



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916
HVTC: TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
Biên soạn: Nguyễn Thủy Huyền
Vui lòng KHÔNG REUP, COPY, PASS LẠI tài liệu này
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HVTC
1.1. Hành vi tổ chức và vai trò của HVTC ● Tổ chức
KN: Là sự tập hợp của hai hay nhiều cá nhân trong xã hội cùng làm việc, phối hợp với nhau
nhằm hướng tới mục tiêu chung. Vai trò:
+ Tập hợp năng lực của các cá nhân
+ Quản lý các hoạt động: (1) kế hoạch, (2) tổ chức, (3) dẫn dắt và (4) kiểm
soát + Đạt được mục tiêu chung thuận lợi hơn ● Hành vi tổ chức
Hành vi: là cách ứng xử của con người đối với một sự kiện, sự vật, hiện tượng trong một hoàn
cảnh, tình huống cụ thể, nó được biểu hiện bằng lời nói, cử chỉ, hành dộng nhất định.
Hành vi tổ chức: -
KN: Là hành vi của con người trong tổ chức (còn gọi là người lao động).
⇨ Nghiên cứu những điều mà con người (hay cá nhân) suy nghĩ, cảm nhận và hành động trong
một tổ chức. - Các loại hành vi: + Năng suất làm việc + Sự vắng mặt + Tỷ lệ thuyên chuyển + Mức độ hài lòng -
Tại sao phải nghiên cứu hành vi tổ chức ở 3 cấp độ: cá nhân, nhóm, tổ chức?
+ Chi phối và quyết định bởi các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
+ Người lao động sinh hoạt trong một tập thể nhất định
+ Quá trình thực hiện công việc diễn ra trong tổ chức HÀNH VI TỔ CHỨC Khả năng Trực giác
Nghiên cứu có hệ thống
Cảm giác bên trong không nhất thiết phải
Xem xét các mối quan hệ, nỗ lực
coi trọng nguyên nhân và kết quả, dựa trên nghiên cứu. và tạo ra giải
pháp dựa trên bằng chứng khoa
⇨ Diễn ra thường xuyên, vô thức. Có thể tạo ra học.
những dự đoán sai lầm.
⇨ Chỉ ra những sự thật quan trọng,
đưa ra những dự đoán chính xác hơn về hành vi. ● Mô hình HVTC Y = f(X)
Y là: Biến phụ thuộc của mô hình
X là: Biến độc lập của mô hình + Năng suất làm việc + Cá nhân + Sự vắng mặt + Nhóm + Tỷ lệ thuyên chuyển + Tổ chức + Mức độ hài lòng
-Đạt được mục tiêu đề ra và biết chuyển đổi những yếu tố
đầu vào thành các yếu tố đầu ra ở mức chi phí thấp nhất.
+ Hiệu suất: việc đạt được mục tiêu
+ Hiệu quả: việc đạt được mục tiêu với “chi phí” thấp nhất
- Năng suất phản ánh giá trị gia tăng người lao động tạo ra.
Năng suất Tức là chênh lệch giữa input và output. Nếu gía trị gia tăng
thấp nghĩa là tổ chức sử dụng NLĐ chưa hiệu quả.
-Là mối quan tâm chính của hành vi tổ chức. Các nhà quản
trị thường muốn biết được yếu tố nào ảnh hưởng tới hiệu
quả và hiệu suất của cá nhân, nhóm và tổ chức. Biến phụ
+ Hiện tượng không có mặt tại cơ sở làm việc. thuộc
Sự vắng mặt + Là sự hao phí và trì trệ lớn đối với người sử dụng lao động.
Tổ chức sẽ gặp khó khăn trong hoạt động nếu như tỉ lệ vắng
mặt của nhân viên trong tổ chức quá cao.
+ Việc rời khỏi tổ chức/đơn vị một cách tự nguyện hay
Tỷ lệ thuyên không tự nguyện. chuyển
+ Mức độ thuyên chuyển trong tổ chức càng cao đồng nghĩa
với việc tăng chi phí tuyển dụng, lựa chọn và đào tạo, và
giảm năng suất lao động.
Hài lòng trong + Là sự khác biệt giữa “giá trị phần thưởng” mà nhân viên công việc
nhận được với “giá trị phần thưởng” mà họ tin mình sẽ nhận được.
+ Cảm xúc tích cực về công việc từ việc đánh giá đặc điểm công việc đó.
Ở cấp độ cá Tính cách, giá trị, thái độ, sự hài lòng với công việc, nhận nhân
thức, quá trình ra quyết định, động lực Biến độc
Quá trình hình thành – Quy mô và cơ cấu nhóm – Lãnh đạo lập
Ở cấp độ nhóm và quyền lực – Truyền thông trong nhóm Ở cấp độ tổ chức
Cơ cấu tổ chức – Văn hóa tổ chức – Thay đổi tổ chức
1.2. Chức năng – vai trò của HVTC
● Chức năng: giải thích- Dự đoán- Kiểm soát
+ Giải thích: Ít quan trọng nhất: sự việc đã xảy ra → Hiểu và xác định nguyên nhân của sự vật hiện tượng.
