













Preview text:
lOMoAR cPSD| 61769897
Lịch sử ra đời của ngân hàng:
Câu 1: Ngân hàng sơ khai hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 3000 năm trước công nguyên
B. 1000 năm trước công nguyên
C. Thế kỷ thứ III sau công nguyên D. Năm 1945
Câu 2: Ở quốc gia nào,Ngân hàng tư nhân đầu tiên được phép độc quyền phát hành giấy bạc
ngân hàng trên phạm vi toàn quốc? A. Mỹ B. Vương Quốc Anh C. Việt Nam D. Trung Quốc
Câu 3: Tiền thân của nghề ngân hàng là nghề gì? A. Nghề buôn tiền B. Nghề bán tiền C. Nghề giữ tiền D. Nghề đổi tiền
Câu 4: Sau thế kỷ XX,hệ thống ngân hàng ở hầu hết các nước được phân thành?
A. Ngân hàng trung ương và ngân hàng tư nhân
B. Ngân hàng tư nhân và ngân hàng cổ phần
C. Ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại
D. Ngân hàng thương mại và ngân hàng cổ phần
Câu 5: Tên gọi cũ của Ngân hàng nhà nước Việt Nam là gì và được thành lập ngày tháng năm nào?
A. Ngân hàng liên bang Đông Dương ,thành lập ngày 10/1/1049
B. Ngân hàng Quốc gia Việt Nam,thành lập ngày 6/5/1951
C. Ngân hàng Nam Việt Nam,thành lập ngày 23/4/1954
D. Ngân hàng BIDV ,thành lập ngày1/1/1999 lOMoAR cPSD| 61769897
Câu 6: Ngân hàng nào ở Việt Nam được phép phát hành tiền theo quy định trong Luật ở nước ta? A. Ngân hàng nhà nước B. Ngân hàng cổ phần C. Ngân hàng tư nhân D. Ngân hàng thương mại
Quá trình phát triển của ngân hàng trên thế giới
Câu 7: Qúa trình phát triển của hệ thống ngân hàng trên thế giới gồm những giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ thế kỷ thứ V đến thế kỷ XVII
B. Giai đoạn từ thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX
C. Giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến nay
D. Tất cả các phương án trên
Câu 8: Sang thế kỷ XVII, các nghiệp vụ cơ bản của mỗi ngân hàng đã tương đối hoàn thiện, không bao gồm:
A. Nhận tiền gửi, cho vay
B. Chiết khấu thương phiếu
C. Phát tiền giấy có khả năng chuyển đổi ra vàng D. Đổi ngoại tệ
Câu 9: Đâu là ba ngân hàng thương mại được hình thành đầu tiên trên Thế giới?
A. Ngân hàng Hà Lan, ngân hàng Hoa Kỳ, ngân hàng Thụy Điển
B. Ngân hàng Thụy Điển, ngân hàng Anh Quốc, ngân hàng Hà Lan
C. Ngân hàng Hoa Kỳ, ngân hàng Anh Quốc, ngân hàng Hà Lan
D. Ngân hàng Hà Lan, ngân hàng Thụy Điển, ngân hàng Pháp
Câu 10: Đâu là những bài học và tác động của nền cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
đến các động thái của nền kinh tế vĩ mô?
A. Sự tăng trưởng và suy thoái
B. Thất nghiệp và hữu nghiệp
C. Ổn định giá và lạm phát D. Tất cả các ý trên lOMoAR cPSD| 61769897
Câu 11: Khái niệm Ngân hàng Trung Ưong ra đời thay thế cho khái niệm “Ngân hàng phát hành
độc quyền” ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ thế kỷ thứ V đến thế kỷ XVII
B. Giai đoạn từ thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX
C. Giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến nay
D. Giai đoạn trước thế kỷ V
Câu 12: Từ thế kỷ XX đến nay, hệ thống ngân hàng ở hầu hết các nước được phân thành hệ thống như nào? A. Không phân cấp
B. Phân thành hai cấp: ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại
C. Phân thành hai cấp: ngân hàng trung ương và ngân hàng tư nhân
D. Phân thành hai cấp: ngân hàng thương mại Nhà nước và ngân hàng trung ương
Khái niệm và quá trình hình thành của ngân hàng trung ương
Câu 13: Ngân hàng trưng ương là gì? A.
