Tổng hợp câu hỏi tự luận + đáp án môn kinh tế học đại cương | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Question 1: A mixed economy is an economy that is regulated by both the invisible hands of the market and the visible hands of the government, but the hand of the government is stronger. Wrong because + A mixed economy is an economy that is regulated by both the invisible hands of the market and the visible government, but the government's intervention is only for the purpose of - deal with market failures such as monopolies, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Question 1: A mixed economy is an economy that is Câu 1: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết
regulated by both the invisible hands of the market and the của cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của
visible hands of the government, but the hand of the chính phủ, nhưng bàn tay của chính phủ mạnh hơn. ◊
government is stronger.Wrong because Sai vì
+ A mixed economy is an economy that is regulated by both + nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự điều tiết của
the invisible hands of the market and the visible cả 2 bàn tay vô hình của thị trường và hữu hình của
government, but the government's intervention is only for chính phủ tuy nhiên sự can thiệp của chính phủ chỉ nhằm the purpose of mục địch
- deal with market failures such as monopolies, - giải quyết các thất bại của thị trường như độc quyền,
externalities, asymmetric information, public goods
ngoại ứng , thong tin không đối xứng, hang hóa công
- reasonable resource allocation cộng - solve social justice issues
- phân bổ nguồn lực hợp l ý
It cannot be said that the regulation of the invisible hand of - giải quyết vấn đề công bằng xã hộ i
the market is stronger or the visible hand of the government Không thể nói rằng sự điều tiết của bàn tay vô hình của
is stronger because this intervention in each economy is thị trường mạnh hơn hay bàn tay hữu hình của chính phủ different.
mạnh hơn vì sự can thiệp này ở mỗi nền kinh tế là khác nhau
Question 2: Because the public park is a government area, Câu 2: Vì KVCC là khu vực của chính phủ nên chính
the government should have preferential policies for this phủ cần có những chính sách ưu đãi cho khu vực này để
area to compete and prevail in the natural area.
cạnh tranh thắng thế KVTN
◊ It is wrong because the investment in the development of ◊ Sai vì việc đầu tư phát triển KVCC hay KVTT là do
public or central areas is due to the calculation of the total tính toán đến tổng phúc lợi xã hội chứ không ưu đãi cho
social welfare, not incentives for any area. bất cứ khu vực nào
Question 3: In an unstable economy, the allocation of Câu 3: Trong điều kiện nền kinh tế ko ổn định thì phân
resources according to the market mechanism does not bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường ko đảm bảo đạt
guarantee Pareto efficiency.◊ Right because được hiệu quả Pareto
Pareto efficient: An allocation of resources is called Pareto ◊ Đúng vì
efficient if there is no way to reallocate resources to make + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi
at least one person more profitable without harming anyone là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân else.
bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được
+ If the economy operates perfectly, then allocating lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
resources according to the market mechanism will be + Nếu nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì phân bổ nguồn pareto efficient
lực theo cơ chế thị trường sẽ đạt hiệu quả pareto
+If the economy is unstable (monopoly, externalities, etc.), +Nếu nền kinh tế không ổn định ( độc quyền , ngoại ứng
the allocation of resources according to the market ...) thì việc phân bổ nguồn lực theo cơ chế thị trường sẽ
mechanism will cause the total social benefits to decrease. làm cho tổng lợi ích xã hội giảm.( vd như mất không do
(eg loss not due to monopoly or externalities. then need độc quyền hay ngoại ứng gây ra ).Lúc đó cần sự can
government intervention to increase total social welfare, thiệp của chính phủ nhằm làm tăng tổng phúc lợi xã hội,
regulate the economy to achieve pareto efficiency
điều tiết nền kinh tế đạt hiệu quả pareto
Question 4: The preferential credit policy for private Câu 4: Chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp
enterprises that are losing money to maintain jobs for tư nhân đang thua lỗ để duy trì công ăn việc làm cho
employees is a policy compatible with the market người lao động là một chính sách tương hợp với cơ chế
mechanism.◊ Wrong because this is a subsidy policy for thị trường ◊ Sai vì đây là chính sách trợ cấp cho doanh businesses nghiệp
Question 5: Government itself is a threat to competition Câu 5: Bản thân chính phủ cũng là một nguy cơ đe doạ and private property
cạnh tranh và sở hữu tư nhân ◊Sai vì chính phủ có vai
◊False because the government has a role in regulating the trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô macroeconomy
Question 6: An efficient allocation of resources Pareto is Câu 6: Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto luôn
always more complete than an inefficient allocation◊ Right hoàn thiện hơn một phân bổ khác chưa hiệu quả ◊ Đúng because vì
Pareto efficient: An allocation of resources is called Pareto + Hiệu quả pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi
efficient if there is no way to reallocate resources to make là đạt hiệu quả Pareto nếu như không có cách nào phân
at least one person more profitable without harming anyone bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được else.
lợi hơn mà không làm thiệt hại đến bất kỳ ai khác
When the Pareto efficiency is reached, the resource is fully + khi đạt hiệu quả Pareto thì nguồn lực được sử dụng utilized hoàn toàn
Question 7: The program "Golden heart" to help the poor Câu 7: Chương trình "Tấm lòng vàng" giúp đỡ người
in difficult circumstances is a complete Pareto
nghèo gặp hoàn cảnh khó khăn là một hoàn thiện Pareto
◊ Right because at this time, the person who is helped by ◊ Đúng vì khi này người được chương trình "tấm lòng
the "golden heart" program will benefit more without vàng" giúp đỡ sẽ được lợi hơn mà không làm thiệt hại harming anyone. đến bất kì ai
Question 8: The sentence "The SARS epidemic caused a Câu 8: Câu "Nạn dịch SARS đã làm lượng khách du lịch
sharp decrease in the number of tourists to many Asian đến nhiều nước châu Á trong năm 2003 giảm mạnh" là
countries in 2003" is a factual statement.
một nhận định thực chứng.
◊True because of actual observation
◊Đúng vì quan sát thực tế
Question 9: When answering what to produce in the public Câu 9: Khi trả lời sản xuất cái gì trong KVCC, chính
sector, the government only relies on its subjective phủ chỉ dựa vào những quyết định chủ quan của mình
decisions, not on the law of Supply-Demand.
chứ ko căn cứ và quy luật Cung-Cầu.
◊ Wrong because when deciding what to produce in the ◊ Sai vì khi quyết định sản xuất cái gì trong KVCC,
KVCC, the government relies on chính phủ dựa vào - basic needs of society - nhu cầu cơ bản của X H - supply and demand - cung-cầu
Question 10: The principle of support requires government Câu 10: Nguyên tắc hỗ trợ yêu cầu chính phủ can thiệp
intervention in the economy when it is certain that such vào nền kinh tế khi đảm bảo chắc chắn rằng sự can thiệp
intervention is more effective than market regulation.
đó hiệu quả hơn so với sự điều tiết của thị trường
◊ Yes, because government intervention aims to limit ◊ Đúng vì mục tiêu can thiệp của chính phủ là làm hạn
market failure and ensure a more stable economy
chế thất bại của thị trường và đảm bảo nền kt vận hành ổn định hơn
Question 11: Because monopoly causes damage to social Câu 11: Vì độc quyền gây tổn thất PLXH nên chính phủ
law, the government should have policies to eliminate cần có những chính sách xoá bỏ độc quyền ◊ Sai vì monopoly
+ độc quyền tự nhiên là không thể xóa bỏ
Wrong because Natural monopoly is irrevocable
+ có một số ngành hình thành nên độc quyền là do nhà
+ There are a number of industries that form a monopoly nước nhượng quyền sản xuất
because they are licensed by the state to produce
Câu 12: Việc định giá bằng chi phí trung bình sẽ khiến
Question 12: Average cost pricing will make the natural lợi nhuận siêu ngạch của thị trường độc quyền tự nhiên
monopoly's excess profit zero◊ Right because bằng 0 ◊ Đúng vì
If the economy were to function perfectly, the market + Nều để cho nền kinh tế vận hành hoàn hảo thì thị
would produce (P*;Q*) at the level of output P=MC
trường sẽ sản xuất (P*;Q*) ở mức sản lượng P=MC
+ when there is a monopoly, the monopolist chooses to + khi có độc quyền thì nhà độc quyền chọn sản xuất
produce (P0;Q0) at MR=MC causing the price to increase (P0;Q0) ở mức MR=MC ◊ làm cho giá cả tăng lên
to P0>P* and output to decrease to Q0P* và sản lượng giảm xuống Q0profit nhuận siêu ngạch
+ When pricing equals Average Cost, the difference will no + khi định giá bằng Chi phí trung bình sẽ làm khoản
longer exist◊the excess profit of a natural monopoly is zero chênh lệch trên không còn nữa◊lợi nhuận siêu ngạch của
thị trường độc quyền tự nhiên bằng 0
Câu 13: Ngoại ứng gây ra tổn thất PLXH là vì doanh
Question 13: An externality causes a loss of social justice nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng mà
because the firm causing the externality has produced the tại đó lợi ích xã hội biên nhỏ hơn chi phí xã hội biên
level of output at which the marginal social benefit is less ◊ Sai vì Có 2 loại ngoại ứng là ngoại ứng tiêu cực và
than the marginal social cost. ngoại ứng tích cực
◊ Wrong because there are 2 types of externalities, negative + Ngoại ứng tiêu cực gây tổn thất PLXH là do sẽ dẫn
externalities and positive externalities
đến việc doanh nghiệp sản xuất quá mức
+ Negative externalities cause loss of social law because it
will lead to overproduction of enterprises
Q1>Qo và tổn thất PLXH là ABC
Q1>Qo and social law loss is ABC
+ Ngoại ứng tích cực gây tổn thất PLXH là do doanh
Positive externalities cause loss of social justice because nghiệp sẽ sản xuất ít hơn mức sản lượng tối ưu của thị
firms will produce less than the market's optimal output. trường Q1
Question 14: The positive external subsidy solution will not Q1work if the amount of money the government has to spend Câu 14: Giải pháp trợ cấp ngoại ứng tích cực sẽ ko hiệu
to subsidize is larger than the loss of social law saved.
