TOP các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học phần Kỹ năng Khởi nghiệp và lãnh đạo | Trường Đại học Phenikaa
Khởi sự kinh doanh trong tiếng Anh (start-ups) được hiểu là gì? Khởi nghiệp kinh doanh theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất của Scott Shane và S. Venkataraman (2000) là gì? Những lý do chính của khởi nghiệp kinh doanh của các cá nhân hoặc nhóm khởi nghiệp là gì? Mối liên hệ giữa kỹ năng lãnh đạo, đổi mới sáng tạo, và khởi nghiệp kinh doanh là gì? Tiêu chí “Hấp dẫn” trong xác định cơ hội kinh doanh nghĩa là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Môn: Kỹ năng khởi nghiệp và lãnh đạo
Trường: Đại học Phenika
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Question 1 1 / 1 pts
Trong tiếng Việt, khởi sự được hiểu là gì?
Là bắt đầu làm việc để thực hiện một điều gì đó vui vẻ là chính.
# Là bắt đầu hành động để thực hiện một kế hoạch.
Là bắt đầu làm việc để thực hiện một chuyến đi chơi.
Là bắt đầu làm việc để thực hiện một điều gì đó ngay lập tức. Question 2 1 / 1 pts
Khởi nghiệp kinh doanh theo định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất của Scott Shane và S. Venkataraman (2000) là gì?
# Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh bằng cách thành lập doanh nghiệp mới hoặc
với doanh nghiệp hiện có.
Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh bằng cách thành lập doanh nghiệp mới.
Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh với doanh nghiệp thường có quy mô nhỏ.
Là quá trình tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh với doanh nghiệp hiện có. Question 3 1 / 1 pts
Khởi sự kinh doanh trong tiếng Anh (start-ups) được hiểu là gì?
# Là doanh nghiệp mới thành lập và đưa sản phẩm mới ra thị trường dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
Là việc thành lập doanh nghiệp và đưa sản phẩm mới ra thị trường dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
Là việc kinh doanh và đưa sản phẩm mới ra thị trường dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo.
Là doanh nghiệp nhỏ hoạt động dựa trên nền tảng đổi mới sáng tạo. Question 4 1 / 1 pts
Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020 của Việt Nam, kinh doanh là gì?
Là việc thực hiện một quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Là việc thực hiện một số công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
# Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích phục vụ xã hội. Question 5 1 / 1 pts
Khởi nghiệp kinh doanh trong doanh nghiệp đã thành lập trong tiếng Anh được hiểu là gì?
Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính
đổi mới sáng tạo (innovative).
# Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính
chủ động (proactive), đổi mới sáng tạo (innovative) và chấp nhận rủi ro (risk taking).
Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh việc
chấp nhận rủi ro (risk taking).
Các doanh nghiệp đã thành lập tìm kiếm, đánh giá và khai thác các cơ hội kinh doanh trên cơ sở nhấn mạnh tính chủ động (proactive). Question 6 1 / 1 pts
Những lý do chính của khởi nghiệp kinh doanh của các cá nhân hoặc nhóm khởi nghiệp là gì?
Được tự mình làm chủ (nghiệp chủ).
# Được tự mình làm chủ (nghiệp chủ), được theo đuổi ý tưởng, cơ hội của riêng mình, được tưởng thưởng về tài
chính cho bản thân và gia đình…
Được theo đuổi ý tưởng, cơ hội của riêng mình.
Được tưởng thưởng về tài chính cho bản thân và gia đình. Question 7 1 / 1 pts
Mối liên hệ giữa kỹ năng lãnh đạo, đổi mới sáng tạo, và khởi nghiệp kinh doanh là gì?
Sáng tạo (Creativity) là yếu tố kết nối Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) với Đổi mới sáng tạo (Innovation) và
Khởi nghiệp kinh doanh (Entrepreneurship).
Đổi mới sáng tạo (Innovation) là yếu tố kết nối Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) với Sáng tạo (Creativity) và
Khởi nghiệp kinh doanh (Entrepreneurship).
# Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills) là yếu tố kết nối Sáng tạo (Creativity) với Đổi mới sáng tạo (Innovation) và
Khởi nghiệp kinh doanh (Entrepreneurship).
Khởi nghiệp kinh doanh (Entrepreneurship) là yếu tố kết nối Kỹ năng lãnh đạo (Leadership skills với Sáng tạo
(Creativity) và Đổi mới sáng tạo (Innovation). Question 8 1 / 1 pts
Đổi mới sáng tạo trong khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là gì?
