




Preview text:
1) Khung mẫu: danh sách liệt kê DL tất cả các đơn vị và phần tử của đám đông để thực hiện việc chọn mẫu
2) PP chọn mẫu theo xác suất là pp chọn mẫu mà xác suất của các phần tử được chọn là như nhau PP ngẫu
nhiên đơn giản / PP hệ thống / PP phân tầng / PP theo nhóm
3) PP chọn mẫu phi xác suất là pp chọn mẫu mà xác suất của các phần tử trong đám đông được chọn là không bằng nhau
PP thuận tiện / PP phán đoán / PP phát triển mầm / PP định mức
4) Nội dung NC Định tính
Cung cấp sự hiểu biết toàn diện về xã hội và thị trường
Dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh động và có tính biện chứng.
Cách tiếp cận phát hiện vấn đề quan trọng không mong đợi trước (NC trường hợp, kinh nghiệm cá nhân,
nội tâm, phỏng vấn, quan sát, tương tác...)
Phương pháp nghiên cứu đa dạng sử dụng kỹ năng ứng xử tiếp cận vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu định tính
Thường là nghiên cứu khám phá
Xây dựng mô hình mới (phát hiện biến mới/ mối quan hệ mới...)
Giải thích quá trình phát triển của hiện tượng (liên quan tới thời gian/giai đoạn)
Là công đoạn đầu hoặc cuối của nghiên cứu định lượng nhằm cung cấp dữ liệu “sống động” về hiện
tượng. Giúp giải thích kết quả - YẾU TỐ
Chọn mẫu trong NCĐT
Là nghiên cứu khám phá, nên mẫu được chọn là phi xác suất và theo nguyên tắc bão hòa.
Lưu ý khi thu thập dữ liệu
Đối tượng điều tra phải nằm vào thị trường nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu và người thân thiết với họ không làm trong lĩnh vực có liên quan như (tiếp thị, truyền
thông, quảng cáo... hoặc ngành đang nghiên cứu)
Đối tượng nghiên cứu không thường xuyên tham gia các chương trình nghiên cứu
Kỹ thuật thu thập dữ liệu định tính
Thảo luận tay đôi - Thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Chủ đề nghiên cứu mang tính cá nhân/Vị trí xã hội, địa vị cá nhân/Do cạnh tranh, bí quyết kinh doanh/Do
tính chuyên môn và phỏng vấn sâu
Thảo luận nhóm – nhà nghiên cứu phải sử dụng kỹ thuật tương tác và nghệ thuật kích thích
Nguyên tắc tuyển chọn nhóm nghiên cứu: Tính đồng nhất càng cao càng dễ thảo luận/ Các thành viên chưa
hoặc ít tham gia phỏng vấn/Các thành viên không quen biết nhau
Điểm cần tránh khi thảo luận nhóm: Chúng ta không thể tăng kích thước nhóm để thay cho nghiên cứu mô
tả (vì mẫu không theo xác suất và mục tiêu NCĐT là khám phá)/ Chúng ta không thể lượng hóa kết quả
nghiên cứu (vì nghiên cứu bản chất bên trong và nhà quản trị cần ý nghĩa chứ không phải các con số) Thảo
luận nhóm- Thường được sử dụng trong các trường hợp sau: Khám phá thái độ, thói quen người tiêu
dùng/ Phát triển giả thuyết để kiểm nghiệm định lượng/ Phát triển dữ liệu > để thiết kế bảng câu hỏi / Thử
sản phẩm mới/ Thử khái niệm thông tin/ Thử bao bì, tên, logo của thương hiệu...
Phân tích dữ liệu định tính Dữ liệu định tính liên quan tới ý nghĩa và bản chất nó liên quan tới nghiên cứu
khám phá. > Phân tích dữ liệu định tính là quá trình tìm ý nghĩa của dữ liệu. Vậy phân tích liên quan tới;
Mô tả - Phân loại và Kết nối dữ liệu
Mô tả là làm cho số liệu nghiên cứu đã thu thập được trở nên biết nói, đặt nền tảng cho cho phân tích. Để
mô tả tốt nhất thì nhà nghiên cứu phải là người thu thập và phân tích dữ liệu
Phân loại là tiến hành sắp xếp dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau. Tạo nên các nhóm có thể liên kết và so sánh được.
