Tổng hợp câu hỏi tự luận + đáp án môn kinh tế học đại cương | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Question 1: A mixed economy is an economy that is regulated by both the invisible hands of the market and the visible hands of the government, but the hand of the government is stronger. Wrong because + A mixed economy is an economy that is regulated by both the invisible hands of the market and the visible government, but the government's intervention is only for the purpose of - deal with market failures such as monopolies, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Question 1: A mixed economy is an economy that is
regulated by both the invisible hands of the market and the
visible hands of the government, but the hand of the
government is stronger.Wrong because
+ A mixed economy is an economy that is regulated by both
the invisible hands of the market and the visible
government, but the government's intervention is only for
the purpose of
- deal with market failures such as monopolies,
externalities, asymmetric information, public goods
- reasonable resource allocation
- solve social justice issues
It cannot be said that the regulation of the invisible hand of
the market is stronger or the visible hand of the government
is stronger because this intervention in each economy is
different.
Question 2: Because the public park is a government area,
the government should have preferential policies for this
area to compete and prevail in the natural area.
◊ It is wrong because the investment in the development of
public or central areas is due to the calculation of the total
social welfare, not incentives for any area.
Question 3: In an unstable economy, the allocation of
resources according to the market mechanism does not
guarantee Pareto efficiency.◊ Right because
Pareto efficient: An allocation of resources is called Pareto
efficient if there is no way to reallocate resources to make
at least one person more profitable without harming anyone
else.
+ If the economy operates perfectly, then allocating
resources according to the market mechanism will be
pareto efficient
+If the economy is unstable (monopoly, externalities, etc.),
the allocation of resources according to the market
mechanism will cause the total social benefits to decrease.
(eg loss not due to monopoly or externalities. then need
government intervention to increase total social welfare,
regulate the economy to achieve pareto efficiency
Question 4: The preferential credit policy for private
enterprises that are losing money to maintain jobs for
employees is a policy compatible with the market
mechanism.◊ Wrong because this is a subsidy policy for
businesses
Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế sự điều tiết
của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của
chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn. ◊
Sai vì
+ nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của
cả 2 bàn tay hình của thị trường hữu hình của
chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm
mục địch
- giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền,
ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công
cộng
- phân bổ nguồn lực hợp
- giải quyết vấn đề công bằng xã hội
Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của
thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính phủ
mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác
nhau
Câu 2: KVCC khu vực của chính phủ nên chính
phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để
cạnh tranh thắng thế KVTN
Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do
tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho
bất cứ khu vực nào
Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân
bổ nguồn lực theo chế thị trường ko đảm bảo đạt
được hiệu quả Pareto
◊ Đúng vì
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi
là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân
bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được
lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn
lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto
+Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng
...) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ
làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do
độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can
thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội,
điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp
nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho
người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế
thị trường ◊ Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh
nghiệp
Question 5: Government itself is a threat to competition
and private property
◊False because the government has a role in regulating the
macroeconomy
Question 6: An efficient allocation of resources Pareto is
always more complete than an inefficient allocation◊ Right
because
Pareto efficient: An allocation of resources is called Pareto
efficient if there is no way to reallocate resources to make
at least one person more profitable without harming anyone
else.
When the Pareto efficiency is reached, the resource is fully
utilized
Question 7: The program "Golden heart" to help the poor
in difficult circumstances is a complete Pareto
Right because at this time, the person who is helped by
the "golden heart" program will benefit more without
harming anyone.
Question 8: The sentence "The SARS epidemic caused a
sharp decrease in the number of tourists to many Asian
countries in 2003" is a factual statement.
◊True because of actual observation
Question 9: When answering what to produce in the public
sector, the government only relies on its subjective
decisions, not on the law of Supply-Demand.
Wrong because when deciding what to produce in the
KVCC, the government relies on
- basic needs of society
- supply and demand
Question 10: The principle of support requires government
intervention in the economy when it is certain that such
intervention is more effective than market regulation.
Yes, because government intervention aims to limit
market failure and ensure a more stable economy
Question 11: Because monopoly causes damage to social
law, the government should have policies to eliminate
monopoly
Wrong because Natural monopoly is irrevocable
+ There are a number of industries that form a monopoly
because they are licensed by the state to produce
Question 12: Average cost pricing will make the natural
monopoly's excess profit zero◊ Right because
Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ
cạnh tranh và sở hữu tư nhân ◊Sai vì chính phủ có vai
trò điều tiết nền kinh tế vĩ
Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn
hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả ◊ Đúng
+ Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi
là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân
bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được
lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
+ khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng
hoàn toàn
Câu 7: Chương trình "Tấm lòng vàng" giúp đỡ người
nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto
Đúng vì khi này người được chương trình "tấm lòng
vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại
đến bất kì ai
Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch
đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh" là
một nhận định thực chứng.
◊Đúng vì quan sát thực tế
Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái trong KVCC, chính
phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình
chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
Sai khi quyết định sản xuất cái trong KVCC,
chính phủ dựa vào
- nhu cầu cơ bản của XH
- cung-cầu
Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp
vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp
đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
◊ Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn
chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành
ổn định hơn
Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ
cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền ◊ Sai vì
+ độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà
nước nhượng quyền sản xuất
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến
lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên
bằng 0
◊ Đúng vì
If the economy were to function perfectly, the market
would produce (P*;Q*) at the level of output P=MC
+ when there is a monopoly, the monopolist chooses to
produce (P0;Q0) at MR=MC causing the price to increase
to P0>P* and output to decrease to Q0<Q* to earn a surplus
profit
+ When pricing equals Average Cost, the difference will no
longer exist◊the excess profit of a natural monopoly is zero
Question 13: An externality causes a loss of social justice
because the firm causing the externality has produced the
level of output at which the marginal social benefit is less
than the marginal social cost.
Wrong because there are 2 types of externalities, negative
externalities and positive externalities
+ Negative externalities cause loss of social law because it
will lead to overproduction of enterprises
Q1>Qo and social law loss is ABC
Positive externalities cause loss of social justice because
firms will produce less than the market's optimal output.
Q1<Q0 and social justice loss is ZUV
Question 14: The positive external subsidy solution will not
work if the amount of money the government has to spend
to subsidize is larger than the loss of social law saved.
True, because when the government subsidizes an
amount s, the MPB curve shifts upward
( MPB ◊ MPB+s ) and now the market output will be Qo
However, due to the tax burden, the social law loss due to
tax will be MNTV. If this is greater than the ZUV positive
non-external loss, then the subsidy policy is not effective
Question 15: As a HHCC, you can't provide it personally
Wrong because there are still cases where public goods
are provided personally (for example, public goods are
exclusive, they can be supplied individually)
Question 16: All public relations produce positive
externalities
Wrong because
+ When the actions of one object (be it an individual or a
firm) have a good effect on the welfare of another object
and cause that object to benefit but those effects are not
+ Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị
trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
+ khi độc quyền tnhà độc quyền chọn sản xuất
(P0;Q0) mức MR=MC làm cho giá cả tăng n
P0>P* sản lượng giảm xuống Q0<Q* để thu lợi
nhuận siêu ngạch
+ khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản
chênh lệch trên không còn nữa◊lợi nhuận siêu ngạch của
thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH doanh
nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà
tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
Sai 2 loại ngoại ứng ngoại ứng tiêu cực
ngoại ứng tích cực
+ Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH do sẽ dẫn
đến việc doanh nghiệp sản xuất quá mức
Q1>Qo và tổn thất PLXH là ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH do doanh
nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản lượng tối ưu của thị
trường
Q1<Q0 và tổn thất PLXH là ZUV
Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu
quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn
tổn thất PLXH tiết kiệm được
◊ Đúng khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho
đường MPB dịch chuyển lên trên
( MPB ◊ MPB+s ) và lúc này sản lượng trên thị trường
sẽ là Qo
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH
do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất
không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp
không hiệu quả
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
Sai vẫn trường hợp HHCC được cung cấp
nhân ( VD như HHCC tính loại trừ thì thể cung
cấp cá nhân loại hàng hóa này )
Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực ◊ Sai
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể nhân
hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối
tượng khác làm cho đối tượng đó được hưởng lợi
nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
reflected in the price. the whole market, this effect is called
a positive externality
+ If the public goods have no non-excludable properties
and are provided personally, there will be no externalities
Question 17: The uniform capitation overcomes the
phenomenon of over consumption of a public goods, so -
this is an effective solution. Wrong because
+ Equal capitation is a form of providing an equal amount
of industrial goods to all people, not based on their specific
needs, so when using this method, it will lead to this person
being able to greater than need, and for others the intention
to output is less than the need. Both of the above cases lead
to a loss of social welfare
Question 18: The problem of the eater does not appear in
pure public relations
Wrong because the Freelancers are those who seek to
enjoy the benefits of the public goods without contributing
a dime to the cost of producing and providing the public
goods.
The problem of "freebies" appears not only for pure public
goods but also for non competitive public goods.-
Question 19: The market optimal level of output is greater
than the socially optimal level of output in negative
externalities and smaller than in positive externalities.
◊ Right because
Negative externalities lead to society's optimal output Q0
< market optimal output Q1 (Qo<Q1)
Positive externalities make Q1<Qo
Question 20: Asymmetric information is considered a form
of market failure because information has the same
properties as a public good.
False because asymmetric information is considered a form
of failure in addition to the information characteristic of the
public sector, so it fails like any other publicity, it also fails
in terms of asymmetric information or the state of
appearing in the market when one party to a market
transaction has more complete information than the other
about product characteristics
Question 21: Teachers giving high marks to good work and
giving bad marks to bad work is a way of treating according
to the principle of equality.
trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi
ngoại ứng tích cực
+ Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ
và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng
Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng
tiêu dùng quá mức một HHCC, thế đây một giải
pháp hiệu quả ◊ Sai
+ Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng
HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ
vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này
sẽ dẫn đến việc đối với người này có thể định xuất lớn
hơn nhu cầu và đối với người khác thì định xuất nhỏ hơn
nhu cầu. Cả 2 trường hợp trên đều dẫn đến phúc lợi xã
hội bị tổn thất◊ không hiệu quả
Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC
thuần tuý
Sai Kẻ ăn không những người tìm cách hưởng
thụ lợi ích của HHCC không đóng góp một đồng nào
cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó
Vấn đề "kẻ ăn không" không chỉ xuất hiện đối với
HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không
có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức
sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ
hơn trong ngoại ứng tích cực ◊ Đúng vì
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của
hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 (
Qo<Q1)
Ngoại ứng tích cực làm cho Q1<Qo
Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi một dạng
thất bại thị trường thông tin các tính chất giống
như một hàng hoá công cộng
◊Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng
thất bại ngoài đặc điểm Thông tin mang tính chất của
HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại
về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện
trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch
thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các
đặc tính của sản phẩm
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và
cho điểm xấu đối với bài làm kém cách đối xử theo
nguyên tắc công bằng ngang ◊ sai vì
is wrong because
+ Equal justice is the equal treatment of people who have
the same initial position in society
+ if it is equal, in this case the teacher must give the same
score because the original social position is the student
Question 22: The subsidy program for the poor in remote
areas is to implement the principle of vertical equity.
◊ Right because
Vertical equity is discrimination between people of
different positions in order to reduce existing differences
+ subsidy program for the poor in remote areas with the aim
of reducing poverty and improving living standards. After
the program, the gap between the poor in remote areas and
the well-off people in urban areas will be narrowed
Question 23: Because of the equal weighting of the rich and
the poor, utilitarianism does not accept redistribution from
the rich to the poor because it does not change the total
income.
Wrong because the content of utilitarianism is to
redistribute income among individuals in society
According to the utilitarian assumption,
The utility function of all individuals is the same.
All individuals obey the law of diminishing marginal
utility.
- Total income does not change during redistribution
Since the total income does not change, the redistribution
of income will reduce the gap between individuals in
society, creating equality, but the total income will not
change.
Question 24: The Lorenz line can lie above, coincide with
or below the bisector
Wrong because
The LORENZ curve is always below the bisector (line 45)
and above the line of complete imbalance
Question 25: If the GINI coefficient of the urban area is
0.35, the rural area is 0.32, then the whole country
(Including both urban and rural areas) will be 0.67
Wrong because the GINI coefficient does not separate the
general inequality into different causes of the inequality.
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những
người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
+ nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo
viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều
là học sinh
Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc
diện nghèo đói các vùng sâu vùng xa nhằm thực
hiện nguyên tắc công bằng dọc ◊ Đúng vì
+ công bằng dọc sự phân biệt đối xử giữa những
người vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt
sẵn có
+ chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng
sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và nâng
cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những
người nghèo đói vùng sau vùng xa những người
khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ
người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi
tổng thu nhập
Sai vì nội dung của thuyết vị lợi phân phối lại thu
nhập giữa các cá nhân trong XH
Theo giả định của thuyết vị lợi là
- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau.
- Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên
giảm dần.
- Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân
phối lại
Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại
thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá nhân
trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không
đổi
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc
bên dưới đường phân giác
◊ Sai vì
Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân
giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn
toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35,
khu vực nông thôn 0.32 thì của cả nước (Gồm cả
thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
Sai hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng
chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự
BBĐ đó
Question 26: The Theil L index allows to analyze the
general inequality according to the factors constituting that
inequality.
True because the Theil L index overcomes this
shortcoming of the GINI coefficient
Question 27: Since 2000, Vietnam's poverty line has been
adjusted to the same level as the international poverty line
determined by the World Bank
Question 28: If two countries have the same poverty line
and the same poverty rate, the poverty gap will also be the
same
Wrong because in different countries the economy is
different, the poverty line will be different, so this index
cannot be used to compare
Question 29: The distribution by input according to Rawls
theory is the most optimal analysis because it always leads
to the final result of complete equality in population
welfare.
Wrong because
+ This theory easily leads to egalitarianism, which reduces
the motivation to strive in the poor group and reduces the
motivation to work in the group of capable people, thereby
reducing social labor productivity.
+ This theory still accepts a way of distribution that makes
the interests of the rich increase more than the benefits of
the poor
Question 30: Understood in the fullest sense, poverty is a
state in which an individual does not have enough income
to ensure a minimum standard of living.
◊ Right because
The poverty line is the boundary between the poor and the
non poor-
+ Absolute poverty line: is the absolute standard of living
standards that is considered to be the minimum necessary
for an individual or household to be able to exist healthy.
+ Relative poverty line: determined according to income
distribution or general consumption throughout the country
to reflect the situation of a portion of the population living
below the community's average So those who live below
the minimum income (i.e. not enough to ensure a minimum
standard of living) is considered poor in need of subsidies.
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất
bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất
bình đẳng đó
Đúng chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm
này của hệ số GINI
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã
được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế
do NHTG xác định
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ
đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ
bằng nhau
◊ Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau
thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ
số này để so sánh
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách
phân tích tối ưu nhất luôn đưa đến kết cục cuối
cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân
◊Sai vì
+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm
động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động
cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm
năng suất lao động xã hội.
+ Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi
ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
nghèo
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo
tình trạng nhân ko đủ thu nhập để đảm bảo mức
sống tối thiểu. ◊ Đúng vì
Ngưỡng nghèo ranh giới để phân biệt giữa người
nghèo và người không nghèo
+Ngưỡng nghèo tuyệt đối: chuẩn tuyệt đối về mức
sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ
gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
+Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân
phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để
phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới
mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống
với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức
không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi
là nghèo đói cần được trợ cấp
Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo
vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách
đặt ra
Question 31: Regulations on price ceilings do not always
protect the interests of consumers as the policy intentions
set out.
True because there are 2 reasons for the failure of the
price ceiling
+ the ceiling price is set higher than the market equilibrium
price
+ reduces social welfare because the loss is not larger than
the original
Question 32: A combination of floor pricing policy and
quantitative restriction will overcome all social law losses
is wrong because both of these measures cause loss of
social law
Question 33: Since taxes in a monopoly environment
always raise prices, consumers always bear the full burden
of the tax.
Wrong because when taxing in a monopolistic
environment, the tax burden will be divided
If the MC curve is inelastic or small, the producer bears
most of the tax burden. If the elasticity is zero, the entire
tax burden is borne by the producer
+ If the MC line is horizontal
If the demand curve is linear, the consumer bears of the tax
burden
If the demand curve is curved, the consumer bears 100% of
the tax burden
+ normally the tax burden is borne by both the consumer
and the monopolist
Question 34: Direct taxpayers always find ways to transfer
the tax burden to others
Wrong because direct tax is a tax that the Taxpayer is also
the person who actually pays the tax eg income tax, income
tax. Therefore, taxpayers are forced to pay these taxes
without being able to transfer the tax burden to any other
individual.
Question 35: The Lorenz curve method always allows us to
compare the degree of inequality in income distribution
between any two countries.
is wrong because when 2 lorenz curves intersect, they
cannot be compared
Question 36: Rawlasists accept a policy that benefits all
members of society but in which the rich enjoy more
additional benefits than the poor.
◊ Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
+ giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn
ban đầu
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế
định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH
◊ sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Câu 33: thuế trong môi trường độc quyền luôn làm
giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh
nặng thuế.
Sai khi đánh thuế vào môi trường độc quyền thì
gánh nặng thuế sẽ được phân chia
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì
người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co
giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất
chịu
+ Nếu đường MC nằm ngang
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh
nặng thuế
-Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100%
gánh nặng thuế
+ thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng
nhà độc quyền chịu
Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển
bớt gánh nặng thuế cho người khác
Sai thuế trực thu loại thuế Người nộp thuế
đồng thời là người thực sự trả thuế vd như thuế thu nhập,
thuế lợi tức. Do đó người nộp thuế buộc phải nộp
những khoản thuế trên ko thể chuyển gánh nặng thuế
cho bất cứ một cá nhân nào khác
Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho
phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân
phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
◊ sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì không thể
so sánh được
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính
sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong hội
nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng
thêm nhiều hơn người nghèo.
◊ Đúng vì
◊ Right because
+ The theory of the lowest maxima: Social welfare depends
only on the interests of the poorest. Therefore, in order to
maximize social capital, the utility of the poorest must be
maximized
+ The final result of the socially optimal distribution will
be achieved when: UA = UB
+ This theory still accepts the way of distribution that
makes the interests of the rich increase more than the
benefits of the poor
Question 37: The ball game is a public good
It's wrong because watching football at the stadium and
selling tickets doesn't have the 2 characteristics of HHCC
+ Excludable: ticketing is the act of excluding consumers
of this good
+ competitive: one person watching, others will not be able
to watch because the number of seats in the stadium is
limited
Question 38: Direct taxes are taxes levied on spending on
goods and services. ◊ Right because
+ Direct tax is a tax that the taxpayer is also the person who
actually pays the tax◊ the income of the population
decreases the expenditure on goods and services decreases.
Question 39: A public good is a good that society thinks
everyone should have, whether they want it or not
◊ wrong because of HHCC
Question 40: Horizontal equity is the treatment of different
people differently, in order to reduce the consequences of
those innate differences.
◊ is wrong because parity is equal treatment of people with
the same initial position in society
Question 41: If the utility functions of individuals are the
same, then utilitarianism holds that social welfare will be
maximized if the income distribution reaches absolute
equality (i.e. everyone's income is equal). ).True because
+ utilitarian theory that social justice is ultimately just the
utility of individuals. Social justice is the algebraic sum of
the utility levels of all members of society
+ the utilitarian assumption that total income is constant
during the distribution, so after redistribution of income
will not change
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi
ích của người nghèo nhất. vậy, muốn FLXH đạt
tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo
nhất
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được
khi:UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi
ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
nghèo
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động
bán vé thì không có 2 đặc tính của HHCC
+ tính loại trừ : bán hành động loại trừ người
tiêu dùng hàng hóa này
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ
không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là
có hạn
Câu 38: Thuế trực thu thuế đánh vào phần chi tiêu
dành cho hàng hóa và dịch vụ. ◊ Đúng vì
+ thuế trực thu là thuế người nộp thuế đồng thời
người thực sự trả thuế◊ thu nhập của dân cư giảm ◊ chi
mua hàng hóa dịch vụ giảm
Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ
rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không ◊ sai
vì HHCC
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác
nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt
hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
sai công bằng ngang sự đối xử như nhau với
những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì
thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi hội sẽ đạt tối đa nếu
sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối
(tức là thu nhập của mọi người bằng nhau). ◊Đúng vì
+ thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ độ
thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ
thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
+ giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập
không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân
phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập
làm tăng PLXH
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến
mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB
Question 42: The demand curve is more elastic, the supply
curve is less elastic, and sellers will bear most of the tax
burden. Right
Question 43: Public expenditure in a broad sense is the total
cost of public activities through the state budget.
Wrong because this is public spending in the narrow
sense
Question 44: The government must determine the scale and
technology to produce products to bring maximum profit
when deciding how to answer the question of production?
◊ is wrong because when answering the question of how to
produce, the government must achieve the goal of
maximizing social welfare, not maximizing profits
Question 45: If all markets in an economy are perfectly
competitive, except for one, then the combined equilibrium
in the whole economy is Pareto efficient.
Since it is a perfectly competitive market, the combined
equilibrium in the economy (P=MC) always achieves
pareto efficiency without excluding a single market.
Question 46: A transistor radio on a noisy beach is an
example of an externality. Wrong because
When the actions of one entity (be it an individual or a firm)
have a direct effect on the welfare of another, but those
effects are not reflected in market prices, that effect are
called externalities.
+ at a noisy beach, a radio will not affect any person for
good or bad
Question 47: All points lying on the utility possibility
frontier are Pareto efficient points in resource allocation.
Wrong because all points on the PPF curve (but not the
utility frontier) are Pareto efficient points in the resource
allocation.
Question 48: Private goods are publicly supplied only in
cases where the total transaction costs with the added
benefit if the public supply is greater than the loss due to
overconsumption.
◊ True, because when individual goods are provided in an
aggregate, it will lead to overconsumption. If....
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn
ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế.
◊ Đúng
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn
bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách
nhà nước.
◊ Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ
sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi
quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
sai khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính
phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa hóa phúc lợi xã hội
chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế
thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì
sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả
Pareto.
◊ Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì sự cân
bằng kết hợp trong nên kinh tế ( P=MC ) luôn đạt hiệu
quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là
một ví dụ về ngoại ứng.
◊ Sai vì
+Khi hành động của một đối tượng (có thể nhân
hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một
đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không
được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó
được gọi là các ngoại ứng.
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh
hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả
năng lợi ích đều những điểm đạt hiệu quả Pareto trong
phân bố nguồn lực.
Sai tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ
không phải đường giới hạn khả năng lợi ích ) là những
điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóanhân chỉ được cung cấp công cộng
trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng
thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu
dùng quá mức.
Đúng khi hàng hóa nhân được cung cấp cong
cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu....
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là:
nếu người sản xuất người tiêu dùng đều những
Question 49: Theorem 2 of the welfare economy states that
if producers and consumers are both price takers, the
market itself will lead to a Pareto efficient allocation.
Wrong because producers and consumers are both price
takers and the market must be perfectly competitive to lead
to Pareto efficient allocation
Question 50: To know who really pays the tax, it is
necessary to first determine whether the tax is levied on the
supply side or the demand side.◊ is wrong because in order
to determine who really pays the tax, it is necessary to
determine what the tax is and the elasticity of the supply
and demand curves.
Question 51: Using tariff barriers to protect the domestic
market. That policy is compatible with the market.
◊ Wrong because when using tariff barriers will do
+ reduce the quantity demanded of that good because the
domestic price is higher than the world price
+ make domestic enterprises become dependent, do not
invest in technical development, improve product quality,
reduce costs
Question 52: Parks are public goods
◊ Wrong because parks are personal goods
Question 39: The government contradicted itself when, on
the one hand, it tried to fight against monopoly, on the
other hand, many industries existed in the form of
monopoly.
False, Monopolies are formed due to many reasons such
as the ability of private individuals (inventions,
inventions, etc.), an inevitable consequence of the market
due to achieving high economic efficiency (natural
monopoly), as a result of competition, etc. Therefore, the
government cannot ban all forms of monopolies, but
should only intervene to limit the disadvantages of
monopolies.
Question 36: The primary goal of the government is to
maximize profits.
người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân
bổ đạt hiệu quả Pareto.
◊ Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều
những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị
trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ
đạt hiệu quả Pareto
Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước
hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay
bên cầu.
◊ sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu
thuế cần xác định loại thuế là thuế gì và độ co giãn của
đường cung, đường cầu
Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị
trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị
trường.
◊ Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong
nước cao hơn giá thế giới
+ làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại,
ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản
phẩm, hạ giá thành
Câu 52 : công viên là hàng hóa công công
◊ Sai vì công viên là hàng hóa cá nhân
Câu 39: Chính phủ đã t mâu thuẫn với mình khi một
mặ t ra s c ch ng đ c quy n, m t khác cho nhi u
nganh t n t c đ c quy n.. ại dư i hình th
Sai, Độc quy n hình thành do nhi u nguyên nhân như
do kh năng c a tư nhân (phát minh, sáng ch ế,…), là
hâu qu u c a th ng do đ c hi u quả tất yế ị trườ ạt đượ
kinh t cao (đ c quy n t nhiên), do k a quá ế ết quả củ
trình c t ạnh tranh,… Vì v y chính ph không th ể cấm tấ
cả ể hạ các dạng độc quyền mà ch nên can thiệp đ n đ
hạ n chế như c đi m c a đ c quy n mà thôi.
Câu 36: Mục tiêu hàng đ u c a chính ph ủ là tối ưu hóa
lợ i nhu n.
Sai vì mục tiêu hàng đ u c a Chính ph ủ là tối ưu hóa
PLXH.
Wrong because the Government's top goal is to optimize
social law.
Question 37: If a policy benefits only the rich but does not
benefit the poor, utilitarianism will reject the policy.
Wrong: Utilitarianism only cares about the maximum total
social law, it doesn't care who's interests increase or
decrease.
Question 38: Public supply only with public goods and
private supply with private goods
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
public goods are too expensive compared to CCCC.
Question 30: Decision making in the private sector is
more complicated and difficult than in KVCC because the
private sector has to deal with all market fluctuations and
risks.
Wrong: Decision making in the public sector is often
more complicated because the decisions of the public
sector are related to the interests of many people, and
must be decided by many people, so it is difficult to reach
a consensus.
Question 31: The reason why the private sector does not
produce pure public goods is because it requires large
capital and a long payback period.
False because pure public goods have the characteristic
that it cannot exclude individuals from consumption
whether they contribute or not, and the private sector does
not have the coercive power like the government, the
supplier does not collect the money of users, not recover
capital, not long payback period.
Question 32: Goods that are excludable by price should be
supplied publicly rather than privately. It is wrong
because for public goods that can be excluded by price, it
is necessary to compare public provision and fee
Câu 37: Nếu một chính sách ch làm l i cho gư i giàu
mà không mang lại l i ích gì cho ngư i nghèo thì
thuyết v i sị lợ ph nhận chính sách đó.
Sai: Thuyết v i ch i t i đa, ị lợ ỉ quan tâm tớ ổng PLXH tố
còn không c n quan tâm là l a ai tăng hay gi ợ ích củ ảm.
Câu 38: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
cộ ng và cung c p cá nhân v i hàng hóa cá nhân
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một s lý do như:
Nhân đạo ho c CCCN m hàng hóa công c ng quá ột số
tố n kém so v i CCCC.
Câu 30: Việc ra quy nh trong khu c tư nhân ph c ết đị vự
tạ p và khó khan hơn KVCC vì khu v c tư nhân luôn
ph bi i đương đ u với m i s ến đ ng và r a th ủi ro củ
trường.
Sai: Việc ra quy nh trong KVCC thư ng ph c t p ết đị
hơn vì quy nh c a KVCC có liên quan tết đị ới l i ích
củ ế a nhi u ngư i, l i ph i do nhi u ngư i quy t đ nh
cho nên khó đ c nhạt đượ ất trí chung.
Câu 31: Sở dĩ tư nhân không sản xuất HHCC thuần túy
vì nó đòi h n l n và th n lâu. ỏi vố ời gian thu h i v
Sai vì HHCC thuần túy có đ c tính không th loại tr
các cá nhân ra kh c tiêu dùng dù h có đóng góp ỏi việ
hay không, mà tư nhân l năng cư ng ại không có khả
chế như chính phủ, người cung cấp không thu được
tiề n c a ngư i s i đưử dụng, không thu hồ ợc v n ch
không ph n lâu. ải th i gian thu h i v
Câu 32: Hàng hóa có thể ừ bằ loại tr ng giá thì nên cung
cấ p công c ng hơn là cung c p tư nhân. Sai vì đ i v i
HHCC có thể ừ bằloại tr ng giá thì phải so sánh giữa
cung c p công và thu phí xem trư ng h p nào t n th ất
ít hơn thì chọn hình th c cung c p đó.
collection to see which case has less loss, then choose that
form of supply.
Question 33: Equal capitation overcomes the phenomenon
of overconsumption of an individual good, so it is an
efficient solution. Wrong: Although overconsumption of 1
industrial product can be overcome, but the demand of
each person is different, so the same amount is divided,
some people consume too much, others consume too little,
leading to loss of social welfare. .
Question 34: The fixed rate using the fixed method always
causes individuals to consume more than they need.
Wrong: that is only true for people with low needs, and
those with higher needs are used too little.
Question 35: Public goods have two attributes, which are
non-excludable and competitive. Wrong because the
properties of public goods are cyclical, not those of public
goods in general.
Question 23: In a natural monopoly market, setting a
ceiling price equal to the average cost of the monopolist
will make the firm no longer have excess profits. True
because this is the government's natural monopolistic
regulatory measure, the firm just breaks even.
Question 24: The public sector always tries to compete
with the private sector in the efficient use of resources in
order to dominate the market. Wrong because the role of
the Government is to support and help the private sector,
creating conditions for the private sector and the market to
develop.
Question 25: The current concept of poverty includes
material deprivation, low income and ability to spend. It is
wrong because there is no exact concept of poverty, but
poverty includes 4 aspects, which are material
deprivation, medical education, vulnerability and lack of
voice and power.
