Triết học về con người - Triết học Mác Lenin| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Triết học về con người - Triết học Mác Lenin| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

56 28 lượt tải Tải xuống
2
2
TRƯỜ NG Đ I H C KINH T QU C DÂN
KHOA LÝ LU N CHÍNH TR
- - - - - - - - - - - - - - - - □□□
BÀI T P NHÓM
MÔN TRI T H C MÁC- LÊNIN
Đề bài: Triế t hc v con người.
Nhóm th c hi n: Nhóm 5
Lp: Triết h c Mác Lênin (220) _35
Ging viên: Cô Nguy n Th Mai Lan
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2021
2
Danh sách thành viên nhóm 5
1. Nguyn Thanh Vân 11208417
2. Ph m Th Thm 11207712
3. Ph m Th Lý 11202432
4. Tr nh Th Dung 11207632
5. Nguyn Thanh Th y 11203900
6. Tr n Ngc B o Khánh 11205622
7. Lương Thị Lan Anh 11207609
8. Phan Nh t Th o 11204161
Blurred content of page 3
4
A. LÝ LUN
I. t h trong l ch s tri t h c Khái lược các quan điểm triế c v con người ế
1. m v Quan điể con người trong triết học phương Đông
Các quan ni i do th n thánh, do l ng siêu ệm duy tâm, tôn giáo: con ngườ ực lượ
nhiên t o ra, cu i do th n, tr t, an bài. c sống con ngườ ời đã sắp đặ
Các quan ni m duy v t v ngu n g i mang tính m c m ốc con ngườ ạc, ngây thơ
chưa có cơ sở khoa hc, vv. .
2. m v Quan điể con người trong triết học phương tây
Thi c đại:
- Quan ni m duy v i v u b n t m t b ật: con người cũng như mọ ật khác đề t ngu n
nguyên v t ch nh t o nên. ất xác đ
- m duy tâm: linh h i do t o ra. Quan ni ồn con ngườ Thượng đế
Th i k trung c i sổ: con ngườ n phm c , mủa thượng đế i s phn, nim vui,
ni bun,. . . s t. i ph i ch p nh n cuđều do Thượng đế ắp đặ Con ngườ c sng tm
b trên trn gian (s m t cuc sng h . . . nh phúc, vĩnh cửu trên thiên đường)
II. m v c Mác- Lênin Quan điể con người trong triết h
1. Khái ni n ch i ệm con người và b ất con ngườ
1.1. Khái ni i ệm con ngườ
a) Con người là mt thc th sinh h c- xã h i
- V m t sinh h i m t th c th sinh v t, s n ph m c a t nhiên, là m c, con ngườ t
động vt xã hi.
“Bản thân cái s kiện con ngườ loài độ ật ra, cũng đã quyết địi t ng v nh vic con
ngườ i hoàn toàn thoát ly kh c tính vỏi nhưng đặ n có c a con vt. .
C nh m sinh h c ch u s chi ph i b i nh ng quy luon người cũng có ững đặc điể t
sinh h c, th n qua nh ng nhu c u, hành vi tính b hi ản năng như sinh đẻ con cái, ăn
uống, đấ ồn …u tranh sinh t
- V m t xã h c th xã h ng xã h i. i, con người là m t th i có các hoạt độ
Hoạt đ i là lao đ ng xã h i quan tr ng nht của con ngườ ng s n xu t.
“ Ngườ ống độ ằng lao đội là gi ng vt duy nht th b ng mà thoát khi trng thái thun
túy là loài vt.
Con ngườ lao đội khác con vt ng sn xut. Nếu con vt phi sng da hoàn toàn vào
các s n ph m c a t nhiên, d a vào b i l i s ng b ng s ản năng thì con ngườ ằng lao độ n
xut, b ng vi c c o t nhiên, sáng t o ra các s n ph a mãn nhu c ng i t ẩm để th u. Lao đ
đã góp ph ạo con ngườ ọc, đưa con ngườn ci t i v mt sinh h i tr thành thc th hi,
tr thành con người đúng nghĩa Lao động là điề ết để ết đị. u kiên quyết, cn thi quy nh s
hình thành và phát tri n c c n sinh h n xã h i. ủa con người v phương diệ c l
Tính xã h i c i còn th n quan h giao ti i s ng c ng, ủa con ngườ hi ếp và đờ ng đồ văn
hóa và đạo đứ tư duy và ngôn ngữc, có .
vy nh n th c, ho ng thạt độ c ti n c i luôn bủa con ngườ tác động, điu chnh bi
các quan h xã h i.
