Tóm tắt lý thuyết kinh tế vĩ mô 1 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ-Đối với tổng thể nền kinh t̂ͦ, thu nhập phải bằng chi tiêu.Vì mỗi giao dịch đều có 2 bên: người bán và người mua. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46578282
CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
I. THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ
- Đối với tổng thể nền kinh t ̂ͦ, thu nhập phải bằng chi tiêu.
- Vì mỗi giao dịch đều có 2 bên: người bán và người mua.
- Tính toán GDP có 2 cách:
● Cộng tổng chi tiêu của các hộ gia đình.
● Cộng tổng thu nhập (tiền lương, tiền thuê, và lợi nhuận) được trả bởi các doanh nghiệp.
- GDP bằng nhau bất kể tính cách nào. II.
ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là hóa giá trị thị trườn g của tất cả các hàng
gia và dịch vụ cuối cùng được sản xuấ t trong một quốc trong một khoảng thời gian nhất định.
- GDP là giá thị trường: GDP cộng nhiều sản phẩm khác nhau vào trong một thước
đo giá trị duy nhất của hoạt động kinh t ̂ͦ, để làm vậy, nó sử dụng giá cả thị trường. ( trang 218)
- của tất cả: GDP bao gồm tất cả các mặt hàng được sản xuất trong nền kinh t ̂ͦ và được
bán hợp pháp trên các thị trường, Gía trị thuê nhà ước tính từ những ngôi nhà mà chính ̂ͦ
chủ nhân đang ở cũng được tính vào GDP không bao gồm hầu ht các mặt hàng được sản
xuất và bán một cách ngấm ngầm cũng như các mặt hàng được sản xuất và tiêu dùng tại
nhà không bao giờ được đưa ra thị trường.
- cuối cùng: GDP chỉ bao gồm giá trị các hàng hóa cuối cùng, kể cả hàng tồn kho. Khi
hàng tồn kho được sử dụng hoặc được bán ra sau đó, thì lượng hàng tồn kho giảm đi được trừ ra khỏi GDP.
- hàng hóa và dịch vụ: GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình và dịch vụ vô hình.
- được sản xuất: những hàng hóa và dịch vụ đang được sản xuất, không bao gồm những
giao dịch liên quan đ ̂ͦn hàng hóa được sản xuất trước đây.( trang 220)
- trong một phạm vi quốc gia: những mặt hàng được tính vào GDP của một quốc gia n ̂ͦu
chúng được sản xuất trong nước, không phân biệt quốc tịch của nhà sản xuất. 1
- trong một khoảng thời gian nhất định : GDP đo lường giá trị sản xuất diễn ra
trong một khoảng thời gian cụ thể (thông thường khoảng 1 năm hoặc 1 quý).Báo cáo
GDP theo quý thì số liệu thống kê được điều chỉnh theo một quy trình được gọi là điều
chỉnh ŷͦu tố mùa vụ. lOMoAR cPSD| 46578282 III.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP
Y= C + I + G + NX (X - M) 1. Tiêu dùng
- Là chi tiêu của các hộ gia đình cho các hàng hóa và dịch vụ, việc ngoại trừ dục cũng
mua nhà mớ i. Chi tiêu cho giáo được tính vào. 2. Đầu tư
- Là việc mua những hàng hóa mà sẽ được sử dụng trong tương lai xuất để sả thêm n các
hàng hóa và dịch vụ.bao gồm mua nhà mới, không bao gồm trái phîͦu, cổ phîͦu và các quỹ tương hỗ..
3. Mua sắm của chính phủ
- Bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa và dịch vụ bởi chính quyền địa phương, tiểu bang
và liên bang.( trả lương cho giáo viên, viên chức..)
- Chi chuyển nhượng không được tính là một phần mua sắm của chính phủ.
( gồm trợ cấp an sinh, bảo hiểm thất nghiệp..) 4. Xuất khẩu ròng
- Bằng chi tiêu của người nước ngoài cho hàng hóa được sản xuất trong nước (xuất khẩu)
trừ đi chi tiêu của cư dân trong nước cho hàng hóa nước ngoài (nhập khẩu).
- Những thước đo thu nhập (TRANG 222)
+ Tổng sản phẩm quốc dân ( GNP)
+Sản phẩm quốc dân ròng( NNP) + Thu nhập quốc dân +Thu nhập cá nhân
+Thu nhập cá nhân khả dùng IV.
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
- GDP danh nghĩa: sử dụng giá hiện
hành để tính giá trị sản lượng hàng
hóa và dịch vụ của nền kinh t ̂ͦ.
- GDP thực: sử dụng giá cố định của năm cơ
sở để tính giá trị sản lượng hàng hóa
và dịch vụ của nền kinh t ̂ͦ.
- GDP thực là thước đo sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh t ̂ͦ. GDPdanhnghĩa
Chỉ số giá ( CPI)= Chỉ số giảm phát GDP = x100 GDPthực
Chỉ số giảm phátnămsau−Chỉ số giảm phát nămtrước
Tỷ lệ lạm phát năm sau = x100
chỉ số giảm phát nămtrước lOMoAR cPSD| 46578282
- Suy thoái không chỉ gắn liền với thu nhập thấp hơn mà còn đi cùng với những hình thức
khác của tình trạng khốn cùng kinh t ̂ͦ: thất nghiệp gia tăng, lợi nhuận sụt giảm, số vụ phá sản tăng lên.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được xây dựng dựa trên giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu biểu mà
người dân mua sắm trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu của CPI là phản ánh mức
độ thay đổi giá cả chung mà người tiêu dùng phải trả cho các mặt hàng này.