quả nếu số tiền chính phủ phải chi ra để trợ cấp lớn hơn
◊ True, because when the government subsidizes an tổn thất PLXH tiết kiệm được
amount s, the MPB curve shifts upward
◊ Đúng vì khi chính phủ trợ cấp một lượng s sẽ làm cho
( MPB ◊ MPB+s ) and now the market output will be Qo
đường MPB dịch chuyển lên trên
However, due to the tax burden, the social law loss due to ( MPB ◊ MPB+s ) và lúc này sản lượng trên thị trường
tax will be MNTV. If this is greater than the ZUV positive sẽ là Qo
non-external loss, then the subsidy policy is not effective
Tuy nhiên do gánh nặng thuế gây ra thì tổn thất PLXH
do thuế sẽ là MNTV. Nếu phần này lớn hơn phần mất
không do ngoại ứng tích cực ZUV thì chính sách trợ cấp không hiệu quả
Question 15: As a HHCC, you can't provide it personally
Câu 15: Đã là HHCC thì ko thể cung cấp cá nhân
◊ Wrong because there are still cases where public goods ◊ Sai vì vẫn có trường hợp HHCC được cung cấp cá
are provided personally (for example, public goods are nhân ( VD như HHCC có tính loại trừ thì có thể cung
exclusive, they can be supplied individually)
cấp cá nhân loại hàng hóa này )
Question 16: All public relations produce positive Câu 16: Mọi HHCC đều tạo ra ngoại ứng tích cực ◊ Sai externalities vì Wrong because
+ Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân
+ When the actions of one object (be it an individual or a hoặc hãng) có ảnh hưởng tốt đến phúc lợi của một đối
firm) have a good effect on the welfare of another object tượng khác và làm cho đối tượng đó được hưởng lợi
and cause that object to benefit but those effects are not nhưng những ảnh hưởng đó lại không được phản ánh
reflected in the price. the whole market, this effect is called trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó được gọi là a positive externality ngoại ứng tích cực
+ If the public goods have no non-excludable properties + Nếu như HHCC đó không có thuộc tính không loại trừ
and are provided personally, there will be no externalities
và được cung cấp cá nhân thì sẽ không gây ra ngoại ứng
Question 17: The uniform capitation overcomes the Câu 17: Định suất đồng đều khắc phục được hiện tượng
phenomenon of over-consumption of a public goods, so tiêu dùng quá mức một HHCC, vì thế đây là một giải
this is an effective solution. Wrong because pháp hiệu quả ◊ Sai v ì
+ Equal capitation is a form of providing an equal amount + Định suất đồng đều là hình thức cung cấp một lượng
of industrial goods to all people, not based on their specific HHCN như nhau cho tất cả mọi người, không căn cứ
needs, so when using this method, it will lead to this person vào cầu cụ thể của họ vì vậy mà khi dùng biện pháp này
being able to greater than need, and for others the intention sẽ dẫn đến việc đối với người này có thể định xuất lớn
to output is less than the need. Both of the above cases lead hơn nhu cầu và đối với người khác thì định xuất nhỏ hơn to a loss of social welfare
nhu cầu. Cả 2 trường hợp trên đều dẫn đến phúc lợi xã
hội bị tổn thất◊ không hiệu quả
Question 18: The problem of the eater does not appear in Câu 18: Vấn đề kẻ ăn ko chí xuất hiện đối với HHCC pure public relations thuần tuý
◊ Wrong because the Freelancers are those who seek to ◊ Sai vì Kẻ ăn không là những người tìm cách hưởng
enjoy the benefits of the public goods without contributing thụ lợi ích của HHCC mà không đóng góp một đồng nào
a dime to the cost of producing and providing the public cho chi phí sản xuất và cung cấp HHCC đó goods.
Vấn đề "kẻ ăn không" không chỉ xuất hiện đối với
The problem of "freebies" appears not only for pure public HHCC thuần túy mà còn xuất hiện đối với HHCC không
goods but also for non-competitive public goods. có tính cạnh tranh
Câu 19: Mức sản lượng tối ưu thị trường lớn hơn mức
Question 19: The market optimal level of output is greater sản lượng tối ưu xã hội trong ngoại ứng tiêu cực và nhỏ
than the socially optimal level of output in negative hơn trong ngoại ứng tích cực ◊ Đúng vì
externalities and smaller than in positive externalities.
Ngoại ứng tiêu cực dẫn đến mức sản lượng tối ưu của ◊ Right because
xã hội Q0 < mức sản lượng tối ưu của thị trường Q1 (
Negative externalities lead to society's optimal output Q0 Qo< market optimal output Q1 (Qo Ngoại ứng tích cực làm cho Q1
Positive externalities make Q1Câu 20: Thông tin ko đối xứng được coi là một dạng
Question 20: Asymmetric information is considered a form thất bại thị trường vì thông tin có các tính chất giống
of market failure because information has the same như một hàng hoá công cộng properties as a public good.
◊Sai vì thông tin không đối xứng được coi là một dạng
False because asymmetric information is considered a form thất bại ngoài đặc điểm Thông tin mang tính chất của
of failure in addition to the information characteristic of the HHCC nên thất bại giống mọi HHCC khác còn thất bại
public sector, so it fails like any other publicity, it also fails về thông tin không đối xứng hay tình trạng xuất hiện
in terms of asymmetric information or the state of trên thị trường khi một bên nào đó tham gia giao dịch
appearing in the market when one party to a market thị trường có được thông tin đầy đủ hơn bên kia về các
transaction has more complete information than the other đặc tính của sản phẩm about product characteristics
Câu 21: Giáo viên cho điểm cao đối với bài làm tốt và
Question 21: Teachers giving high marks to good work and cho điểm xấu đối với bài làm kém là cách đối xử theo
giving bad marks to bad work is a way of treating according nguyên tắc công bằng ngang ◊ sai vì to the principle of equality. is wrong because
+Công bằng ngang là sự đối xử như nhau đối với những
+ Equal justice is the equal treatment of people who have người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
the same initial position in society
+ nếu là công bằng ngang thì trong trường hợp này giáo
+ if it is equal, in this case the teacher must give the same viên phải cho điểm như nhau vì vị trí xã hội ban đâu đều
score because the original social position is the student là học sinh
Question 22: The subsidy program for the poor in remote Câu 22: Chương trình trợ cấp cho các đối tượng thuộc
areas is to implement the principle of vertical equity.
diện nghèo đói ở các vùng sâu vùng xa là nhằm thực ◊ Right because
hiện nguyên tắc công bằng dọc ◊ Đúng v ì
Vertical equity is discrimination between people of + công bằng dọc là sự phân biệt đối xử giữa những
different positions in order to reduce existing differences
người có vị trí khác nhau nhằm giảm bớt sự khác biệt
+ subsidy program for the poor in remote areas with the aim sẵn có
of reducing poverty and improving living standards. After + chương trình trợ cấp cho đối tượng nghèo đói ở vùng
the program, the gap between the poor in remote areas and sâu vùng xa nhằm mục đích giảm bớt nghèo đói và nâng
the well-off people in urban areas will be narrowed
cao mức sống. Sau chương trình khoảng cách của những
người nghèo đói ở vùng sau vùng xa và những người
khá giả ở thành thị sẽ được thu hẹp
Question 23: Because of the equal weighting of the rich and Câu 23: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
the poor, utilitarianism does not accept redistribution from nhau nên thuyết vị lơi ko chấp nhận phân phối lại từ
the rich to the poor because it does not change the total người giàu sang người nghèo vì điều đó ko làm thay đổi income. tổng thu nhập
◊ Wrong because the content of utilitarianism is to ◊ Sai vì nội dung của thuyết vị lợi là phân phối lại thu
redistribute income among individuals in society
nhập giữa các cá nhân trong XH
According to the utilitarian assumption,
Theo giả định của thuyết vị lợi là
The utility function of all individuals is the same.
- Hàm thoả dụng của các cá nhân là như nhau .
All individuals obey the law of diminishing marginal - Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên utility. giảm dần.
- Total income does not change during redistribution
- Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân
Since the total income does not change, the redistribution phối lại
of income will reduce the gap between individuals in Do tổng thu nhập không thay đổi nên việc phân phối lại
society, creating equality, but the total income will not thu nhập sẽ làm giảm bớt khoảng cách giữa các cá nhân change.
trong xã hội, tao sự bình đẳng mà tổng thu nhập không đổi
Câu 24: Đường Lorenz có thể nằm bên trên, trùng hoặc
Question 24: The Lorenz line can lie above, coincide with bên dưới đường phân giác or below the bisector ◊ Sai vì Wrong because
Đường cong LORENZ luôn nằm bên dưới đường phân
The LORENZ curve is always below the bisector (line 45) giác ( đường 45 ) và bên trên đương mất cân bằng hoàn
and above the line of complete imbalance toàn
Câu 25: Nếu hệ số GINI của khu vực thành thị là 0.35,
Question 25: If the GINI coefficient of the urban area is khu vực nông thôn là 0.32 thì của cả nước (Gồm cả
0.35, the rural area is 0.32, then the whole country thành thị và nông thôn) sẽ là 0.67
(Including both urban and rural areas) will be 0.67
◊ Sai vì hệ số GINI không phân tách sự bất bình đẳng
Wrong because the GINI coefficient does not separate the chung thành các nguyên nhân gây khác nhau gây ra sự
general inequality into different causes of the inequality. BBĐ đó
Câu 26: Chỉ số Theil L cho phép phân tích tình trạng bất
Question 26: The Theil L index allows to analyze the bình đẳng chung theo các yếu tố cấu thành nên sự bất
general inequality according to the factors constituting that bình đẳng đó inequality.