Kết nối là liên kết các khái niệm nghiên cứu lại với nhau (Vài điểm lưu ý khi kết nối: Phải luôn ghi nhớ và
theo đuôi mục tiêu nghiên cứu đã đề ra/ Phải đọc kỹ bản ghi chép, xem, nghe lại ghi âm ghi hình để liệt kê
được những kết quả chính, và đoạn có thể trích dẫn để minh chứng, minh họa/ Kết quả phải trực tiếp trả lời
được các vấn đề nghiên cứu, và phải thể hiện ngăn gọn, súc tích nhưng đầy đủ)
5) NCKH là cách thức con người tìm hiểu sự việc một cách có hệ thống
6) NCĐT thường đi đôi với khám phá ra lý thuyết khoa học dựa trên nguyên tắc quy nạp ( NC trước LT sau)
7) NCĐL thường gắn liền với việc kiểm định LT dựa trên nguyên tắc suy diễn ( LT trước NC sau)
8) NCQN thường bắt đầu bằng quan sát các hiện tượng để xây dựng mô hình cho vấn đề nghiên cứu và rút ra
kết luận về các vấn đề NC
9) NCSD thường bắt đầu từ các LT đã có để đề ra các giả thuyết và vấn đề nghiên cứu, dùng quan sát để kiểm định các giả thuyết
10)NCTT là chức năng liên kết giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, khách hàng và cộng đồng thông qua thông tin
Thông tin dùng để:Nhận dạng, xác định các cơ hội và vấn đề marketing/ Thiết lập, điều chỉnh và đánh giá
hoạt động marketing/ Theo giỏi việc thực hiện marketing/ Phát triển sự nhận thức về marketing
NCTT là quá trình thu thập, ghi chép, phân tích dữ liệu một cách có hệ thống, có mục đích nhằm hỗ trợ cho
việc ra quyết định kinh doanh.
11)Đo lường cấp định danh là thang đo trong đó số đo dùng để xếp loại, nó có ý nghĩa về lượng, các dạng
12)Đo cấp thứ tự Là thang đo trong đó số đo dùng để so sánh thứ tự, nó không có ý nghĩa về lượng, các dạng
13)Thang đo khoảng Là loại thang đo trong đó số đo dùng để chỉ khoảng cách nhưng gốc 0 không có ý nghĩa, gồm có:
Thang Likert/ Thang đo đối nghĩa/ Thang Stapel
14)Thang đo tỷ lệ Là loại thang đo trong đó số đo dùng để đo độ lớn, và gốc 0 có ý nghĩa Cấp
độ mạnh tăng dần của thang đo: Định danh - Thứ tự - Khoảng - Tỷ lệ.
Các thang đo cấp phía sau luôn có tất cả các thuộc tính của thang đo cấp phía trước.
Chúng ta cũng có thể chuyển đổi từ thang đo cấp cao sang cấp thấp, nhưng không làm được ngược lại.
Sai lệch đo lường (Em) = Sai lệch hệ thống (ES) + Sai lệch ngẫu nhiên (ER)
Các sai lệch thường gặp
Nguồn sai lệch
Sự thay đổi cá tính của đối tượng nghiên cứu
Người trả lời mệt mỏi, đau yếu, nóng giận, vui vẻ,... Yếu tố tình huống
Sự hiện diện của yếu tố xen ngang, ồn ào,...
Công cụ đo lường và cách thức phỏng vấn
Câu hỏi tối nghĩa, in không rõ,phỏng vấn thiếu kinh nghiệm,... Yếu tố phân tích
Nhập, mã hóa, tóm tắt sai,...
