TOP 39 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 2 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực học phần Quản trị nhân lực | Trường Đại học Phenikaa

Đáp án nào sau đây là đáp án đúng khi nói về hệ thống thông tin nguồn nhân lực? Chọn câu trả lời đúng nhất khi xảy ra hiện tượng dư thừa lao động trong doanh nghiệp doanh nghiệp? Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí sử dụng công thức nào sau đây? Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các tổ chức thuộc ngành giáo dục, y tế, phục vụ...? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Trường:

Đại học Phenika 846 tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 39 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 2 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực học phần Quản trị nhân lực | Trường Đại học Phenikaa

Đáp án nào sau đây là đáp án đúng khi nói về hệ thống thông tin nguồn nhân lực? Chọn câu trả lời đúng nhất khi xảy ra hiện tượng dư thừa lao động trong doanh nghiệp doanh nghiệp? Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí sử dụng công thức nào sau đây? Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các tổ chức thuộc ngành giáo dục, y tế, phục vụ...? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

57 29 lượt tải Tải xuống
Bài tập học phần: Quản trị nhân lực
Chương 2: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Câu 1. Khi dự báo cầu nhân lực trong dài hạn, phương pháp nào có ưu điểm là tính toán
đơn giản, số liệu dễ thu thập nhưng lại có hạn chế là số liệu của quá khứ nên dự báo không
hết những biến động ảnh hưởng đến cầu nhân lực?
A. Phương pháp chuyên gia B. Phương pháp ước lượng trung bình
C. Phương pháp dự đoán xu hướng D. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Câu 2.Đặc điểm nguồn nhân lưc ở Việt Nam hiện nay là:
A. Quy mô lớn, trình độ cao
B. Quy mô nhỏ, trình độ cao
C. Quy mô lớn, chất lượng chưa cao, đang từng bước cải thiện
D. Quy mô lớn, chất lượng cao nhưng đang giảm sút
Câu 3.Khi cầu nhân lực bằng cung nhân lực, doanh nghiệp nên làm gì?
A.Không cần có bất cứ sự thay đổi gì về nhân sự B. Bố trí, sắp xếp lại nhân sự
C. Tuyển thêm lao động D. Cả B và C
Câu 4.Khi xác định cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí,
yếu tố nào là không cần thiết?
A.Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch
B.Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch
C.Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại
D.Tất cả các phương án trên
Câu 5.“…….” số lượng cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành số lượng sản phẩm,
dịch vụ hoặc khối lượng công việc của tổ chức trong 1 thời kỳ nhất định.
A.Hoạch định nguồn nhân lực B. Cung nhân lực C.
Cầu nhân lực D. Cả A,B,C đều sai
Câu 6.Đây phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn bằng cách lấy tổng sản lượng năm
kế hoạch bao gồm hiện vật, giá trị chia cho năng suất lao động của 1 người lao động năm kế
hoạch:
A.Phương pháp ước lượng trung bình B. Phương pháp dự đoán xu hướng
C. Phương pháp tính theo năng suất lao động D. Cả A,B,C đều sai
Câu 7.Ưu điểm của phương pháp này, người dự báo cầu nhân lực không tiếp xúc trực tiếp
với nhau trong cuộc họp, chỉ thông qua văn bản nên thuận lợi hơn, tránh được những
hạn chế (nể nang, bất đồng quan điểm):
A.Phương pháp dự đoán xu hướng B. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
C. Phương pháp ước lượng trung bình D. Phương pháp chuyên gia
Câu 8.Các yếu tố ảnh hưởng đến cung nhân lực của tổ chức:
A.Tình hình di dân B. Nguồn lao động từ nước ngoài về
C. Thị trường lao động khu vực D. Cả A,B, C đều đúng
Câu 9.Để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn, ta có thể sử dụng phương pháp:
A.Tính theo lượng lao động hao phí B. Tính theo năng suất lao động
C. Dự đoán xu hướng
Câu 10. Thuê những lao động làm việc không trọn ngày hoặc sử dụng lao động tạm thời
nhằm khắc phục tình trạng:
A. Thiếu lao động B. Thừa lao động C. Cầu bằng cung nhân lực D. A, B, C đều
sai
Câu 11. Khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực (thiếu lao động), tổ chức thường tiến hành
các biện pháp khai thác huy động lực lượng lao động từ bên trong và ngoài tổ chức. Trong
