TOP 28 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 5 học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Phenikaa

Câu 1: Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức xuất phát từ lý do nào sau đây? Câu 2: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Câu 6: Vì sao các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vừa có liên minh vừa có sự đấu tranh với nhau? Câu 8: Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể hiện trên mấy lĩnh vực? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chương 5:
Câu 1: Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức xuất phát
từ lý do nào sau đây? A. Yêu cầu nông dân.
B. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và tri thức.
C. Yêu cầu của tri thức.
D. Do mong muốn của công nhân.
Câu 2: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích chính trị.
B. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích kinh tế.
C. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích văn hóa.
D. Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi
ích của các chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục êu của chủ
nghĩa xã hội
Câu 3: Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì?
A. Tổng thể những tổ chức chính trị – xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các
quan hệ xã hội và cộng đồng xã hội đó.
B. Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định,
thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị
chính trị – xã hội… giữa các giai cấp, tầng lớp
đó.
C. Tổng thể những quan hệ xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ
xã hội và cộng đồng xã hội đó.
D. Tổng thể những giai cấp, tầng lớp xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và
cộng đồng xã hội đó.
Câu 4: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp?
A. Cơ cấu chính trị.
B. Cơ cấu xã hội
C. Cơ cấu văn hoá.
D. Cơ cấu kinh tế.
Câu 5: Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn hợp tác với nhau
B. Đấu tranh với nhau để giành lợi ích tuyệt đối mỗi giai cấp.
C. Hoàn toàn mâu thuẫn với nhau.
D. Vừa đấu tranh vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
Câu 6: Vì sao các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vừa có liên minh vừa có sự đấu tranh với nhau?
A. Vì lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vừa có sự thống nhất vừa
có sự đối kháng.
B. Vì trình độ văn hóa của các giai cấp, tầng lớp có sự khác nhau.
C. Vì nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nền kinh tế thị trường.
D. Vì hệ tư tưởng của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có sự mâu thuẫn
với nhau.
Câu 7: Tại sao cơ cấu xã hội – giai cấp đứng ở vị trí trung tâm, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tổ chức xã hội.
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tầng lớp lao động.
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp không liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước.D. Cơ cấu xã hội
giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, tchc
lao động, phân phối thu nhập…
Câu 8: Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam
được thể hiện trên mấy lĩnh vực?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 9: Đâu KHÔNG phải nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội Việt Nam?
A. Giữ lập trường chính trị – tư tưởng của giai cấp công nhân.
B. y dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng quan hệ sản xuất mới xã hội chủ nghĩa.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 10: Đội ngũ trí thức giữ vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
B. Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng.
C. Là lực lượng lãnh đạo.
D. Giữ vị trí chiến lược.
Câu 11: Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 12: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Đội ngũ doanh nhân trong xã hội Việt Nam hiện
nay là…
A. sản phẩm của thời kỳ đổi mới Việt Nam.
B. sản phẩm của cách mạng giải phóng dân tc Việt Nam.
C. lực lượng khởi xướng công cuộc đổi mới Việt Nam.
D. lực lượng lãnh đạo thời kỳ đổi mới Việt Nam.
Câu 13: Luận điểm “Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số ợng và chất lượng, có nh thần
cống hiến cho dân tộc, có chuẩn mực văn hóa, đạo đức ến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi
được Đảng ta khẳng định tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội XII.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XIII.
Câu 14: Luận điểm “Đại đoàn toàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là
động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tquốc. Tăng cường khối đại đoàn kết dân
tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãnh
đạo” được Đảng ta khẳng định tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng? A. Đại hội XII.
B. Đại hội XIII.
C. Đại hội X.
D. Đại hội XI.
Câu 15: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được thể hiện qua hình
thức nào?
A. Qua Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Qua tổ chức Nhà nước.
C. Qua các tầng lớp nhân dân lao động.
D. Qua mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 16: Xu hướng biến đổi của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
là gì?
A. Giai cấp nông dân trở thành một bphận của giai cấp công dân.
B. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp thống trị xã hội.
C. Giai cấp nông dân chuyển sang sản xuất hàng hóa.
D. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp giữ vai trò lãnh đạo xã hội.
Câu 17: Luận điểm “vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là của ai? A. C.Mác.
B. V.I.Lênin.
C. Ph.Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 18: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo khối liên minh công – nông – trí thức
Việt Nam?
A. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm đại diện của công nhân, nông dân và tri thức.
B. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương, đường lối đúng đắn.
C. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị rộng rãi nhất.
D. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 19: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến đấu tranh giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa các hệ tư tưởng chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và phát triển văn hóa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Luận điểm “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai
cấp vô sản, đội ên phong của những người lao động, với đông đảo các tầng lớp lao động không
phải vô sản” là của ai? A. Ph.Ăngghen.
B. C.Mác.
C. V.I.Lênin.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 21: Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội Việt Nam, giai
cấp nào là lực lượng lãnh đạo? A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp tri thức.
Câu 22: Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong ến trình đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hoá
Việt Nam ên ến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Tri thức.
B. Nông dân.
C. Thanh niên.
D. Công nhân.
Chương 6:
Câu 1: Đâu KHÔNG phải là nội dung trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Các dân tộc thuộc địa liên hiệp lại với nhau.
D. Liên hiệp công nhân các dân tộc lại.
Câu 2: Xét về bản chất, tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
B. Tôn giáo là hiện tượng tự nhiên có trước con người.
C. Tôn giáo phản ánh trung thực thế giới khách quan.
D. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật.
Câu 3: Tôn giáo ra đời dựa trên những nguồn gốc nào?
A. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức.
B. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
C. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc tâm lý.
D. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
Câu 4: ớc ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống?
A. 52
B. 50
C. 56
D. 54
Câu 5: Dân tộc là gì?
A. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở huyết thống.
B. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở quan hệ lãnh thổ, kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn
ng
C. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hòa bình giữa người và người.
D. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hôn nhân.
Câu 6: Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Các tôn giáo ở Việt Nam độc lập, không có quan hệ với các tổ chức tôn giáo nước ngoài.
B. Các tôn giáo ở Việt Nam chủ yếu có nguồn gốc từ Việt Nam.
C. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, n đồ, phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
D. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, n đồ, phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
Câu 7: Tính lịch sử của tôn giáo được biểu hiện như thế nào?
A. Tôn giáo chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
B. Tôn giáo sẽ mất đi hoàn toàn trong xã hội xã hội chủ nghĩa.
C. Tôn giáo không có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.
D. Tôn giáo luôn có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xãhội.
Câu 8: Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội của tôn giáo là gì?
A. Từ sự phân chia giai cấp trong xã hội.
B. Từ sự bất lực của con người trước các lực lượng tự nhiên và xã hội.
C. Từ sự xuất hiện của các cộng đồng dân tộc.
D. Từ nhu cầu của các lực lượng chính trị.
Câu 9: Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào?
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Công xã nguyên thủy.
C. Phong kiến.
D. Tư bản chủ nghĩa.
Câu 10: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng dân tộc được thể hiện như thế
nào?
A. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội,
không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
B. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về chính trị.
C. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế.
D. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế và chính trị.
Câu 11: Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc là gì?
A. Các dân tộc vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
B. Các dân tộc hòa nhập với nhau và hoàn toàn bình đẳng với nhau.
C. Các dân tộc mâu thuẫn với nhau và thống nhất với nhau.
D. Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập cộng đồng quốc gia dân tộc độclập; Các dân tộc
trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
Câu 12: Tăng cường mối quan hệ tốt đp giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được Đảng ta xác định
như thế nào?
A. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
B. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
C. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
D. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.
Câu 13: Luận điểm: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc b
áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.” là của ai?
A. Ph.Ăngghen.
B. Hồ Chí Minh.
C. V.I.Lênin.
D. C.Mác.
Câu 14: Dân tộc thiểu số nào ở Việt Nam có số ợng ít nhất?
A. Si La.
B. Cống.
C. B Râu.
D. Ơ Đu.
Câu 15: Luận điểm: “Dân tộc cách mệnh chưa phân giai cấp nghĩa là sĩ, nông, công thương đều nhất
trí chống lại cường quyền” được Hồ Chí Minh khẳng định trong tác phẩm nào?
A. Bản án chế đthực dân Pháp.
B. Đường Kách mệnh.
C. Đông Dương.
D. Tuyên ngôn độc lp.
Câu 16: Khái niệm dân tộc thường được hiểu theo mấy nghĩa?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 17: Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của yếu tố nào?
A. các tôn giáo bên ngoài.
B. các chức sắc tôn giáo.
C. n ngưỡng truyền thống.
D. các tổ chức giáo hội.
Câu 18: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo phải dựa trên quan
điểm nào sau đây? A. Quan điểm khách quan.
B. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
C. Quan điểm toàn diện.
D. Quan điểm thực ễn.
Câu 19: Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã giúp Hồ Chí Minh m thấy con đường giải phóng cho dân tộc
Việt Nam?
A. Vquyền tự quyết dân tộc.
B. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Vè chính sách kinh tế mới.