Tuy nhiên muốn hiểu được một hiện tượng chúng ta phải bắt đầu bằng cách tìm ra lời giải
thích cho hiện tượng đó, tiếp đó là sử dụng hiểu biết này để xác định nguyên nhân của hiện tượng đó.
Ví dụ: nếu trong doanh nghiệp có một số nhân viên tự nhiên xin thôi việc chắc chắn nhà quản
lý muốn biết “tại sao nhân viên nó lại nghỉ việc” và từ đó để đưa ra các giải pháp hữu hiệu để
ngăn chặn tình trạng này, rõ ràng khi chúng ta tìm được câu trả lời cho câu hỏi “ tại sao sự việc
ấy lại diễn ra” thì nó sẽ giúp cho các nhà quản lý biết được nguyên nhân của hiện tượng xin
thôi việc và từ đó có thể đưa ra những cái biện pháp ngăn chặn hiện tượng này giúp cho tỷ lệ
bỏ việc giảm thậm chí có thể loại bỏ được hiện tượng này trong tương lai
+ Dự đoán: Phác thảo phản ứng của người lao động đối với sự thay đổi → Xây dựng phương án thay đổi tối ưu.
Giúp cho các nhà quản lý có thể dự đoán được những cái phương án tối ưu nhất tức là các
phương án sẽ gây ra cái mức độ phản ứng thấp nhất của người công nhân và sử dụng thông
tin đó để ra quyết định.
Chẳng hạn như: khi một doanh nghiệp định đưa các thiết bị tự động để thay thế lao động thủ
công nhà quản lý phải suy nghĩ về các phản ứng của người lao động sẽ giữ ra theo hướng
nào tích cực tiêu cực hưởng ứng hay không ứng như vậy người quản lý đã thực hiện chức năng dự đoán
+ Kiểm soát: Tác động đến người lao động để đạt được mục tiêu nhất định
Chẳng hạn: khi một nhà quản lý đặt câu hỏi “tôi có thể làm gì để cho cậu nỗ lực hơn trong
công việc” là khi nhà quản lý đã quan tâm thực hiện chức năng kiểm soát.
Chức năng kiểm soát cũng bao gồm cả việc đưa ra các quyết định chính sách để định hướng
hành vi của người lao động trong tổ chức.
P/s: Chức năng kiểm soát hành vi tổ chức là chức năng gây tranh cãi nhiều nhất có quan điểm
cho rằng kiểm soát hành vi của người lao động là vi phạm tự do cá nhân, kiểm soát người khác
khi mà bản thân người đó không biết mình bị kiểm soát là “không danh chính, ngôn thuận” về
mặt đạo đức. Đối lập với quan điểm này đa số các nhà quản lý của nhà nghiên cứu hiện nay
cho rằng kiểm soát hành vi của người lao động trong khuôn khổ tổ chức là điều hết sức cần
thiết không vi phạm quyền tự do cá nhân mà ngược lại nó có tác dụng bảo vệ cá nhân và đảm
bảo đạt được mục tiêu của tổ chức. ◻ Trên thực tế các nhà quản lý ngày càng áp dụng công
nghệ kĩ thuật hiện đại để kiểm soát người lao động trong tổ chức của mình và các nhà quản lý
đều nhận thức rằng kiểm soát là chức năng quan trọng của hành vi tổ chức nó đảm bảo tính
hiệu quả trong công việc của tổ chức ● Vai trò Giúp nhà
quản lý có cái nhìn toàn diện và đầy đủ về người lao động ⇨ Xây
dựng môi trường làm việc hiệu quả Tạo sự
gắn kết giữa người lao động và tổ chức -
HVTC có vai trò quan trọng trong việc tạo sự gắn kết giữa người lao động và tổ chức
trên cơ sở đảm bảo mục tiêu và các giá trị theo đuổi của tổ chức và sự tôn trọng và đảm bảo
các giá trị và lợi ích cá nhân của người lao động -
HVTV giúp cho các nhà quản lý có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao
động để đưa ra các chính sách biện pháp phù hợp nhằm khuyến khích đổi mới sáng tạo và tạo
động lực cho người lao động đây là cơ sở quan trọng để nâng cao năng suất lao động và hiệu
quả của thực hiện công việc của người lao động -
HVTC giúp các nhà quản lý tạo lập môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức trên cơ
sở sự chia sẻ trách nhiệm sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên trong tổ chức -
HVTC có vai trò quan trọng trong đảm bảo sự cân bằng tin tưởng và gắn kết người lao
động với tổ chức nói chung và lãnh đạo tổ chức nói riêng hành vi tổ chức giúp cho người lao
động thay đổi được nhận thức thái độ và do đó có được những cái hành vi ứng xử phù hợp với
mục tiêu và giá trị của tổ chức
⇨ Học tập nghiên cứu về hành vi tổ chức rất cần thiết đối với các nhà quản lý nói chung và
quản lý nhân sự nói riêng hành vi tổ chức giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý phát huy
vai trò con người trong tổ chức khai thác một cách tối ưu nguồn nhân lực phát huy tính sáng
tạo của con người và tạo nên được mối quan hệ gắn bó giữa con người với tổ chức
1.3. Những môn học đóng góp sự phát triển của HVTC
Khoa học đánh giá, giải thích và đôi khi thay đổi cả hành
Cá nhân Tâm lý học vi con người cũng như các loài vật khác.