các biện pháp sau, biện pháp nào chỉ áp dụng trong ngắn hạn:
A.Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
B.Đề bạt nhân viên trong tổ chức
C.Huy động người lao động trong tổ chức làm thêm giờ
D.Tất cả các phương án trên
Câu 12. Phương pháp nào sau đây dùng để dự báo cầu nhân lực dài hạn? A.Phương
pháp tính theo lượng lao động hao phí
B.Dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị.
C.Phương pháp tiêu chuẩn định biên
D.Cả B và C đều đúng.
Câu 13. Dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài tập trung vào: A.Biến
động thị trường lao động địa phương.
B.Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội.
C.Phân tích chất lượng nguồn nhân lực.
D.Tất cả 3 câu trên.
Câu 14. Biện pháp hữu hiệu khi thừa lao động: A.Thực
hiện kế hoạch hóa kế cận.
B.Bố trí lại nhân lực, chuyển đến bộ phận đang thiếu.
C.Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài vào.
D.Thực hiện chương trình đào tạo kỹ năng người lao động.
Câu 15. Khi lao động cân đối nhà quản trị cần làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch hóa kế cận B. Chia sẻ công việc
D. Cả A và B đều đúng
C. Tạm thời không thay thế những người chuyển đi D. Tất cả đều đúng.
Câu 16. Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm?
A.Dự báo cầu lao động
B.Dự báo cung lao động
C.Lựa chọn các chương trình cần thiết để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số nhân viên
với đúng các kỹ năng vào đúng nơi và đúng lúc.
D.Cả A, B và C.
Câu 17.Hoạch định nguồn nhân lực là?
A.Quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách.
B.Thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân
lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng đạt
hiệu quả cao.
C.Cả a và b.
D.Đáp án khác.
Câu 18.Trong phương pháp tính lượng lao động hao phí:
, SL
i
biểu thị cho đại lượng nào sau đây:
A.Tổng lượng lao động để sản xuất sản phẩm i.
B.Tổng sản phẩm i cần sản xuất năm kế hoạch.
C.Lượng lao động hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm i.
D.Các đáp án trên đều sai.
Câu 19. Một Công ty X 200 công nhân sản xuất 20.000 sản phẩm/tháng, để sản xuất
30.000 sản phẩm /tháng cần bao nhiêu công nhân và dùng phương pháp nào để tính? A.300
công nhân và Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B.200 công nhân và Phương pháp tính theo năng suất lao động.
C.300 công nhân và phương pháp tính theo năng suất lao động.
D.250 công nhân và Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
Câu 20. Đâu nhược điểm của phương pháp dự đoán cầu nhân lực dài hạn của tổ chức
dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị?
A.Số liệu không thể hiện hết những biến động có thể xảy ra trong thời kì kế hoạch.
B.Phải có sự kết hợp của nhiều đơn vị.
C.Mất nhiều công sức.
D.Chỉ phù hợp với tổ chức có môi trường ổn định.
Câu 21.Chỉ tiêu không được dùng để đánh giá hiệu quả quản trị nhân lực:
A.Năng suất lao động B. Tỉ lệ nghỉ việc của nhân viên.
C. Môi trường văn hóa của tổ chức D. Chi phí lao động.
Câu 22. Phương pháp chủ yếu để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn là: A.Phương
pháp dự báo.
B.Phương pháp phân tích nhiệm vụ hay phân tích khối lượng công việc.
C.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
D.Phương pháp ước lượng trung bình.
Câu 23.Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến cầu nhân lực là:
A.Thay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, số loại
sản lượng và dịch vụ mới.
B.Ngân sách chi tiêu, sản lượng năm kế hoạch, số sản phẩm và dịch vụ mới, cơ cấu tổ
chức.
C.Cạnh tranh trong nước, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, cấu tổ
chức.
D.Thay đổi công nghệ- thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, số sản
phẩm và dịch vụ mới.
Câu 24.Các phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn là:
A.Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên, ước
lượng trung bình.
B.Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên.
C.Phương pháp tính theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên, ước lượng trung bình.
D.Tất cả đều sai.
Câu 25. Phương pháp nào không được dùng để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn?
