xử lý các yêu cầu vay vốn, được thực
hiện tự động thông qua hệ thống ngân hàng, giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng. 10 lOMoAR cPSD| 45315597
* Khả năng thích ứng cao
Chuyển đổi số giúp các tổ chức ngân hàng thích ứng nhanh hơn với xu hướng công
nghệ và thay đổi trong thị trường. Điều quan trọng là tổ chức ngân hàng có khả năng tự
nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại mới. Các công nghệ số tiên tiến
đã thay đổi cách ngân hàng truyền thống hoạt động. Các cổng thông tin mua sắm, kênh xã
hội và ứng dụng di động tích hợp đã mở ra nhiều cơ hội cho ngân hàng tiếp cận khách hàng.
Để tận dụng thế giới kỹ thuật số này, các tổ chức ngân hàng cần chuyển đổi số và thích ứng với môi trường mới.
II. QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI DOANH NGHIỆP TECHCOMBANK.
2.1. Giới thiệu doanh nghiệp Techcombank
2.1.1. Khái quát về Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (hay còn được gọi là
Techcombank; mã giao dịch: TCB) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam,
được thành lập năm 1993 với số vốn ban đầu 20 tỷ đồng. Với hội sở chính đặt tại Hà Nội,
Techcombank là một trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và một trong những
ngân hàng hàng đầu ở Châu Á.
-Tên: Techcombank - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
-Người sáng lập: Hoàng Quang Vinh -Ngành nghề: Tài chính
-Loại hình: Thương mại cổ phần (HOSE: TCB)
-Hội sở chính: 6 P. Quang Trung, P, Hoàn Kiếm, Hà Nội
-Khu vực hoạt động: Đông Nam Á và Châu Á
-Dịch vụ: Quản lý tài khoản, thanh toán, dịch vụ ngân hàng số,...
-Khẩu hiệu: Vượt trội mỗi ngày
-Thành tựu nổi bật của Techcombank: Trong những năm trở lại đây, Techcombank
liên tiếp được vinh danh tại các giải thưởng được trao bởi các tổ chức quốc tế uy tín như:
EuroMoney, Global Finance, Wells Fargo, Bank of New York Mellon, AsiaRisk, Finance
Asia, Global Banking and Finance Review, vv….Bên cạnh đó, ngân hàng còn được vinh
danh tại các giải thưởng Nhân sự uy tín như: Nơi làm việc tốt nhất châu Á; Top 2 Nơi làm
việc tốt nhất Việt Nam ngành Ngân hàng 5 năm liên tiếp (2016-2020); Vietnam HR Awards;
Thương hiệu Nhà Tuyển dụng hấp dẫn nhất với sinh viên Việt Nam.... 11 lOMoAR cPSD| 45315597
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, và mục tiêu chiến lược của Techcombank. Với Giá trị cốt lõi:
-Khách hàng là trọng tâm: Vượt trên kỳ vọng, Techcombank đặt lợi ích của khách
hàng làm tôn chỉ của mọi hành động
-Đổi mới và sáng tạo: Tạo dựng đột phá, chủ động khám phá và mang đến những
trải nghiệm vượt trội
-Hợp tác vì mục tiêu chung: Cùng chung định hướng, phát huy tập thể và luôn gắn kết vì mục tiêu chung
-Phát triển bản thân: Thúc đẩy tiềm năng, nỗ lực hoàn thiện bản thân
-Làm việc hiệu quả: Làm chủ công việc, phát huy tinh thần làm chủ và ý thức trách nhiệm
*Tầm nhìn của Techcombank “Chuyển đổi ngành tài chính, Nâng tầm giá trị
sống” và thức đẩy mỗi người khai phá tiềm năng của mình. Để đạt được mục tiêu này,
Techcombank đã bắt đầu hành trình chuyển đổi kéo dài năm năm với việc đầu tư vào ba trụ
cột chính là Số hóa (Digital), Dữ liệu (Data) và Nhân tài (Talent). *Sứ mệnh:
Dẫn dắt hành trình số hóa của ngành tài chính, tạo động lực cho mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và tổ chức phát triển bền vững và bứt phá thành công.