5
Hai m t sinh v t h i h p thành m t th ng nh t quan h i con ngườ th khăng
khít không th tách r ời nhau trong đó mt sinh h c là n n t ng v t ch t t nhiên c a con
người; mt xã hi gi vai trò quy nh bết đị n cht của con người.
b) Con người là sn phm ca l ch s và c a chính b i. ản thân con ngườ
Ch nghĩa Mác khẳng đị con ngườnh i va là sn phm ca s phát trin lâu dài ca gii
t nhiên, v a là s n phm lch s xã h a chính b i. ội loài người và c ản thân con ngườ
Con ngườ ử, đồi là sn phm ca lch s ng thi là ch th sáng to ra lch s ca chính bn
thân con ngườ Trên cơ sở ội, con người. n m b t quy lut ca lch sh i thông qua hot
độ ng vt cht tinh th y hần, thúc đẩ i phát trin t thấp đến cao, phù h p v i mc
tiêu nhu c t ra Không ho ng cầu do con người đặ . ạt độ ủa con người thì cũng không
s t n t i c a toàn b l ch s h n t i quy lu t h ội loài người do đó không t i.
Con ngư ới cách chủi vai trò tích cc trong tiến trình lch s v th sáng to.
Thông qua đó, bả ất con người cũng vận đ ến đổ ận độn ch ng bi i cho phù hp. Mi s v ng
ti n lên c a l ch s s ng v i s v ng bi i c a b n chế quy định tương ận độ ến đổ t
con người.
c) Con người va là ch th c a l ch s , v a là s n ph a l ch s . m c
- Con ngườ ử: Con người là sn phm ca lch s i sn phm ca lch s t nhiên và lch
s xã h i.
- Con ngườ lao động, lao đội ch th ca lch s: Con người chế to công c ng sn
suất là bướ c ngoặt con người làm ra l ch s ca mình.
Tóm li: Con người m t th c th ng nh t gi a m t sinh h c m t h i. M th t
sinh h c là ti t t y u t nhiên c i, m t xã h i là y u t nh s ền đề, cơ sở ế ủa con ngườ ế quy đ
khác bit gi i v i thữa con ngườ ế gi i loài v t.
1.2. B n ch i ất con ngư
B n ch i là tất con ngườ ng hòa ca các quan h xã hi.
Bn ch c hình thành th hi n nh i hi n th c, c ất con người luôn đượ ng con ngư
th th trong nh u ki n l ch s cững điề . Các quan h h i t o nên b n ch ất con người
nhưng không ph ợp đơn giải s kết h n hoc là tng hp chúng li vi nhau s t ng
hòa chúng, mi quan h hi vai trò, v trí khác nhau, tác đng qua li không tách
ri nhau.
2. i và v gi i Hiện tượng tha hóa con ngườ ấn đề ải phóng con ngườ
a) Thc cht c a hi a on i a con ện tượng th hóa c ngư lao động c người b tha h
- Theo C. , th c ch t c a ng b ng s n ph m cMác lao độ tha hóa quá trình lao độ a
lao độ con ngườ ển con ngườ đã bị ực lượng t ch để phc v i, phát tri i biến thành l ng
đố i lp, nô d ch và thng tr i: con ngườ
VD: C i ch ng v i khi th c hi n on ngườ nh độ ới tính cách con ngườ các chức năng sinh
hc ( ) còn khi th c hi n ho ng v c ăn, ngủ,… ạt động lao độ ới tư cách là hoạt động đặ trưng
của con người thì h l t. i như là con vậ
- Nguyên nhân c a hi Do h i xu t hi n u v ện tượng tha hóa con người: chế độ hữ
tư liệ ện tượu sn xut, là hi ng lch s đặc thù ch din ra trong xã hi có s phân chia giai
Blurred content of page 6
7
Là nh ng vai tr l l n khoa ững tưởng bản, đó à “kim chỉ nam”, sở í lu
học, định hư ạt độ ội văn ng cho các ho ng chính tr, xã h a và tưởng trong gn
hai k qua. thế
Là tiền đề lý lun và phương phá ận đúng đắp lu n cho s phát trin ca khoa hc
xã hi.
