



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58490434 Chủ ề 1 TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH KHÁCH SẠN lOMoAR cPSD| 58490434
Khách sạn và Kinh doanh khách sạn
Khách sạn (hotel) là công trình kiến trúc ược xây dựng ộc lập, có quy mô
từ 10 buồng ngủ trở lên, bảo ảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch (TT số 01/2001/TT-TCDL).
Khách sạn là cơ sở cung cấp cÆc dịch vụ
lưu trú, dịch vụ ăn uống, phục vụ vui chơi,
giải trí và cÆc dịch vụ cần thiết khác nhằm
thỏa mªn nhu cầu của du khách trong thời
gian lưu trú tại khách sạn.
Khách sạn và Kinh doanh khách sạn
Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trŒn cơ sở cung cấp cÆc dịch
vụ lưu trœ, ăn uống v dịch vụ bổ sung trong những điều kiện về cơ sở vật chất v
mức độ phục vụ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu của du khÆch khi tiŒu dung
cÆc dịch vụ n y (Nguyễn Quyết Thắng, 2014).
Kinh doanh khách sạn là hoạt ộng cung
cấp các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch
vụ cần thiết khÆc cho du khách khi lưu trœ tại
khÆch sạn v mục tiŒu lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 58490434
Đặc iểm kinh doanh khách sạn
Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các iểm du lịch;
Kinh doanh khách sạn òi hỏi vốn ầu tư lớn, đặc biệt phụ thuộc v o vị tr
khÆch sạn v thứ hạng khách sạn;
Kinh doanh khách sạn sử dụng nhiều lao ộng;
Kinh doanh khách sạn sẽ thành công
hơn ở những n i có tài nguyên du lịch,
đặc biệt nơi đó c tài nguyên du lịch có
giá trị và sức hấp dẫn cao!
Đặc iểm kinh doanh khách sạn
Kinh doanh khách sạn có tính chu kỳ: phụ thuộc vào tính thời vụ, loại hình
hay cấp hạng khách sạn và thị trường mà khách sạn hướng ến;
Kinh doanh khách sạn mang tính liên tục (khách sạn mở của 24/24 trong
ngày và phục vụ 365 ngày trong năm);
Kinh doanh khách sạn có xu hướng chọn lọc ối tượng khách hàng nhất ịnh;
Hoạt ộng của các bộ phận nghiệp vụ tại khÆch sạn có tính chất ộc lập tương
ối trong một quy trình phục vụ khÆch h ng. lOMoAR cPSD| 58490434
CÆc sản phẩm/ dịch vụ cung ứng
Dịch vụ buồng, ph ng (lưu trœ)
Diện t ch ph ng nghỉ, tiŒu chuẩn gường/gối/nệm/ga/mền; Dụng cụ pha tr , c
phŒ, nấu nước trong ph ng; Tủ lạnh v thực phẩm miễn ph /t nh ph ; B n ủi v ghế
ủi, hệ thống điều h a; Hệ thống viễn th ng v truyền h nh (TV; kŒnh truyền h nh;
điện thoại; hệ thống truy cập Internet...);
Ph ng tắm; Hệ thống điều khiển đèn trong ph ng;
Phòng tập thể dục, thể hình (c /kh ng c hỗ trợ mÆy m c hay huấn luyện viên); Hồ bơi v s n tennis…
Hệ thống thiết bị an toàn, bÆo động v ph ng chÆy chữa chÆy…
CÆc sản phẩm/ dịch vụ cung ứng
CÆc sản phẩm/ dịch vụ cung ứng (tøy v o tiŒu chuẩn của KS)
Dịch vụ ăn uống, h ng lưu niệm: Dịch vụ nh
h ng, Bar, quầy h ng lưu niệm
Dịch vụ tham quan v giải tr : cÆc hoạt động giải tr (karaoke, phim, lặn biển, c u cÆ…);
dịch vụ đặt tour; dịch vụ tổ chức sự kiện, cấm trại...