Là một định chế quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, độc quyền phát hành
tiềntệ, là ngân hàng của các ngân hàng thực hiện chức năng tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ
trong phạm vi cả nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền. B.
Là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với hoạt động thường xuyên
là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân. C.
Là tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền của những người có vốn nhàn rỗi để cung cấp
cho những người cần vốn. D.
Là tổng hòa của các mối quan hệ hàng hóa- vốn tiền tệ, cung cầu, giá cả, phương thức
giao dịch và phương thức thanh toán.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đâu là của NHTW
A. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
B. Giao dịch tín dụng với các tổ chức cá nhân trong nước
C. Phát hành tiền và cung ứng phương tiện thanh toán cho nền kinh tế
D. Có nhiều NHTW trong một quốc gia
Câu 15: Ngân hàng trung ương là
A. Là ngân hàng của nhà nước lOMoAR cPSD| 61769897
B. Là ngân hàng của nhân dân
C. Là ngân hàng của tư nhân D. Là ngân hàng trung gian
Câu 16: Ngân hàng trung ương ra đời trong khoảng thời gian nào: A. 1901 - 1920 B. 1890 - 1920 C. 1929 - 1933 D. 1920 - 1933
Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương
Câu 17: Mô hình độc lập với chính phủ:
A. Chính phủ không có quyền can thiệp vào hoạt đ ộng của NHTW, đặc biệt trong việc XD và thực thi CSTTQG.
B. Ngân hàng trung ương tồn tại không phụ thuộc vào chính phủ
C. Ngân hàng trung ương với chính phủ là mối quan hệ chi phối
D. Ngân hàng trung ương với chính phủ là mối quan hệ biện chứngCâu 18: Ưu điểm của Mô
hình NHTW độc lập với Chính phủ:
A. Kết hợp hài hoà giữa CSTT do NHTW thực hiện với chính sách tài khoá do Chính phủ chi
phối để quản lý nền kinh tế vĩ mô một cách hiệu quả
B. NHTW dựa trên chỉ tiêu về tốc độ lạm phát do Quốc hội giao có toàn quyền quyết định về
việc XD và thực hiện CSTTQG
C. Chính phủ dễ lợi dụng công cụ phát hành tiền để bù đắp bội chi
D. Làm cho NHTW mất tính độc lập, chủ động trong việc XD và thực thi CSTTQGCâu 19: Mô
hình NHTW trực thuộc chính phủ:
A. Chính phủ chi phối trực tiếp về nhân sự tài chính nhưng không liên quan đến việc XD và thựchiện CSTT
B. Chính phủ chỉ đưa ra các quyết định có liên quan đến việc XD và thực hiện CSTT
C. Chính phủ chi phối trực tiếp về nhân sự, tài chính, đặc biệt là các quyết định có liên quan đến
việc XD và thực thi CSTTQG.
D. NHTW vẫn có thể chủ động trong việc đưa ra các quyết định có liên quan đến việc XD và thực thi CSTTQG. lOMoAR cPSD| 61769897
Câu 20: Nhược điểm của mô hình NHTW trục thuộc chính phủ
A. NHTW mất đi sự chủ động trong việc thực hiện CSTTQG.
B. Chính phủ bị hạn chế bởi phối hợp CSTT của NHTW đồng bộ với các chính sách kinh tế vĩ
mô khác nhằm đảm bảo mức độ và liều lượng tác động hiệu quả của tổng thể các chính sách
đối với mục tiêu vĩ mô trong từng thời kỳ.
C. Sự phụ thuộc vào Chính phủ có thể làm cho NHTW xa rời mục tiêu dài hạn của mình là ổn
định giá trị tiền tệ, góp phần tăng trưởng kinh tế D. Cả A và C
Chức năng của Ngân hàng trung ương
Câu 21: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương?
A. Quản lý ngân sách quốc gia
B. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
C. Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia
D. Quản lý nguồn cung tiền tệ
Câu 22: Chức năng nào sau đây là chức năng chính của ngân hàng trung ương?