CPI được sử dụng để: •
Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian •
Điều chỉnh lương và các khoản thanh toán khác • Theo dõi lạm phát
Các phương pháp tính GDP
Phương pháp chi tiêu GDP = C + I + G + NX Trong đó:
C (Consumption): chi tiêu cá nhân I (Investment): đầu tư
G (Government Spending): chi tiêu chính phủ
NX (Net Export): cán cân thương mại, với NX = Xuất Khẩu (X:Export) – Nhập Khẩu (M:Import)
Phương pháp thu nhập GDP = W + I + Pr + R + Ti + De Trong đó: W (Wage): tiền lương I (Interest): tiền lãi Pr (Profit): lợi nhuận R (Rent): tiền thuê
Ti (Indirect Tax): Thûͦ gián thu
De (Depreciation): Khấu hao tài sản cố định
Tính tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo thời kỳ (nhiều năm) Công thức tính: lOMoAR cPSD| 46578282 -1 )x100 dGDP = (
Trong đó: dGDP: Tốc độ tăng GDP bình quân năm thời kỳ; từ sau
năm gốc so sánh đ ̂ͦn năm thứ n;
GDPn: GDP theo giá so sánh năm cuối (năm thứ n) của thời kỳ nghiên cứu;
GDP0: GDP theo giá so sánh năm gốc so sánh của thời kỳ nghiên cứu; n -
Số năm tính từ năm gốc so sánh cho đ ̂ͦn năm báo cáo.
V. GDP LÀ THƯỚC ĐO TỐT VỀ PHÚC LỢI KINH TẾ
*́GDP là một thước đo tốt về phúc lợi kinh tế cho hầu hết- nhưng không hoàn hảo
- GDP hướng chúng ta đ ̂ͦn cuộc sống tốt đẹp nhưng nó không hoàn hảo.
- Một số thứ góp phần tạo nên một cuộc sống tốt đẹp bị loại ra khỏi GDP là: thời gian,
chất lượng môi trường, sự phân phối thu nhập, coogn việc thiện nguyện,...
CHƯƠNG 11: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
I. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
- CPI là thước đo chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một .Không
phải người tiêu dùng điển hình
là một thước đo hoàn hảo về chi phí sinh hoạt
1. CPI được tính như thế nào?
1. Cố định giỏ hàng hóa ( q0)
2. Xác định giá cả (Pi)
3. Tính toán chi phí của giỏ hàng ∑ Piq0
4. Chọn năm gốc và tính toán chỉ số Gíahiệntại CPI= x100 Gíanămgốc
05. Tính toán tỉ lệ lạm phát
CPI nămsau−CPI nămtrước
Tỷ lệ lạm phát năm sau= x100 CPI nămtrước
- Chỉ số giá sản xuất ( PPI ) dùng để đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và
dịch vụ được mua bởi các doanh nghiệp chứ không phải người tiêu dùng.
- PPI thường được xem là hữu ích trong việc dự đoán sự thay đổi của CPI.
2. Các vấn đề trong đo lường chi phí sinh hoạt
Có 3 vấn đề nảy sinh với chỉ số này được thừa nhận rộng rãi nhưng lại khó giải quyết ̂ͦ
1. Thiên vị thay th: n ̂ͦu một chỉ số giá được tính toán dựa trên giả định một giỏ hàng hóa ̂ͦ
cố định, thì cách này bỏ qua khả năng thay th của người tiêu dùng, và do đó nó phóng
đại sự gia tăng chi phí sinh hoạt qua các năm. lOMoAR cPSD| 46578282
2. Sự giới thiệu hàng hóa mới: người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn, và làm
giảm chi phí để duy trì phúc lợi kinh t ̂ͦ như trước. Về bản chất, sự gia tăng trong tập hợp
các lựa chọn làm mỗi đô la có giá trị hơn.
3. Sự thay đổi về mặt chất lượng mà không đo lường được: n ̂ͦu chất lượng giảm xuống từ
năm này sang năm k ̂ͦ tîͦp trong khi giá không đổi thì giá trị một đô la giảm xuống.
- Một số nhà kinh t ̂ͦ đã đề nghị sửa đổi các chương trình này để sửa chữa các vấn đề đo
lường bằng cách giảm bớt mức độ gia tăng lợi ích tự động.
3. Chỉ số giảm phát GDP và CPI
- Chỉ số giảm phát GDP khác CPI vì:
● Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nước , trong khi CPI phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
được người tiêu dùng mua,
● CPI sử dụng giỏ hàng cố định, chỉ số giảm phát GDP tự động thay đổi nhóm
các hàng hóa và dịch vụ theo thời gian khi thành phần GDP thay đổi.
4. Chuyển đổi số đô la
Mức giángày hômnay CPI1
Số đô la hôm nay=Số đô la trong năm T x T1=Tt x Mức giátrongnămT CPI t 5. Chỉ số hóa
- Khi một số tiền được tự động điều chỉnh theo pháp luật hay theo hợp đồng trước những
thay đổi trong mức giá, thì số tiền đó đã được chỉ số hóa theo lạm phát.
6. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
★ Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Lạm phát 4 lOMoAR cPSD| 46578282
- Do lạm phát bîͦn động, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực di không luôn chuyển cùng nhau.
CHƯƠNG 12: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
I. VAI TRÒ VÀ CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
1. Năng suất tại sao quan trọng?
- Để hiểu được những sự khác biệt to lớn về mức sống, chúng ta quan sát các quốc gia với
nhau hoặc các quốc gia theo thời gian, chúng ta tập trung vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
- Năng suất: số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lượng lao động.
