Trang 1
TUYN TP BÀI TOÁN THC T
NG DỤNG CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA
(CÓ BÀI GII CHI TIT)
Bài 1: Trò chơi “tìm kho báu” là một trò chơi quốc tế, rt ph biến trong sinh hoạt Đoàn Đội. Ai
đã một lần chơi sẽ cm nhận được tính thú v, hp dn lôi cun ca nó, nht vi các bn
yêu thích khám phá. Trong trò chơi bạn An phi gii bài toán nội dung sau: “Số để bm vào
khóa m đưc ca kho báu bng giá tr
( )( )
14n2n
22
+++
khi n = 10”. Em hãy trình bày cách
tìm ra s để bn An bm vào khóa s m ca kho báu nhé.
Bài gii:
Thay n = 10 vào công thc
( )( )
14n2n
22
+++
, ta được:
( )( )
( )( )
103106091102.1041410021001410210
22
==+=+++=+++
Vy s để bn An bm vào khóa s m ca kho báu là 103
Bài 2: Vn tốc lăn v (tính bằng m/s) ca mt vt th nng m (tính bằng kg) được tác đng mt
lc E
k
(gi là năng lưng Kinetic Energy, ký hiu E
k
, tính bng
Joule
) đưc cho bi công thc:
m
2E
v
k
=
Trang 2
a) Hãy tính vn tc ca mt qu banh bowling nng 3kg khi một người tác động mt lc
E
k
=
18J
?
b) Muốn lăng mt qu bowling nng 3kg vi vn tc 6m/s, thì cn s dụng năng lượng
Kinetic E
k
bao nhiêu
Joule
?
Bài gii:
a) Thay
vào công thc
m
2E
v
k
=
, ta được:
3,46m/s
3
2.18
v =
Vy vn tc ca mt qu banh bowling là 3,46m/s
b) Thay
3m6,v ==
vào công thc
m
2E
v
k
=
, ta được:
54JE36
3
2E
6
3
2E
k
kk
===
Vy cn s dụng năng lượng Kinetic
54JE
k
=
Bài 3: Đin áp V (tính theo volt) yêu cu cho mt mạch điện được cho bi công thc
PRV =
,
trong đó P là công suất (tính theo watt) và R là điện tr trong (tính theo ohm).
a) Cần bao nhiêu volt để thp sáng một bóng đèn A có công suất 100 watt và đin tr ca
mỗi bóng đèn là 110 ohm?
Trang 3
b) Bóng đèn B điện áp bằng 110 volt, điện tr trong 88 ohm công sut lớn hơn
bóng đèn A không? Gii thích.
Bài gii:
a) Thay
110R100,P ==
vào công thc
PRV =
, ta được:
104,88100.110V =
(volt)
Vy s volt để thp sáng một bóng đèn A là 104,88 (volt)
b) Thay
88R110,V ==
vào công thc
PRV =
, ta được:
( )
( )
137,50
88
110
P110P.88110P.88
2
2
===
(watt) > 100 (watt)
Vậy bóng đèn B có công suất lớn hơn bóng đèn A
Bài 4: Tốc độ ca mt chiếc canô độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của được cho
bi công thc
l5v =
. Trong đó, l đ dài đường nước sau đuôi canô (mét), v vn tc canô
(m/giây).
a) Một canô đi từ Năm Căn về huyện Đất Mũi (Cà Mau) để lại đường sóng nước sau đuôi
dài
m347 +
. Hi vn tc ca canô?
b) Khi canô chy vi vn tc 54km/gi thì đường sóng ớc để lại sau đuôi chiếc canô
dài bao nhiêu mét?
Bài gii:
a) Thay
347l +=
vào công thc
l5v =
, ta được:
67,18km/h18,66m/s3475l5v +==
Vy vn tc ca canô là 18,66m/s hay 67,18km/h.
b) Thay v = 54km/h = 15m/s vào công thc
l5v =
, ta được:
9ml3l15l5 ===
Vậy đường sóng nưc đ lại sau đuôi chiếc canô dài 9m
Trang 4
Bài 5: Định lut Kepler v s chuyển động ca các hành tinh trong H mt trời xác đnh mi
quan h gia chu k quay quanh Mt Tri ca mt hành tinh khong cách gia hành tinh đó
vi Mt Trời. Định luật được cho bi công thc
3
2
6td =
. Trong đó, d là khong cách gia hành
tinh quay xung quanh Mt Tri Mt Trời (đơn vị: triu dm, 1 dm = 1609 mét), t thi
gian hành tinh quay quanh Mt Trời đúng một vòng (đơn vị: ngày ca Trái Đt).
a) Trái Đất quay quanh Mt Tri trong 365 ngày. Hãy tính khong cách giữa Trái Đất
Mt Tri theo km.
b) Một năm Sao Hỏa dài bằng 687 ngày trên Trái Đất, nghĩa là Sao Hỏa quay xung quanh
Mt Trời đúng một vòng vi thi gian bằng 687 ngày Trái Đt. y tính khong cách
gia Sao Ha và Mt Tri theo km.
Bài gii:
a) Thay t = 365 vào công thc
3
2
6td =
, ta được:
92,86.365d
3
2
=
(triu dm)
3,149
(triu km)
Vy khong cách gia Trái Đt và Mt Tri 149,3 triu km
b) Thay t = 687 vào công thc
3
2
6td =
, ta được:
478,4116.687d
3
2
=
(triu dm)
6,227
(triu km)
Vy khong cách gia Sao Ha và Mt Tri 227,6 triu km
Bài 6: Sóng thn (tsunami) mt loạt các đợt sóng to nên khi mt th tích ln của nước đại
dương bị dch chuyn chp nhoáng trên mt quy mô ln. Động đất cùng nhng dch chuyn địa
cht ln bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi la phun va chm thiên thạch đều kh năng
gây ra sóng thần. Cơn sóng thần khi phát t dưới đáy biển sâu, khi còn ngoài xa khơi, sóng
biên độ (chiu cao sóng) khá nh nhưng chiu dài của cơn sóng lên đến hàng trăm km. Con sóng
Trang 5
đi qua đại dương với tốc đ trung bình 500 dm mt gi. Khi tiến tới đất liền, đáy biển tr nên
nông, con sóng không còn dch chuyển nhanh đưc na, thế bắt đầu “dựng đứng lên”
th đạt chiu cao mt tòa nhà sáu tầng hay hơn nữa và tàn phá khng khiếp.
Tốc độ ca con sóng thn chiu sâu của đại dương liên hệ bi công thc
dgs =
.