Dịch vụ văn phòng: phòng hội họp, thư kí, tổ chức hội họp/ hội thảo, hội nghị…
CÆc dịch vụ khÆc: Dịch vụ spa, massage, dịch vụ visa, cho thuŒ xe, ưa ón tận sân
bay/bến cảng/nh ga/bến xe; dịch vụ đặt vØ t u/xe/mÆy bay; lOMoAR cPSD| 58490434
Mục tiêu của khách sạn 1. Tối
a hoá chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế (Earning after tax – EAT) 2. Tối
a hoá lợi nhuận trên vốn Chủ sở hữu (Return on Equity –
ROE) hay Lợi nhuận trên số cổ phần (Earning per share – EPS) 3. Tối
a hoá giá trị khách sạn (Enterprise Value – EV) hay Thị giá cổ
phiếu (Market price per share)
Khái niệm Quản trị tài chính khách sạn Quảntrị tàichính
Quyết ịnh ầu tư khách sạn làcác hoạtộng liên quan ến việc ầu tư , tài trợ vàphân
Quyết ịnh tài trợ phối cổtức nhằm ạt mục tiêu của
Quyết ịnh phân phối cổ tức khách sạn . lOMoAR cPSD| 58490434 Quyết ịnh ầu tư
Quyết ịnh ầu tư là những quyết ịnh liên TÀI SẢN Số tiền
quan ến tổng giá trị tài sản và giá trị
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN ?
từng bộ phận tài sản (tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn) cần có cho khách sạn và
1. Tiền và tương ương tiền ?
mối quan hệ cân ối giữa các bộ phận tài
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn ? sản trong khách sạn.
3. Các khoản phải thu ngắn hạn ? 4. Hàng tồn kho ?
Trong Bảng Cân ối kế toán của
5. Tài sản ngắn hạn khác ? khách sạn, quyết ịnh ầu tư
gắn liền với phía bên trái bảng
B - TÀI SẢN DÀI HẠN ? cân ối tài sản.
1. Các khoản phải thu dài hạn ? 2. Tài sản cố định ? 3. Bất ộng sản ầu tư ?
4. Đầu tư tài chính dài hạn ?
5. Tài sản dài hạn khác ? Quyết ịnh ầu tư
Quyết ịnh ầu tư bao gồm những quyết ịnh như sau:
- Khách sạn cần những loại tài sản nào phục vụ cho sản xuất kinh doanh?
- Khách sạn cần ầu tư bao nhiêu vào tài sản ngắn hạn? Bao
nhiêu vào tài sản cố ịnh/dài hạn?
- Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và tài sản cố ịnh/dài hạn nên như thế nào? lOMoAR cPSD| 58490434 NGUỒN VỐN Số tiền
Quyết ịnh tài trợ
C- NỢ I. Nợngắnhạn ? Quyết
PHẢI 1. Phải trả người bán ngắn hạn ? TRẢ ịnh
tài trợ gắn liền với việc quyết ị
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
nh nên lựa chọn loại nguồn ? vốn
3. Phải trả người lao ộng ? trợ cho việc mua sắm
4. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn ? nào cho khách sạn. 5. Nợ ngắn hạn khác ? tài tài
II. Nợ dài hạn ?
1. Phải trả người bán dài hạn sản ?
ịnh tài trợ liên quan ến phía 2. Vay dài hạn ?
của Bảng Cân ối kế toán sạn.
3. Nợ thuê tài chính dài hạn ? Quyết
4. Phải trả dài hạn khác ? bên
D - VỐN I. Vốnchủsởhữu ? CHỦ SỞ phải
1. Vốn góp của chủ sở hữu ? HỮU của
2. Thặng dư vốn cổ phần ?
3. Vốn khác của chủ sở hữu khách ?
4. Quỹ ầu tư phát triển ?
5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu ?
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ?
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác ?
Quyết ịnh tài trợ
Quyết ịnh tài trợ bao gồm những quyết ịnh như sau:
- Khách sạn nên sử dụng vốn chủ sở hữu hay vốn nợ ể tài
trợ cho ầu tư tài sản của khách sạn?
- Khách sạn nên huy ộng vốn ngắn hạn hay vốn dài hạn nợ ể tài
trợ cho ầu tư tài sản của khách sạn?
- Ngoài ra, quyết ịnh tài trợ còn xem xét việc sử dụng lợi nhuận
ể lại tái ầu tư tài sản của khách sạn? lOMoAR cPSD| 58490434
Quyết ịnh tài trợ
Sau quyết ịnh tài trợ, câu hỏi ặt
ra là Làm thế nào ể huy ộng
Huy ộng vốn từ bên ngoài khách sạn: ược các nguồn tài trợ ó?
Vay từ các tổ chức tín dụng (NHTM,
Công ty mẹ, Công ty Tài chính…) khách sạn:
Huy ộng vốn từ bên trong
Vay trong công chúng (Phát hành các
công cụ nợ như Trái phiếu)
Sử dụng lợi nhuận tích lũy hay Đi thuê tài chính (Thuê ộng sản từ các lợi nhuận chưa
phân phối; công ty Tài chính/ Cho thuê Tài chính)
Huy ộng thêm vốn góp từ cổ Mua chịu/mua trả chậm hang hóa/dịch ông (phát hành Cổ
phiếu vụ (Tín dụng thương mại) thường/ưu ãi)
Các hình thức huy ộng khác
Quyết ịnh chi trả cổ tức
Quyết ịnh chi trả cổ tức liên quan ến việc ấn ịnh mức lợi nhuận
sau thuế của khách sạn sẽ ược em ra phân phối như thế nào?