Là việc thương mại hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu và giữ chân một nhóm khách hàng nhất định.
# Là sáng tạo được thương mại hóa dưới hình thức sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng nhất định.
Là việc sáng tạo ra những sản phẩm mới chưa từng có trước đây trên thị trường.
Là việc thương mại hóa sản phẩm nào đó cho nhóm khách hàng nhất định. Question 9 1 / 1 pts
Kỹ năng lãnh đạo là gì?
Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột,
quản trị sự thay đổi….), qua đó giúp nhà lãnh đạo quản lý hiệu quả người khác để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột,
quản trị sự thay đổi…), qua đó giúp nhà lãnh đạo làm việc với và thông qua người khác để giúp họ hoàn thành các mục tiêu của mình.
# Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột,
quản trị sự thay đổi..), qua đó giúp nhà lãnh đạo làm việc với và thông qua người khác để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Là những năng lực (ví dụ: xây dựng tầm nhìn, truyền thông, phát triển đội ngũ, tạo động lực, giải quyết xung đột,
quản trị sự thay đổi….), qua đó giúp nhà lãnh đạo làm việc hiệu quả để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức. Question 10 1 / 1 pts
Sáng tạo trong khởi nghiệp kinh doanh được hiểu là gì?
Là năng lực tạo ra những sản phẩm mới có tính chất sáng tạo.
# Là năng lực vượt qua được những ý tưởng, quy tắc, khuân mẫu, quan hệ và những gì ‘truyền thống’/thông
thường/’cũ’ để tạo ra những cái mới, cái khác biệt.
Là năng lực tạo ra những gì mà khách hàng mong muốn có và sẵn sàng trả tiền.
Là năng lực vượt qua được những gì nhàm chán để tạo ra những cái vui vẻ. Question 1 0.6 / 0.6 pts Cơ hội kinh doanh là gì?
Là những phán đoán về một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.
#Là những tình huống, bối cảnh thuận lợi tạo ra nhu cầu về một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới.
Là những hoạt động tạo ra một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của phân khúc khách hàng cụ thể.
Là những tình huống, bối cảnh thuận lợi tạo ra một loại sản phẩm hàng hóa/dịch vụ mới, hay một dự án kinh doanh mới. Question 2 0.6 / 0.6 pts
Bốn tiêu chí của một cơ hội kinh doanh là gì?
# Mang lại giá trị cho khách hàng, hấp dẫn, kịp thời, và đủ dài.
Mang lại giá trị cho khách hàng, sáng tạo, kịp thời, và đủ dài.
Mang lại giá trị cho doanh nghiệp, hấp dẫn, kịp thời, và đủ dài.
Mang lại giá trị cho khách hàng, hấp dẫn, chắc chắn, và đủ dài. Question 3 0.6 / 0.6 pts
Tiêu chí “Hấp dẫn” trong xác định cơ hội kinh doanh nghĩa là gì?
Thị trường cần phải cạnh tranh, bạn có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt doanh thu lớn hơn chi phí.
Thị trường cần phải tập trung, bạn có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt doanh thu lớn hơn chi phí.
# Thị trường cần phải đủ lớn, bạn có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt doanh thu lớn hơn chi phí.
Thị trường cần phải tăng trưởng, bạn có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt doanh thu lớn hơn chi phí. Question 4 0.6 / 0.6 pts
Ý tưởng kinh doanh là gì?
Là bối cảnh giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.
Là hoạt động giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.
Là tình huống giúp đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội.
# Là suy nghĩ, dự định, kế hoạch về hoạt động đem lại lợi nhuận, và thường gắn với sản phẩm nào đó; có thể đáp
ứng hoặc không các tiêu chí của một cơ hội. Question 5 0.6 / 0.6 pts
Tiêu chí “Kịp thời” trong xác định cơ hội kinh doanh nghĩa là gì?
# Thời điểm thị trường cần và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.
Thời điểm thị trường cạnh tranh và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.
Thời điểm thị trường bão hòa và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau.
Thời điểm thị trường sôi động và thời điểm bạn có thể gia nhập thị trường là khớp nhau. Question 6 0.7 / 0.7 pts
Thấu cảm là bước thứ mấy trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung của nó là gì?
# Thấu cảm là bước thứ 1 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là thấu hiểu và đồng cảm sâu sắc về các nhu
cầu, cảm nhận, suy nghĩ, hành vi của khách hàng.