- Năng suất là ŷͦu tố quŷͦt định mức sống
2. Các yếu tố quyết định
- Vốn vật chất:(K) trữ lượng máy móc thîͦt bị và cấu trúc cơ sở hạ tầng được sử dụng
để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
- Vốn nhân lực:( H) thuật ngữ chỉ về kîͦn thức và các kỹ năng mà người công nhân có
được thông qua giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm.
- Tài nguyên thiên nhiên:(N) là các ŷͦu tố đầu vào của sản xuất được cung cấp bởi tự
nhiên như đất đai, sông ngòi và mỏ khoáng sản. Có 2 dạng: tái tạo được và không tái tạo được.
- Kîͦn thức công nghệ: ( A) sự hiểu bîͦt của xã hội về phương cách tốt nhất để
sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Sự thay đổi công nghệ tạo ra lao động sẵn có cho việc
sản xuất hàng và dịch vụ khác. Có nhiều hình thức: phổ bîͦn và độc quyền. 3. Hàm sản xuất Y = A F(L, K, H, N)
- Nhiều hàm sản xuất có sinh lợi không đổi theo quy mô. N ̂ͦu một hàm xuất có sinh lợi
không theo quy mô, khi đó tăng gấp đôi tất cả đầu vào dẫn đ ̂ͦn
sản lượng đầu ra cũng tăng gấp đôi. II.
VAI TRÒ VÀ CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH
1. Tiết kiệm và đầu tư
- Một cách để nâng cao năng suất trong tương lai là đầu tư nhiều nguồn lực hiện tại hơn
vào quá trình sản xuất vốn. 5 lOMoAR cPSD| 46578282 -
Để đầu tư vốn nhiều hơn, xã hội đó phải tiêu dùng ít đi và tîͦt kiệm nhiều hơn.
- Nó đòi hỏi xã hội đó phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ trong hiện tại để có thể
thụ hưởng tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
2. Sinh lợi giảm dần và hiệu ứng đuổi kịp
- Sinh lợi giảm dần: đặc tính mà theo đó của lợi ích từ một đơn vị tăng thêm một
nhập lượng sản xuất giảm xuống khi số lượng nhập lượng đó gia tăng. Sự gia tăng của
tỷ lệ tîͦt kiệm dẫn đ ̂ͦn sự tăng trưởng kinh t ̂ͦ cao hơn chỉ trong một khoảng thời gian.
- Hiệu ứng đuổi kịp: đặc tính mà theo đó các quốc gia khởi đầu còn nghèo có xu
hướng tăng trưởng nhanh hơn các quốc gia khởi đầu giàu có hơn.
3. Đầu tư từ nước ngoài
- Khoản vốn đầu tư được sở hữu và điều hành hoạt động bởi tổ chức nước ngoài được
gọi là đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Khoản đầu tư được tài trợ bởi tiền ở nước ngoài nhưng được điều hành bởi người trong
nước được gọi là đầu tư gián tiếp.
- Đầu tư từ nước ngoài không có hiệu ứng giống nhau trên tất cả các thước đo sự thịnh
vượng của nền kinh t ̂ͦ.
- Đầu tư dù một số lợi ích quay về chủ sở hữu, nhưng đầu tư này làm tăng trữ lượng vốn
của nền kinh t ̂ͦ, dẫn đ ̂ͦn năng suất cao hơn và tiền công cao hơn.
- Đầu tư nước ngoài là một cách để quốc gia nghèo học hỏi các công nghệ đã được phát
triển và đang được sử dụng ở các quốc gia giàu.
Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu người sẽ lơn hơn n ̂ͦu nguồn tăng thêm vốn là từ nội địa hơn là từ đầu tư nước ngoài 4. Giáo dục
- Sự thành công trong dài hạn của 1 quốc gia.
- Tuy nhiên cũng có chi phí cơ hội: trẻ em bỏ học vì sức lao động là cần thîͦt để giúp đỡ
gia đình, việc chảy máu chất xám…
5. Sức khỏe và dinh dưỡng
- Việc đầu tư đúng vào sức khỏe người dân giúp quốc gia nâng cao mức sống
Khi dinh dưỡng được cải thiện, năng suất lao động cũng cải thiện.
6. Quyền sở hữu và ổn định chính trị
- Điều kiện tiên quŷͦt quan trọng cho hệ thống giá cả vận hành là sự tôn trọng của nền
kinh t ̂ͦ đối với quyền sở hữu. lOMoAR cPSD| 46578282 -
- Quyền sở hữu đề cập đ ̂ͦn khả năng của người dân thực hiện các quyền đối với các nguồn lực mà họ sở hữu.
- Sự thịnh vượng của nền kinh t ̂ͦ phụ thuộc vào sự thịnh vượng chính trị.
7. Thương mại tự do
- Một quốc gia hủy bỏ các rào cản thương mại sẽ trải qua một dạng tương tự của tăng
trưởng kinh t ̂ͦ như khi có tîͦn bộ công nghệ.
8. Nghiên cứu và phát triển
- Bằng việc cho phép những nhà phát minh có được lợi nhuận từ các phát minh của họ - dù
chỉ là tạm thời - hệ thống bằng phát minh đã làm tăng động cơ khuŷͦn khích các cá nhân
và công ty tham gia vào nghiên cứu.
9. Tăng trưởng dân số
- Tăng số người tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ.