Vn ti p t c l , ti cho c m, l n v i v v x ế à sở ền đề ác quan điể ý lu con ngườ à ã
hi, cho các khoa hc hi . ện đại v con người n i chungó
- L n v i c n c ngh - Lênin: ý lu con ngườ a c c nhá à kinh điể a ch ĩa M c á
Là l n duy v t bi n ch ng tri mang t nh khoa h c v c ch m ng, gý lu ệt để í à á óp
phn t o nên cu c cách m ng trong l ch s ng nhân lo i. tư tưở
Tính đúng đắn, khoa hc ng c khày càng đượ ng định.
Vn ti p t c l ng, l n n t ng l n cho vi c nghiên ế à “kim chỉ nam” cho hành độ à ý lu
cu, gii phóng và ph t tri i trong hi n th c. á ển con ngườ
3. h gi a cá nhân và xã h m c a ch - Lênin Quan ội theo quan điể nghĩa Mác
- M i m t th , nhân riêng bi t, khác bi i mỗi con ngườ ệt nhau: “Con ngư t
thc th xã h i mang tính cá nhân.
- nhân h i không tách r i nhau. h i do các nhân c h p thành, m th i
cá nhân là m a xã ht phn t c i sng và ho ng trong xã h . ạt độ ội đó
- h i quy nh nh m chung c a m i nhân s ng trong h ết đị ững đặc điể ội đó, mặc
dù m i cá nhân luôn có b n s c riêng c a mình.
VD: i sinh ra l n lên trong m t qu c gia, dân t u kiCon ngườ ộc xác định. Do điề n
lch s , kinh t , h nên co t s ế i, văn hóa, n người đây cũng mang mộ đặc thù ,
phm cht chung dù h mun hay không.
4. a qu n chúng nhân dân và lãnh t trong l ch s . Vai trò c
Qun chúng nhân dân là gì?
- Qu n chúng nhân dân thu t p h o nh i ho ng t ng ch ợp đông đả ng con ngườ ạt độ
trong m t không gian th nh, bao g m nhi u thành ph n, t ng l p h ời gian xác đị i
và giai c ng trong m t xã h nh. ấp đang hoạt độ ội xác đị
- n chúng nhân dân l ng quan tr sáng t o chân Qu ực lượ ọng đóng vai tr chủ th
chính ra l a l ch sch s , quy nh s phát tri n c ết đị .
- c th hi n các n i dung: Vai tr đó của quần chúng nhân dân đư
l ng s n xu n c a m i h i tr c ti p s n xu t ra c a c i v t chực lượ ất bả ế t
đáp ứng nhu cu tn ti và phát trin ca xã hi (qun chúng nhân dân lao động) .
Là lực lượng sáng t o tr p ho c gián ti p các giá tr tinh th n c i. c tiế ế a xã h
Là lực lượng và độ ực cơ bảng l n ca mi cuc cách mng và c i cách xã h i.
Lãnh t là gì?
- Lãnh t nh ng nhân ki t xu t, xu t hi n trong phong trào qu n chúng nhân dân,
nhn th c m n, nhanh nh y, kức đượ ột cách đúng đ p thi nh ng yêu c u, các quy lu t,
nhng v n nh t c a m c ho ng nh nh c i s ng hấn đề căn bả ột lĩnh vự ạt độ ất đị ủa đờ i
hoc là kinh t , ho c là chính trế , ho t,. . . ặc là văn hóa, khoa học, ngh thu
- h t ph i có các ph n: Lãn m chất cơ bả
8
Phm chất đạo đức
Phm cht tri th c
Phm cht chính tr
- Lãnh t t s c to l n, cùng quan tr nh i t đóng vai tr hế ng. H ững ngườ chc,
sáng lập, đứng lên lãnh đạo quàn chúng nhân dân.
Mi quan h bi n ch a qu ng gi n chúng nhân dân và cá nhân lãnh t?