A. Quản lý nguồn cung tiền tệ
B. Thực hiện chính sách tài chính quốc gia
C. Quản lý thuế và thu nhập của quốc gia
D. Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Câu 23: Đâu không phải là vai trò của NHTW?
A. NHTW độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại theo sự phê duyệt của ngườiđứng đầu NHTW
B. Là ngân hàng của các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
C. Quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng và các hoạt động ngân hàng
D. NHTW độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại theo các quy định hoặc theo
sự phê duyệt của Chính phủ
Câu 24: NHTW không phát hành tiền theo kênh nào?
A. Cho các NHTM và các TCTD khác vay
B. Cho các doanh nghiệp, cá nhân vay lOMoAR cPSD| 61769897 C. Cho NSNN vay
D. Phát hành qua nghiệp vụ thị trường mở
Câu 25: Chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW không được thể hiện trên khía cạnh nào?
A. NHTW mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian
B. NHTW cấp tín dụng cho các NHTM và các tổ chức tín dụng
C. NHTW là trung tâm thanh toán cho hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng
D. NHTW đảm nhận chức năng phát hành tiền dựa vào nhu cầu thực tế của nền kinh tế và trực
tiếp là phát hành tiền có bảo đảm bằng giá trị hàng hoá thông qua cơ chế tín dụng Câu 26:
Nếu NHTW muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể:
A. Tăng dự trữ bắt buộc B. Mua chứng khoán
C. Hạ lãi suất chiết khấu D. Cả A và B
Câu 27: Chức năng quan trọng nhất của NHTW là?
A. Thực hiện quản lí NN các hoạt động tiền tệ và ngân hàng
B. Ngân hàng phát hành tiền
C. Cứu cánh cho vay cuối cùng của hệ thống ngân hàng thương mại
D. Chủ ngân hàng của Chính phủ
Câu 28: Khi NHTW tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi thế nào? (giả định các
yếu tố khác không thay đổi) A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi
D. Không xác định được
Vai trò của Ngân hàng trung ương
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của NHTW?
A. Góp phần ổn định và thúc đẩy kinh tế XH phát triển thông qua việc điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông lOMoAR cPSD| 61769897
B. Ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia
C. Quản lý hoạt động của hệ thống NHTM và các tổ chức tín dụng khác
D. Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng
Câu 30: Để thực hiện vai trò Quản lý và đảm bảo an toàn trong hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng, NHTW cần
A. Xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các TCTD.
B. Tổ chức thanh tra, giám sát hoạt động của các TCTD, phát hiện kịp thời những hành vi vi
phạm pháp luật để có biện pháp xử lý thích hợp.
C. Can thiệp để đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống TCTD
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 31: Đâu là vai trò xuất phát từ chức năng NHTW là ngân hàng của các TCTD và chức năng
quản lý nhà nước về các hoạt động ngân hàng?
A. Góp phần ổn định và thúc đẩy kinh tế XH phát triển thông qua việc điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông.
B. Quản lý hoạt động của hệ thống NHTM và các tổ chức tín dụng khác.
C. Ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia.
D. Tham gia thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế.
Câu 32: Đặc trưng của nền kinh tế thị trường là các yếu tố cấu thành thị trường đều có thể:
A. Biến đổi không ngừng B. Không biến đổi
C. Phát triển không ngừng D. Thay đổi liên tục
Câu 33: Đâu là vai trò quan trọng nhất của NHTW?
A. Góp phần ổn định và thúc đẩy kinh tế XH phát triển thông qua việc điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông
B. Ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia
C. Quản lý hoạt động của hệ thống NHTM và các tổ chức tín dụng khác
D. NHTW tham gia thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế lOMoAR cPSD| 61769897
Câu 34: Trong nền kinh tế thị trường, mức cung tiền tệ có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng
kinh tế, thông qua sự thúc đẩy, mức tăng giảm:
A. Tổng sản phẩm quốc dân B. Lãi suất
C. Tổng sản phẩm quốc nội D. Thuế
Câu 35: Vai trò chính của Ngân hàng Trung ương là gì?
