lOMoARcPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA
QTKD
-----
-
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
Đề tài: Tìm hiểu và phân tích quy trình chuyển đổi số
của doanh nghiệp Nike trong lĩnh vực thương mại
Giảng viên hướng dẫn : Lê Việt Hưng
Thực hiện : Nhóm 2
Lớp học phần : 231_PCOM1111_08
HÀ N
ỘI
, 2023
1
lOMoARcPSD| 40551442
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ ............................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................................................................ 1
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................................................................... 3
1. Khái niệm: ...................................................................................................................................................................... 3
2. Vai trò chuyển đổi số với doanh nghiệp Nike: ................................................................................................................ 4
3. Quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh: ..................................................................................................................... 5
3.1 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh: ....................................................................................................................... 5
3.2 Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị ..................................................................................................................... 6
3.3. Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để tạo ra sản phẩm, dch vụ mới ........................................... 8
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THƯƠNG HIỆU NIKE .................................................................... 9
1. Giới thiệu về thương hiệu Nike ...................................................................................................................................... 9
1.1. Khái quát về thương hiệu Nike .............................................................................................................................. 9
1.2. Ngành nghề kinh doanh và các dòng sản phẩm chính ......................................................................................... 9
2. Thực trạng của thương hiệu Nike trước khi CĐS ......................................................................................................... 10
3. Ứng dụng chuyển đổi số: .............................................................................................................................................. 11
3.1. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh của Nike: .................................................................................................... 11
3.2. CĐS mô hình quản trị của Nike ........................................................................................................................... 13
4. Thành tựu đạt được sau CĐS ........................................................................................................................................ 16
Chương 3: Đánh giá, đề xuất giải pháp và kế hoạch cho tương lai cho các doanh nghiệp: ................................................. 17
1. Đánh giá: ....................................................................................................................................................................... 17
1.1. Ưu điểm ................................................................................................................................................................. 17
1.2. Nhược điểm ........................................................................................................................................................... 18
2. Đề xuất giải pháp .......................................................................................................................................................... 19
LỜI KẾT.............................................................................................................................................................................22
2
lOMoARcPSD| 40551442
1
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ
STT
Họ Và Tên
Nhiệm vụ
Nhóm tự đánh
giá
Đánh giá
của giảng
viên
1
Nguyễn Thị Ánh
Dương (K59A3)
Nhóm trưởng - tìm TLTK
trình bày word - sửa bài hoàn
chỉnh - trình bày chương 1
phần 3.3
A
2
Nguyễn Phương
Dung (K59A4)
Thư ký - trình bày Word- sửa
bài hoàn chỉnh - trình bày
chương 1 phần 2
A
3
Ngô Diệu Chi
(K59A3)
Tìm TLTK - góp ý, sửa bài
hoàn chỉnh
A
4
Nguyễn Minh Đức
(K59A4)
Tìm TLTK - trình bày Word
sửa bài hoàn chỉnh
A
5
Nguyễn Tấn Dũng
(K59A4)
Trình bày phần lời mở đầu,
kết luận
A
6
Văn Việt Dương
(K59A3)
Trình bày chương 1 phần 1
B
7
Nguyễn Hùng
Cường (K59A3)
Trình bày chương 1 phần 3.1
và 3.2
A
8
Nguyễn Minh Đức
(K59A3)
Trình bày chương 2 phần 2.1
và 2.2
A
9
Nguyễn Tiến Đạt
(K59A3)
Trình bày chương 2 phần 3.1
A
10
Trần Thị Chi
(K59A3)
Trình bày chương 2 phần 3.2
A
11
Hoàng Lê Dũng
(K59A3)
Trình bày chương 2 phần 4
A
12
Nguyễn Tiến Đại
(K59A4)
Trình bày chương 3
A
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chuỗi cung ứng của Nike..........................................................................................................16
Hình 2: Số liệu doanh thu qua các năm của Nike...................................................................................17
lOMoARcPSD| 40551442
2
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Chữ viết đầy đủ
1
CRM
Customer Relationship Management
2
ERP
Enterprise Resource Planning
3
KPI
Key Performance Indicator
4
OKR
Objectives and Key Results
5
R&D
Research and Development
6
IOT
Internet Of Things
7
AI
Artificial Intelligence
8
CĐS
Chuyển đổi số
9
RFID
Radio-Frequency IDentification
10
SEO
Search Engine Optimization
11
FDI
Foreign direct investment
LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt đầu bài thảo luận, nhóm 2 chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến khoa Hệ thông thông tin kinh tế và Thương mại điện tử trường Đại học Thương
mại đã đưa bộ môn Chuyển đổi số vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn là thầy Lê Việt Hưng đã tận tình
dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý giá cho chúng em trong suốt học kỳ vừa
qua. Trong thời gian được dự lớp học phần của thầy, chúng em đã được học hỏi và tiếp
thu được nhiều kiến thức bổ ích và rất cần thiết cho quá trình học tập, làm việc sau này
của chúng em.
Bộ môn Chuyển đổi số trong kinh doanh là một môn học thú vị và thiết yếu,
đặc biệt là trong thời kỳ công nghệ đang vô cùng phát triển như hiện nay. Tuy nhiên,
lOMoARcPSD| 40551442
3
do thời lượng và hình thức học online có phần hạn chế, nên kiến thức và kỹ năng của
chúng em về môn học này vẫn còn chưa đầy đủ, sâu sắc. Do đó, dù đã cố gắng hết sức,
bài thảo luận của chúng em cũng khó tránh khỏi có nhiều chỗ sai sót. Kính mong thầy
xem xét và góp ý giúp bài thảo luận của nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh thời nay, nền kinh tế, dịch vụ thương mại của các nước trên toàn thế giới đang
trên đà phát triển nhanh với tốc độ chóng mặt qua nhiều sự đổi mới về quy trình làm việc và một trong
những yếu tố góp phần tạo nên sự thay đổi đó là nhờ việc chuyển đổi số trong kinh doanh. Việc chuyển
đổi số là một điều tất yếu phải xảy ra, doanh nghiệp nào càng sớm thích nghi với việc đó thì doanh
nghiệp đó sẽ mở ra nhiều cơ hội, phương hướng trong tương lai giúp nâng cao hiệu quả làm việc, giảm
thiểu đi các chi phí vận hành không cần thiết, tiếp theo đó là làm nâng cao trải nghiệm của khách hàng
và cuối cùng là gia tăng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Trong đó có gương mặt tiêu biểu trong việc áp dụng chuyển đổi số từ rất sớm đó là Nike, họ đã thay
đổi mô hình kinh doanh của mình để đón đầu xu hướng của thị trường đồng thời hơn thế nữa là từ đó
mà họ có thể điều chỉnh các mục tiêu cần phải đạt được trong tương lai. Và quan trọng nhất là việc
chuyển đổi số trong mô hình quản trị của mình với có sự hỗ trợ của các yếu tố cốt lõi của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 như là: trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), Big Data, Blockchain; với
mục đích là thay đổi cơ cấu, cách vận hành doanh nghiệp của mình nhằm tạo các dịch vụ, sản phẩm
mới phục vụ cho nhu cầu của khách hàng một cách tốt hơn để có thêm đem về nhiều thành tựu lẫn lợi
nhuận nhất có thể. Thông qua bài thảo luận này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu, phân tích về quá trình
chuyển đổi số của Nike, những biện pháp đã được áp dụng để giúp Nike đạt được nhiều thành công
trong quá trình chuyển đổi số của mình. Để từ đó mà ta có thể đưa ra các đề xuất, kiến nghị góp phần
cải thiện những nhược điểm hiện đang mắc phải trong quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm:
Theo Cục tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông, chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng
thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các
công nghệ số. Trong đó chúng ta cần phân biệt giữa chuyển đổi số trong kinh doanh và chuyển đổi số
trong doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 40551442
4
Chuyển đổi số trong kinh doanh là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh
nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên (Gartner). Ví dụ:
một cửa hàng truyền thống có thể mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách tạo ra một website hoặc
ứng dụng di động để khách hàng có thể mua hàng trực tuyến.
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh
doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới
(Bộ KH Đầu tư & Phát triển). Ví dụ: một công ty có thể sử dụng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
(CRM) để tự động hóa quy trình tiếp thị và quản lý thông tin khách hàng, hoặc sử dụng phần mềm ERP
(Enterprise Resource Planning) để quản lý tài nguyên doanh nghiệp hiệu quả.
2. Vai trò chuyển đổi số với doanh nghiệp Nike:
Chuyển đổi số đã giúp Nike nâng cao khả năng cạnh tranh, cải thiện trải nghiệm khách hàng,
giảm chi phí phụ, tăng cường mục tiêu doanh thu. Thay vì phải thông qua các công ty phân phối độc
quyền, Nike đã bắt đầu kinh doanh trực tiếp với người tiêu dùng và hợp tác với các sàn thương mại
điện tử như Amazon, Alibaba. Nhờ triển khai chiến lược chuyển đổi số thành công, các mặt hàng của
hãng đã được đưa ra thị trường nhanh chóng, bắt kịp xu thế hơn, đem đến cho khách hàng những
voucher, sản phẩm phù hợp cùng những trải nghiệm tương tác trực tiếp, thuận tiện với sản phẩm.
Bên cạnh đó, chuyển đổi số còn giúp Nike tăng sự minh bạch và hiệu quả trong hệ thống quản
trị, tối ưu hóa quy trình kinh doanh, giảm thiểu chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh. Nike đầu tư
vào các công nghệ, hệ thống RFID cho phép họ theo dõi sản phẩm từ khi sản xuất cho tới khi được bán
cho khách hàng, từ đó cân đối cung cầu, mẫu mã, xu thế thị trường, giảm lượng hàng tồn kho. Những
người quản lý cũng có thể trực tiếp theo dõi, kiểm soát chuỗi cung ứng, nhanh chóng tạo ra những sản
phẩm tốt hơn, phù hợp hơn với khách hàng.
Ứng dụng chuyển đổi số cũng giúp tự động hóa một số công việc, giúp nhân viên có thêm thời
gian nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn, đem lại hiệu quả về nguồn lực, giảm chi phí vận chuyển hàng
cũng như những sai sót thủ công. Như phần mềm Nike Fit giúp scan và tư vấn size giày phù hợp cho
khách hàng, không chỉ giúp Nike tăng trải nghiệm của khách hàng, giải quyết những hạn chế khi mua
online, giảm chi phí mà còn giúp giảm thời gian ra vào kho chọn giày cho khách, thay vào đó là tư
vấn loại giày phù hợp.
Chuyển đổi số cũng giúp Nike thu hẹp khoảng cách giữa các phòng ban trong công ty. Mỗi
phòng ban vẫn có các ứng dụng riêng phục vụ cho chuyên môn nhưng vẫn có thể giao tiếp với các bộ
lOMoARcPSD| 40551442
5
phận khác. Điều này khiến cho các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp có thể được giải quyết ngay
khi xảy ra, giúp sự vận hành trong doanh nghiệp không bị tắc nghẽn, gây ra những ảnh hưởng xấu.
Nike là một trong những doanh nghiệp thành công nhất trong việc áp dụng chuyển đổi số vào
trong kinh doanh. Hiện tại, chuyển đổi số đã đóng vai trò không thể thay thế trong doanh nghiệp Nike,
được áp dụng trong hầu như cả hệ thống cung ứng và đạt được những hiệu quả rõ rệt, không chỉ đem
lại nhiều giá trị hơn cho người tiêu dùng mà còn mở ra nhiều cơ hội rộng mở cho doanh nghiệp của họ.
3. Quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh:
Cần có một lộ trình thực hiện chuyển đổi cụ thể để có thể giúp doanh nghiệp có một góc nhìn
rộng về bức tranh triển khai chuyển đổi số tổng thể, với một hướng đi cụ thể. Qua đó giúp việc chuyển
đổi số trở nên tối ưu khi có thể dễ dàng kết nối những giải pháp công nghệ được thực hiện ở giai đoạn
sau với giải pháp công nghệ được thực hiện ở giai đoạn trước.
Từng tổ chức, cá nhân phải xác định lộ trình riêng, thích hợp với bản thân do chuyển đổi số là
một quá trình đa dạng, không có con đường và hình mẫu chung cho tất cả. Ở Việt Nam, lộ trình chuyển
đổi số phổ biến cho doanh nghiệp thường được phân thành 2 giai đoạn chuẩn bị và 3 giai đoạn để thực
hiện quá trình chuyển đổi. Doanh nghiệp có thể thực hiện các giai đoạn một cách đồng thời hoặc nối
tiếp nhau tùy thuộc vào mục tiêu và tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên lộ trình trên vẫn
cần được tùy chỉnh để phù hợp với thực trạng của từng doanh nghiệp.
3.1 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh:
Việc áp dụng những công nghệ số tiên tiến cần được doanh nghiệp nhanh chóng triển khai nhằm
đẩy mạnh rộng khắp các kênh tiếp thị và phân phối đến với khách hàng từ đó có thể nâng cao hiệu quả
trong việc chăm sóc khách hàng nhằm đem lại những giá trị tức thời cho doanh nghiệp. Để mở rộng
phạm vi tiếp cận đối tượng khách hàng, hiện nay có nhiều lựa chọn hỗ trợ Marketing trên thị trường.