D. Nhà nước và cách mạng.
Câu 20: Một trong những đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ớc ta là?
A. Các dân tộc Việt Nam không có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
B. Các dân tộc Vit Nam có sự phát triển đồng đều nhau.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Câu 21: Luận điểm: “Tt cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào đầu óc của
con người…” là của ai? A. Hồ Chí Minh.
B. V.I.Lênin.
C. C.Mác.
D. Ph.Ăngghen.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của dân tộc theo nghĩa mở rộng?
A. chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
B. Có chung nền văn hoá và tâm lý.
C. Có chung 1 vùng lãnh thổ ổn định.
D. Mỗi vùng miền sử dụng 1 ngôn ngữ riêng.
Câu 23: Nguyên tắc đầu ên trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
A. Liên hệ công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc có quyền tự quyết.
D. Các dân tộc có quyền tự do.
Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ: Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp cách mạng của nước ta là tại Đại hội nào dưới đây? A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XII.
Câu 25: Công tác tôn giáo ở Việt Nam là trách nhiệm của tổ chức nào? A. Của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. Của các tổ chức giáo hội.
C. Của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Của cả hệ thống chính trị.
Câu 26: Đâu KHÔNG phải là nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của tôn giáo? A. Tâm lý.
B. Tự nhiên, kinh tế- xã hội.
C. Giáo dục.
D. Nhận thức.
Câu 27: Nội dung nào sau đây KHÔNG là đặc điểm cơ bản của nh hình tôn giáo ở Việt Nam?
A. quan hệ với các tchức, cá nhân tôn giáo ở ớc ngoài.
B. Tín đồ tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, nh thần dân tộc.
C. Đa dạng, đan xen, có xung đột, đấu tranh tôn giáo.
D. Đa tôn giáo.
Câu 28: Chọn phương án đúng:
A. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của các tôn giáo
bên ngoài.
B. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của n ngưỡng
truyền thống.
C. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của các tổ chc
giáo hội.
D. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chức
sắc tôn giáo.
Câu 29: Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được Đảng ta xác định?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
B. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
C. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.
D. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
Chương 7:
Câu 1: Để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần dựa trên cơ sở nào?
A. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội.
B. Cơ sở kinh tế; cơ sở chính trị.
C. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa.
D. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa; chế độ hôn nhân ến bộ.
Câu 2: Vị trí của gia đình đối với xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Gia đình là một cơ sở giáo dục của xã hội.
B. Gia đình là một đơn vị kinh tế của xã hội.
C. Gia đình là một tchức chính trị của xã hội.
D. Gia đình là tế bào của xã hội.
Câu 3: Luận điểm: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình
tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội là gia đình” là của ai?
A. V.I.Lênin.
B. Ph.Ăngghen.
C. C.Mác.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 4: Gia đình được hình thành dựa trên cơ sở của những mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hôn nhân và huyết thống.
B. Quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
D. Quan hệ hôn nhân.
Câu 5: Một trong những chức năng cơ bản của gia đình đó là gì?
A. chức năng thế giới quan.
B. chức năng định hướng lý tưởng.
C. chức năng kinh tế và tổ chc êu dùng.
D. chức năng pháp luật.
Câu 6: Đâu KHÔNG phải là phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay?
A. Khuyến khích các gia đình sinh nhiều con.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
C. Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
D. Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời ếp thu những ến bộ của nhân loại về gia
đình.
Câu 7: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chức năng tái sản xuất ra con người của gia
đình?
A. Xu hướng càng đông con càng tốt.
B. Xu hướng trọng nam khinh nữ tăng lên.
C. Xu hướng người đàn ông nắm quyền lực trong gia đình.
D. Xu hướng giảm số con và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
Câu 8: Cơ sở văn hóa để xây dựng gia đình dựa trên hệ tư tưởng nào?
A. Hệ tư tưởng của đội ngũ doanh nhân.
B. Hệ tư tưởng của tầng lớp trí thức.
C. Hệ tư tưởng giai cấp công nhân.
D. Hệ tư tưởng giai cấp nông dân.
Câu 9: Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội không phụ thuộc vào yếu tố nào sau
đây?
A. Phthuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.
B. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.
C. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.
D. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
Câu 10: Cơ sở kinh tế để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ dân trí, kiến
thức và khoa học công nghệ của xã hội.
B. y dựng hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích chung của công dân, các thành viên trong gia
đình.
C. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế dộ công hữu về những tư liệu sản xuất.
D. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động – nhà nước xãhội chủ nghĩa.
Câu 11: Hôn nhân ến bộ là hôn nhân được xây dựng trên cơ sở nào? A. Hôn nhân đa
thê.
