TOP 31 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Phenikaa
Tính lịch sử của tôn giáo được biểu hiện như thế nào? Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng dân tộc được thể hiện như thế nào? Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của yếu tố nào? Luận điểm: “Dân tộc cách mệnh chưa phân giai cấp nghĩa là sĩ, nông, công thương đều nhất trí chống lại cường quyền” được Hồ Chí Minh khẳng định trong tác phẩm nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Chủ nghĩ xã hội khoa học (cnxhkh11)
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Question 1 Đâu KHÔNG phải là nội dung trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc lại.
D. Các dân tộc thuộc địa liên hiệp lại với nhau.
Question 2 Khái niệm dân tộc thường được hiểu theo mấy nghĩa? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Question 3 Dân tộc là gì?
A. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hòa bình giữa người và người.
B. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hôn nhân.
C. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở huyết thống.
D. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở quan hệ lãnh thổ, kinh tế,
chính trị, văn hóa, ngôn ngữ…
Question 4 Xét về bản chất, tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo phản ánh trung thực thế giới khách quan.
B. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật.
C. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
D. Tôn giáo là hiện tượng tự nhiên có trước con người.
Question 5 Tính lịch sử của tôn giáo được biểu hiện như thế nào?
A. Tôn giáo không có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.
B. Tôn giáo luôn có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.
C. Tôn giáo sẽ mất đi hoàn toàn trong xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Tôn giáo chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
Question 6 Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Các tôn giáo ở Việt Nam chủ yếu có nguồn gốc từ Việt Nam.
B. Các tôn giáo ở Việt Nam độc lập, không có quan hệ với các tổ chức tôn giáo nước ngoài.
C. Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột tôn giáo.
D. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, tín đồ, phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
Question 7 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, quyền bình đẳng dân tộc
được thể hiện như thế nào?
A. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế và chính trị.
B. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về kinh tế.
C. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội, không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
D. Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau về chính trị.
Question 8 Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội của tôn giáo là gì?
A. Từ sự phân chia giai cấp trong xã hội.
B. Từ sự xuất hiện của các cộng đồng dân tộc.
C. Từ sự bất lực của con người trước các lực lượng tự nhiên và xã hội.
D. Từ nhu cầu của các lực lượng chính trị.
Question 9 Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
được Đảng ta xác định như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
B. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
C. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.
D. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
Question 10 Một trong những đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có sự phát triển đồng đều nhau.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
D. Các dân tộc ở Việt Nam không có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
Question 11 Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi
phối mạnh mẽ của yếu tố nào? A. các chức sắc tôn giáo.
B. các tôn giáo bên ngoài.
C. các tổ chức giáo hội.
D. tín ngưỡng truyền thống.
Question 12 Dân tộc thiểu số nào ở Việt Nam có số lượng ít nhất? A. Cống. B. Ơ Đu. C. B Râu. D. Si La.
Question 13 Luận điểm: “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh
hư ảo – vào đầu óc của con người…” là của ai? A. V.I. Lênin. B. Hồ Chí Minh. C. Ph. Ăngghen. D. C.Mác.
Question 14 Luận điểm: “Dân tộc cách mệnh chưa phân giai cấp nghĩa là sĩ,
nông, công thương đều nhất trí chống lại cường quyền” được Hồ Chí Minh
khẳng định trong tác phẩm nào? A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh. C. Đông Dương. D. Tuyên ngôn độc lập.
Question 15 Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào? A. Công xã nguyên thủy. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Phong kiến. D. Tư bản chủ nghĩa.
Question 16 Luận điểm: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới
giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế
giới khỏi ách nô lệ.” là của ai? A. Hồ Chí Minh. B. C.Mác. C. Ph. Ăngghen. D. V.I. Lênin.
Question 17 Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tìm thấy con
đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam? A. Về quyền tự quyết dân tộc.
B. Nhà nước và cách mạng.
C. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Vè chính sách kinh tế mới.