Các nhà cung cấp giải pháp như Google và Facebook đang cung cấp một loạt các công cụ quảng cáo và
tối ưu hóa SEO để tối đa hóa hiệu suất tiếp thị. Ngoài ra, xu hướng mới trong lĩnh vực tiếp thị như
Affiliate marketing, livestream, và các phương thức khác cũng đang xuất hiện và mang lại nhiều cơ hội
mới. Sự bùng nổ của các nền tảng thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada, Sendo đã tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện bán hàng trực tuyến một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc
áp dụng các công nghệ quản trị quan hệ khách hàng như Getfly GenCRM hay Viet CRM giúp doanh
nghiệp tối ưu hóa quy trình chăm sóc khách hàng. Thông qua việc dần dần cá nhân hóa trải nghiệm cho
từng khách hàng, các công nghệ này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ chặt chẽ
và tích cực với khách hàng.
lOMoARcPSD| 40551442
6
Không những vậy, doanh nghiệp còn cần phải kết hợp với triển khai đưa công nghệ số vào quá
trình quản chuỗi cung ứng, hàng tồn kho, dây chuyền sản xuất cũng như quản mua hàng nhằm tạo
lợi thế cạnh tranh hiệu quả với chi phí hợp lý, đảm bảo chất lượng hàng hóa phù hợp với nhu cầu khách
hàng.
Việc triển khai đồng bộ hóa dữ liệu của các quy trình làm việc lên nền tảng đám mây giúp cho
việc quản lý và chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn rất nhiều với nguồn
chi phí rất phải chăng. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp cũng nên được áp công nghệ IOT (Internet
vạn vật) nhằm giúp cho quá trình quản lý các hoạt động vận tải và sản xuất trở nên dễ dàng và hiệu
quả.
Những công việc kế toán hay tài chính của doanh nghiệp cũng là đối tượng cần được doanh
nghiệp quan tâm khi áp dụng những công nghệ số tân tiến, điều này sẽ giúp đảm bảo năng suất cũng
như chất lượng của các công việc, giúp cho công việc tài chính của cty trên trở nên rõ ràng và minh
bạch. Do đó, doanh nghiệp cần lập kế hoạch xây dựng một bộ cơ sở dữ liệu chung. Bộ cơ sở dữ liệu
này sẽ bao gồm thông tin về kinh doanh, doanh thu, khách hàng, chuỗi cung ứng, hàng tồn kho, chi phí
kế toán và lợi nhuận giá vốn.
Bảo mật thông tin giờ đây trở thành một trong những tiêu chí hàng đầu của các doanh nghiệp khi
mà ngày càng có những mối đe dọa tới những dữ liệu quan trọng của cty. Nhằm bảo mật cho thông tin
khách hàng, các bí mật trong kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có những chính sách và công cụ
bảo mật tối ưu từ đó tạo ra những lợi thế cạnh tranh cho bản thân cũng như những biện pháp phòng
ngừa cho các rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình hoạt động.
3.2 Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị
Bước 1: mô hình quản trị cần được hoàn thiện cũng xác định rõ các yêu cầu thiết yếu về dữ liệu tích hợp
(sẵn sàng cho bước tiếp theo).
- Từ cấu, tổ chức con người, xây dựng và hoàn thiện một hình quản trị với chính sách,
quy trình áp dụng cho tất cả các nhân tố, nhiệm vụ, chức năng trong doanh nghiệp.
- Đề ra hệ thống quản trị với chỉ tiêu xác định (KPI/OKR), hệ thống báo cáo cũng như yêu
cầu mà cơ sở dữ liệu mà doanh nghiệp cần.
- Để phục vụ cho mục đích chuyển đổi số toàn diện, doanh nghiệp cần xác định được rõ các
yêu cầu tất yếu để từng bước hoàn thiện.
lOMoARcPSD| 40551442
7
Một khi đã đạt được sự tăng trưởng về cả hai mặt doanh thu và khách hàng thì cũng là lúc doanh
nghiệp cần hoàn thiện cho bản thân một mô hình quản trị chuẩn chỉnh. Quá trình này bao gồm nghiên
cứu và điều chỉnh từ cơ cấu tổ chức, hệ thống công nghệ thông tin, quản lý dữ liệu, nguồn nhân lực,
chính sách, quy trình, và hiệu quả quản lý hoạt động. Một mô hình quản trị hiệu quả trong giai đoạn
này không chỉ đặt trọng điểm vào việc duy trì tăng trưởng mà còn chú trọng đến việc đảm bảo sự phát
triển bền vững.
Quá trình hoàn thiện mô hình quản trị có thể bao gồm việc kiểm tra và cải tiến cơ cấu tổ chức,
chức năng, và nhiệm vụ của từng bộ phận. Để đảm bảo sự rõ ràng và hiệu quả trong hoạt động của
doanh nghiệp, việc mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí chức danh là cần thiết. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải thiết lập bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động, thường được biểu diễn bằng KPI
(Key Performance Indicator - Chỉ số đánh giá hiệu suất công việc) hoặc OKR (Objectives and Key
Results - Mục tiêu và Kết quả then chốt). Bằng cách này, doanh nghiệp không chỉ tạo ra một hệ thống
đánh giá đồng nhất mà còn góp phần xây dựng một văn hóa làm việc tập trung vào việc thúc đẩy hiệu
suất và hoàn thành mục tiêu.
Trong bước nàycác yêu cầu cụ thể về dữ liệu liên quan cần được xác định nhằm đánh giá KPI.
Bước 2: Áp dụng chuyển đổi số mô hình quản trị và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
Thông qua bước 1, doanh nghiệp đã có được một mô hình quản trị tạo lợi thế cho việc ứng dụng
các công nghệ số với mục tiêu số hóa một số quy trình. Để tiến hành chuyển đổi số cho mô hình quản
trị thì cần bắt đầu từ việc đưa các giải pháp công nghệ vào việc lập kế hoạch ngân sách và dự báo quản
trị nhân sự. Áp dụng các công nghệ số, doanh nghiệp có khả năng tự quản lý để nắm bắt những cập
nhật đổi mới trong môi trường kinh doanh và từ đó thực hiện các điều chỉnh phù hợp, nhằm mục tiêu
đạt được sự toàn diện cho doanh nghiệp
. Với công nghệ hiện nay, doanh nghiệp có thể kiểm soát khối lượng data rất lớn từ nhiều nguồn, khai
thác chúng một cách hiệu quả và hợp lý nhằm đưa ra những thông tin mới mẻ và chính xác giúp giúp
người đứng đầu có thể đưa ra những điều chỉnh thích hợp dành cho doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của chuyển đổi số được thể hiện qua việc khai thác dữ liệu và biến nó thành lợi
thế, tạo điểm nhấn cho doanh nghiệp trên thị trường đầy cạnh tranh. Đó là lý do mà việc quản trị dữ
liệu bền vững và tối ưu hóa data luôn cần được đặt là ưu tiên hàng đầu từ đó đáp ứng được những nhu
cầu mà doanh nghiệp đề ra để tiến tới cds hoàn toàn một cách hiệu quả.
lOMoARcPSD| 40551442
8
Vì vậy, việc có thể xây dựng một cơ sở dữ liệu chung cho toàn bộ doanh nghiệp về quản trị và
nhân sự là điều vô cùng cần thiết. Kết hợp với việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cũng như an ninh
mạng cũng cần được doanh nghiệp chú trọng cập nhật và cải tiến thường xuyên nhằm đáp ứng được
nhu cầu bảo mật chặt chẽ, chính xác và đáng tin cậy.
3.3. Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới.
Đến giai đoạn 2 là chuyển đổi số mô hình quản trị, doanh nghiệp cần áp dụng các giải pháp công
nghệ để dần dần kết nối các hệ thống hiện có thành một hệ thống thông tin chung nhất, sử dụng chung
một cơ sở dữ liệu trong toàn bộ doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang triển
khai hệ thống ERP để tích hợp tất cả các chức năng chung của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất
thay vì phải sử dụng đồng thời nhiều phần mềm như kế toán, quản lý nhân sự, tiền lương, quản trị quan
hệ khách hàng và sản xuất. ERP, đây là một hệ thống tích hợp không chỉ giúp doanh nghiệp theo dõi và
quản lý thông suốt mà còn tăng tính năng động, đảm bảo khả năng thích nghi trước những biến đổi
trong môi trường kinh doanh. Điều này mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp thông qua việc tiết
kiệm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Ở các giai đoạn trước, doanh nghiệp đã xây dựng bộ dữ liệu về kinh doanh và quản trị. Đến giai
đoạn này, doanh nghiệp cần triển khai giải pháp để liên kết các dữ liệu, tạo tiền đề cho việc khai thác
dữ liệu (data mining) và phân tích dữ liệu theo các khía cạnh khác nhau. Mục tiêu là hỗ trợ lãnh đạo
doanh nghiệp trong quá trình ra quyết định. Đồng thời, giai đoạn này đòi hỏi sự đầu tư của lãnh đạo
vào các giải pháp tập trung có hiệu suất cao để đảm bảo an toàn thông tin kinh doanh và thông tin
khách hàng, từ đó ngăn chặn các rủi ro liên quan đến an ninh mạng và tránh sự gián đoạn trong hoạt
động kinh doanh cũng như rò rỉ thông tin toàn bộ doanh nghiệp.
Sau khi đạt được tăng trưởng ổn định và bước vào giai đoạn biến động, doanh nghiệp cần phát
triển những sáng kiến mới nhằm tạo ra chu kỳ phát triển mới, đồng thời nắm bắt cơ hội và ứng phó linh
hoạt với thách thức trong môi trường kinh doanh đang biến đổi. Doanh nghiệp có thể quyết định đầu tư
vào hoạt động Đổi mới và Sáng tạo (R&D), sử dụng các công nghệ số tiên tiến để tạo ra giá trị mới cho
khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, đồng thời củng cố vị thế
cạnh tranh trong thị trường. Tuy nhiên, đối diện với hệ thống kinh doanh và quản trị hiện tại, doanh
nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch bảo trì và nâng cấp để đảm bảo rằng các hệ thống này có thể hoạt
động không ngừng nghỉ. Quá trình này không chỉ đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của các quy trình
hiện tại mà còn hỗ trợ tích hợp các cải tiến và thay đổi từ hoạt động R&D vào hệ thống sẵn có của
doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 40551442
9
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THƯƠNG HIỆU NIKE
1. Giới thiệu về thương hiệu Nike
1.1. Khái quát về thương hiệu Nike
Nike là là một tập đoàn đa quốc gia của Hoa Kỳ tham gia thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và
bán giày dép trên toàn thế giới, may mặc, thiết bị, phụ kiện và dịch vụ. Công ty có trụ sở chính gần
Beaverton, Oregon, Portland.
Đây là nhà cung cấp giày và quần áo thể thao lớn nhất thế giới, đồng thời
là nhà sản xuất thiết bị thể thao lớn, một thương hiệu toàn cầu và là một trong những công ty thành
công nhất trên thế giới với doanh thu vượt 46 tỷ đô la Mỹ trong năm tài chính 2022.
Công ty được Bill Bowerman Phil Knight thành lập vào ngày 25 tháng 1 năm 1964 với tên gọi
"Blue Ribbon Sports", và chính thức trở thành Nike vào ngày 30 tháng 5 năm 1971. Cái tên "Nike" được
lấy theo tên nữ thần chiến thắng của Hy Lạp. Sau một khoảng thời gian dài chỉ sản xuất và phân phối các
đôi giày của họ cho c công ty bán lẻ khác tđến năm 1990 Nike chính thức mở cửa hàng bán lẻ đầu
tiên tại Downtown, Portland, US.
Tính đến năm 2020, công ty đã tuyển dụng 76.700 người trên toàn thế giới. Vào m 2020, chỉ riêng
thương hiệu này đã được định giá hơn 32 tỷ USD, trở thành thương hiệu giá trị nhất trong số các
doanh nghiệp thể thao. Tớc đó, vào năm 2017, thương hiệu Nike được định giá 29,6 tỷ USD. Nike xếp
thứ 89 trong danh sách Fortune 500 tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ năm 2018 tính theo tổng doanh thu.