Câu 33: Định su ng đ u kh c ph c đư c hi n ất đồ
tượ ng tiêu dùng quá m c m t hàng hóa cá nhân, vì vậy
đây là m u qu c dù kh c ph c ột giiar pháp hiệ ả. Sai: mặ
được vi c tiêu dùn quá m c 1 HHCN nhưng c u c a
mỗ i ngư i khác nhau nên cùng m t lư ợng phân chia
như nhau ngư u, người thì tiêu dùng quá nhiề ời thì tiêu
dùng quá ít d n t n th ới tổ ất phúc l i xã h ội.
Câu 34: Định su ng b ng phương pháp khoán ất sử dụ
luôn khiến cho các cá nhân tiêu dùng nhi u hơn m c
mình có nhu cầu. Sai: đi u đó ch đúng v ng ới nhữ
ngườ i có nhu c u th p, còn nh ng ngư ời có nhu cầu
cao hơn thì l c s ng quá ít. ại đượ ử dụ
Câu 35: Hàng hóa công cộng có 2 thu c tính là không
th lo ại trừ và có tính cạnh tranh Sai vì thuộc tính của
HHCC tuần túy ch không ph c tính c a ải là thuộ
HHCC nói chung
Câu 23: Trong th trường độc quyền t nhiên, việc đặt
giá tr n b ng chi phí trung bình c a hang đ c quy n s
làm hang không còn l i nhu ận siêu ng ch. Đúng vì đây
là bi t đện pháp đi u ti ế ộc quy n t nhiên c a Chính
phủ , hãng chỉ hòa v n.
Câu 24: Khu vực công c ng luôn c ng c nh tranh ố gắ
vớ i khu v tư nhân trong viực c s ng hiử dụ u quả các
nguồn l c nh ng. Sai vì ằm chi m ưu thế ế trên th trườ
vai trò c a Chính ph giúp đ khu v c tư là h tr
nhân, t o đi u ki n cho khu v c tư nhân và th ng ị trườ
phát tri n.
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hi m thiện nay bao gồ ếu
thố n về vật ch t, thu nhập và kh năng chi tiêu th p.
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào v đói
nghèo, mà đói nghèo bao g nh, đó là thi u ồm 4 khía cạ ế
thố n về vật ch t, giáo dục y t n thương và không ế, bị tổ
có ti ng nói, quy n l c. ế
Question 26: Only providing public goods with public
goods Wrong because there are still cases of CCCC with
HHCN and collection of fees for HHCC use
Question 27: When the economy is in recession, if the
government does not intervene with macroeconomic
stabilization policies, the economy cannot adjust itself to
return to the long run equilibrium.-
False: Without government intervention, the economy can
still return to the long run equilibrium, but it will take a -
long time and cause great effects such as unemployment,
social evils, ….
Question 28: In a market economy, monopoly always
causes social welfare loss, so the Government should ban
all cases of monopolistic production and business. False:
The government should not ban monopolies because
monopolies create benefits for society such as monopolies
due to the copyright regime for inventions, inventions,
etc., but should only intervene to limit the benefits.
disadvantages of monopoly.
Question 29: The Lorenz curve method always allows us
to compare the degree of inequality in income distribution
between two countries. Wrong because it is not
comparable when two Lorenz curves intersect. Question
Question 17: Market failures include only economic
instability and asymmetric information. False: because
there are 7 types of market failures - - Monopoly
Externalities HHCC - - - Information asymmetry
Economic instability - - Social inequality Promotional
goods and promotion fees.
Question 18: Since the government represents the public
sector, the government always tries to devote more
resources to the development of the public sector.
It is wrong because the allocation of more resources to
which region depends on the national economic potential
and the development needs of each region in each period.
Question 19: A government policy that gives the poor 5
units of benefits but gives the rich 7 units of benefits will
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
cộ ng Sai vì v n có trư ng h p CCCC v i HHCN
thu phí dự dụ ng HHCC
Câu 27: Khi nền kinh t u chính phế suy thoái, nế
không can thi p b ng các chính sách n đ nh kinh t ế
mô thì nền kinh t không th u ch nh đ quay vế ể tự điề
trạ ng thái cân b ng dài h n.
Sai: Nếu không có s can thi p c a chính ph n kinh ủ nề
tế vẫ ợ lạn có th quay tr i trạng thái cân bằng dài hạn
nhưng s ng thẽ mất một khoả ời gian dài và gây ra
những nh hư ng l n như th p, t n xã ất nghiệ ệ nạ
hội,….
Câu 28: Trong nền kinh t ng, đ c quy n luôn ế th trườ
luôn gây ra t t phúc l i xã h i, vì vổn thấ ậy Chính phủ
nên c các trư ng h p s n xu c ấm tất cả ất kinh doanh độ
quyền. Sai: Chính ph không nên c ấm kinh doanh độc
quyền vì nh ng d ng đ c quy n t o ra l ợi ích cho xã
hộ i như đ c quy n do chê đ n quyộ bả n đ i v i phát
minh, sang chế,… mà chỉ ể hạ ế bớnên can thiệp đ n ch t
các như c đi a đ c quy n. m củ
Câu 29: Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho
phép chúng ta so sánh đư c m c đ ng ộ bất bình đẳ
trong phân ph i thu nh ập gi a hai qu c gia. Sai
không so sánh đư c khi hai đư ng Lorenz c ắt nhau.
Câu 17: Những th a th ng ch bao gất b i c ị trườ ồm bất
n kinh t và thông tin không đế i x ng. Sai: vì có 7
dạ ng th t b i c a thị trư ng c quy- Độ n - Ngo i ng -
HHCC Thông tin không đ- ối x t ứng - Bấ ổn kinh tế -
Mấ ế t công b ng xã h i - Hàng hóa khuy n d ng và phí
khuyến d ng.
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng
nên chính ph ng giành nhi u ngu n l c hơn ố gắluôn c
cho vi c phát tri n khu v c công c ộng.
Sai vì việc giành nhi u ngu n l c hơn cho khu v c nào
ph qu ế thuộc vào tiềm lực kinh t ốc gia và nhu c u
phát tri n c a t ng khu v c trong m ỗi th i k ỳ.
Câu 19: Một chính sách c i cho ủa chính phủ mang lạ
ngườ i nghèo 5 đơn v i ích nhưng lị lợ i t o ra cho
not be accepted by the theory of least maximum because it
widens the gap between the rich and the poor. wide.
Wrong because Rawls theory will accept because the
benefit of the poor has increased by 5 units of benefit.
Question 20: Positive externalities are costs imposed on a
third party other than a seller or buyer, but those costs are
not reflected in market prices. It is incorrect because
positive externalities are benefits brought to the 3rd party
rather than the costs imposed on the 3rd party. Question
Question 21: If the Gini coefficient of the urban area is
0.35 and the rural area is 0. If the village is 0.32, the
whole country is 0.67. Wrong: because the gini coefficient
does not allow the division of national inequality into
regional inequality.
Question 22: The production possibility curve shows all
the Pareto efficient allocators in the area of production
distribution False: The production possibility curve shows
the optimal ways of using resources to produce goods , so
it represents production efficiency, not distribution
efficiency.
Question 13: If two countries have the same poverty line
as noni and the same poverty rate, the poverty gap is also
the same. Wrong because the income of poor individuals
is different in different countries.
Question 14: If the population size increases, the direct
impact will increase the cost of providing pure public
cosmetics. It is wrong because either of the two properties
of a purely public service is non competitive, i.e. it does -
not reduce the benefit of others who are also using it when
another person is using it. Therefore, population growth
does not increase the cost of pure public supply
Question 15: If the Theil L index of the rural area is 0.3 -
and the urban area is 0.42, the Theil hole -L index of the w
country is 0.72 Wrong: because the proportion of the
population in those two areas is unknown.
Question 16: The government's decision to reduce import
tax on steel products is a Pareto complete. False: -
Concept: An allocation of resources called Pareto
perfection states that there exists a way to reallocate
n ế i giàu 7 đơn v i ích thì sị lợ ẽ không đư c thuy t
cự c đ i th p nh t ch p thu n vì nó làm kho ng cách
giàu nghèo m ng. Sai vì thuy p thu n ở rộ ết Rawls sẽ chấ
vì l a ngượi ích củ ời nghèo đã tăng lên 5 đơn v i ích. ị lợ
Câu 20: Ngoại í áp đ t lên ứng tích c c là nh ng chi ph
mộ t đ i tư ng th 3 không ph i là ngư i bán hay
ngườ i mua nhưng nh ng chi phí đó l c ại không đượ
phản ánh trong giá c ng. Sai vì ngo ng tích th trườ ại ứ
cự c là nh ng l i ích đem l i cho đ i tư ng th 3 ch
không ph ng chi phí áp đ ng th 3. ải là nhữ ặt lên i tư đố
Câu 21: N Gini cếu hệ số ủa khu v c thành th ị là 0.35
và khu v c nông thôn là 0.32 thì c c là 0.67. Sai: ả nướ
vì h gini không cho phép phân tác s c ệ số ự BBĐ quố
gia thành BBĐ theo t ng khu v c.
Câu 22: Đường kh năng s n xu n t các ất thể hiệ ất cả
đi hiểm phân bổ ệu qu c phân phả Pareto trong linh vự ối
sả ế n xu t Sai: Đư ng kh năng s n xu t cho bi t nh ng
cách th c s ng ngu n l c t n xu ử dụ ối ưu để sả ất ra hàng
hóa, do đó nó th n hi u qu n xu không ể hi ả sả ất chứ
phả i hi u quả trong phân phối.
Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và
tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng nghèo cũng bằng
nhau. Sai vì thu nh p c a cá nhân nghèo các qu c gia
là khác nhau.
Câu 14: Nếu quy mô dân s ng tr c ố tăng lên thì tác độ
tiế p làm tăn chi phí cung ng HHCC thu n túy. Sai vì
mộ t trong hai thu c tính c a HHCC thu n túy không
có tính c nh tranh, t c là nó không làm gi ảm lợi ích
củ a nh ng ngư i khác cũng đ ng th i sử dụng HHCC
đó ử dụ khi có một người khác đang s ng. Do đó dân s
tăng lên không làm tăng chi phí cung c ng HHCC
thuần túy
Câu 15: N L cếu chỉ số Theil- ủa khu v c nông thông là
0.3 và khu v c thành th a ỉ số là 0.42 thì ch Theil-L củ
cả nước là 0.72 Sai: vì chưa biết t trọng dân cư hai
khu v c đó.
Câu 16: Quyết đ i v i m t ịnh gi p kh u đảm thuế nhậ
hàng thép c a chính ph n Pareto. Sai: ủ làmột hoàn thiệ -
Khái niệm: Một s i là phân b nguồn lực được gọ
hoàn thi n Pareto nêu như còn t n t ại cách phân b i ổ lạ
resources so that one person benefits without the other
being harmed. - Explanation: Reduce import tax ->
Consumers benefit, producers lose -> not Pareto
perfection
Question 7: Personal supply only with personal goods.
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
public goods are too expensive compared to CCCC
Question 8: The current concept of poverty is a situation
where an individual does not have enough income to
ensure a minimum standard of living. It is wrong because
there is no exact concept of poverty, but poverty includes
4 aspects, which are material deprivation, medical
education, vulnerability and lack of voice and power.
Question 9: The Theil-L index allows to separate national
inequality into inequality in each region of that country.
Right because this is the advantage of the Theil L . -
indicator
Question 10: For a closed economy, when the government
increases taxes and the central bank increases the reserve
requirement ratio, output increases. Wrong because Y
output decreases
Question 11: Suppose the economy is at full employment.
The government wants to lower interest rates to stimulate
investment but does not want output levels to change. If
combined with the policy "The government reduces
spending on the budget and the central bank buys
government bonds in the market, it will satisfy that goal.
Yes, because Decreasing spending -> AD decreases > IS -
decreases Buy bonds ase money supply -> incre -> LM
increases Combined we have a new equilibrium: interest
rate i decreases, output Y stays the same
Question 12: The government's only function is to
stabilize the macro-economy and redistribute income
False because the government has four functions:
Resource allocation, income redistribution, and
nguồn l c đ c l ể một người đượ ợi mà ngư i khác không
bị - ế thiệt. Giải thích: Giảm thu nhập khẩu -> Người
tiêu dùng đư i, nhà s t b t i ợc lợ ản xuấ ị thiệ -> không phả
là hoàn thiện Pareto
Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân. Sai
vì có thể CCCC với HHCN với một s lý do như:
Nhân đạo ho c CCCN m hàng hóa công c ng quá ột số
tố n kém so v i CCCC
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng
cá nhân không có đ p đ o m c s ng ủ thu nhậ ể đảm bả
tố i thi u. Sai vì không có m t khái ni m chu n xác nào
về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là
thiế u th n về vật ch t, giáo dục y t n thương và ế, bị tổ
không có ti ng nói, quy n l c. ế
Câu 9: Ch L cho phép phân tách ỉ số Theil- tình trạng
bấ t bình đ ng qu c gia thành b t bình đ ng trong t ng
khu v c c a qu c gia đó. Đúng vì đây là ưu đi a ểm củ
chỉ số Theil-L
Câu 10: Đối v i n tăng ền kinh t đóng, khi chính phế
thu trế ỉ lệ dự và ngân hàng trung ương tăng t ữ bắt buộc
thì sản lượng tăng.
Sai vì sản lư ng Y gi ảm
Câu 11: Giả sử nề ế ở mứn kinh t đang c toàn dụng nhân
công. Chính ph n gi kích thích đ u ủ muố ảm lãi suất để
tư nhưng không mu i. Nn m c s n lư ng thay đ ếu
kế t h p v i chính sách “Chính phủ gi m chi tiêu cho
ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phi u ế
Chính phủ trên th trường thì s thỏa mãn được mục
tiêu đó. Đúng vì Giảm chi tiêu m m -> AD giả -> IS giả
Mua trái phiếu n p -> tăng cung tiề -> LM tăng Kết hợ
ta có cân b i: Lãi su t i giằng mớ ảm, sản lư ng Y
không đổi
Câu 12: Chính ph ch có chức năng là ổn định hóa
kinh t vĩ mô và phân ph p Sai vì Chính ế ối l i thu nh
ph ngu có bốn chức năng: Phân b ồn l c, Phân ph ối
lạ i thu nh p, n đinh hóa kinh t vĩ mô và đế i di n cho
quốc gia trên trư ng qu c t ế.
macroeconomic stabilization and represent the country on
the international stage.
Question 1: Consumers have the same right to use public
goods, so they must contribute equally to the production
and supply of public goods before False: because each
person has a different number of questions about a
particular type of cosmetic, the availability Their tax
contributions differ from each other.
Question 2: To know who really pays the tax, it is
necessary to first determine whether it is a tax on the
supply side or the demand side. Wrong because taxes,
whether levied on the supply side or the demand side,
both must share the tax burden, which side bears more
depends on the elasticity of supply and demand.
Question 3: Because of the equal weighting of the rich and
the poor, utilitarianism does not accept the redistribution
of income from the rich to the poor because it does not
change the total social welfare False because Total income
does not increase but total Social Welfare increases
Question 4: All public goods generate positive
externalities. False because Public Goods can create
negative externalities, such as traffic congestion.
