TOP 33 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 6 học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Phenikaa
Luận điểm: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.” là của ai? Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ: Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta là tại Đại hội nào dưới đây? Đầu KHÔNG phải là nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của tôn giáo? Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của dân tộc theo nghĩa mở rộng? Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện như thế nào? Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được Đảng ta xác định như thế nào? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Chủ nghĩ xã hội khoa học (cnxhkh11)
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 6 Câu 1 :
Theo nghĩa rộng, dân tộc bao gồm mấy đặc trưng? A. Có 1 đặc trưng. B. Có 3 đặc trưng.
C. Có 5 đặc trưng. D. Có 7 đặc trưng.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của dân tộc theo nghĩa mở rộng?
A. Có chung nền văn hoá và tâm lý.
B. Mỗi vùng miền sử dụng một ngôn ngữ riêng.
C. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định.
D. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
Câu 3: Nguyên tắc đầu tiên trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin là gi?
A. Các dân tộc có quyền tự quyết
B. Các dân tộc có quyền tự do.
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
D. Liên hệ công nhân tất cả các dân tộc
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ: Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược
trong sự nghiệp cách mạng của nước ta là tại Đại hội nào dưới đây? A. Đại hội IX. B. Đại hội X. C. Đại hội XI D. Đại hội XII.
Câu 5: Công tác tôn giáo ở Việt Nam là trách nhiệm của tổ chức nào?
A. Của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Của các tổ chức giáo hội.
C. Của Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Của cả hệ thống chính trị.
Câu 6: Đầu KHÔNG phải là nguồn gốc dẫn tới sự ra đời của tôn giáo? A. Nhận thức.
B. Tự nhiên, kinh tế - xã hội C. Giáo dục. D. Tâm lý.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây KHÔNG là đặc điểm cơ bản của tình hình tôn giáo ở Việt Nam? A. Đa tôn giáo.
B. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước tinh thần dân tộc
C. Đa dạng, đan xen, có xung đột, đầu tranh tôn giáo.
D. Có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoàiCâu 8: Chọn phương án đúng
A. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
của các tôn giáo bên ngoài.
B. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh
mẽ của tín ngưỡng truyền thống.
C. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
của các tổ chức giáo hội
D. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
của các chức sắc tôn giáo
Câu 9 :Tôn giáo ra đời dựa trên những nguồn gốc nào?
A. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc tâm lý.
B. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
C. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tâm lý.
D. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức.
Câu 10: Xét về bản chất, tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo phản ánh trung thực thế giới khách quan.
B. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật.
C. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
D. Tôn giáo là hiện tượng tự nhiên có trước con người.
Câu 11. Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng nhau chung sống? A. 52 B. 50 C. 54 D. 56
Câu 12: Đâu KHÔNG phải là nội dung trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Các dân tộc thuộc địa liên hiệp lại với nhau.
B. Các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Liên hiệp công nhân các dân tộc lại.
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng. Câu 13: Dân tộc là gì?
A. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở huyết thống.
B. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở quan hệ lãnh thổ,
kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn ngữ…
C. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hôn nhân.
D. Là một hình thức cộng đồng người ra đời trên cơ sở hòa bình giữa người và người.
Câu 14: Đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Việt Nam là quốc gia có nhiều tôn giáo, tín đồ, phần lớn là nhân dân lao
động, có lòng yêu nước.
B. Các tôn giáo ở Việt Nam chủ yếu có nguồn gốc từ Việt Nam.
C. Các tôn giáo ở Việt Nam thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột tôn giáo.
D. Các tôn giáo ở Việt Nam độc lập, không có quan hệ với các tổ chức tôn giáo nước ngoài.
Câu 15: Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội của tôn giáo là gì?
A. Từ sự bất lực của con người trước các lực lượng tự nhiên và xã hội.
B. Từ sự xuất hiện của các cộng đồng dân tộc.
C. Từ nhu cầu của các lực lượng chính trị.
D. Từ sự phân chia giai cấp trong xã hội.
Câu 16: Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam được
Đảng ta xác định như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
B. Là vấn đề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam.
C. Là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam.
D. Là vấn đề cấp bách của cách mạng Việt Nam.
Câu 17: Một trong những đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là?
A. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí
chiến lược quan trọng.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng.
C. Các dân tộc ở Việt Nam không có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
D. Các dân tộc ở Việt Nam có sự phát triển đồng đều nhau.
Câu 18: Thị tộc là hình thức cộng đồng người xuất hiện trong thời đại nào? A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Công xã nguyên thủy. C. Phong kiến. D. Chiếm hữu nô lệ.
Câu 20: Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ của yếu tố nào?
A. tín ngưỡng truyền thống.
B. các tôn giáo bên ngoài.
C. các tổ chức giáo hội.
D. các chức sắc tôn giáo.
Câu 21: Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc là gì?
A. Các cộng đồng dân cư muốn tách ra để thành lập cộng đồng quốc gia dân tộc
độc lập; Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc
gia muốn liên hiệp lại với nhau.
B. Các dân tộc hòa nhập với nhau và hoàn toàn bình đẳng với nhau.
C. Các dân tộc mâu thuẫn với nhau và thống nhất với nhau.
D. Các dân tộc vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
Câu 22: Luận điểm: “Tất cả mọi tôn giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo – vào
đầu óc của con người…” là của ai? A. Hồ Chí Minh. B. Ph. Ăngghen. C. C.Mác. D. V.I. Lênin.
Câu 23: Luận điểm: “Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng
được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ.” là của ai? A. C.Mác. B. V.I. Lênin. C. Hồ Chí Minh. D. Ph. Ăngghen.
Câu 24: Tác phẩm nào của V.I.Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tìm thấy con đường giải
phóng cho dân tộc Việt Nam?
A. Nhà nước và cách mạng.
B. Về quyền tự quyết dân tộc.
C. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Vè chính sách kinh tế mới.
Câu 25: Khái niệm dân tộc thường được hiểu theo mấy nghĩa? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 26: Dân tộc thiểu số nào ở Việt Nam có số lượng ít nhất? A. Si La. B. B Râu. C. Cống. D. Ơ Đu.
Câu 27: Tính lịch sử của tôn giáo được biểu hiện như thế nào?
A. Tôn giáo không có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát triển của xã hội.
B. Tôn giáo chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
C. Tôn giáo luôn có vận động và phát triển cùng với sự vận động và phát
triển của xã hội.
D. Tôn giáo sẽ mất đi hoàn toàn trong xã hội xã hội chủ nghĩa.
Câu 28: Luận điểm: “Dân tộc cách mệnh chưa phân giai cấp nghĩa là sĩ, nông, công
thương đều nhất trí chống lại cường quyền” được Hồ Chí Minh khẳng định trong tác phẩm nào? A. Tuyên ngôn độc lập. B. Đông Dương.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Đường Kách mệnh.
Câu 29: Chọn phương án đúng.
A. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
của các tôn giáo bên ngoài.
B. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh
mẽ của tín ngưỡng truyền thống.
C. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
của các tổ chức giáo hội.
D. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ
của các chức sắc tôn giáo.
Câu 30: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo phải dựa
trên quan điểm nào sau đây? A. Quan điểm toàn diện.
B. Quan điểm thực tiễn. C. Quan điểm khách quan.
D. Quan điểm lịch sử – cụ thể. CHƯƠNG 7
Câu 1: Gia đình được hình thành dựa trên cơ sở của những mối quan hệ nào? A. Quan hệ hôn nhân B. Quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ hôn nhân và huyết thống.
D. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
Câu 2: Chọn phương án sai. Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội
phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội
B. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử
C. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.
D. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
Câu 3: Chức năng nào là chức năng đặc thù của gia đình?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người.
B. Chức năng kinh tế.
C. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Câu 4: Quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình?
A. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ quần tụ trong một không gian sinh tồn. C. Quan hệ huyết thống. D. Quan hệ nuôi dưỡng.