1.2. Ngành nghề kinh doanh và các dòng sản phẩm chính
Thiết bị và dụng cụ thể thao
Nike sản xuất tất cả các loại thiết bị thể thao và thành quả đầu tiên của họ sáng tạo ra là giày
chạy bộ. Ngày nay, công ty còn sản xuất giày, áo jersey, quần đùi, giày múa ba lê, giày bóng rổ.... Thích
hợp cho nhiều môn thể thao như điền kinh, bóng chày, khúc côn cầu trên băng, quần vợt, bóng đá câu
lạc bộ, bóng vợt, bóng rổ cricket. Nike Air Max sản phẩm giày dép của Nike được phát hành lần
đầu tiên vào m 1987. Các dòng sản phẩm khác sau đó đã được giới thiệu, chẳng hạn như Air Huarache,
được ra mắt vào năm 1992. Những bổ sung mới nhất cho dòng sản phẩm là Nike 6.0, Nike NYX và Nike
SB Slides. Nike mới đây đã tung ra mẫu giày cricket có tên Air Zoom Yorker, được cho là nhẹ hơn 30%
so với các đối thủ. Năm 2008, Nike cho ra mắt Air Jordan XX3, một đôi giày bóng rổ hiệu suất cao được
thiết kế đặc biệt để bảo vệ môi trường.
lOMoARcPSD| 40551442
10
Thời trang
Thương hiệu Nike logo hình chữ V độc đáo nhanh chóng được công nhận biểu tượng
đẳng cấp trong thời trang thành thị và hip-hop hiện đại. Kể từ những năm 1980, nhiều mặt ng may mặc
khác nhau của Nike, đặc biệt đồ thể thao, áo khoác vải thô, bóng chày, giày Air Jordans, giày Air
Force 1, giày Air Max các sắc thái tương phản của xanh lam và vàng, đã trở thành xu hướng thời trang
chính thống của giới trMỹ. tiêu chuẩn. giày chạy bộ màu xanh cây. Các đợt phát hành ban đầu
trong khu vực bao gồm một mẫu giày sneaker nguyên mẫu phiên bản giới hạn tên Quick Strike, sản
phẩm này đã trở thành một sản phẩm rất được mong đợi trong số các thành viên trẻ tuổi của nền văn hóa
giày thể thao.
Trong những m 1990 2000, thanh thiếu niên Mỹ Châu Âu đã hợp tác với các học giả
người nổi tiếng và bắt đầu kết hợp giày đế bệt và áo khoác bomber với giày thể thao, quần legging, quần
thể thao, áo crop top và đồ thể thao trong trang phục của họ. Đặc biệt phổ biến là quần đùi unisex co giãn
Nike Tiempo không thấm nước có lớp lót lưới, được mặc vào những năm 2000 và thích hợp để đạp xe
và chạy bộ. Được trang bị túi khóa kéo dành cho người đi bộ đường dài và máy nghe nhạc MP3. Vào
cuối những m 2000 2010, những người hâm mộ hip-hop trẻ em bắt đầu mang tất bóng rổ Nike
Elite như trang phục hàng ngày. Những chiếc tất này ban đầu có màu trắng hoặc đen tuyền và có miếng
đệm hấp thụ sốc đặc biệt cũng như một lưỡi trên hút m được tích hợp vào đế. Những đôi tất Nike Elite
được lấy cảm hứng từ màu sắc tươi sáng. m 2015, một loại dây giày tự động mới được giới thiệu.
Chiếc giày có tên Nike Mag, là bản sao của chiếc giày được sử dụng trong
Back to the Future Part 2. Ban đầu, được tung ra thị trường với số lượng hạn chế chỉ có thể mua
được khi đấu giá. giao tiếp. Nó được tổ chức một lần nữa vào năm 2016. Nike vừa cho ra mắt dòng sản
phẩm cao cấp mang tên NikeLab tập trung vào thời trang dạo phố hơn là đồ thể thao.
2. Thực trạng của thương hiệu Nike trước khi CĐS
Trong thời đại IOT (Internet of things) và đặc biệt trong kỷ nguyên công nghệ phổ biến như
hiện nay,một doanh nghiệp muốn duy trì vị thế phát triển lâu dài thì việc chuyển đổi số một điều
quan trọng. Tuy vậy, có rất nhiều doanh nghiệp vẫn ngoan cố giữ cách kinh doanh truyền thống và đang
dần bị tụt lại.
Nike một dụ như vậy. thương hiệu hàng đầu thế giới về lĩnh vực thể thao thời
trang, nhưng hình kinh doanh của công ty này dương như đã không còn phù hợp với thời đại ngày
lOMoARcPSD| 40551442
11
nay, vì vậy rất khó cạnh tranh với các nhãn ng như Adidas,….Nike đã có một thời gian khó khăn vào
đầu năm 2017, khi giá cổ phiếu chỉ vào khoảng 52 USD và doanh thu chỉ đạt 33,5 tỷ USD.
Tốc độ tăng trưởng giảm và mô hình kinh doanh dần cũ kỹ đã buộc Nike phải thay đổi tầm nhìn,
đồng thời thực hiện một cuộc cải tchuyển đổi số toàn diện. Ban nh đạo của Nike nhận thức rõ ràng
giá trị của từng sản phẩm. Đối với nhiều người, giày Nike một món đồ giá trị cao gắn liền với phong
cách sống của họ, là một sản phẩm có giá trị cao. Nike nhanh chóng nhận ra rằng trong tầm nhìn thương
hiệu của mình, điều tồi tệ nhất họ thể làm là để sản phẩm của nh nằm trong các trung tâm thương
mại cửa hàng bán lẻ, với những đôi giày xếp chồng lên nhau, trộn lẫn với số thương hiệu khác.
Điều này khiến Nike bị định giá thấp và bị lu mờ so với giá trị đích thực mà nó mang lại. Điều này thôi
thúc các lãnh đạo của công ty cần tìm ra một đường lối mới trong chiến lược kinh doanh.
3. Ứng dụng chuyển đổi số:
3.1. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh của Nike:
3.1.1. Trong truyền thông, tiếp thị doanh nghiệp:
Nike đã phát triển nhiều ứng dụng chuyển đổi số để cải thiện truyền thông tiếp thị doanh nghiệp
của họ. Dưới đây là một số ví dụ:
- Ứng dụng Nike Training Club: Ứng dụng này cho phép người dùng trải nghiệm các bài tập thể
dục, hướng dẫn tập luyện và theo dõi sức khỏe của họ. Nike sử dụng nó để tạo mối quan hệ chặt
chẽ với khách hàng thúc đẩy sản phẩm thể thao của họ thông qua tương tác ớng dẫn
nhân.
- Ứng dụng Nike Run Club: Đây ứng dụng dành cho người chạy bộ, giúp họ theo dõi quãng
đường, tốc độ, tiến bộ của mình. Nike sử dụng dữ liệu này để tạo nội dung sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của người dùng.
- Ứng dụng Nike SNKRS: Đây là ứng dụng cho giới yêu thích giày thể thao và giày thể thao hàng
hiệu. Nike tận dụng ứng dụng này để quảng cáo các sản phẩm giày giới hạn kích thích sự tò mò,
kỳ vọng của người dùng qua thông báo về các sự kiện ra mắt đặc biệt.
- Nike App: Ứng dụng chính của Nike cho phép người dùng mua sắm trực tuyến, theo dõi đơn hàng
nhận thông tin về sản phẩm mới. Họ cung cấp nhiều tính năng tùy chỉnh để tạo trải nghiệm
mua sắm cá nhân hóa.
lOMoARcPSD| 40551442
12
Những ứng dụng này không chỉ giúp Nike tương tác với từng khách hàng mà n cung cấp thông
tin quan trọng về thị trường và xu hướng tiêu dùng, giúp họ cải thiện chiến lược tiếp thị và phát triển sản
phẩm.
3.1.2. Hoạt động liên kết các doanh nghiệp
Nike đã sử dụng ứng dụng chuyển đổi số để tạo quản các hoạt động liên kết với các doanh
nghiệp khác một cách hiệu quả. Dưới đây là một số cách mà họ đã áp dụng trong lĩnh vực này:
Xây dựng chương trình Affiliate Marketing liên kết với các đối tác thương mại điện tử, blog thể
thao hay trang web thời trang. Thông qua các liên kết từ những đối tác này, họ theo dõi đo ờng
hiệu suất tiếp thị, tạo ra mối quan hệ cộng c lâu dài. Đồng thời, Nike cũng sử dụng những ứng dụng
quản lý để theo dõi các hoạt động của các đối tác liên kết, chia sẻ dữ liệu và thông tin về sản phẩm, duyệt
các hoạt động tiếp thị của họ. Những ứng dụng này giúp họ duy trì mối quan hệ với các đối tác chặt chẽ
hơn.
Bên cạnh đó, Nike cũng phát triển các sản phẩm hoặc phiên bản đặc biệt cho các đối tác liên kết như
thiết kế giày những trang phục độc quyền. Ngoài phát triển sản phẩm, Nike còn tập trung phân tích
sử dụng dữ liệu từ các ứng dụng chuyển đổi số để đo lường hiệu suất của các liên kết tối ưu hóa
chiến dịch tiếp thị. Thông qua dữ liệu phân tích, lựa chọn đối tượng phản hồi tốt nhất để tạo ra chiến dịch
liên kết phù hợp. Nhờ có những ứng dụng chuyển đổi số, Nike đã và vẫn đang tối ưu hóa, mở rộng mối
quan hệ liên kết với các doanh nghiệp khác, từ đó tạo ra cơ hội tiếp thị và kinh doanh mới.
3.1.3. Nền tảng bán hàng
Nike đã sử dụng chiến lược chuyển đổi số để cải thiện nền tảng bán hàng của họ. ới đây là một số ứng
dụng chuyển đổi số mà Nike đã sử dụng cho doanh nghiệp của mình:
Đầu tiên, Nike đầu xây dựng các trang web, ứng dụng mua sắm trực tuyến để khách ng thể dễ
dàng tìm kiếm sản phẩm phù hợp với bản thân. Họ cung cấp dịch vụ mua sắm trực tuyến đến mọi nơi,
đem đến các trải nghiệm tương tác như tùy chỉnh đánh giá sản phẩm. Bên cạnh đó, Nike cũng cũng
cấp nhiều phương thức thanh toán trực tuyến an toàn tiện lợi bao gồm điện tử các hình thức
thanh toán qua ứng dụng di động. Điều này giúp tiết kiệm thời gian mua sắm đồng thời ng giúp tăng
cường trải nghiệm của khách hàng.
lOMoARcPSD| 40551442
13
Ngoài đem đến các trải nghiệm mới t tiện lợi cho khách hàng, Nike còn phân tích, sử dụng các dữ liệu
được thống kê từ các giao dịch trực tuyến để hiểu rõ, xác định sản phẩm được ưa thích để có thể đáp ứng
nhu cầu của mọi khách hàng. Đồng thời, những dữ liệu này cũng giúp họ tối ưu hóa cơ cấu sản phẩm và
tồn kho. Ngoài ra, hiện nay Nike đã vẫn đang tích cực tích hợp các phương tiện truyền thông hội
để thể chia sẻ thông tin trực tiếp các sản phẩm của họ. Khách ng thể dễ dàng chia sẻ thông tin
về sản phẩm và trải nghiệm của sắm của bản thân với gia đình bạn bè.
Có một điều đặc biệt thú vị ở Nike đó là họ phát triển công nghệ cá nhân hóa sản phẩm. Công nghệ này
cho phép khách hàng tùy ý điều chỉnh, trang trí giày thể thao hay các sản phẩm thời trang theo sở thích
của họ, để tạo ra các sản phẩm riêng biệt và độc đáo. Chính những ứng dụng chuyển đổi số này đã giúp
Nike tối ưu hóa nền tảng bán hàng của họ, cung cấp trải nghiệm mua sắm tốt hơn thúc đẩy doanh số
sản phẩm.
3.2. CĐS mô hình quản trị của Nike
Định nghĩa mô hình quản trị: là một mô hình hướng tới kết quả mà tổ chức có thể đem tới cho xã
hội, thiết lập các mục tiêu, kỳ vọng và kết quả cụ thể theo mong muốn của tổ chức và nhiệm vụ chủ yếu
của hội đồng theo mô hình quản trị là làm rõ và thiết lập kết quả nhằm đạt được thành công.
Chuyển đổi số hình quản trị là sự thay đổi về cấu trúc, văn hoá hoạt động của một doanh
nghiệp, lĩnh vực hoặc hệ sinh thái thông qua sự kết hợp thông minh của công nghệ, quy trình nguồn
lực ở tất cả các cấp độ và chức năng theo kế hoạch và chiến lược. Từ đó thúc đẩy các công nghệ mới tạo
ra sản phẩm và dịch vụ mới giúp các bên liên quan khác nhau (khách hàng theo nghĩa rộng nhất có thể),
thay đổi và có được sự thích nghi nhanh chóng với các hoàn cảnh thay đổi.
Hiểu được lợi ích của việc chuyển đổi số mô hình quản trị, Nike đã tập trung chuyển đổi số trong
2 mặt chính tinh gọn chuỗi cung ứng Sử dụng KPI Dashboard trong phân tích về quản hiệu
suất của doanh nghiệp. Đầu tiên là tinh gọn chuỗi cung ứng:
Trước đây, Nike đặt từng trung tâm thương mại độc lập tại từng quốc gia. Những trung tâm tự chủ
hoàn toàn việc mua n và phân phối hàng hoá. Tuy nhiên, mô hình này đang gặp rất nhiều khó khăn. Ví
dụ những mẫu giày bán chạy Nhật nhưng bị tồn đọng ở Anh. Lãng phí vì hàng tồn kho hàng năm lên tới
trên 10 triệu USD và cứ gia tăng mỗi năm. Bởi vậy Nike chọn phương án là tập hợp lại toàn bộ hệ thống
phân phối giày dép tại châu Âu. Hãng xây dựng một trung tâm phân phối mới tại Lakadal (Bỉ), gần các
lOMoARcPSD| 40551442
14
cảng Antwerp Rotterdam. Nike đã gom 25 kho giày làm một, thu về số tiền rất lớn do những chi
phí không hề có trong mô hình trước kia.