- m tri t h c Mác- Lênin: h i bi i nh ho ng c a toàn th Theo quan điể ế ến đổ ạt độ
quần chúng nhân dân dướ lãnh đại s o ca các t chc hoc cá nhân nhm thc hin mt
mục đích nào đó . Mi quan h gia vai trò qun chúng nhân dân vi nhân chính
quan h gi a vai trò c ng v . a nhân dân lao độ i cá nhân lãnh t
- Quan h gi a lãnh t v i qu n chúng nhân dân quan h ng nh t. K t h p hài hòa, th ế
hp lí, khoa hc vai trò qu n chúng nhân dân lãnh t s t o s c m nh t ng h p thúc
đẩy phong trào và s vân độ ộng đồng, phát trin ca c ng, xã hi nói chung.
5. V i trong s nghi p cách m m. ấn đề con ngườ ng Vit Na
- lu n v i c n c a ch - Lênin n n t ng con ngườ ủa các nhà kinh điể nghĩa Mác
lun cho vi c phát huy vai trò c i trong cách m ng s nghi i m i ủa con ngườ ệp đổ
Vit Nam hi n nay .
- truy n th ng c a dân t c, tinh hoa i, Tiếp thu văn hóa các giá tr văn hóa nhân loạ
trong đó luậ con ngườ nghĩa Mac Lênin, tưởn v i ca ch - ng H Chí Minh v
con người bao hàm nhiu n n là: ội dung khác nhau trong đó có các nội dung cơ bả
tưở ải phóng nhân dân lao động v gi ng, gii phóng giai cp, gii phóng dân
tc.
Tư tưởng v con người va là m c cc tiêu, v ng lừa là độ a cách mng.
Tư tưở ển con ngường v phát tri i toàn din.
- u ki n hi ng chú Việc phát huy vai tr con người Việt Nam trong điề ện nay đã được Đả
trng:
Đảng nhn mnh vi ng chệc đấu tranh không khoan như ng thoái hóa, biến
cht, suy thoái v chính tr c, ch ng l i nh t x ị, tưởng đạo đứ ững thói tậ u,
những đặ ủa con ngườ ệt Nam đăng cảc tính tiêu cc c i Vi n tr s phát trin ca
chính con người và xã hi.
Đảng nhn mnh vic xây d i Vi ng yêu cựng con ngườ ệt Nam đáp u phát
triển đất nướ đức tính như tinh thần yêu nước hin nay vi nhng c, phn
đấu vì độ ập, đưa đất nướ ể, đoàn kêt, c l c thoát khi nghèo nàn, có ý thc tp th
li sng lành m nh, n p s ng xuyên h ế ống n minh, lao động chăm chỉ, thườ c
tp, nâng cao hi u bi ết, …
Blurred content of page 9
10
- y lùi cái x u, cái ác, th p hèn, l c h u; ch ng các quan By là, đấu tranh phê phán, đẩ
điểm, hành vi sai trái, tiêu cc ảnh hưở ấu đế ền văn hóa, làm tha hóa con ng x n xây dng n
người. Có gii pháp khc phc nhng mt hn chế của con ngưi Vit Nam.
3. ng thành t Nh u đạt được:
T sau khi th c hi n Ngh quy t 33- NQ/TW c ng, vi c xây d ng CNXH c ta ế ủa Đả
đạ t đư c nhiu thành tu to l n.
D/c: Theo T u tra Dân s Nhà i th i Viổng điề năm 2019, tuổ trung bình con ngư t
Nam năm 2019 73,6 tuổ 1990 đế ập bình quân đầu người đã i. T n 2018, tng thu nh
tăng lên 354,5% Năm 2019, tổ ập bình quân đầu ngườ. ng thu nh i gn 2. 800USD. Vit
Nam n m trong n c t ng ch s phát tri ( ) hóm các nư ốc độ tăng trư ển con người HDI
cao nh t trên th gi i, v ng trung bình HDI m c 1,36% trong su n ế ới tăng trưở ốt giai đoạ
1990 - 2018.