Gồm: Tính cách, thái độ, nhận thức, giá trị, hài lòng, động viên
Nghiên cứu con người trong mối quan hệ với những Nhóm – Tổ người xung quanh. chức
Xã hội học Gồm: + Nhóm: Làm việc nhóm, vai trò, truyền thông
+ Tỏ chức: cơ cấu tổ chức, quyền lực
Tâm lý học xã Nghiên cứu quan hệ giữa các cá nhân Nhóm hội
Gôm: thái độ, truyền thông, hoạt động nhóm, ra quyết định
Giải thích về nhân loại và các hoạt động của nó. Nhóm –
Nhân chủng Gồm: + Nhóm: Giá trị, thái độ Tổ chức học
+ Tổ chức: Văn hóa tổ chức, môi trường
Nghiên cứu và giải thích hành vi của cá nhân và hành vi Tổ chức Khoa
học của nhóm trong môi trường chính trị nhất định. chính trị
Gồm: mâu thuẫn, liên minh, quyền lực, ra quyết định
1.4. HVTC với thách thức và cơ hội của TC
Thay đổi đang diễn ra trong tổ chức
+ Đòi hỏi nâng cao năng suất và chất lượng
+ Đòi hỏi nâng cao kỹ năng của người lao động
+ Sự đa dạng của nguồn nhân lực trong tổ chức
+ Xu hướng toàn cầu hóa + Phân quyền
+ Khuyến khích đổi mới sáng tạo
+ Quản lý trong môi trường luôn thay đổi
+ Sự trung thành của người lao động giảm sút
+ Sự tồn tại lao động “hai
cấp” + Cải thiện hành vi đạo đức ⇨ KẾT LUẬN
+ Hành vi tổ chức là môn học nghiên cứu những điều mà con người suy nghĩ, cảm nhận và
hành động trong tổ chức.
+ Môn học được nghiên cứu dựa trên một mô hình bao gồm một số biến phụ thuộc và biến độc lập. -
Biến phụ thuộc đại diện cho các hành vi là: năng suất làm việc, tỉ lệ vắng mặt, mức độ
thuyên chuyển và sự hài lòng của nhân viên. -
Biến độc lập giải thích hành vi của nhân viên trong tổ chức và được chia thành 3 cấp:
cấp độ cá nhân, cấp độ nhóm và cấp độ tổ chức.
+ Chức năng của HVTC: giải thích, dự đoán và kiểm soát.
+ HVTC giúp nhà quản lý đưa ra các giải pháp tối ưu khi phải đối mặt với những vấn đề về sự
thay đổi đang diễn ra trong các tổ chức hiện nay.
CHƯƠNG II: CƠ SỞ HÀNH VI CÁ NHÂN
2.1. Tính cách và giá trị 8
2.1.1. Khái niệm tính cách 8 a. Khái niệm 8 b. Đánh giá tính cách 8 c. Yếu tố xác định tính cách
9 d. Phương pháp đánh giá tính cách 9
2.1.2. Các mô hình tính cách liên quan đến HVTC 9 a. Mô hình chỉ số tính cách Myer-
Briggs (MBTI) 9 b. Mô hình tính cách 5 đặc điểm: Big Five 16 c. Mô hình “Nghề nghiệp
phù hợp” Holland 17 d. Các thuộc tính tính cách khác 17
2.1.3. Khái niệm giá trị 18
2.1.4. Hệ thống các giá trị 19
2.1.5. Bài học cho nhà quản lý 20 a. Tính cách: 20 b. Giá trị 22
2.2. Nhận thức và quá trình ra quyết định cá nhân 22
2.2.1. Khái niệm nhận thức 22 a. Khái niệm
22 b. Quá trình nhận thức 23 c. Nhận xét 23
2.2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức 23
2.2.3. Nhận thức về người khác 23 a. Thuyết quy kết 23
b. Cách thức đánh giá người khác 24
2.2.4. Khái niệm ra quyết định cá nhân 25
2.2.5. Ra quyết định cá nhân trong tổ chức 25
2.2.6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định cá nhân 26
2.2.7. Bài học cho nhà quản lý 26 a. Nhận thức
26 b. Ra quyết định cá nhân 27
2.3. Thái độ và sự hài lòng với công việc 27
2.3.1. Khái niệm thái độ 27
2.3.2. Thành phần chính của thái độ 27
2.3.3. Những thái độ chính trong công việc 28
2.3.4. Khái niệm thoả mãn trong công việc 28 a. Khái niệm 28 b. Hài lòng trong công việc 29
2.3.5. Phản ứng của nhân viên 30
2.4. Động lực và tạo động lực 30
2.4.1. Khái niệm tạo động lực 30 a. Động lực
30 b. Tạo động lực 31 c. Yếu tố ảnh hưởng
31 d. Quá trình tạo động lực 32
2.4.2. Các thuyết tạo động lực
32 a. Thuyết X và thuyết Y: Douglas McGregor 32 b.