Hiện nay, Nike cho rằng việc phát triển chuỗi cung ứng của Nike sẽ trở thành một lợi thế trong
việc cạnh tranh giữa các đối thủ. Bởi vậy, họ đầu tư, nâng cấp hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng
của Nike (đáp ứng nhu cầu định lượng, lập lịch, phân phối tự động, chính xác). Bằng việc ứng dụng công
nghệ và tái cơ cấu hệ thống, chuyển đổi số mô hình chuỗi cung ứng, Nike đã thúc đẩy năng lực sản xuất
và lợi nhuận năm bình quân tăng trưởng 42,9%.
Nike tự động hoá chuỗi cung ứng từ khâu tiếp nhận đơn đặt hàng đến bước bàn giao sản phẩm.
Tuy nhiên, công ty không đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất hàng loạt. 100% công đoạn gia công sản
phẩm sẽ do nhà máy thuê ngoài tại các quốc gia Châu Á là Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Việt Nam,
Philippines đảm nhiệm. Mỗi đơn vị sản xuất smột nhóm chuyên gia phụ trách. Họ sẽ theo dõi quá
trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa đến công ty mẹ.
Nhìn chung, mô hình cung ứng của Nike diễn ra như sau: Bộ phận chuyên môn nghiên cứu thị
trường, phát triển ý tưởng sản phẩm và gửi đến bộ phận gia công; các nhà y sản xuất đặt mua nguyên
vật liệu, hoàn thiện sản phẩm; sản phẩm sau khi hoàn thành thử nghiệm cuối cùng sẽ được đưa trở lại
Nike, tiếp tục phân phối tới tận tay người sử dụng.
Cách thức hoạt động trên được hiểu nôm na "mua đứt bán đoạn". Nhà máy chủ động tìm kiếm
nguyên vật liệu, gia công thành phẩm nhưng vẫn phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Nike đặt ra.
Tổng ng ty nắm được chính xác chi phí bỏ ra để đặt hàng thanh toán theo đúng hợp đồng để đưa
hàng về. Mô hình cung ứng thuê ngoài cho phép công ty tinh gọn bộ máy, giảm chi phí nhân sự. Đồng
thời, nó đảm bảo đáp ứng khối lượng hàng hoá lớn theo nhu cầu thị trường.
lOMoARcPSD| 40551442
15
Hình 1: Chuỗi cung ứng của Nike
Thứ hai là sử dụng KPI và Dashboard trong phân tích về quản lý hiệu suất của doanh nghiệp. KPI
dashboard (Bảng chỉ số kết quả trọng yếu) là bảng trình diễn một cách trực quan kết quả thực thi những
mục tiêu trọng yếu nhất trong hoạch định chiến lược của doanh nghiệp một cách ddàng, nhanh chóng
ngay trên một trang màn hình. Nhờ các chỉ số kết quả trọng yếu mà người lãnh đạo có thể nắm bắt được
tình hình thực thi chiến lược, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức ở bất cứ thời điểm nào
của năm tài chính nhằm kịp thời có những điều chỉnh phù hợp, đảm bảo doanh nghiệp hay tổ chức hoạt
động theo đúng định hướng chiến lược.
Sử dụng KPI và Bảng điều khiển trong phân tích quản lý hiệu suất của công ty Nike có thể đạt được
sản phẩm sáng tạo có thiết kế đẹp mắt, dễ mặc,nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện chuỗi cung ứng
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời, quảng cáo hấp dẫn hơn, ứng dụng di động tương
tác nhiều hơn và hiệu quả hơn chiến lược tiếp thị được hiện thực hóa thông qua các chương trình khuyến
mãi, chứng từ, v.v.
Về hiệu quả tài chính, Nike không ngừng tăng trưởng, ghi nhận doanh thu 39,1 USD tỷ đồng vào
năm 2019, tức là tăng 7% so với năm 2018, khi doanh thu lên tới 36,4 tỷ USD. Khoảng 42% tổng doanh
thu được tạo ra bởi North Châu Mỹ, 26% bởi Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi. 17% từ Trung Quốc
và 14% từ phần còn lại của châu Á và châu Mỹ Latinh. Một cổ phiếu Nike đã tăng từ 1,17 USD vào năm
2018 lên 2,49 USD vào năm 2019.
lOMoARcPSD| 40551442
16
4. Thành tựu đạt được sau CĐS
Hình 2: Số liệu doanh thu qua các năm của Nike
Vị trí hiện tại trên thị trường :
Nike là một trong những nhà cung cấp dụng cụ và trang phục thể thao hàng đầu trên thế giới, có
mặt tại hơn 180 quốc gia. Nike đã thành công nhờ vào chiến lược marketing sáng tạo hiệu quả, bao
gồm việc sử dụng các hình ảnh ngôi sao thể thao để quảng sản phẩm, tạo ra một cộng đồng khách
hàng trung thành liên tưởng với thương hiệu, phát triển các sản phẩm đa dạng phù hợp với từng
phân khúc thị trường, xây dựng các kênh phân phối bán hàng độc đáo như Nike Town hay
Nike.com234.
Nike đã chia nhỏ thị trường của mình thành nhiều phân khúc nhỏ hơn, dựa trên các tiêu chí như
giới tính, độ tuổi, thu nhập, mục đích sử dụng, lợi ích tìm kiếm, tính địa 123. Một số dụ về
các phân khúc của Nike là:
Nike Running: Phân khúc này dành cho những người yêu thích chạy bộ muốn những đôi
giày chất lượng cao, thoải mái và hỗ trợ sức khỏe. Nike Running có nhiều dòng sản phẩm khác nhau như
Air Zoom, React, Free hay Joyride.
Nike Basketball: Phân khúc này dành cho những người chơi bóng rổ hoặc là fan của môn thể thao
này. Nike Basketball nhiều hợp tác với các ngôi sao bóng rổ nổi tiếng như Michael Jordan, LeBron
James, Kobe Bryant hay Kevin Durant để tạo ra các dòng sản phẩm mang tên họ.
Nike Football: Phân khúc này dành cho những người chơi bóng đá hoặc là fan của môn thể thao
này. Nike Football có nhiều hợp tác với các câu lạc bộ bóng đá lớn như Manchester United, Barcelona
lOMoARcPSD| 40551442
17
hay Paris Saint-Germain để cung cấp trang phục thi đấu cho họ. Nike Football cũng có nhiều dòng sản
phẩm giày đá bóng như Mercurial, Phantom hay Tiempo.
Nike Skateboarding: Phân khúc này dành cho những người chơi trượt ván hoặc fan của môn
thể thao này. Nike Skateboarding nhiều dòng sản phẩm giày trượt ván như SB Dunk, SB Blazer hay
SB Janoski.
Vị trí của Nike trên thị trường quốc tế rất cao vững chắc. Theo Brand Finance, Nike thương
hiệu may mặc giá trị nhất thế giới với tổng giá trị thương hiệu 34,8 tỷ đô la vào năm 2020. Nike
cũng dẫn đầu về thphần trên toàn cầu, chiếm tới 62% trong lĩnh vực giày dép 29% trong lĩnh vực
quần áo thể thao.
Chương 3: Đánh giá, đề xuất giải pháp và kế hoạch cho tương lai cho các
doanh nghiệp:
1. Đánh giá:
1.1. Ưu điểm
Chuyển đổi số đang trở thành một yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong kinh doanh. Sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ đã tạo ra nhiều hội cả thử thách mới cho các doanh nghiệp.
Chuyển đổi số mang lại nhiều ưu điểm và lợi ích to lớn, từ tăng cường hiệu quả làm việc, tối ưu hóa quy
trình, đến khả năng tạo ra giá trị và tăng trưởng bền vững. Sau đây, chúng ta sẽ khám phá chi tiết các ưu
điểm quan trọng của chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
Thứ nhất, chuyển đổi số mang lại nhiều hội để tối ưu hóa quy trình tăng cường hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chuyển đổi số sẽ giúp các doanh nghiệp tự động hóa quy
trình, qua đó giảm thiểu công việc thủ công như: quản tồn kho thông minh, tối ưu hóa logistics, ứng
dụng phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định,… Việc áp dụng ng nghệ số giúp cải thiện hiệu quả
hiệu suất hoạt động, từ đó giảm chi phí và ng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Qua đó, quy trình tự động
sẽ giúp tăng độ chính xác hiệu quả trong việc quản xử thông tin, giảm thiểu sai sót trong
những khâu riêng lẻ và tăng cường hiệu suất làm việc.
Tiếp đến, chuyển đổi số còn giúp tạo ra giá trị và tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Chuyển
đổi số cho phép doanh nghiệp thu thập, phân tích tận dụng dữ liệu để hiểu rõ hơn về khách hàng, dự
đoán xu hướng và thị trường. Sau đó, dựa trên dữ liệu thông tin mà các công nghệ số đã xử lí, doanh
lOMoARcPSD| 40551442
18
nghiệp có thể đưa ra quyết định thông minh xác định các chiến ợc kinh doanh tối ưu nhằm tạo ra
giá trị tăng trưởng bền vững. Chuyển đổi số mở ra hội cho doanh nghiệp áp dụng các công nghệ
mới như trí tuệ nhân tạo, học máy, IoT (Internet of Things) để tạo ra các sản phẩm dịch vụ tiên tiến,
nâng cao sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Cũng nhờ vậy mà những mô hình kinh
doanh mới sẽ ra đời, mở ra những cơ hội mới và tạo ra giá trị vượt trội.
Chuyển đổi số không chỉ giúp tăng cường hiệu quả tạo ra giá trị, còn cung cấp tiện ích để
tương tác với khách hàng và tạo trải nghiệm tốt hơn. Với sự tác động của công nghệ, nhu cầu và nh vi
của khách hàng liên tục thay đổi. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng hơn để đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Chuyển đổi ssẽ giúp doanh nghiệp thu thập làm chủ được dữ liệu
từ khách hàng của mình. Qua việc phân tích hành vi khách hàng, dự báo những xu hướng có thể xảy ra
trong tương lai, doanh nghiệp thể tạo cho khách hàng một trải nghiệm liền mạch giữa các kênh từ
online đến offline với các thông điệp cá nhân hóa.
Ngoài ra, chuyển đổi số còn giúp các phòng ban trong công ti, doanh nghiệp liên kết chặt chẽ với
nhau n. Bằng cách ch hợp các quy trình và công việc giữa c phòng ban khác nhau, cung cấp các
công cụ hợp tác và chia sẻ dữ liệu, đội ngũ công nhân viên ddàng trao đổi, cộng tác. Từ đó, các bộ phận
tăng cường khả năng làm việc chung, đảm bảo tính đồng nhất giữa các phòng ban trong quy trình kinh
doanh. Việc liên kết thông tin, dữ liệu từ các phòng ban khác nhau cũng hỗ trợ cấp quản lý đưa ra những
quyết định quan trọng.
Không chỉ dừng lại đó, chuyển đổi số còn giúp gia tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường thông qua việc tối ưu hóa hiệu quả hoạt động, gia tăng hiệu suất, cá nhân hóa trải nghiệm
khách hàng, cải thiện quản lý rủi ro cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Như vậy, chuyển đổi sđã đang trở thành yêu cầu bắt buộc với doanh nghiệp nếu muốn đạt
được sự thành công bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay.
1.2. Nhược điểm
Đi kèm với những lợi ích to lớn chuyển đổi số mang lại, cũng có những vấn đề đáng lưu tâm
với bất doanh nghiệp nào muốn áp dụng chuyển đổi svào kinh doanh. Dưới đây một số những
nhược điểm chủ yếu của việc chuyển đổi số.