HDI c a Vi p th 118/189 qu c gia vùng lãnh th v ệt Nam năm 2019 0,63, xế ch
s này và ch c c có HDI m . ần thêm 0,007 điểm đ vào được nhóm các nướ c cao
C. TNG K T
1. Khái ni m
- i là mCon ngườ t th c th thng nht gi a m t sinh h c và m t xã h i. M t sinh
hc là tiền đề, cơ sở tt yếu t nhiên c i, m t xã hủa con ngườ i là yếu t quy định
s khác bi t gi i v i th i loài v ữa con ngườ ế gi t.
2. B n ch t
- B n ch t c ủa con người là tng hòa các quan h xã h i.
- Các quan h xã h i ít ho c nhi u, s m ho c mu n, b n ch ội thay đổ ất con người
cũng sẽ thay đổ i theo.
3. ng tha hóa và v gi i phóng Hiện tượ ấn đ
- c chTh t c a hi ện tượng tha hóa con người là lao động c i b tha hoá. ủa con ngườ
- Nguyên nhân: Do xu t hi n ch ế độ tư hữu v u s n xu tư liệ t trong xã h i.
- u hiBi ện: khi con ngườ tha hóa, con người đánh mấi b t mình trong lao động, b
l thuộc vào tư liệ ất do chính con ngườu sn xu i sáng to ra và phát tri n phi ến
din.
- i phóng th c s i là kh c ph c s tha hóa cGi con ngườ ủa con người và lao động
ca họ, đưa lao động sáng to tr thành ch c s cức năng thự ủa con người.
Blurred content of page 12
| 1/14

Preview text:

2 TRƯỜNG Ạ
Đ I HC KINH T Q U C DÂN 2
KHOA LÝ LUN CHÍNH TR
- - - - - - - - □□□ - - - - - - - -
BÀI TP NHÓM
MÔN TRIT HC MÁC- LÊNIN
Đề bài: Triết hc v con người.
Nhóm thc hin: Nhóm 5
Lp: Triết học Mác – Lênin (220) _35
Ging viên: Cô Nguyễn Thị Mai Lan
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2021
Danh sách thành viên nhóm 5
1. Nguyễn Thanh Vân 11208417
2. Phạm Thị Thắm 11207712 3. Phạm Thị Lý 11202432
4. Trịnh Thị Dung 11207632
5. Nguyễn Thanh Thủy 11203900
6. Trần Ngọc Bảo Khánh 11205622
7. Lương Thị Lan Anh 11207609
8. Phan Nhật Thảo 11204161 2 Blurred content of page 3 A. LÝ LUN
I. Khái lược các quan điểm triết hc v con người t
rong lch s triết hc
1. Quan điểm v con người trong triết học phương Đông
• Các quan niệm duy tâm, tôn giáo: con người do thần thánh, do lực lượng siêu
nhiên tạo ra, cuộc sống con người do thần, trời đã sắp đặt, an bài.
• Các quan niệm duy vật về nguồn gốc con người mang tính mộc mạc, ngây thơ
chưa có cơ sở khoa học, vv. .
2. Quan điểm v con người trong triết học phương tây • Thời cổ đại:
- Quan niệm duy vật: con người cũng như mọi vật khác đều bắt nguồn từ một bản
nguyên vật chất xác định tạo nên.
- Quan niệm duy tâm: linh hồn con người do Thượng đế tạo ra.
• Thời kỳ trung cổ: con người là sản phẩm của thượng đế, mọi số phận, niềm vui,
nỗi buồn,. . . đều do Thượng đế sắp đặt. Con người phải chấp nhận cuộc sống tạm
bợ trên trần gian (sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, vĩnh cửu trên thiên đường) . . .
II. Quan điểm v con người trong triết hc Mác- Lênin
1. Khái niệm con người và bn chất con người
1.1. Khái ni
ệm con người
a)
Con người là mt thc th sinh hc- xã hi
- Về mặt sinh học, con người là một thực thể sinh vật, là sản phẩm của tự nhiên, là một động vật xã hội.
“Bản thân cái s kiện là con người t loài động vật mà ra, cũng đã quyết định vic con
người hoàn toàn thoát ly khỏi nhưng đặc tính vn có ca con vt. .
→ Con người cũng có những đặc điểm sinh học và chịu sự chi phối bởi những quy luật
sinh học, thể hiện qua những nhu cầu, hành vi có tính bản năng như sinh đẻ con cái, ăn
uống, đấu tranh sinh tồn …
- Về mặt xã hội, con người là một thực thể xã hội có các hoạt động xã hội.