*Mục tiêu chiến lược:
Chiến lược năm năm “Chuyển đổi ngành tài chính, Nâng tầm giá trị sống”. Đầu tư
vào công nghệ và năng lực số của mình với một mục tiêu rất rõ ràng – khai thác tối đa sức
mạnh của công nghệ để đem tới những trải nghiệm đơn giản, xuyên suốt và cá nhân hóa
cho từng khách hàng của mình.
Nền tảng công nghệ số mới của Techcombank đã giúp khách hàng tiếp cận được các
dịch vụ ngân hàng một cách rất dễ dàng. Đồng thời, việc biết tận dụng dữ liệu đã hỗ trợ
chúng tôi đưa ra quyết định nhanh hơn và hiệu quả hơn để đem tới cho khách hàng những
trải nghiệm được cá nhân hóa tốt hơn.
Chiến lược chuyển đổi số của Techcombank đã được hiện thực hóa nhờ việc thiết
lập quan hệ đối tác với nhiều công ty công nghệ nổi tiếng toàn cầu như AWS, Adobe và Salesforce.
Việc Techcombank đặt chuyển đổi số làm trọng tâm phát triển đã có ảnh hưởng lớn
tới sức mạnh thương hiệu của ngân hàng. Ví dụ, lượt truy cập hàng tháng vào website và 12 lOMoAR cPSD| 45315597
điểm đánh giá mức độ ảnh hưởng trên mạng xã hội của chúng tôi luôn thuộc tốp đầu trong ngành Ngân hàng.
Techcombank vững tin rằng bằng con đường số hóa và chiến lược lấy khách hàng
làm trọng tâm, giá trị thương hiệu Techcombank sẽ tiếp tục tăng trưởng trong tương lai.
2.2 Quyết định về chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank.
Xác định chuyển đổi số đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển 5 năm
2021 – 2025 của Ngân hàng trong hành trình dẫn đầu ngành tài chính tại Việt Nam, Ngân
hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã có nhiều sự thay đổi để đáp ứng yêu cầu
phát triển theo định hướng này. Nhìn lại giai đoạn 2016 – 2020, Techcombank đã bắt đầu
giai đoạn số hóa bằng việc áp dụng công nghệ vào một số quy trình trong ngân hàng, với
mục tiêu giảm vận hành thủ công, giấy tờ. Tuy nhiên, các hệ thống này còn riêng lẻ, không
được kết nối với nhau.
Với tư vấn của McKinsey, ngân hàng đã chính thức bước sang cấp độ tiếp theo của
chuyển đổi số là giai đoạn chuyển đổi kỹ thuật số (digital transformation) với mục tiêu đồng
bộ tất cả các quy trình nội bộ nhằm giảm thời gian vận hành, đồng thời xây dựng ngân hàng
số đa kênh (omni-channel) để đem đến trải nghiệm xuyên suốt, lấy khách hàng làm trọng
tâm để cung cấp sản phẩm/ dịch vụ hướng đến tính cá nhân hóa. Thay vì xây dựng thương
hiệu ngân hàng số mới với yêu cầu về nguồn lực và đầu tư lớn, Techcombank lựa chọn thiết
lập kênh ngân hàng số thông qua thiết kế ứng dụng ngân hàng mới hoàn toàn, tập trung vào trải nghiệm khách hàng.