Đầu tiên, việc áp dụng chuyển đổi số vào kinh doanh cùng tốn kém cả về chi phí lẫn thời
gian. Các doanh nghiệp triển khai phần mềm chuyển đổi số thường mất khá nhiều chi phí, nhưng hiệu

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40551442
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA QTKD ----- ---- - BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH DOANH
Đề tài: Tìm hiểu và phân tích quy trình chuyển đổi số
của doanh nghiệp Nike trong lĩnh vực thương mại
Giảng viên hướng dẫn : Lê Việt Hưng
Thực hiện : Nhóm 2
Lớp học phần : 231_PCOM1111_08
HÀ N ỘI , 2023 1 lOMoAR cPSD| 40551442 MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ ............................................................................................................. 1
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................................................................ 1
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................................................................................ 2
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................................................... 2
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................................................................... 3
1. Khái niệm: ...................................................................................................................................................................... 3
2. Vai trò chuyển đổi số với doanh nghiệp Nike: ................................................................................................................ 4
3. Quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh: ..................................................................................................................... 5
3.1 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh: ....................................................................................................................... 5
3.2 Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị ..................................................................................................................... 6
3.3. Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới ........................................... 8
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THƯƠNG HIỆU NIKE .................................................................... 9
1. Giới thiệu về thương hiệu Nike ...................................................................................................................................... 9
1.1. Khái quát về thương hiệu Nike .............................................................................................................................. 9
1.2. Ngành nghề kinh doanh và các dòng sản phẩm chính ......................................................................................... 9
2. Thực trạng của thương hiệu Nike trước khi CĐS ......................................................................................................... 10
3. Ứng dụng chuyển đổi số: .............................................................................................................................................. 11
3.1. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh của Nike: .................................................................................................... 11
3.2. CĐS mô hình quản trị của Nike ........................................................................................................................... 13
4. Thành tựu đạt được sau CĐS ........................................................................................................................................ 16
Chương 3: Đánh giá, đề xuất giải pháp và kế hoạch cho tương lai cho các doanh nghiệp: ................................................. 17
1. Đánh giá: ....................................................................................................................................................................... 17
1.1. Ưu điểm ................................................................................................................................................................. 17
1.2. Nhược điểm ........................................................................................................................................................... 18
2. Đề xuất giải pháp .......................................................................................................................................................... 19
LỜI KẾT.............................................................................................................................................................................22 2 lOMoAR cPSD| 40551442
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ Đánh giá Nhóm tự đánh STT Họ Và Tên Nhiệm vụ của giảng giá viên Nhóm trưởng - tìm TLTK Nguyễn Thị Ánh
trình bày word - sửa bài hoàn 1 A Dương (K59A3)
chỉnh - trình bày chương 1 phần 3.3
Thư ký - trình bày Word- sửa Nguyễn Phương 2
bài hoàn chỉnh - trình bày A Dung (K59A4) chương 1 phần 2 Ngô Diệu Chi
Tìm TLTK - góp ý, sửa bài 3 A (K59A3) hoàn chỉnh Nguyễn Minh Đức Tìm TLTK - trình bày Word 4 A (K59A4) sửa bài hoàn chỉnh Nguyễn Tấn Dũng
Trình bày phần lời mở đầu, 5 A (K59A4) kết luận Văn Việt Dương 6
Trình bày chương 1 phần 1 B (K59A3) Nguyễn Hùng
Trình bày chương 1 phần 3.1 7 A Cường (K59A3) và 3.2 Nguyễn Minh Đức
Trình bày chương 2 phần 2.1 8 (K59A3) và 2.2 A Nguyễn Tiến Đạt 9 (K59A3)
Trình bày chương 2 phần 3.1 A Trần Thị Chi 10
Trình bày chương 2 phần 3.2 A (K59A3) Hoàng Lê Dũng 11
Trình bày chương 2 phần 4 A (K59A3) Nguyễn Tiến Đại 12 Trình bày chương 3 A (K59A4) DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chuỗi cung ứng của Nike..........................................................................................................16
Hình 2: Số liệu doanh thu qua các năm của Nike...................................................................................17 1 lOMoAR cPSD| 40551442
DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Chữ viết đầy đủ 1 CRM
Customer Relationship Management 2 ERP Enterprise Resource Planning 3 KPI Key Performance Indicator 4 OKR Objectives and Key Results 5 R&D Research and Development 6 IOT Internet Of Things 7 AI Artificial Intelligence 8 CĐS Chuyển đổi số 9 RFID
Radio-Frequency IDentification 10 SEO Search Engine Optimization 11 FDI Foreign direct investment LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt đầu bài thảo luận, nhóm 2 chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến khoa Hệ thông thông tin kinh tế và Thương mại điện tử trường Đại học Thương
mại đã đưa bộ môn Chuyển đổi số vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn là thầy Lê Việt Hưng đã tận tình
dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý giá cho chúng em trong suốt học kỳ vừa
qua. Trong thời gian được dự lớp học phần của thầy, chúng em đã được học hỏi và tiếp
thu được nhiều kiến thức bổ ích và rất cần thiết cho quá trình học tập, làm việc sau này của chúng em.
Bộ môn Chuyển đổi số trong kinh doanh là một môn học thú vị và thiết yếu,
đặc biệt là trong thời kỳ công nghệ đang vô cùng phát triển như hiện nay. Tuy nhiên, 2 lOMoAR cPSD| 40551442
do thời lượng và hình thức học online có phần hạn chế, nên kiến thức và kỹ năng của
chúng em về môn học này vẫn còn chưa đầy đủ, sâu sắc. Do đó, dù đã cố gắng hết sức,
bài thảo luận của chúng em cũng khó tránh khỏi có nhiều chỗ sai sót. Kính mong thầy
xem xét và góp ý giúp bài thảo luận của nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy! LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh thời nay, nền kinh tế, dịch vụ thương mại của các nước trên toàn thế giới đang
trên đà phát triển nhanh với tốc độ chóng mặt qua nhiều sự đổi mới về quy trình làm việc và một trong
những yếu tố góp phần tạo nên sự thay đổi đó là nhờ việc chuyển đổi số trong kinh doanh. Việc chuyển
đổi số là một điều tất yếu phải xảy ra, doanh nghiệp nào càng sớm thích nghi với việc đó thì doanh
nghiệp đó sẽ mở ra nhiều cơ hội, phương hướng trong tương lai giúp nâng cao hiệu quả làm việc, giảm
thiểu đi các chi phí vận hành không cần thiết, tiếp theo đó là làm nâng cao trải nghiệm của khách hàng
và cuối cùng là gia tăng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Trong đó có gương mặt tiêu biểu trong việc áp dụng chuyển đổi số từ rất sớm đó là Nike, họ đã thay
đổi mô hình kinh doanh của mình để đón đầu xu hướng của thị trường đồng thời hơn thế nữa là từ đó
mà họ có thể điều chỉnh các mục tiêu cần phải đạt được trong tương lai. Và quan trọng nhất là việc
chuyển đổi số trong mô hình quản trị của mình với có sự hỗ trợ của các yếu tố cốt lõi của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 như là: trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), Big Data, Blockchain; với
mục đích là thay đổi cơ cấu, cách vận hành doanh nghiệp của mình nhằm tạo các dịch vụ, sản phẩm
mới phục vụ cho nhu cầu của khách hàng một cách tốt hơn để có thêm đem về nhiều thành tựu lẫn lợi
nhuận nhất có thể. Thông qua bài thảo luận này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu, phân tích về quá trình
chuyển đổi số của Nike, những biện pháp đã được áp dụng để giúp Nike đạt được nhiều thành công
trong quá trình chuyển đổi số của mình. Để từ đó mà ta có thể đưa ra các đề xuất, kiến nghị góp phần
cải thiện những nhược điểm hiện đang mắc phải trong quá trình chuyển đổi số của các doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Khái niệm:
Theo Cục tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông, chuyển đổi số là quá trình thay đổi tổng
thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên các
công nghệ số. Trong đó chúng ta cần phân biệt giữa chuyển đổi số trong kinh doanh và chuyển đổi số trong doanh nghiệp. 3 lOMoAR cPSD| 40551442
Chuyển đổi số trong kinh doanh là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi mô hình kinh doanh
nhằm tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới trong mối quan hệ giữa các bên (Gartner). Ví dụ:
một cửa hàng truyền thống có thể mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách tạo ra một website hoặc
ứng dụng di động để khách hàng có thể mua hàng trực tuyến.
Chuyển đổi số trong doanh nghiệp là việc tích hợp, áp dụng công nghệ số để nâng cao hiệu quả kinh
doanh, hiệu quả quản lý, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tạo ra các giá trị mới
(Bộ KH Đầu tư & Phát triển). Ví dụ: một công ty có thể sử dụng hệ thống quản lý quan hệ khách hàng
(CRM) để tự động hóa quy trình tiếp thị và quản lý thông tin khách hàng, hoặc sử dụng phần mềm ERP
(Enterprise Resource Planning) để quản lý tài nguyên doanh nghiệp hiệu quả.
2. Vai trò chuyển đổi số với doanh nghiệp Nike:
Chuyển đổi số đã giúp Nike nâng cao khả năng cạnh tranh, cải thiện trải nghiệm khách hàng,
giảm chi phí phụ, tăng cường mục tiêu doanh thu. Thay vì phải thông qua các công ty phân phối độc
quyền, Nike đã bắt đầu kinh doanh trực tiếp với người tiêu dùng và hợp tác với các sàn thương mại
điện tử như Amazon, Alibaba. Nhờ triển khai chiến lược chuyển đổi số thành công, các mặt hàng của
hãng đã được đưa ra thị trường nhanh chóng, bắt kịp xu thế hơn, đem đến cho khách hàng những
voucher, sản phẩm phù hợp cùng những trải nghiệm tương tác trực tiếp, thuận tiện với sản phẩm.
Bên cạnh đó, chuyển đổi số còn giúp Nike tăng sự minh bạch và hiệu quả trong hệ thống quản
trị, tối ưu hóa quy trình kinh doanh, giảm thiểu chi phí và nâng cao năng lực cạnh tranh. Nike đầu tư
vào các công nghệ, hệ thống RFID cho phép họ theo dõi sản phẩm từ khi sản xuất cho tới khi được bán
cho khách hàng, từ đó cân đối cung cầu, mẫu mã, xu thế thị trường, giảm lượng hàng tồn kho. Những
người quản lý cũng có thể trực tiếp theo dõi, kiểm soát chuỗi cung ứng, nhanh chóng tạo ra những sản
phẩm tốt hơn, phù hợp hơn với khách hàng.
Ứng dụng chuyển đổi số cũng giúp tự động hóa một số công việc, giúp nhân viên có thêm thời
gian nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn, đem lại hiệu quả về nguồn lực, giảm chi phí vận chuyển hàng
cũng như những sai sót thủ công. Như phần mềm Nike Fit giúp scan và tư vấn size giày phù hợp cho
khách hàng, không chỉ giúp Nike tăng trải nghiệm của khách hàng, giải quyết những hạn chế khi mua
online, giảm chi phí mà còn giúp giảm thời gian ra vào kho chọn giày cho khách, thay vào đó là tư
vấn loại giày phù hợp.
Chuyển đổi số cũng giúp Nike thu hẹp khoảng cách giữa các phòng ban trong công ty. Mỗi
phòng ban vẫn có các ứng dụng riêng phục vụ cho chuyên môn nhưng vẫn có thể giao tiếp với các bộ 4 lOMoAR cPSD| 40551442
phận khác. Điều này khiến cho các vấn đề phát sinh trong doanh nghiệp có thể được giải quyết ngay
khi xảy ra, giúp sự vận hành trong doanh nghiệp không bị tắc nghẽn, gây ra những ảnh hưởng xấu.
Nike là một trong những doanh nghiệp thành công nhất trong việc áp dụng chuyển đổi số vào
trong kinh doanh. Hiện tại, chuyển đổi số đã đóng vai trò không thể thay thế trong doanh nghiệp Nike,
được áp dụng trong hầu như cả hệ thống cung ứng và đạt được những hiệu quả rõ rệt, không chỉ đem
lại nhiều giá trị hơn cho người tiêu dùng mà còn mở ra nhiều cơ hội rộng mở cho doanh nghiệp của họ.
3. Quá trình chuyển đổi số trong kinh doanh:
Cần có một lộ trình thực hiện chuyển đổi cụ thể để có thể giúp doanh nghiệp có một góc nhìn
rộng về bức tranh triển khai chuyển đổi số tổng thể, với một hướng đi cụ thể. Qua đó giúp việc chuyển
đổi số trở nên tối ưu khi có thể dễ dàng kết nối những giải pháp công nghệ được thực hiện ở giai đoạn
sau với giải pháp công nghệ được thực hiện ở giai đoạn trước.
Từng tổ chức, cá nhân phải xác định lộ trình riêng, thích hợp với bản thân do chuyển đổi số là
một quá trình đa dạng, không có con đường và hình mẫu chung cho tất cả. Ở Việt Nam, lộ trình chuyển
đổi số phổ biến cho doanh nghiệp thường được phân thành 2 giai đoạn chuẩn bị và 3 giai đoạn để thực
hiện quá trình chuyển đổi. Doanh nghiệp có thể thực hiện các giai đoạn một cách đồng thời hoặc nối
tiếp nhau tùy thuộc vào mục tiêu và tiềm lực hiện tại của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên lộ trình trên vẫn
cần được tùy chỉnh để phù hợp với thực trạng của từng doanh nghiệp.
3.1 Chuyển đổi số mô hình kinh doanh:
Việc áp dụng những công nghệ số tiên tiến cần được doanh nghiệp nhanh chóng triển khai nhằm
đẩy mạnh rộng khắp các kênh tiếp thị và phân phối đến với khách hàng từ đó có thể nâng cao hiệu quả
trong việc chăm sóc khách hàng nhằm đem lại những giá trị tức thời cho doanh nghiệp. Để mở rộng
phạm vi tiếp cận đối tượng khách hàng, hiện nay có nhiều lựa chọn hỗ trợ Marketing trên thị trường.