- Dàn trải tài nguyên thiên nhiên: có thể làm giảm năng suất nhưng sự khéo léo của con
người đã bù đắp cho tác động dân số đông hơn.
- Tuy nhiên, trình độ học vấn có xu hướng thấp hơn.
- Nhiều nhà khoa học, nhà phát minh, nhiều kỹ sư hơn trong việc cống hîͦn cho tîͦn bộ công nghệ.
- Kremer: một dân số lớn là điều kiện tiên quŷͦt cho sự tîͦn bộ công nghệ
CHƯƠNG 13: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ̂ͦ
Hệ thống tài chính: bao gồm những định ch có thể giúp k ̂ͦt nối tîͦt kiệm của người này với đầu tư của người khác.
I. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1. Các thị trường tài chính ̂ͦ
Là các định ch tài chính mà thông qua đó một người có thể cung cấp vốn trực tîͦp đ ̂ͦn người khác muốn vay.
- Thị trường trái phîͦu: Trái phîͦu là giấy chứng nhận nợ, xác định các nghĩa vụ của người
vay đối với người nắm giữ trái phîͦu (IOU).
- Ngắn hạn: tín phîͦu, kì phîͦu - Trên 2 lOMoAR cPSD| 46578282 -
- Trái phiếu vĩnh viễn: trả lãi mãi mãi, tuy nhiên vốn gốc không bao giờ được hoàn lại.
- Các trái phîͦu kỳ hạn dài là rủi ro hơn các trái phîͦu kỳ hạn ngắn nên lãi suất cao hơn -
Rủi ro tín dụng: khả năng người vay không thể hoàn lãi hoặc vốn gốc.
- Vỡ nợ: sự thất bại trong việc trả nợ.
- Các tập đoàn tài chính có nguy cơ vỡ nợ cao quyên tiền bằng cách phát hành các trái
phiếu rác (lãi suất rất cao).
- Trái phîͦu đô thị của chính phủ có mức lãi suất thấp hơn trái phîͦu của các công ty do
người chủ trái phîͦu không bị bắt buộc phải nộp thûͦ trên phần thu thập lãi.
- Thị trường cổ phîͦu: Cổ phîͦu đại diện cho quyền sở hữu trong một công ty, và do
đó cổ phîͦu là một quyền đối lợi nhuận mà công ty được tạo ra. - Bán cổ phîͦu:
tài trợ bằng vốn chủ sở hữu - Bán trái phîͦu: tài trợ bằng vay nợ
Cổ phîͦu rủi ro cao hơn và lợi nhuận tiềm năng hơn trái phîͦu.
2. Các trung gian tài chính
- Ngân hàng: là các trung gian tài chính quen thuộc, tạo điều kiện mua sắm hàng hóa và
dịch vụ bằng việc cho phép người dân vîͦt ngân phîͦu đối với các khoản tiền gửi của họ
và truy cập vào các khoản tiền gửi này bằng thẻ ghi nợ. ̂ͦ
- Quỹ tương hỗ: là định ch bán cổ phần ra công chúng và dùng số thu nhập để mua
quyền chọn hoặc danh mục đầu tư của nhiều loại cổ phîͦu và trái phîͦu khác nhau hoặc
cả 2. còn được gọi là các quỹ chỉ số. Ưu điểm:
01.Cho phép mọi người có ít tiền có thể đa dạng hóa các cổ phần của họ.
02. Phần vốn tương hỗ giúp những người bth tîͦp cận các kỹ năng của những
người quản lý quỹ chuyên nghiệp.
3. Khủng hoảng tài chính Nguyên nhân: ● Sự giảm giá sâu ̂ͦ
● Sự vỡ nợ các định ch tài chính lOMoAR cPSD| 46578282 ̂ͦ
● Sự tự tin của các định ch tài chính
● Khủng hoảng tín dụng
● Cuộc suy thoái kinh t ̂ͦ ● Vòng luẩn quẩn II.
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ TRONG CÁC TÀI KHOẢN THU NHẬP QUỐC GIA
1. Đồng nhất thức quan trọng - Nền kinh t ̂ͦ đóng: Y = C + I + G - Tîͦt kiệm quốc gia: S = I S = Y - C -G - Tîͦt kiệm tư nhân: Sp = Y - T - C
- Tîͦt kiệm chính phủ: Sg = T - G III.
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
1. Cung và cầu vốn vay. - Cung: Tîͦt kiệm - Cầu: Đầu tư
- N ̂ͦu lãi suất thấp hơn mức cân bằng, lương cung vốn vay sẽ ít hơn cầu vốn vay, thîͦu hụt vốn
vay khuŷͦn khích người cho vay nâng cao lãi suất, lãi suất cao hơn sẽ khuŷͦn khích tîͦt kiệm.
- Lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu trên thị trường vốn vay, phối hợp hành vi của
người cung vốn và cầu vốn.
2. Chính sách 1: Khuyến khích tiết kiệm
- Cải cách luật thûͦ (giảm thûͦ) khuŷͦn khích tîͦt kiệm nhiều hơn, mức lãi
suất thấp hơ n và đầu tư cao hơn. 9
3. Chính sách 2: Khuyến khích đầu tư
- Cải cách thûͦ khuŷͦn khích đầu tư nhiều hơn, lượng lãi suất tăng lên, t îͦt kiệm tăng lên.