Trong đó,
2
9,81m/sg =
, d (deep) chiều sâu đại dương tính bằng m, s vn tc ca sóng thn
tính bng m/s.
a) Biết độ sâu trung bình của đại dương trên trái đất là d = 3790 mét hãy tính tốc độ trung
bình ca các con sóng thn xut phát t đáy các đại dương theo km/h.
b) Susan Kieffer, mt chuyên gia v học cht lỏng địa cht của đại hc Illinois ti M,
đã nghiên cứu năng lưng ca trn sóng thn Tohoku 2011 ti Nht Bn. Nhng tính toán
ca Kieffer cho thy tốc độ sóng thn vào xp x 220 m/giây. Hãy tính độ sâu của đại
dương nơi xuất phát con sóng thn này.
Bài gii:
a) Thay
9,81g3790;d ==
vào công thc
dgs =
, ta được:
193m/s3790.9,81s =
Vy tc đ trung bình ca các con sóng thn là 193m/s
b) Thay s = 220; g = 9,81 vào công thc
dgs =
, ta được:
( )
( )
4934m
9,81
220
d2209,81.d2209,81.d
2
2
===
Vậy độ sâu ca đại dương nơi xuất phát con sóng thn này là 4934m
Bài 7: Vn tc v (m/s ) ca một tàu lượn di chuyn trên một cung tròn bán kính r(m) được
cho bi công thc:
arv =
. Trong đó a gia tốc ca tàu (m/s
2
) (gia tốc đại ng vật đặc
Trang 6
trưng cho sự thay đổi ca vn tc theo thi gian. mt trong những đại lượng bản dùng
để mô t chuyển động và là độ biến thiên ca vn tc theo thi gian).
a) Nếu tàu ợn đang chạy vi vn tc v = 14m/s muốn đt mc gia tc tối đa cho
phép là
2
9m/sa =
thì bán kính ti thiu ca cung tròn phải là bao nhiêu để xe không văng
ra khi đưng ray?
b) Nếu tàu lượn đang di chuyn vi vn tc v = 8m/s xung quanh mt cung tròn bán
kính r = 25m thì có gia tc tối đa cho phép là bao nhiêu?
Bài gii:
a) Thay
9a14;v ==
vào công thc
arv =
, ta được:
21,8mr1969r149r ===
Vy bán kính ti thiu ca cung tròn phi là 21,8m.
b) Thay
25r8;v ==
vào công thc
arv =
, ta được:
2
2,56m/sa6425a825a ===
Vy gia tc tối đa cho phép là 2,56m/s
2
Bài 8: Quãng đường đi của mt vật rơi tự do không vn tốc đầu cho bi công thc
2
gt
2
1
S =
(trong đó g gia tốc trọng trường
2
9,8m/sg
, t thời gian rơi tự do, S quãng đường rơi tự
do). Mt vận động viên nhy dù, nhy khi máy bay đ cao 3500 mét (v trí A) vi vn tc
ban đầu không đáng k. Hi sau thời gian bao nhiêu giây (làm tròn đến ch s thp phân th
nht) vận động viên phi m để khong cách t (v trí B) đến mặt đất (v trí C) trong hình v
là 1500 mét.
Trang 7
Bài gii:
Quãng đường vn động viên nhy t v trí A đến v trí B là:
2000m15003500S ==
Thay S = 2000 vào công thc
2
gt
2
1
S =
, ta được:
20,2
9,8
4000
t
9,8
4000
t.9,8.t
2
1
2000
22
===
giây
Vy vận động viên phi m dù sau thi gian 20,2 giây.
Bài 9: Galilei ngưi phát hiện ra quãng đưng chuyển động ca vật rơi tự do t l thun vi
bình phương của thi gian. Quan h giữa quãng đưng chuyển động y (mét) và thi gian chuyn
động x (giây) được biu din gần đúng bởi ng thc
2
5xy =
. Người ta th mt vt nng t độ
cao 55m trên tháp nghiêng Pi da xuống đất (sc cn của không khí không đáng kể)
a) Hãy cho biết sau 3 giây thì vt nng còn cách mt đt bao nhiêu mét?
b) Khi vt nặng còn cách đất 25m thì nó đã rơi được thi gian bao lâu?
Bài gii:
a) Thay
3x =
vào công thc
2
5xy =
, ta được:
45m5.3y
2
==
Vy sau 3 giây thì vt nng còn cách mặt đất là: 55 45 = 10m
C
B
A
Trang 8
b) Quãng đường chuyển động ca vt nng còn cách đất 25m là: 55 25 = 30m
Thay
30y =
vào công thc
2
5xy =
, ta được:
2,46x6x5x30
22
===
(giây)
Vy thi gian vt nng rơi được là 2,4 giây
Bài 10: Thi gian t (tính bng giây) t khi một người bắt đầu nhy bungee trên cao cách mt
nước d (tính bằng m) đến khi chm mt nước được cho bi công thc:
9,8
3d
t =
a) Tìm thi gian một người nhy bungee t v trí cao cách mặt nước 108m đến khi chm
mt nưc?
b) Nếu một người nhy bungee t mt v trí khác đến khi chm mặt nước 7 giây. Hãy
tìm đ cao ca ngưi nhy bungee so vi mặt nước?
Bài gii:
a) Thay d = 108 vào công thc
9,8
3d
t =
, ta được:
5,75
9,8
3.108
t ==
giây
Vy thi gian một người nhy bungee là 5,75 giây
b) Thay
7t =
vào công thc
9,8
3d
t =
, ta được:
160,07m
3
49.9,8
d49
9,8
3d
7
9,8
3d
====
Vậy độ cao của ngưi nhy bungee so vi mt nưc là 160,07m
Bài 11: Đưng chân trời được xem một đường thẳng, nơi mặt đất bu tri giao nhau
trong mắt người. Đường chân tri tht ra không tn ti mt cách vật lý, mà đơn giản nó là đưng
Trang 9
giao nhau gia bu tri mặt đất do gii hn ca mt nên điểm xa tít mt dường như thấy
chúng tiếp xúc vi nhau.
Do Trái Đất hình cu nên s ung cong b mt của đã ngăn không cho chúng ta nhìn
xa quá mt khong cách nhất định. Cũng do đó cho nên khi càng lên cao, tầm quan sát ca
mt ngưi càng ln.
Khong cách d (tính bng km) t một người v trí chiu cao h (tính bng mét) nhìn
thấy được đưc chân tri đưc cho bi công thc:
h3,57d =
a) Hãy tính khong cách d t người đó đến đưng chân tri, biết người đó đang đứng trên
ngn hải đăng Kê Gà có chiều cao ca tm mt h = 65m.
b) Nếu mun nhìn thấy đưng chân tri t khong cách 25km thì v trí quan sát ca ngn
hi đăng phi đưc xây cao bao nhiêu so vi mt nưc bin?