15)Việc lập công thức trong excel để tính toán các chỉ tiêu cho các mẫu bị sai là loại? sai lệch yếu tố phân tích
16)Trong trường hợp chấp nhận sai số thì người nghiên cứu chọn sai số nào? sai số do chọn mẫu
17)Dữ liệu thứ cấp là DL có sẵn, đã được xử lý và được công bố trước đó
UD: Có sẵn, thu thập nhanh, k tốn tgian ND:
Dữ liệu khó xét với mục tiêu NC
18)Dữ liệu sơ cấp là không có sẵn, phải đi nghiên cứu và thu thập tùy vào mục tiêu nghiên cứu của mình
UD: sát với mục tiêu NC có tính cập nhật và thời sự cao
ND: tốn nhiều tgian, tự thu thập, phải tổng hợp lại, phân tích
19)NCKP dùng để tìm hiểu sơ bộ vấn đề cần nghiên cứu, cũng như khẳng định lại các vấn đề nghiên cứu.
Thường sử dụng phương pháp tại bàn, thảo luận
20)NCMT dùng để mô tả thị trường, mẫu nghiên cứu. Thường sử dụng nghiên cứu tại hiện trường thông qua kỹ thuật định lượng
21)NCNQ nhằm mục đích tìm mối quan hệ nhân quả giữa các biến của thị trường.
22)PP thu thập dữ liệu:
Thứ cấp: Bên trong và bên ngoài (Bên trong: Các bộ phận chức năng; Bên ngoài: Sách báo, tạp chí, đặc
san, niên giám.../Các công ty nghiên cứu thị trường)
Sơ cấp: Quan sát – Thảo luận – Phỏng ván ( Quan sát: dùng mắt để quan sát đối tượng nghiên cứu; Thảo
luận: thảo luận tay đôi - thảo luận nhóm; Phỏng vấn: trực tiếp, điện thoại, thư, internet và kết hợp)
23)Mục tiêu NC đột xuất > giải quyết vấn đề marketing
24)Mục tiêu NC liên tục > theo dõi thị trường
25)NC kết hợp >tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả
26)Đặc trung cơ bản của nguồn dữ liệu?
- Tính phù hợp với mục tiêu nghiên cứu / Tính hữu hiệu / Mức tin cậy của dữ liệu / Tính cập nhật của dữ
liệu/ Tốc độ thu thập/ Tính kinh tế
27)Điều kiện cho mối quan hệ nhân quả
- Biến thiên đồng hành: biến nguyên nhân và biến quả phải biến thiên theo quy luật...
- Thời gian xuất hiện: biến kết quả phải xuất hiện sau biến nguyên nhân
- Vắng mặt các lý giải thay thế: không có lý giải khác cho biến kết quả ngoài bến nguyên nhân đã xác định
28)Biến trong nghiên cứu
- Biến phụ thuộc:là biến số chịu ảnh hưởng của một biến số khác trong mô hình. Là biến được nhà nghiên cứu quan tâm nhất.
- Biến độc lập: là biến ảnh hưởng tới biến phụ thuộc, có thể tác động dương hoặc âm
- Biến trung gian: là biến xen giữa biến độc lập và phụ thuộc
- Biến ngoại lai: là biến tham gia vào quá trình nghiên cứu và chúng ta không biết hoặc không kiểm soát được
29)Mục tiêu của đề nghị nghiên cứu
- Bảo đảm nhà NC hiểu rõ vấn đề nhà QT quan tâm
- Giúp nhà QT đánh giá phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật thu thập số liệu
- Giúp nhà QT đánh giá chí phí và lợi ích
- Cho nhà NC phác họa kế hoạch thực hiện, phát triển vấn đề nghiên cứu, thực hiện, kiểm soát- Đóng vai
trò là một hợp đồng nghiên cứu và là công cụ kiểm soát. Là cam kết ban đầu giữa 2 bên.