4. Chính sách 3: Thâm hụt và thặng dư ngân sách chính phủ
giảm tîͦt kiệm, lãi suất tăn g và đầu tư lOMoAR cPSD| 46578282 -
Thâm hụt ngân sách: giảm. ̣(Đường cung dịch chuyển sang trái và sự di
chuyển dọc theo đường cầu từ trên xuống- Hình 4/304)
tăng cung vốn va y, giảm r, khuŷͦn khích đầu - Thặng dư ngân sách: tư. Hiện tượng lấn- S
ự giảm sút đầu tư do chính phủ đi vay. át: ư
CHƯƠNG 14: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI
CHÍNH I. ĐO LƯỜNG GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN -
Giá trị hiện tại của số tiền X sau N năm: X N N Tn=T0*(1+r) (1+r)
Quy tắc 70: - n ̂ͦu một bîͦn tăng trưởng với tỷ lệ x% mỗi năm thì bîͦn đó sẽ tăng 70 gấp đôi trong khoảng
năm ( áp dụng cho nền kinh t ̂ͦ tang trưởng và một vài x
khoảng tîͦt kiệm đầu tư) QUẢN LÝ RỦI RO
1. Tính không thích rủi ro
- Sự không ưa thích về tính không chắc chắn
- Người không thích rủi ro sẽ sẵn long đa dạng hóa nhằm giảm rủi ro nhiều hơn là chọn phương
thức giúp sinh lợi nhiều hơn.
2. Thị trường bảo hiểm
- Vai trò của bảo hiểm không phải là để loại bỏ những rủi ro vốn có trong cuộc sống mà để phân
tán chúng một cách hiệu quả hơn.
- Hai vấn đề cản trở:
01. Lựa chọn ngược : một người có rủi ro cao thích mua bảo hiểm hơn người có rủi ro thấp.
02. Rủi ro đạo đức : có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro của họ hơn.
3. Đa dạng hóa rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù: “ Không để tất cả trứng vào cùng một giỏ”
- Sự đa dạng hóa : rủi ro có thể được giảm bằng cách đặt 1 số lượng lớn các cược nhỏ,
hơn là tập trung vào một số ít các cược với giá trị lớn. 10 lOMoAR cPSD| 46578282
- Đa dạng hóa có thể loại bỏ rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù nhưng
không thể loại bỏ rủi ro thị trường.
II. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN 1. Phân tích cơ bản
- Dùng để ước tính giá trị
- Giá bán thấp hơn giá trị, bị định giá thấp .
- Giá cao hơn giá trị, bị định giá cao .
- Giá bán bằng giá trị, định giá thỏa đáng .
2. Giả thuyết thị trường hiệu quả
- Thị trường tài chính xử lý thông tin sẵn có một cách hợp lý do đó giá cổ p hîͦu luôn
luôn bằng với ước tính tốt nhất về giá trị cơ bản của các doanh nghiệp.
- Tuy nhiên, một số nhà kinh t ̂ͦ đặt câu hỏi về giả thuŷͦt thị trường hiệu quả và tin rằng các ŷͦu tố
tâm lý không hợp lý như tâm lý và giá bán cuối cùng cũng tác động đ ̂ͦn giá tài sản.
CHƯƠNG 15: THẤT NGHIỆP I. NHẬN DẠNG
- Bao gồm những người sẵn sàng làm việc, đã tìm việc nhưng không có việc làm và đang
cố gắng tìm việc suốt 4 tuần trước đó. Nhóm này bao gồm cả những người đang chờ
được gọi lại làm việc sau khi bị cho nghỉ việc.
• Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp
Lựclượnglaođộng x100
• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động=
Dânsố tuổitrưởngthành
Số ngườithất nghiệp
• Tỉ lệ thất nghiệp= x100
Lựclượnglaođộng
- Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: Tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà tỷ lệ thất nghiệp dao động quanh nó.
- Thất nghiệp chu kỳ: Khoảng thất nghiệp bîͦn đổi từ tỷ lệ tự nhiên, xảy ra trong giai đoạn
suy thoái của nền kinh t ̂ͦ
- Lao động nản chí: Những người muốn có việc nhưng đã từ bỏ việc tìm kîͦm việc làm
(không hiện diện trong thống kê thất nghiệp). 11 lOMoAR cPSD| 46578282 ̂ͦ
- Hầu như các đợt thất nghiệp đều ngắn, và hầu ht số lượng thất nghiệp quan sát tại bất kỳ
thời điểm nào là dài hạn.
- Thất nghiệp cọ xát: ( ngắn hạn)thất nghiệp xảy ra vì người lao động tốn thời gian để
tìm kîͦm công việc phù hợp với sở thích và khả năng của mình. - Thất nghiệp cơ cấu:( dài
hạn) thất nghiệp xảy ra vì một số thị trường lao động làm cho tất cả những người tìm
không cung cấp đủ việc việc, xảy ra khi có sự
thay đổi công nghệ trong thị trường lao động- thừa lao động
- Thất nghiệp bắt buộc bao gồm những người tham gia vào lực lượng lao động (tức là họ
sẵn sàng làm việc) nhưng không chấp nhận các công việc có mức lương hiện thời.
- Bảo hiểm thất nghiệp: chương trình của chính phủ góp phần duy trì một phần thu
nhập cho người lao động khi họ bị thất nghiệp. Nhận được lợi ích bảo hiểm thất nghiệp
thực sự làm giảm nỗ lực tìm việc làm của người lao động.
- Tìm việc và bảo hiểm thất nghiệp góp phần vào thất nghiệp cọ xát. Luật lương tối
thiểu, công đoàn, và tiền lương hiệu quả góp phần vào thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp tự nhiên= thất nghiệp cọ xát ( ngắn hạn) + thất nghiệp cơ cấu ( dài hạn) II.
LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
- N ̂ͦu mức lương được giữ trên mức cân bằng vì bất cứ lý do gì, k ̂ͦt quả sẽ là thất nghiệp.chủ
ŷͦu tác động đ ̂ͦn nhóm lao động ít kĩ năng và ít kinh nghiệm như nhóm vị thành niên, do
mức lương của họ thường thấp hơn mức cân bằng. III.
CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
1. Kinh tế học công đoàn
- Công đoàn: là tổ chức của người lao động nhằm thương lượng với người sử dụng lao
động về tiền lương, phúc lợi và điều kiện làm việc.
- Thương lượng tập thể: quá trình công đoàn và doanh nghiệp đồng ý những điều khoản về việc làm.
- Tác động của công đoàn chỉ ra một k ̂ͦt quả điển hình là công đoàn viên nhận thu nhập
cao hơn 10 đ ̂ͦn 20% so với mức mà người lao động không tham gia công đoàn nhận được.
- Công đoàn làm tăng lượng cung lao động và giảm lượng cầu lao động và do đó tạo ra
thất nghiệp. Những người còn làm việc nhận mức lương cao hơn được cải thiện phúc
lợi nhưng những người trước kia có việc này mất việc thì bị giảm phúc lợi. => Công
đoàn có thể tốt và xấu. IV.
LÝ THUYẾT TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ
Luật lương tối thiểu và công đoàn ngăn cản các doanh nghiệp giảm lương khi có thặng dư lao động 1. Sức khỏe
- Người lao động được trả lương tốt hơn sẽ ăn thực phẩm dinh dưỡng hơn, sẽ có sức khỏe
tốt hơn và do đó có năng suất hơn. lOMoAR cPSD| 46578282
2. Người lao động bỏ việc
- Doanh nghiệp có thể lợi nhiều hơn khi trả lương cao hơn mức cân bằng để giảm lượng
người lao động bỏ việc.
3. Chất lượng người lao động
- Doanh nghiệp thu hút người lao động tốt nộp đơn cho vị trí cần tuyển và do đó sẽ nâng
chất lượng đội ngũ lao động của mình. 4. Nỗ lực -
Tạo ra động lực cho người lao động không trốn tránh trách nhiệm.
CHƯƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
I. Ý NGHĨA CỦA TIỀN -
Tiền là một loại tài sản trong nền kinh t ̂ͦ mà con người hàng dùng để mua
hóa và dịch vụ từ người khác.
1. Chức năng của tiền
- Trung gian trao đổi : thứ người mua đưa cho người bán khi họ mua hàng hóa và dịch vụ.
- Đơn vị tính toán : thước đo con người sử dụng để niêm ŷͦt giá và ghi nhận nợ.
- Phương tiện lưu trữ giá trị : thứ mà con người có thể dùng để chuyển sức mua từ
hiện tại sang tương lai.
- Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, nhưng không phải là một phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo.
-. Khi giá tăng , giá trị tiền giảm
2. Các loại tiền tệ
- Tiền hàng hóa : tiền dưới dạng một hàng hóa có giá trị thực chất.( vàng, thuốc lá…)
- Tiền pháp định : tiền không có giá trị thực chất, được sử dụng như tiền là do quy định của chính phủ.
- Thẻ ghi nợ giống 1 tấm séc hơn là thẻ tín dụng.
3. Tiền trong nền kinh tế Hoa Kỳ 13 -
Khối tiền hay trữ lượng tiền có tác động mạnh đ ̂ͦn nhiều bîͦn số kinh t ̂ͦ. lOMoAR cPSD| 46578282 •
M1: bằng tiền mặt (C) cộng tiền gửi thanh toán và Séc du lịch •
M2: bằng M1 cộng với tiền gửi tiết kiệm, quỹ tương hỗ trên tt tiền tệ
- Phần lớn tiền mặt đô la Mỹ được nắm giữ ở nước ngoài và được những kẻ buôn ma túy,
trốn thûͦ và tội phạm khác nắm giữ. II.
HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG 1. Tổ chức Fed
- Điều hành các ngân hàng và đảm bảo sự lành mạnh cho các hệ thống ngân hàng.
- Kiểm soát lượng tiền trong nền kinh t ̂ͦ.
2. Ủy ban Thị trường Mở Liên bang
- FOMC quŷͦt định tăng cung tiền: Fed in tiền và sử dụng số tiền này để mua trái phîͦu chính
phủ từ công chúng trên thị trường trái phîͦu quốc gia.
- FOMC quŷͦt định giảm cung
tiền: Fed bán trái phîͦu chính phủ trong danh
mục của mình cho công chúng trên thị trường trái phîͦu quốc gia. III.
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VÀ CUNG TIỀN
1. Ngân hàng dự trữ
- Dự trữ: khoản tiền gửi mà ngân hàng được nhận nhưng không cho vay ra ngoài.
- N ̂ͦu các ngân hàng giữ toàn bộ khoản tiền gửi dưới dạng dự trữ, họ không tác động đ ̂ͦn cung tiền.
- Khi các ngân hàng thương mại chỉ giữ một phần tiên gửi dưới dạng dự trữ, họ đã ⇒ Tạo ra nghĩa vụ trả
nợ tương ứng cho người đi vay khoản tiền được tạo ra này ⇒ Nền tạo ra tiền kinh t ̂ͦ có tính
thanh khoản cao hơn ⇒ Nhiều phương tiện trao đổi hơn nhưng không
có nhiều của cải như trước. 2. Số nhân tiền Số nhân( k)
: số tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra được từ mỗi đô la dự trữ. tiền
- N ̂ͦu R là tỷ lệ dự trữ của tất cả ngân hàng trong nền kinh t ̂ͦ, thì mỗi đô la dự trữ sẽ tạo 1 ra R Đô la.