Bài gii:
a) Thay
65h =
vào công thc
h3,57d =
, ta được:
28,78km653,57.d =
Vy khong cách d t người đó đến đường chân tri là 28,78km
b) Thay d = 25 vào công thc
h3,57d =
, ta được:
49,04m
3,57
25
h
3,57
25
h25h3,57
2
===
Vy v trí quan sát ca ngn hải đăng phải được y cao so vi mặt nước bin
49,04m
Bài 12: Tc đ tăng trưởng dân s bình quân hàng năm có th tính theo công thc:
1
P
P
r
0
t
=
Trang 10
Trong đó:
0
P
: Dân s thi đim gc
t
P
: Dân s thi đim năm sau
r
: Tc đ tăng trưởng dân s bình quân hàng năm.
Tng s n Việt Nam năm 2014 90728,9 ngàn ngưi. Tng s dân Việt Nam năm
2015 là: 91703,8 ngàn người.
a) Hãy tính tc đ tăng trưởng dân s bình quân hàng năm của Vit Nam trong giai đoạn trên.
b) Theo tốc độ tăng trưởng trên. Hãy ước tính s dân Việt Nam vào năm 2016.
Bài gii:
a) Thay
90728,9P91703,8;P
0t
==
vào công thc
1
P
P
r
0
t
=
, ta được:
1%0,011
90728,9
91703,8
r ===
Vy tốc đ tăng trưởng dân s bình quân hàng năm trong giai đoạn trên ca Vit Nam
là 1%
b) Thay
91703,8P0,01;r
0
==
vào công thc
1
P
P
r
0
t
=
, ta được:
( ) ( )
93547,05.91703,81,01P1,01
91703,8
P
1,01
91703,8
P
1
91703,8
P
0,01
2
t
2
ttt
====
Vậy ước tính s dân Việt Nam vào năm 2016 là 93547,05 ngàn người
Bài 13: Để ước tính tc đ s (dm/gi) ca mt chiếc xe, cnh sát s dng công thc:
30fds =
(vi d (tính bằng feet) là độ dài vết trưt ca bánh xe và f là h s ma sát)
Trang 11
a) Trên một đoạn đường (có gn bng báo tốc độ bên trên) h s ma sát là 0,73 vết
trưt ca mt xe 4 bánh sau khi thng li là 49,7 feet. Hỏi xe có vượt quá tốc độ theo bin
báo trên đoạn đường đó không? (Cho biết 1 dm = 1,61km)
b) Nếu xe chy vi tốc độ 48km/gi trên đoạn đường có h s ma sát là 0,45 thì khi thng
li vết trưt trên nền đường dài bao nhiêu feet?
Bài gii:
a) Thay f = 0,73 và d = 49,7 vào công thc
30fds =
, ta được:
32,99,730.0,73.49s =
(dm/h)
12,53
(km/h)
501,53
nên xe đó vượt quá tc đ cho phép
b) Quy đổi: 48(km/h)
81,29
(dm/h)
Thay
29,81s =
; f = 0,45 vào công thc
30fds =
, ta được:
( )
( )
65,82
30.0,45
29,81
d29,8130.0,45.d29,8130.0,45.d
2
2
===
(feet)
Vy vết trưt trên nền đường dài 65,82 (feet)
Bài 14: S ng táo trung bình một người châu M tiêu th mỗi m trong giai đoạn 1980 đến
2000 được biu din bi công thc:
18022xy +=
. Trong đó y số táo mỗi người tiêu th
trong một năm tính theo pound, x là năm (chy t 1980 đến 2000).
a) Hỏi năm 1990 mi đầu người tiêu th bao nhiêu pound táo?
b) Nếu công thc tính s ng táo tiêu th vn còn giá tr cho những năm sau tmỗi
người s tiêu th 211 pound táo vào năm nào?
(Giá tr quc tế được công nhn hin nay là 1 pound = 0,454kg)
Trang 12
Bài gii:
a) Thay
1990x =
vào công thc
18022xy +=
, ta được:
21018022.1990y +=
(pound)
Vậy năm 1990 số ng táo tiêu th 210 (pound)
b) Thay
211y =
vào công thc
18022xy +=
, ta được:
2016445211802221118022 =+=+ xxx
Vy mi ngưi s tiêu th 211 pound táo vào năm 2016
Bài 15: ng thc
3
x0,4h =
biu din mối tương quan giữa cân nng x (tính bng kg) và chiu
cao h (tính bng m) ca mt con hươu cao c.
a) Một con hươu cao c cân nng 180kg thì cao bao nhiêu mét?
b) Một con hươu cao c có chiu cao 2,56m thì cân nng bao nhiêu kg?
Bài gii:
a) Thay
180x =
vào công thc
3
x0,4h =
, ta được:
2,26m1800,4.h
3
=
Vy chiu cao của hươu cao cổ là 2,26m
b) Thay h = 2,56 vào công thc
3
x0,4h =
, ta được:
262,14kg
0,4
2,56
x
0,4
2,56
x2,56x0,4
3
33
=
===
Trang 13
Vy cân nng của hươu cao cổ là 262,14kg
Bài 16: Theo quy định, bán kính trái bóng r ca n nh hơn ca nam. Bán kính ca trái bóng r
được cho bi công thc:
3
4π
3V
r =
. Trong đó, r là bán kính của trái bóng r tính bng inch (1inch
= 2,54cm), V là th tích không khí được cha trong trái bóng tính bng inch
3
).
a) Tính bán kính ca trái bóng r n biết nó cha đưc 413 inch
3
không khí.
b) Tính th tích ca trái bóng r nam biết nó có bán kính 4,77 inch.
Bài gii:
a) Thay V = 413 vào công thc
3
4π
3V
r =
, ta được:
62,4
4π
3.413
r
3
=
(inch)
Vy bán kính ca trái bóng r n là 4,62 (inch)
b) Thay
4,77r =
vào công thc
3
4π
3V
r =
, ta được:
( )
( )
454,61
3
.4π4,77
V4,77
4π
3V
4,77
4π
3V
3
3
3
===
(inch
3
)
Vy th tích ca trái bóng r nam là 454,61 (inch
3
)
Bài 17: Địa y là mt dng kết hp gia nm mt loi sinh vt th quang hp (có th to
lc hay khun lam) trong mt mi quan h cộng sinh. Đa y tn ti mt s môi trường khc
nghit nht thế giới đài nguyên bc cc, sa mc, b đá. Chúng rất phong phú trên các lá và cành
cây ti rừng mưa rừng gỗ, trên đá, cả trên ng gạch đất. Nóc ca nhiều tòa nhà ng
địa y mọc. Đa y rt ph biếncó th sng lâu; tuy nhiên, nhiu loại địa y d b tổn thương khi
thay đổi thi tiết đột ngt, chúng th được các nhà khoa học dùng đ đo mức độ ô nhim
không khí, hay hy hoi tng ôzôn.