Hoạt động xã hội quan trọng nhất của con người là lao động sản xuất.
“ Người là giống động vt duy nht có th bằng lao động mà thoát khi trng thái thun
túy là loài v
t.
Con người khác con vật ở lao động sản xuất. Nếu con vật phải sống dựa hoàn toàn vào
các sản phẩm của tự nhiên, dựa vào bản năng thì con người lại sống bằng lao động sản
xuất, bằng việc cải tạo tự nhiên, sáng tạo ra các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu. Lao động
đã góp phần cải tạo con người về mặt sinh học, đưa con người trở thành thực thể xã hội,
trở thành con người đúng nghĩa. Lao động là điều kiên quyết, cần thiết để quyết định sự
hình thành và phát triển của con người về cả phương diện sinh học lẫn xã hội.
Tính xã hội của con người còn thể hiện ở quan hệ giao tiếp và đời sống cộng đồng, ở văn
hóa và đạo đức, có tư duy và ngôn ngữ.
→ Vì vậy nhận thức, hoạt động thực tiễn của con người luôn bị tác động, điều chỉnh bởi các quan hệ xã hội. 4
Hai mặt sinh vật và xã hội ở con người hợp thành một thể thống nhất có quan hệ khăng
khít không thể tách rời nhau trong đó mt sinh hc là nn tng vt cht t nhiên ca con
người; mt xã hi gi vai trò quyết định bn cht của con người.
b) Con người là sn phm ca lch s và ca chính bản thân con người.
Ch
nghĩa Mác khẳng định con người va là sn phm ca s phát trin lâu dài ca gii
t
nhiên, va là sn phm lch s xã hội loài người và ca chính bản thân con người.
Con người là sản phẩm của lịch sử, đồng thời là chủ thể sáng tạo ra lịch sử của chính bản
thân con người. Trên cơ sở nắm bắt quy luật của lịch sử xã hội, con người thông qua hoạt
động vật chất và tinh thần, thúc đẩy xã hội phát triển từ thấp đến cao, phù hợp với mục
tiêu và nhu cầu do con người đặt ra. Không có hoạt động của con người thì cũng không
có sự tồn tại của toàn bộ lịch sử xã hội loài người do đó không tồn tại quy luật xã hội.
Con người có vai trò tích cực trong tiến trình lịch sử với tư cách là chủ thể sáng tạo.
Thông qua đó, bản chất con người cũng vận động biến đổi cho phù hợp. Mỗi sự vận động
và tiến lên của lịch sử sẽ quy định tương ứng với sự vận động và biến đổi của bản chất con người.
c) Con người va là ch th ca lch s, va là sn phm ca lch s.
- Con người là sản phẩm của lịch sử: Con người là sản phẩm của lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội.
- Con người là chủ thể của lịch sử: Con người chế tạo công cụ lao động, lao động sản
suất là bước ngoặt con người làm ra lịch sử của mình.
Tóm li: Con người là mt thc th thng nht gia mt sinh hc và mt xã hi. Mt
sinh h
c là tiền đề, cơ sở tt yếu t nhiên của con người, mt xã hi là yếu t quy định s
khác bi
t giữa con người vi thế gii loài vt.
1.2. Bn chất con người
Bn chất con người là tng hòa ca các quan h xã hi.
Bản chất con người luôn được hình thành và thể hiện ở những con người hiện thực, cụ
thể trong những điều kiện lịch sử cụ thể. Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất con người
nhưng không phải sự kết hợp đơn giản hoặc là tổng hợp chúng lại với nhau mà là s tng
hòa
chúng, mỗi quan hệ xã hội có vai trò, vị trí khác nhau, tác động qua lại không tách rời nhau.
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con người
a) Thc cht ca hiện tượng t a
h hóa con người là lao động ca con người b tha hoá
- Theo C. Mác, thực chất của lao động bị tha hóa là quá trình lao động và sản phẩm của
lao động từ chỗ để phục vụ con người, phát triển con người đã bị biến thành lực lượng
đối lập, nô dịch và thống trị con người:
VD: Con người chỉ hành động với tính cách con người khi thực hiện các chức năng sinh
học (ăn, ngủ,…) còn khi thực hiện hoạt động lao động với tư cách là hoạt động đặc trưng
của con người thì họ lại như là con vật.