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Hôn nhân bền vững không được phép ly hôn.
D. Hôn nhân quần hôn.
Câu 12: Xét vchức năng kinh tế, đặc thù của gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được là
gì?
A. Thỏa mãn nhu cầu nh thần.
B. Tái sản xuất ra con người.
C. Tái sản xuất ra tư liệu sản xuất.
D. Thỏa mãn nhu cầu vật chất.
Câu 13: Luận điểm: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của những
kẻ yêu nhau há chẳng phải kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác hay sao” là của
ai? A. Ph.Ăngghen.
B. Hồ Chí Minh.
C. V.I.Lênin.
D. C.Mác.
Câu 14: Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước” là của ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Ph.Ăngghen.
C. V.I.Lênin.
D. C.Mác.
Câu 15: Theo quan điểm của Đảng ta việc, xây dựng gia đình no ấm, ến bộ, hạnh phúc, văn minh
được xác định như thế nào?
A. Là mục êu của sự phát triển xã hội.
B. Vừa là trách nhiệm của toàn xã hội vừa là ý thức của mỗi cá nhân.
C. Vừa là mục êu vừa là động lực của sự phát triển xã hội.
D. Là động lực của sự phát triển xã hội.
Câu 16: Chức năng nào là chức năng đặc thù của gia đình?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Chức năng kinh tế.
C. Chức năng tái sản xuất ra con người.
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì nh cảm gia đình.
Câu 17: Chức năng nào của gia đình đáp ứng nhu cầu về sức lao động của xã hội và duy trì sự trường
tồn của xã hội?
A. Chức năng duy trì nh cảm gia đình.
B. Chức năng kinh tế và tổ chức êu dùng.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
D. Chức năng tái sản xuất ra con người.
Câu 18: Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì nh cảm gia đình được thể hiện như thế
nào?
A. Gia đình tham gia trực ếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu êu
dùng.
B. Gia đình còn là một đơn vị êu dùng trong xã hội.
C. Gia đình là nơi thỏa mãn nhu cầu nh cảm, văn hóa, nh thần cho các thành viên,đảm bảo sự cân
bằng tâm lý, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho những thành viên trong gia đình.
D. Gia đình là môi trường văn hóa, giáo dục, mỗi thành viên đều là chủ thể sáng tạo văn hóa, chủ th
giáo dục, cũng là người hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 19: Luận điểm: “Tiếp tục xây dựng gia đình kiểu mẫu ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu thảo
hiền, vợ chồng hòa thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau” được khẳng định tại Đại hội
Đảng nào? A. Đại hội XIII.
B. Đại hội XII.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội X.
Câu 20: “Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung thì gia đình cá thể sẽ không còn là đơn vị kinh
tế của xã hội nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành một ngành lao động xã hội. Việc nuôi dạy con cái
trở thành công việc của xã hội” Luận điểm này của Ph.Ăngghen có ý nghĩa như thế nào?
A. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ các hình thức gia đình.
B. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ nh trạng bất bình đẳng nam nữ; cơ sởđể xây dựng gia
đình mới.
C. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ đấu tranh giai cấp.
D. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ vai trò của nhà nước.
Câu 21: Chọn phương án sai.
Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phthuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.
B. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.
C. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyn.
D. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
Câu 22: Quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình?
A. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ nuôi dưỡng.
C. Quan hệ huyết thống.
D. Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn.
Câu 23: Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời của mỗi thành viên
tỏng gia đình?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Chức năng kinh tế và tổ chức êu dùng.
C. Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì nh cảm gia đình.
D. Chức năng tái sản xuất con người.
Câu 24: Chọn phương án sai
A. Chế độ hôn nhân ến bộ là hôn nhân tự nguyện.
B. Chế độ hôn nhân ến bộ là hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Chế độ hôn nhân ến bộ là hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
D. Chế độ hôn nhân ến bộ là hôn nhân không được phép ly hôn.
Câu 25: Có bao nhiêu cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 26: Cơ sở chính trị - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng với lực lượng sản xuất là quan hệ sản xuất
mới – quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhànước xã hội
chủ nghĩa.
C. Xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện dựa
trên cơ sở nh yêu chứ không phải vì lý do kinh tế.
D. Sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo khoa học và công nghệ cũng cung cấp cho các thành
viên trong gia đình kiến thức, nhận thức mới, làm cơ sở cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới
điều chỉnh mối quan hệ gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 27: Sự biến đổi của gia đình hiện nay theo xu hướng nào? A. Quy mô gia
đình mở rộng hơn.