Các nhà cung cấp giải pháp như Google và Facebook đang cung cấp một loạt các công cụ quảng cáo và
tối ưu hóa SEO để tối đa hóa hiệu suất tiếp thị. Ngoài ra, xu hướng mới trong lĩnh vực tiếp thị như
Affiliate marketing, livestream, và các phương thức khác cũng đang xuất hiện và mang lại nhiều cơ hội
mới. Sự bùng nổ của các nền tảng thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada, Sendo đã tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện bán hàng trực tuyến một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc
áp dụng các công nghệ quản trị quan hệ khách hàng như Getfly GenCRM hay Viet CRM giúp doanh
nghiệp tối ưu hóa quy trình chăm sóc khách hàng. Thông qua việc dần dần cá nhân hóa trải nghiệm cho
từng khách hàng, các công nghệ này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ chặt chẽ
và tích cực với khách hàng. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
Không những vậy, doanh nghiệp còn cần phải kết hợp với triển khai đưa công nghệ số vào quá
trình quản lý chuỗi cung ứng, hàng tồn kho, dây chuyền sản xuất cũng như quản lý mua hàng nhằm tạo
lợi thế cạnh tranh hiệu quả với chi phí hợp lý, đảm bảo chất lượng hàng hóa phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Việc triển khai đồng bộ hóa dữ liệu của các quy trình làm việc lên nền tảng đám mây giúp cho
việc quản lý và chia sẻ dữ liệu của doanh nghiệp trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn rất nhiều với nguồn
chi phí rất phải chăng. Chuỗi cung ứng của doanh nghiệp cũng nên được áp công nghệ IOT (Internet
vạn vật) nhằm giúp cho quá trình quản lý các hoạt động vận tải và sản xuất trở nên dễ dàng và hiệu quả.
Những công việc kế toán hay tài chính của doanh nghiệp cũng là đối tượng cần được doanh
nghiệp quan tâm khi áp dụng những công nghệ số tân tiến, điều này sẽ giúp đảm bảo năng suất cũng
như chất lượng của các công việc, giúp cho công việc tài chính của cty trên trở nên rõ ràng và minh
bạch. Do đó, doanh nghiệp cần lập kế hoạch xây dựng một bộ cơ sở dữ liệu chung. Bộ cơ sở dữ liệu
này sẽ bao gồm thông tin về kinh doanh, doanh thu, khách hàng, chuỗi cung ứng, hàng tồn kho, chi phí
kế toán và lợi nhuận giá vốn.
Bảo mật thông tin giờ đây trở thành một trong những tiêu chí hàng đầu của các doanh nghiệp khi
mà ngày càng có những mối đe dọa tới những dữ liệu quan trọng của cty. Nhằm bảo mật cho thông tin
khách hàng, các bí mật trong kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có những chính sách và công cụ
bảo mật tối ưu từ đó tạo ra những lợi thế cạnh tranh cho bản thân cũng như những biện pháp phòng
ngừa cho các rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình hoạt động.
3.2 Hoàn thiện và CĐS mô hình quản trị
Bước 1: mô hình quản trị cần được hoàn thiện cũng xác định rõ các yêu cầu thiết yếu về dữ liệu tích hợp
(sẵn sàng cho bước tiếp theo).
- Từ cơ cấu, tổ chức con người, xây dựng và hoàn thiện một mô hình quản trị với chính sách,
quy trình áp dụng cho tất cả các nhân tố, nhiệm vụ, chức năng trong doanh nghiệp.
- Đề ra hệ thống quản trị với chỉ tiêu xác định (KPI/OKR), hệ thống báo cáo cũng như yêu
cầu mà cơ sở dữ liệu mà doanh nghiệp cần.
- Để phục vụ cho mục đích chuyển đổi số toàn diện, doanh nghiệp cần xác định được rõ các
yêu cầu tất yếu để từng bước hoàn thiện. 6 lOMoAR cPSD| 40551442
Một khi đã đạt được sự tăng trưởng về cả hai mặt doanh thu và khách hàng thì cũng là lúc doanh
nghiệp cần hoàn thiện cho bản thân một mô hình quản trị chuẩn chỉnh. Quá trình này bao gồm nghiên
cứu và điều chỉnh từ cơ cấu tổ chức, hệ thống công nghệ thông tin, quản lý dữ liệu, nguồn nhân lực,
chính sách, quy trình, và hiệu quả quản lý hoạt động. Một mô hình quản trị hiệu quả trong giai đoạn
này không chỉ đặt trọng điểm vào việc duy trì tăng trưởng mà còn chú trọng đến việc đảm bảo sự phát triển bền vững.
Quá trình hoàn thiện mô hình quản trị có thể bao gồm việc kiểm tra và cải tiến cơ cấu tổ chức,
chức năng, và nhiệm vụ của từng bộ phận. Để đảm bảo sự rõ ràng và hiệu quả trong hoạt động của
doanh nghiệp, việc mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí chức danh là cần thiết. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải thiết lập bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động, thường được biểu diễn bằng KPI
(Key Performance Indicator - Chỉ số đánh giá hiệu suất công việc) hoặc OKR (Objectives and Key
Results - Mục tiêu và Kết quả then chốt). Bằng cách này, doanh nghiệp không chỉ tạo ra một hệ thống
đánh giá đồng nhất mà còn góp phần xây dựng một văn hóa làm việc tập trung vào việc thúc đẩy hiệu
suất và hoàn thành mục tiêu.
Trong bước này có các yêu cầu cụ thể về dữ liệu liên quan cần được xác định nhằm đánh giá KPI.
Bước 2: Áp dụng chuyển đổi số mô hình quản trị và hoàn thiện cơ sở dữ liệu
Thông qua bước 1, doanh nghiệp đã có được một mô hình quản trị tạo lợi thế cho việc ứng dụng
các công nghệ số với mục tiêu số hóa một số quy trình. Để tiến hành chuyển đổi số cho mô hình quản
trị thì cần bắt đầu từ việc đưa các giải pháp công nghệ vào việc lập kế hoạch ngân sách và dự báo quản
trị nhân sự. Áp dụng các công nghệ số, doanh nghiệp có khả năng tự quản lý để nắm bắt những cập
nhật đổi mới trong môi trường kinh doanh và từ đó thực hiện các điều chỉnh phù hợp, nhằm mục tiêu
đạt được sự toàn diện cho doanh nghiệp
. Với công nghệ hiện nay, doanh nghiệp có thể kiểm soát khối lượng data rất lớn từ nhiều nguồn, khai
thác chúng một cách hiệu quả và hợp lý nhằm đưa ra những thông tin mới mẻ và chính xác giúp giúp
người đứng đầu có thể đưa ra những điều chỉnh thích hợp dành cho doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của chuyển đổi số được thể hiện qua việc khai thác dữ liệu và biến nó thành lợi
thế, tạo điểm nhấn cho doanh nghiệp trên thị trường đầy cạnh tranh. Đó là lý do mà việc quản trị dữ
liệu bền vững và tối ưu hóa data luôn cần được đặt là ưu tiên hàng đầu từ đó đáp ứng được những nhu
cầu mà doanh nghiệp đề ra để tiến tới cds hoàn toàn một cách hiệu quả. 7 lOMoAR cPSD| 40551442
Vì vậy, việc có thể xây dựng một cơ sở dữ liệu chung cho toàn bộ doanh nghiệp về quản trị và
nhân sự là điều vô cùng cần thiết. Kết hợp với việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cũng như an ninh
mạng cũng cần được doanh nghiệp chú trọng cập nhật và cải tiến thường xuyên nhằm đáp ứng được
nhu cầu bảo mật chặt chẽ, chính xác và đáng tin cậy.
3.3. Kết nối kinh doanh và quản trị, đổi mới sáng tạo để tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới.
Đến giai đoạn 2 là chuyển đổi số mô hình quản trị, doanh nghiệp cần áp dụng các giải pháp công
nghệ để dần dần kết nối các hệ thống hiện có thành một hệ thống thông tin chung nhất, sử dụng chung
một cơ sở dữ liệu trong toàn bộ doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang triển
khai hệ thống ERP để tích hợp tất cả các chức năng chung của doanh nghiệp vào một hệ thống duy nhất
thay vì phải sử dụng đồng thời nhiều phần mềm như kế toán, quản lý nhân sự, tiền lương, quản trị quan
hệ khách hàng và sản xuất. ERP, đây là một hệ thống tích hợp không chỉ giúp doanh nghiệp theo dõi và
quản lý thông suốt mà còn tăng tính năng động, đảm bảo khả năng thích nghi trước những biến đổi
trong môi trường kinh doanh. Điều này mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp thông qua việc tiết
kiệm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh.
Ở các giai đoạn trước, doanh nghiệp đã xây dựng bộ dữ liệu về kinh doanh và quản trị. Đến giai
đoạn này, doanh nghiệp cần triển khai giải pháp để liên kết các dữ liệu, tạo tiền đề cho việc khai thác
dữ liệu (data mining) và phân tích dữ liệu theo các khía cạnh khác nhau. Mục tiêu là hỗ trợ lãnh đạo
doanh nghiệp trong quá trình ra quyết định. Đồng thời, giai đoạn này đòi hỏi sự đầu tư của lãnh đạo
vào các giải pháp tập trung có hiệu suất cao để đảm bảo an toàn thông tin kinh doanh và thông tin
khách hàng, từ đó ngăn chặn các rủi ro liên quan đến an ninh mạng và tránh sự gián đoạn trong hoạt
động kinh doanh cũng như rò rỉ thông tin toàn bộ doanh nghiệp.
Sau khi đạt được tăng trưởng ổn định và bước vào giai đoạn biến động, doanh nghiệp cần phát
triển những sáng kiến mới nhằm tạo ra chu kỳ phát triển mới, đồng thời nắm bắt cơ hội và ứng phó linh
hoạt với thách thức trong môi trường kinh doanh đang biến đổi. Doanh nghiệp có thể quyết định đầu tư
vào hoạt động Đổi mới và Sáng tạo (R&D), sử dụng các công nghệ số tiên tiến để tạo ra giá trị mới cho
khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp phát triển sản phẩm và dịch vụ mới, đồng thời củng cố vị thế
cạnh tranh trong thị trường. Tuy nhiên, đối diện với hệ thống kinh doanh và quản trị hiện tại, doanh
nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch bảo trì và nâng cấp để đảm bảo rằng các hệ thống này có thể hoạt
động không ngừng nghỉ. Quá trình này không chỉ đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của các quy trình
hiện tại mà còn hỗ trợ tích hợp các cải tiến và thay đổi từ hoạt động R&D vào hệ thống sẵn có của doanh nghiệp. 8 lOMoAR cPSD| 40551442
CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THƯƠNG HIỆU NIKE
1. Giới thiệu về thương hiệu Nike
1.1. Khái quát về thương hiệu Nike
Nike là là một tập đoàn đa quốc gia của Hoa Kỳ tham gia thiết kế, phát triển, sản xuất, tiếp thị và
bán giày dép trên toàn thế giới, may mặc, thiết bị, phụ kiện và dịch vụ. Công ty có trụ sở chính gần
Beaverton, Oregon, Portland. Đây là nhà cung cấp giày và quần áo thể thao lớn nhất thế giới, đồng thời
là nhà sản xuất thiết bị thể thao lớn, một thương hiệu toàn cầu và là một trong những công ty thành
công nhất trên thế giới với doanh thu vượt 46 tỷ đô la Mỹ trong năm tài chính 2022.
Công ty được Bill Bowerman và Phil Knight thành lập vào ngày 25 tháng 1 năm 1964 với tên gọi
"Blue Ribbon Sports", và chính thức trở thành Nike vào ngày 30 tháng 5 năm 1971. Cái tên "Nike" được
lấy theo tên nữ thần chiến thắng của Hy Lạp. Sau một khoảng thời gian dài chỉ sản xuất và phân phối các
đôi giày của họ cho các công ty bán lẻ khác thì đến năm 1990 Nike chính thức mở cửa hàng bán lẻ đầu
tiên tại Downtown, Portland, US.
Tính đến năm 2020, công ty đã tuyển dụng 76.700 người trên toàn thế giới. Vào năm 2020, chỉ riêng
thương hiệu này đã được định giá hơn 32 tỷ USD, trở thành thương hiệu có giá trị nhất trong số các
doanh nghiệp thể thao. Trước đó, vào năm 2017, thương hiệu Nike được định giá 29,6 tỷ USD. Nike xếp
thứ 89 trong danh sách Fortune 500 tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ năm 2018 tính theo tổng doanh thu.