Trang 14
Kết qu ca s nóng dn lên của trái đất làm băng tan trên các dòng sông b đóng băng.
ời hai năm sau khi băng tan, nhng thc vt nhỏ, đưc gọi Địa y, bắt đầu phát trin trên
đá. Mỗi nhóm địa y phát trin trên mt khoảng đất hình tròn.
Mi quan h giữa đường kính d, tính bng mi-li-mét (mm), ca hình tròn tui t ca
Địa y có th biu diễn tương đối theo công thc:
12t7d =
, vi
12t
a) Em hãy s dng công thức trên đ tính đường kính ca một nhóm Địa y, 16 năm sau
khi băng tan.
b) An đo đường kính ca mt s nhóm địa y thy s đo 35mm. Đối vi kết qu
trên thì băng đã tan cách đó bao nhiêu năm?
Bài gii:
a) Thay t = 16 vào công thc
12t7d =
, ta được:
147.212167.d ===
mm
Vậy sau 16 năm thì đường kính ca một nhóm Địa y là 14mm
b) Thay d = 35 vào công thc
12t7d =
, ta được:
37t2512t512t3512t7 ====
(năm)
Vậy băng tan cách đó:
491237 =+
(năm)
Bài 18: Để tính toán thi gian mt chu k đong đưa (một chu k đong đưa dây đu được tính t
lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dng hn) ca một dây đu, ngưi ta s dng công
thc:
g
L
2πT =
. Trong đó, T thời gian mt chu k đong đưa, L chiều dài của dây đu, g =
9,81m/s
2
.
Trang 15
a) Một dây đu có chiu dài
m32 +
, hi chu k đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người mun thiết kế một dây đu sao cho một chu k đong đưa của kéo dài 4
giây. Hỏi người đó phải làm một dây đu dài bao nhiêu?
Bài gii:
a) Thay
9,81g;32L =+=
vào công thc
g
L
2πT =
, ta được:
88,3
9,81
32
2πT
+
=
(giây)
Vy chu k đong đưa dài 3,88 giây
b) Thay
9,81g4;T ==
vào công thc
g
L
2πT =
, ta được:
4m
π
2
9,81.L
π
2
9,81
L
π
2
9,81
L
9,81
L
2ππ4
22
=
===
Vy phi làm một dây đu dài 4m
Bài 19: Cho biết các công thc tính sau:
Dân s thành ph A trong năm thứ t là:
( ) ( )
15002017t0,2tp +=
(nghìn ngưi)
Tng thu nhp bình quân ca thành ph A trong năm thứ t là:
( ) ( ) ( )
1792017t0,52017t9tE
2
++=
(triu USD)
Thu nhập bình quân đầu người ca thành ph A trong năm th t là:
( )
( )
tp
tE
.
Trang 16
a) Hi thu nhập bình quân đầu người ca thành ph A trong năm 2017 là bao nhiêu?
b) Hãy d đoán thu nhập bình quân đầu người ca thành ph A trong năm 2020?
Bài gii:
a) Dân s thành ph A trong năm 2017 là:
( ) ( )
15001500201720170,2.2017p =+=
(nghìn ngưi)
Quy đổi: 1500 nghìn người = 1500000 người
Tng thu nhp bình quân ca thành ph A trong năm 2017 là:
( ) ( ) ( )
613,3790881179201720170,5.201720179.2017E
2
++=
(triu USD)
Quy đổi:
37908816,13
triu USD = 13379088,16 USD
Thu nhập bình quân đầu người ca thành ph A trong năm 2017 là:
( )
( )
( )
USD8919,4
1500000
613379088,1
2017p
2017E
=
b) Dân s thành ph A trong năm 2020 là:
( ) ( )
1500,61500201720200,2.2020p =+=
(nghìn ngưi)
Quy đổi:
6,1500
nghìn người = 1500600 người
Tng thu nhp bình quân ca thành ph năm 2020 là:
( ) ( ) ( )
16,1709616179201720200,5.201720209.2020E
2
++=
(triu USD)
Quy đổi:
1709616,16
triu USD = 16170961,6 USD
Thu nhập bình quân đầu người ca thành ph A trong năm 2020 là:
( )
( )
( )
USD10776,3
1500600
16170961,6
2020p
2020E
==
Bài 20: Khi cn nâng vt ti trng nng phi s dng 4 nhánh dây cáp thì s đồng đều v đ dài
dây của các nhánh ý nghĩa rất quan trọng vì đảm bo s phân b ti trng lên các nhánh, nếu
Trang 17
không s nhánh chịu vượt ti, mt cân bng khi gây tai nn. Chiu dài ca mi nhánh
dây được xác đnh theo công thc:
2
2
h
2
b
L +
=
Trong đó:
L (m) là đ dài ca nhánh dây cáp
h (m) là chiu cao tam giác to thành bi các nhánh
b (m) là khong cách gia các đim c định dây cáp theo đường chéo
Cn nâng mt vt nng hình vuông, khong cách giữa hai điểm c định trên mt cnh bt
k ca hình vuông
8
m. Tính đ dài đường chéo b ca vt nặng hình vuông đ dài y
cáp L, biết khong cách t cù móc đến vt nng là
m32h =
.
Bài gii:
Áp dụng định lý Pytago, ta có:
( ) ( )
4m16b16b88b
2
22
2
===+=
Độ dài đường chéo b ca vt nng hình vuông là 4m
Thay
32h4,b ==
vào công thc
2
2
h
2
b
L +
=
, ta được:
( )
( )
m131332432
2
4
L
2
2
2
+=+=+=
+
=
Độ dài dây cáp L là
13 +
(m)

Preview text:

TUYỂN TẬP BÀI TOÁN THỰC TẾ
ỨNG DỤNG CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA
(CÓ BÀI GIẢI CHI TIẾT)
Bài 1: Trò chơi “tìm kho báu” là một trò chơi quốc tế, rất phổ biến trong sinh hoạt Đoàn Đội. Ai
đã một lần chơi sẽ cảm nhận được tính thú vị, hấp dẫn và lôi cuốn của nó, nhất là với các bạn
yêu thích khám phá. Trong trò chơi bạn An phải giải bài toán có nội dung sau: “Số để bấm vào
khóa mở được cửa kho báu bằng giá trị (n2 + 2)(n2 + 4)+1 khi n = 10”. Em hãy trình bày cách
tìm ra số để bạn An bấm vào ổ khóa số mở cửa kho báu nhé. Bài giải:
 Thay n = 10 vào công thức (n2 + 2)(n2 + 4)+1 , ta được:
(102 + 2)(102 + 4)+1 = (100 + 2)(100 + 4)+1 = 102.104 +1 = 10609 =103
 Vậy số để bạn An bấm vào ổ khóa số mở cửa kho báu là 103
Bài 2: Vận tốc lăn v (tính bằng m/s) của một vật thể nặng m (tính bằng kg) được tác động một
lực Ek (gọi là năng lượng Kinetic Energy, ký hiệu Ek, tính bằng Joule ) được cho bởi công thức: 2E v k = m Trang 1
a) Hãy tính vận tốc của một quả banh bowling nặng 3kg khi một người tác động một lực Ek = 18J ?
