




Preview text:
(Buổi 1)
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KINH DOANH
VÀ CHỦ THỂ KINH DOANH I.
Khái quát về kinh doanh
1. Khái niệm hoạt động kinh doanh
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi.
1. 3 đặc điểm: (Chủ thể tham gia, mục đích sinh lời, tham gia một - một số hoặc
toàn bộ quá trình kinh doanh)
+ Hoạt động mang tính chất nghề nghiệp
+ Gắn liền với chủ thể kinh doanh + Mục đích: Kiếm lời
2. Khác nhau giữa hđ kinh doanh và hđ thương mại (về bản chất có sự tương
đồng,khác nhau ở phạm vi bao quát):
+ Kinh doanh: rộng hơn – bảo hiểm, vận chuyển, sản
xuất + Thương mại: mua bán, xúc tiến, phân phối.
(Hoạt động thương mại – Khoản 1 Điều 3 Luật thương mại 2005: Là hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương
mại, và các hoạt động khác nhằm mục đích sinh lợi) 2.
Khái quát về chủ thể kinh doanh Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
Là những tổ chức, cá nhân thực hiện hành Là những tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
vi kinh doanh, hay nói cụ thể là thực hiện động kinh doanh mang tính nghề nghiệp,
những hành vi nhằm mục đích sinh lợi, tìm hoạt động dưới một hình thức pháp lý nhất kiếm lợi nhuận.
định và đã được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương theo quy định của pháp luật. 3.
Quyền và nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh(Slide) 4.
Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (Khoản
10 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020) lOMoAR cPSD| 47206071
Phân loại: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã.
Đặc điểm của DN: DN rộng hơn cty, bao gồm cty
Căn cứ vào tư cách pháp nhân:
- Có tư cách pháp nhân (thương mại hay phi thương mại): Bao gồm 3 loại hình cty: Cty
hợp danh, Cty CP, Cty TNHH - Không có tư cách pháp nhân: DN tư nhân Dựa vào vốn góp:
- DN nhà nước: 100% vốn điều lệ
- DN có vốn đầu tư nước ngoài
Dựa vào hình thức pháp lý của DN: - Cty TNHH - Cty CP - Cty hợp danh - DN tư nhân
Dựa vào tính chất liên kết, chế độ chịu trách nhiệm của các thanh viên:
- Cty đối nhân: Cty hợp danh: Thành viên có sự liên kết
- Cty đối vốn: Cty TNHH và Cty CP (điển hình): Chỉ dựa trên vốn góp của cá nhân
Cty TNHH vừa là cty đối nhân, vừa là cty đối vốn
Tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã k đc coi là DN mà là pháp nhân thương mại (bao gồm DN trong đó)
Một số lưu ý:
Tư cách pháp nhân (Điều 74 BLDS 2015) -
Được thành lập hợp pháp. - Có cơ cấu tổ chức.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản củamình.
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
• Công ty đối nhân:
Là những cty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi độ tin cậy về nhân thân
của các thành viên, các thành viên có quan hệ gần gũi, tin tưởng nhau mà lập ra “góp danh”
và vốn là yếu tố thứ yếu.
• Công ty đối vốn:
Là những công ty không quan tâm đến nhân thân mà chỉ quan tâm đến phần vốn góp.
• Pháp nhân thương mại (Điều 75 BLDS 2015)
- Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợinhuận
được chia cho các thành viên.
- Pháp nhân thương mại bao gồm DN và các tổ chức kinh tế khác.
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47206071 (Buổi 2)
CHƯƠNG 2: BẢN CHẤT PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY I.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Đặc điểm cty TNHH 2 thành viên trở lên căn cứ Điều 46 BLDS 2015:
1. Chủ thể: Có thể là tổ chức, cá nhân
2. Số lượng thành viên: Không quá 50 (2-50)
3. Chế độ chịu trách nhiệm của thành viên: Chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩavụ
tài sản khác của DN trong phạm vi vốn đã góp, trừ K4Đ47
4. Quyền chuyển nhượng của thành viên: Theo quy định của pháp luật tại Đ51,52,53
5. Có tư cách pháp nhân Đ74 BLDS 2015
6. Huy động vốn: Không được quyền phát hành cổ phần, được quyền phát hành
tráiphiếu theo quy định.