- Nguyên nhân của hiện tượng tha hóa con người: Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về
tư liệu sản xuất, là hiện tượng lịch sử đặc thù chỉ diễn ra trong xã hội có sự phân chia giai 5 Blurred content of page 6
• Là những tư tưởng cơ bản, đóng vai tr là “kim chỉ nam”, là cơ sở lí luận khoa
học, định hướng cho các hoạt động chính trị, xã hội văn hóa và tư tưởng trong gần hai thế k qua.
• Là tiền đề lý luận và phương pháp luận đúng đắn cho sự phát triển của khoa học xã hội.
• Vẫn tiếp tục là cơ sở, tiền đề cho các quan điểm, lý luận về con người và về xã
hội, cho các khoa học hiện đại về con người nói chung.
- Lý luận về con người của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin:
• Là lý luận duy vật biện chứng triệt để mang tính khoa học và cách mạng, góp
phần tạo nên cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng nhân loại.
• Tính đúng đắn, khoa học ngày càng được khng định.
• Vẫn tiếp tục là “kim chỉ nam” cho hành động, là nền tảng lý luận cho việc nghiên
cứu, giải phóng và phát triển con người trong hiện thực. 3. Qua
n h gia cá nhân và xã hội theo quan điểm ca ch nghĩa Mác- Lênin
- Mỗi con người là một cá thể, cá nhân riêng biệt, khác biệt nhau: “Con người là một
thực thể xã hội mang tính cá nhân. ”
- Cá nhân và xã hội không tách rời nhau. Xã hội do các cá nhân cụ thể hợp thành, mỗi
cá nhân là một phần tử của xã hội sống và hoạt động trong xã hội đó.
- Xã hội quyết định những đặc điểm chung của mỗi cá nhân sống trong xã hội đó, mặc
dù mỗi cá nhân luôn có bản sắc riêng của mình.
VD: Con người sinh ra và lớn lên trong một quốc gia, dân tộc xác định. Do điều kiện
lịch sử, kinh tế, xã hội, văn hóa, …nên con người ở đây cũng mang một số đặc thù ,
phẩm chất chung dù họ muốn hay không.
4. Vai trò ca qun chúng nhân dân và lãnh t trong lch s.
Qun chúng nhân dân là gì?
- Quần chúng nhân dân là thuật ngữ chỉ tập hợp đông đảo những con người hoạt động
trong một không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội
và giai cấp đang hoạt động trong một xã hội xác định.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng quan trọng đóng vai tr là chủ thể sáng tạo chân
chính ra lịch sử, quyết định sự phát triển của lịch sử.
- Vai tr đó của quần chúng nhân dân được thể hiện ở các nội dung:
• Là lực lượng sản xuất cơ bản của mọi xã hội trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của xã hội (quần chúng nhân dân lao động) .
• Là lực lượng sáng tạo trực tiếp hoặc gián tiếp các giá trị tinh thần của xã hội.
• Là lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng và cải cách xã hội.
Lãnh t là gì?
- Lãnh tụ là những cá nhân kiệt xuất, xuất hiện trong phong trào quần chúng nhân dân,
nhận thức được một cách đúng đắn, nhanh nhạy, kịp thời những yêu cầu, các quy luật,
những vấn đề căn bản nhất của một lĩnh vực hoạt động nhất định của đời sống xã hội
hoặc là kinh tế, hoặc là chính trị, hoặc là văn hóa, khoa học, nghệ thuật,. . .
- Lãnh tụ phải có các phẩm chất cơ bản: 7
• Phẩm chất đạo đức • Phẩm chất tri thức
• Phẩm chất chính trị
- Lãnh tụ đóng vai tr hết sức to lớn, vô cùng quan trọng. Họ là những người tổ chức,
sáng lập, đứng lên lãnh đạo quàn chúng nhân dân.
Mi quan h bin chng gia qun chúng nhân dân và cá nhân lãnh t?
- Theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Xã hội biến đổi nhờ hoạt động của toàn thể
quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của các tổ chức hoặc cá nhân nhằm thực hiện một
mục đích nào đó . Mối quan hệ giữa vai trò quần chúng nhân dân với cá nhân chính là
quan hệ giữa vai trò của nhân dân lao động với cá nhân lãnh tụ.