b) Muốn lăng một quả bowling nặng 3kg với vận tốc 6m/s, thì cần sử dụng năng lượng Kinetic Ek bao nhiêu Joule ? Bài giải: 2E
a)  Thay E = 18, m = 3 vào công thức v k = , ta được: k m 2.18 v =  3,46m/s 3
 Vậy vận tốc của một quả banh bowling là 3,46m/s 2E
b)  Thay v = 6, m = 3 vào công thức v k = , ta được: m 2E 2E k = 6 k  = 36  E = 54J 3 3 k
 Vậy cần sử dụng năng lượng Kinetic E = 54J k
Bài 3: Điện áp V (tính theo volt) yêu cầu cho một mạch điện được cho bởi công thức V = PR ,
trong đó P là công suất (tính theo watt) và R là điện trở trong (tính theo ohm).
a) Cần bao nhiêu volt để thắp sáng một bóng đèn A có công suất 100 watt và điện trở của
mỗi bóng đèn là 110 ohm? Trang 2
b) Bóng đèn B có điện áp bằng 110 volt, điện trở trong là 88 ohm có công suất lớn hơn
bóng đèn A không? Giải thích. Bài giải:
a)  Thay P = 100, R = 110 vào công thức V = PR , ta được: V = 100.110  104,88 (volt)
 Vậy số volt để thắp sáng một bóng đèn A là 104,88 (volt)
b)  Thay V = 110, R = 88 vào công thức V = PR , ta được: 2 P.88 = 110  P.88 = (110)2 (110)  P =
 137,50 (watt) > 100 (watt) 88
 Vậy bóng đèn B có công suất lớn hơn bóng đèn A
Bài 4: Tốc độ của một chiếc canô và độ dài đường sóng nước để lại sau đuôi của nó được cho
bởi công thức v = 5 l . Trong đó, l là độ dài đường nước sau đuôi canô (mét), v là vận tốc canô (m/giây).
a) Một canô đi từ Năm Căn về huyện Đất Mũi (Cà Mau) để lại đường sóng nước sau đuôi dài 7 + 4 m
3 . Hỏi vận tốc của canô?
b) Khi canô chạy với vận tốc 54km/giờ thì đường sóng nước để lại sau đuôi chiếc canô dài bao nhiêu mét? Bài giải:
a)  Thay l = 7 + 4 3 vào công thức v = 5 l , ta được:
v = 5 l = 5 7 + 4 3  18,66m/s  67,18km/h
 Vậy vận tốc của canô là 18,66m/s hay 67,18km/h.
b)  Thay v = 54km/h = 15m/s vào công thức v = 5 l , ta được: 5 l = 15  l = 3  l = 9m
 Vậy đường sóng nước để lại sau đuôi chiếc canô dài 9m Trang 3
Bài 5: Định luật Kepler về sự chuyển động của các hành tinh trong Hệ mặt trời xác định mối
quan hệ giữa chu kỳ quay quanh Mặt Trời của một hành tinh và khoảng cách giữa hành tinh đó
với Mặt Trời. Định luật được cho bởi công thức 3 2
d = 6t . Trong đó, d là khoảng cách giữa hành
tinh quay xung quanh Mặt Trời và Mặt Trời (đơn vị: triệu dặm, 1 dặm = 1609 mét), t là thời
gian hành tinh quay quanh Mặt Trời đúng một vòng (đơn vị: ngày của Trái Đất).
a) Trái Đất quay quanh Mặt Trời trong 365 ngày. Hãy tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời theo km.
b) Một năm Sao Hỏa dài bằng 687 ngày trên Trái Đất, nghĩa là Sao Hỏa quay xung quanh
Mặt Trời đúng một vòng với thời gian bằng 687 ngày Trái Đất. Hãy tính khoảng cách
giữa Sao Hỏa và Mặt Trời theo km. Bài giải:
a)  Thay t = 365 vào công thức 3 2 d = 6t , ta được: d 3
= 6.3652  92,8 (triệu dặm)  149 3 , (triệu km)
 Vậy khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời 149,3 triệu km
b)  Thay t = 687 vào công thức 3 2 d = 6t , ta được: d 3 = 6.687 2  , 41 1
478 (triệu dặm)  227,6 (triệu km)
 Vậy khoảng cách giữa Sao Hỏa và Mặt Trời 227,6 triệu km
Bài 6: Sóng thần (tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại
dương bị dịch chuyển chớp nhoáng trên một quy mô lớn. Động đất cùng những dịch chuyển địa
chất lớn bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi lửa phun và va chạm thiên thạch đều có khả năng
gây ra sóng thần. Cơn sóng thần khởi phát từ dưới đáy biển sâu, khi còn ngoài xa khơi, sóng có
biên độ (chiều cao sóng) khá nhỏ nhưng chiều dài của cơn sóng lên đến hàng trăm km. Con sóng Trang 4
đi qua đại dương với tốc độ trung bình 500 dặm một giờ. Khi tiến tới đất liền, đáy biển trở nên
nông, con sóng không còn dịch chuyển nhanh được nữa, vì thế nó bắt đầu “dựng đứng lên” có
thể đạt chiều cao một tòa nhà sáu tầng hay hơn nữa và tàn phá khủng khiếp.