- Số nhân tiền là nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ.
- Tỷ lệ dự trữ càng cao, lượng tiền mà các ngân hàng cho vay từ tiền gửi càng ít và số
nhân tiền càng nhỏ.
3. Vốn tự có, đòn bẩy lOMoAR cPSD| 46578282
- Vốn tự có : các nguồn lực mà những người chủ sở hữu của một ngân hàng cùng góp vào định ̂ͦ ch này.
- Tỷ số đòn bẩy : tỷ số tổng tài sản trên vốn tự có của ngân hàng.Tỷ số này càng lớn sẽ dẫn
đ ̂ͦn sụt giảm giá trị vốn tự có của ngân hàng→Ngân hàng mất khả năng thanh toán
- Yêu cầu vốn tối thiểu : quy định của chính phủ chỉ định cụ thể về tổng số vốn tối thiểu của 1 ngân hàng.
- Thắt chặt tín dụng : thîͦu hụt vốn buộc ngân hàng giảm cho vay. IV.
CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN CỦA FED
1. Tác động đến lượng dự trữ
- Nghiệp vụ thị trường mở: Mỗi đô la được giữ dưới dạng tiền mặt làm tăng cung tiền đúng
1 đô la. Mỗi đô la mới được gửi vào ngân hàng làm tăng cung tiền nhiều hơn 1 đô la vì nó
làm tăng dự trữ và nhờ đó tăng lượng tiền mà hệ thống ngân hàng có thể tạo ra (được sử
dụng thường xuyên nhất).
- FED muốn Tăng cung tiền: mua trái phîͦu
- FED muốn giảm cung tiền: bán trái phîͦu
- Lãi suất chiết khấu:Lãi suất của các khoản vay mà FED cho các ngân hàng thương mại vay.
Gia tăng lãi suất chîͦt khấu làm giảm dự
trữ của hệ thống ngân hàng, dẫn đ ̂ͦn
cung tiền giảm và ngược lại.
2. Tác động đến tỷ lệ dự trữ
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: mức dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải giữ lại từ các khoản tiền
gửi. Fed ít thay đổi yêu cầu về dự trữ vì có thể làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng.
- Trả lãi cho dự trữ: Lãi suất cho dự trữ cao, các ngân hàng dự trữ càng nhiều
⇒ tăng tỷ lệ dự trữ, giảm số nhân tiền và giảm cung tiền.
Tăng cung tiền: mua trái phiếu, giảm tỷ lệ dự trữ, giảm lãi suất chiết khấu lOMoAR cPSD| 46578282
3.Những vấn đề nảy sinh
- Fed không kiểm soát được lượng tiền mà các hộ gia đình quŷͦt định nắm giữ dưới dạng
tiền gửi tại các ngân hàng.
- Fed không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng cho vay.
⇒ Lượng tiền nền kinh t ̂ͦ phụ thuộc một phần vào hành vi của người gửi tiền và của các ngân hàng.
4.Lãi suất liên ngân hàng
- Là lãi suất ngắn hạn mà các ngân hàng thương mại cho vay qua đ ̂ͦm lẫn nhau.
- Thực t ̂ͦ, lãi suất chîͦt khấu và lãi suất liên ngân hàng thường xấp xỉ nhau. Nghiệp vụ
- mua trái phîͦu trên thị trường mở sẽ làm giảm lãi suất liên ngân hàng và ngược lại.
CHƯƠNG 17: TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
I. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
1. Mức giá và giá trị của tiền
- Lạm phát liên quan đ ̂ͦn giá trị của tiền hơn là giá trị của hàng hóa.
- Lạm phát là một hiện tượng của cả nền kinh t ̂ͦ liên quan đ ̂ͦn giá trị của phương tiện trao đổi.
- Giá tăng lên, giá trị tiền giảm đi.
2. Cung, cầu tiền và cân bằng tiền tệ -
Giá càng cao, con người càng cần nhiều tiền hơn để thực hiện giao dịch.
- Trong dài hạn, mức giá chung sẽ điều chỉnh về mức mà tại đó cầu = cung tiền. -
3. Tác động của việc bơm tiền
- Trong bất cứ trường hợp nào, việc bơm tiền cũng làm tăng cầu hàng hóa và dịch vụ.
- Khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh t ̂ͦ không thay đổi.
4. Sự phân đôi cổ điển và tính trung lập của tiền 16 lOMoAR cPSD| 46578282 -
Bîͦn danh nghĩa : các bîͦn được đo bằng đơn vị tiền tệ.
- Bîͦn thực : các bîͦn được đo lường bằng đơn vị vật chất.
- Phân đôi cổ điển : sự phân chia theo lý thuŷͦt thành bîͦn danh nghĩa và bîͦn thực.
- Tính trung lập của tiền : tuyên bố cho rằng việc thay đổi cung tiền không tác động đ ̂ͦn các
bîͦn số thực. Trong và sai lầm.
ngắn hạ n, nó gây ra sự lúng túng
Trong dài hạn, tính trung lập của tiền đưa ra một
mô tả rõ ràng về cách thức
̂ͦth giới này vận hành.