- Quan hệ giữa lãnh tụ với quần chúng nhân dân là quan hệ thống nhất. Kết hợp hài hòa,
hợp lí, khoa học vai trò quần chúng nhân dân và lãnh tụ sẽ tạo sức mạnh tổng hợp thúc
đẩy phong trào và sự vân động, phát triển của cộng đồng, xã hội nói chung.
5. Vấn đề con người trong s nghip cách mng Vit Nam.
- Lý luận về con người của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác- Lênin là nền tảng lý
luận cho việc phát huy vai trò của con người trong cách mạng và sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
- Tiếp thu văn hóa và các giá trị truyền thống của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại,
trong đó có lý luận về con người của chủ nghĩa Mac- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
con người bao hàm nhiều nội dung khác nhau trong đó có các nội dung cơ bản là:
• Tư tưởng về giải phóng nhân dân lao động, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
• Tư tưởng về con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng.
• Tư tưởng về phát triển con người toàn diện.
- Việc phát huy vai tr con người ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay đã được Đảng chú trọng:
• Đảng nhấn mạnh việc đấu tranh không khoan nhượng chống thoái hóa, biến
chất, suy thoái về chính trị, tư tưởng đạo đức, chống lại những thói hư tật xấu,
những đặc tính tiêu cực của con người Việt Nam đăng cản trở sự phát triển của
chính con người và xã hội.
• Đảng nhấn mạnh việc xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát
triển đất nước hiện nay với những đức tính như có tinh thần yêu nước, phấn
đấu vì độc lập, đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, có ý thực tập thể, đoàn kêt,
lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, lao động chăm chỉ, thường xuyên học
tập, nâng cao hiểu biết, … 8 Blurred content of page 9
- By là, đấu tranh phê phán, đẩy lùi cái xấu, cái ác, thấp hèn, lạc hậu; chống các quan
điểm, hành vi sai trái, tiêu cực ảnh hưởng xấu đến xây dựng nền văn hóa, làm tha hóa con
người. Có giải pháp khắc phục những mặt hạn chế của con người Việt Nam.
3. Nhng thành tựu đạt được:
Từ sau khi thực hiện Nghị quyết 33- NQ/TW của Đảng, việc xây dựng CNXH ở nước ta đạt đ ợ
ư c nhiều thành tựu to lớn.
D/c: Theo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019, tuổi thọ trung bình con người Việt
Nam năm 2019 là 73,6 tuổi. Từ 1990 đến 2018, tổng thu nhập bình quân đầu người đã
tăng lên 354,5%. Năm 2019, tổng thu nhập bình quân đầu người gần 2. 800USD. Việt
Nam nằm trong nhóm các nước có tốc độ tăng trưởng chỉ số phát triển con người (HDI)
cao nhất trên thế giới, với tăng trưởng trung bình HDI ở mức 1,36% trong suốt giai đoạn 1990 - 2018.
HDI của Việt Nam năm 2019 là 0,63, xếp thứ 118/189 quốc gia và vùng lãnh thổ về chỉ
số này và chỉ cần thêm 0,007 điểm để vào được nhóm các nước có HDI ở mức cao.
C. TNG KT 1. Khái nim
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội. Mặt sinh
học là tiền đề, cơ sở tất yếu tự nhiên của con người, mặt xã hội là yếu tố quy định
sự khác biệt giữa con người với thế giới loài vật.
2. Bn cht
- Bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.
- Các quan hệ xã hội thay đổi ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng sẽ thay đổi theo.
3. Hiện tượng tha hóa và vấn đề gii phóng
- Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hoá.
- Nguyên nhân: Do xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất trong xã hội.
- Biểu hiện: khi con người bị tha hóa, con người đánh mất mình trong lao động, bị
lệ thuộc vào tư liệu sản xuất do chính con người sáng tạo ra và phát triển phiến diện.
- Giải phóng thực sự con người là khắc phục sự tha hóa của con người và lao động
của họ, đưa lao động sáng tạo trở thành chức năng thực sự của con người. 10 Blurred content of page 12