Câu 5: Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời
của mỗi thành viên trong gia đình?
A. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
B. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. Chức năng tái sản xuất ra con người.
Câu 6: Chọn phương án sai
A. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân tự nguyện.
B. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
D. Chế độ hôn nhân tiến bộ là hôn nhân không được phép ly hôn.
Câu 7: Có bao nhiêu cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8: Cơ sở chính trị - xã hội để xây dựng gia đình trong chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cũng là cơ sở làm cho hôn nhân được
thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải vì lý do kinh tế.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng với lực lượng sản xuất là
quan hệ sản xuất mới - quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
D. Sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo khoa học và công nghệ cũng cung
cấp cho các thành viên trong gia đình kiến thức, nhận thức mới, làm cơ sở cho
sự hình thành những giá trị, chuẩn mực mới điều chỉnh mối quan hệ gia đình
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Sự biến đổi của gia đình hiện nay theo xu hướng nào?
A. Quy mô gia đình mở rộng hơn
B. Quy mô gia đình thu nhỏ lại
C. Các thành viên trong gia đình dành nhiều thời gian cho gia đình.
D. Các thành viên trong gia đình trở nên nhiều hơn.
Câu 10: Phương án nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chức năng tái sản xuất ra con người của gia đình?
A. Xu hướng trọng nam khinh nữ tăng lên.
B. Xu hướng càng đông con càng tốt.
C. Xu hướng giảm số con và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
D. Xu hướng người đàn ông nắm quyền lực trong gia đình.
Câu 11: Các chức năng nào của gia đình biến đổi trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Chức năng phát triển.
B. Chức năng giáo dục. C. Chức năng lao động. D. Chức năng sản xuất.
Câu 12: Có bao nhiêu phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 13: Chức năng nào là chức năng đặc thù của gia đình? A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng tái sản xuất ra con người.
C. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 14: Vị trí của gia đình đối với xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Gia đình là tế bào của xã hội.
B. Gia đình là một tổ chức chính trị của xã hội.
C. Gia đình là một đơn vị kinh tế của xã hội.
D. Gia đình là một cơ sở giáo dục của xã hội.
Câu 15: Luận điểm: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì gia đình
càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội là gia đình” là của ai? A. V.I. Lênin. B. Hồ Chí Minh. C. C.Mác D. Ph. Ăngghen.
Câu 16: Gia đình được hình thành dựa trên cơ sở của những mối quan hệ nào? A. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.
C. Quan hệ hôn nhân và huyết thống. D. Quan hệ huyết thống.
Câu 17: Một trong những chức năng cơ bản của gia đình đó là gì? A. chức năng pháp luật.
B. chức năng thế giới quan.
C. chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
D. chức năng định hướng lý tưởng.
Câu 18: Xét về chức năng kinh tế, đặc thù của gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được là gì?
A. Tái sản xuất ra con người.
B. Thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
C. Tái sản xuất ra tư liệu sản xuất.
D. Thỏa mãn nhu cầu vật chất.
Câu 19: Xu hướng nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chức năng tái sản xuất ra con người của gia đình ?
A. Xu hướng người đàn ông nắm quyền lực trong gia đình.
B. Xu hướng càng đông con càng tốt.
C. Xu hướng trọng nam khinh nữ tăng lên.
D. Xu hướng giảm số con và giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
Câu 20: Đâu KHÔNG phải là phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay?
A. Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia đình.
B. Khuyến khích các gia đình sinh nhiều con.
C. Phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ giađình.
Câu 21: Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân được xây dựng trên cơ sở nào? A. Hôn nhân đa thê. B. Hôn nhân quần hôn.
C. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
D. Hôn nhân bền vững không được phép ly hôn.
Câu 22: Cơ sở kinh tế để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ góp phần nâng
cao trình độ dân trí, kiến thức và khoa học công nghệ của xã hội.
B. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế dộ công hữu về những tư liệu sản xuất.