Thấu cảm là bước thứ 2 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là thấu hiểu và đồng cảm sâu sắc về các nhu
cầu, cảm nhận, suy nghĩ, hành vi của khách hàng.
Thấu cảm là bước thứ 1 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là thấu hiểu và đồng cảm sâu sắc về các nhu
cầu, cảm nhận, suy nghĩ, hành vi của doanh nghiệp.
Thấu cảm là bước thứ 1 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là thấu hiểu và đồng cảm sâu sắc về các nhu
cầu, cảm nhận, suy nghĩ, hành vi của đối thủ cạnh tranh. Question 7 0.7 / 0.7 pts
Thiết kế mẫu là bước thứ mấy trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung của nó là gì?
Thiết kế mẫu là bước 4 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xây dựng sản phẩm mẫu để trực quan hóa các
giải pháp cho vấn đề của doanh nghiệp và thu thập phản hồi.
Thiết kế mẫu là bước 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xây dựng sản phẩm mẫu để trực quan hóa các
giải pháp cho vấn đề của đối tác và thu thập phản hồi.
Thiết kế mẫu là bước 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xây dựng sản phẩm mẫu để trực quan hóa các
giải pháp cho vấn đề của khách hàng và thu thập phản hồi.
# Thiết kế mẫu là bước 4 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là xây dựng sản phẩm mẫu để trực quan hóa
các giải pháp cho vấn đề của khách hàng và thu thập phản hồi. Question 8 0.7 / 0.7 pts
Ba nguồn gốc chính của cơ hội kinh doanh theo Barringer và Ireland (2019) là gì?
Quan sát khách hàng, tìm khoảng trống trên thị trường, và giải quyết một vấn đề.
Quan sát các đối thủ cạnh tranh, tìm khoảng trống trên thị trường, và giải quyết một vấn đề.
Quan sát các đối tác, tìm khoảng trống trên thị trường, và giải quyết một vấn đề.
# Quan sát các xu thế, tìm khoảng trống trên thị trường, và giải quyết một vấn đề. Question 9 0.7 / 0.7 pts
Tư duy thiết kế có nguồn gốc từ đâu và hiện được vận dụng trong những lĩnh vực nào?
Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, nhưng hiện nay
chủ yếu được phát triển và áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.
# Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, nhưng hiện nay
đã được phát triển và áp dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau - bao gồm kiến trúc, kỹ thuật và kinh doanh.
Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà kinh doanh sáng tạo sử dụng, và
hiện nay chủ yếu được phát triển và áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh.
Tư duy thiết kế vận dụng nhiều phương pháp, công cụ và quy trình mà các nhà thiết kế sử dụng, và hiện nay bắt
đầu được áp dụng vào lĩnh vực kinh doanh. Question 10 0.7 / 0.7 pts
Phương pháp xác định cơ hội kinh doanh bằng cách giải quyết một vấn đề nghĩa là gì?
Tìm ra hậu quả quả của vấn đề mà bản thân nhà khởi nghiệp và/hoặc nhiều người khác găp phải trong cuộc sống, công việc…
# Tìm ra giải pháp giúp giải quyết hiệu quả vấn đề mà bản thân nhà khởi nghiệp và/hoặc nhiều người khác gặp phải
trong cuộc sống, công việc…
Tìm ra thực trạng của vấn đề mà bản thân nhà khởi nghiệp và/hoặc nhiều người khác gặp phải trong cuộc sống, công việc…
Tìm ra nguyên nhân của vấn đề mà bản thân nhà khởi nghiệp và/hoặc nhiều người khác găp phải trong cuộc sống, công việc. Question 11 0.7 / 0.7 pts
Trong Mô hình đề xuất giá trị do Alexander Osterwalder phát triển, cần đạt được sự phù hợp giữa các cặp yếu tố nào sau đây?
# Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp cho vấn đề/Pain Relievers - Vấn đề/Pains; Giải pháp cho mong
muốn - Mong muốn/Gain Creators.
Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp cho Vấn đề và Mong muốn/Pain Relievers and Gain Creators - Vấn
đề và mong muốn/Pains and Gains.
Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp /Solutions - Vấn đề/Problems.
Sản phẩm/Products - Nhiệm vụ/Jobs; Giải pháp cho mong muốn/Gain Creators - Vấn đề/Pains; Giải pháp cho vấn
đề/Pain Relievers - Mong muốn/Gains. Question 12 0.7 / 0.7 pts
Phương pháp “Động thân thể/Body storming” là gì, dùng để làm gì và được thực hiện như thế nào?