1.2. Ngành nghề kinh doanh và các dòng sản phẩm chính
● Thiết bị và dụng cụ thể thao
Nike sản xuất tất cả các loại thiết bị thể thao và thành quả đầu tiên của họ sáng tạo ra là giày
chạy bộ. Ngày nay, công ty còn sản xuất giày, áo jersey, quần đùi, giày múa ba lê, giày bóng rổ.... Thích
hợp cho nhiều môn thể thao như điền kinh, bóng chày, khúc côn cầu trên băng, quần vợt, bóng đá câu
lạc bộ, bóng vợt, bóng rổ và cricket. Nike Air Max là sản phẩm giày dép của Nike được phát hành lần
đầu tiên vào năm 1987. Các dòng sản phẩm khác sau đó đã được giới thiệu, chẳng hạn như Air Huarache,
được ra mắt vào năm 1992. Những bổ sung mới nhất cho dòng sản phẩm là Nike 6.0, Nike NYX và Nike
SB Slides. Nike mới đây đã tung ra mẫu giày cricket có tên Air Zoom Yorker, được cho là nhẹ hơn 30%
so với các đối thủ. Năm 2008, Nike cho ra mắt Air Jordan XX3, một đôi giày bóng rổ hiệu suất cao được
thiết kế đặc biệt để bảo vệ môi trường. 9 lOMoAR cPSD| 40551442 ● Thời trang
Thương hiệu Nike có logo hình chữ V độc đáo và nhanh chóng được công nhận là biểu tượng
đẳng cấp trong thời trang thành thị và hip-hop hiện đại. Kể từ những năm 1980, nhiều mặt hàng may mặc
khác nhau của Nike, đặc biệt là đồ thể thao, áo khoác vải thô, mũ bóng chày, giày Air Jordans, giày Air
Force 1, giày Air Max và các sắc thái tương phản của xanh lam và vàng, đã trở thành xu hướng thời trang
chính thống của giới trẻ Mỹ. tiêu chuẩn. Và giày chạy bộ màu xanh lá cây. Các đợt phát hành ban đầu
trong khu vực bao gồm một mẫu giày sneaker nguyên mẫu phiên bản giới hạn có tên là Quick Strike, sản
phẩm này đã trở thành một sản phẩm rất được mong đợi trong số các thành viên trẻ tuổi của nền văn hóa giày thể thao.
Trong những năm 1990 và 2000, thanh thiếu niên Mỹ và Châu Âu đã hợp tác với các học giả và
người nổi tiếng và bắt đầu kết hợp giày đế bệt và áo khoác bomber với giày thể thao, quần legging, quần
thể thao, áo crop top và đồ thể thao trong trang phục của họ. Đặc biệt phổ biến là quần đùi unisex co giãn
Nike Tiempo không thấm nước có lớp lót lưới, được mặc vào những năm 2000 và thích hợp để đạp xe
và chạy bộ. Được trang bị túi có khóa kéo dành cho người đi bộ đường dài và máy nghe nhạc MP3. Vào
cuối những năm 2000 và 2010, những người hâm mộ hip-hop và trẻ em bắt đầu mang tất bóng rổ Nike
Elite như trang phục hàng ngày. Những chiếc tất này ban đầu có màu trắng hoặc đen tuyền và có miếng
đệm hấp thụ sốc đặc biệt cũng như một lưỡi trên hút ẩm được tích hợp vào đế. Những đôi tất Nike Elite
được lấy cảm hứng từ màu sắc tươi sáng. Năm 2015, một loại dây giày tự động mới được giới thiệu.
Chiếc giày có tên Nike Mag, là bản sao của chiếc giày được sử dụng trong
Back to the Future Part 2. Ban đầu, nó được tung ra thị trường với số lượng hạn chế và chỉ có thể mua
được khi đấu giá. giao tiếp. Nó được tổ chức một lần nữa vào năm 2016. Nike vừa cho ra mắt dòng sản
phẩm cao cấp mang tên NikeLab tập trung vào thời trang dạo phố hơn là đồ thể thao.
2. Thực trạng của thương hiệu Nike trước khi CĐS
Trong thời đại IOT (Internet of things) và đặc biệt là trong kỷ nguyên công nghệ phổ biến như
hiện nay,một doanh nghiệp muốn duy trì vị thế và phát triển lâu dài thì việc chuyển đổi số là một điều
quan trọng. Tuy vậy, có rất nhiều doanh nghiệp vẫn ngoan cố giữ cách kinh doanh truyền thống và đang dần bị tụt lại.
Và Nike là một ví dụ như vậy. Dù là thương hiệu hàng đầu thế giới về lĩnh vực thể thao và thời
trang, nhưng mô hình kinh doanh của công ty này dương như đã không còn phù hợp với thời đại ngày 10 lOMoAR cPSD| 40551442
nay, vì vậy rất khó cạnh tranh với các nhãn hàng như Adidas,….Nike đã có một thời gian khó khăn vào
đầu năm 2017, khi giá cổ phiếu chỉ vào khoảng 52 USD và doanh thu chỉ đạt 33,5 tỷ USD.
Tốc độ tăng trưởng giảm và mô hình kinh doanh dần cũ kỹ đã buộc Nike phải thay đổi tầm nhìn,
đồng thời thực hiện một cuộc cải tổ chuyển đổi số toàn diện. Ban lãnh đạo của Nike nhận thức rõ ràng
giá trị của từng sản phẩm. Đối với nhiều người, giày Nike là một món đồ có giá trị cao gắn liền với phong
cách sống của họ, là một sản phẩm có giá trị cao. Nike nhanh chóng nhận ra rằng trong tầm nhìn thương
hiệu của mình, điều tồi tệ nhất họ có thể làm là để sản phẩm của mình nằm trong các trung tâm thương
mại và cửa hàng bán lẻ, với những đôi giày xếp chồng lên nhau, trộn lẫn với vô số thương hiệu khác.
Điều này khiến Nike bị định giá thấp và bị lu mờ so với giá trị đích thực mà nó mang lại. Điều này thôi
thúc các lãnh đạo của công ty cần tìm ra một đường lối mới trong chiến lược kinh doanh.
3. Ứng dụng chuyển đổi số:
3.1. Chuyển đổi số mô hình kinh doanh của Nike:
3.1.1. Trong truyền thông, tiếp thị doanh nghiệp:
Nike đã phát triển nhiều ứng dụng chuyển đổi số để cải thiện truyền thông và tiếp thị doanh nghiệp
của họ. Dưới đây là một số ví dụ:
- Ứng dụng Nike Training Club: Ứng dụng này cho phép người dùng trải nghiệm các bài tập thể
dục, hướng dẫn tập luyện và theo dõi sức khỏe của họ. Nike sử dụng nó để tạo mối quan hệ chặt
chẽ với khách hàng và thúc đẩy sản phẩm thể thao của họ thông qua tương tác và hướng dẫn cá nhân.
- Ứng dụng Nike Run Club: Đây là ứng dụng dành cho người chạy bộ, giúp họ theo dõi quãng
đường, tốc độ, và tiến bộ của mình. Nike sử dụng dữ liệu này để tạo nội dung và sản phẩm phù
hợp với nhu cầu của người dùng.
- Ứng dụng Nike SNKRS: Đây là ứng dụng cho giới yêu thích giày thể thao và giày thể thao hàng
hiệu. Nike tận dụng ứng dụng này để quảng cáo các sản phẩm giày giới hạn kích thích sự tò mò,
kỳ vọng của người dùng qua thông báo về các sự kiện ra mắt đặc biệt.
- Nike App: Ứng dụng chính của Nike cho phép người dùng mua sắm trực tuyến, theo dõi đơn hàng
và nhận thông tin về sản phẩm mới. Họ cung cấp nhiều tính năng tùy chỉnh để tạo trải nghiệm mua sắm cá nhân hóa. 11 lOMoAR cPSD| 40551442
Những ứng dụng này không chỉ giúp Nike tương tác với từng khách hàng mà còn cung cấp thông
tin quan trọng về thị trường và xu hướng tiêu dùng, giúp họ cải thiện chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm.
3.1.2. Hoạt động liên kết các doanh nghiệp
Nike đã sử dụng ứng dụng chuyển đổi số để tạo và quản lý các hoạt động liên kết với các doanh
nghiệp khác một cách hiệu quả. Dưới đây là một số cách mà họ đã áp dụng trong lĩnh vực này:
Xây dựng chương trình Affiliate Marketing liên kết với các đối tác thương mại điện tử, blog thể
thao hay trang web thời trang. Thông qua các liên kết từ những đối tác này, họ có theo dõi và đo lường
hiệu suất tiếp thị, tạo ra mối quan hệ cộng tác lâu dài. Đồng thời, Nike cũng sử dụng những ứng dụng
quản lý để theo dõi các hoạt động của các đối tác liên kết, chia sẻ dữ liệu và thông tin về sản phẩm, duyệt
các hoạt động tiếp thị của họ. Những ứng dụng này giúp họ duy trì mối quan hệ với các đối tác chặt chẽ hơn.
Bên cạnh đó, Nike cũng phát triển các sản phẩm hoặc phiên bản đặc biệt cho các đối tác liên kết như
thiết kế giày và những trang phục độc quyền. Ngoài phát triển sản phẩm, Nike còn tập trung phân tích
và sử dụng dữ liệu từ các ứng dụng chuyển đổi số để đo lường hiệu suất của các liên kết và tối ưu hóa
chiến dịch tiếp thị. Thông qua dữ liệu phân tích, lựa chọn đối tượng phản hồi tốt nhất để tạo ra chiến dịch
liên kết phù hợp. Nhờ có những ứng dụng chuyển đổi số, Nike đã và vẫn đang tối ưu hóa, mở rộng mối
quan hệ liên kết với các doanh nghiệp khác, từ đó tạo ra cơ hội tiếp thị và kinh doanh mới.
3.1.3. Nền tảng bán hàng
Nike đã sử dụng chiến lược chuyển đổi số để cải thiện nền tảng bán hàng của họ. Dưới đây là một số ứng
dụng chuyển đổi số mà Nike đã sử dụng cho doanh nghiệp của mình:
Đầu tiên, Nike đầu tư xây dựng các trang web, ứng dụng mua sắm trực tuyến để khách hàng có thể dễ
dàng tìm kiếm sản phẩm phù hợp với bản thân. Họ cung cấp dịch vụ mua sắm trực tuyến đến mọi nơi,
đem đến các trải nghiệm tương tác như tùy chỉnh và đánh giá sản phẩm. Bên cạnh đó, Nike cũng cũng
cấp nhiều phương thức thanh toán trực tuyến an toàn và tiện lợi bao gồm ví điện tử và các hình thức
thanh toán qua ứng dụng di động. Điều này giúp tiết kiệm thời gian mua sắm đồng thời cũng giúp tăng
cường trải nghiệm của khách hàng. 12 lOMoAR cPSD| 40551442
Ngoài đem đến các trải nghiệm mới và t tiện lợi cho khách hàng, Nike còn phân tích, sử dụng các dữ liệu
được thống kê từ các giao dịch trực tuyến để hiểu rõ, xác định sản phẩm được ưa thích để có thể đáp ứng
nhu cầu của mọi khách hàng. Đồng thời, những dữ liệu này cũng giúp họ tối ưu hóa cơ cấu sản phẩm và
tồn kho. Ngoài ra, hiện nay Nike đã và vẫn đang tích cực tích hợp các phương tiện truyền thông xã hội
để có thể chia sẻ thông tin trực tiếp các sản phẩm của họ. Khách hàng có thể dễ dàng chia sẻ thông tin
về sản phẩm và trải nghiệm của sắm của bản thân với gia đình bạn bè.
Có một điều đặc biệt thú vị ở Nike đó là họ phát triển công nghệ cá nhân hóa sản phẩm. Công nghệ này
cho phép khách hàng tùy ý điều chỉnh, trang trí giày thể thao hay các sản phẩm thời trang theo sở thích
của họ, để tạo ra các sản phẩm riêng biệt và độc đáo. Chính những ứng dụng chuyển đổi số này đã giúp
Nike tối ưu hóa nền tảng bán hàng của họ, cung cấp trải nghiệm mua sắm tốt hơn và thúc đẩy doanh số sản phẩm.
3.2. CĐS mô hình quản trị của Nike
Định nghĩa mô hình quản trị: là một mô hình hướng tới kết quả mà tổ chức có thể đem tới cho xã
hội, thiết lập các mục tiêu, kỳ vọng và kết quả cụ thể theo mong muốn của tổ chức và nhiệm vụ chủ yếu
của hội đồng theo mô hình quản trị là làm rõ và thiết lập kết quả nhằm đạt được thành công.
Chuyển đổi số mô hình quản trị là sự thay đổi về cấu trúc, văn hoá và hoạt động của một doanh
nghiệp, lĩnh vực hoặc hệ sinh thái thông qua sự kết hợp thông minh của công nghệ, quy trình và nguồn
lực ở tất cả các cấp độ và chức năng theo kế hoạch và chiến lược. Từ đó thúc đẩy các công nghệ mới tạo
ra sản phẩm và dịch vụ mới giúp các bên liên quan khác nhau (khách hàng theo nghĩa rộng nhất có thể),
thay đổi và có được sự thích nghi nhanh chóng với các hoàn cảnh thay đổi.