Thuyết hai nhân tố của F.Herzberg:
33 c. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow 34
d. Thuyết kỳ vọng của Victo Vroom
35 e. Thuyết công bằng của John Stacy Adams 36
f. Thuyết nhu cầu động lực của McCleland 36 g. Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer) 36
2.4.3. Động lực từ khái niệm đến ứng dụng 36 a. Tạo động lực thông qua thiết kế công việc
36 b. Tạo động lực thông qua phần thưởng
36 c. Tạo động lực thông qua sự tham gia
của người lao động 36 d. Tạo động lực thông qua các kỹ thuật khác 37
2.4.4. Bài học cho nhà quản lý 37
2.1. Tính cách và giá trị
2.1.1. Khái niệm tính cách a. Khái niệm
Là phong thái tâm lý cá nhân, quy định cách thức hành vi của cá nhân trong các hoạt động và
trong môi trường xã hội. - Đặc điểm:
+ Một mô tả sự phát triển của toàn bộ hệ thống tâm sinh lý của một cá nhân
+ Xác định, điều chỉnh đặc trưng của cá thể này trong môi trường của mình
+ Hình thành cách thức phản ứng và tương tác với người khác của một cá nhân
+ Tính cách thay đổi nhiều hơn ở tuổi vị thành niên và ổn định ở tuổi trưởng thành. Khác
nhau trong tính cách ở 2 giai đoạn này: Trước khi trưởng thành Sau tuổi trưởng thành Thụ động Chủ động Phụ thuộc Độc lập Rụt rè, nhút nhát Mạo hiểm Nông cạn Sâu xa Ít tham vọng Tham vọng Tự nhận thức kém Tự nhận thức Mơ mộng Thực tế b.
Đánh giá tính cách: sự phản ứng và
tương tác đối với + Trách nhiệm và nghĩa vụ đảm nhiệm + Những người xung quanh
+ Chính bản thân của cá nhân Tính tốt
Khiêm tốn, thật thà, chịu khó, khoan dung
Hòa đồng, vui vẻ, hoạt bát, kiên định Tính xấu
Ích kỷ, thực dụng, vụ lợi, xảo trá, lố bịch, vô duyên
Đua đòi, nhẫn tâm, bảo thủ Tính trung lập Thẳng thắn Trầm lặng c.
Yếu tố xác định tính cách - Di truyền:
Di truyền gen chiếm 50% vai trò trong các điểm tương đồng về tính cách và 30% trong các
điểm tương đồng về công việc hay sở thích.
+ Là các yếu tố được quyết định trong lúc thụ thai, gồm các yếu tố sinh học, sinh lý và tâm lý vốn có của con người.
+ Tạo ra các giới hạn của sự phát triển các đặc điểm của tính cách
+ Điều này không có nghĩa là tính cách không bao giờ thay
đổi - Môi trường:
+ Môi trường sống, nuôi dưỡng, học tập
+ Môi trường văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội... + Tình thế d.
Phương pháp đánh giá tính cách
(2PP) ¤ Định tính: Đánh giá của người quan sát
¤ Định lượng: Bài kiểm tra tính cách + Tình huống giả định
+ Phản ứng và tương tác đối với:
+ Trách nhiệm và nghĩa vụ đảm nhiệm + Những người xung quanh
+ Chính bản thân của cá nhân Quan sát Bài kiểm tra tính cách
+ Hữu ích trong phỏng đoán sự thành công + Hữu ích trong quá trình tuyển dụng
trong công việc + Đánh giá độc lập
+ Cá nhân tự đánh giá bản thân
+ Tính chính xác phụ thuộc vào kinh nghiệm, + Tính chính xác bị tác động bởi (1) chủ ý và
mối quan hệ của người quan sát với người được (2) tâm trạng của người trả lời câu hỏi quan sát
2.1.2. Các mô hình tính cách liên quan đến HVTC
a. Mô hình chỉ số tính cách Myer-Briggs
(MBTI) ¤ Isabel Myers & Kathryn Briggs, 1962
¤ Sử dụng phổ biến nhất trên thế giới
¤ Bài kiểm tra tính cách nêu lên 4 nhóm đặc điểm tính cách và phân loại con người theo 1
trong 16 kiểu tính cách khác nhau. → Nhận xét: + Độ tin cậy không cao
+ Buộc người trả lời phải thuộc nhóm này hoặc nhóm khác
+ Kết quả hầu như không liên quan đến hiệu suất của người tham gia
+ Công cụ hữu ích trong việc tăng cường tự nhận thức và hướng nghiệp => vai trò chủ yếu EN-ES-IN-IS Loại Đặc điểm Ưu điểm
Nhược điểm
Nghề nghiệp phù hợp
ENFJ Nhóm tính cách ENFJ rất + Luôn quan tâm đến + Đặc
tính của Trẻ thuộc nhóm –
ấm áp, tình cảm, dễ hòa mọi người, có ENFJ thường khá ENFJ phù hợp với
Người hợp và luôn quan đến cảm lòng đồng cảm và khép kín và không môi trường làm việc
cho đi nhận mọi người. Trẻ thuộc khoan dung. + Trẻ ở thích đám đông. luôn được giúp đỡ
nhóm này có khả năng nhận nhóm ENFJ khéo léo và động viên tinh
thấy năng lực của người + Hành động quá và có kỹ năng đối
khác và chủ động giúp họ
duy tình, dễ bị tổn thần. Đặc biệt giỏi
phát triển tiềm năng của nhân xử thế rất tốt. thương và lay động. trong các công việc
mình. Đồng thời, trẻ có tác Đặc biệt khả năng + Đôi khi thiếu tính giao tiếp và thấu
động quan trọng tới sự phát duy trì và tạo dựng quyết đoán khi phải hiểu mọi người, như:
triển của cá nhân và cả mối quan hệ tài tình. đưa ra quyết định ● Nhà ngoại nhóm.