Question 5: The government does not allow businesses to
falsely advertise because inaccurate advertising will
reduce the competition of the market. True because when
buyers do not have complete and accurate information
about the characteristics of goods -> asymmetric
information situation -> buy too little or buy too much
compared to the effective level -> Loss of social law
Question 6: When the supply curve is more elastic and the
demand curve less elastic, consumers will bear most of the
burden of the tax on the supply side. Yes, because when
demand is less elastic, buyers are more dependent on that
good, so the supply side has to pay more tax.
Question 1: Consumers have the same right to use public
goods, so they must contribute equally to the production
and supply of public goods before False: because each
person has a different number of questions about a
Câu 1: Người tiêu dùng đ u có quy n s ng HHCC ử dụ
như nhau nên h ng nhau đ n xuọ phải đóng góp bằ ể sả ất
và cung c p HHCC trư c đó Sai: vì m ỗi ngư i l i có
th ng câu khác nhau về một lo i HHCC cụ nên s
sẵn sang v c đ đóng góp thu a h khác nhau ề mứ ế củ
Câu 2: Muốn bi c s c ết ai là ngư i th ế tr thu thì trướ
hế t c n xác đ nh đó là thu đánh vào bên cung hay bên ế
cầ u. Sai vì thu dù đánh vào bên cung hay bên cế u thì
cả hai đều phải cùng chia s gánh nặng thuế, bên nào
gánh ph n nhi u hơn còn ph c vào đ co giãn c a ụ thuộ
cung và cầu.
Câu 3: Do đặt tr i giàu và ngư i nghèo như ọng số ngườ
nhau nên thuy p nh n phân phết v i không chị lợ ối l i
thu nh i giàu sang ngư i nghèo vì điập từ ngườ ều đó
không làm thay đ ng phúc l ng ổi tổ ợi xã h i Sai vì T
thu nh i xã h i tăng ập không tăng nhưng t ng Phúc lợ
Câu 4: Mọi hàng hóa công c i ộng đ u t o ra ngo ứng
tích c i ực. Sai vì Hàng hóa công c ng có th o ra ngo ể tạ
n tiêu c c, ví d như t c ngh n giao thông.
Câu 5: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp
quảng cáo sai vì qu ng cáo không chính xác s ẽ làm
giả m tính c nh tranh c a th ng. Đúng vì khi ngư ị trườ ời
mua không có thông tin đầy đ và chính xác v các đ c
tính c i ủa hàng hóa ng thông tin không đ-> tình trạ
xứ - ng > mua quá ít ho c mua quá nhi u so v i m c
hiệu qu n thả -> Tổ ất PLXH
Câu 6: Khi đường cung co giãn nhi u, đư ng c u co
giãn ít thì ngư u ph n l n gánh n ng ời tiêu dùng sẽ cị
củ a thu đánh vào bên cung. Đúng vì khi cế u co giãn
ít, ngư i mua b ph thuộc nhi u vào hàng hóa đó hơn
nên bên cung ph u thu u hơn. ải chị ế nhiề
Câu 1: Người tiêu dùng đều có quy n s ng HHCC ử dụ
như nhau nên h ng nhau đ n xuọ phải đóng góp bằ ể sả ất
và cung c p HHCC trư c đó Sai: vì m ỗi ngư i l i có
particular type of cosmetic, the availability Their tax
contributions differ from each other.
Question 2: To know who really pays the tax, it is
necessary to first determine whether it is a tax on the
supply side or the demand side. Wrong because taxes,
whether levied on the supply side or the demand side,
both must share the tax burden, which side bears more
depends on the elasticity of supply and demand.
Question 3: Because of the equal weighting of the rich and
the poor, utilitarianism does not accept the redistribution
of income from the rich to the poor because it does not
change the total social welfare False because Total income
does not increase but total Social Welfare increases
Question 4: All public goods generate positive
externalities. False because Public Goods can create
negative externalities, such as traffic congestion.
Question 5: The government does not allow businesses to
falsely advertise because inaccurate advertising will
reduce the competition of the market. True because when
buyers do not have complete and accurate information
about the characteristics of goods -> asymmetric
information situation -> buy too little or buy too much
compared to the effective level -> Loss of social law
Question 6: When the supply curve is more elastic and the
demand curve less elastic, consumers will bear most of the
burden of the tax on the supply side. Yes, because when
demand is less elastic, buyers are more dependent on that
good, so the supply side has to pay more tax.
Question 7: Personal supply only with personal goods.
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
public goods are too expensive compared to CCCC
Question 8: The current concept of poverty is a situation
where an individual does not have enough income to
ensure a minimum standard of living. It is wrong because
there is no exact concept of poverty, but poverty includes
4 aspects, which are material deprivation, medical
education, vulnerability and lack of voice and power.
th ng câu khác nhau về một lo i HHCC cụ nên s
sẵn sang v c đ đóng góp thu a h khác nhau ề mứ ế củ
Câu 2: Mu n bi c s c ết ai là ngư i th ế tr thu thì trướ
hế t c n xác đ nh đó là thu đánh vào bên cung hay bên ế
cầ u. Sai vì thu dù đánh vào bên cung hay bên cế u thì
cả hai đều phải cùng chia s gánh nặng thuế, bên nào
gánh ph n nhi u hơn còn ph c vào đ co giãn c a ụ thuộ
cung và c u.
Câu 3: Do đặt tr i giàu và ngư i nghèo như ọng số ngườ
nhau nên thuy p nh n phân phết v i không chị lợ ối l i
thu nh i giàu sang ngư i nghèo vì điập từ ngườ ều đó
không làm thay đ ng phúc l ng ổi tổ ợi xã h i Sai vì T
thu nh i xã h i tăng ập không tăng nhưng t ng Phúc l
Câu 4: Mọi hàng hóa công c i ộng đ u t o ra ngo ứng
tích c i ực. Sai vì Hàng hóa công c ng có th o ra ngo ể tạ
n tiêu c c, ví d như t c ngh n giao thông.
Câu 5: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp
quảng cáo sai vì qu g cáo không chính xác sản ẽ làm
giả m tính c nh tranh c a th ng. Đúng vì khi ngư ị trườ ời
mua không có thông tin đầy đ và chính xác v các đ c
tính c i ủa hàng hóa ng thông tin không đ-> tình trạ
xứ - ng > mua quá ít ho c mua quá nhi u so v i mức
hiệu qu n tả -> Tổ hất PLXH
Câu 6: Khi đường cung co giãn nhi u, đư ng c u co
giãn ít thì ngư u ph n l n gánh n ng ời tiêu dùng sẽ cị
củ a thu đánh vào bên cung. Đúng vì khi cế u co giãn
ít, ngư i mua b ph thuộc nhi u vào hàng hóa đó hơn
nên bên cung ph u thu u hơn.ải chị ế nhiề
Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân. Sai
vì có thể CCCC với HHCN với một s lý do như:
Nhân đạo ho c CCCN m hàng hóa công c ng quá ột số
tố n kém so v i CCCC
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng
cá nhân không có đ o m c s ng ập để đảthu nh m bả
tố i thi u. Sai vì không có m t khái ni m chu n xác nào
về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là
thiế u th n về vật ch t, giáo dục y t n thương và ế, bị tổ
không có ti ng nói, quy n l c. ế
Question 9: The Theil L index allows to separate national -
inequality into inequality in each region of that country.
Right because this is the advantage of the Theil L . -
indicator
Question 10: For a closed economy, when the government
increases taxes and the central bank increases the reserve
requirement ratio, output increases. Wrong because Y
output decreases
Question 11: Suppose the economy is at full employment.
The government wants to lower interest rates to stimulate
investment but does not want output levels to change. If
combined with the policy "The government reduces
spending on the budget and the central bank buys
government bonds in the market, it will satisfy that goal.
Yes, because Decreasing spending AD decreases -> -> IS
decreases Buy bonds -> increase money supply > LM -
increases Combined we have a new equilibrium: interest
rate i decreases, output Y stays the same
Question 12: The government's only function is to
stabilize the macro ribute income -economy and redist
False because the government has four functions:
Resource allocation, income redistribution, and
macroeconomic stabilization and represent the country on
the international stage.
Question 13: If two countries have the same poverty line
as noni and the same poverty rate, the poverty gap is also
the same. Wrong because the income of poor individuals
is different in different countries.
Question 14: If the population size increases, the direct
impact will increase the cost of providing pure public
cosmetics. It is wrong because either of the two properties
of a purely public service is non competitive, i.e. it does -
not reduce the benefit of others who are also using it when
another person is using it. Therefore, population growth
does not increase the cost of pure public supply
Question 15: If the Theil L index of the rural area is 0.3 -
and the urban area is 0.42, the Theil-L index of the whole
Câu 9: Ch L cho phép phân táỉ số Theil- ch tình tr ng
bấ t bình đ ng qu c gia thành b t bình đ ng trong t ng
khu v c c a qu c gia đó. Đúng vì đây là ưu đi a ểm củ
chỉ số Theil-L
Câu 10: Đối v i n tăng ền kinh t đóng, khi chính phế
thu trế ỉ lệ dự và ngân hàng trung ương tăng t ữ bắt buộc
thì sản lư ng tăng. Sai vì s n lư ng Y gi ảm
Câu 11: Giả sử nề ế ở mứn kinh t đang c toàn dụng nhân
công. Chính ph n gi kích thích đ u ủ muố ảm lãi suất để
tư nhưng không mu i. Nn m c s n lư ng thay đ ếu
kế t h p v i chính sách “Chính phủ gi m chi tiêu cho
ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phi u ế
Chính phủ trên th trường thì s thỏa mãn được mục
tiêu đó. Đúng vì Giảm chi tiêu m m -> AD giả -> IS giả
Mua trái phiếu n p -> tăng cung tiề -> LM tăng Kết hợ
ta có cân b i: Lãi su t i giằng mớ ảm, sản lư ng Y
không đổi
Câu 12: Chính phủ ch có chức năng là ổn định hóa
kinh t vĩ mô và phân ph p Sai vì Chính ế ối l i thu nh
ph ngu có bốn chức năng: Phân b ồn l c, Phân ph ối
lạ i thu nh p, n đinh hóa kinh t vĩ mô và đế i di n cho
quốc gia trên trư ng qu c t ế.
Câu 13: Nếu hai nư c có ngư ng nghèo như nhàu và
tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng nghèo cũng bằng
nhau. Sai vì thu nh p c a cá nhân nghèo các qu c gia
là khác nhau.
Câu 14: Nếu quy mô dân s ng tr c ố tăng lên thì tác độ
tiế p làm tăn chi phí cung ng HHCC thu n túy. Sai vì
mộ t trong hai thu c tính c a HHCC thu n túy không
có tính c nh tranh, t c là nó không làm gi ảm lợi ích
củ a nh ng ngư i khác cũng đ ng th i sử dụng HHCC
đó khi có m ng. Do đó dân sột ngư i khác đang s ử dụ
tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC
thuần túy
Câu 15: N L cếu chỉ số Theil- ủa khu v c nông thông là
0.3 và khu v c thành th a ỉ số là 0.42 thì ch Theil-L củ
country is 0.72 Wrong: because the proportion of the
population in those two areas is unknown.
Question 16: The government's decision to reduce import
tax on steel products is a Pareto complete. False: -
Concept: An allocation of resources called Pareto
perfection states that there exists a way to reallocate
resources so that one person benefits without the other
being harmed. - Explanation: Reduce import tax ->
Consumers benefit, producers lose -> not Pareto
perfection
Question 17: Market failures include only economic
instability and asymmetric information. False: because
there are 7 types of market failures - - Monopoly
Externalities HHCC - - - Information asymmetry
Economic instability - - Social inequality Promotional
goods and promotion fees.
Question 18: Since the government represents the public
sector, the government always tries to devote more
resources to the development of the public sector. It is
wrong because the allocation of more resources to which
region depends on the national economic potential and the
development needs of each region in each period.
Question 19: A government policy that gives the poor 5
units of benefits but gives the rich 7 units of benefits will
not be accepted by the theory of least maximum because it
widens the gap between the rich and the poor. wide.
Wrong because Rawls theory will accept because the
benefit of the poor has increased by 5 units of benefit.
Question 20: Positive externalities are costs imposed on a
third party other than a seller or buyer, but those costs are
not reflected in market prices. False because positive
externalities are benefits to a third party rather than costs
imposed on a third party.
Question 21: If the Gini coefficient of the urban area is
0.35 and the rural area is 0.32, the whole country is 0.67.
Wrong: because the gini coefficient does not allow the
division of national inequality into regional inequality.
cả nước là 0.72 Sai: vì chưa biết t trọng dân cư hai
khu v c đó.
Câu 16: Quyết đ i v i m t ịnh gi p kh u đảm thuế nhậ
hàng thép c a chính ph n Pareto. Sai: ủ làmột hoàn thiệ -
Khái niệm: Một s i là phân b nguồn lực được gọ
hoàn thi n Pareto nêu như còn t n t ại cách phân b i ổ lạ
nguồn l c đ c l ể một người đượ ợi mà ngư i khác k hông
bị - ế thiệt. Giải thích: Giảm thu nhập khẩu -> Người
tiêu dùng đư i, nhà s t b t i ợc lợ ản xuấ ị thiệ -> không phả
là hoàn thiện Pareto
Câu 17: Những th a th ng ch bao gất b i c ị trườ ồm bất
n kinh t và thông tin không đế i x ng. Sai: vì có 7
dạ ng th t b i c a thị trư ng c quy- Độ n - Ngo i ng -
HHCC Thông tin không đ- ối x t ứng - Bấ ổn kinh tế -
Mấ ế t công b ng xã h i - Hàng hóa khuy n d ng và phí
khuyến d ng.
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng
nên chính ph ng giành nhi u ngu c hơn ố gắluôn c ồn lự
cho vi c phát tri n khu v c công c ng. Sai vì vi c
giành nhi u ngu n l c hơn cho khu v c nào ph c ụ thuộ
vào ti c kinh t c gia và nhu c u phát tri n c a ềm lự ế quố
từ ng khu v c trong m i th i k .
Câu 19: Một chính sách c i cho ủa chính phủ mang lạ
ngườ i nghèo 5 đơn v i ích nhưng lị lợ i t o ra cho
ngườ i giàu 7 đơn v i ích thì sị lợ ẽ không đư c thuyết
cự c đ i th p nh t ch p thu n vì nó làm kho ng cách
giàu nghèo m ng. Sai vì thuy p thu n ở rộ ết Rawls sẽ chấ
vì l a ngượi ích củ ời nghèo đã tăng lên 5 đơn v i ích. ị lợ
Câu 20: Ngoại t lên ứng tích c c là nh ng chi phí áp đ
mộ t đ i tư ng th 3 không ph i là ngư i bán hay
ngườ i mua nhưng nh ng chi phí đó l c ại không đượ
phản ánh trong giá c ng. Sai vì ngo ng tích th trườ ại ứ
cự c là nh ng l i ích đem l i cho đ i tư ng t 3 chhứ
không ph ng chi phí áp đ ng th 3. ải là nhữ ặt lên đ i tư
Câu 21: N Gini cếu hệ số ủa khu v c thành th ị là 0.35
và khu v c nông thôn là 0.32 thì c c là 0.67. Sai: ả nướ
vì h gini không cho phép phân tác s c ệ số ự BBĐ quố
gia thành BBĐ theo t ng khu v c.