Hiểu được lợi ích của việc chuyển đổi số mô hình quản trị, Nike đã tập trung chuyển đổi số trong
2 mặt chính là tinh gọn chuỗi cung ứng và Sử dụng KPI và Dashboard trong phân tích về quản lý hiệu
suất của doanh nghiệp. Đầu tiên là tinh gọn chuỗi cung ứng:
Trước đây, Nike đặt từng trung tâm thương mại độc lập tại từng quốc gia. Những trung tâm tự chủ
hoàn toàn việc mua bán và phân phối hàng hoá. Tuy nhiên, mô hình này đang gặp rất nhiều khó khăn. Ví
dụ những mẫu giày bán chạy Nhật nhưng bị tồn đọng ở Anh. Lãng phí vì hàng tồn kho hàng năm lên tới
trên 10 triệu USD và cứ gia tăng mỗi năm. Bởi vậy Nike chọn phương án là tập hợp lại toàn bộ hệ thống
phân phối giày dép tại châu Âu. Hãng xây dựng một trung tâm phân phối mới tại Lakadal (Bỉ), gần các 13 lOMoAR cPSD| 40551442
cảng Antwerp và Rotterdam. Nike đã gom 25 kho giày làm một, và thu về số tiền rất lớn do những chi
phí không hề có trong mô hình trước kia.
Hiện nay, Nike cho rằng việc phát triển chuỗi cung ứng của Nike sẽ trở thành một lợi thế trong
việc cạnh tranh giữa các đối thủ. Bởi vậy, họ đầu tư, nâng cấp hệ thống thông tin hỗ trợ chuỗi cung ứng
của Nike (đáp ứng nhu cầu định lượng, lập lịch, phân phối tự động, chính xác). Bằng việc ứng dụng công
nghệ và tái cơ cấu hệ thống, chuyển đổi số mô hình chuỗi cung ứng, Nike đã thúc đẩy năng lực sản xuất
và lợi nhuận năm bình quân tăng trưởng 42,9%.
Nike tự động hoá chuỗi cung ứng từ khâu tiếp nhận đơn đặt hàng đến bước bàn giao sản phẩm.
Tuy nhiên, công ty không đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất hàng loạt. 100% công đoạn gia công sản
phẩm sẽ do nhà máy thuê ngoài tại các quốc gia Châu Á là Trung Quốc, Đài Loan, Indonesia, Việt Nam,
Philippines đảm nhiệm. Mỗi đơn vị sản xuất sẽ có một nhóm chuyên gia phụ trách. Họ sẽ theo dõi quá
trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa đến công ty mẹ.
Nhìn chung, mô hình cung ứng của Nike diễn ra như sau: Bộ phận chuyên môn nghiên cứu thị
trường, phát triển ý tưởng sản phẩm và gửi đến bộ phận gia công; các nhà máy sản xuất đặt mua nguyên
vật liệu, hoàn thiện sản phẩm; sản phẩm sau khi hoàn thành thử nghiệm cuối cùng sẽ được đưa trở lại
Nike, tiếp tục phân phối tới tận tay người sử dụng.
Cách thức hoạt động trên được hiểu nôm na là "mua đứt bán đoạn". Nhà máy chủ động tìm kiếm
nguyên vật liệu, gia công thành phẩm nhưng vẫn phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng mà Nike đặt ra.
Tổng công ty nắm được chính xác chi phí bỏ ra để đặt hàng và thanh toán theo đúng hợp đồng để đưa
hàng về. Mô hình cung ứng thuê ngoài cho phép công ty tinh gọn bộ máy, giảm chi phí nhân sự. Đồng
thời, nó đảm bảo đáp ứng khối lượng hàng hoá lớn theo nhu cầu thị trường. 14 lOMoAR cPSD| 40551442
Hình 1: Chuỗi cung ứng của Nike
Thứ hai là sử dụng KPI và Dashboard trong phân tích về quản lý hiệu suất của doanh nghiệp. KPI
dashboard (Bảng chỉ số kết quả trọng yếu) là bảng trình diễn một cách trực quan kết quả thực thi những
mục tiêu trọng yếu nhất trong hoạch định chiến lược của doanh nghiệp một cách dễ dàng, nhanh chóng
ngay trên một trang màn hình. Nhờ các chỉ số kết quả trọng yếu mà người lãnh đạo có thể nắm bắt được
tình hình thực thi chiến lược, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp hay tổ chức ở bất cứ thời điểm nào
của năm tài chính nhằm kịp thời có những điều chỉnh phù hợp, đảm bảo doanh nghiệp hay tổ chức hoạt
động theo đúng định hướng chiến lược.
Sử dụng KPI và Bảng điều khiển trong phân tích quản lý hiệu suất của công ty Nike có thể đạt được
sản phẩm sáng tạo có thiết kế đẹp mắt, dễ mặc,nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện chuỗi cung ứng
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách kịp thời, quảng cáo hấp dẫn hơn, ứng dụng di động tương
tác nhiều hơn và hiệu quả hơn chiến lược tiếp thị được hiện thực hóa thông qua các chương trình khuyến mãi, chứng từ, v.v.
Về hiệu quả tài chính, Nike không ngừng tăng trưởng, ghi nhận doanh thu 39,1 USD tỷ đồng vào
năm 2019, tức là tăng 7% so với năm 2018, khi doanh thu lên tới 36,4 tỷ USD. Khoảng 42% tổng doanh
thu được tạo ra bởi North Châu Mỹ, 26% bởi Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi. 17% từ Trung Quốc
và 14% từ phần còn lại của châu Á và châu Mỹ Latinh. Một cổ phiếu Nike đã tăng từ 1,17 USD vào năm
2018 lên 2,49 USD vào năm 2019. 15 lOMoAR cPSD| 40551442
4. Thành tựu đạt được sau CĐS
Hình 2: Số liệu doanh thu qua các năm của Nike
Vị trí hiện tại trên thị trường :
Nike là một trong những nhà cung cấp dụng cụ và trang phục thể thao hàng đầu trên thế giới, có
mặt tại hơn 180 quốc gia. Nike đã thành công nhờ vào chiến lược marketing sáng tạo và hiệu quả, bao
gồm việc sử dụng các hình ảnh ngôi sao thể thao để quảng bá sản phẩm, tạo ra một cộng đồng khách
hàng trung thành và liên tưởng với thương hiệu, phát triển các sản phẩm đa dạng và phù hợp với từng
phân khúc thị trường, và xây dựng các kênh phân phối và bán hàng độc đáo như Nike Town hay Nike.com234.
Nike đã chia nhỏ thị trường của mình thành nhiều phân khúc nhỏ hơn, dựa trên các tiêu chí như
giới tính, độ tuổi, thu nhập, mục đích sử dụng, lợi ích tìm kiếm, cá tính và địa lý 123. Một số ví dụ về
các phân khúc của Nike là:
Nike Running: Phân khúc này dành cho những người yêu thích chạy bộ và muốn có những đôi
giày chất lượng cao, thoải mái và hỗ trợ sức khỏe. Nike Running có nhiều dòng sản phẩm khác nhau như
Air Zoom, React, Free hay Joyride.
Nike Basketball: Phân khúc này dành cho những người chơi bóng rổ hoặc là fan của môn thể thao
này. Nike Basketball có nhiều hợp tác với các ngôi sao bóng rổ nổi tiếng như Michael Jordan, LeBron
James, Kobe Bryant hay Kevin Durant để tạo ra các dòng sản phẩm mang tên họ.
Nike Football: Phân khúc này dành cho những người chơi bóng đá hoặc là fan của môn thể thao
này. Nike Football có nhiều hợp tác với các câu lạc bộ bóng đá lớn như Manchester United, Barcelona 16 lOMoAR cPSD| 40551442
hay Paris Saint-Germain để cung cấp trang phục thi đấu cho họ. Nike Football cũng có nhiều dòng sản
phẩm giày đá bóng như Mercurial, Phantom hay Tiempo.
Nike Skateboarding: Phân khúc này dành cho những người chơi trượt ván hoặc là fan của môn
thể thao này. Nike Skateboarding có nhiều dòng sản phẩm giày trượt ván như SB Dunk, SB Blazer hay SB Janoski.
Vị trí của Nike trên thị trường quốc tế là rất cao và vững chắc. Theo Brand Finance, Nike là thương
hiệu may mặc có giá trị nhất thế giới với tổng giá trị thương hiệu là 34,8 tỷ đô la vào năm 2020. Nike
cũng dẫn đầu về thị phần trên toàn cầu, chiếm tới 62% trong lĩnh vực giày dép và 29% trong lĩnh vực quần áo thể thao.
Chương 3: Đánh giá, đề xuất giải pháp và kế hoạch cho tương lai cho các doanh nghiệp: 1. Đánh giá:
1.1. Ưu điểm
Chuyển đổi số đang trở thành một yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong kinh doanh. Sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ đã tạo ra nhiều cơ hội và cả thử thách mới cho các doanh nghiệp.
Chuyển đổi số mang lại nhiều ưu điểm và lợi ích to lớn, từ tăng cường hiệu quả làm việc, tối ưu hóa quy
trình, đến khả năng tạo ra giá trị và tăng trưởng bền vững. Sau đây, chúng ta sẽ khám phá chi tiết các ưu
điểm quan trọng của chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
Thứ nhất, chuyển đổi số mang lại nhiều cơ hội để tối ưu hóa quy trình và tăng cường hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chuyển đổi số sẽ giúp các doanh nghiệp tự động hóa quy
trình, qua đó giảm thiểu công việc thủ công như: quản lý tồn kho thông minh, tối ưu hóa logistics, ứng
dụng phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định,… Việc áp dụng công nghệ số giúp cải thiện hiệu quả và
hiệu suất hoạt động, từ đó giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Qua đó, quy trình tự động
sẽ giúp tăng độ chính xác và hiệu quả trong việc quản lý và xử lý thông tin, giảm thiểu sai sót trong
những khâu riêng lẻ và tăng cường hiệu suất làm việc.
Tiếp đến, chuyển đổi số còn giúp tạo ra giá trị và tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Chuyển
đổi số cho phép doanh nghiệp thu thập, phân tích và tận dụng dữ liệu để hiểu rõ hơn về khách hàng, dự
đoán xu hướng và thị trường. Sau đó, dựa trên dữ liệu và thông tin mà các công nghệ số đã xử lí, doanh 17 lOMoAR cPSD| 40551442
nghiệp có thể đưa ra quyết định thông minh và xác định các chiến lược kinh doanh tối ưu nhằm tạo ra
giá trị và tăng trưởng bền vững. Chuyển đổi số mở ra cơ hội cho doanh nghiệp áp dụng các công nghệ
mới như trí tuệ nhân tạo, học máy, IoT (Internet of Things) để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ tiên tiến,
nâng cao sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Cũng nhờ vậy mà những mô hình kinh
doanh mới sẽ ra đời, mở ra những cơ hội mới và tạo ra giá trị vượt trội.
Chuyển đổi số không chỉ giúp tăng cường hiệu quả và tạo ra giá trị, mà còn cung cấp tiện ích để
tương tác với khách hàng và tạo trải nghiệm tốt hơn. Với sự tác động của công nghệ, nhu cầu và hành vi
của khách hàng liên tục thay đổi. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng hơn để đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Chuyển đổi số sẽ giúp doanh nghiệp thu thập và làm chủ được dữ liệu
từ khách hàng của mình. Qua việc phân tích hành vi khách hàng, dự báo những xu hướng có thể xảy ra
trong tương lai, doanh nghiệp có thể tạo cho khách hàng một trải nghiệm liền mạch giữa các kênh từ
online đến offline với các thông điệp cá nhân hóa.
Ngoài ra, chuyển đổi số còn giúp các phòng ban trong công ti, doanh nghiệp liên kết chặt chẽ với
nhau hơn. Bằng cách tích hợp các quy trình và công việc giữa các phòng ban khác nhau, cung cấp các
công cụ hợp tác và chia sẻ dữ liệu, đội ngũ công nhân viên dễ dàng trao đổi, cộng tác. Từ đó, các bộ phận
tăng cường khả năng làm việc chung, đảm bảo tính đồng nhất giữa các phòng ban trong quy trình kinh
doanh. Việc liên kết thông tin, dữ liệu từ các phòng ban khác nhau cũng hỗ trợ cấp quản lý đưa ra những quyết định quan trọng.
Không chỉ dừng lại ở đó, chuyển đổi số còn giúp gia tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường thông qua việc tối ưu hóa hiệu quả hoạt động, gia tăng hiệu suất, cá nhân hóa trải nghiệm
khách hàng, cải thiện quản lý rủi ro cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Như vậy, chuyển đổi số đã và đang trở thành yêu cầu bắt buộc với doanh nghiệp nếu muốn đạt
được sự thành công bền vững trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay.
1.2. Nhược điểm
Đi kèm với những lợi ích to lớn mà chuyển đổi số mang lại, cũng có những vấn đề đáng lưu tâm
với bất kì doanh nghiệp nào muốn áp dụng chuyển đổi số vào kinh doanh. Dưới đây là một số những
nhược điểm chủ yếu của việc chuyển đổi số.
Đầu tiên, việc áp dụng chuyển đổi số vào kinh doanh là vô cùng tốn kém cả về chi phí lẫn thời
gian. Các doanh nghiệp triển khai phần mềm chuyển đổi số thường mất khá nhiều chi phí, nhưng hiệu 18