+ Nhóm tính cách quan trọng giao này thường rất kiên ● Nhà tâm lý nhẫn và nỗ lực khi làm việc mình thích. học ● Nhà xã hội học ● Nhà tư vấn ● …
Trong các loại tính cách + Tràn đầy năng + Dễ nhàm chán với Trẻ thuộc nhóm
MBTI trẻ thuộc nhóm ENFP lượng, nhiệt tình mọi công việc mình ENFP phù hợp với
rất thông minh, tương tác tốt trong đời sống cá làm công việc sáng tạo
và giàu trí tưởng tượng.
nhân và công việc + + Khả năng làm tốt mà họ không bao giờ
Nhóm ENFP nhìn nhận mọi Mạnh mẽ và sẵn sàng nhiều thứ nhưng lại hết ý tưởng. Đặc
thứ đầy tính khả thi. Trẻ tự thách thức chính thường bị lỡ đãng, biệt, khi nó có một
ENFP tin làm mọi điều dựa trên mình với những trải lượng khán giả của – phân tán trong công
Người những mẫu mà nó nhìn thấy. nghiệm mới việc mình để nỗ lực. Một
truyền Tuy nhiên, trẻ cũng cần + Giỏi truyền thông + Năng lực thực hành số công việc:
cảm nhiều lời khẳng định, đánh và điều hướng các không tốt như ● Nhà báo,
hứng giá và hỗ trợ của người khác cuộc giao tiếp lời nói phóng viên
để quyết tâm. Nhóm trẻ ● Nhà văn, nhà
ENFP thường tự phát, linh thơ
hoạt theo hướng ứng biến. ● Diễn viên ● Nhà giáo ● …
Trẻ thuộc nhóm ENTJ rất + Tự tin vào năng lực + Tính cách khuôn Trẻ thuộc nhóm
thẳng thắn, quyết đoán và có của bản thân và ENTJ sẽ làm tốt khổ và kiêu ngạo
năng lực đảm nhận tốt công không ngần ngại thể ENTJ công việc tổ chức và
việc lãnh đạo. Trẻ hứng thú hiện quan điểm + + Chỉ tập trung vào
– Nhà với các kế hoạch dài hạn và Tiếp cận tốt các vấn mục tiêu của mình lãnh đạo. Không
điều xây dựng mục tiêu. Trong đề toàn diện
mà không quan tâm chấp nhận những
hành nhóm, trẻ ENTJ thường là đến cảm xúc công việc phải người người khác phục tùng người khác.
nắm bắt tin tức, đọc nhiều, + Nghị lực, ý chí và + Ít đồng cảm, dễ ● Doanh nhân
học hỏi kiến thức và truyền quyết tâm theo đuổi làm tổn thương ● Giám đốc lại cho các thành viên.
mục tiêu cuối cùng người có năng lực thấp hơn điều hành ● Quan tòa ● Giảng viên
Trẻ ENTP có tính cách khéo + Dễ dàng nảy sinh ra + Thường suy nghĩ Trẻ ENTP có khả
léo, cảnh giác và dễ bộc ý tưởng mới mà các vấn đề quá rộng năng đa dạng và phù
phát. Có khả năng giải quyết không cần phải nỗ mà khó tập trung vào hợp với nhiều lĩnh
các vấn đề mới và đầy thử lực nhiều cái then chốt
vực. Đặc biệt tốt với thách. Nhóm
+ Luôn nhiệt tình và + Thường giỏi đưa những công việc
ENTP ENTP thích nhìn nhận vấn tràn đầy năng lượng ra ý tưởng nhưng không gò bó, tự do
– người đề một cách khái niệm. Sau một khi đã đam mê không tốt khi triển và sáng tạo. Một số
có tầm đó, phân tích chúng thành với công khai trên thực tế công việc: ● Diễn nhìn
một chiến lược. Tuy nhiên, việc + Nhanh chóng viên
thói quen lặp lại sẽ khiến trẻ + Thích học hỏi và cảm thấy chán nản ● Cố vấn
chán nản và dễ hình thành sở tích lũy nhiều kiến với công việc ● Nhà khoa thích mới. thức mới học
Trẻ giỏi đọc vị người khác. ● Doanh nhân ● …
Trẻ thuộc nhóm ESFJ có suy + Tính cách trung + Quá duy tình và Trẻ thuộc nhóm tính
nghĩ thương người nhất thành và có trách thiếu quyết đoán cách ESFJ sẽ làm tốt
trong các loại tính cách nhiệm với công
+Tâm hồn dễ nhạy những công việc MBTI. Nhóm ESFJ quan
cảm và tổn thương + phục vụ mọi người.