A. Quản lý hoạt động ngân hàng thương mại
B. Kiểm soát và điều tiết chính sách tiền tệ
C. Cung cấp dịch vụ tài chính cho người dân
D. Đảm bảo an toàn giao dịch thương mại quốc tế
Câu 36: Nhiệm vụ quan trọng của Ngân hàng Trung ương là gì?
A. Đầu tư vào các ngành công nghiệp
B. Quản lý ngân sách quốc gia
C. Điều tiết lưu thông tiền tệ
D. Thực hiện chính sách ngoại giao
Câu 37: Ngân hàng Trung ương có vai trò quan trọng trong việc ổn định gì?
A. Giá trị cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
B. Sức mua của đồng tiền quốc gia
C. Lãi suất tiền gửi ngân hàng D. Tỷ giá hối đoái
Câu 38: Vai trò của Ngân hàng Trung ương trong việc quản lý hoạt động của hệ thống ngân hàng bao gồm:
A. Đăng ký và cấp phép cho các ngân hàng thương mại
B. Quản lý tài khoản tiền gửi của người dân
C. Thực hiện các hoạt động giao dịch ngoại hối
D. Kiểm soát và giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng
Câu 39: Một trong những vai trò của Ngân hàng Trung ương là gì? lOMoAR cPSD| 61769897
A. Quản lý hoạt động của hệ thống nhà nước
B. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp tư nhân
C. Phát hành và quản lý tiền giấy và xuất khẩu
D. Điều tiết kinh tế và duy trì ổn định tài chính
Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
Câu 40: Cơ quan nào là nơi đề ra và vận hành chính sách tiền tệ: A. Chính phủ B. Ngân hàng Trung ương C. Ngân hàng thương mại
D. Cả ba phương án trên đều sai
Câu 41: Mục tiêu của chính sách tiền tệ:
A. Việc duy trì mức lạm phát ổn định
B. Việc xác định mệnh giá và cung ứng đồng tiền của một số quốc gia
C. Một trong những chức năng quan trọng nhất của Chính phủ
D. Kiếm soát lạm phát, phát triển kinh tế gia tăng sản lượng, tạo công ăn việc làm.
Câu 42: Công cụ nào sau đây không thuộc loại công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ: A. Dự trữ bắt buộc
B. Chính sách chiết khấu
C. Nghiệp vụ thị trường mở D. Hạn mức tín dụng
Câu 43: Xét trong ngắn hạn, khi ngân hàng trung ương thực hiện đấu thầu mua trái phiếu Chính
phủ trên thị trường sẽ khiến cho: A. Đồng tiền nước đó giảm giá
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế C. Lãi suất giảm D. Cả 3 đáp án trên
Câu 44: Ngân hàng trung ương quan hệ với tín dụng ngân sách nhà nước nhà nước được thực hiện như thế nào: lOMoAR cPSD| 61769897
A. Ngân hàng trung ương tạm ứng tiền cho ngân sách nhà nước khi ngân sách nhà nước tạm thời
thiếu và được hoàn trả trong năm ngân sách
B. Ngân hàng trung ương làm đại lý phát hành tín phiếu, trái phiếu nhà nước thông qua đấu thầu
C. Ngân hàng trung ương tạm ứng tiền cho ngân sách nhà nước khi ngân sách nhà nước tạm thời
thiếu và được hoàn trả trong năm ngân sách, mua các tín phiếu trái phiếu kho bạc nhà nước
trên thị trường tiền tệ thông qua các nghiệp vụ triết khấu, nghiệp vụ thị trường mở, ngân hàng
trung ương làm đại lý phát hành tín phiếu, trái phiếu nhà nước thông qua đấu thầu.
D. Ngân hàng trung ương tạm ứng tiền cho ngân sách nhà nước khi ngân sách nhà nước tạm thời
thiếu và được hoàn trả trong năm ngân sách, đại lý phát hành tín phiếu dài hạn và ngắn hạn
cho chính phủ và kho bạc nhà nước trong trường hợp đặc biệt.
Câu 45: Thông thường việc yêu cầu gia tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương sẽ làm cho:
A. Các ngân hàng thương mại chủ động giảm tín dụng
B. Các ngân hàng thương mại chủ động tăng tín dụng
C. Một số ngân hàng thương mại gặp khó khăn về dự trữ D. A và C
Mô hình tổ chức của ngân hàng trung ương
Câu 46: Chức năng chính của ngân hàng trung ương trong hệ thống tài chính của một quốc gia là gì?