Để thực thi định hướng này, Văn phòng Chuyển đổi Ngân hàng số (Digital Office –
DO) đã được thành lập trong cơ cấu tổ chức của Techcombank. Văn phòng chuyển đổi ngân
hàng số đóng vai trò phát triển và liên tục cải tiến các sản phẩm và giải pháp số hóa nhằm
mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng và nâng cao thương hiệu của ngân hàng; xây dựng
và thúc đẩy nền tảng kỹ thuật số – yếu tố tiên quyết để đảm bảo vị thế cạnh tranh chiến
lược của ngân hàng; đồng thời thúc đẩy văn hóa đổi mới của ngân hàng, không ngừng cải
tiến, sáng tạo và làm mới cách thức phục vụ khách hàng để tiếp tục mở rộng thị trường,
từng bước hiện thực hóa chiến lược trở thành ngân hàng tiên phong dẫn dắt quá trình số
hóa thị trường tài chính Việt Nam. *Mục tiêu: -
Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Techcombank có thể ưu tiên cải thiện
trải nghiệm của khách hàng thông qua việc cá nhân hoá dịch vụ, tối ưu hóa giao diện người
dùng (UI) và trải nghiệm người dùng (UX) trên các nền tảng số. -
Triển khai công nghệ mới: Áp dụng AI, machine learning, blockchain và các
công nghệ tiên tiến khác để cải thiện hiệu quả hoạt động, giảm rủi ro và phân tích dữ liệu
khách hàng một cách chính xác hơn. 13 lOMoAR cPSD| 45315597 -
Tối ưu hoá quy trình nội bộ: Chuyển đổi số cũng bao gồm việc tự động hoá
các quy trình nội bộ, từ quản lý rủi ro đến xử lý hồ sơ tín dụng, nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu sai sót. -
Mở rộng ngân hàng số: Phát triển và mở rộng các dịch vụ ngân hàng số, bao
gồm internet banking, mobile banking, và các dịch vụ tài chính trực tuyến, để phục vụ
khách hàng tốt hơn và tiếp cận khách hàng trong các khu vực mới. -
An toàn thông tin: Để đảm bảo sự chuyển đổi một cách an toàn, việc bảo
mật dữ liệu và hệ thống là yếu tố quan trọng. Techcombank có thể đang đầu tư vào các giải
pháp bảo mật tiên tiến và tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật quốc tế. -
Hợp tác và đối tác: Tìm kiếm và phát triển các mối quan hệ đối tác với các
công ty công nghệ, fintech, và các ngân hàng khác để tận dụng công nghệ mới và mô hình
kinh doanh sáng tạo. Chuyển đổi số là một quá trình liên tục và đòi hỏi sự cam kết từ cả tổ
chức và nhân viên. Để biết thông tin chính xác và cập nhật về chuyển đổi số tại
Techcombank, bạn nên tham khảo trực tiếp trên trang web chính thức của ngân hàng hoặc
các tuyên bố báo chí gần đây của họ.
2.3 Thực trạng chuyển đổi số tại doanh nghiệp Techcombank.
2.3.1 Xác định chiến lược chuyển đổi số
.
*Đánh giá thực trạng của doanh nghiệp:
Phân tích các tác động và xu hướng bên ngoài của doanh nghiệp Techcombank:
-Các yếu tố kinh tế vĩ mô:
Tăng trưởng kinh tế: Việt Nam dự kiến sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong
những năm tới, đây là cơ hội cho Techcombank mở rộng hoạt động kinh doanh và thu hút khách hàng mới.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng có thể tăng trong thời gian tới, ảnh hưởng đến chi phí
huy động vốn của Techcombank. Tuy nhiên, Techcombank có thể tận dụng lợi thế về CASA
(tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn/tổng tiền gửi) cao để giảm bớt tác động của việc tăng lãi suất.
Lạm phát: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến giá trị đồng Việt Nam và sức mua của
người dân, dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng. Techcombank cần có chiến
lược phù hợp để quản lý rủi ro lạm phát.
-Các yếu tố cạnh tranh: 14 lOMoAR cPSD| 45315597
Ngân hàng nội địa: Các ngân hàng nội địa đang ngày càng tăng cường cạnh tranh,
đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng số. Techcombank cần tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng dịch vụ để giữ vững vị thế cạnh tranh.
Ngân hàng ngoại: Các ngân hàng ngoại đang dần mở rộng hoạt động tại Việt Nam,
mang đến nhiều lựa chọn hơn cho khách hàng. Techcombank cần có chiến lược phù hợp để
cạnh tranh với các ngân hàng ngoại.
Phân tích và đánh giá về môi trường vĩ mô của doanh nghiệp Techcombank:
-Môi trường vĩ mô:
Chính trị: Về chính sách tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điều chỉnh lãi suất
linh hoạt, hỗ trợ cho vay, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Chính phủ ban hành nhiều chính
sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, thu hút vốn ngoại để hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Kinh tế: Việt Nam duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao (6-7%/năm). Lạm phát được
kiểm soát ở mức ổn định (dưới 4%/năm) và lãi suất ngân hàng có xu hướng tăng nhẹ trong thời gian gần đây.
Xã hội: Việt Nam có dân số trẻ (65% dưới 35 tuổi), thị trường tiêu dùng tiềm năng.