B. Quy mô gia đình thu nhỏ lại.
C. Các thành viên trong gia đình dành nhiều thời gian cho gia đình.
D. Các thành viên trong gia đình nên nhiều hơn.
Câu 28: Các chức năng nào của gia đình biến đổi trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Chức năng phát triển.
B. Chức năng lao động.
C. Chức năng sản xuất.
D. Chức năng giáo dục.
| 1/11

Preview text:

Chương 5:
Câu 1: Liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức xuất phát
từ lý do nào sau đây? A. Yêu cầu nông dân.
B. Do đòi hỏi khách quan của cả công nhân, nông dân và tri thức.
C. Yêu cầu của tri thức.
D. Do mong muốn của công nhân.
Câu 2: Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích chính trị.
B. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích kinh tế.
C. Là sự liên kết giữa các giai cấp để mang lại lợi ích văn hóa.
D. Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội nhằm thực hiện nhu cầu và lợi
ích của các chủ thể trong khối liên minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
Câu 3: Cơ cấu xã hội – giai cấp là gì? A.
Tổng thể những tổ chức chính trị – xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các
quan hệ xã hội và cộng đồng xã hội đó. B.
Là tổng thể các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất định,
thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị
chính trị – xã hội… giữa các giai cấp, tầng lớp
đó. C.
Tổng thể những quan hệ xã hội, cộng đồng xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ
xã hội và cộng đồng xã hội đó. D.
Tổng thể những giai cấp, tầng lớp xã hội cùng với mối quan hệ qua lại giữa các quan hệ xã hội và
cộng đồng xã hội đó.
Câu 4: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp? A. Cơ cấu chính trị. B. Cơ cấu xã hội C. Cơ cấu văn hoá.
D. Cơ cấu kinh tế.
Câu 5: Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn hợp tác với nhau
B. Đấu tranh với nhau để giành lợi ích tuyệt đối mỗi giai cấp.
C. Hoàn toàn mâu thuẫn với nhau.
D. Vừa đấu tranh vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
Câu 6: Vì sao các giai cấp, tầng lớp trong xã hội vừa có liên minh vừa có sự đấu tranh với nhau?
A. Vì lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vừa có sự thống nhất vừa
có sự đối kháng.
B. Vì trình độ văn hóa của các giai cấp, tầng lớp có sự khác nhau.
C. Vì nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là nền kinh tế thị trường.
D. Vì hệ tư tưởng của các giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có sự mâu thuẫn với nhau.
Câu 7: Tại sao cơ cấu xã hội – giai cấp đứng ở vị trí trung tâm, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?
A. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tổ chức xã hội.
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp liên quan đến các tầng lớp lao động.
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp không liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước.D. Cơ cấu xã hội –
giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức
lao động, phân phối thu nhập…

Câu 8: Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
được thể hiện trên mấy lĩnh vực? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 9: Đâu KHÔNG phải nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Giữ lập trường chính trị – tư tưởng của giai cấp công nhân.
B. Xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng quan hệ sản xuất mới xã hội chủ nghĩa.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 10: Đội ngũ trí thức giữ vai trò như thế nào trong cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
B. Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng.
C. Là lực lượng lãnh đạo.
D. Giữ vị trí chiến lược.
Câu 11: Có mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 12: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Đội ngũ doanh nhân trong xã hội Việt Nam hiện nay là…
A. sản phẩm của thời kỳ đổi mới ở Việt Nam.
B. sản phẩm của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. lực lượng khởi xướng công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
D. lực lượng lãnh đạo thời kỳ đổi mới ở Việt Nam.
Câu 13: Luận điểm “Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số lượng và chất lượng, có tinh thần
cống hiến cho dân tộc, có chuẩn mực văn hóa, đạo đức tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi”
được Đảng ta khẳng định tại Đại hội lần thứ mấy? A. Đại hội XII. B. Đại hội X. C. Đại hội XI. D. Đại hội XIII.
Câu 14: Luận điểm “Đại đoàn toàn kết dân tộc là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là
động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng cường khối đại đoàn kết dân
tộc trên nền tảng liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng lãnh
đạo” được Đảng ta khẳng định tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng? A. Đại hội XII. B. Đại hội XIII. C. Đại hội X. D. Đại hội XI.
Câu 15: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được thể hiện qua hình thức nào?
A. Qua Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Qua tổ chức Nhà nước.
C. Qua các tầng lớp nhân dân lao động.
D. Qua mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 16: Xu hướng biến đổi của giai cấp nông dân Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Giai cấp nông dân trở thành một bộ phận của giai cấp công dân.
B. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp thống trị xã hội.
C. Giai cấp nông dân chuyển sang sản xuất hàng hóa.
D. Giai cấp nông dân trở thành giai cấp giữ vai trò lãnh đạo xã hội.
Câu 17: Luận điểm “vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là của ai? A. C.Mác. B. V.I.Lênin. C. Ph.Ăngghen. D. Hồ Chí Minh.
Câu 18: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo khối liên minh công – nông – trí thức ở Việt Nam?
A. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm đại diện của công nhân, nông dân và tri thức.
B. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương, đường lối đúng đắn.
C. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức chính trị rộng rãi nhất.
D. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 19: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến đấu tranh giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa các hệ tư tưởng chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và phát triển văn hóa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Luận điểm “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai
cấp vô sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo các tầng lớp lao động không
phải vô sản” là của ai? A. Ph.Ăngghen. B. C.Mác. C. V.I.Lênin. D. Hồ Chí Minh.
Câu 21: Trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, giai
cấp nào là lực lượng lãnh đạo? A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Tầng lớp tri thức.
Câu 22: Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hoá
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? A. Tri thức. B. Nông dân. C. Thanh niên. D. Công nhân. Chương 6:
Câu 1: Đâu KHÔNG phải là nội dung trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Các dân tộc thuộc địa liên hiệp lại với nhau.
D. Liên hiệp công nhân các dân tộc lại.
Câu 2: Xét về bản chất, tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
B. Tôn giáo là hiện tượng tự nhiên có trước con người.
C. Tôn giáo phản ánh trung thực thế giới khách quan.
D. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật.
Câu 3: Tôn giáo ra đời dựa trên những nguồn gốc nào?
A. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức.
B. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
C. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc tâm lý.
D. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống? A. 52 B. 50 C. 56 D. 54 Câu 5: Dân tộc là gì?
A. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở huyết thống.
B. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở quan hệ lãnh thổ, kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn ngữ…
C. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hòa bình giữa người và người.
D. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hôn nhân.
Câu 6: Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Các tôn giáo ở Việt Nam độc lập, không có quan hệ với các tổ chức tôn giáo nước ngoài.
B. Các tôn giáo ở Việt Nam chủ yếu có nguồn gốc từ Việt Nam.
C. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, tín đồ, phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
D. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, tín đồ, phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
Câu 7: Tính lịch sử của tôn giáo được biểu hiện như thế nào?
A. Tôn giáo chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
B. Tôn giáo sẽ mất đi hoàn toàn trong xã hội xã hội chủ nghĩa.
C. Tôn giáo không có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.
D. Tôn giáo luôn có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xãhội.
Câu 8: Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội của tôn giáo là gì?
A. Từ sự phân chia giai cấp trong xã hội.
B. Từ sự bất lực của con người trước các lực lượng tự nhiên và xã hội.
C. Từ sự xuất hiện của các cộng đồng dân tộc.
D. Từ nhu cầu của các lực lượng chính trị.
Câu 9: Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào? A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Công xã nguyên thủy. C. Phong kiến. D. Tư bản chủ nghĩa.
Câu 10: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng dân tộc được thể hiện như thế nào?
A. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội,
không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
B. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về chính trị.
C. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế.
D. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế và chính trị.
Câu 11: Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc là gì?
A. Các dân tộc vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
B. Các dân tộc hòa nhập với nhau và hoàn toàn bình đẳng với nhau.
C. Các dân tộc mâu thuẫn với nhau và thống nhất với nhau.
D. Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập cộng đồng quốc gia dân tộc độclập; Các dân tộc
trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
Câu 12: Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được Đảng ta xác định như thế nào?
A. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
B. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
C. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
D. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.
Câu 13: Luận điểm: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị
áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.” là của ai? A. Ph.Ăngghen. B. Hồ Chí Minh. C. V.I.Lênin. D. C.Mác.
Câu 14: Dân tộc thiểu số nào ở Việt Nam có số lượng ít nhất? A. Si La. B. Cống. C. B Râu. D. Ơ Đu.
Câu 15: Luận điểm: “Dân tộc cách mệnh chưa phân giai cấp nghĩa là sĩ, nông, công thương đều nhất
trí chống lại cường quyền” được Hồ Chí Minh khẳng định trong tác phẩm nào?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường Kách mệnh. C. Đông Dương. D. Tuyên ngôn độc lập.
Câu 16: Khái niệm dân tộc thường được hiểu theo mấy nghĩa? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 17: Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của yếu tố nào?