A. Quản lý nguồn tiền lưu thông và quy định chính sách tiền tệ
B. Cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho công chúng
C. Tạo ra lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và đầu tư
D. Đảm bảo an toàn giao dịch và bảo vệ quyền lợi khách hàng
Câu 47: Mô hình tổ chức của một ngân hàng trung ương thông thường bao gồm các phân ban nào sau đây?
A. Ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và ngân hàng bảo hiểm
B. Ngân hàng dự trữ liên bang, ngân hàng phát hành tiền và uỷ ban ngân hàng
C. Ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và ngân hàng tiết kiệm
D. Ngân hàng dự trữ liên bang, ngân hàng đầu tư và ngân hàng bảo hiểm
Câu 48: Chức năng chính của ngân hàng dự trữ liên bang trong mô hình tổ chức của ngân hàng trung ương là gì? lOMoAR cPSD| 61769897
A. Quản lý các dự án phát triển kinh tế của quốc gia
B. Cung cấp dịch vụ cho các ngân hàng thương mại và công chúng
C. Cung cấp vốn cho các ngân hàng đầu tư và công ty tài chính
D. Quản lý lưu thông tiền tệ và duy trì ổn định giá cả
Câu 49: Ngân hàng trung ương thường đóng vai trò nào trong việc điều chỉnh chính sách tiền tệ của một quốc gia?
A. Đặt lãi suất tiền gửi
B. Quản lý nguồn cung tiền tệ
C. Cung cấp vay vốn cho cá nhân và doanh nghiệp
D. Xử lý giao dịch chuyển khoản quốc tế
Câu 50: Mục tiêu chính của ngân hàng trung ương là gì trong việc điều chỉnh hoạt động tài
chính của một quốc gia?
A. Tăng cường lợi nhuận cho ngân hàng trung ương
B. Tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
C. Đảm bảo ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát
D. Cung cấp dịch vụ tài chính cho công chúng
Câu 51: Trong mô hình tổ chức của ngân hàng trung ương, vai trò của ngân hàng phát hành tiền là gì?
A. Quản lý dự trữ tiền mặt và quyền phát hành tiền
B. Cung cấp vay vốn cho các ngân hàng thương mại
C. Quản lý chính sách tài chính của quốc gia
D. Đảm bảo an toàn giao dịch và bảo vệ quyền lợi khách hàng
Câu 52: Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương nhằm điều chỉnh: A. Ngân sách quốc gia
B. Thị trường chứng khoán C. Nguyễn tố cung tiền D. Tỉ suất lãi suất
Câu 53: Chính sách tiền của ngân hàng trung ương ảnh hưởng đến: lOMoAR cPSD| 61769897 A. Tỉ giá hối B. Nguyên tố cung tiền
C. Thị trường chứng khoán D. Tăng trưởng kinh tế
Câu 54: Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương thường ảnh hưởng đến: A. Tỉ suất lãi suất B. Nguyên tố cung tiền C. Tăng trưởng kinh tế D. Chi phí sản xuất
Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương: 6 câu tính toán
Câu 55: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn là 10%, các ngân hàng không
có dự trữ dôi ra và tiền mặt không rò rỉ ngoài hệ thống ngân hàng. Nếu ngân hàng trung ương
bán cho các ngân hàng thương mại 1 tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì điều này ảnh hưởng như
thế nào đến lượng tiền cơ sở và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế?
GIẢI: Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, thi số nhân tiền sẽ là 10 (1/0,1). Nếu ngân hàng
trung ương bán 1 tỉ đồng trái phiếu, nó sẻ làm cơ sở tiền giảm 1 tỉ đồng và cung tiền
sẽ giảm (mM) 10 tỉ đồng (= 1 tỉ đồng X 10).