tâm đến toàn bộ vấn đề của việc của mình + Luôn Không giỏi điều
mọi người, dù là nhỏ nhất. hoàn tốt các ESFJ cũng phù hợp khiển mọi người
Sở hữu nhiều năng lượng ấm với công việc sáng công việc thực tế xung quanh. Nếu cố
áp nhưng lại thích làm việc tạo hoặc tuân theo ESFJ –
+ Khá nhạy cảm, ấm làm sẽ dễ bị mất
một mình. Trẻ ESFJ có xu Người
áp và dễ kết nối với thiện cảm trật tự. Một số công
hướng làm việc rất quyết quan mọi người việc:
tâm và trách nghiệm. Trẻ
tâm thuộc tính cách quan tâm ● Y tá
luôn muốn được mọi người ● Chăm sóc trẻ
đánh cao về những gì chúng em làm. ● Giáo viên ● Công tác xã hội ● …
ESFP là nhóm có thiên + Sẵn sàng bước ra + Thiếu kiên nhẫn và Trẻ thuộc nhóm tính
ESFP hướng hướng ngoại nhất khỏi vùng an toàn để tập trung trong công cách ESFP phù hợp – trong nhóm tính cách thể hiện bản thân và với những công việc Người việc trải nghiệm điều mới giao tiếp với công
trình MBTI. Trẻ thuộc nhóm
+ Ít tận tâm với công chúng.
diễn ESFP yêu thích điều mới việc
mẻ và luôn muốn làm tâm + Kỹ năng giao tiếp + Tư duy lên kế Trẻ cũng sẽ làm tốt
điểm của sự chú ý. ESFP có thường rất tốt hoạch hạn chế những công việc
khả năng giao tiếp tốt, lạc chứa nhiều thách
quan. Đặc biệt có khiếu nhận + Có cảm nhận thẩm + Thường đưa bản thức mới và không
thức thẩm mỹ rất tốt.
mỹ và cái đẹp tuyệt thân vào thế khó khi vời
không đạt được mục bị gò bó. Một số tiêu công việc như: ● Nhà thiết kế thời trang ● Nhiếp ảnh gia ● Diễn viên ● Trang trí ● …
Nhóm ESTJ suy nghĩ rất + Chỉn chu và tận tâm + Suy nghĩ quá Trẻ ESTJ phù hợp
thực tế và nhận thức trách với công việc
nhiều địa vị xã hội với những công việc
nhiệm cao. Trẻ ESTJ có tính
của bản thân + Phản đòi hỏi phải duy trì
quyết đoán và ra quyết định + Kiên nhẫn, kiên
ứng và suy nghĩ thái trật tự và cấu trúc.
nhanh chóng. Những đứa trẻ trì và đáng tin cậy +
ESTJ – thuộc nhóm tính cách này Tính tổ chức rất cao quá về các lỗi lầm ● Nhà quản lý
Người hay chú ý đến tiểu tiết. và luôn chấp của người khác ● Lãnh đạo
bảo hộ Chúng làm việc luôn tuân hành tốt nội quy
+ Quá cứng nhắc và quân đội
theo chuẩn logic và hệ thống đã đề ra. đề cao các quy ● Quan tòa tắc ● Cảnh sát ● …
Trẻ thuộc nhóm ESTP + Trẻ thể hiện trung + Gặp nhiều hạn chế ESTP sẽ thích hợp
thường linh hoạt và khoan thực và thẳng thắn với những việc đòi với vai trò suy nghĩ
dung. Chúng luôn tiếp cận
hỏi tính kiên nhẫn tại chỗ. Tuy nhiên vị + Có khả năng kết
vấn đề từ thực tế và tập trung nối, hợp tác và tương + Không cái nhìn trí đó lại không có
vào kết quả. Trẻ ESTP dễ bị tác với mọi người toàn diện và thường quá nhiều những quy
chán nản bởi lý thuyết khái tuyệt vời + Thích thử bỏ lỡ các vấn đề lớn định phức tạp. Một ESTP nghiệm và sáng tạo
niệm. Chúng thích thú với
+ Tính cách thiếu số công việc phù – những điều mới hợp:
Người hiện tại, tính chủ động và nghiêm túc và quy
thực thi học nhanh khi trực tiếp làm. tắc ● Quân đội,
Trẻ thuộc nhóm ESTP rất cảnh sát
thân thiện và thẳng thắn. ● Quản lý
Thường lan truyền năng lực
tích cực và cũng nắm bắt tốt ● Nhà giáo
động cơ của các loại tính ● Vận động cách MBTI khác. viên thể thao ● …
Trẻ thuộc nhóm INFJ có tư + Luôn làm việc chăm + Tâm lý dễ tổn Trẻ thuộc nhóm
duy trực giác tuyệt vời. chỉ
