TOP 15 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 3 học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Phenikaa

Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là gì? Luận điểm “Không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai ? Hai đặc trưng của chủ nghĩa xã hội được Đảng ta bổ sung tại Đại hội XI so với Đại hội VII là gì? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được biểu hiện như thế nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chương 3:
CÂU 1: Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội
gì?
A. Quá độ nhanh chóng và quá độ lâu dài.
B.Quá độ khách quan và quá độ chủ quan.
C.Quá độ cơ bản và quá độ không cơ bản.
D. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
D
CÂU 2: Chủ nghĩa xã hội thuộc hình thái kinh tế – xã hội nào?
A. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.
B. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản.
C. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.
D. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
D
CÂU 3.Hai giai đoạn chính của hình thái kinh tế – xã hội Cộng sản chủ
nghĩa là gì?
A) Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa xã hội.
B) Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa cộng sản.
C) Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
D) Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
C
CÂU 4: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, xã hội xã hội chủ
nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản?
A) 3
B) 4
C) 6
D) 5
C
CÂU 5: Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc
trưng?
A) 10
B) 4
C) 8
D) 6
C
CÂU 6:Luận điểm “Không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư
bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai ?
A) C.Mác và Ph.Ăngghen.
B) V.I.Lênin.
C) C.Mác.
D) Ph.Ăngghen
B
CÂU 7: Đặc trưng về mặt kinh tế của chủ nghĩa xã hội được thể hiện
như thế nào?
A) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.
B) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu tư liệu sản xuất chủ yếu.
D) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất.
C
CÂU 8: Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam về mặt văn
hóa được Đảng ta xác định tại Đại hội XI là gì? A) Có nền văn hóa
hiện đại.
B) Có nền văn hóa phát triển cao dựa trên việc phát huy những giá trị văn
hóa dân tộc.
C) Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
D) Có nền văn hóa phát triển cao, tiếp thu những giá trị văn hóa dân tộc và
nhân loại.
D
CÂU 9: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
là bỏ qua yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản? A) Bỏ qua cơ sở kinh tế của
chủ nghĩa tư bản.
B) Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa. C) Bỏ qua nhà nước của giai
cấp tư sản.
D) Bỏ qua chế độ áp bức bóc lột của giai cấp tư sản.
B
CÂU 10: Hai đặc trưng của chủ nghĩa xã hội được Đảng ta bổ sung tại
Đại hội XI so với Đại hội VII là gì?
(1) Do nhân dân làm chủ; (2) Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
(1) Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng, văn minh; (2) Do nhân dân
làm chủ.
(1) Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo; (2) Do nhân dân làm chủ.
(1) Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng, văn minh; (2) Có nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D
CÂU 11: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
biểu hiện như thế nào?
A) Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để chủ nghĩa tư bản trên tất
cả các lĩnh vực.
B) Những yếu tố của xã hội mới đã phát triển hoàn thiện.
C) Toàn bộ các yếu tố của xã hội cũ bị triệt tiêu.
D) Không còn giai cấp bóc lột.
A
B
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là việc
bỏ qua xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa được Đảng ta nêu ra tại Đại hội nào? A.
Đại hội VII.
B. Đại hội IX.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội X.
CÂU 12: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về mặt chính
trị là?
A) Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp.
B) Không còn tồn tại giai cấp.
C) Sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện
dân chủ cho nhân dân.
D) Còn tồn tại nhiều hệ tư tưởng khác nhau.
C
CÂU 13: Chủ nghĩa xã hội phát triển thành hệ thống trên thế giới kể từ
khi nào?
A) Sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B) Cuối thế kỷ XIX.
C) Sau cách mạng Tháng Mười Nga.
D) Thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
C
CÂU 14: Sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu
diễn ra vào thời gian nào?
A) 4/1989 – 9/1991
B) Trong năm 1991
C) 4/1988 – 9/1991
D) 4/1990 – 9/1991
A
CÂU 15: Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định về sự khủng hoảng của
Liên Xô: “Do duy trì quá lâu mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội, chậm trễ
trong cách mạng khoa học và công nghệ”. Luận điểm trên được thể
hiện ở đâu?
A) Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
B) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(1991).
C) Báo cáo chính trị tại Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII
(1991).
D) Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII) (1998).
B
| 1/3