◊ Đúng vì chỉ số Theil L khắc phúc được nhược điểm
◊ True because the Theil L index overcomes this này của hệ số GINI
shortcoming of the GINI coefficient
Câu 27: Từ năm 2000, ngưỡng nghèo của Việt Nam đã
Question 27: Since 2000, Vietnam's poverty line has been được điều chỉnh lên ngang bằng ngưỡng nghèo quốc tế
adjusted to the same level as the international poverty line do NHTG xác định determined by the World Bank
Câu 28: Nếu 2 nước có ngưỡng nghèo như nhau và tỉ lệ
Question 28: If two countries have the same poverty line đói nghèo bằng nhau thì khoảng cách nghèo cũng sẽ
and the same poverty rate, the poverty gap will also be the bằng nhau same
◊ Sai vì ở các nước khác nhau nền kinh tế là khác nhau
◊ Wrong because in different countries the economy is thì ngưỡng nghèo sẽ khác nhau nên không thể dùng chỉ
different, the poverty line will be different, so this index số này để so sánh cannot be used to compare
Câu 29: Phân phối theo nhập theo thuyết Rawls là cách
Question 29: The distribution by input according to Rawls phân tích tối ưu nhất vì nó luôn đưa đến kết cục cuối
theory is the most optimal analysis because it always leads cùng là tình trạng bình đẳng hoàn toàn về phúc lợi dân
to the final result of complete equality in population cư ◊Sai v ì welfare.
+ Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm giảm Wrong because
động lực phấn đấu ở nhóm người nghèo và giảm động
+ This theory easily leads to egalitarianism, which reduces cơ làm việc ở nhóm người có năng lực, do đó làm giảm
the motivation to strive in the poor group and reduces the năng suất lao động xã hội.
motivation to work in the group of capable people, thereby + Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi
reducing social labor productivity.
ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
+ This theory still accepts a way of distribution that makes nghèo
the interests of the rich increase more than the benefits of the poor
Câu 30: Hiểu theo nghĩa đầy đủ nhất thì đói nghèo là
Question 30: Understood in the fullest sense, poverty is a tình trạng cá nhân ko có đủ thu nhập để đảm bảo mức
state in which an individual does not have enough income sống tối thiểu. ◊ Đúng v ì
to ensure a minimum standard of living.
Ngưỡng nghèo là ranh giới để phân biệt giữa người ◊ Right because
nghèo và người không nghèo
The poverty line is the boundary between the poor and the +Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức non-poor
sống được coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ
+ Absolute poverty line: is the absolute standard of living gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
standards that is considered to be the minimum necessary +Ngưỡng nghèo tương đối: được xác định theo phân
for an individual or household to be able to exist healthy.
phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nước để
+ Relative poverty line: determined according to income phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cư sống dưới
distribution or general consumption throughout the country mức trung bình của cộng đồng Vậy những người sống
to reflect the situation of a portion of the population living với mức thu nhập dưới mức thu nhập tối thiểu ( tức là
below the community's average So those who live below không đủ để đảm bảo mức sống tối thiểu ) thì được coi
the minimum income (i.e. not enough to ensure a minimum là nghèo đói cần được trợ cấp
standard of living) is considered poor in need of subsidies. Câu 31: Quy định về giá trần ko phải lúc nào cũng bảo
vệ được lợi ích của người tiêu dùng như ý đồ chính sách đặt ra
Question 31: Regulations on price ceilings do not always ◊ Đúng vì có 2 lý do gây thất bại của việc định giá trần
protect the interests of consumers as the policy intentions + giá trần đặt cao hơn giá cân bằng của thị trường set out.
+ làm giảm phúc lợi xã hội do phần mất không lớn hơn
◊ True because there are 2 reasons for the failure of the ban đầu price ceiling
+ the ceiling price is set higher than the market equilibrium price
Câu 32: Kết hợp giữa chính sách đặt giá sàn và hạn chế
+ reduces social welfare because the loss is not larger than định lượng sẽ khắc phục được tất cả tổn thất PLXH the original
◊ sai vì cả 2 biện pháp này đều gây ra tổn thất PLXH
Question 32: A combination of floor pricing policy and
quantitative restriction will overcome all social law losses Câu 33: Vì thuế trong môi trường độc quyền luôn làm
◊ is wrong because both of these measures cause loss of giá tăng nên người tiêu dùng luôn phải chịu toàn bộ gánh social law nặng thuế.
Question 33: Since taxes in a monopoly environment ◊ Sai vì khi đánh thuế vào môi trường độc quyền thì
always raise prices, consumers always bear the full burden gánh nặng thuế sẽ được phân chia of the tax.
+Nếu đường MC ít co giãn hoặc độ co giãn nhỏ thì
◊ Wrong because when taxing in a monopolistic người sản xuất chịu phần lớn gánh nặng thuế. Nếu độ co
environment, the tax burden will be divided
giãn bằng 0 thì toàn bộ gánh nặng thuế người sản xuất
If the MC curve is inelastic or small, the producer bears chịu
most of the tax burden. If the elasticity is zero, the entire + Nếu đường MC nằm ngang
tax burden is borne by the producer
- đường cầu tuyến tính thì người tiêu dùng chịu ½ gánh
+ If the MC line is horizontal nặng thuế
If the demand curve is linear, the consumer bears of the tax -Nếu đường cầu cong thì người tiêu dùng chịu 100% burden gánh nặng thuế
If the demand curve is curved, the consumer bears 100% of + thông thường gánh nặng thuế cả người tiêu dùng và the tax burden nhà độc quyền chịu
+ normally the tax burden is borne by both the consumer Câu 34: Người nộp thuế trực thu luôn tìm cách chuyển and the monopolist
bớt gánh nặng thuế cho người khác
◊ Sai vì thuế trực thu là loại thuế mà Người nộp thuế
Question 34: Direct taxpayers always find ways to transfer đồng thời là người thực sự trả thuế vd như thuế thu nhập, the tax burden to others
thuế lợi tức. Do đó mà người nộp thuế buộc phải nộp
◊ Wrong because direct tax is a tax that the Taxpayer is also những khoản thuế trên mà ko thể chuyển gánh nặng thuế
the person who actually pays the tax eg income tax, income cho bất cứ một cá nhân nào khác
tax. Therefore, taxpayers are forced to pay these taxes Câu 35: Phương pháp đường cong Lorenz luôn luôn cho
without being able to transfer the tax burden to any other phép ta so sánh được mức độ bất bình đẳng trong phân individual.
phối thu nhập giữa hai nước bất kì.
Question 35: The Lorenz curve method always allows us to ◊ sai vì khi 2 đường cong lorenz cắt nhau thì không thể
compare the degree of inequality in income distribution so sánh được between any two countries.
Câu 36: Người theo thuyết Rawlas chấp nhận một chính
◊ is wrong because when 2 lorenz curves intersect, they sách làm lợi cho tất cả mọi thành viên trong xã hội cannot be compared
nhưng trong đó người giàu được hưởng lợi ích tăng
Question 36: Rawlasists accept a policy that benefits all thêm nhiều hơn người nghèo.
members of society but in which the rich enjoy more ◊ Đúng vì
additional benefits than the poor. ◊ Right because
+ thuyết cực đại thấp nhất: FLXH chỉ phụ thuộc vào lợi
+ The theory of the lowest maxima: Social welfare depends ích của người nghèo nhất. Vì vậy, muốn có FLXH đạt
only on the interests of the poorest. Therefore, in order to tối đa thì phải cực đại hóa độ thỏa dụng của người nghèo
maximize social capital, the utility of the poorest must be nhất maximized
+ Kết quả cuối cùng phân phối tối ưu xã hội sẽ đạt được
+ The final result of the socially optimal distribution will khi:UA = UB be achieved when: UA = UB
+Thuyết này vẫn chấp nhận cách phân phối làm cho lợi
+ This theory still accepts the way of distribution that ích của người giàu tăng nhiều hơn lợi ích của người
makes the interests of the rich increase more than the nghèo benefits of the poor
Câu 37: Trận đấu bóng là hàng hóa công cộng
Question 37: The ball game is a public good
◊ Sai vì trân bóng đá khi được xem ở sân vận động và
◊ It's wrong because watching football at the stadium and bán vé thì không có 2 đặc tính của HHCC
selling tickets doesn't have the 2 characteristics of HHCC
+ có tính loại trừ : bán vé là hành động loại trừ người
+ Excludable: ticketing is the act of excluding consumers tiêu dùng hàng hóa này of this good
+ có tính cạnh tranh :người này xem thì người khác sẽ
+ competitive: one person watching, others will not be able không được xem vì số lượng ghế trong sân vận động là
to watch because the number of seats in the stadium is có hạn limited
Câu 38: Thuế trực thu là thuế đánh vào phần chi tiêu
dành cho hàng hóa và dịch vụ. ◊ Đúng v ì
Question 38: Direct taxes are taxes levied on spending on + thuế trực thu là thuế mà người nộp thuế đồng thời là
goods and services. ◊ Right because
người thực sự trả thuế◊ thu nhập của dân cư giảm ◊ chi
+ Direct tax is a tax that the taxpayer is also the person who mua hàng hóa dịch vụ giảm
actually pays the tax◊ the income of the population Câu 39: Hàng hóa công cộng là hàng hóa mà xã hội nghĩ
decreases the expenditure on goods and services decreases. rằng mọi người nên có, bất kể họ muốn hay không ◊ sai
Question 39: A public good is a good that society thinks vì HHCC
everyone should have, whether they want it or not
Câu 40: Công bằng theo chiều ngang là cách đối xử khác ◊ wrong because of HHCC
nhau đối với những người khác nhau, nhằm giảm bớt
Question 40: Horizontal equity is the treatment of different hậu quả của những điểm khác nhau bẩm sinh đó
people differently, in order to reduce the consequences of ◊ sai vì công bằng ngang là sự đối xử như nhau với those innate differences.