thương bởi các lời INFJ sẽ làm tốt
Chúng thích lý giải ý nghĩa, phê bình và xung những công việc mà
sự kết nối trong tư tưởng, + Khả năng tư duy nó có thể sống với
mối quan hệ và vật chất sở đột tưởng tượng sinh
hữu. Trẻ INFJ luôn tò mò về những giá trị của
những gì kích thích con động và sâu sắc
+ Luôn đề phòng và chính mình. Hay làm
người hành động. Trẻ tận
ít tin tưởng người một công việc lớn
tâm chu đáo và phù hợp với + Sở hữu phong cách khác lao và ý nghĩa nào
phương hướng làm việc vì viết truyền cảm đó. lợi ích chung. + Đôi khi rất bảo INFJ –
+ Giao tiếp với mọi thủ, cứng nhắc và Người ● Bác sĩ người linh hoạt thay đổi che chở nhưng cũng rất ● Nhà tâm lý quyết đoán học ● Giáo viên ● Nhạc sĩ, họa sĩ ● Thiết kế ● …
Nhóm INFP sẽ rất chu đáo, + Đam mê, ngập tràn + Không giỏi xử lý Trẻ thuộc nhóm
nhiệt tình, thấu cảm và biết năng lượng và luôn dữ liệu INFP phù hợp với
lắng nghe. Trẻ INFP thường cống hiến hết mình công việc phù hợp
rất cầu toàn và đặt ra yêu cầu + Hay mơ mộng và + Luôn hướng đến sự
cao trong công việc. Chúng
lý tưởng hóa quá với giá trị của chính
mong muốn một cuộc sống hòa hợp cao nhất mức mình và đóng góp
INFP – bên ngoài phù hợp với giá trị + Tư duy thoáng và + Mang tư tưởng cá được nhiều giá trị tốt
Người lý của mình. Đồng thời, trẻ linh hoạt đẹp cho nhân loại. tưởng nhân cao dễ bị cô lập
cũng có tính thích nghi tốt và hóa + Khả năng thấu hiểu rất linh hoạt. với mọi ● Nhà văn các ý nghĩa người ● Nhà tâm lý khái niệm tốt học ● Giáo viên ● Nhạc sĩ ● …
Trẻ thuộc nhóm INTJ có + Năng lực phân tích + Tính cách quá cầu Trẻ INTJ phù hợp
thiên hướng tư duy logic và và áp dụng trên thực toàn thường gây khó với công việc yêu
INTJ – hoạch định chiến lược rõ tế tuyệt vời chịu và cầu tư duy độc lập Nhà ràng. Trẻ thường suy khoa học
nghĩ độc lập, đa nghi, cầu + Tư duy nhanh nhạy mâu thuẫn với mọi và có tầm nhìn sâu về
toàn và đặt ra tiêu chuẩn cao và linh hoạt
người xung quanh + lĩnh vực đó.
cho bản thân. Một khi đã Ít quan tâm để cảm
quyết định làm việc gì, INTJ + Rất sáng tạo và giàu xúc của người khác ● Cố vấn
sẽ quyết tâm để hoàn thành trí tưởng tượng
và dễ làm tổn thương ● Nhà hoạch
nó. Ngoài ra, trẻ INTJ phát + Suy nghĩ thông họ định chiến
triển tư duy bao quát và mô thoáng và quyết đoán lược
phỏng lại các sự kiện xung trong mọi việc mình quanh nó rất tốt. ● Lãnh đạo làm ● Luật sư ● …
INTP có thiên hướng tư duy + Nhân cách thẳng + Thường bỏ qua Trẻ INTP phù hợp
lý thuyết, trừu tượng và lưu thắn, khách quan và các vấn đề xung với những công việc
tâm nhiều đến các tương tác
quanh nếu chúng đi tìm kiếm và phân
xã hội. Trẻ thuộc nhóm tính trung thực không quan tâm
cách này thường yên tĩnh + Tư duy sáng tạo và tích một khái niệm
nhưng rất linh hoạt và có + Khả năng xử lý giàu trí tưởng tượng hay vấn đề nào đó.
tính thích nghi tốt. Do luôn
các vấn đề cảm xúc Một số công việc + Có suy nghĩ thông
INTP – tư duy lý thuyết, trẻ INTP có không tốt phù hợp:
Nhà tư khả năng tập trung tư duy thoáng và sẵn + Ngại ngùng và ● Nhà khoa duy
sâu trong mọi vấn đề. Tuy sàng tiếp nhận những
nhiên, nhóm trẻ này thường nhút nhát trong môi tư tưởng khác họ học
đa nghi và bình phẩm người trường đám + Rất nhiệt tình và ● Chiến lược khác.