A. Tiền cơ sở giảm 1 tỉ đồng, cung tiền giảm 10 tỉ đồng
B. Tiền cơ sở không thay đổi, cung tiền giảm 1 tỉ đồng
C. Tiền cơ sở tăng 1 tỉ đồng, cung tiền tăng 10 tỉ đồng
D. Tiền cơ sở giảm 1 tỉ đồng, cung tiền tăng 20 tỉ đồng
Câu 56: Giả sử hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ bằng 100 tỉ đồng, tỉ lệ dự trữ bắt
buộc là 10%, các ngân hàng không có dự trữ dôi ra và dân chúng không nắm giữ tiền
mặt. Hãy tính số nhân tiền gửi và cung ứng tiền tệ?
GIẢI: Số nhân tiền bằng: m = 1/0,1 = 10
Vì dự trữ là 100 tỉ đồng, cung tiền trong nền kinh tế bằng:
Ms = m*MB = 10*100 = 1000 Tỷ đồng
A. Số nhân tiền bằng 10, Cung tiền bằng 800 tỷ đồng lOMoAR cPSD| 61769897
B. Số nhân tiền bằng 10, Cung tiền bằng 900 tỷ đồng
C. Số nhân tiền bằng 10, Cung tiền bằng 1000 tỷ đồng
D. Số nhân tiền bằng 10, Cung tiền bằng 1100 tỷ đồng
Câu 57: Giả sử hệ thống ngân hàng có tổng dự trữ bằng 100 tỉ đồng, tỉ lệ dự trữ bắt
buộc là 10%, các ngân hàng không có dự trữ dôi ra và dân chúng không nắm giữ tiền
mặt. Nếu ngân hàng trung ưong tăng ti lệ dự trữ bắt buộc lên 20%, thì dự trữ và cung
ứng tiền tệ thay đổi như thế nào?
GIẢI: Nếu ti lệ dự trữ bắt buộc tăng lên 20%, số nhân tiền sẽ giảm xuống còn bằng 5 (=
1/0,2). Với tổng dự trữ bằng 100 tỉ đồng, cung tiền sẽ chì còn bằng 500 tỉ đồng (=
100 X 5), tức giảm 500 tỉ đồng. Dự Trữ không thay đổi, bời vì toàn bộ tiền mặt hiện
có được giữ bởi các ngân hàng dưới dạng dự trữ
A. Dự trữ bằng 20 tỉ đồng, cung tiền tăng 10 tỉ đồng
B. Dự trữ bằng 100 tỉ đồng, cung tiền giảm 500 tỉ đồng
C. Dự trữ bằng 120 tỉ đồng, cung tiền giảm 600 tỉ đồng
D. Dự trữ bằng 80 tỉ đồng, cung tiền tăng 200 tỉ đồng
Câu 58: Nếu tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là 10%, lượng tiền mặt trong lưu thông là 400 tỷ, lượng tiền
gửi ngân hàng là 800 tỷ, và lượng tiền dự trữ vượt mức là 800 tỷ, thì hệ số nhân tiền tệ là
GIẢI: Hệ số nhân tiền đầy đủ => lên quan đến tỷ lệ DTBB (rr), tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ( c) , tỷ lệ dự trữ vượt mức ( e) - m = (1+c)/(rr+c+e) - trong đó: c = C/D; e = ER/D
Theo đầu bài ra: rr = 10%, C = 400 tỷ, D = 800 Tỷ, ER = 0,8 tỷ => tính được c, e => thay vào
công thức => tính ra m = 2.5 (làm tròn) A. 2.5 B. 1.67 C. 2.0 D. 0.601
Câu 59: Khi ngân hàng trung ương thu hồi một khoản vay chiết khấu từ ngân hàng thì tiền cơ sở
(MB)…………và dự trữ ( R )………. lOMoAR cPSD| 61769897
GIẢI: khi NHTW thu hồi một khoản vay điều đó có nghĩa là NHTM trả nợ cho NHTW=> hay
nói cách khác dự trữ R của NHTM sẽ giảm đi vì NHTM phải trả tiền cho NHTW A. Không đổi, giảm B. Không đổi, tăng
C. Giảm, giảm => R giảm do ngân hàng thương mại phải trả nợ cho NHTW, C không đỏi => MB = C+R giảm D. Giảm, không đổi
Câu 60: Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, số nhân tiền tệ (m) sẽ là?
GIẢI: số nhân tiền tệ (m) sẽ là 1/10% = 10 (hệ số nhân tiền giản đơn) A. 20 B. 40 C. 10 D. 5