những người có vị trí ban đầu như nhau trong xã hội
◊ is wrong because parity is equal treatment of people with Câu 41: Nếu hàm lợi ích của các cá nhân như nhau thì
the same initial position in society
thuyết vị lợi cho rằng phúc lợi xã hội sẽ đạt tối đa nếu
Question 41: If the utility functions of individuals are the sự phân phối thu nhập đạt đến sự bình đẳng tuyệt đối
same, then utilitarianism holds that social welfare will be (tức là thu nhập của mọi người bằng nhau). ◊Đúng vì
maximized if the income distribution reaches absolute + thuyết vị lợi cho rằng PLXH suy cho cùng chỉ là độ
equality (i.e. everyone's income is equal). ).True because
thỏa dụng của các cá nhân.PLXH là tổng đại số mức độ
+ utilitarian theory that social justice is ultimately just the thỏa dụng của tất cả các thành viên trong xã hội
utility of individuals. Social justice is the algebraic sum of + giả định của thuyết vị lợi cho rằng tổng thu nhập là
the utility levels of all members of society
không đổi trong quá trình phân phối, nên sau khi phân
+ the utilitarian assumption that total income is constant phối lại thu nhập sẽ không làm giảm tổng thu nhập mà
during the distribution, so after redistribution of income làm tăng PLXH will not change
+ PLXH sẽ đạt tối đa nếu có sự phân phối thu nhập đến
mức bình đẳng tuyệt đối MUA = MUB
Câu 42: Đường cầu co giãn nhiều, đường cung co giãn
Question 42: The demand curve is more elastic, the supply ít người bán sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế .
curve is less elastic, and sellers will bear most of the tax ◊ Đúng burden. Right
Câu 43: Chi tiêu công cộng hiểu theo nghĩa rộng là toàn
Question 43: Public expenditure in a broad sense is the total bộ chi phí cho hoạt động công cộng thông qua ngân sách
cost of public activities through the state budget. nhà nước.
◊ Wrong because this is public spending in the narrow ◊ Sai vì đây là chi tiêu công cộng theo nghĩa hẹp sense
Câu 44: Chính phủ phải xác định quy mô và công nghệ
Question 44: The government must determine the scale and sản xuất các sản phẩm để đem lại lợi nhuận tối đa khi
technology to produce products to bring maximum profit quyết định trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào?
when deciding how to answer the question of production?
◊ sai vì khi trả lời câu hỏi sản xuất như thế nào chính
◊ is wrong because when answering the question of how to phủ phải đạt được mục tiêu là tối đa hóa phúc lợi xã hội
produce, the government must achieve the goal of chứ hông phải đem lại lợi nhuận tối đa
maximizing social welfare, not maximizing profits
Câu 45: Nếu tất cả mọi thị trường trong nền kinh tế là
Question 45: If all markets in an economy are perfectly thị trường cạnh tranh hoàn hảo, trừ một thị trường, thì
competitive, except for one, then the combined equilibrium sự cân bằng kết hợp trong cả nền kinh tế là đạt hiệu quả
in the whole economy is Pareto efficient. Pareto.
Since it is a perfectly competitive market, the combined ◊ Sai vì đã là thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì sự cân
equilibrium in the economy (P=MC) always achieves bằng kết hợp trong nên kinh tế ( P=MC ) luôn đạt hiệu
pareto efficiency without excluding a single market.
quả pareto mà không trừ một thị trường nào
Câu 46: Một chiếc đài bán dẫn trên một bãi tắm ồn ào là
Question 46: A transistor radio on a noisy beach is an một ví dụ về ngoại ứng.
example of an externality. Wrong because ◊ Sai vì
When the actions of one entity (be it an individual or a firm) +Khi hành động của một đối tượng (có thể là cá nhân
have a direct effect on the welfare of another, but those hoặc hãng) có ảnh hưởng trực tiếp đến phúc lợi của một
effects are not reflected in market prices, that effect are đối tượng khác, nhưng những ảnh hưởng đó lại không called externalities.
được phản ánh trong giá cả thị trường thì ảnh hưởng đó
+ at a noisy beach, a radio will not affect any person for được gọi là các ngoại ứng. good or bad
+ở bãi biển ồn ào thì một chiếc đài sẽ không làm ảnh
hưởng tốt hay xấu đến bất kì một cá nhân nào
Câu 47: Tất cả những điểm nằm trên đường giới hạn khả
Question 47: All points lying on the utility possibility năng lợi ích đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto trong
frontier are Pareto efficient points in resource allocation. phân bố nguồn lực.
Wrong because all points on the PPF curve (but not the ◊ Sai vì tất cả những điểm nằm trên đường PPF ( chứ
utility frontier) are Pareto efficient points in the resource không phải đường giới hạn khả năng lợi ích ) là những allocation.
điểm đạt hiểu quả Pareto trong phân bố nguồn lực
Câu 48: Hàng hóa cá nhân chỉ được cung cấp công cộng
Question 48: Private goods are publicly supplied only in trong trường hợp tổng chi phí giao dịch với lợi ích tăng
cases where the total transaction costs with the added thêm nếu cung cấp công cộng lớn hơn tổn thất do tiêu
benefit if the public supply is greater than the loss due to dùng quá mức. overconsumption.
◊ Đúng vì khi hàng hóa cá nhân được cung cấp cong
◊ True, because when individual goods are provided in an cộng thì sẽ dẫn đến tình trạng tiêu dùng quá mức.nếu....
aggregate, it will lead to overconsumption. If....
Câu 49: Định lý 2 của nền kinh tế phúc lợi phát biểu là:
nếu người sản xuất và người tiêu dùng đều là những
Question 49: Theorem 2 of the welfare economy states that người chấp nhận giá thì tự thị trường sẽ đẫn đến phân
if producers and consumers are both price takers, the bổ đạt hiệu quả Pareto.
market itself will lead to a Pareto efficient allocation.
◊ Sai vì người sản xuất và người tiêu dung đều là
Wrong because producers and consumers are both price những người chấp nhận giá và thị trường đó phải là thị
takers and the market must be perfectly competitive to lead trường cạnh tranh hoàn hảo thì mới dẫn đến phân bổ
to Pareto efficient allocation đạt hiệu quả Pareto
Question 50: To know who really pays the tax, it is Câu 50: Muốn biết ai là người thực sự chịu thuế trước
necessary to first determine whether the tax is levied on the hết cần xác định xem thuế đó đánh vào bên cung hay
supply side or the demand side.◊ is wrong because in order bên cầu.
to determine who really pays the tax, it is necessary to ◊ sai vì muốn xác định xem ai là người thực sự chịu
determine what the tax is and the elasticity of the supply thuế cần xác định loại thuế là thuế gì và độ co giãn của and demand curves.
đường cung, đường cầu
Question 51: Using tariff barriers to protect the domestic Câu 51: Sử dụng hàng rào thuế quan để bảo vệ thị
market. That policy is compatible with the market.
trường trong nước. Chính sách đó là tương hợp với thị
◊ Wrong because when using tariff barriers will do trường.
+ reduce the quantity demanded of that good because the ◊ Sai vì khi sử dụng hàng rào thuế quan sẽ làm
domestic price is higher than the world price
+ giảm lượng cầu về mặt hàng hóa đó do giá trong
+ make domestic enterprises become dependent, do not nước cao hơn giá thế giới
invest in technical development, improve product quality, + làm cho các doanh nghiệp trong nước trở nên ỷ lại, reduce costs
ko đầu tư phát triển kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
Question 52: Parks are public goods
Câu 52 : công viên là hàng hóa công công
◊ Wrong because parks are personal goods
◊ Sai vì công viên là hàng hóa cá nhân
Question 39: The government contradicted itself when, on Câu 39: Chính phủ đã ự
t mâu thuẫn với mình khi một
the one hand, it tried to fight against monopoly, on the mặt ra ứ s c c ố h ng ộ đ c qu ề y n, ặ m t khác cho nh ề i u
other hand, many industries existed in the form of
nganh tồn tại dưới hình thức độc quyền.. monopoly.