Question 22: The production possibility curve shows all
the Pareto efficient allocators in the area of production
distribution False: The production possibility curve shows
the optimal ways of using resources to produce goods, so
it represents production efficiency, not distribution
efficiency.
Question 23: In a natural monopoly market, setting a
ceiling price equal to the average cost of the monopolist
will make the firm no longer have excess profits. True
because this is the government's natural monopolistic
regulatory measure, the firm just breaks even.
Question 24: The public sector always tries to compete
with the private sector in the efficient use of resources in
order to dominate the market. Wrong because the role of
the Government is to support and help the private sector,
creating conditions for the private sector and the market to
develop.
Question 25: The current concept of poverty includes
material deprivation, low income and ability to spend. It is
wrong because there is no exact concept of poverty, but
poverty includes 4 aspects, which are material
deprivation, medical education, vulnerability and lack of
voice and power.
Question 26: Only providing public goods with public
goods Wrong because there are still cases of CCCC with
HHCN and collection of fees for HHCC use
Question 27: When the economy is in recession, if the
government does not intervene with macroeconomic
stabilization policies, the economy cannot adjust itself to
return to the long run equilibrium. False: Without -
government intervention, the economy can still return to
the long run equilibrium, but it will take a long time and -
cause great effects such as unemployment, social evils,
….
Question 28: In a market economy, monopoly always
causes social welfare loss, so the Government should ban
all cases of monopolistic production and business. False:
The government should not ban monopolies because
Câu 22: Đường kh năng s n xu n t các ất thể hiệ ất cả
đi hiểm phân bổ ệu qu c phân phả Pareto trong linh vự ối
sả ế n xu t Sai: Đư ng kh năng s n xu t cho bi t nh ng
cách th c s ng ngu n l c t n xu ử dụ ối ưu để sả ất ra hàng
hóa, do đó nó th n hi u qu n xu không ể hi ả sả ất chứ
phả i hi u quả trong phân phối.
Câu 23: Trong th trường độc quyền t nhiên, việc đặt
giá tr n b ng chi phí trung bình c a hang đ c quy n s
làm hang không còn l i nhu ận siêu ngạch. Đúng vì đây
là bi t đện pháp đi u ti ế ộc quy n t nhiên c a Chính
phủ , hãng chỉ hòa v n.
Câu 24: Khu vực công c ng luôn c ng c nh tranh ố gắ
vớ i khu v c tư nhân trong vi c s ng hiử dụ u qu các
nguồn l c nh ng. Sai vì ằm chi m ưu thế ế trên th trườ
vai trò c a Chính ph giúp đ khu v c tư là h tr
nhân, t o đi u ki n cho khu v c tư nhân và th ng ị trườ
phát tri n.
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hi m thiện nay bao gồ ếu
thố n về vật ch t, thu nhập và kh năng chi tiêu th p.
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào v đói
nghèo, mà đói nghèo bao g nh, đó là thi u ồm 4 khía cạ ế
thố n về vật ch t, giáo dục y t n thương và không ế, bị tổ
có ti ng nói, quy n l c. ế
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
cộ ng Sai vì v n có trư ng h p CCCC v i HHCN
thu phí dự dụ ng HHCC
Câu 27: Khi nền kinh t u chính phế suy thoái, nế
không can thi p b ng các chính sách n đ nh kinh t ế
mô thì nền kinh t không th u ch nh đ quay vế ể tự điề
trạ ếng thái cân b ng dài h n. Sai: N u không có s can
thiệ p c a chính ph n kinh t n có th quay trủ nề ế vẫ ợ lại
trạ ng thái cân b ng dài h n nhưng sẽ mất m t khoảng
thời gian dài và gây ra nh t ững nh hư ng l n như th
nghiệp, t n xã hệ nạ ội,….
Câu 28: Trong nền kinh t ng, đ c quy n luôn ế th trườ
luôn gây ra t t phúc l i xã h i, vì vổn thấ ậy Chính phủ
nên c các trư ng h p s n xu c ấm tất cả ất kinh doanh độ
quyền. không nên c c Sai: Chính phủ ấm kinh doanh độ
| 1/30

Preview text:

Question 1: A mixed economy is an economy that is Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết
regulated by both the invisible hands of the market and the của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của
visible hands of the government, but the hand of the chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn. ◊
government is stronger.Wrong because Sai vì
+ A mixed economy is an economy that is regulated by both + nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của
the invisible hands of the market and the visible cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của
government, but the government's intervention is only for chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm the purpose of mục địch
- deal with market failures such as monopolies, - giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền,
externalities, asymmetric information, public goods
ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công
- reasonable resource allocation cộng - solve social justice issues
- phân bổ nguồn lực hợp l ý
It cannot be said that the regulation of the invisible hand of - giải quyết vấn đề công bằng xã hộ i
the market is stronger or the visible hand of the government Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của
is stronger because this intervention in each economy is thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính phủ different.
mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Question 2: Because the public park is a government area, Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính
the government should have preferential policies for this phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để
area to compete and prevail in the natural area.
cạnh tranh thắng thế KVTN
◊ It is wrong because the investment in the development of ◊ Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do
public or central areas is due to the calculation of the total tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho
social welfare, not incentives for any area. bất cứ khu vực nào
Question 3: In an unstable economy, the allocation of Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân
resources according to the market mechanism does not bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt
guarantee Pareto efficiency.◊ Right because được hiệu quả Pareto
Pareto efficient: An allocation of resources is called Pareto ◊ Đúng vì
efficient if there is no way to reallocate resources to make + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi
at least one person more profitable without harming anyone là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân else.
bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được
+ If the economy operates perfectly, then allocating lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
resources according to the market mechanism will be + Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn pareto efficient
lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto
+If the economy is unstable (monopoly, externalities, etc.), +Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng
the allocation of resources according to the market ...) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ
mechanism will cause the total social benefits to decrease. làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do
(eg loss not due to monopoly or externalities. then need độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can
government intervention to increase total social welfare, thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội,
regulate the economy to achieve pareto efficiency
điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Question 4: The preferential credit policy for private Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp
enterprises that are losing money to maintain jobs for tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho
employees is a policy compatible with the market người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế
mechanism.◊ Wrong because this is a subsidy policy for thị trường ◊ Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh businesses nghiệp
Question 5: Government itself is a threat to competition Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ and private property
cạnh tranh và sở hữu tư nhân ◊Sai vì chính phủ có vai
◊False because the government has a role in regulating the trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô macroeconomy
Question 6: An efficient allocation of resources Pareto is Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn
always more complete than an inefficient allocation◊ Right hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả ◊ Đúng because vì
Pareto efficient: An allocation of resources is called Pareto + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi
efficient if there is no way to reallocate resources to make là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân
at least one person more profitable without harming anyone bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được else.
lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
When the Pareto efficiency is reached, the resource is fully + khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng utilized hoàn toàn
Question 7: The program "Golden heart" to help the poor Câu 7: Chương trình "Tấm lòng vàng" giúp đỡ người
in difficult circumstances is a complete Pareto
nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto
◊ Right because at this time, the person who is helped by ◊ Đúng vì khi này người được chương trình "tấm lòng
the "golden heart" program will benefit more without vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại harming anyone. đến bất kì ai
Question 8: The sentence "The SARS epidemic caused a Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch
sharp decrease in the number of tourists to many Asian đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh" là
countries in 2003" is a factual statement.
một nhận định thực chứng.
◊True because of actual observation
◊Đúng vì quan sát thực tế
Question 9: When answering what to produce in the public Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính
sector, the government only relies on its subjective phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình
decisions, not on the law of Supply-Demand.
chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
◊ Wrong because when deciding what to produce in the ◊ Sai vì khi quyết định sản xuất cái gì trong KVCC,
KVCC, the government relies on chính phủ dựa vào - basic needs of society - nhu cầu cơ bản của X H - supply and demand - cung-cầu
Question 10: The principle of support requires government Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp
intervention in the economy when it is certain that such vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp
intervention is more effective than market regulation.
đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
◊ Yes, because government intervention aims to limit ◊ Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn
market failure and ensure a more stable economy
chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành ổn định hơn
Question 11: Because monopoly causes damage to social Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ
law, the government should have policies to eliminate cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền ◊ Sai vì monopoly
+ độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ
Wrong because Natural monopoly is irrevocable
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà
+ There are a number of industries that form a monopoly nước nhượng quyền sản xuất
because they are licensed by the state to produce
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến
Question 12: Average cost pricing will make the natural lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên
monopoly's excess profit zero◊ Right because bằng 0 ◊ Đúng vì
If the economy were to function perfectly, the market + Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị
would produce (P*;Q*) at the level of output P=MC
trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
+ when there is a monopoly, the monopolist chooses to + khi có độc quyền thì nhà độc quyền chọn sản xuất
produce (P0;Q0) at MR=MC causing the price to increase (P0;Q0) ở mức MR=MC ◊ làm cho giá cả tăng lên
to P0>P* and output to decrease to Q0P* và sản lượng giảm xuống Q0profit nhuận siêu ngạch
+ When pricing equals Average Cost, the difference will no + khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản
longer exist◊the excess profit of a natural monopoly is zero chênh lệch trên không còn nữa◊lợi nhuận siêu ngạch của
thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh
Question 13: An externality causes a loss of social justice nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà
because the firm causing the externality has produced the tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
level of output at which the marginal social benefit is less ◊ Sai vì Có 2 loại ngoại ứng là ngoại ứng tiêu cực và
than the marginal social cost. ngoại ứng tích cực
◊ Wrong because there are 2 types of externalities, negative + Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH là do sẽ dẫn
externalities and positive externalities
đến việc doanh nghiệp sản xuất quá mức
+ Negative externalities cause loss of social law because it
will lead to overproduction of enterprises
Q1>Qo và tổn thất PLXH là ABC
Q1>Qo and social law loss is ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH là do doanh
Positive externalities cause loss of social justice because nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản lượng tối ưu của thị
firms will produce less than the market's optimal output. trường Q1
Question 14: The positive external subsidy solution will not Q1work if the amount of money the government has to spend Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu
to subsidize is larger than the loss of social law saved.
quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn
◊ True, because when the government subsidizes an tổn thất PLXH tiết kiệm được
amount s, the MPB curve shifts upward
◊ Đúng vì khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho
( MPB ◊ MPB+s ) and now the market output will be Qo
đường MPB dịch chuyển lên trên
However, due to the tax burden, the social law loss due to ( MPB ◊ MPB+s ) và lúc này sản lượng trên thị trường
tax will be MNTV. If this is greater than the ZUV positive sẽ là Qo
non-external loss, then the subsidy policy is not effective
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH
do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất
không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Question 15: As a HHCC, you can't provide it personally
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
◊ Wrong because there are still cases where public goods ◊ Sai vì vẫn có trường hợp HHCC được cung cấp cá
are provided personally (for example, public goods are nhân ( VD như HHCC có tính loại trừ thì có thể cung
exclusive, they can be supplied individually)
cấp cá nhân loại hàng hóa này )
Question 16: All public relations produce positive Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực ◊ Sai externalities vì Wrong because
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân
+ When the actions of one object (be it an individual or a hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối
firm) have a good effect on the welfare of another object tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi
and cause that object to benefit but those effects are not nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
reflected in the price. the whole market, this effect is called trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là a positive externality ngoại ứng tích cực
+ If the public goods have no non-excludable properties + Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ
and are provided personally, there will be no externalities
và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng
Question 17: The uniform capitation overcomes the Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng
phenomenon of over-consumption of a public goods, so tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải
this is an effective solution. Wrong because pháp hiệu quả ◊ Sai v ì
+ Equal capitation is a form of providing an equal amount + Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng
of industrial goods to all people, not based on their specific HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ
needs, so when using this method, it will lead to this person vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này
being able to greater than need, and for others the intention sẽ dẫn đến việc đối với người này có thể định xuất lớn
to output is less than the need. Both of the above cases lead hơn nhu cầu và đối với người khác thì định xuất nhỏ hơn to a loss of social welfare
nhu cầu. Cả 2 trường hợp trên đều dẫn đến phúc lợi xã
hội bị tổn thất◊ không hiệu quả
Question 18: The problem of the eater does not appear in Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC pure public relations thuần tuý
◊ Wrong because the Freelancers are those who seek to ◊ Sai vì Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng
enjoy the benefits of the public goods without contributing thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào
a dime to the cost of producing and providing the public cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó goods.
Vấn đề "kẻ ăn không" không chỉ xuất hiện đối với
The problem of "freebies" appears not only for pure public HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không
goods but also for non-competitive public goods. có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức
Question 19: The market optimal level of output is greater sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ
than the socially optimal level of output in negative hơn trong ngoại ứng tích cực ◊ Đúng vì
externalities and smaller than in positive externalities.
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của ◊ Right because
xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 (
Negative externalities lead to society's optimal output Q0 Qo< market optimal output Q1 (Qo Ngoại ứng tích cực làm cho Q1
Positive externalities make Q1Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng
Question 20: Asymmetric information is considered a form thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống
of market failure because information has the same như một hàng hoá công cộng properties as a public good.
◊Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng
False because asymmetric information is considered a form thất bại ngoài đặc điểm Thông tin mang tính chất của
of failure in addition to the information characteristic of the HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại
public sector, so it fails like any other publicity, it also fails về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện
in terms of asymmetric information or the state of trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch
appearing in the market when one party to a market thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các
transaction has more complete information than the other đặc tính của sản phẩm about product characteristics
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và
Question 21: Teachers giving high marks to good work and cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo
giving bad marks to bad work is a way of treating according nguyên tắc công bằng ngang ◊ sai vì to the principle of equality. is wrong because
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những
+ Equal justice is the equal treatment of people who have người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
the same initial position in society
+ nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo
+ if it is equal, in this case the teacher must give the same viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều
score because the original social position is the student là học sinh
Question 22: The subsidy program for the poor in remote Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc
areas is to implement the principle of vertical equity.
diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực ◊ Right because
hiện nguyên tắc công bằng dọc ◊ Đúng v ì
Vertical equity is discrimination between people of + công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những
different positions in order to reduce existing differences
người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt
+ subsidy program for the poor in remote areas with the aim sẵn có
of reducing poverty and improving living standards. After + chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng
the program, the gap between the poor in remote areas and sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và nâng
the well-off people in urban areas will be narrowed
cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những
người nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những người
khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Question 23: Because of the equal weighting of the rich and Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
the poor, utilitarianism does not accept redistribution from nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ
the rich to the poor because it does not change the total người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi income. tổng thu nhập
◊ Wrong because the content of utilitarianism is to ◊ Sai vì nội dung của thuyết vị lợi là phân phối lại thu
redistribute income among individuals in society
nhập giữa các cá nhân trong XH
According to the utilitarian assumption,
Theo giả định của thuyết vị lợi là
The utility function of all individuals is the same.
- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau .
All individuals obey the law of diminishing marginal - Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên utility. giảm dần.