Trình độ học vấn được nâng cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Công nghệ: AI được ứng dụng trong các dịch vụ ngân hàng, tự động hóa quy trình.
Fintech phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy ngân hàng số, thanh toán di động.
Môi trường: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, gia tăng rủi ro tài chính.
Pháp luật: Hoàn thiện hệ thống pháp luật, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp và khách
hàng. Ngân hàng Nhà nước tăng cường giám sát, đảm bảo hoạt động an toàn, lành mạnh.
*Đánh giá môi trường vĩ mô: Cơ hội:
-Nền kinh tế Việt Nam ổn định, đang phát triển.
-Thị trường tiêu dùng tiềm năng, nhu cầu cao
-Phát triển mạnh mẽ của Fintech, ngân hàng số.
-Nâng cao trình độ học vấn, thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Thách thức:
-Lãi suất ngân hàng có xu hướng tăng.
-Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. 15 lOMoAR cPSD| 45315597
-Cạnh tranh gay gắt trong ngành ngân hàng.
-Yêu cầu ngày càng cao về an ninh mạng, bảo mật thông tin.
Phân tích và đánh giá về môi trường ngành của doanh nghiệp Techcombank: 1. Đối thủ cạnh tranh:
-Cạnh tranh trực tiếp: Vietcombank, BIDV, ACB, VPBank, MBBank,...
-Cạnh tranh gián tiếp: Fintech, Ví điện tử,...
2. Sức mạnh của nhà cung cấp:
-Ngân hàng nhà nước: Quy định, chính sách tiền tệ, lãi suất,...
-Tổ chức tín dụng khác: Thị trường liên ngân hàng, thanh toán,...
3. Sức mạnh của người mua:
-Nhu cầu đa dạng về sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
-Khả năng chuyển đổi giữa các ngân hàng cao.
4. Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế:
-Fintech, ví điện tử, thanh toán di động,...
-Thị trường tiền ảo, chứng khoán,...
5. Nhu cầu gia nhập thị trường:
-Rào cản gia nhập cao: Vốn, giấy phép hoạt động, hệ thống,...
-Nhu cầu đầu tư vào ngành ngân hàng cao.
6. Đánh giá môi trường ngành: -Cơ hội:
• Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ổn định.
• Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng ngày càng cao.
• Chính sách khuyến khích phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. 16 lOMoAR cPSD| 45315597 
Cơ hội hợp tác với các công ty Fintech. -Thách thức:
• Cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng khác và Fintech.
• Biến động của lãi suất, tỷ giá hối đoái.  Rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động.
Phân tích các công nghệ số và nguồn lực bên trong doanh nghiệp: -Công nghệ số: Trí tuệ nhân tạo (AI)
Dữ liệu lớn (Big Data): Techcombank thu thập và phân tích lượng dữ liệu khổng lồ
về khách hàng, giao dịch, thị trường để đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt.
Điện toán đám mây (Cloud Computing): Giúp Techcombank nâng cao khả năng mở
rộng, linh hoạt và hiệu quả trong việc sử dụng hạ tầng công nghệ.
Hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking System): Hệ thống này giúp Techcombank
tự động hóa các quy trình nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả hoạt động. -Nguồn lực bên trong:
Đội ngũ nhân viên: Techcombank có đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn
cao, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng.
Văn hóa doanh nghiệp: Techcombank có văn hóa doanh nghiệp năng động, sáng tạo,
khuyến khích đổi mới và học hỏi.
Hệ thống quản lý rủi ro: Techcombank có hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả, giúp đảm
bảo an toàn hoạt động.
Phân tích con người và tiềm năng văn hóa để thay đổi:
-Con người tại Techcombank: Đội ngũ nhân viên:
• Năng động, sáng tạo, có chuyên môn cao.
• Trẻ trung, nhiệt huyết, với tinh thần ham học hỏi và cầu tiến.
• Đa dạng về xuất thân, trình độ và kinh nghiệm, tạo nên môi trường làm việc đa văn hóa. Lãnh đạo: 17 lOMoAR cPSD| 45315597 
• Có tầm nhìn chiến lược, quyết đoán và am hiểu thị trường.
Quan tâm đến phát triển con người, tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động.
• Luôn khuyến khích nhân viên sáng tạo và đổi mới.