Một phương pháp trong tư duy logic, dùng để thấu cảm và phát triển giải pháp cho vấn đề của khách hàng, bằng
cách thâm nhập vào môi trường thực tế của khách hàng.
# Một phương pháp trong tư duy thiết kế, dùng để thấu cảm và phát triển giải pháp cho vấn đề của khách hàng,
bằng cách thâm nhập vào môi trường thực tế của khách hàng.
Một phương pháp trong tư duy thiết kế, dùng để thấu cảm vấn đề của khách hàng, bằng cách thâm nhập vào môi
trường thực tế của khách hàng.
Một phương pháp trong tư duy thiết kế, dùng để thấu cảm và phát triển giải pháp cho vấn đề của doanh nghiệp,
bằng cách thâm nhập vào môi trường thực tế của họ. Question 13 0.7 / 0.7 pts
Yếu tố “Nhiệm vụ/Jobs” thuộc phần nào trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder và nội dung của nó là gì?
Yếu tố “Nhiệm vụ/Jobs” thuộc phần “Đề xuất giá trị” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder và
nội dung của nó là những điều mà phân khúc khách hàng cụ thể đang cần thực hiện hoặc giải quyết trong công việc, cuộc sống.
Yếu tố “Nhiệm vụ/Jobs” thuộc phần “Hồ sơ khách hàng” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder
và nội dung của nó là những điều mà đối tác cụ thể đang cần thực hiện hoặc giải quyết.
# Yếu tố “Nhiệm vụ/Jobs” thuộc phần “Hồ sơ khách hàng” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder
và nội dung của nó là những điều mà phân khúc khách hàng cụ thể đang cần thực hiện hoặc giải quyết trong công việc, cuộc sống.
Yếu tố “Nhiệm vụ/Jobs” thuộc phần “Hồ sơ khách hàng” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder
và nội dung của nó là những điều mà doanh nghiệp cụ thể đang cần thực hiện hoặc giải quyết. Question 14 0.7 / 0.7 pts
Kiểm tra là bước thứ mấy trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung của nó là gì?
Kiểm tra là bước thứ 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là lựa chọn giải pháp tốt nhất trong số các giải
pháp từ các mẫu thử để hoàn thiện và kiểm tra trước khi thương mại hóa.
Kiểm tra là bước thứ 5 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là phát triển giải pháp tốt nhất để hoàn thiện và
kiểm tra trước khi thương mại hóa.
Kiểm tra là bước thứ 3 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là phát triển giải pháp tốt nhất để hoàn thiện và
kiểm tra trước khi thương mại hóa.
# Kiểm tra là bước thứ 5 trong tiến trình tư duy thiết kế và nội dung là lựa chọn giải pháp tốt nhất trong số các giải
pháp từ các mẫu thử để hoàn thiện và kiểm tra trước khi thương mại hóa. Question 15 0.7 / 0.7 pts
Yếu tố “Vấn đề/Pains” thuộc phần nào trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder và nội dung của nó là gì?
Yếu tố ‘”Vấn đề/Pains’ thuộc phần “Hồ sơ khách hàng” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder và
nội dung của nó là những điều khiến đối tác của doanh nghiệp cụ thể lo lắng, bận tâm hoặc cảm thấy bị cản trở khi
thực hiện nhiệm vụ của họ.
Yếu tố ‘”Vấn đề/Pains’ thuộc phần “Đề xuất giá trị” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder và
nội dung của nó là những điều khiến phân khúc khách hàng cụ thể lo lắng, bận tâm hoặc cảm thấy bị cản trở khi
thực hiện nhiệm vụ của họ trong công việc, cuộc sống.
# Yếu tố ‘”Vấn đề/Pains’ thuộc phần “Hồ sơ khách hàng” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder
và nội dung của nó là những điều khiến phân khúc khách hàng cụ thể lo lắng, bận tâm hoặc cảm thấy bị cản trở khi
thực hiện nhiệm vụ của họ trong công việc, cuộc sống.
Yếu tố ‘”Vấn đề/Pains’ thuộc phần “Hồ sơ khách hàng” trong mô hình đề xuất giá trị của Alexander Osterwalder và
nội dung của nó là những điều khiến doanh nghiệp cụ thể lo lắng, bận tâm hoặc cảm thấy bị cản trở khi thực hiện
nhiệm vụ của họ trong đáp ứng nhu cầu của khách hàng.