C. Xây dựng hệ thống chính sách xã hội đảm bảo lợi ích chung của công dân, các
thành viên trong gia đình.
D. Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động – nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23: Cơ sở văn hóa để xây dựng gia đình dựa trên hệ tư tưởng nào?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp nông dân.
B. Hệ tư tưởng của tầng lớp trí thức.
C. Hệ tư tưởng của đội ngũ doanh nhân.
D. Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân.
Câu 24: Chức năng nào của gia đình đáp ứng nhu cầu về sức lao động của xã hội và
duy trì sự trường tồn của xã hội?
A. Chức năng duy trì tình cảm gia đình.
B. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
C. Chức năng tái sản xuất ra con người.
D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 25: Luận điểm: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải thương yêu nhau thì nghĩa
vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải kết hôn với nhau và không được kết hôn với
người khác hay sao” là của ai? A. C.Mác B. V.I. Lênin. C. Hồ Chí Minh D. Ph. Ăngghen.
Câu 26: Luận điểm: “Tiếp tục xây dựng gia đình kiểu mẫu ông bà, cha mẹ mẫu mực,
con cháu thảo hiền, vợ chồng hòa thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau” được
khẳng định tại Đại hội Đảng nào? A. Đại hội XII. B. Đại hội XIII. C. Đại hội XI. D. Đại hội X.
Câu 27: “Tư liệu sản xuất chuyển thành tài sản chung thì gia đình cá thể sẽ
không còn là đơn vị kinh tế của xã hội nữa. Nền kinh tế tư nhân biến thành một
ngành lao động xã hội. Việc nuôi dạy con cái trở thành công việc của xã hội”
Luận điểm này của Ph.Ăngghen có ý nghĩa như thế nào?
A. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ các hình thức gia đình.
B. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ vai trò của nhà nước.
C. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ đấu tranh giai cấp.
D. Xóa bỏ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ tình trạng bất bình đẳng
nam nữ; cơ sở để xây dựng gia đình mới.
Câu 28: Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình được thể hiện như thế nào?
A. Gia đình là nơi thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần cho các
thành viên, đảm bảo sự cân bằng tâm lý, bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho
những thành viên trong gia đình.
B. Gia đình là môi trường văn hóa, giáo dục, mỗi thành viên đều là chủ thể sáng
tạo văn hóa, chủ thể giáo dục, cũng là người hưởng thụ các giá trị văn hóa. C.
Gia đình còn là một đơn vị tiêu dùng trong xã hội.
D. Gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản
xuất và tư liệu tiêu dùng.
Câu 29: Theo quan điểm của Đảng ta việc, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh
phúc, văn minh được xác định như thế nào?
A. Vừa là trách nhiệm của toàn xã hội vừa là ý thức của mỗi cá nhân.
B. Là động lực của sự phát triển xã hội.
C. Là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
D. Vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển xã hội.
Câu 30: Để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cần dựa trên cơ sở nào?
A. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa; chế độ hôn nhân tiến bộ.
B. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội; cơ sở văn hóa.
C. Cơ sở kinh tế; cơ sở chính trị.
D. Cơ sở kinh tế – xã hội; cơ sở chính trị – xã hội.
Câu 31: Sự tác động của gia đình đối với sự phát triển của xã hội không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người làm chủ gia đình.
B. Phụ thuộc vào mô hình, kết cấu, đặc điểm của mỗi gia đình trong lịch sử.
C. Phụ thuộc vào đường lối chính sách của giai cấp cầm quyền.
D. Phụ thuộc vào bản chất của từng chế độ xã hội.
Câu 32: Tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước” là của ai? A. V.I. Lênin. B. C.Mác. C. Ph. Ăngghen. D. Hồ Chí Minh.
Câu 33: Yếu tố nào quyết định nhất đến sự thay thế của các hình thức gia đình trong lịch sử? A. Yếu tố chính trị. B. Yếu tố tâm linh.
C. Yếu tố kinh tế. D. Yếu tố văn hóa.