Tốc độ của con sóng thần và chiều sâu của đại dương liên hệ bởi công thức s = dg . Trong đó, 2
g = 9,81m/s , d (deep) là chiều sâu đại dương tính bằng m, s là vận tốc của sóng thần tính bằng m/s.
a) Biết độ sâu trung bình của đại dương trên trái đất là d = 3790 mét hãy tính tốc độ trung
bình của các con sóng thần xuất phát từ đáy các đại dương theo km/h.
b) Susan Kieffer, một chuyên gia về cơ học chất lỏng địa chất của đại học Illinois tại Mỹ,
đã nghiên cứu năng lượng của trận sóng thần Tohoku 2011 tại Nhật Bản. Những tính toán
của Kieffer cho thấy tốc độ sóng thần vào xấp xỉ 220 m/giây. Hãy tính độ sâu của đại
dương nơi xuất phát con sóng thần này. Bài giải:
a)  Thay d = 3790; g = 9,81 vào công thức s = dg , ta được: s = 3790.9,81  193m/s
 Vậy tốc độ trung bình của các con sóng thần là 193m/s
b)  Thay s = 220; g = 9,81 vào công thức s = dg , ta được: 2 220 2
9,81.d = 220  9,81.d = (220) ( )  d =  4934m 9,81
 Vậy độ sâu của đại dương nơi xuất phát con sóng thần này là 4934m
Bài 7: Vận tốc v (m/s ) của một tàu lượn di chuyển trên một cung tròn có bán kính r(m) được
cho bởi công thức: v = ar . Trong đó a là gia tốc của tàu (m/s2) (gia tốc là đại lượng vật lý đặc Trang 5
trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Nó là một trong những đại lượng cơ bản dùng
để mô tả chuyển động và là độ biến thiên của vận tốc theo thời gian).
a) Nếu tàu lượn đang chạy với vận tốc v = 14m/s và muốn đạt mức gia tốc tối đa cho phép là 2
a = 9m/s thì bán kính tối thiểu của cung tròn phải là bao nhiêu để xe không văng ra khỏi đường ray?
b) Nếu tàu lượn đang di chuyển với vận tốc v = 8m/s xung quanh một cung tròn có bán
kính r = 25m thì có gia tốc tối đa cho phép là bao nhiêu? Bài giải:
a)  Thay v = 14; a = 9 vào công thức v = ar , ta được:
9r = 14  9r = 196  r = 21,8m
 Vậy bán kính tối thiểu của cung tròn phải là 21,8m.
b)  Thay v = 8; r = 25 vào công thức v = ar , ta được: 2
25a = 8  25a = 64  a = 2,56m/s
 Vậy gia tốc tối đa cho phép là 2,56m/s2
Bài 8: Quãng đường đi của một vật rơi tự do không vận tốc đầu cho bởi công thức 1 2 S = gt 2
(trong đó g là gia tốc trọng trường 2
g  9,8m/s , t là thời gian rơi tự do, S là quãng đường rơi tự
do). Một vận động viên nhảy dù, nhảy khỏi máy bay ở độ cao 3500 mét (vị trí A) với vận tốc
ban đầu không đáng kể. Hỏi sau thời gian bao nhiêu giây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ
nhất) vận động viên phải mở dù để khoảng cách từ (vị trí B) đến mặt đất (vị trí C) trong hình vẽ là 1500 mét. Trang 6 A B C Bài giải:
 Quãng đường vận động viên nhảy từ vị trí A đến vị trí B là: S = 3500 −1500 = 2000m
 Thay S = 2000 vào công thức 1 2 S = gt , ta được: 2 1 2 2 4000 4000 2000 = .9,8.t  t =  t =  20,2 giây 2 9,8 9,8
 Vậy vận động viên phải mở dù sau thời gian 20,2 giây.
Bài 9: Galilei là người phát hiện ra quãng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với
bình phương của thời gian. Quan hệ giữa quãng đường chuyển động y (mét) và thời gian chuyển
động x (giây) được biểu diễn gần đúng bởi công thức 2
y = 5x . Người ta thả một vật nặng từ độ
cao 55m trên tháp nghiêng Pi – da xuống đất (sức cản của không khí không đáng kể)
a) Hãy cho biết sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Khi vật nặng còn cách đất 25m thì nó đã rơi được thời gian bao lâu? Bài giải:
a)  Thay x = 3 vào công thức 2 y = 5x , ta được: y = 5.32 = 45m
 Vậy sau 3 giây thì vật nặng còn cách mặt đất là: 55 – 45 = 10m Trang 7
b)  Quãng đường chuyển động của vật nặng còn cách đất 25m là: 55 – 25 = 30m
 Thay y = 30 vào công thức 2 y = 5x , ta được:
30 = 5x 2  x2 = 6  x = 6  2,4 (giây)
 Vậy thời gian vật nặng rơi được là 2,4 giây
Bài 10: Thời gian t (tính bằng giây) từ khi một người bắt đầu nhảy bungee trên cao cách mặt
nước d (tính bằng m) đến khi chạm mặt nước được cho bởi công thức: 3d t = 9,8
a) Tìm thời gian một người nhảy bungee từ vị trí cao cách mặt nước 108m đến khi chạm mặt nước?
b) Nếu một người nhảy bungee từ một vị trí khác đến khi chạm mặt nước là 7 giây. Hãy
tìm độ cao của người nhảy bungee so với mặt nước? Bài giải:
a)  Thay d = 108 vào công thức 3d t = , ta được: 9,8 3.108 t = = 5,75 giây 9,8
 Vậy thời gian một người nhảy bungee là 5,75 giây b)  Thay 3d t = 7 vào công thức t = , ta được: 9,8 3d 3d 49.9,8 = 7  = 49  d = = 160,07m 9,8 9,8 3
 Vậy độ cao của người nhảy bungee so với mặt nước là 160,07m
Bài 11: Đường chân trời được xem là một đường thẳng, nơi mà mặt đất và bầu trời giao nhau
trong mắt người. Đường chân trời thật ra không tồn tại một cách vật lý, mà đơn giản nó là đường Trang 8
giao nhau giữa bầu trời và mặt đất do giới hạn của mắt nên ở điểm xa tít mắt dường như thấy
chúng tiếp xúc với nhau.
Do Trái Đất hình cầu nên sự uống cong bề mặt của nó đã ngăn không cho chúng ta nhìn
xa quá một khoảng cách nhất định. Cũng vì lý do đó cho nên khi càng lên cao, tầm quan sát của mắt người càng lớn.
Khoảng cách d (tính bằng km) từ một người ở vị trí có chiều cao h (tính bằng mét) nhìn
thấy được được chân trời được cho bởi công thức: d = 3,57 h
a) Hãy tính khoảng cách d từ người đó đến đường chân trời, biết người đó đang đứng trên
ngọn hải đăng Kê Gà có chiều cao của tầm mắt h = 65m.
b) Nếu muốn nhìn thấy đường chân trời từ khoảng cách 25km thì vị trí quan sát của ngọn
hải đăng phải được xây cao bao nhiêu so với mặt nước biển? Bài giải:
a)  Thay h = 65 vào công thức d = 3,57 h , ta được: d = 3,57. 65  28,78km
 Vậy khoảng cách d từ người đó đến đường chân trời là 28,78km
b)  Thay d = 25 vào công thức d = 3,57 h , ta được: 25  25 2  3,57 h = 25  h =  h =    49,04m 3,57  3,57 
 Vậy vị trí quan sát của ngọn hải đăng phải được xây cao so với mặt nước biển là 49,04m
Bài 12: Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm có thể tính theo công thức: P r t = −1 P0 Trang 9 Trong đó:
P : Dân số thời điểm gốc 0
P : Dân số thời điểm năm sau t
r : Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm.
