Toán 9 Bài 2: Hàm s bc nht
I. Khái nim v hàm s bc nht
+ d 1: Mt hình ch nht các kích thước 15cm và 8cm. Người ta tăng kích
thước ca hình đó lên x (cm) được hình ch nht mi chu vi y (cm). Hãy lp
công thc tính y theo x.
Li gii:
Kích thước mi ca hình ch nht là 15 + x (cm) và 8 + x (cm)
Chu vi mi ca hình ch nht là: y = (15 + x + 8 + x).2 = (2x + 23).2 = 4x + 46
Vy công thc tính y theo x là: y = 4x + 46 (*)
Công thc (*) phía trên được gi là hàm s bc nht.
+ Định nghĩa: Hàm s bc nht là hàm s được cho bi công thc:
y = ax + b
trong đó a, b là các s cho trưc và a 0.
* Chú ý: Khi b = 0, hàm s đưa về dng y = ax.
II. Tính cht ca hàm s bc nht
+ Ví d 2: Cho hàm s bc nht y = f(x) = 2x + 5
Cho x hai g tr bt kì
12
;xx
sao cho
12
xx
. Hãy chng minh
12
f x f x
ri
rút ra kết lun hàm s đồng biến trên
Li gii:
Hàm s y = 2x + 5 luôn xác định vi mi giá tr x thuc
Khi cho biến x ly hai giá tr bt kì
12
;xx
sao cho
12
xx
hay
21
0xx
. Ta có:
2 1 2 1 2 1
2 5 2 5 2 0f x f x x x x x
hay
12
f x f x
Vy hàm s y = 2x + 5 là hàm s đồng biến trên
+ Ví d 3: Cho hàm s bc nht y = f(x) = - 2x + 5
Cho x hai g tr bt kì
12
;xx
sao cho
12
xx
. Hãy chng minh
12
f x f x
ri
rút ra kết lun hàm s nghch biến trên
Li gii:
Hàm s y = - 2x + 5 luôn xác định vi mi giá tr x thuc
Khi cho biến x ly hai giá tr bt kì
12
;xx
sao cho
12
xx
hay
21
0xx
. Ta có:
hay
12
f x f x
Vy hàm s y = -2x + 5 là hàm s nghch biến trên
T hai ví d trên, ta rút ra đưc tính cht ca hàm s bc nht như sau:
Hàm s bc nht y = ax + b xác định vi mi giá tr ca x thuc và có tính cht sau:
a) Đồng biến trên , khi a > 0
b) Nghch biến trên , khi a < 0

Preview text:

Toán 9 Bài 2: Hàm số bậc nhất
I. Khái niệm về hàm số bậc nhất
+ Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có các kích thước là 15cm và 8cm. Người ta tăng kích
thước của hình đó lên x (cm) được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm). Hãy lập công thức tính y theo x. Lời giải:
Kích thước mới của hình chữ nhật là 15 + x (cm) và 8 + x (cm)
Chu vi mới của hình chữ nhật là: y = (15 + x + 8 + x).2 = (2x + 23).2 = 4x + 46
Vậy công thức tính y theo x là: y = 4x + 46 (*)
Công thức (*) phía trên được gọi là hàm số bậc nhất.
+ Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0.
* Chú ý: Khi b = 0, hàm số đưa về dạng y = ax.
II. Tính chất của hàm số bậc nhất
+ Ví dụ 2: Cho hàm số bậc nhất y = f(x) = 2x + 5
Cho x hai giá trị bất kì x ; x sao cho x x . Hãy chứng minh f x f x rồi 1   2 1 2 1 2
rút ra kết luận hàm số đồng biến trên ℝ Lời giải:
Hàm số y = 2x + 5 luôn xác định với mọi giá trị x thuộc ℝ
Khi cho biến x lấy hai giá trị bất kì x ; x sao cho x x hay x x  0 . Ta có: 1 2 1 2 2 1
f x f x  2x  5  2x  5  2 x x  0 hay f x f x 1   2 2   1 2  1   2 1
Vậy hàm số y = 2x + 5 là hàm số đồng biến trên ℝ
+ Ví dụ 3: Cho hàm số bậc nhất y = f(x) = - 2x + 5
Cho x hai giá trị bất kì x ; x sao cho x x . Hãy chứng minh f x f x rồi 1   2 1 2 1 2
rút ra kết luận hàm số nghịch biến trên ℝ Lời giải:
Hàm số y = - 2x + 5 luôn xác định với mọi giá trị x thuộc ℝ
Khi cho biến x lấy hai giá trị bất kì x ; x sao cho x x hay x x  0 . Ta có: 1 2 1 2 2 1
f x f x  2  x  5  2  x  5  2
x x  0 hay f x f x 1   2 2   1 2  1   2 1
Vậy hàm số y = -2x + 5 là hàm số nghịch biến trên ℝ
Từ hai ví dụ trên, ta rút ra được tính chất của hàm số bậc nhất như sau:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc ℝ và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên ℝ, khi a > 0
b) Nghịch biến trên ℝ, khi a < 0