30)Nội dung của đề nghị nghiên cứu
- Nội dung trao đổi nghiên cứu giữa nhà NC và nhà QT
- Tên dự án (ngăn gọn, rõ ràng, bao hàm đủ nội dung) - Lý do nghiên cứu (sâu sắc)
- Vấn đề nghiên cứu và mục tiêu (cần đạt được)
- Phạm vi và phương pháp nghiên cứu
- Báo cáo kết quả (gồm có những gì, thể hiện ở dạng nào)
- Ngân sách và thời gian biển thực hiện
- Lý lịch, kinh nghiệm của nhà nghiên cứu 31)Lý do chọn mẫu
Nghiên cứu chọn mẫu giúp tiết kiệm chi phí
Chi phí đóng vai trò quyết định lớn trong thực hiện
- Nhà quản trị luôn cân nhắc giữa chi phi bỏ ra và lợi ích thu lại
- Kích cỡ mẫu càng lớn thì chi phí nghiên cứu càng cao
- Kích cỡ mẫu càng lớn thì chi phí thử mẫu càng lớn
=> Vì vậy muốn tiết kiệm chi phí nên chúng ta phải nghiên cứu chọn mẫu
Nghiên cứu chọn mẫu giúp tiết kiện thời gian
- Kết quả nghiên cứu yêu cầu chính xác và kịp thời
- Nếu nghiên cứu tổng thể sẽ tốn rất nhiều thời gian
32)Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi là công cụ để thu thập dữ liệu định lượng, bảng câu hỏi tốt sẽ thu được dữ liệu có độ tin cậy
cao. Vậy bảng câu hỏi phải thỏa mãn 2 yêu cầu sau
- Phải có đầy đủ các câu hỏi mà nhà nghiên cứu muốn thu thập dữ liệu từ các trả lời
- Phải kích thích được sự hợp tác của người trả lời
Các bước thiết kê bảng câu hỏi
B1. Xác định cụ thể dữ liệu cần thu thập/ B2. Xác định dạng phỏng vấn/ B3. Đánh giá nội dung câu hỏi/
B4. Xác định hình thức trả lời/ B5. Xác định cách dùng thuật ngữ/ B6. Định dạng cấu trúc bảng câu hỏi/
B7. Định dạng hình thức bảng câu hỏi. Hỏi thử > sửa chữa > bản nháp cuối cùng
33)Làm sao để có được bảng câu hỏi đầy đủ? Để thu thập đủ thông tin phục vụ cho nghiên cứu, thì đầu tiên
cần có bảng câu hỏi tốt. Muốn vậy chúng ta cần thực hiện
Liệt kê đầy đủ và chi tiết các dữ liệu cần thu thập phục vụ cho nghiên cứu /Thiết kế bảng câu hỏi phải bám
sát vấn đề nghiên cứu và nhu cầu thông tin
34)Thang đo dùng để đo độ lớn gốc o có ý nghĩa? Thang đo tỷ lệ
35)Biến Y thuoc là kí hiệu của biến? Phụ thuộc
36)NHÓM 28 – 8 THÀNH VIÊN
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phân tích thông tin thứ cấP
NGHIÊN CỨU ( có 5 chương) Cơ Tình hình sử dụng sở lý luận: Phân tích thông tin sơ Định nghĩa:
Đặc điểm sinh viên trường đại học Nông LâmKiểm
Mô hình nghiên cứu đề xuất: định Cronbach’s Alpha
Xây dựng giả thiết nghiên cứu:
Về thang đo “Giảng dạy”: Cronbach’s Alpha = 0,867
Phương pháp nghiên cứu
Về thang đo “Tổ chức học phần”: Cronbach’s Alpha = 0,810
Phương pháp thu thập số liệu:
Về thang đo “Tương tác lớp học”: Cronbach’s Alpha Dữ liệu thứ cấp: = 0,818 Dữ liệu sơ cấp:
Về thang đo “kiến thức thu nhận”: Cronbach’s Alpha=
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 0,824
Phương pháp thống kê mô tả:
Về thang đo “Động cơ học tập”: Cronbach’s Alpha = 0,873
Phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha:
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phương pháp nhân tố EFA:
Kiểm định hệ số tương quan Pearso
Kiểm định hệ số tương quan Pearson:
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU