Trình bày nội dung cặp phạm trù nguyên nhân – Kết quả. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù đó ?

Trình bày nội dung cặp phạm trù Nguyên nhân – Kết quả. Rút ra ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù đó?

lOMoARcPSD|36149638
1. Phm trù nguyên nhân- kết qu
- Nguyên nhân là phạm trù dùng ể ch s tác ộng ln nhau gia các mt trong
mt s vt, hiện tượng hay gia các s vt, hiện tượng vi nhau to ra mt s biến
i nhất ịnh.
- Kết qu là phm trù dùng ể ch nhng biến ổi xut hin do những tác ộng
gia các mt, các yếu t trong mt s vt hoc gia các s vt, hiện tượng to nên.
2. Phân bit nguyên nhân, nguyên c và iều kin
* Nguyên cmt s kiện nào ó trực tiếp xảy ra trước kết qu, có liên h vi
kết qu nhưng chỉ là liên h bên ngoài không có mi liên h bn cht.
Ví d: - Trong Chiến tranh Vùng vnh M ã tạo c ưa quân vào xâm lược
Iraq. Khi y M mt mc khẳng ịnh rng Iraq vẫn ang sở hu và phát trin vũ khí
hủy dit hàng lot (gồm vũ khí hạt nhân, hóa hc và sinh học), ồng thi có liên h
vi t chc khng b al-Qaeda. Tt nhiên M và c Liên Hp Quốc ã không th tìm
thy bng chng cho iều này ngay trước cuc chiến. Dù không nhận ược ngh quyết
phê chun ca Liên Hp Quc (do thiếu chng c) và b thế gii phản ối, Tng
thng M khi ó vẫn phát ộng Chiến tranh xâm lược Iraq da trên các cáo buc ca
mình.
- Ly c là bo v o Gia Tô, tháng 9/1958 liên quân Pháp - Tây
Ban Nha n súng tn công ca biển Đà Nng, m u cuộc xâm lược
ca thc dân phương Tây ở Vit Nam
- hoc mt ví d na gần gũi hơn, có mt bn hc sinh xin phép
ngh hc vi nguyên nhân là trn học i chơi nhưng lại ly nguyên c
b m.
* Nguyên c và iều kin không sinh ra kết qu, mc dù nó xut hin cùng vi
nguyên nhân. Nguyên nhân mi là cái trc tiếp to ra kết qu.
Ví d:
- Nguyên nhân: Pháp mun xâm chiếm Bắc kì ể m rng chiến tranh xâm lược
ra c nước.
- Giăng Đuy- puy là mt tên lái bun hoạt ộng vùng bin Vân Nam-
lOMoARcPSD|36149638
Trung Quc, hn t tin cho tàu theo sông Hng lên Vân Nam buôn bán,
chưa ược phép ca triều ình Huế, òi óng quân bên bờ sông Hng và
ãcướp thuyn go ca triều ình, bắt quan, nh và dân ta em xung tàu -
Pháp ly c gii quyết v Đuy- puy nên ã kéo quân ra Bắc và tiến hành
chiếm thành m rộng xâm lược. Kết qu triu Huế ã kí hiệp ước Giáp Tut
và mt trong những iều kin ca bn hiệp ước ng ý ct 6 tnh Nam
cho Pháp.
* Điều kin là hiện tượng cn thiết ể nguyên nhân phát huy tác ộng. Trên cơ sở
ó gây ra mt biến ổi nhất ịnh. Nhưng bản thân iều kin không phi nguyên nhân,
iều kin không trc tiếp sinh ra kết qu, không phi yếu t quuyeets ịnh ến s ra ời
ca kết qu.
Ví d: Trong phn ng hóa học thì chát xúc tác là iều kiện ể xy ra phn ng hóa
hc
3. Tính cht ca mi liên h Nhân qu
* Tính khách quan:
- Không có s vt hiện tượng nào không có nguyên nhân mà ch có th do
chúng ta chưa tìm ra nguyên nhân
- Không mt hiện tượng nào không sinh ra kết qu mà ch có chúng ta chưa
tìm ra kết qu
=> Mi liên h nhân qu là cái vn có ca bn thân s vt không ph thuc vào ý
thc của con người dù con người biết trước hay không biết thì có s tht vn tác
ng ln nhau và s tác ộng ó tất yếu gây nên biến i nhất ịnh Ví dụ: Người
xưa không tìm ra nguyên nhân của hiện tượng <ma trơi= nhưng người hin tại ã
tìm ra ược nguyên nhân là do lượng pht pho còn li trong cơ thể con người sau
khi chết gây nên.
* Tính ph biến
- Mi s vt, hiện tượng ều nãy sinh t nhng s vt hiện tượng khác.
- Cái sản sinh ra cái khác ưc gi là nguyên nhân
- Cái ược sinh ra gi là kết qu
lOMoARcPSD|36149638
=> Nguyên tc quyết ịnh lun: tt c mi hiện tượng trong t nhiên và trong xã hội
ều ược gây ra bi nhng nguyên nhân nhất ịnh
VD: Chiến tranh xâm lược là kết qu ca ch nghĩa ế quc vy ch nghĩa ế quc
chính là nguyên nhân sinh ra nhng cuc chiến tranh xâm lược
* Tính tt yếu
- Không có nguyên nhân nào không dẫn ến kết qu nhất ịnh
- Không có kết qu nào không có nguyên nhân
=> Nguyên nhân tác ộng trong những iều kin và hoàn cnh càng ít khác nhau
bao nhiêu thì kết qu do chúng gây ra càng ging nhau by nhiêu VD: Sắt ể lâu
ngoài tri s b r sét
4. Mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu
a, Mi quan h gia nguyên nhân kết qu là mt tt yếu khách quan
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết qu nên nguyên nhân bao gi cũng có trước
kết qu còn kết qu bao gi cũng xuất hin sau nguyên nhân
VD: các hóa cht c hi trong khói thuc xâm nhp vào và khiến cho các tế bào
trong phi phát trin thành tế bào ộc hại là nguyên nhân gây ra ung thư phổi
- Mt nguyên nhân có th dn ti nhiu kết qu khác nhau: ví d mưa baox là
nguyên nhân dẫn ến nhiu kết qu như hệ thng giao thông b ình trệ, di sng
người dân gặp khó khăn, nhiều bn làng b cô lp chia ct bởi nước lũ.
- Mt kết qu có th do nhiu nguyên nhân khác nhau: ví d b iểm kém do
nhiu nguyên do: do không chú ý học, do không ủ thiết b hc tp, do hoàn cnh
nhân gia ình
b, Nguyên nhân sinh ra kết qu như thế nào?
- Th nht, cùng 1 nguyên nhân có th gây nên nhiu kết qu khác nhau tùy
thuc vào hoàn cnh c th
- Th hai, cùng mt kết qu có th ược gây nên bi nhng nguyên nhân khác
nhau tác ộng riêng l
lOMoARcPSD|36149638
=> Khi các nguyên nhân tác ng cùng mt lúc lên s vt thì hiu qu tác ộng ca
tng nguyên nhân dn ti hình thành kết qu s khác nhau tùy thuộc vào hướng
tác ng ca nó.
+ Cùng một hướng s y nhanh s hình thành kết qu
+ Nhiều hướng khác nhau s làm suy yếu, thm chí trit tiêu quá trình hình
thành kết qu c, S tác ộng tr li ca kết qu i vi nguyên nhân
- Kết qu do nguyên nhân sinh ra nhưng sáu khi xuất hin kết qu li có ảnh
hưởng tr li vi nguyên nhân
+ Tích cc: thúc ẩy s hoạt ộng ca nguyên nhân
+ Tiêu cc: cn tr s hoạt ộng ca nguyên nhân
VD: Kinh tế kém phát triển, ít ầu tư cho giáo dục, kìm hãm sn xut phát trin s
dẫn ến Trình ộ dân chí thp, khoa học kĩ thuật kém phát trin và ngược li Như
vậy khi to ra thì kết qu nó không mất i mà nó tác ộng tr li nguyên nhân làm
cho nguyên nhân phát trin tức là làmng lực ể to ra 1 nguyên nhân mi và t ó
nảy sinh ra kết qu mi d, S chuyn hóa gia nguyên nhân và kết qu
- Mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu th hin: mi s vt,
hin tượng nào ó trong mi quan h này là nguyên nhân, nhưng trong mối quan h
khác li là kết qu và ngược li. Mt hiện tượng nào ó với tính cách là kết qu do
một nguyên nhân nào ó sinh ra, ến lượt mình li tr thành nguyên nhân sinh ra
hiện tượng th 3... và quá trình c thế tiếp tc mãi không bao hiowf kết thúc, to
nên mt chui vô cùng vô tn
- Nguyên nhân thế nào thì sinh ra kết qu thế y. Cùng mt nguyên nhân sinh
ra nhiu kết qu và ngưc li, mt kết qu do nhiu nguyên nhân sinh ra
- Nguyên nhân và kết qu có th chuyn hóa ln nhau trong những iều kin
nht nh. Nguyên nhn inh ra kết qu, ri kết qu lại tác ộng ến s vt, hiện tượng
khác và tr thành nguyên nhân sinh ra kết qu khác na.
lOMoARcPSD|36149638
5. Ý nghĩa của phương pháp luận
T vic phát hin mi quan h bin chng gia nguyên nhân và kết qu, Triết
hc Mác-Lenin nêu ra mt s ý nghĩa phương pháp luận cho mi quan h này
ng dng vào thc tiễn và tư duy, cụ th là:
- Trong hoạt ộng nhn thc và hoạt ộng thc tin mun nhân thức ược hay loi b
s vt hiện tượng phi bắt ầu t vic tìm ra nguyên nhân sinh ra nó
- V mt thời gian, nguyên nhân có trước kết qu nên khi tìm nguyên nhân ca mt
s vt hiện tượng cn tìm các s vt hiện tượng ã xảy ra trước khi s vt hin
tượng xut hin
- Cn phi phân loi các loại nguyên nhân ể có nhng bin pháp gii quyết úng
n
- NN và KQ có th i ch cho nhau nên cn nghiên cu s vt hiện tượng ó trong
mi quan h mà nó gia vai trò là kết quả, cũng như trong mối quan h mà nó
gia vai trò là nguyên nhân, sn sinh ra nhng kết qu nhất ịnh.
=> Như vậy, qua nhng tìm hiu trên chúng ta thy ưc mi quan h bin
chng gia nguyên nhân và kết qu là những cơ sở lý lun rt quan trng giúp cho
chúng ta rút ra nhng bài hc kinh nghim trong quá trình hoạt ộng thc tin. Là
cơ sở giúp cho con người gặt hái ưc nhng thành công to lớn hơn trong hoạt ng
thc tin.
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD| 36149638
1. Phạm trù nguyên nhân- kết quả -
Nguyên nhân là phạm trù dùng ể chỉ sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau tạo ra một sự biến ổi nhất ịnh. -
Kết quả là phạm trù dùng ể chỉ những biến ổi xuất hiện do những tác ộng
giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.
2. Phân biệt nguyên nhân, nguyên cớ và iều kiện *
Nguyên cớ là một sự kiện nào ó trực tiếp xảy ra trước kết quả, có liên hệ với
kết quả nhưng chỉ là liên hệ bên ngoài không có mối liên hệ bản chất.
Ví dụ: - Trong Chiến tranh Vùng vịnh Mỹ ã tạo cớ ể ưa quân vào xâm lược
Iraq. Khi ấy Mỹ một mực khẳng ịnh rằng Iraq vẫn ang sở hữu và phát triển vũ khí
hủy diệt hàng loạt (gồm vũ khí hạt nhân, hóa học và sinh học), ồng thời có liên hệ
với tổ chức khủng bố al-Qaeda. Tất nhiên Mỹ và cả Liên Hợp Quốc ã không thể tìm
thấy bằng chứng cho iều này ngay trước cuộc chiến. Dù không nhận ược nghị quyết
phê chuẩn của Liên Hợp Quốc (do thiếu chứng cứ) và bị thế giới phản ối, Tổng
thống Mỹ khi ó vẫn phát ộng Chiến tranh xâm lược Iraq dựa trên các cáo buộc của mình. -
Lấy cớ là bảo vệ ạo Gia Tô, tháng 9/1958 liên quân Pháp - Tây
Ban Nha nổ súng tấn công cửa biển Đà Nẵng, mở ầu cuộc xâm lược
của thực dân phương Tây ở Việt Nam -
hoặc một ví dụ nữa gần gũi hơn, có một bạn học sinh xin phép
nghỉ học với nguyên nhân là trốn học i chơi nhưng lại lấy nguyên cớ là bị ốm. *
Nguyên cớ và iều kiện không sinh ra kết quả, mặc dù nó xuất hiện cùng với
nguyên nhân. Nguyên nhân mới là cái trực tiếp tạo ra kết quả. Ví dụ:
- Nguyên nhân: Pháp muốn xâm chiếm Bắc kì ể mở rộng chiến tranh xâm lược ra cả nước.
- Giăng Đuy- puy là một tên lái buốn hoạt ộng ở vùng biển Vân Nam- lOMoARcPSD| 36149638
Trung Quốc, hắn tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán,
dù chưa ược phép của triều ình Huế, òi óng quân bên bờ sông Hồng và
ãcướp thuyền gạo của triều ình, bắt quan, lính và dân ta em xuống tàu -
Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy nên ã kéo quân ra Bắc và tiến hành
chiếm thành mở rộng xâm lược. Kết quả triều Huế ã kí hiệp ước Giáp Tuất
và một trong những iều kiện của bản hiệp ước là ồng ý cắt 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp. *
Điều kiện là hiện tượng cần thiết ể nguyên nhân phát huy tác ộng. Trên cơ sở
ó gây ra một biến ổi nhất ịnh. Nhưng bản thân iều kiện không phải nguyên nhân,
iều kiện không trực tiếp sinh ra kết quả, không phải yếu tố quuyeets ịnh ến sự ra ời của kết quả.
Ví dụ: Trong phản ứng hóa học thì chát xúc tác là iều kiện ể xảy ra phản ứng hóa học
3. Tính chất của mối liên hệ Nhân – quả * Tính khách quan: -
Không có sự vật hiện tượng nào không có nguyên nhân mà chỉ có thể do
chúng ta chưa tìm ra nguyên nhân -
Không một hiện tượng nào không sinh ra kết quả mà chỉ có chúng ta chưa tìm ra kết quả
=> Mối liên hệ nhân quả là cái vốn có của bản thân sự vật không phụ thuộc vào ý
thức của con người dù con người biết trước hay không biết thì có sự thật vẫn tác
ộng lẫn nhau và sự tác ộng ó tất yếu gây nên biến ổi nhất ịnh Ví dụ: Người
xưa không tìm ra nguyên nhân của hiện tượng tìm ra ược nguyên nhân là do lượng phốt pho còn lại trong cơ thể con người sau khi chết gây nên. * Tính phổ biến
- Mọi sự vật, hiện tượng ều nãy sinh từ những sự vật hiện tượng khác.
- Cái sản sinh ra cái khác ược gọi là nguyên nhân
- Cái ược sinh ra gọi là kết quả lOMoARcPSD| 36149638
=> Nguyên tắc quyết ịnh luận: tất cả mọi hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội
ều ược gây ra bởi những nguyên nhân nhất ịnh
VD: Chiến tranh xâm lược là kết quả của chủ nghĩa ế quốc vậy chủ nghĩa ế quốc
chính là nguyên nhân sinh ra những cuộc chiến tranh xâm lược * Tính tất yếu
- Không có nguyên nhân nào không dẫn ến kết quả nhất ịnh
- Không có kết quả nào không có nguyên nhân
=> Nguyên nhân tác ộng trong những iều kiện và hoàn cảnh càng ít khác nhau
bao nhiêu thì kết quả do chúng gây ra càng giống nhau bấy nhiêu VD: Sắt ể lâu
ngoài trời sẽ bị rỉ sét
4. Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
a, Mối quan hệ giữa nguyên nhân – kết quả là một tất yếu khách quan -
Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước
kết quả còn kết quả bao giờ cũng xuất hiện sau nguyên nhân
VD: các hóa chất ộc hại trong khói thuốc xâm nhập vào và khiến cho các tế bào
trong phổi phát triển thành tế bào ộc hại là nguyên nhân gây ra ung thư phổi -
Một nguyên nhân có thể dẫn tới nhiều kết quả khác nhau: ví dụ mưa baox là
nguyên nhân dẫn ến nhiều kết quả như hệ thống giao thông bị ình trệ, dời sống
người dân gặp khó khăn, nhiều bản làng bị cô lập chia cắt bởi nước lũ. -
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau: ví dụ bị iểm kém do
nhiều nguyên do: do không chú ý học, do không ủ thiết bị học tập, do hoàn cảnh cá nhân gia ình
b, Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế nào? -
Thứ nhất, cùng 1 nguyên nhân có thể gây nên nhiều kết quả khác nhau tùy
thuộc vào hoàn cảnh cụ thể -
Thứ hai, cùng một kết quả có thể ược gây nên bởi những nguyên nhân khác nhau tác ộng riêng lẻ lOMoARcPSD| 36149638
=> Khi các nguyên nhân tác ộng cùng một lúc lên sự vật thì hiệu quả tác ộng của
từng nguyên nhân dẫn tới hình thành kết quả sẽ khác nhau tùy thuộc vào hướng tác ộng của nó.
+ Cùng một hướng sẽ ẩy nhanh sự hình thành kết quả
+ Nhiều hướng khác nhau sẽ làm suy yếu, thậm chí triệt tiêu quá trình hình
thành kết quả c, Sự tác ộng trở lại của kết quả ối với nguyên nhân -
Kết quả do nguyên nhân sinh ra nhưng sáu khi xuất hiện kết quả lại có ảnh
hưởng trở lại với nguyên nhân
+ Tích cực: thúc ẩy sự hoạt ộng của nguyên nhân
+ Tiêu cực: cản trở sự hoạt ộng của nguyên nhân
VD: Kinh tế kém phát triển, ít ầu tư cho giáo dục, kìm hãm sản xuất phát triển sẽ
dẫn ến Trình ộ dân chí thấp, khoa học kĩ thuật kém phát triển và ngược lại Như
vậy khi tạo ra thì kết quả nó không mất i mà nó tác ộng trở lại nguyên nhân làm
cho nguyên nhân phát triển tức là làm ộng lực ể tạo ra 1 nguyên nhân mới và từ ó
nảy sinh ra kết quả mới d, Sự chuyển hóa giữa nguyên nhân và kết quả -
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện: mọi sự vật,
hiện tượng nào ó trong mối quan hệ này là nguyên nhân, nhưng trong mối quan hệ
khác lại là kết quả và ngược lại. Một hiện tượng nào ó với tính cách là kết quả do
một nguyên nhân nào ó sinh ra, ến lượt mình lại trở thành nguyên nhân sinh ra
hiện tượng thứ 3... và quá trình cứ thế tiếp tục mãi không bao hiowf kết thúc, tạo
nên một chuỗi vô cùng vô tận -
Nguyên nhân thế nào thì sinh ra kết quả thế ấy. Cùng một nguyên nhân sinh
ra nhiều kết quả và ngược lại, một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra -
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những iều kiện
nhất ịnh. Nguyên nhấn inh ra kết quả, rồi kết quả lại tác ộng ến sự vật, hiện tượng
khác và trở thành nguyên nhân sinh ra kết quả khác nữa. lOMoARcPSD| 36149638
5. Ý nghĩa của phương pháp luận
Từ việc phát hiện mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả, Triết
học Mác-Lenin nêu ra một số ý nghĩa phương pháp luận cho mối quan hệ này ể
ứng dụng vào thực tiễn và tư duy, cụ thể là:
- Trong hoạt ộng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn muốn nhân thức ược hay loại bỏ
sự vật hiện tượng phải bắt ầu từ việc tìm ra nguyên nhân sinh ra nó
- Về mặt thời gian, nguyên nhân có trước kết quả nên khi tìm nguyên nhân của một
sự vật hiện tượng cần tìm ở các sự vật hiện tượng ã xảy ra trước khi sự vật hiện tượng xuất hiện
- Cằn phải phân loại các loại nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết úng ắn
- NN và KQ có thể ổi chỗ cho nhau nên cần nghiên cứu sự vật hiện tượng ó trong
mối quan hệ mà nó giữa vai trò là kết quả, cũng như trong mối quan hệ mà nó
giữa vai trò là nguyên nhân, sản sinh ra những kết quả nhất ịnh.
=> Như vậy, qua những tìm hiểu ở trên chúng ta thấy ược mối quan hệ biện
chứng giữa nguyên nhân và kết quả là những cơ sở lý luận rất quan trọng giúp cho
chúng ta rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình hoạt ộng thực tiễn. Là
cơ sở giúp cho con người gặt hái ược những thành công to lớn hơn trong hoạt ộng thực tiễn.