Bao nhiêu ược giữ lại ể tái ầu tư ? Bao nhiêu dùng ể chi trả cổ tức cho các cổ ông?
Chi trả cổ tức dưới hình thức nào?
Khi nào công bố thông tin và chi trả cổ tức?
Tác ộng của quyết ịnh chi trả cổ tức có ảnh hưởng gì ến mục tiêu của khách sạn? lOMoAR cPSD| 58490434
Các loại hình khách sạn
Căn cứ vào Luật DN (2014, 2020), Khách sạn có thể lựa chọn tổ chức hoạt ộng
kinh doanh theo các loại hình DN sau:
DN tư nhân (DNTN)
Công ty trách nhiệm hữu hạn (Cty TNHH) 2 thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn (Cty TNHH) 1 thành viên
DN nhà nước (DNNN)
Công ty cổ phần (Cty CP). lOMoAR cPSD| 58490434
Các loại hình khách sạn
DNTN là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt ộng của DN. Đặc iểm DNTN
Không ược phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Mỗi cá nhân chỉ ược quyền thành lập một DN tư nhân. Chủ DN tư nhân không ược ồng
thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Không ược quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty
hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty CP.
Vốn ầu tư của chủ DNTN do chủ DN tự ăng ký.
Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay và tài sản thuê ược sử dụng vào hoạt ộng kinh
doanh của DN phải ược ghi chép ầy ủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của DN theo quy ịnh.
Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn ầu tư của mình vào hoạt ộng KD của DN.
Các loại hình khách sạn
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: là DN, trong ó: a)
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; b)
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong phạm vi
số vốn ã góp vào DN và chỉ ược chuyển nhượng phần vốn góp úng theo quy ịnh của Luật (Điều 47)
Đặc iểm công ty TNHH 2 TV
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký DN.
Không ược quyền phát hành cổ phần.
Vốn iều lệ của công ty khi ăng ký DN là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. lOMoAR cPSD| 58490434
Các loại hình khách sạn
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty ủ và úng loại tài sản như ã cam kết khi ăng ký
thành lập DN trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký DN. Thành viên
công ty chỉ ược góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản ã cam
kết nếu ược sự tán thành của a số thành viên còn lại.
Công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH một thành viên là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn iều lệ của công ty (Điều 73).
Đặc iểm công ty TNHH 1 thành viên
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký DN.
Không ược quyền phát hành cổ phần.
Vốn iều lệ của công ty tại thời iểm ăng ký DN là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam
kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Chủ sở hữu phải góp ủ và úng loại tài sản như ã cam kết khi ăng ký thành lập DN trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký DN.
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình ối với các nghĩa vụ tài chính
của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp ủ, không góp úng hạn vốn iều lệ. lOMoAR cPSD| 58490434
Các loại hình khách sạn
Các loại hình khách sạn
DN nhà nước (DNNN): là DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
iều lệ (Luật DN, 2014). Đặc iểm DNNN
Cơ quan ại diện chủ sở hữu quyết ịnh tổ chức quản lý DNNN dưới hình thức công ty
TNHH theo một trong hai mô hình:
a) Chủ tịch công ty, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và Kiểm soát viên;
b) Hội ồng thành viên, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc và Kiểm soát viên.
DNNN ược tổ chức quản lý dưới hình thức công ty TNHH, công ty CP, bao gồm:
DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ.
DN do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn iều lệ hoặc tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết.
(Luật Doanh nghiệp, 2020)
Công ty cổ phần: là DN, trong ó: a) Vốn
iều lệ ược chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ ông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ ông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối a;
c) Cổ ông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong
phạm vi số vốn ã góp vào DN;
d) Cổ ông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường
hợp đặc biệt (Điều 110).
Đặc điểm c ng ty CP
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký DN.
Có quyền phát hành cổ phần các loại ể huy ộng vốn. Vốn
iều lệ công ty là tổng giá trị mệnh giá cổ phần ã bán các loại.