5. Vòng quay của tiền và phương trình số lượng
- Vòng quay của tiền: số lần tiền được thanh toán chuyển từ người này sang người khác.
- Phương trình số lượng: M x V = P x Y (tuyệt đối) %M x %V = %P x %Y (tương đối)
- Bản chất thuŷͦt số lượng tiền:
01.Vòng quay tiền khá ổn định theo thời gian.
02.Tạo ra sự thay đổi cùng tỷ lệ trong giá trị sản lượng danh nghĩa (P x Y).
03.Tiền không tác động đ ̂ͦn Y.
04.M tăng → P tăng, Y khó đổi.
05.Gây ra tỷ lệ lạm phát cao n ̂ͦu tăng cung tiền nhanh chóng. 6. Siêu lạm phát
- Thường được định nghĩa là mức lạm phát vượt quá 50%/ tháng. - Tăng hơn 100 lần/ năm. 7. Thuế lạm phát
- Là nguồn thu chính phủ có được từ việc tạo ra tiền.
- Thûͦ lạm phát giống như một loại thûͦ đánh vào những người nắm giữ tiền. 17
Lạm phát chỉ chấm dứt khi chính phủ thực hiện cuộc cải cách chi tiêu ngân sách - như
cắt giảm chi tiêu chính phủ - nhờ đó chấm dứt nhu cầu thûͦ lạm phát. 8. Hiệu ứng Fisher
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát lOMoAR cPSD| 46578282 -
- Khi Fed tăng tỷ lệ tăng trưởng tiền thì cả tỷ lệ lạm phát và lãi suất danh nghĩa cùng tăng trong dài hạn.
- Đó là sự điều chỉnh theo tỷ lệ 1:1 của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát.
- Lạm phát kỳ vọng bîͦn động theo lạm phát thực t ̂ͦ trong dài hạn, nhưng không nhất thîͦt trong ngắn hạn.
9. 6 loại chi phí của lạm phát:
- Chi phí mòn giày do giảm nắm giữ tiền
- Chi phí thực đơn do thường xuyên thay đổi giá
- Sự gia tăng bîͦn động của mức giá tương đối: nền kinh t ̂ͦ thị trường dựa trên
giá tương đối để phân bố nguồn lực khan hîͦm
- Những thay đổi không dự tính trước của nghĩa vụ thûͦ do không chỉ số hóa bộ luật thûͦ
- Sự nhầm lẫn và bất tiện do thay đổi đơn vị tính toán gây ra - Phân phối lại của
cải tùy ý giữa chủ nợ và người đi vay.
⇒ Quy mô các chi phí này đối với lạm phát trung bình vẫn chưa rõ ràng.
Lạm phát là xấu nhưng giảm phát còn xấu hơn
CHƯƠNG 18: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. DÒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
- Xuất khẩu : những hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước và được bán ra nước ngoài.
- Nhập khẩu : những hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước.
★ Xuất khẩu ròng (cán cân thương mại) = Xuất khẩu - Nhập khẩu -
NX > 0: thặng dư thương mại.
- NX < 0: thâm hụt thương mại - X
= M: thương mại cân bằng. 18
Các nhân tố ảnh hưởng đ ̂ͦn X, M, NX:
● Sở thích của người tiêu dùng về các hàng hóa trong nước và hàng hóa nước ngoài.
● Giá cả của hàng hóa tại nước nhà và nước ngoài
● Tỷ giá hối đoái mà theo đó người ta có thể sử dụng nội tệ để mua ngoại tệ
● Thu nhập của người tiêu dùng tại nước nhà và bên ngoài
● Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước này đ ̂ͦn nước khác
● Các chính sách của chính phủ hướng đ ̂ͦn thương mại quốc t ̂ͦ lOMoAR cPSD| 46578282 - II.
LƯU CHUYỂN CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH: DÒNG VỐN RA RÒNG
- Dòng vốn ra ròng: sự chênh lệch giữa mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân trong nước
và mua sắm tài sản trong nước bởi cư dân nước ngoài.
★ Dòng vốn ra ròng (Đầu tư nước ngoài ròng) = Mua sắm tài sản nước ngoài của cư
dân trong nước - Mua sắm tài sản trong nước bởi cư dân nước ngoài
- NCO > 0: vốn đang đi khỏi quốc gia.
- NCO < 0: vốn đang đi vào quốc gia.
- Các ŷͦu tố ảnh hưởng đ ̂ͦn NCO:
● Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài
● Lãi suất thực được trả cho tài sản trong nước
● Các rủi ro nhận bîͦt được về kinh t ̂ͦ và chính trị của việc nắm giữ tài sản nước ngoài
● Các chính sách chính phủ tác động đ ̂ͦn quyền sở hữu tài sản trong nước của người nước ngoài III.
LƯU CHUYỂN CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH: DÒNG VỐN RA RÒNG ★ NCO = NX
- NX > 0: quốc gia này đang bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài nhiều hơn là mua
hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài. Nước này phải đang sử dụng số tiền này để mua tài sản nước ngoài ⇒ 0. NCO > 19 NX <
0: quốc gia này đang mua nhiều hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài
hơn là bán ra nước ngoài. Nước này đang phải bán tài sản ra nước ngoài ~ NCO < 0.
IV. TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC DÒNG VỐN QUỐC TẾ
★ S = I + NCO ★ S = I + NX -
Bảng thể hiện k ̂ͦt cục khả dĩ của một nền kinh t ̂ͦ mở: Thương mại cân
Thâm hụt thương mại
Thặng dư thương mại bằng X < M X = M X > M