-Tiềm năng văn hóa doanh nghiệp Techcombank: Thu hút nhân tài:
• Văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ là yếu tố quan trọng thu hút nhân tài, đặc biệt là các
bạn trẻ năng động, sáng tạo.
• Môi trường làm việc tốt sẽ giúp Techcombank giữ chân nhân viên tài năng và gắn bó lâu dài.
-Nâng cao hiệu quả hoạt động:
• Văn hóa doanh nghiệp đồng nhất sẽ giúp các bộ phận phối hợp hiệu quả hơn, hướng đến mục tiêu chung.
• Nhân viên được trao quyền và khuyến khích sáng tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công việc.
-Tăng cường vị thế cạnh tranh:
• Văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ sẽ tạo dựng hình ảnh Techcombank là một ngân
hàng uy tín, chuyên nghiệp và năng động.
• Đây là lợi thế cạnh tranh quan trọng giúp Techcombank khẳng định vị thế trên thị trường.
Xây dựng chiến lược chuyển đổi số doanh nghiệp Techcombank -Tầm nhìn:
Chuyển đổi Techcombank thành ngân hàng số hàng đầu Việt Nam, cung cấp trải
nghiệm khách hàng đột phá và nâng cao hiệu quả hoạt động. -Sứ mệnh:
Tiên phong áp dụng công nghệ mới nhất vào các sản phẩm, dịch vụ và quy trình hoạt động.
Tận dụng dữ liệu để cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng và đưa ra quyết định sáng suốt.
Xây dựng văn hóa đổi mới và khuyến khích sáng tạo trong toàn bộ tổ chức. 18 lOMoAR cPSD| 45315597  -Chiến lược:
1. Nâng cao trải nghiệm khách hàng:
Phát triển ứng dụng di động toàn diện, tích hợp nhiều tính năng và tiện ích.
• Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính thông minh dựa trên dữ liệu khách hàng.
• Ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tự động hóa các quy trình và hỗ trợ khách hàng.
2. Tăng cường hiệu quả hoạt động:
• Tự động hóa các quy trình thủ công bằng robot (RPA) và trí tuệ nhân tạo (AI).
• Sử dụng điện toán đám mây để nâng cao khả năng mở rộng và hiệu quả sử dụng tài nguyên.
• Phân tích dữ liệu để tối ưu hóa quy trình hoạt động và đưa ra quyết định sáng suốt.
3. Xây dựng văn hóa đổi mới:
• Khuyến khích sáng tạo và thử nghiệm các công nghệ mới.
• Đầu tư đào tạo nhân viên về kỹ năng số và tư duy đổi mới.  Thu hút và giữ chân nhân tài công nghệ cao.
4. Hợp tác chiến lược:
• Hợp tác với các công ty công nghệ hàng đầu để phát triển các giải pháp sáng tạo.
• Tham gia vào các hệ sinh thái số để mở rộng thị trường và tiếp cận khách hàng mới. 5. Quản trị rủi ro:
• Đảm bảo an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu khách hàng.
• Phát triển các quy trình quản lý rủi ro liên quan đến chuyển đổi số.
2.3.2 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh
Với tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi , Techcombank đang từng bước hoàn thiện
bản thân và có đã đưa ra được nhiều sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị trường và hướng đi
của bản thân ngân hàng. Cụ thể, Techcombank có 4 mảng hoạt động chính dựa theo thị
trường mà ngân hàng hướng tới gồm: “khối ngân hàng bán lẻ”, “khối khách hàng doanh
nghiệp”, “khối ngân hàng bán buôn" và “khối ngân hàng giao dịch toàn cầu”.
Khối ngân hàng bán lẻ RBG của Techcombank cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
tài chính phù hợp với vòng đời tài chính của khách hàng, bao gồm các dịch vụ giao dịch
hàng ngày, dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ vay tiêu dùng và sở hữu tài sản, cùng với các dịch vụ
bảo vệ như bảo hiểm nhân thọ và các dịch vụ đầu tư. RBG của Techcombank cũng tập trung 19 lOMoAR cPSD| 45315597 
vào việc phát triển giải pháp và sản phẩm, quản lý hợp kênh giao dịch (Omnichannel) và
quản trị hoạt động để bảo vệ quyền lợi của khách hàng. 20