- Total income does not change during redistribution
- Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân
Since the total income does not change, the redistribution phối lại
of income will reduce the gap between individuals in Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại
society, creating equality, but the total income will not thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá nhân change.
trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc
Question 24: The Lorenz line can lie above, coincide with bên dưới đường phân giác or below the bisector ◊ Sai vì Wrong because
Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân
The LORENZ curve is always below the bisector (line 45) giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn
and above the line of complete imbalance toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35,
Question 25: If the GINI coefficient of the urban area is khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả
0.35, the rural area is 0.32, then the whole country thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
(Including both urban and rural areas) will be 0.67
◊ Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng
Wrong because the GINI coefficient does not separate the chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự
general inequality into different causes of the inequality. BBĐ đó
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất
Question 26: The Theil L index allows to analyze the bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất
general inequality according to the factors constituting that bình đẳng đó inequality.
◊ Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm
◊ True because the Theil L index overcomes this này của hệ số GINI
shortcoming of the GINI coefficient
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã
Question 27: Since 2000, Vietnam's poverty line has been được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế
adjusted to the same level as the international poverty line do NHTG xác định determined by the World Bank
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ
Question 28: If two countries have the same poverty line đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ
and the same poverty rate, the poverty gap will also be the bằng nhau same
◊ Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau
◊ Wrong because in different countries the economy is thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ
different, the poverty line will be different, so this index số này để so sánh cannot be used to compare
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách
Question 29: The distribution by input according to Rawls phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối
theory is the most optimal analysis because it always leads cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân
to the final result of complete equality in population cư ◊Sai v ì welfare.
+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm Wrong because
động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động
+ This theory easily leads to egalitarianism, which reduces cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm
the motivation to strive in the poor group and reduces the năng suất lao động xã hội.
motivation to work in the group of capable people, thereby + Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi
reducing social labor productivity.
ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
+ This theory still accepts a way of distribution that makes nghèo
the interests of the rich increase more than the benefits of the poor
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là
Question 30: Understood in the fullest sense, poverty is a tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức
state in which an individual does not have enough income sống tối thiểu. ◊ Đúng v ì
to ensure a minimum standard of living.
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người ◊ Right because
nghèo và người không nghèo
The poverty line is the boundary between the poor and the +Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức non-poor
sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ
+ Absolute poverty line: is the absolute standard of living gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
standards that is considered to be the minimum necessary +Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân
for an individual or household to be able to exist healthy.
phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để
+ Relative poverty line: determined according to income phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới
distribution or general consumption throughout the country mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống
to reflect the situation of a portion of the population living với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là
below the community's average So those who live below không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi
the minimum income (i.e. not enough to ensure a minimum là nghèo đói cần được trợ cấp
standard of living) is considered poor in need of subsidies. Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo
vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra
Question 31: Regulations on price ceilings do not always ◊ Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
protect the interests of consumers as the policy intentions + giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường set out.
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn
◊ True because there are 2 reasons for the failure of the ban đầu price ceiling
+ the ceiling price is set higher than the market equilibrium price
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế
+ reduces social welfare because the loss is not larger than định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH the original
◊ sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Question 32: A combination of floor pricing policy and
quantitative restriction will overcome all social law losses Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm
◊ is wrong because both of these measures cause loss of giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh social law nặng thuế.
Question 33: Since taxes in a monopoly environment ◊ Sai vì khi đánh thuế vào môi trường độc quyền thì
always raise prices, consumers always bear the full burden gánh nặng thuế sẽ được phân chia of the tax.
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì
◊ Wrong because when taxing in a monopolistic người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co
environment, the tax burden will be divided
giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất
If the MC curve is inelastic or small, the producer bears chịu
most of the tax burden. If the elasticity is zero, the entire + Nếu đường MC nằm ngang
tax burden is borne by the producer
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh
+ If the MC line is horizontal nặng thuế
If the demand curve is linear, the consumer bears of the tax -Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% burden gánh nặng thuế
If the demand curve is curved, the consumer bears 100% of + thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và the tax burden nhà độc quyền chịu
+ normally the tax burden is borne by both the consumer Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển and the monopolist
bớt gánh nặng thuế cho người khác
◊ Sai vì thuế trực thu là loại thuế mà Người nộp thuế
Question 34: Direct taxpayers always find ways to transfer đồng thời là người thực sự trả thuế vd như thuế thu nhập, the tax burden to others
thuế lợi tức. Do đó mà người nộp thuế buộc phải nộp
◊ Wrong because direct tax is a tax that the Taxpayer is also những khoản thuế trên mà ko thể chuyển gánh nặng thuế
the person who actually pays the tax eg income tax, income cho bất cứ một cá nhân nào khác
tax. Therefore, taxpayers are forced to pay these taxes Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho
without being able to transfer the tax burden to any other phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân individual.
phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Question 35: The Lorenz curve method always allows us to ◊ sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì không thể
compare the degree of inequality in income distribution so sánh được between any two countries.
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính
◊ is wrong because when 2 lorenz curves intersect, they sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội cannot be compared
nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng
Question 36: Rawlasists accept a policy that benefits all thêm nhiều hơn người nghèo.
members of society but in which the rich enjoy more ◊ Đúng vì
additional benefits than the poor. ◊ Right because
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi
+ The theory of the lowest maxima: Social welfare depends ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt
only on the interests of the poorest. Therefore, in order to tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo
maximize social capital, the utility of the poorest must be nhất maximized
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được
+ The final result of the socially optimal distribution will khi:UA = UB be achieved when: UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi
+ This theory still accepts the way of distribution that ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
makes the interests of the rich increase more than the nghèo benefits of the poor
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Question 37: The ball game is a public good
◊ Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động và
◊ It's wrong because watching football at the stadium and bán vé thì không có 2 đặc tính của HHCC
selling tickets doesn't have the 2 characteristics of HHCC
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người
+ Excludable: ticketing is the act of excluding consumers tiêu dùng hàng hóa này of this good
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ
+ competitive: one person watching, others will not be able không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là
to watch because the number of seats in the stadium is có hạn limited
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu
dành cho hàng hóa và dịch vụ. ◊ Đúng v ì
Question 38: Direct taxes are taxes levied on spending on + thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là
goods and services. ◊ Right because
người thực sự trả thuế◊ thu nhập của dân cư giảm ◊ chi
+ Direct tax is a tax that the taxpayer is also the person who mua hàng hóa dịch vụ giảm
actually pays the tax◊ the income of the population Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ
decreases the expenditure on goods and services decreases. rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không ◊ sai
Question 39: A public good is a good that society thinks vì HHCC
everyone should have, whether they want it or not
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác ◊ wrong because of HHCC
nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt
Question 40: Horizontal equity is the treatment of different hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
people differently, in order to reduce the consequences of ◊ sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với those innate differences.
những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
◊ is wrong because parity is equal treatment of people with Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì
the same initial position in society
thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu
Question 41: If the utility functions of individuals are the sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối
same, then utilitarianism holds that social welfare will be (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau). ◊Đúng vì
maximized if the income distribution reaches absolute + thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ
equality (i.e. everyone's income is equal). ).True because
thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ
+ utilitarian theory that social justice is ultimately just the thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
utility of individuals. Social justice is the algebraic sum of + giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là
the utility levels of all members of society
không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân
+ the utilitarian assumption that total income is constant phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà
during the distribution, so after redistribution of income làm tăng PLXH will not change
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến
mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn
Question 42: The demand curve is more elastic, the supply ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế .
curve is less elastic, and sellers will bear most of the tax ◊ Đúng burden. Right
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn
Question 43: Public expenditure in a broad sense is the total bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách
cost of public activities through the state budget. nhà nước.
◊ Wrong because this is public spending in the narrow ◊ Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp sense
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ
Question 44: The government must determine the scale and sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi
technology to produce products to bring maximum profit quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
when deciding how to answer the question of production?
◊ sai vì khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính
◊ is wrong because when answering the question of how to phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa hóa phúc lợi xã hội
produce, the government must achieve the goal of chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
maximizing social welfare, not maximizing profits
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là
Question 45: If all markets in an economy are perfectly thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì
competitive, except for one, then the combined equilibrium sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả
in the whole economy is Pareto efficient. Pareto.
Since it is a perfectly competitive market, the combined ◊ Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì sự cân
equilibrium in the economy (P=MC) always achieves bằng kết hợp trong nên kinh tế ( P=MC ) luôn đạt hiệu
pareto efficiency without excluding a single market.
quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là
Question 46: A transistor radio on a noisy beach is an một ví dụ về ngoại ứng.
example of an externality. Wrong because ◊ Sai vì
When the actions of one entity (be it an individual or a firm) +Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân
have a direct effect on the welfare of another, but those hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một
effects are not reflected in market prices, that effect are đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không called externalities.
được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó
+ at a noisy beach, a radio will not affect any person for được gọi là các ngoại ứng. good or bad
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh
hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả
Question 47: All points lying on the utility possibility năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong
frontier are Pareto efficient points in resource allocation. phân bố nguồn lực.
Wrong because all points on the PPF curve (but not the ◊ Sai vì tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ
utility frontier) are Pareto efficient points in the resource không phải đường giới hạn khả năng lợi ích ) là những allocation.
điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng
Question 48: Private goods are publicly supplied only in trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng
cases where the total transaction costs with the added thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu
benefit if the public supply is greater than the loss due to dùng quá mức. overconsumption.
◊ Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong
◊ True, because when individual goods are provided in an cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu....
aggregate, it will lead to overconsumption. If....
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là:
nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những
Question 49: Theorem 2 of the welfare economy states that người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân
if producers and consumers are both price takers, the bổ đạt hiệu quả Pareto.
market itself will lead to a Pareto efficient allocation.
◊ Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là
Wrong because producers and consumers are both price những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị
takers and the market must be perfectly competitive to lead trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ
to Pareto efficient allocation đạt hiệu quả Pareto
Question 50: To know who really pays the tax, it is Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước
necessary to first determine whether the tax is levied on the hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay
supply side or the demand side.◊ is wrong because in order bên cầu.
to determine who really pays the tax, it is necessary to ◊ sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu
determine what the tax is and the elasticity of the supply thuế cần xác định loại thuế là thuế gì và độ co giãn của and demand curves.
đường cung, đường cầu
Question 51: Using tariff barriers to protect the domestic Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị
market. That policy is compatible with the market.
trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị
◊ Wrong because when using tariff barriers will do trường.
+ reduce the quantity demanded of that good because the ◊ Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
domestic price is higher than the world price
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong
+ make domestic enterprises become dependent, do not nước cao hơn giá thế giới
invest in technical development, improve product quality, + làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, reduce costs
ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
Question 52: Parks are public goods
Câu 52 : công viên là hàng hóa công công
◊ Wrong because parks are personal goods
◊ Sai vì công viên là hàng hóa cá nhân
Question 39: The government contradicted itself when, on Câu 39: Chính phủ đã ự
t mâu thuẫn với mình khi một
the one hand, it tried to fight against monopoly, on the mặt ra ứ s c c ố h ng ộ đ c qu ề y n, ặ m t khác cho nh ề i u
other hand, many industries existed in the form of
nganh tồn tại dưới hình thức độc quyền.. monopoly.
Sai, Độc quyền hình thành do nhiều nguyên nhân như
do khả năng của tư nhân (phát minh, sáng chế,…), là
False, Monopolies are formed due to many reasons such
hâu quả tất yếu của thị trường do đạt được hiểu quả
as the ability of private individuals (inventions,
kinh tế cao (độc quyền tự nhiên), do kết quả của quá
inventions, etc.), an inevitable consequence of the market
trình cạnh tranh,… Vì vậy chính phủ không thể cấm tất
due to achieving high economic efficiency (natural
cả các dạng độc quyền mà c ỉ h nên can thiệp ể đ hạn ể đ
monopoly), as a result of competition, etc. Therefore, the hạn chế nh ợ ư c đ ể i m ủ c a ộ đ c qu ề y n mà thôi.
government cannot ban all forms of monopolies, but
should only intervene to limit the disadvantages of monopolies.
Question 36: The primary goal of the government is to
Câu 36: Mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa maximize profits. lợi nh ậ u n.
Sai vì mục tiêu hàng đầu của Chính phủ là tối ưu hóa PLXH.
Wrong because the Government's top goal is to optimize social law.
Question 37: If a policy benefits only the rich but does not Câu 37: Nếu một chính sách chỉ làm lợi cho gười giàu
benefit the poor, utilitarianism will reject the policy.
mà không mang lại lợi ích gì cho người nghèo thì thuyết vị lợi sẽ p ủ h nhận chính sách đó .
Wrong: Utilitarianism only cares about the maximum total Sai: Thuyết vị lợi chỉ quan tâm tới tổng PLXH tối đa,
social law, it doesn't care who's interests increase or
còn không cần quan tâm là lợ ích của ai tăng hay giảm. decrease.
Question 38: Public supply only with public goods and
Câu 38: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
private supply with private goods cộng và cung ấ c p cá nhân ớ v i hàng hóa cá nhân
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một ố s lý do như:
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some tốn kém so ớ v i CCCC.
public goods are too expensive compared to CCCC.
Question 30: Decision making in the private sector is
Câu 30: Việc ra quyết định trong khu vực tư nhân phức
more complicated and difficult than in KVCC because the tạp và khó khan hơn KVCC vì khu ự v c tư nhân luôn
private sector has to deal with all market fluctuations and phải đương ầ
đ u với mọi sự biến động và rủi ro của thị risks. trường.
Sai: Việc ra quyết định trong KVCC thường phức tạp
Wrong: Decision making in the public sector is often
hơn vì quyết định của KVCC có liên quan tới lợi ích
more complicated because the decisions of the public của nh ề i u ng ờ ư i, ạ l i p ả h i do nh ề i u ng ờ ư i qu ế y t ị đ nh
sector are related to the interests of many people, and
cho nên khó đạt được nhất trí chung.
must be decided by many people, so it is difficult to reach a consensus.
Question 31: The reason why the private sector does not
Câu 31: Sở dĩ tư nhân không sản xuất HHCC thuần túy
produce pure public goods is because it requires large
vì nó đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi vốn lâu.
capital and a long payback period.
Sai vì HHCC thuần túy có đặc tính không thể loại t ừ r
các cá nhân ra khỏi việc tiêu dùng dù họ có đóng góp
False because pure public goods have the characteristic
hay không, mà tư nhân lại không có khả năng cưỡng
that it cannot exclude individuals from consumption
chế như chính phủ, người cung cấp không thu được
whether they contribute or not, and the private sector does tiền ủ c a ng ờ
ư i sử dụng, không thu hồi được vốn chứ
not have the coercive power like the government, the
không phải thời gian thu hồi vốn lâu.
supplier does not collect the money of users, not recover
capital, not long payback period.
Câu 32: Hàng hóa có thể loại t ừ r bằng gi á thì nên cung
Question 32: Goods that are excludable by price should be cấp công ộ c ng hơn là cung ấ c p tư nhân. Sai vì ố đ i ớ v i
supplied publicly rather than privately. It is wrong HHCC có thể loại t ừ
r bằng giá thì phải so sánh giữa
because for public goods that can be excluded by price, it
cung cấp công và thu phí xem trường hợp nào tổn thất
is necessary to compare public provision and fee
ít hơn thì chọn hình thức cung cấp đó.
collection to see which case has less loss, then choose that form of supply.