Công ty có thể thay ổi vốn
iều lệ trong các trường hợp đặc biệt. lOMoAR cPSD| 58490434
Các loại hình khách sạn
M h n h tổ chứ c quản l t ại C T C P 22 lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính
Đơn vị thặng dư Thị trường tài Đơn
vị thiếu hụt vốn vốn chính • Hộ gia ình • • Cácnhà ầu tư Hộ Huy ộng Phân bổ gia ình vốn vốn • trong nước Cácnhà ầu tư • Cáckhách sạn trong nước • • Chính phủ Cáckhách sạn Đị • nh chế tài • Nhà ầu tư Chính phủ nướ chính trung c • ngoài Nhà ầu tư gian nước ngoài
Môi trường tài chính
1. Thị trường tài chính (Financial Market)
Thị trường tài chính là thị trường giao dịch các loại tài sản tài chính
như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu…
Tham gia giao dịch trên thị trường tài chính là các nhà ầu tư có thể
là cá nhân, tổ chức, chính phủ... a.
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn b.
Thị trường s cấp và thị trường thứ cấp c.
Thị trường có tổ chức và thị trường không có tổ chức
(thị trường OTC) lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính
2. Các tổ chức tài chính (Financial institutions)
Các tổ chức tài chính này thu thập thông tin từ người mua và người bán ể
làm cho nhu cầu mua và bán gặp nhau. Nếu không có các tổ chức tài chính
thì chi phí thông tin và giao dịch sẽ rất lớn khiến cho các giao dịch rất khó có
thể xảy ra. Có 2 loại tổ chức tài chính trung gian : lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính
a. Tổ chức nhận tiền gửi (Deposistory institutions): Ngân hàng thương
mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân
(Luật Các tổ chức tín dụng, 2017)
b. Tổ chức không nhận tiền gửi (Nondeposistory institutions): Công ty tài
chính, Công ty cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm, Công ty Chứng khoán, Quỹ ầu tư…
Môi trường tài chính
3. Các công cụ tài chính (Trên thị trường vốn) a)
Trái phiếu (Bonds): là chứng nhận nợ dài hạn do DN/Khách sạn
hoặc chính phủ phát hành ể huy ộng vốn tài trợ cho hoạt ộng của mình. b)
Chứng khoán cầm cố bất ộng sản (mortgages): là loại chứng
nhận nợ dài hạn ược tạo ra nhằm tài trợ cho DN/Khách sạn trong việc mua bất ộng sản. c)
Cổ phiếu (stocks): Là một loại chứng khoán vốn, chứng nhận ầu
tư và sở hữu một phần vốn trong DN/Khách sạn cổ phần. lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính
3. Các công cụ tài chính (thị trường tiền tệ) -
Tín phiếu kho bạc (treasury bill): chứng khoán có thời hạn không quá 1
năm do Kho bạc nhà nước phát hành ể huy ộng vốn bù ắp thiếu hụt cho ngân sách. lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính
Môi trường tài chính
3. Các công cụ tài chính (thị trường tiền tệ) -
Thuận nhận của ngân hàng (bank’s acceptance) – Thoả
thuận theo ó ngân hàng chấp nhận sẽ thanh toán số tiền ghi trên
hối phiếu khi hối phiếu ược xuất trình. -
Thoả thuận mua lại (repurchase agreement – repo) –
Thoả thuận theo ó ngân hàng (hoặc khách sạn) bán chứng khoán
mà họ sở hữu kèm theo cam kết sau này sẽ mua lại chứng khoán ó. lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính -
Ký thác dollar ngoại biên (eurodollar deposit): Ký thác
dollar tại các ngân hàng nằm ngoài lãnh thổ của Mỹ. -
Chứng chỉ tiền gửi (certificate of deposit): là loại chứng chỉ do các tổ chức
nhận ký thác phát hành có nêu rõ số tiền gửi, thời hạn và lãi suất.
-Hối phiếu (commercial paper): Chứng chỉ ghi nợ ngắn hạn ược hình thành từ hoạt
ộng mua bán nợ trong kinh doanh. Trong Hối phiếu quy ịnh rõ người thụ hưởng, số
tiền và thời hạn phải thanh toán cho bên thụ hưởng. lOMoAR cPSD| 58490434
Môi trường tài chính
Chứng khoán phái sinh (derivative securities): là loại chứng
khoán mà giá trị của nó ược phái sinh từ giá trị của tài sản cơ sở
(underlying assets). Chứng khoán phái sinh phổ biến bao gồm các loại:
Hợpồngkỳhạn (forwards contracts);
Hợp ồng giao sau (futures contracts);
Hợp ồng hoán ổi (swaps contracts);
Hợp ồng quyền chọn (options contracts). …