cuốn hút với những đông gia gì trẻ quan tâm ● Luật sư ● …
ISFJ có tính cách thân thiện, + Nhiệt tình giúp đỡ + Quá siêng năng đến Trẻ ISFJ phù hợp với
dễ gần, thích yên tĩnh và và chia sẻ với mọi nỗi quá tải công việc yêu cầu
trách nhiệm với công việc người trong công việc khả năng quan sát và
của mình. Trẻ ISFJ xử lý
công việc kỹ lưỡng, chăm + Siêng năng với công + Thường gặp nhiều xác định nhu cầu của
chỉ và chính xác. Nhóm trẻ việc
vấn đề trong việc người khác. Một số
ISFJ – này sống rất tình cảm, Người
+ Cảm nhận tình cảm tách biệt công việc công việc phù hợp:
thường quan tâm đến cảm nuôi
tốt, có thể nhận biết và tình cảm ● Chăm sóc trẻ
xúc của mọi người. Chúng dưỡng + Khó khăn khi phải
luôn cố gắng tạo dựng một cảm xúc của người em thích nghi với sự
trật từ hài hòa giữa các mối khác qua những dấu thay đổi + Nhút nhát ● Y tá
quan hệ, công việc và tình hiệu nhỏ ● Công tác xã cảm. nhất hội + Khả năng thực ● … hành tốt
ISFP có tính cách thân thiện, + Rất nhạy cảm và dễ + Không có năng Trong các loại tính
ISFP – nhạy cảm và tốt bụng. Trẻ nhận ra cảm xúc của cách MBTI, ISFP Người khiếu với các tri thuộc nhóm tính người khác nghệ sĩ là nhóm sản sinh ra
cách này thích tận hưởng + Giỏi nắm bắt và tạo thức khoa học và nhiều nghệ sinh nổi
mọi khoảnh khắc xung ra xu hướng cho xã nghiên cứu tiếng nhất. Trẻ ISFP quanh nó. Chúng thích tìm phù hợp với tự do
kiếm không gian riêng để hội + Thường tiêu cực
cảm nhận cuộc sống và làm + Cực kỳ đam mê với khi giải quyết các sáng tạo và có không
việc. Trẻ ISFP ghét sự bất những thứ cuốn hút vấn đề xung đột và gian
đồng và không bao giờ ép mình căng thẳng riêng. Một số công
suy nghĩ của mình lên người
+ Không đề cao lòng việc phù hợp:
khác. Đồng thời, nhóm ISFP
tự trọng của bản thân
rất có năng khiếu nghệ thuật ● Nhạc sĩ
và bị cuốn hút bởi cái đẹp. ● Nghệ sĩ ● Nhà thiết kế ● Nhà văn, nhà thơ ● …
Đây là nhóm tính cách thực + Có khả năng làm + Đôi khi ấu trĩ và Trẻ ISTJ phù hợp
tế và có trách nhiệm với việc tốt ở nhiều lĩnh khó chấp nhận một với những giá trị
công việc của mình. Trẻ quan điểm khác truyền thống, công
ISTJ khá nghiêm túc, kỹ vực mình việc an toàn và ổn
lưỡng trong công việc và + Rất có trách
thích sự yên tĩnh. Nhóm nghiệm và luôn đề + Suy nghĩ có phần định. Hoặc những
ISTJ – ISTJ thích thú mọi thứ có cao bổn phận của
quá sách vở và khó công việc trình tự
Người trật tự và tổ chức. Ngoài ra, trong tổ chức. Một bản thân hòa nhập với môi
có trẻ thuộc nhóm này rất coi trường mới số công việc:
trách trọng các giá trị truyền thống + Có tư duy tổ chức ● Quân đội,
nhiệm và lòng trung thành.
và lập bảng phân + Tâm hồn nhạy cảm
và dễ bị tổn thương công an công công việc chỉn ● Bác sĩ chu ● Thẩm phán + Hành động bình ● Luật sư tĩnh và thực tế ● …
ISTP là nhóm biết quan sát, + Vui vẻ và ngập tràn + Dễ bị căng thẳng, Trẻ ISTP phù hợp
linh hoạt và khoan dung. Trẻ năng lượng
nổi cáu khi bị kích với môi trường làm thuộc nhóm ISTP thường động việc linh hoạt và áp
thầm lặng quan sát cho đến + Kỹ năng giải quyết
khi ra vấn đề. Khi giải quyết các tình huống khủng + Khó tập trung vào dụng những kỹ năng
một vấn đề trong đã học vào thực tế.
vấn, trẻ có xu hướng tìm giải hoảng
ISTP – pháp và hành động nhanh tốt
khoảng thời gian dài Một số công việc
Nhà cơ chóng. ISTP phân tích kỹ + Có nhiều năng lực + Ít để tâm đến cảm phù hợp:
học lượng những việc mình làm xúc của người khác
và sẵn sàng kiểm tra chất và linh hoạt ● Kỹ sư nên dễ làm tổn
lượng công việc mọi lúc. + Trí tưởng tượng thương người xung ● Thợ cơ khí Chúng quan tâm đến phong phú và thực quanh ● Lập trình viên tế công nghệ ● Thợ mộc
mối quan hệ nguyên nhân –
+ Không thích phải ● …
kết quả, tính logic cao và đề cam kết hay giằng cao hiệu quả. buộc với điều gì b.
Mô hình tính cách 5 đặc điểm:
Big Five ¤ Lewis Golberg,1981
¤ Bài kiểm tra tính cách mà kết quả được miêu tả như một mô hình đánh giá tính cách với 5
khía cạnh: Tính hướng ngoại, Hòa đồng, Tận tâm, Ổn định cảm xúc, Sẵn lòng trải nghiệm
¤ Năm đặc điểm cơ bản, nền tảng cho tất cả những đặc điểm khác và bảo phủ hầu hết tính cách con người. c.
Mô hình “Nghề nghiệp phù
hợp” Holland + John. L. Holland, 1985
+ Mô hình tính cách với 6 đặc điểm nổi trội: Nghệ sĩ, Tò mò, Xã hội, Nguyên tắc, Dám nghĩ
dám làm, Thực tế (Nghiệp vụ/ Kỹ thuật/ Nghiên cứu/ Nghệ thuật/ Xã hội/ Quản lý)