Sai, Độc quyền hình thành do nhiều nguyên nhân như
do khả năng của tư nhân (phát minh, sáng chế,…), là
False, Monopolies are formed due to many reasons such
hâu quả tất yếu của thị trường do đạt được hiểu quả
as the ability of private individuals (inventions,
kinh tế cao (độc quyền tự nhiên), do kết quả của quá
inventions, etc.), an inevitable consequence of the market
trình cạnh tranh,… Vì vậy chính phủ không thể cấm tất
due to achieving high economic efficiency (natural
cả các dạng độc quyền mà c ỉ h nên can thiệp ể đ hạn ể đ
monopoly), as a result of competition, etc. Therefore, the hạn chế nh ợ ư c đ ể i m ủ c a ộ đ c qu ề y n mà thôi.
government cannot ban all forms of monopolies, but
should only intervene to limit the disadvantages of monopolies.
Question 36: The primary goal of the government is to
Câu 36: Mục tiêu hàng đầu của chính phủ là tối ưu hóa maximize profits. lợi nh ậ u n.
Sai vì mục tiêu hàng đầu của Chính phủ là tối ưu hóa PLXH.
Wrong because the Government's top goal is to optimize social law.
Question 37: If a policy benefits only the rich but does not Câu 37: Nếu một chính sách chỉ làm lợi cho gười giàu
benefit the poor, utilitarianism will reject the policy.
mà không mang lại lợi ích gì cho người nghèo thì thuyết vị lợi sẽ p ủ h nhận chính sách đó .
Wrong: Utilitarianism only cares about the maximum total Sai: Thuyết vị lợi chỉ quan tâm tới tổng PLXH tối đa,
social law, it doesn't care who's interests increase or
còn không cần quan tâm là lợ ích của ai tăng hay giảm. decrease.
Question 38: Public supply only with public goods and
Câu 38: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
private supply with private goods cộng và cung ấ c p cá nhân ớ v i hàng hóa cá nhân
Sai vì có thể CCCC với HHCN với một ố s lý do như:
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some tốn kém so ớ v i CCCC.
public goods are too expensive compared to CCCC.
Question 30: Decision making in the private sector is
Câu 30: Việc ra quyết định trong khu vực tư nhân phức
more complicated and difficult than in KVCC because the tạp và khó khan hơn KVCC vì khu ự v c tư nhân luôn
private sector has to deal with all market fluctuations and phải đương ầ
đ u với mọi sự biến động và rủi ro của thị risks. trường.
Sai: Việc ra quyết định trong KVCC thường phức tạp
Wrong: Decision making in the public sector is often
hơn vì quyết định của KVCC có liên quan tới lợi ích
more complicated because the decisions of the public của nh ề i u ng ờ ư i, ạ l i p ả h i do nh ề i u ng ờ ư i qu ế y t ị đ nh
sector are related to the interests of many people, and
cho nên khó đạt được nhất trí chung.
must be decided by many people, so it is difficult to reach a consensus.
Question 31: The reason why the private sector does not
Câu 31: Sở dĩ tư nhân không sản xuất HHCC thuần túy
produce pure public goods is because it requires large
vì nó đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi vốn lâu.
capital and a long payback period.
Sai vì HHCC thuần túy có đặc tính không thể loại t ừ r
các cá nhân ra khỏi việc tiêu dùng dù họ có đóng góp
False because pure public goods have the characteristic
hay không, mà tư nhân lại không có khả năng cưỡng
that it cannot exclude individuals from consumption
chế như chính phủ, người cung cấp không thu được
whether they contribute or not, and the private sector does tiền ủ c a ng ờ
ư i sử dụng, không thu hồi được vốn chứ
not have the coercive power like the government, the
không phải thời gian thu hồi vốn lâu.
supplier does not collect the money of users, not recover
capital, not long payback period.
Câu 32: Hàng hóa có thể loại t ừ r bằng gi á thì nên cung
Question 32: Goods that are excludable by price should be cấp công ộ c ng hơn là cung ấ c p tư nhân. Sai vì ố đ i ớ v i
supplied publicly rather than privately. It is wrong HHCC có thể loại t ừ
r bằng giá thì phải so sánh giữa
because for public goods that can be excluded by price, it
cung cấp công và thu phí xem trường hợp nào tổn thất
is necessary to compare public provision and fee
ít hơn thì chọn hình thức cung cấp đó.
collection to see which case has less loss, then choose that form of supply.
Question 33: Equal capitation overcomes the phenomenon Câu 33: Định suất đồng đều khắc phục được hiện
of overconsumption of an individual good, so it is an tượng tiêu dùng quá ứ m c ộ
m t hàng hóa cá nhân, vì vậy
efficient solution. Wrong: Although overconsumption of 1 đây là một giiar pháp hiệu quả. Sai: mặc dù khắc phục
industrial product can be overcome, but the demand of
được việc tiêu dùn quá mức 1 HHCN nhưng cầu của
each person is different, so the same amount is divided, mỗi ng ờ
ư i khác nhau nên cùng một lượng phân chia
some people consume too much, others consume too little, như nhau người thì tiêu dùng quá nhiều, người thì tiêu
leading to loss of social welfare. .
dùng quá ít dẫn tới tổn thất phúc lợi xã hội.
Question 34: The fixed rate using the fixed method always Câu 34: Định suất sử dụng bằng phương pháp khoán
causes individuals to consume more than they need.
luôn khiến cho các cá nhân tiêu dùng nhiều hơn mức
Wrong: that is only true for people with low needs, and
mình có nhu cầu. Sai: điều đó chỉ đúng với những
those with higher needs are used too little. người có nhu ầ
c u thấp, còn những người có nhu cầu
cao hơn thì lại được sử dụng quá ít.
Question 35: Public goods have two attributes, which are
Câu 35: Hàng hóa công cộng có 2 thuộc tính là không
non-excludable and competitive. Wrong because the
thể loại trừ và có tính cạnh tranh Sai vì thuộc tính của
properties of public goods are cyclical, not those of public HHCC tuần túy chứ không phải là thuộc tính của goods in general. HHCC nói chung
Question 23: In a natural monopoly market, setting a
Câu 23: Trong thị trường độc quyền ự t nhiên ,việc đặt
ceiling price equal to the average cost of the monopolist
giá trần bằng chi phí trung bình của hang độc quyền sẽ
will make the firm no longer have excess profits. True
làm hang không còn lợi nhuận siêu ngạch. Đúng vì đây
because this is the government's natural monopolistic
là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính
regulatory measure, the firm just breaks even. phủ, hãng chỉ hòa ố v n.
Question 24: The public sector always tries to compete
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh
with the private sector in the efficient use of resources in
với khu vực tư nhân trong v ệ i c sử dụng h ệ i u quả các
order to dominate the market. Wrong because the role of
nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên t ị h trường. Sai vì
the Government is to support and help the private sector,
vai trò của Chính phủ là ỗ h t ợ r giúp đỡ khu vực tư
creating conditions for the private sector and the market to nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư nhân và thị trường develop. phát triển.
Question 25: The current concept of poverty includes
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu
material deprivation, low income and ability to spend. It is thốn về vật c ấ
h t, thu nhập và khả năng chi tiêu thấp.
wrong because there is no exact concept of poverty, but
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói
poverty includes 4 aspects, which are material
nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là thiếu
deprivation, medical education, vulnerability and lack of thốn về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và không voice and power.
có tiếng nói, quyền lực.
Question 26: Only providing public goods with public
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
goods Wrong because there are still cases of CCCC with cộng Sai vì ẫ v n có tr ờ ư ng ợ h p CCCC ớ v i HHCN và
HHCN and collection of fees for HHCC use thu phí dự dụng HHCC
Question 27: When the economy is in recession, if the
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ
government does not intervene with macroeconomic
không can thiệp bằng các chính sách ổn định kinh tế vĩ
stabilization policies, the economy cannot adjust itself to
mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về
return to the long-run equilibrium. trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n.
Sai: Nếu không có sự can thiệp của chính phủ nền kinh
False: Without government intervention, the economy can tế vẫn có t ể h quay t ợ
r lại trạng thái cân bằng dài hạn
still return to the long-run equilibrium, but it will take a
nhưng sẽ mất một khoảng thời gian dài và gây ra
long time and cause great effects such as unemployment,
những ảnh hưởng lớn như thất nghiệp, tệ nạn xã social evils, …. hội,….
Question 28: In a market economy, monopoly always
Câu 28: Trong nền kinh tế t ị
h trường, độc quyền luôn
causes social welfare loss, so the Government should ban
luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội, vì vậy Chính phủ
all cases of monopolistic production and business. False:
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc
The government should not ban monopolies because
quyền. Sai: Chính phủ không nên cấm kinh doanh độc
monopolies create benefits for society such as monopolies quyền vì những dạng độc quyền tạo ra lợi ích cho xã
due to the copyright regime for inventions, inventions, hội như ộ đ c qu ề y n do chê độ bản qu ề y n ố đ i ớ v i phát
etc., but should only intervene to limit the benefits.
minh, sang chế,… mà chỉ nên can thiệp ể đ hạn c ế h bớt disadvantages of monopoly.
các nhược điểm của độc quyền.
Question 29: The Lorenz curve method always allows us
Câu 29: Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho
to compare the degree of inequality in income distribution phép chúng ta so sánh được mức độ bất bình đẳng
between two countries. Wrong because it is not
trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia. Sai vì
comparable when two Lorenz curves intersect. Question
không so sánh được khi hai đường Lorenz cắt nhau.