Tổng số dân Việt Nam năm 2014 là 90728,9 ngàn người. Tổng số dân Việt Nam năm
2015 là: 91703,8 ngàn người.
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm của Việt Nam trong giai đoạn trên.
b) Theo tốc độ tăng trưởng trên. Hãy ước tính số dân Việt Nam vào năm 2016. Bài giải: P
a)  Thay P = 91703,8; P = 90728,9 vào công thức r t = −1, ta được: t 0 P0 91703,8 r = −1 = 0,01 = 1% 90728,9
 Vậy tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm trong giai đoạn trên của Việt Nam là 1% P
b)  Thay r = 0,01; P = 91703,8 vào công thức r t = −1, ta được: 0 P0 P P P 0,01 t = −1 t  = 1,01 = ( ) 1,01 2 t  P =  t ( ) 1,01 2.91703,8 93547,05 91703,8 91703,8 91703,8
 Vậy ước tính số dân Việt Nam vào năm 2016 là 93547,05 ngàn người
Bài 13: Để ước tính tốc độ s (dặm/giờ) của một chiếc xe, cảnh sát sử dụng công thức:
s = 30fd (với d (tính bằng feet) là độ dài vết trượt của bánh xe và f là hệ số ma sát) Trang 10
a) Trên một đoạn đường (có gắn bảng báo tốc độ bên trên) có hệ số ma sát là 0,73 và vết
trượt của một xe 4 bánh sau khi thắng lại là 49,7 feet. Hỏi xe có vượt quá tốc độ theo biển
báo trên đoạn đường đó không? (Cho biết 1 dặm = 1,61km)
b) Nếu xe chạy với tốc độ 48km/giờ trên đoạn đường có hệ số ma sát là 0,45 thì khi thắng
lại vết trượt trên nền đường dài bao nhiêu feet? Bài giải:
a)  Thay f = 0,73 và d = 49,7 vào công thức s = 30fd , ta được:
s = 30.0,73.49 ,7  32,99 (dặm/h)  12 , 53 (km/h)  Vì 1 ,
53  50 nên xe đó vượt quá tốc độ cho phép
b)  Quy đổi: 48(km/h)  29 81 , (dặm/h)
 Thay s = 29,81 ; f = 0,45 vào công thức s = 30fd , ta được: 2 29,81 2
30.0,45.d = 29,81 30.0,45.d = (29 ) ( ) ,81  d =  65,82 (feet) 30.0,45
 Vậy vết trượt trên nền đường dài 65,82 (feet)
Bài 14: Số lượng táo trung bình một người châu Mỹ tiêu thụ mỗi năm trong giai đoạn 1980 đến
2000 được biểu diễn bởi công thức: y = 22x +180 . Trong đó y là số táo mỗi người tiêu thụ
trong một năm tính theo pound, x là năm (chạy từ 1980 đến 2000).
a) Hỏi năm 1990 mỗi đầu người tiêu thụ bao nhiêu pound táo?
b) Nếu công thức tính số lượng táo tiêu thụ vẫn còn giá trị cho những năm sau thì mỗi
người sẽ tiêu thụ 211 pound táo vào năm nào?
(Giá trị quốc tế được công nhận hiện nay là 1 pound = 0,454kg) Trang 11 Bài giải:
a)  Thay x = 1990 vào công thức y = 22x +180 , ta được:
y = 22.1990 +180  210 (pound)
 Vậy năm 1990 số lượng táo tiêu thụ là 210 (pound)
b)  Thay y = 211 vào công thức y = 22x +180 , ta được:
22x +180 = 211  22x +180 = 44521  x  2016
 Vậy mỗi người sẽ tiêu thụ 211 pound táo vào năm 2016 Bài 15: Công thức 3
h = 0,4 x biểu diễn mối tương quan giữa cân nặng x (tính bằng kg) và chiều
cao h (tính bằng m) của một con hươu cao cổ.
a) Một con hươu cao cổ cân nặng 180kg thì cao bao nhiêu mét?
b) Một con hươu cao cổ có chiều cao 2,56m thì cân nặng bao nhiêu kg? Bài giải:
a)  Thay x = 180 vào công thức 3 h = 0,4 x , ta được: h = 0,4.3 180  2,26m
 Vậy chiều cao của hươu cao cổ là 2,26m
b)  Thay h = 2,56 vào công thức 3 h = 0,4 x , ta được: 2,56  2,56 3  0,43 x = 2,56 3  x =  x =   = 262,14kg 0,4  0,4  Trang 12
 Vậy cân nặng của hươu cao cổ là 262,14kg
Bài 16: Theo quy định, bán kính trái bóng rỗ của nữ nhỏ hơn của nam. Bán kính của trái bóng rổ 3V
được cho bởi công thức: 3 r =
. Trong đó, r là bán kính của trái bóng rổ tính bằng inch (1inch 4π
= 2,54cm), V là thể tích không khí được chứa trong trái bóng tính bằng inch3).
a) Tính bán kính của trái bóng rổ nữ biết nó chứa được 413 inch3 không khí.
b) Tính thể tích của trái bóng rổ nam biết nó có bán kính 4,77 inch. Bài giải: 3V
a)  Thay V = 413 vào công thức 3 r = , ta được: 4π 3.413 r 3 =  62 , 4 (inch) 4π
 Vậy bán kính của trái bóng rổ nữ là 4,62 (inch) 3V
b)  Thay r = 4,77 vào công thức 3 r = , ta được: 4π 3V 3V 4,77 3 3 .4π 3 = 4,77  = (4,77) ( )  V =  454,61 (inch3) 4π 4π 3
 Vậy thể tích của trái bóng rổ nam là 454,61 (inch3)
Bài 17: Địa y là một dạng kết hợp giữa nấm và một loại sinh vật có thể quang hợp (có thể là tảo
lục hay khuẩn lam) trong một mối quan hệ cộng sinh. Địa y tồn tại ở một số môi trường khắc
nghiệt nhất thế giới đài nguyên bắc cực, sa mạc, bờ đá. Chúng rất phong phú trên các lá và cành
cây tại rừng mưa và rừng gỗ, trên đá, cả trên tường gạch và đất. Nóc của nhiều tòa nhà cũng có
địa y mọc. Địa y rất phổ biến và có thể sống lâu; tuy nhiên, nhiều loại địa y dễ bị tổn thương khi
thay đổi thời tiết đột ngột, chúng có thể được các nhà khoa học dùng để đo mức độ ô nhiễm
không khí, hay hủy hoại tầng ôzôn. Trang 13
Kết quả của sự nóng dần lên của trái đất làm băng tan trên các dòng sông bị đóng băng.