Question 18 Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề tôn
giáo phải dựa trên quan điểm nào sau đây? A. Quan điểm khách quan.
B. Quan điểm thực tiễn. C. Quan điểm toàn diện.
D. Quan điểm lịch sử – cụ thể.
Question 19 Một trong những chức năng cơ bản của gia đình đó là gì?
A. chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
B. chức năng thế giới quan.
C. chức năng định hướng lý tưởng. D. chức năng pháp luật.
Question 20 Gia đình được hình thành dựa trên cơ sở của những mối quan hệ nào? A. Quan hệ huyết thống.
B. Quan hệ hôn nhân và huyết thống. C. Quan hệ hôn nhân.
D. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
Question 21 Luận điểm: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt
thì gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội là gia đình” là của ai? A. Hồ Chí Minh. B. V.I. Lênin. C. C.Mác D. Ph. Ăngghen.
Question 22 Xét về chức năng kinh tế, đặc thù của gia đình mà các đơn vị
kinh tế khác không có được là gì? A. Thỏa mãn nhu cầu vật chất.
B. Thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
C. Tái sản xuất ra con người.
D.Tái sản xuất ra tư liệu sản xuất.
Question 23 Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia
đình được thể hiện như thế nào?
A. Gia đình là môi trường văn hóa, giáo dục, mỗi thành viên đều là chủ thể sáng
tạo văn hóa, chủ thể giáo dục, cũng là người hưởng thụ các giá trị văn hóa.
B. Gia đình là nơi thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các thành
viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho những thành viên trong gia đình.
C. Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản
xuất và tư liệu tiêu dùng.
D. Gia đình còn là một đơn vị tiêu dùng trong xã hội.
Question 24 Cơ sở kinh tế để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội là gì?
A. Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng
cao trình độ dân trí, kiến thức và khoa học công nghệ của xã hội.
B.Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế dộ công hữu về những tư liệu sản xuất.
C.Xây dựng hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích chung của công dân, các
thành viên trong gia đình.
D. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động – nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Question 25 Chức năng nào của gia đình đáp ứng nhu cầu về sức lao động
của xã hội và duy trì sự trường tồn của xã hội? A. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
B. Chức năng duy trì tình cảm gia đình.
C. Chức năng tái sản xuất ra con người.
D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
Question 26 Luận điểm: “Tiếp tục xây dựng gia đình kiểu mẫu ông bà, cha
mẹ mẫu mực, con cháu thảo hiền, vợ chồng hòa thuận, anh chị em đoàn
kết, thương yêu nhau” được khẳng định tại Đại hội Đảng nào? A. Đại hội XII. B. Đại hội XIII. C. Đại hội XI. D. Đại hội X.
Question 27 Luận điểm: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu
nhau thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải kết hôn với nhau và
không được kết hôn với người khác hay sao” là của ai? A. C.Mác B. Hồ Chí Minh C. V.I. Lênin. D. Ph. Ăngghen.
Question 28 “Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung thì gia đình cá thể
sẽ không còn là đơn vị kinh tế của xã hội nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành
một ngành lao động xã hội. Việc nuôi dạy con cái trở thành công việc của xã
hội” Luận điểm này của Ph.Ăngghen có ý nghĩa như thế nào?
A. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ đấu tranh giai cấp.
B. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ vai trò của nhà nước.
C. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ tình trạng bất bình đẳng nam nữ;
cơsở để xây dựng gia đình mới.
D. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ các hình thức gia đình.
Question 29 Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội không
phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.
B. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.
C. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
D. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.
Question 30 Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà
nước” là của ai? A. V.I. Lênin. B. Hồ Chí Minh. C. Ph. Ăngghen. D. C.Mác.
Question 31 Theo quan điểm của Đảng ta việc, xây dựng gia đình no ấm, tiến
bộ, hạnh phúc, văn minh được xác định như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội.
B. Vừa là trách nhiệm của toàn xã hội vừa là ý thức của mỗi cá nhân.
C. Là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
D. Là động lực của sự phát triển xã hội.