Question 17: Market failures include only economic
Câu 17: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất
instability and asymmetric information. False: because
ổn kinh tế và thông tin không ố đ i ứ x ng. Sai: vì có 7
there are 7 types of market failures - Monopoly - dạng t ấ h t ạ b i ủ c a thị tr ờ ư ng - Độc qu ề y n - Ng ạ o i ứ ng -
Externalities - HHCC - Information asymmetry -
HHCC - Thông tin không đối xứng - Bất ổn kinh tế -
Economic instability - Social inequality - Promotional Mất công ằ b ng xã ộ h i - Hàng hóa khu ế y n ụ d ng và phí goods and promotion fees. khuyến dụng.
Question 18: Since the government represents the public
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng
sector, the government always tries to devote more nên chính phủ luôn ố
c gắng giành nhiều nguồn lực hơn
resources to the development of the public sector.
cho việc phát triển khu vực công cộng.
Sai vì việc giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào
It is wrong because the allocation of more resources to
phụ thuộc vào tiềm lực kinh ế t quốc gia và nhu cầu
which region depends on the national economic potential
phát triển của từng khu vực trong mỗi thời kỳ.
and the development needs of each region in each period.
Question 19: A government policy that gives the poor 5
Câu 19: Một chính sách của chính phủ mang lại cho
units of benefits but gives the rich 7 units of benefits will
người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng ạ l i ạ t o ra cho
not be accepted by the theory of least maximum because it ng ờ
ư i giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ không đ ợ ư c thu ế y t
widens the gap between the rich and the poor. wide. cực ạ đ i t ấ h p n ấ h t c ấ h p th ậ u n vì nó làm kh ả o ng cách
Wrong because Rawls theory will accept because the
giàu nghèo mở rộng. Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận
benefit of the poor has increased by 5 units of benefit.
vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Question 20: Positive externalities are costs imposed on a
Câu 20: Ngoại ứng tích cực là những chi p í h áp đặt lên
third party other than a seller or buyer, but those costs are một ố đ i t ợ ư ng thứ 3 không p ả h i là ng ờ ư i bán hay
not reflected in market prices. It is incorrect because người mua nhưng n ữ
h ng chi phí đó lại không được
positive externalities are benefits brought to the 3rd party
phản ánh trong giá cả t ị
h trường. Sai vì ngoại ứng tích
rather than the costs imposed on the 3rd party. Question cực là n ữ h ng ợ l i ích đem ạ l i cho ố đ i t ợ ư ng thứ 3 chứ
Question 21: If the Gini coefficient of the urban area is
không phải là những chi phí áp đặt lên đối tượng thứ 3.
0.35 and the rural area is 0. If the village is 0.32, the
Câu 21: Nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0.35
whole country is 0.67. Wrong: because the gini coefficient và khu vực nông thôn là 0.32 thì cả nước là 0.67. Sai:
does not allow the division of national inequality into
vì hệ số gini không cho phép phân tác sự BBĐ quốc regional inequality.
gia thành BBĐ theo từng khu vực.
Question 22: The production possibility curve shows all
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các
the Pareto efficient allocators in the area of production
điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong linh vực phân phối
distribution False: The production possibility curve shows sản x ấ u t Sai: Đ ờ ư ng khả năng ả s n x ấ u t cho b ế i t n ữ h ng
the optimal ways of using resources to produce goods , so
cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra hàng
it represents production efficiency, not distribution
hóa, do đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không efficiency. phải h ệ i u quả trong phân phối.
Question 13: If two countries have the same poverty line
Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và
as noni and the same poverty rate, the poverty gap is also
tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng nghèo cũng bằng
the same. Wrong because the income of poor individuals
nhau. Sai vì thu nhập của cá nhân nghèo ở các quốc gia
is different in different countries. là khác nhau.
Question 14: If the population size increases, the direct
Câu 14: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực
impact will increase the cost of providing pure public
tiếp làm tăn chi phí cung ứ ng HHCC th ầ u n túy. Sai vì
cosmetics. It is wrong because either of the two properties một trong hai th ộ u c tính ủ c a HHCC th ầ u n túy không
of a purely public service is non-competitive, i.e. it does
có tính cạnh tranh, tức là nó không làm giảm lợi ích
not reduce the benefit of others who are also using it when của n ữ h ng ng ờ ư i khác cũng ồ đ ng t ờ h i sử dụng HHCC
another person is using it. Therefore, population growth
đó khi có một người khác đang ử s dụng. Do đó dân ố s
does not increase the cost of pure public supply
tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Question 15: If the Theil-L index of the rural area is 0.3
Câu 15: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là
and the urban area is 0.42, the Theil-L index of the h w ole
0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì c ỉ h số Theil-L của
country is 0.72 Wrong: because the proportion of the
cả nước là 0.72 Sai: vì chưa biết ỷ t trọng dân cư hai
population in those two areas is unknown. khu vực đó.
Question 16: The government's decision to reduce import
Câu 16: Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt
tax on steel products is a Pareto complete. False: -
hàng thép của chính phủ làmột hoàn thiện Pareto. Sai: -
Concept: An allocation of resources called Pareto
Khái niệm: Một sự phân ổ
b nguồn lực được gọi là
perfection states that there exists a way to reallocate
hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn tại cách phân bổ lại
resources so that one person benefits without the other
nguồn lực để một người được lợi mà người khác không
being harmed. - Explanation: Reduce import tax -> bị thiệt. - Giải thích: Giảm th ế
u nhập khẩu -> Người
Consumers benefit, producers lose -> not Pareto
tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> không phải perfection là hoàn thiện Pareto
Question 7: Personal supply only with personal goods.
Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân. Sai
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
vì có thể CCCC với HHCN với một ố s lý do như:
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
public goods are too expensive compared to CCCC tốn kém so ớ v i CCCC
Question 8: The current concept of poverty is a situation
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng
where an individual does not have enough income to
cá nhân không có đủ thu nhập để đảm bảo mức sống
ensure a minimum standard of living. It is wrong because tối th ể i u. Sai vì không có ộ m t khái n ệ i m ch ẩ u n xác nào
there is no exact concept of poverty, but poverty includes
về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là
4 aspects, which are material deprivation, medical thiếu t ố h n về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và
education, vulnerability and lack of voice and power.
không có tiếng nói, quyền lực.
Question 9: The Theil-L index allows to separate national
Câu 9: Chỉ số Theil-L cho phép phân tách tình trạng
inequality into inequality in each region of that country. bất bình ẳ đ ng q ố u c gia thành ấ b t bình ẳ đ ng trong ừ t ng
Right because this is the advantage of the Theil-L .
khu vực của quốc gia đó. Đúng vì đây là ưu điểm của indicator chỉ số Theil-L
Question 10: For a closed economy, when the government Câu 10: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng
increases taxes and the central bank increases the reserve
thuế và ngân hàng trung ương tăng ỉ
t lệ dự trữ bắt buộc
requirement ratio, output increases. Wrong because Y thì sản lượng tăng. output decreases
Sai vì sản lượng Y giảm
Question 11: Suppose the economy is at full employment. Câu 11: Giả sử nền kinh ế t đang ở mức toàn dụng nhân
The government wants to lower interest rates to stimulate
công. Chính phủ muốn giảm lãi suất để kích thích đầu
investment but does not want output levels to change. If
tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu
combined with the policy "The government reduces kết ợ h p ớ
v i chính sách “Chính phủ g ả i m chi tiêu cho
spending on the budget and the central bank buys
ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu
government bonds in the market, it will satisfy that goal. Chính phủ trên t ị h trường thì ẽ s thỏa mãn được mục
Yes, because Decreasing spending -> AD decreases -> IS
tiêu đó. Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm
decreases Buy bonds -> incr a e se money supply -> LM
Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng Kết hợp
increases Combined we have a new equilibrium: interest
ta có cân bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y
rate i decreases, output Y stays the same không đổi
Question 12: The government's only function is to Câu 12: Chính phủ c ỉ
h có chức năng là ổn định hóa
stabilize the macro-economy and redistribute income
kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập Sai vì Chính
False because the government has four functions:
phủ có bốn chức năng: Phân ổ b nguồn lực, Phân phối
Resource allocation, income redistribution, and lại thu n ậ h p, Ổ
n đinh hóa kinh tế vĩ mô và ạ đ i d ệ i n cho
quốc gia trên trường quốc tế.
macroeconomic stabilization and represent the country on the international stage.
Question 1: Consumers have the same right to use public
Câu 1: Người tiêu dùng đều có quyền sử dụng HHCC
goods, so they must contribute equally to the production
như nhau nên họ phải đóng góp bằng nhau để sản xuất
and supply of public goods before False: because each
và cung cấp HHCC trước đó Sai: vì mỗi người lại có
person has a different number of questions about a
lượng câu khác nhau về một l ạ o i HHCC cụ thể nên ự s
particular type of cosmetic, the availability Their tax
sẵn sang về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
contributions differ from each other.
Question 2: To know who really pays the tax, it is
Câu 2: Muốn biết ai là người thực sự t ả r th ế u thì trước
necessary to first determine whether it is a tax on the hết ầ c n xác ị
đ nh đó là thuế đánh vào bên cung hay bên
supply side or the demand side. Wrong because taxes,
cầu. Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên ầ c u thì
whether levied on the supply side or the demand side,
cả hai đều phải cùng chia ẻ
s gánh nặng thuế, bên nào
both must share the tax burden, which side bears more
gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc vào độ co giãn của
depends on the elasticity of supply and demand. cung và cầu.