A. các tôn giáo bên ngoài.
B. các chức sắc tôn giáo.
C. tín ngưỡng truyền thống.
D. các tổ chức giáo hội.
Câu 18: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo phải dựa trên quan
điểm nào sau đây? A. Quan điểm khách quan.
B. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
C. Quan điểm toàn diện.
D. Quan điểm thực tiễn.
Câu 19: Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tìm thấy con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam?
A. Về quyền tự quyết dân tộc.
B. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Vè chính sách kinh tế mới.
D. Nhà nước và cách mạng.
Câu 20: Một trong những đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là?
A. Các dân tộc ở Việt Nam không có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
B. Các dân tộc ở Việt Nam có sự phát triển đồng đều nhau.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
D. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Câu 21: Luận điểm: “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào đầu óc của
con người…” là của ai? A. Hồ Chí Minh. B. V.I.Lênin. C. C.Mác. D. Ph.Ăngghen.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của dân tộc theo nghĩa mở rộng?
A. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế.
B. Có chung nền văn hoá và tâm lý.
C. Có chung 1 vùng lãnh thổ ổn định.
D. Mỗi vùng miền sử dụng 1 ngôn ngữ riêng.
Câu 23: Nguyên tắc đầu tiên trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là gì?
A. Liên hệ công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
C. Các dân tộc có quyền tự quyết.
D. Các dân tộc có quyền tự do.
Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ: Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp cách mạng của nước ta là tại Đại hội nào dưới đây? A. Đại hội IX. B. Đại hội X. C. Đại hội XI. D. Đại hội XII.
Câu 25: Công tác tôn giáo ở Việt Nam là trách nhiệm của tổ chức nào? A. Của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Của các tổ chức giáo hội.
C. Của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Của cả hệ thống chính trị.
Câu 26: Đâu KHÔNG phải là nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của tôn giáo? A. Tâm lý.
B. Tự nhiên, kinh tế- xã hội. C. Giáo dục. D. Nhận thức.
Câu 27: Nội dung nào sau đây KHÔNG là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở Việt Nam?
A. Có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
B. Tín đồ tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
C. Đa dạng, đan xen, có xung đột, đấu tranh tôn giáo. D. Đa tôn giáo.
Câu 28: Chọn phương án đúng: A.
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của các tôn giáo bên ngoài. B.
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của tín ngưỡng truyền thống. C.
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của các tổ chức giáo hội. D.
Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chức sắc tôn giáo.
Câu 29: Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được Đảng ta xác định?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
B. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
C. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.
D. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam. Chương 7:
Câu 1: Để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần dựa trên cơ sở nào?
A. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội.
B. Cơ sở kinh tế; cơ sở chính trị.
C. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa.
D. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa; chế độ hôn nhân tiến bộ.
Câu 2: Vị trí của gia đình đối với xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Gia đình là một cơ sở giáo dục của xã hội.
B. Gia đình là một đơn vị kinh tế của xã hội.
C. Gia đình là một tổ chức chính trị của xã hội.
D. Gia đình là tế bào của xã hội.
Câu 3: Luận điểm: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình càng tốt, gia đình
tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội là gia đình” là của ai? A. V.I.Lênin. B. Ph.Ăngghen. C. C.Mác. D. Hồ Chí Minh.
Câu 4: Gia đình được hình thành dựa trên cơ sở của những mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hôn nhân và huyết thống. B. Quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng. D. Quan hệ hôn nhân.
Câu 5: Một trong những chức năng cơ bản của gia đình đó là gì?
A. chức năng thế giới quan.
B. chức năng định hướng lý tưởng.
C. chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng. D. chức năng pháp luật.
Câu 6: Đâu KHÔNG phải là phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay?
A. Khuyến khích các gia đình sinh nhiều con.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
C. Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
D. Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại về gia đình.
Câu 7: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chức năng tái sản xuất ra con người của gia đình?
A. Xu hướng càng đông con càng tốt.
B. Xu hướng trọng nam khinh nữ tăng lên.
C. Xu hướng người đàn ông nắm quyền lực trong gia đình.
D. Xu hướng giảm số con và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
Câu 8: Cơ sở văn hóa để xây dựng gia đình dựa trên hệ tư tưởng nào?
A. Hệ tư tưởng của đội ngũ doanh nhân.
B. Hệ tư tưởng của tầng lớp trí thức.
C. Hệ tư tưởng giai cấp công nhân.
D. Hệ tư tưởng giai cấp nông dân.
Câu 9: Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.
B. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.
C. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.
D. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
Câu 10: Cơ sở kinh tế để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng cao trình độ dân trí, kiến
thức và khoa học công nghệ của xã hội.