Question 33: Equal capitation overcomes the phenomenon Câu 33: Định suất đồng đều khắc phục được hiện
of overconsumption of an individual good, so it is an tượng tiêu dùng quá ứ m c ộ
m t hàng hóa cá nhân, vì vậy
efficient solution. Wrong: Although overconsumption of 1 đây là một giiar pháp hiệu quả. Sai: mặc dù khắc phục
industrial product can be overcome, but the demand of
được việc tiêu dùn quá mức 1 HHCN nhưng cầu của
each person is different, so the same amount is divided, mỗi ng ờ
ư i khác nhau nên cùng một lượng phân chia
some people consume too much, others consume too little, như nhau người thì tiêu dùng quá nhiều, người thì tiêu
leading to loss of social welfare. .
dùng quá ít dẫn tới tổn thất phúc lợi xã hội.
Question 34: The fixed rate using the fixed method always Câu 34: Định suất sử dụng bằng phương pháp khoán
causes individuals to consume more than they need.
luôn khiến cho các cá nhân tiêu dùng nhiều hơn mức
Wrong: that is only true for people with low needs, and
mình có nhu cầu. Sai: điều đó chỉ đúng với những
those with higher needs are used too little. người có nhu ầ
c u thấp, còn những người có nhu cầu
cao hơn thì lại được sử dụng quá ít.
Question 35: Public goods have two attributes, which are
Câu 35: Hàng hóa công cộng có 2 thuộc tính là không
non-excludable and competitive. Wrong because the
thể loại trừ và có tính cạnh tranh Sai vì thuộc tính của
properties of public goods are cyclical, not those of public HHCC tuần túy chứ không phải là thuộc tính của goods in general. HHCC nói chung
Question 23: In a natural monopoly market, setting a
Câu 23: Trong thị trường độc quyền ự t nhiên ,việc đặt
ceiling price equal to the average cost of the monopolist
giá trần bằng chi phí trung bình của hang độc quyền sẽ
will make the firm no longer have excess profits. True
làm hang không còn lợi nhuận siêu ngạch. Đúng vì đây
because this is the government's natural monopolistic
là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính
regulatory measure, the firm just breaks even. phủ, hãng chỉ hòa ố v n.
Question 24: The public sector always tries to compete
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh
with the private sector in the efficient use of resources in
với khu vực tư nhân trong v ệ i c sử dụng h ệ i u quả các
order to dominate the market. Wrong because the role of
nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên t ị h trường. Sai vì
the Government is to support and help the private sector,
vai trò của Chính phủ là ỗ h t ợ r giúp đỡ khu vực tư
creating conditions for the private sector and the market to nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư nhân và thị trường develop. phát triển.
Question 25: The current concept of poverty includes
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu
material deprivation, low income and ability to spend. It is thốn về vật c ấ
h t, thu nhập và khả năng chi tiêu thấp.
wrong because there is no exact concept of poverty, but
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói
poverty includes 4 aspects, which are material
nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là thiếu
deprivation, medical education, vulnerability and lack of thốn về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và không voice and power.
có tiếng nói, quyền lực.
Question 26: Only providing public goods with public
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
goods Wrong because there are still cases of CCCC with cộng Sai vì ẫ v n có tr ờ ư ng ợ h p CCCC ớ v i HHCN và
HHCN and collection of fees for HHCC use thu phí dự dụng HHCC
Question 27: When the economy is in recession, if the
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ
government does not intervene with macroeconomic
không can thiệp bằng các chính sách ổn định kinh tế vĩ
stabilization policies, the economy cannot adjust itself to
mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về
return to the long-run equilibrium. trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n.
Sai: Nếu không có sự can thiệp của chính phủ nền kinh
False: Without government intervention, the economy can tế vẫn có t ể h quay t ợ
r lại trạng thái cân bằng dài hạn
still return to the long-run equilibrium, but it will take a
nhưng sẽ mất một khoảng thời gian dài và gây ra
long time and cause great effects such as unemployment,
những ảnh hưởng lớn như thất nghiệp, tệ nạn xã social evils, …. hội,….
Question 28: In a market economy, monopoly always
Câu 28: Trong nền kinh tế t ị
h trường, độc quyền luôn
causes social welfare loss, so the Government should ban
luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội, vì vậy Chính phủ
all cases of monopolistic production and business. False:
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc
The government should not ban monopolies because
quyền. Sai: Chính phủ không nên cấm kinh doanh độc
monopolies create benefits for society such as monopolies quyền vì những dạng độc quyền tạo ra lợi ích cho xã
due to the copyright regime for inventions, inventions, hội như ộ đ c qu ề y n do chê độ bản qu ề y n ố đ i ớ v i phát
etc., but should only intervene to limit the benefits.
minh, sang chế,… mà chỉ nên can thiệp ể đ hạn c ế h bớt disadvantages of monopoly.
các nhược điểm của độc quyền.
Question 29: The Lorenz curve method always allows us
Câu 29: Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho
to compare the degree of inequality in income distribution phép chúng ta so sánh được mức độ bất bình đẳng
between two countries. Wrong because it is not
trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia. Sai vì
comparable when two Lorenz curves intersect. Question
không so sánh được khi hai đường Lorenz cắt nhau.
Question 17: Market failures include only economic
Câu 17: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất
instability and asymmetric information. False: because
ổn kinh tế và thông tin không ố đ i ứ x ng. Sai: vì có 7
there are 7 types of market failures - Monopoly - dạng t ấ h t ạ b i ủ c a thị tr ờ ư ng - Độc qu ề y n - Ng ạ o i ứ ng -
Externalities - HHCC - Information asymmetry -
HHCC - Thông tin không đối xứng - Bất ổn kinh tế -
Economic instability - Social inequality - Promotional Mất công ằ b ng xã ộ h i - Hàng hóa khu ế y n ụ d ng và phí goods and promotion fees. khuyến dụng.
Question 18: Since the government represents the public
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng
sector, the government always tries to devote more nên chính phủ luôn ố
c gắng giành nhiều nguồn lực hơn
resources to the development of the public sector.
cho việc phát triển khu vực công cộng.
Sai vì việc giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào
It is wrong because the allocation of more resources to
phụ thuộc vào tiềm lực kinh ế t quốc gia và nhu cầu
which region depends on the national economic potential
phát triển của từng khu vực trong mỗi thời kỳ.
and the development needs of each region in each period.
Question 19: A government policy that gives the poor 5
Câu 19: Một chính sách của chính phủ mang lại cho
units of benefits but gives the rich 7 units of benefits will
người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng ạ l i ạ t o ra cho
not be accepted by the theory of least maximum because it ng ờ
ư i giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ không đ ợ ư c thu ế y t
widens the gap between the rich and the poor. wide. cực ạ đ i t ấ h p n ấ h t c ấ h p th ậ u n vì nó làm kh ả o ng cách
Wrong because Rawls theory will accept because the
giàu nghèo mở rộng. Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận
benefit of the poor has increased by 5 units of benefit.
vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Question 20: Positive externalities are costs imposed on a
Câu 20: Ngoại ứng tích cực là những chi p í h áp đặt lên
third party other than a seller or buyer, but those costs are một ố đ i t ợ ư ng thứ 3 không p ả h i là ng ờ ư i bán hay
not reflected in market prices. It is incorrect because người mua nhưng n ữ
h ng chi phí đó lại không được
positive externalities are benefits brought to the 3rd party
phản ánh trong giá cả t ị
h trường. Sai vì ngoại ứng tích
rather than the costs imposed on the 3rd party. Question cực là n ữ h ng ợ l i ích đem ạ l i cho ố đ i t ợ ư ng thứ 3 chứ
Question 21: If the Gini coefficient of the urban area is
không phải là những chi phí áp đặt lên đối tượng thứ 3.
0.35 and the rural area is 0. If the village is 0.32, the
Câu 21: Nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0.35
whole country is 0.67. Wrong: because the gini coefficient và khu vực nông thôn là 0.32 thì cả nước là 0.67. Sai:
does not allow the division of national inequality into
vì hệ số gini không cho phép phân tác sự BBĐ quốc regional inequality.
gia thành BBĐ theo từng khu vực.
Question 22: The production possibility curve shows all
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các
the Pareto efficient allocators in the area of production
điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong linh vực phân phối
distribution False: The production possibility curve shows sản x ấ u t Sai: Đ ờ ư ng khả năng ả s n x ấ u t cho b ế i t n ữ h ng
the optimal ways of using resources to produce goods , so
cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra hàng
it represents production efficiency, not distribution
hóa, do đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không efficiency. phải h ệ i u quả trong phân phối.
Question 13: If two countries have the same poverty line
Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và
as noni and the same poverty rate, the poverty gap is also
tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng nghèo cũng bằng
the same. Wrong because the income of poor individuals
nhau. Sai vì thu nhập của cá nhân nghèo ở các quốc gia
is different in different countries. là khác nhau.
Question 14: If the population size increases, the direct
Câu 14: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực
impact will increase the cost of providing pure public
tiếp làm tăn chi phí cung ứ ng HHCC th ầ u n túy. Sai vì
cosmetics. It is wrong because either of the two properties một trong hai th ộ u c tính ủ c a HHCC th ầ u n túy không
of a purely public service is non-competitive, i.e. it does
có tính cạnh tranh, tức là nó không làm giảm lợi ích
not reduce the benefit of others who are also using it when của n ữ h ng ng ờ ư i khác cũng ồ đ ng t ờ h i sử dụng HHCC
another person is using it. Therefore, population growth
đó khi có một người khác đang ử s dụng. Do đó dân ố s
does not increase the cost of pure public supply
tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Question 15: If the Theil-L index of the rural area is 0.3
Câu 15: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là
and the urban area is 0.42, the Theil-L index of the h w ole
0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì c ỉ h số Theil-L của
country is 0.72 Wrong: because the proportion of the
cả nước là 0.72 Sai: vì chưa biết ỷ t trọng dân cư hai
population in those two areas is unknown. khu vực đó.
Question 16: The government's decision to reduce import
Câu 16: Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt
tax on steel products is a Pareto complete. False: -
hàng thép của chính phủ làmột hoàn thiện Pareto. Sai: -
Concept: An allocation of resources called Pareto
Khái niệm: Một sự phân ổ
b nguồn lực được gọi là
perfection states that there exists a way to reallocate
hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn tại cách phân bổ lại
resources so that one person benefits without the other
nguồn lực để một người được lợi mà người khác không
being harmed. - Explanation: Reduce import tax -> bị thiệt. - Giải thích: Giảm th ế
u nhập khẩu -> Người
Consumers benefit, producers lose -> not Pareto
tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> không phải perfection là hoàn thiện Pareto
Question 7: Personal supply only with personal goods.
Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân. Sai
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
vì có thể CCCC với HHCN với một ố s lý do như:
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
public goods are too expensive compared to CCCC tốn kém so ớ v i CCCC
Question 8: The current concept of poverty is a situation
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng
where an individual does not have enough income to
cá nhân không có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống
ensure a minimum standard of living. It is wrong because tối th ể i u. Sai vì không có ộ m t khái n ệ i m ch ẩ u n xác nào
there is no exact concept of poverty, but poverty includes
về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là
4 aspects, which are material deprivation, medical thiếu t ố h n về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và
education, vulnerability and lack of voice and power.
không có tiếng nói, quyền lực.
Question 9: The Theil-L index allows to separate national
Câu 9: Chỉ số Theil-L cho phép phân tách tình trạng
inequality into inequality in each region of that country. bất bình ẳ đ ng q ố u c gia thành ấ b t bình ẳ đ ng trong ừ t ng
Right because this is the advantage of the Theil-L .
khu vực của quốc gia đó. Đúng vì đây là ưu điểm của indicator chỉ số Theil-L
Question 10: For a closed economy, when the government Câu 10: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng
increases taxes and the central bank increases the reserve
thuế và ngân hàng trung ương tăng ỉ
t lệ dự trữ bắt buộc
requirement ratio, output increases. Wrong because Y thì sản lượng tăng. output decreases
Sai vì sản lượng Y giảm
Question 11: Suppose the economy is at full employment. Câu 11: Giả sử nền kinh ế t đang ở mức toàn dụng nhân
The government wants to lower interest rates to stimulate
công. Chính phủ muốn giảm lãi suất để kích thích đầu
investment but does not want output levels to change. If
tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu
combined with the policy "The government reduces kết ợ h p ớ
v i chính sách “Chính phủ g ả i m chi tiêu cho
spending on the budget and the central bank buys
ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu
government bonds in the market, it will satisfy that goal. Chính phủ trên t ị h trường thì ẽ s thỏa mãn được mục
Yes, because Decreasing spending -> AD decreases -> IS
tiêu đó. Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm
decreases Buy bonds -> incr a e se money supply -> LM
Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng Kết hợp
increases Combined we have a new equilibrium: interest
ta có cân bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y
rate i decreases, output Y stays the same không đổi
Question 12: The government's only function is to Câu 12: Chính phủ c ỉ
h có chức năng là ổn định hóa
stabilize the macro-economy and redistribute income
kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập Sai vì Chính
False because the government has four functions:
phủ có bốn chức năng: Phân ổ b nguồn lực, Phân phối
Resource allocation, income redistribution, and lại thu n ậ h p, Ổ
n đinh hóa kinh tế vĩ mô và ạ đ i d ệ i n cho
quốc gia trên trường quốc tế.
macroeconomic stabilization and represent the country on the international stage.
Question 1: Consumers have the same right to use public
Câu 1: Người tiêu dùng đều có quyền sử dụng HHCC
goods, so they must contribute equally to the production
như nhau nên họ phải đóng góp bằng nhau để sản xuất
and supply of public goods before False: because each
và cung cấp HHCC trước đó Sai: vì mỗi người lại có
person has a different number of questions about a
lượng câu khác nhau về một l ạ o i HHCC cụ thể nên ự s
particular type of cosmetic, the availability Their tax
sẵn sang về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
contributions differ from each other.
Question 2: To know who really pays the tax, it is
Câu 2: Muốn biết ai là người thực sự t ả r th ế u thì trước
necessary to first determine whether it is a tax on the hết ầ c n xác ị
đ nh đó là thuế đánh vào bên cung hay bên
supply side or the demand side. Wrong because taxes,
cầu. Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên ầ c u thì
whether levied on the supply side or the demand side,
cả hai đều phải cùng chia ẻ
s gánh nặng thuế, bên nào
both must share the tax burden, which side bears more
gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc vào độ co giãn của
depends on the elasticity of supply and demand. cung và cầu.
Question 3: Because of the equal weighting of the rich and Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
the poor, utilitarianism does not accept the redistribution
nhau nên thuyết vị lợi không chấp nhận phân phối lại
of income from the rich to the poor because it does not
thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều đó
change the total social welfare False because Total income không làm thay đổi tổng phúc lợi xã hội Sai vì Tổng
does not increase but total Social Welfare increases
thu nhập không tăng nhưng tổng Phúc lợi xã hội tăng
Question 4: All public goods generate positive
Câu 4: Mọi hàng hóa công cộng đều tạo ra ngoại ứng
externalities. False because Public Goods can create
tích cực. Sai vì Hàng hóa công cộng có thể tạo ra ngoại
negative externalities, such as traffic congestion. ứn tiêu ự c c, ví dụ như ắ t c ng ẽ h n giao thông.