Question 3: Because of the equal weighting of the rich and Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
the poor, utilitarianism does not accept the redistribution
nhau nên thuyết vị lợi không chấp nhận phân phối lại
of income from the rich to the poor because it does not
thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều đó
change the total social welfare False because Total income không làm thay đổi tổng phúc lợi xã hội Sai vì Tổng
does not increase but total Social Welfare increases
thu nhập không tăng nhưng tổng Phúc lợi xã hội tăng
Question 4: All public goods generate positive
Câu 4: Mọi hàng hóa công cộng đều tạo ra ngoại ứng
externalities. False because Public Goods can create
tích cực. Sai vì Hàng hóa công cộng có thể tạo ra ngoại
negative externalities, such as traffic congestion. ứn tiêu ự c c, ví dụ như ắ t c ng ẽ h n giao thông.
Question 5: The government does not allow businesses to
Câu 5: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp
falsely advertise because inaccurate advertising will
quảng cáo sai vì quảng cáo không chính xác sẽ làm
reduce the competition of the market. True because when giảm tính ạ
c nh tranh của thị trường. Đúng vì khi người
buyers do not have complete and accurate information
mua không có thông tin đầy đủ và chính xác về các đặc
about the characteristics of goods -> asymmetric
tính của hàng hóa -> tình trạng thông tin không đối
information situation -> buy too little or buy too much xứng - > mua quá ít h ặ o c mua quá nh ề i u so ớ v i ứ m c
compared to the effective level -> Loss of social law
hiệu quả -> Tổn thất PLXH
Question 6: When the supply curve is more elastic and the Câu 6: Khi đường cung co giãn nhiều, đường cầu co
demand curve less elastic, consumers will bear most of the giãn ít thì người tiêu dùng sẽ cịu phần lớn gánh nặng
burden of the tax on the supply side. Yes, because when
của thuế đánh vào bên cung. Đúng vì khi ầ c u co giãn
demand is less elastic, buyers are more dependent on that ít, người mua bị p ụ
h thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn
good, so the supply side has to pay more tax.
nên bên cung phải chịu thuế nhiều hơn.
Question 1: Consumers have the same right to use public
Câu 1: Người tiêu dùng đều có quyền sử dụng HHCC
goods, so they must contribute equally to the production
như nhau nên họ phải đóng góp bằng nhau để sản xuất
and supply of public goods before False: because each
và cung cấp HHCC trước đó Sai: vì mỗi người lại có
person has a different number of questions about a
particular type of cosmetic, the availability Their tax
lượng câu khác nhau về một l ạ o i HHCC cụ thể nên ự s
contributions differ from each other.
sẵn sang về mức độ đóng góp thuế của họ khác nhau
Question 2: To know who really pays the tax, it is
Câu 2: Muốn biết ai là người thực sự t ả r th ế u thì trước
necessary to first determine whether it is a tax on the hết ầ c n xác ị
đ nh đó là thuế đánh vào bên cung hay bên
supply side or the demand side. Wrong because taxes,
cầu. Sai vì thuế dù đánh vào bên cung hay bên ầ c u thì
whether levied on the supply side or the demand side,
cả hai đều phải cùng chia ẻ
s gánh nặng thuế, bên nào
both must share the tax burden, which side bears more
gánh phần nhiều hơn còn phụ thuộc vào độ co giãn của
depends on the elasticity of supply and demand. cung và cầu.
Question 3: Because of the equal weighting of the rich and Câu 3: Do đặt trọng số người giàu và người nghèo như
the poor, utilitarianism does not accept the redistribution
nhau nên thuyết vị lợi không chấp nhận phân phối lại
of income from the rich to the poor because it does not
thu nhập từ người giàu sang người nghèo vì điều đó
change the total social welfare False because Total income không làm thay đổi tổng phúc lợi xã hội Sai vì Tổng
does not increase but total Social Welfare increases
thu nhập không tăng nhưng tổng Phúc lợi xã hội tăng
Question 4: All public goods generate positive
Câu 4: Mọi hàng hóa công cộng đều tạo ra ngoại ứng
externalities. False because Public Goods can create
tích cực. Sai vì Hàng hóa công cộng có thể tạo ra ngoại
negative externalities, such as traffic congestion. ứn tiêu ự c c, ví dụ như ắ t c ng ẽ h n giao thông.
Question 5: The government does not allow businesses to
Câu 5: Chính phủ không cho phép các doanh nghiệp
falsely advertise because inaccurate advertising will
quảng cáo sai vì quảng cáo không chính xác sẽ làm
reduce the competition of the market. True because when giảm tính ạ
c nh tranh của thị trường. Đúng vì khi người
buyers do not have complete and accurate information
mua không có thông tin đầy đủ và chính xác về các đặc
about the characteristics of goods -> asymmetric
tính của hàng hóa -> tình trạng thông tin không đối
information situation -> buy too little or buy too much xứng - > mua quá ít h ặ o c mua quá nh ề i u so ớ v i mức
compared to the effective level -> Loss of social law
hiệu quả -> Tổn thất PLXH
Question 6: When the supply curve is more elastic and the Câu 6: Khi đường cung co giãn nhiều, đường cầu co
demand curve less elastic, consumers will bear most of the giãn ít thì người tiêu dùng sẽ cịu phần lớn gánh nặng
burden of the tax on the supply side. Yes, because when
của thuế đánh vào bên cung. Đúng vì khi ầ c u co giãn
demand is less elastic, buyers are more dependent on that ít, người mua bị p ụ
h thuộc nhiều vào hàng hóa đó hơn
good, so the supply side has to pay more tax.
nên bên cung phải chịu thuế nhiều hơn.
Question 7: Personal supply only with personal goods.
Câu 7: Chỉ cung cấp cá nhân với hàng hóa cá nhân. Sai
Wrong because it is possible to CCCC with HHCN for a
vì có thể CCCC với HHCN với một ố s lý do như:
number of reasons such as: Humanitarian or CCCN some
Nhân đạo hoặc CCCN một số hàng hóa công cộng quá
public goods are too expensive compared to CCCC tốn kém so ớ v i CCCC
Question 8: The current concept of poverty is a situation
Câu 8: Khái niệm về đói nghèo hiện nay là tình trạng
where an individual does not have enough income to
cá nhân không có đủ thu n ậ
h p để đảm bảo mức sống
ensure a minimum standard of living. It is wrong because tối th ể i u. Sai vì không có ộ m t khái n ệ i m ch ẩ u n xác nào
there is no exact concept of poverty, but poverty includes
về đói nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là
4 aspects, which are material deprivation, medical thiếu t ố h n về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và
education, vulnerability and lack of voice and power.
không có tiếng nói, quyền lực.
Question 9: The Theil-L index allows to separate national
Câu 9: Chỉ số Theil-L cho phép phân tách tình trạng
inequality into inequality in each region of that country. bất bình ẳ đ ng q ố u c gia thành ấ b t bình ẳ đ ng trong ừ t ng
Right because this is the advantage of the Theil-L .
khu vực của quốc gia đó. Đúng vì đây là ưu điểm của indicator chỉ số Theil-L
Question 10: For a closed economy, when the government Câu 10: Đối với nền kinh tế đóng, khi chính phủ tăng
increases taxes and the central bank increases the reserve
thuế và ngân hàng trung ương tăng ỉ
t lệ dự trữ bắt buộc
requirement ratio, output increases. Wrong because Y
thì sản lượng tăng. Sai vì sản lượng Y giảm output decreases
Question 11: Suppose the economy is at full employment. Câu 11: Giả sử nền kinh ế t đang ở mức toàn dụng nhân
The government wants to lower interest rates to stimulate
công. Chính phủ muốn giảm lãi suất để kích thích đầu
investment but does not want output levels to change. If
tư nhưng không muốn mức sản lượng thay đổi. Nếu
combined with the policy "The government reduces kết ợ h p ớ
v i chính sách “Chính phủ g ả i m chi tiêu cho
spending on the budget and the central bank buys
ngân sách và ngân hàng trung ương mua trái phiếu
government bonds in the market, it will satisfy that goal. Chính phủ trên t ị h trường thì ẽ s thỏa mãn được mục
Yes, because Decreasing spending -> AD decreases -> IS
tiêu đó. Đúng vì Giảm chi tiêu -> AD giảm -> IS giảm
decreases Buy bonds -> increase money supply -> LM
Mua trái phiếu -> tăng cung tiền -> LM tăng Kết hợp
increases Combined we have a new equilibrium: interest
ta có cân bằng mới: Lãi suất i giảm, sản lượng Y
rate i decreases, output Y stays the same không đổi
Question 12: The government's only function is to Câu 12: Chính phủ c ỉ
h có chức năng là ổn định hóa
stabilize the macro-economy and redis r t ibute income
kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập Sai vì Chính
False because the government has four functions:
phủ có bốn chức năng: Phân ổ b nguồn lực, Phân phối
Resource allocation, income redistribution, and lại thu n ậ h p, Ổ
n đinh hóa kinh tế vĩ mô và ạ đ i d ệ i n cho
macroeconomic stabilization and represent the country on
quốc gia trên trường quốc tế. the international stage.
Question 13: If two countries have the same poverty line
Câu 13: Nếu hai nước có ngưỡng nghèo như nhàu và
as noni and the same poverty rate, the poverty gap is also
tỷ lệ đói nghèo bằng nhau thì khoảng nghèo cũng bằng
the same. Wrong because the income of poor individuals
nhau. Sai vì thu nhập của cá nhân nghèo ở các quốc gia
is different in different countries. là khác nhau.