Mười hai năm sau khi băng tan, những thực vật nhỏ, được gọi là Địa y, bắt đầu phát triển trên
đá. Mỗi nhóm địa y phát triển trên một khoảng đất hình tròn.
Mối quan hệ giữa đường kính d, tính bằng mi-li-mét (mm), của hình tròn và tuổi t của
Địa y có thể biểu diễn tương đối theo công thức:
d = 7 t −12 , với t  12
a) Em hãy sử dụng công thức trên để tính đường kính của một nhóm Địa y, 16 năm sau khi băng tan.
b) An đo đường kính của một số nhóm địa y và thấy có số đo là 35mm. Đối với kết quả
trên thì băng đã tan cách đó bao nhiêu năm? Bài giải:
a)  Thay t = 16 vào công thức d = 7 t −12 , ta được: d = 7. 16 −12 = 7.2 = 14 mm
 Vậy sau 16 năm thì đường kính của một nhóm Địa y là 14mm
b)  Thay d = 35 vào công thức d = 7 t −12 , ta được:
7 t −12 = 35  t −12 = 5  t −12 = 25  t = 37 (năm)
 Vậy băng tan cách đó: 37 +12 = 49 (năm)
Bài 18: Để tính toán thời gian một chu kỳ đong đưa (một chu kỳ đong đưa dây đu được tính từ
lúc dây đu bắt đầu được đưa lên cao đến khi dừng hẳn) của một dây đu, người ta sử dụng công thức: L T = 2π
. Trong đó, T là thời gian một chu kỳ đong đưa, L là chiều dài của dây đu, g = g 9,81m/s2. Trang 14
a) Một dây đu có chiều dài 2 + m
3 , hỏi chu kỳ đong đưa dài bao nhiêu giây?
b) Một người muốn thiết kế một dây đu sao cho một chu kỳ đong đưa của nó kéo dài 4
giây. Hỏi người đó phải làm một dây đu dài bao nhiêu? Bài giải: a)  Thay L
L = 2 + 3;g = 9,81 vào công thức T = 2π , ta được: g + 2 3 T = 2π  88 , 3 (giây) 9,81
 Vậy chu kỳ đong đưa dài 3,88 giây b)  Thay L
T = 4; g = 9,81 vào công thức T = 2π , ta được: g L L 2 L  2 2   2 2  4 = 2ππ  = 
=    L = 9,81.   4m 9,81 9,81 π 9,81  π   π 
 Vậy phải làm một dây đu dài 4m
Bài 19: Cho biết các công thức tính sau:
Dân số thành phố A trong năm thứ t là:
p(t) = 0,2(t − 2017 )+1500 (nghìn người)
Tổng thu nhập bình quân của thành phố A trong năm thứ t là: E(t) = (
9 t − 2017 )2 + 0,5(t − 2017 )+179 (triệu USD) E(t)
Thu nhập bình quân đầu người của thành phố A trong năm thứ t là: . p(t) Trang 15
a) Hỏi thu nhập bình quân đầu người của thành phố A trong năm 2017 là bao nhiêu?
b) Hãy dự đoán thu nhập bình quân đầu người của thành phố A trong năm 2020? Bài giải:
a)  Dân số thành phố A trong năm 2017 là:
p(2017 ) = 0,2.(2017 − 2017 )+1500 = 1500 (nghìn người)
 Quy đổi: 1500 nghìn người = 1500000 người
 Tổng thu nhập bình quân của thành phố A trong năm 2017 là: E(2017 ) = (
9. 2017 − 2017 )2 + 0,5.(2017 − 2017 )+179  13,3790881 6 (triệu USD)  Quy đổi: 3 ,
13 7908816 triệu USD = 13379088,16 USD
 Thu nhập bình quân đầu người của thành phố A trong năm 2017 là: E(2017) 6 13379088,1 =  p(2017) 8919,4(USD ) 1500000
b)  Dân số thành phố A trong năm 2020 là:
p(2020 ) = 0,2.(2020 − 2017 )+1500 = 1500,6 (nghìn người)
 Quy đổi: 1500,6 nghìn người = 1500600 người
 Tổng thu nhập bình quân của thành phố năm 2020 là: E(2020 ) = (
9. 2020 − 2017 )2 + 0,5.(2020 − 2017 )+179  16,1709616 (triệu USD)  Quy đổi: 16 1
, 709616 triệu USD = 16170961,6 USD
 Thu nhập bình quân đầu người của thành phố A trong năm 2020 là: E( ) 2020 16170961,6 = = p( ) 10776,3(USD ) 2020 1500600
Bài 20: Khi cần nâng vật tải trọng nặng phải sử dụng 4 nhánh dây cáp thì sự đồng đều về độ dài
dây của các nhánh có ý nghĩa rất quan trọng vì đảm bảo sự phân bố tải trọng lên các nhánh, nếu Trang 16
không sẽ có nhánh chịu vượt tải, mất cân bằng và có khi gây tai nạn. Chiều dài của mỗi nhánh 2
dây được xác định theo công thức:  b  2 L =   + h  2  Trong đó:
L (m) là độ dài của nhánh dây cáp
h (m) là chiều cao tam giác tạo thành bởi các nhánh
b (m) là khoảng cách giữa các điểm cố định dây cáp theo đường chéo
Cần nâng một vật nặng hình vuông, khoảng cách giữa hai điểm cố định trên một cạnh bất
kỳ của hình vuông là 8 m. Tính độ dài đường chéo b của vật nặng hình vuông và độ dài dây
cáp L, biết khoảng cách từ cù móc đến vật nặng là h = 2 3m . Bài giải:
 Áp dụng định lý Pytago, ta có: 2 2
b2 = ( 8) + ( 8)  b2 = 16  b = 16 = 4m
 Độ dài đường chéo b của vật nặng hình vuông là 4m 2  Thay  b 
b = 4, h = 2 3 vào công thức 2
L =   + h , ta được:  2  2 2  4 2  L  =   + 2 3   = 4 + 2 3 = ( 3 + ) 1 = 3 +1(m)  2   
 Độ dài dây cáp L là 3 +1(m) Trang 17