A.Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
C.Phương pháp tính theo NSLĐ.
D.Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
Câu 26.Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện
pháp, ngoại trừ:
A.Kế hoạch hóa kế cận & phát triển quản lí
B.Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
C.Thuê những lao động làm việc không trọn ngày
D.Cho các tổ chức khác thuê nhân lực
Câu 27. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên thích hợp để dự báo cầu nhân lực năm
kế hoạch của tổ chức thuộc ngành:
A.Cơ khí, dệt may
B.Giáo dục, y tế, phục vụ
C.Điện tử, viễn thông, ngân hàng
D.Tất cả đều sai
Câu 28. Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các
tổ chức thuộc ngành giáo dục, y tế, phục vụ...
A.Phương pháp dự đoán xu hướng
B.Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên
C.Phương pháp ước lượng trung bình
D.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Câu 29. Điền vào ‘‘.........’ từ thích hợp
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định.......đưa ra các chính sách
thực hiện các chương trình,hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp đủ nguồn nhân lực
với các........phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
A.Nhu cầu nguồn nhân lực/phẩm chất, kỹ năng
B.Chất lượng nguồn nhân lực/năng lực, kinh nghiệm
C.Kỹ năng chuyên môn của nguồn nhân lực/năng lực, kinh nghiệm
D.Chất lượng nguồn nhân lực/phẩm chất, kỹ năng
Câu 30.Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực A.Có
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
B.Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực
C.Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực
D.Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực
Câu 31.Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí sử dụng công thức nào sau đây?
A. D= C. D=
B. D= D . D=
Câu 32.Cầu nhân lực tăng trong trường hợp nào trong các trường hợp dưới đây:
A.Năng suất lao động tăng lên B. Cầu về sản phẩm dịch vụ giảm
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A, C đều đúng
Câu 33.Cầu về nhân lực giảm trong trường hợp nào trong các trường hợp sau:
A.Năng suất lao động giảm
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A,B,C đều sai Câu
34.Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động:
A.Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
B.Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
C.Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
D.Cả A,B,C đều sai
Câu 35. Chọn câu trả lời đúng nhất khi xảy ra hiện tượng thừa lao động trong doanh
nghiệp doanh nghiệp
A.Tăng giờ làm giờ làm ,cho thuê lao động,tuyển thêm những người có chuyên môn cao
B.Khuyến khích nghỉ hưu sớm,khuyến khích xin thôi việc hưởng trợ cấp,giảm giờ làm
C.Sàng lọc loại khỏi công ty những người tạm thời không cần thiết,giảm lương của
nhân viên
D.Tất cả các phương án
Câu 36.Nghỉ luân phiên là gì?
A.Nghỉ không lương tạm thời, khi cần lại huy động
B.Nghỉ việc khi doanh nghiệp không cần lao động
C.Nghỉ vĩnh viễn và sang làm trong doanh nghiệp khác
D.Nghỉ việc khi không đủ sức khỏe
Câu 37. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thừa lao động?
A.Do nhu cầu của xã hội về sản phẩm hoặc dịch vụ từ tổ chức bị giảm sút so với thời kì
trước
B.Do tổ chức làm ăn thua lỗ nên thu hẹp sản xuất
C.Tuyển quá nhiều lao động
D.Tất cả đều đúng
Câu 38.Chọn phát biểu sai về mối quan hệ của chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
A.Chiến lược nguồn nhân lực quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
B.Chiến lược nguồn nhân lực phải xuất phát từ chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
C.Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
B. Năng suất lao động tăng
D.Chiến lược nguồn nhân lực gắn liền với chiến lược sản xuất kinh doanh phục vụ
cho chiến lược sản xuất kinh doanh của tổ chức.
Câu 39. Đáp án nào sau đây là đáp án đúng khi nói về hệ thống thông tin nguồn nhân lực?
A.Làm cơ sở cho tình hình phân tích nguồn nhân lực hiện có trong tổ chức
B.Làm cơ sở cho hoạch định sản xuất
C.Làm cơ sở cho hoạch định thị trường,tài chính
D.
Cả A, B, C đều đúng
| 1/7