Question 14: If the population size increases, the direct
Câu 14: Nếu quy mô dân số tăng lên thì tác động trực
impact will increase the cost of providing pure public
tiếp làm tăn chi phí cung ứ ng HHCC th ầ u n túy. Sai vì
cosmetics. It is wrong because either of the two properties một trong hai th ộ u c tính ủ c a HHCC th ầ u n túy không
of a purely public service is non-competitive, i.e. it does
có tính cạnh tranh, tức là nó không làm giảm lợi ích
not reduce the benefit of others who are also using it when của n ữ h ng ng ờ ư i khác cũng ồ đ ng t ờ h i sử dụng HHCC
another person is using it. Therefore, population growth
đó khi có một người khác đang sử dụng. Do đó dân số
does not increase the cost of pure public suppl y
tăng lên không làm tăng chi phí cung cứng HHCC thuần túy
Question 15: If the Theil-L index of the rural area is 0.3
Câu 15: Nếu chỉ số Theil-L của khu vực nông thông là
and the urban area is 0.42, the Theil-L index of the whole
0.3 và khu vực thành thị là 0.42 thì c ỉ h số Theil-L của
country is 0.72 Wrong: because the proportion of the
cả nước là 0.72 Sai: vì chưa biết ỷ t trọng dân cư hai
population in those two areas is unknown. khu vực đó.
Question 16: The government's decision to reduce import
Câu 16: Quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với mặt
tax on steel products is a Pareto complete. False: -
hàng thép của chính phủ làmột hoàn thiện Pareto. Sai: -
Concept: An allocation of resources called Pareto
Khái niệm: Một sự phân ổ
b nguồn lực được gọi là
perfection states that there exists a way to reallocate
hoàn thiện Pareto nêu như còn tồn tại cách phân bổ lại
resources so that one person benefits without the other
nguồn lực để một người được lợi mà người khác không
being harmed. - Explanation: Reduce import tax -> bị thiệt. - Giải thích: Giảm th ế
u nhập khẩu -> Người
Consumers benefit, producers lose -> not Pareto
tiêu dùng được lợi, nhà sản xuất bị thiệt -> không phải perfection là hoàn thiện Pareto
Question 17: Market failures include only economic
Câu 17: Những thất bại của thị trường chỉ bao gồm bất
instability and asymmetric information. False: because
ổn kinh tế và thông tin không ố đ i ứ x ng. Sai: vì có 7
there are 7 types of market failures - Monopoly - dạng t ấ h t ạ b i ủ c a thị tr ờ ư ng - Độc qu ề y n - Ng ạ o i ứ ng -
Externalities - HHCC - Information asymmetry -
HHCC - Thông tin không đối xứng - Bất ổn kinh tế -
Economic instability - Social inequality - Promotional Mất công ằ b ng xã ộ h i - Hàng hóa khu ế y n ụ d ng và phí goods and promotion fees. khuyến dụng.
Question 18: Since the government represents the public
Câu 18: Vì chính phủ đại diện cho khu vực công cộng
sector, the government always tries to devote more nên chính phủ luôn ố
c gắng giành nhiều nguồn lực hơn
resources to the development of the public sector. It is
cho việc phát triển khu vực công cộng. Sai vì việc
wrong because the allocation of more resources to which
giành nhiều nguồn lực hơn cho khu vực nào phụ thuộc
region depends on the national economic potential and the vào tiềm lực kinh tế quốc gia và nhu cầu phát triển của
development needs of each region in each period. từng khu ự v c trong ỗ m i t ờ h i ỳ k .
Question 19: A government policy that gives the poor 5
Câu 19: Một chính sách của chính phủ mang lại cho
units of benefits but gives the rich 7 units of benefits will
người nghèo 5 đơn vị lợi ích nhưng ạ l i ạ t o ra cho
not be accepted by the theory of least maximum because it người giàu 7 đơn vị lợi ích thì sẽ không đ ợ ư c thuyết
widens the gap between the rich and the poor. wide. cực ạ đ i t ấ h p n ấ h t c ấ h p th ậ u n vì nó làm kh ả o ng cách
Wrong because Rawls theory will accept because the
giàu nghèo mở rộng. Sai vì thuyết Rawls sẽ chấp thuận
benefit of the poor has increased by 5 units of benefit.
vì lợi ích của người nghèo đã tăng lên 5 đơn vị lợi ích.
Question 20: Positive externalities are costs imposed on a
Câu 20: Ngoại ứng tích cực là những chi phí áp đặt lên
third party other than a seller or buyer, but those costs are một ố đ i t ợ ư ng thứ 3 không p ả h i là ng ờ ư i bán hay
not reflected in market prices. False because positive người mua nhưng n ữ
h ng chi phí đó lại không được
externalities are benefits to a third party rather than costs
phản ánh trong giá cả t ị
h trường. Sai vì ngoại ứng tích imposed on a third party. cực là n ữ h ng ợ l i ích đem ạ l i cho ố đ i t ợ ư ng thứ 3 chứ
không phải là những chi phí áp đặt lên đối tượng thứ 3.
Question 21: If the Gini coefficient of the urban area is
Câu 21: Nếu hệ số Gini của khu vực thành thị là 0.35
0.35 and the rural area is 0.32, the whole country is 0.67.
và khu vực nông thôn là 0.32 thì cả nước là 0.67. Sai:
Wrong: because the gini coefficient does not allow the
vì hệ số gini không cho phép phân tác sự BBĐ quốc
division of national inequality into regional inequality.
gia thành BBĐ theo từng khu vực.
Question 22: The production possibility curve shows all
Câu 22: Đường khả năng sản xuất thể hiện tất cả các
the Pareto efficient allocators in the area of production
điểm phân bổ hiệu quả Pareto trong linh vực phân phối
distribution False: The production possibility curve shows sản x ấ u t Sai: Đ ờ ư ng khả năng ả s n x ấ u t cho b ế i t n ữ h ng
the optimal ways of using resources to produce goods, so
cách thức sử dụng nguồn lực tối ưu để sản xuất ra hàng
it represents production efficiency, not distribution
hóa, do đó nó thể hiện hiệu quả sản xuất chứ không efficiency. phải h ệ i u quả trong phân phối.
Question 23: In a natural monopoly market, setting a
Câu 23: Trong thị trường độc quyền ự t nhiên, việc đặt
ceiling price equal to the average cost of the monopolist
giá trần bằng chi phí trung bình của hang độc quyền sẽ
will make the firm no longer have excess profits. True
làm hang không còn lợi nhuận siêu ngạch. Đúng vì đây
because this is the government's natural monopolistic
là biện pháp điều tiết độc quyền tự nhiên của Chính
regulatory measure, the firm just breaks even. phủ, hãng chỉ hòa ố v n.
Question 24: The public sector always tries to compete
Câu 24: Khu vực công cộng luôn cố gắng cạnh tranh
with the private sector in the efficient use of resources in với khu ự v c tư nhân trong v ệ i c sử dụng h ệ i u quả các
order to dominate the market. Wrong because the role of
nguồn lực nhằm chiếm ưu thế trên t ị h trường. Sai vì
the Government is to support and help the private sector,
vai trò của Chính phủ là ỗ h t ợ r giúp đỡ khu vực tư
creating conditions for the private sector and the market to nhân, tạo điều kiện cho khu vực tư nhân và thị trường develop. phát triển.
Question 25: The current concept of poverty includes
Câu 25: Khái niệm đói nghèo hiện nay bao gồm thiếu
material deprivation, low income and ability to spend. It is thốn về vật c ấ
h t, thu nhập và khả năng chi tiêu thấp.
wrong because there is no exact concept of poverty, but
Sai vì không có một khái niệm chuẩn xác nào về đói
poverty includes 4 aspects, which are material
nghèo, mà đói nghèo bao gồm 4 khía cạnh, đó là thiếu
deprivation, medical education, vulnerability and lack of thốn về vật c ấ
h t, giáo dục y tế, bị tổn thương và không voice and power.
có tiếng nói, quyền lực.
Question 26: Only providing public goods with public
Câu 26: Chỉ cung cấp công cộng với hàng hóa công
goods Wrong because there are still cases of CCCC with cộng Sai vì ẫ v n có tr ờ ư ng ợ h p CCCC ớ v i HHCN và
HHCN and collection of fees for HHCC use thu phí dự dụng HHCC
Question 27: When the economy is in recession, if the
Câu 27: Khi nền kinh tế suy thoái, nếu chính phủ
government does not intervene with macroeconomic
không can thiệp bằng các chính sách ổn định kinh tế vĩ
stabilization policies, the economy cannot adjust itself to
mô thì nền kinh tế không thể tự điều chỉnh để quay về
return to the long-run equilibrium. False: Without trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n. Sai: ế N u không có sự can
government intervention, the economy can still return to thiệp ủ
c a chính phủ nền kinh tế vẫn có thể quay trợ lại
the long-run equilibrium, but it will take a long time and trạng thái cân ằ b ng dài ạ h n nhưng sẽ mất ộ m t khoảng
cause great effects such as unemployment, social evils,
thời gian dài và gây ra những ảnh hưởng lớn như thất ….
nghiệp, tệ nạn xã hội,….
Question 28: In a market economy, monopoly always
Câu 28: Trong nền kinh tế t ị
h trường, độc quyền luôn
causes social welfare loss, so the Government should ban
luôn gây ra tổn thất phúc lợi xã hội, vì vậy Chính phủ
all cases of monopolistic production and business. False:
nên cấm tất cả các trường hợp sản xuất kinh doanh độc
The government should not ban monopolies because
quyền. Sai: Chính phủ không nên cấm kinh doanh độc