1. Vốn và chế độ tài chính
Vốn điều lệ: Là tổng giá trị phần vốn góp cách thành viên cam kết góp vào công ty
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu m ngu
Chủ tịch hội đồng thành viên:
- Phải được hội đồng thành viên bầu thông qua tỉ lệ: 65% thành viên có mặt tại buổi họp
- Phải là thành viên Giám đốc, TGĐ
- Không bắt buộc là thành viên trong công ty
- Đk: không thuộc đối tượng tại đk 2 điều 17, Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
- Phải được sự thông qua của hội đồng thành viên
Chứng minh ctthhh2tv vừa có tính đối nhân và đối vốn ? (Cách trình bày) (Phải
dùng điều luật để chứng minh)
- Nêu khái niệm về cty tnhh2tv
- Làm rõ nghĩa đối nhân, đối vốn - Chứng minh tính đối nhân:
+ Quyền chuyển nhượng phần vốn góp + Số lượng
+ Tiếp nhận thành viên mới
- Chứng minh tính đối vốn:
+ Vốn góp của các thành viên ảnh hưởng đến
. Quyền lợi (Chia theo vốn góp)
. Chế độ chịu trách nhiệm
. Quyền biểu quyết tại hội đồng thành viên
. Hoàn trả vốn góp theo tỉ lệ vốn góp của các thành viên
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47206071 II.
Công ty TNHH 1 thành viên 1. Đặc điểm
- Chủ thể: Là 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân
- Chế độ chịu trách nhiệm của CSH: trong phạm vi vốn điều lệ của công ty - Có tư cách pháp nhân
- Huy động vốn: Không được quyền phát hành cổ phần 2. Vốn và chế độ tài chính -
Nghĩ vụ góp vốn của CSH. - Thay đổi Vđl
+ Giảm vốn điều lệ: Hoàn trả một phần vốn góp trong vđl của công ty. Vđl không được
thanh toán đầy đủ và đúng hạn
+ Tăng vốn điều lệ: Huy động thêm vốn góp của người khác. CSH tự tăng vđl của công ty
Ví dụ 2 (Xong gửi ảnh cho)
1. Hợp pháp. A có thể đăng ký giảm vốn trong 90 ngày từ 15/6, nếu không góp đủ
thìđến 15/10, A có thể được giảm vốn điều lệ ( k3 điều 75 )
2. Chuyển nhượng 200tr còn thiếu cho người khác
- Hợp pháp. Nhưng theo điều 78k1 thì phải thay đổi mô hình công ty (Chuyển 200 tr
cho thành viên khác -> đổi mô hình công ty thành cttnhh2tv)
3. Rút toàn bộ phần vốn góp ra khỏi công ty
- Không hợp pháp. Chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhg cho người khác (Rút vốn
khác rút vốn chuyển nhượng)
- A vẫn là thì sẽ vi phạm pháp luật 4. Giải thể công ty
- Hợp pháp: K2 điều 76 -> áp dụng ngược lại điều 1 khoản 76 - Cty tnhh1tv có chủ sở hữu là 1 cá nhân. 3. Cơ cấu tổ chức
- Không có điều gì quan trong bằng việc học trừ việc lấy chồng
- Do cá nhân là CSH thì cao nhất là Chủ tịch công ty ( có thể gộp gđ, tgđ) - Do tổ chức làm CSH
+ Mô hình chủ tịch: Cử 1 hoặc 2 người làm đại diện (người đại diện dưới sự giám sát của tổ chức)
+ Mô hình có Hội đồng thành viên: nhóm người làm đại diện (3 người trở lên) (nhóm
người đại diện dưới sự giám sát của tổ chức) A, Chủ tịch công ty
- Do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
- Đại diện chủ sở hữu thực hiện nhiệm vụ ngọc anh ngu ngọc anh ngu ngọc anh ngu
ngọc anh ngu ngọc anh ngu ngọc anh ngu B, HĐTV
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47206071 - Điều kiện thông qua
* Lưu ý: Khác biệt 1tv 2tv
- Tv hđtv do ai bổ nhiệm? - Số lượng
- Quyền và nghĩa vụ HĐTV
- Tg họp địa điểm họp (Giống)
- Trường hợp họp bất thường
- Các thành viên có bắt buộc tham dự không?
- Các thành viên có quyền đưa ra ý kiến trong cuộc họp không? (Giống) (Còn lại là khác) (Buổi 4)
III. Công ty cổ phần IV. Công ty hợp danh
Downloaded by mai khanh (Vj9@gmail.com)