Preview text:

Chương 3:
CÂU 1: Hai hình thức quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là D gì?
A. Quá độ nhanh chóng và quá độ lâu dài.
B.Quá độ khách quan và quá độ chủ quan.
C.Quá độ cơ bản và quá độ không cơ bản.
D. Quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
CÂU 2: Chủ nghĩa xã hội thuộc hình thái kinh tế – xã hội nào? D
A. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến.
B. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản.
C. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ.
D. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa.
CÂU 3.Hai giai đoạn chính của hình thái kinh tế – xã hội Cộng sản chủ C nghĩa là gì?
A) Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa xã hội.
B) Thời kỳ quá độ và chủ nghĩa cộng sản.
C) Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
D) Chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
CÂU 4: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, xã hội xã hội chủ C
nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản? A) 3 B) 4 C) 6 D) 5
CÂU 5: Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc C trưng? A) 10 B) 4 C) 8 D) 6
CÂU 6:Luận điểm “Không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư B
bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai ?
A) C.Mác và Ph.Ăngghen. B) V.I.Lênin. C) C.Mác. D) Ph.Ăngghen
CÂU 7: Đặc trưng về mặt kinh tế của chủ nghĩa xã hội được thể hiện C như thế nào?
A) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.
B) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu tư liệu sản xuất chủ yếu.
D) Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất.
CÂU 8: Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam về mặt văn D
hóa được Đảng ta xác định tại Đại hội XI là gì? A) Có nền văn hóa hiện đại.
B) Có nền văn hóa phát triển cao dựa trên việc phát huy những giá trị văn hóa dân tộc.
C) Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
D) Có nền văn hóa phát triển cao, tiếp thu những giá trị văn hóa dân tộc và nhân loại.
CÂU 9: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa B
là bỏ qua yếu tố nào của chủ nghĩa tư bản? A) Bỏ qua cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản.
B) Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư tưởng tư bản chủ nghĩa. C) Bỏ qua nhà nước của giai cấp tư sản.
D) Bỏ qua chế độ áp bức bóc lột của giai cấp tư sản.
CÂU 10: Hai đặc trưng của chủ nghĩa xã hội được Đảng ta bổ sung tại D
Đại hội XI so với Đại hội VII là gì?
(1) Do nhân dân làm chủ; (2) Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
(1) Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng, văn minh; (2) Do nhân dân làm chủ.
(1) Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo; (2) Do nhân dân làm chủ.
(1) Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng, văn minh; (2) Có nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
CÂU 11: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được A
biểu hiện như thế nào?
A) Là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để chủ nghĩa tư bản trên tất cả các lĩnh vực.
B) Những yếu tố của xã hội mới đã phát triển hoàn thiện.
C) Toàn bộ các yếu tố của xã hội cũ bị triệt tiêu.
D) Không còn giai cấp bóc lột. B
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tức là việc
bỏ qua xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa được Đảng ta nêu ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội VII. B. Đại hội IX. C. Đại hội VIII. D. Đại hội X.
CÂU 12: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về mặt chính trị là?
A) Còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp.
B) Không còn tồn tại giai cấp.
C) Sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện dân chủ cho nhân dân.
D) Còn tồn tại nhiều hệ tư tưởng khác nhau. C
CÂU 13: Chủ nghĩa xã hội phát triển thành hệ thống trên thế giới kể từ C khi nào?
A) Sau chiến tranh thế giới thứ hai. B) Cuối thế kỷ XIX.
C) Sau cách mạng Tháng Mười Nga.
D) Thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
CÂU 14: Sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu A
diễn ra vào thời gian nào? A) 4/1989 – 9/1991 B) Trong năm 1991 C) 4/1988 – 9/1991 D) 4/1990 – 9/1991
CÂU 15: Đảng Cộng sản Việt Nam nhận định về sự khủng hoảng của B
Liên Xô: “Do duy trì quá lâu mô hình cũ của chủ nghĩa xã hội, chậm trễ
trong cách mạng khoa học và công nghệ”. Luận điểm trên được thể hiện ở đâu?

A) Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
B) Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
C) Báo cáo chính trị tại Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
D) Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII) (1998).