Question 5: The government does not allow businesses to
Câu 5: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp
falsely advertise because inaccurate advertising will
quảng cáo sai vì quảng cáo không chính xác sẽ làm
reduce the competition of the market. True because when giảm tính ạ
c nh tranh của thị trường. Đúng vì khi người
buyers do not have complete and accurate information
mua không có thông tin đầy đủ và chính xác về các đặc
about the characteristics of goods -> asymmetric
tính của hàng hóa -> tình trạng thông tin không đối
information situation -> buy too little or buy too much xứng - > mua quá ít h ặ o c mua quá nh ề i u so ớ v i ứ m c
compared to the effective level -> Loss of social law
hiệu quả -> Tổn thất PLXH
Question 6: When the supply curve is more elastic and the Câu 6: Khi đường cung co giãn nhiều, đường cầu co
demand curve less elastic, consumers will bear most of the giãn ít thì người tiêu dùng sẽ cịu phần lớn gánh nặng
burden of the tax on the supply side. Yes, because when
của thuế đánh vào bên cung. Đúng vì khi ầ c u co giãn
demand is less elastic, buyers are more dependent on that ít, người mua bị p ụ
h thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn
good, so the supply side has to pay more tax.
nên bên cung phải chịu thuế nhiều hơn.
Question 1: Consumers have the same right to use public
Câu 1: Người tiêu dùng đều có quyền sử dụng HHCC
goods, so they must contribute equally to the production
như nhau nên họ phải đóng góp bằng nhau để sản xuất
and supply of public goods before False: because each
và cung cấp HHCC trước đó Sai: vì mỗi người lại có
person has a different number of questions about a
particular type of cosmetic, the availability Their tax
lượng câu khác nhau về một l ạ o i HHCC cụ thể nên ự s
contributions differ from each other.
sẵn sang về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
Question 2: To know who really pays the tax, it is
Câu 2: Muốn biết ai là người thực sự t ả r th ế u thì trước
necessary to first determine whether it is a tax on the hết ầ c n xác ị
đ nh đó là thuế đánh vào bên cung hay bên
supply side or the demand side. Wrong because taxes,
cầu. Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên ầ c u thì
whether levied on the supply side or the demand side,
cả hai đều phải cùng chia ẻ
s gánh nặng thuế, bên nào
both must share the tax burden, which side bears more
gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc vào độ co giãn của
depends on the elasticity of supply and demand. cung và cầu.
Question 3: Because of the equal weighting of the rich and Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
the poor, utilitarianism does not accept the redistribution
nhau nên thuyết vị lợi không chấp nhận phân phối lại
of income from the rich to the poor because it does not
thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều đó
change the total social welfare False because Total income không làm thay đổi tổng phúc lợi xã hội Sai vì Tổng
does not increase but total Social Welfare increases
thu nhập không tăng nhưng tổng Phúc lợi xã hội tăng
Question 4: All public goods generate positive
Câu 4: Mọi hàng hóa công cộng đều tạo ra ngoại ứng
externalities. False because Public Goods can create
tích cực. Sai vì Hàng hóa công cộng có thể tạo ra ngoại
negative externalities, such as traffic congestion. ứn tiêu ự c c, ví dụ như ắ t c ng ẽ h n giao thông.
Question 5: The government does not allow businesses to
Câu 5: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp
falsely advertise because inaccurate advertising will
quảng cáo sai vì quảng cáo không chính xác sẽ làm
reduce the competition of the market. True because when giảm tính ạ
c nh tranh của thị trường. Đúng vì khi người
buyers do not have complete and accurate information
mua không có thông tin đầy đủ và chính xác về các đặc
about the characteristics of goods -> asymmetric
tính của hàng hóa -> tình trạng thông tin không đối
information situation -> buy too little or buy too much xứng - > mua quá ít h ặ o c mua quá nh ề i u so ớ v i mức
compared to the effective level -> Loss of social law
hiệu quả -> Tổn thất PLXH
Question 6: When the supply curve is more elastic and the Câu 6: Khi đường cung co giãn nhiều, đường cầu co
demand curve less elastic, consumers will bear most of the giãn ít thì người tiêu dùng sẽ cịu phần lớn gánh nặng
burden of the tax on the supply side. Yes, because when
của thuế đánh vào bên cung. Đúng vì khi ầ c u co giãn
demand is less elastic, buyers are more dependent on that ít, người mua bị p ụ
h thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn
good, so the supply side has to pay more tax.
nên bên cung phải chịu thuế nhiều hơn.
Question 7: Personal supply only with personal goods.
Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân. Sai
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
vì có thể CCCC với HHCN với một ố s lý do như:
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
public goods are too expensive compared to CCCC tốn kém so ớ v i CCCC
Question 8: The current concept of poverty is a situation
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng
where an individual does not have enough income to
cá nhân không có đủ thu n ậ
h p để đảm bảo mức sống
ensure a minimum standard of living. It is wrong because tối th ể i u. Sai vì không có ộ m t khái n ệ i m ch ẩ u n xác nào
there is no exact concept of poverty, but poverty includes
về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là
4 aspects, which are material deprivation, medical thiếu t ố h n về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và
education, vulnerability and lack of voice and power.
không có tiếng nói, quyền lực.
Question 9: The Theil-L index allows to separate national
Câu 9: Chỉ số Theil-L cho phép phân tách tình trạng
inequality into inequality in each region of that country. bất bình ẳ đ ng q ố u c gia thành ấ b t bình ẳ đ ng trong ừ t ng
Right because this is the advantage of the Theil-L .
khu vực của quốc gia đó. Đúng vì đây là ưu điểm của indicator chỉ số Theil-L
Question 10: For a closed economy, when the government Câu 10: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng
increases taxes and the central bank increases the reserve
thuế và ngân hàng trung ương tăng ỉ
t lệ dự trữ bắt buộc
requirement ratio, output increases. Wrong because Y
thì sản lượng tăng. Sai vì sản lượng Y giảm output decreases
Question 11: Suppose the economy is at full employment. Câu 11: Giả sử nền kinh ế t đang ở mức toàn dụng nhân
The government wants to lower interest rates to stimulate
công. Chính phủ muốn giảm lãi suất để kích thích đầu
investment but does not want output levels to change. If
tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu
combined with the policy "The government reduces kết ợ h p ớ
v i chính sách “Chính phủ g ả i m chi tiêu cho
spending on the budget and the central bank buys
ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu
government bonds in the market, it will satisfy that goal. Chính phủ trên t ị h trường thì ẽ s thỏa mãn được mục
Yes, because Decreasing spending -> AD decreases -> IS
tiêu đó. Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm
decreases Buy bonds -> increase money supply -> LM
Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng Kết hợp
increases Combined we have a new equilibrium: interest
ta có cân bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y
rate i decreases, output Y stays the same không đổi
Question 12: The government's only function is to Câu 12: Chính phủ c ỉ
h có chức năng là ổn định hóa
stabilize the macro-economy and redis r t ibute income
kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập Sai vì Chính
False because the government has four functions:
phủ có bốn chức năng: Phân ổ b nguồn lực, Phân phối
Resource allocation, income redistribution, and lại thu n ậ h p, Ổ
n đinh hóa kinh tế vĩ mô và ạ đ i d ệ i n cho
macroeconomic stabilization and represent the country on
quốc gia trên trường quốc tế. the international stage.
Question 13: If two countries have the same poverty line
Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và
as noni and the same poverty rate, the poverty gap is also
tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng nghèo cũng bằng
the same. Wrong because the income of poor individuals
nhau. Sai vì thu nhập của cá nhân nghèo ở các quốc gia
is different in different countries. là khác nhau.
Question 14: If the population size increases, the direct
Câu 14: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực
impact will increase the cost of providing pure public
tiếp làm tăn chi phí cung ứ ng HHCC th ầ u n túy. Sai vì
cosmetics. It is wrong because either of the two properties một trong hai th ộ u c tính ủ c a HHCC th ầ u n túy không
of a purely public service is non-competitive, i.e. it does
có tính cạnh tranh, tức là nó không làm giảm lợi ích
not reduce the benefit of others who are also using it when của n ữ h ng ng ờ ư i khác cũng ồ đ ng t ờ h i sử dụng HHCC
another person is using it. Therefore, population growth
đó khi có một người khác đang sử dụng. Do đó dân số
does not increase the cost of pure public suppl y
tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Question 15: If the Theil-L index of the rural area is 0.3
Câu 15: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là
and the urban area is 0.42, the Theil-L index of the whole
0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì c ỉ h số Theil-L của
country is 0.72 Wrong: because the proportion of the
cả nước là 0.72 Sai: vì chưa biết ỷ t trọng dân cư hai
population in those two areas is unknown. khu vực đó.
Question 16: The government's decision to reduce import
Câu 16: Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt
tax on steel products is a Pareto complete. False: -
hàng thép của chính phủ làmột hoàn thiện Pareto. Sai: -
Concept: An allocation of resources called Pareto
Khái niệm: Một sự phân ổ
b nguồn lực được gọi là
perfection states that there exists a way to reallocate
hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn tại cách phân bổ lại
resources so that one person benefits without the other
nguồn lực để một người được lợi mà người khác không
being harmed. - Explanation: Reduce import tax -> bị thiệt. - Giải thích: Giảm th ế
u nhập khẩu -> Người
Consumers benefit, producers lose -> not Pareto
tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> không phải perfection là hoàn thiện Pareto
Question 17: Market failures include only economic
Câu 17: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất
instability and asymmetric information. False: because
ổn kinh tế và thông tin không ố đ i ứ x ng. Sai: vì có 7
there are 7 types of market failures - Monopoly - dạng t ấ h t ạ b i ủ c a thị tr ờ ư ng - Độc qu ề y n - Ng ạ o i ứ ng -
Externalities - HHCC - Information asymmetry -
HHCC - Thông tin không đối xứng - Bất ổn kinh tế -
Economic instability - Social inequality - Promotional Mất công ằ b ng xã ộ h i - Hàng hóa khu ế y n ụ d ng và phí goods and promotion fees. khuyến dụng.
Question 18: Since the government represents the public
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng
sector, the government always tries to devote more nên chính phủ luôn ố
c gắng giành nhiều nguồn lực hơn
resources to the development of the public sector. It is
cho việc phát triển khu vực công cộng. Sai vì việc
wrong because the allocation of more resources to which
giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào phụ thuộc
region depends on the national economic potential and the vào tiềm lực kinh tế quốc gia và nhu cầu phát triển của
development needs of each region in each period. từng khu ự v c trong ỗ m i t ờ h i ỳ k .
Question 19: A government policy that gives the poor 5
Câu 19: Một chính sách của chính phủ mang lại cho
units of benefits but gives the rich 7 units of benefits will
người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng ạ l i ạ t o ra cho
not be accepted by the theory of least maximum because it người giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ không đ ợ ư c thuyết
widens the gap between the rich and the poor. wide. cực ạ đ i t ấ h p n ấ h t c ấ h p th ậ u n vì nó làm kh ả o ng cách
Wrong because Rawls theory will accept because the
giàu nghèo mở rộng. Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận
benefit of the poor has increased by 5 units of benefit.
vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Question 20: Positive externalities are costs imposed on a
Câu 20: Ngoại ứng tích cực là những chi phí áp đặt lên
third party other than a seller or buyer, but those costs are một ố đ i t ợ ư ng thứ 3 không p ả h i là ng ờ ư i bán hay
not reflected in market prices. False because positive người mua nhưng n ữ
h ng chi phí đó lại không được
externalities are benefits to a third party rather than costs
phản ánh trong giá cả t ị
h trường. Sai vì ngoại ứng tích imposed on a third party. cực là n ữ h ng ợ l i ích đem ạ l i cho ố đ i t ợ ư ng thứ 3 chứ
không phải là những chi phí áp đặt lên đối tượng thứ 3.
Question 21: If the Gini coefficient of the urban area is
Câu 21: Nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0.35
0.35 and the rural area is 0.32, the whole country is 0.67.
và khu vực nông thôn là 0.32 thì cả nước là 0.67. Sai:
Wrong: because the gini coefficient does not allow the
vì hệ số gini không cho phép phân tác sự BBĐ quốc
division of national inequality into regional inequality.
gia thành BBĐ theo từng khu vực.
Question 22: The production possibility curve shows all
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các
the Pareto efficient allocators in the area of production
điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong linh vực phân phối
distribution False: The production possibility curve shows sản x ấ u t Sai: Đ ờ ư ng khả năng ả s n x ấ u t cho b ế i t n ữ h ng
the optimal ways of using resources to produce goods, so
cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra hàng
it represents production efficiency, not distribution
hóa, do đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không efficiency. phải h ệ i u quả trong phân phối.
Question 23: In a natural monopoly market, setting a
Câu 23: Trong thị trường độc quyền ự t nhiên, việc đặt
ceiling price equal to the average cost of the monopolist
giá trần bằng chi phí trung bình của hang độc quyền sẽ
will make the firm no longer have excess profits. True
làm hang không còn lợi nhuận siêu ngạch. Đúng vì đây
because this is the government's natural monopolistic
là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính
regulatory measure, the firm just breaks even. phủ, hãng chỉ hòa ố v n.
Question 24: The public sector always tries to compete
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh
with the private sector in the efficient use of resources in với khu ự v c tư nhân trong v ệ i c sử dụng h ệ i u quả các
order to dominate the market. Wrong because the role of
nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên t ị h trường. Sai vì
the Government is to support and help the private sector,
vai trò của Chính phủ là ỗ h t ợ r giúp đỡ khu vực tư
creating conditions for the private sector and the market to nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư nhân và thị trường develop. phát triển.
Question 25: The current concept of poverty includes
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu
material deprivation, low income and ability to spend. It is thốn về vật c ấ
h t, thu nhập và khả năng chi tiêu thấp.
wrong because there is no exact concept of poverty, but
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói
poverty includes 4 aspects, which are material
nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là thiếu
deprivation, medical education, vulnerability and lack of thốn về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và không voice and power.
có tiếng nói, quyền lực.
Question 26: Only providing public goods with public
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
goods Wrong because there are still cases of CCCC with cộng Sai vì ẫ v n có tr ờ ư ng ợ h p CCCC ớ v i HHCN và
HHCN and collection of fees for HHCC use thu phí dự dụng HHCC
Question 27: When the economy is in recession, if the
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ
government does not intervene with macroeconomic
không can thiệp bằng các chính sách ổn định kinh tế vĩ
stabilization policies, the economy cannot adjust itself to
mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về
return to the long-run equilibrium. False: Without trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n. Sai: ế N u không có sự can
government intervention, the economy can still return to thiệp ủ
c a chính phủ nền kinh tế vẫn có thể quay trợ lại
the long-run equilibrium, but it will take a long time and trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n nhưng sẽ mất ộ m t khoảng
cause great effects such as unemployment, social evils,
thời gian dài và gây ra những ảnh hưởng lớn như thất ….
nghiệp, tệ nạn xã hội,….
Question 28: In a market economy, monopoly always
Câu 28: Trong nền kinh tế t ị
h trường, độc quyền luôn
causes social welfare loss, so the Government should ban
luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội, vì vậy Chính phủ
all cases of monopolistic production and business. False:
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc
The government should not ban monopolies because
quyền. Sai: Chính phủ không nên cấm kinh doanh độc