Preview text:

Bài tập học phần: Quản trị nhân lực
Chương 2: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Câu 1. Khi dự báo cầu nhân lực trong dài hạn, phương pháp nào có ưu điểm là tính toán
đơn giản, số liệu dễ thu thập nhưng lại có hạn chế là số liệu của quá khứ nên dự báo không
hết những biến động ảnh hưởng đến cầu nhân lực?

A. Phương pháp chuyên gia B. Phương pháp ước lượng trung bình
C. Phương pháp dự đoán xu hướng D. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Câu 2.Đặc điểm nguồn nhân lưc ở Việt Nam hiện nay là:
A. Quy mô lớn, trình độ cao
B. Quy mô nhỏ, trình độ cao
C. Quy mô lớn, chất lượng chưa cao, đang từng bước cải thiện
D. Quy mô lớn, chất lượng cao nhưng đang giảm sút
Câu 3.Khi cầu nhân lực bằng cung nhân lực, doanh nghiệp nên làm gì?
A.Không cần có bất cứ sự thay đổi gì về nhân sự B. Bố trí, sắp xếp lại nhân sự
C. Tuyển thêm lao động D. Cả B và C
Câu 4.Khi xác định cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí,
yếu tố nào là không cần thiết?
A.Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch
B.Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch
C.Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại
D.Tất cả các phương án trên
Câu 5.“…….” là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành số lượng sản phẩm,
dịch vụ hoặc khối lượng công việc của tổ chức trong 1 thời kỳ nhất định.
A.Hoạch định nguồn nhân lực B. Cung nhân lực C.
Cầu nhân lực D. Cả A,B,C đều sai
Câu 6.Đây là phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn bằng cách lấy tổng sản lượng năm
kế hoạch bao gồm hiện vật, giá trị chia cho năng suất lao động của 1 người lao động năm kế hoạch:
A.Phương pháp ước lượng trung bình B. Phương pháp dự đoán xu hướng
C. Phương pháp tính theo năng suất lao động D. Cả A,B,C đều sai
Câu 7.Ưu điểm của phương pháp này, người dự báo cầu nhân lực không tiếp xúc trực tiếp
với nhau trong cuộc họp, mà chỉ thông qua văn bản nên thuận lợi hơn, tránh được những
hạn chế (nể nang, bất đồng quan điểm):

A.Phương pháp dự đoán xu hướng B. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
C. Phương pháp ước lượng trung bình D. Phương pháp chuyên gia
Câu 8.Các yếu tố ảnh hưởng đến cung nhân lực của tổ chức:
A.Tình hình di dân B. Nguồn lao động từ nước ngoài về
C. Thị trường lao động khu vực D. Cả A,B, C đều đúng
Câu 9.Để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn, ta có thể sử dụng phương pháp:
A.Tính theo lượng lao động hao phí B. Tính theo năng suất lao động
C. Dự đoán xu hướng D. Cả A và B đều đúng
Câu 10. Thuê những lao động làm việc không trọn ngày hoặc sử dụng lao động tạm thời
nhằm khắc
phục tình trạng:

A. Thiếu lao động B. Thừa lao động C. Cầu bằng cung nhân lực D. A, B, C đều sai
Câu 11. Khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực (thiếu lao động), tổ chức thường tiến hành
các biện pháp khai thác và huy động lực lượng lao động từ bên trong và ngoài tổ chức. Trong
các biện pháp sau, biện pháp nào chỉ áp dụng trong ngắn hạn:

A.Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
B.Đề bạt nhân viên trong tổ chức
C.Huy động người lao động trong tổ chức làm thêm giờ
D.Tất cả các phương án trên
Câu 12. Phương pháp nào sau đây dùng để dự báo cầu nhân lực dài hạn? A.Phương
pháp tính theo lượng lao động hao phí
B.Dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị.
C.Phương pháp tiêu chuẩn định biên D.Cả B và C đều đúng.
Câu 13. Dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài tập trung vào: A.Biến
động thị trường lao động địa phương.
B.Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội.
C.Phân tích chất lượng nguồn nhân lực. D.Tất cả 3 câu trên.
Câu 14. Biện pháp hữu hiệu khi thừa lao động: A.Thực
hiện kế hoạch hóa kế cận.
B.Bố trí lại nhân lực, chuyển đến bộ phận đang thiếu.
C.Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài vào.
D.Thực hiện chương trình đào tạo kỹ năng người lao động.
Câu 15. Khi lao động cân đối nhà quản trị cần làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch hóa kế cận B. Chia sẻ công việc
C. Tạm thời không thay thế những người chuyển đi D. Tất cả đều đúng.
Câu 16. Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm? A.Dự báo cầu lao động B.Dự báo cung lao động
C.Lựa chọn các chương trình cần thiết để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số nhân viên
với đúng các kỹ năng vào đúng nơi và đúng lúc. D.Cả A, B và C.
Câu 17.Hoạch định nguồn nhân lực là?
A.Quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách.
B.Thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân
lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng đạt hiệu quả cao. C.Cả a và b. D.Đáp án khác.
Câu 18.Trong phương pháp tính lượng lao động hao phí:
, SLi biểu thị cho đại lượng nào sau đây:
A.Tổng lượng lao động để sản xuất sản phẩm i.
B.Tổng sản phẩm i cần sản xuất năm kế hoạch.
C.Lượng lao động hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm i.
D.Các đáp án trên đều sai.
Câu 19. Một Công ty X có 200 công nhân sản xuất 20.000 sản phẩm/tháng, để sản xuất
30.000 sản phẩm /tháng cần bao nhiêu công nhân và dùng phương pháp nào để tính? A.300
công nhân và Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B.200 công nhân và Phương pháp tính theo năng suất lao động.
C.300 công nhân và phương pháp tính theo năng suất lao động.
D.250 công nhân và Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
Câu 20. Đâu là nhược điểm của phương pháp dự đoán cầu nhân lực dài hạn của tổ chức
dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị?
A.Số liệu không thể hiện hết những biến động có thể xảy ra trong thời kì kế hoạch.
B.Phải có sự kết hợp của nhiều đơn vị. C.Mất nhiều công sức.
D.Chỉ phù hợp với tổ chức có môi trường ổn định.
Câu 21.Chỉ tiêu không được dùng để đánh giá hiệu quả quản trị nhân lực:
A.Năng suất lao động B. Tỉ lệ nghỉ việc của nhân viên.
C. Môi trường văn hóa của tổ chức D. Chi phí lao động.
Câu 22. Phương pháp chủ yếu để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn là: A.Phương pháp dự báo.
B.Phương pháp phân tích nhiệm vụ hay phân tích khối lượng công việc.
C.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
D.Phương pháp ước lượng trung bình.
Câu 23.Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến cầu nhân lực là:
A.Thay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, số loại
sản lượng và dịch vụ mới.
B.Ngân sách chi tiêu, sản lượng năm kế hoạch, số sản phẩm và dịch vụ mới, cơ cấu tổ chức.
C.Cạnh tranh trong nước, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, cơ cấu tổ chức.
D.Thay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, số sản phẩm và dịch vụ mới.
Câu 24.Các phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn là:
A.Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên, ước lượng trung bình.
B.Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên.
C.Phương pháp tính theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định biên, ước lượng trung bình. D.Tất cả đều sai.
Câu 25. Phương pháp nào không được dùng để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn?
A.Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
C.Phương pháp tính theo NSLĐ.
D.Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
Câu 26.Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện pháp, ngoại trừ:
A.Kế hoạch hóa kế cận & phát triển quản lí
B.Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
C.Thuê những lao động làm việc không trọn ngày
D.Cho các tổ chức khác thuê nhân lực
Câu 27. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên thích hợp để dự báo cầu nhân lực năm
kế hoạch của tổ chức thuộc ngành: A.Cơ khí, dệt may
B.Giáo dục, y tế, phục vụ
C.Điện tử, viễn thông, ngân hàng D.Tất cả đều sai
Câu 28. Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các
tổ chức thuộc ngành giáo dục, y tế, phục vụ...
A.Phương pháp dự đoán xu hướng
B.Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên
C.Phương pháp ước lượng trung bình
D.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
Câu 29. Điền vào ‘‘.........’ từ thích hợp
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định.......đưa ra các chính sách
và thực hiện các chương trình,hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực
với các........phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả

A.Nhu cầu nguồn nhân lực/phẩm chất, kỹ năng
B.Chất lượng nguồn nhân lực/năng lực, kinh nghiệm
C.Kỹ năng chuyên môn của nguồn nhân lực/năng lực, kinh nghiệm
D.Chất lượng nguồn nhân lực/phẩm chất, kỹ năng
Câu 30.Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực A.Có
ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
B.Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực
C.Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
D.Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực
Câu 31.Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí sử dụng công thức nào sau đây? A. D= C. D= B. D= D . D=
Câu 32.Cầu nhân lực tăng trong trường hợp nào trong các trường hợp dưới đây:
A.Năng suất lao động tăng lên B. Cầu về sản phẩm dịch vụ giảm
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A, C đều đúng
Câu 33.Cầu về nhân lực giảm trong trường hợp nào trong các trường hợp sau:
A.Năng suất lao động giảm B. Năng suất lao động tăng
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A,B,C đều sai Câu
34.Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động:
A.Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
B.Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
C.Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực D.Cả A,B,C đều sai
Câu 35. Chọn câu trả lời đúng nhất khi xảy ra hiện tượng dư thừa lao động trong doanh
nghiệp doanh nghiệp
A.Tăng giờ làm giờ làm ,cho thuê lao động,tuyển thêm những người có chuyên môn cao
B.Khuyến khích nghỉ hưu sớm,khuyến khích xin thôi việc hưởng trợ cấp,giảm giờ làm
C.Sàng lọc và loại khỏi công ty những người tạm thời không cần thiết,giảm lương của nhân viên
D.Tất cả các phương án
Câu 36.Nghỉ luân phiên là gì?
A.Nghỉ không lương tạm thời, khi cần lại huy động
B.Nghỉ việc khi doanh nghiệp không cần lao động
C.Nghỉ vĩnh viễn và sang làm trong doanh nghiệp khác
D.Nghỉ việc khi không đủ sức khỏe
Câu 37. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thừa lao động?
A.Do nhu cầu của xã hội về sản phẩm hoặc dịch vụ từ tổ chức bị giảm sút so với thời kì trước
B.Do tổ chức làm ăn thua lỗ nên thu hẹp sản xuất
C.Tuyển quá nhiều lao động D.Tất cả đều đúng
Câu 38.Chọn phát biểu sai về mối quan hệ của chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
A.Chiến lược nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
B.Chiến lược nguồn nhân lực phải xuất phát từ chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
C.Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
D.Chiến lược nguồn nhân lực gắn liền với chiến lược sản xuất kinh doanh và phục vụ
cho chiến lược sản xuất kinh doanh của tổ chức.
Câu 39. Đáp án nào sau đây là đáp án đúng khi nói về hệ thống thông tin nguồn nhân lực?
A.Làm cơ sở cho tình hình phân tích nguồn nhân lực hiện có trong tổ chức
B.Làm cơ sở cho hoạch định sản xuất
C.Làm cơ sở cho hoạch định thị trường,tài chính D. Cả A, B, C đều đúng