B. Xây dựng hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích chung của công dân, các thành viên trong gia đình.
C. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế dộ công hữu về những tư liệu sản xuất.
D. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động – nhà nước xãhội chủ nghĩa.
Câu 11: Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được xây dựng trên cơ sở nào? A. Hôn nhân đa thê.
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Hôn nhân bền vững không được phép ly hôn.
D. Hôn nhân quần hôn.
Câu 12: Xét về chức năng kinh tế, đặc thù của gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được là gì?
A. Thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
B. Tái sản xuất ra con người.
C. Tái sản xuất ra tư liệu sản xuất.
D. Thỏa mãn nhu cầu vật chất.
Câu 13: Luận điểm: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa vụ của những
kẻ yêu nhau há chẳng phải kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác hay sao” là của ai? A. Ph.Ăngghen. B. Hồ Chí Minh. C. V.I.Lênin. D. C.Mác.
Câu 14: Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước” là của ai? A. Hồ Chí Minh. B. Ph.Ăngghen. C. V.I.Lênin. D. C.Mác.
Câu 15: Theo quan điểm của Đảng ta việc, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh
được xác định như thế nào?
A. Là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
B. Vừa là trách nhiệm của toàn xã hội vừa là ý thức của mỗi cá nhân.
C. Vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội.
D. Là động lực của sự phát triển xã hội.
Câu 16: Chức năng nào là chức năng đặc thù của gia đình?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục. B. Chức năng kinh tế.
C. Chức năng tái sản xuất ra con người.
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Câu 17: Chức năng nào của gia đình đáp ứng nhu cầu về sức lao động của xã hội và duy trì sự trường tồn của xã hội?
A. Chức năng duy trì tình cảm gia đình.
B. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
D. Chức năng tái sản xuất ra con người.
Câu 18: Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình được thể hiện như thế nào?
A. Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
B. Gia đình còn là một đơn vị tiêu dùng trong xã hội.
C. Gia đình là nơi thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành viên,đảm bảo sự cân
bằng tâm lý, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho những thành viên trong gia đình.
D. Gia đình là môi trường văn hóa, giáo dục, mỗi thành viên đều là chủ thể sáng tạo văn hóa, chủ thể
giáo dục, cũng là người hưởng thụ các giá trị văn hóa.
Câu 19: Luận điểm: “Tiếp tục xây dựng gia đình kiểu mẫu ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu thảo
hiền, vợ chồng hòa thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau” được khẳng định tại Đại hội
Đảng nào? A. Đại hội XIII. B. Đại hội XII. C. Đại hội XI. D. Đại hội X.
Câu 20: “Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung thì gia đình cá thể sẽ không còn là đơn vị kinh
tế của xã hội nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành một ngành lao động xã hội. Việc nuôi dạy con cái
trở thành công việc của xã hội” Luận điểm này của Ph.Ăngghen có ý nghĩa như thế nào?
A. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ các hình thức gia đình.
B. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ tình trạng bất bình đẳng nam nữ; cơ sởđể xây dựng gia đình mới.
C. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ đấu tranh giai cấp.
D. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ vai trò của nhà nước.
Câu 21: Chọn phương án sai.
Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.
B. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.
C. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.
D. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
Câu 22: Quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình?
A. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ nuôi dưỡng.
C. Quan hệ huyết thống.
D. Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn.
Câu 23: Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời của mỗi thành viên tỏng gia đình?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
C. Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
D. Chức năng tái sản xuất con người.
Câu 24: Chọn phương án sai
A. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân tự nguyện.
B. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân 1 vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
D. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân không được phép ly hôn.
Câu 25: Có bao nhiêu cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 26: Cơ sở chính trị - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì? A.
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng với lực lượng sản xuất là quan hệ sản xuất
mới – quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. B.
Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhànước xã hội chủ nghĩa. C.
Xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân được thực hiện dựa
trên cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do kinh tế. D.
Sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo khoa học và công nghệ cũng cung cấp cho các thành
viên trong gia đình kiến thức, nhận thức mới, làm cơ sở cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới
điều chỉnh mối quan hệ gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 27: Sự biến đổi của gia đình hiện nay theo xu hướng nào? A. Quy mô gia đình mở rộng hơn.
B. Quy mô gia đình thu nhỏ lại.
C. Các thành viên trong gia đình dành nhiều thời gian cho gia đình.
D. Các thành viên trong gia đình nên nhiều hơn.
Câu 28: Các chức năng nào của gia đình biến đổi trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Chức năng phát triển. B. Chức năng lao động. C. Chức năng sản xuất.
D. Chức năng giáo dục.