Ứng dụng của mã vạch QR - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Ứng dụng của mã vạch QR - Logistics vận tải hàng hóa | Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ứng dụng của mã vạch QR trong phân phối và quản lí hàng
hoá
- Kiểm soát quy trình và giám sát sản xuất:
+ Giúp hoạt động của nhà máy diễn ra trơn tru
+ Dễ dàng tìm ra lỗi khi có bất kỳ vấn đề gì xảy ra với sản phẩm
Vd: Các mã vạch ở các nhà máy giúp quản lí nhà máy dễ dàng theo dõi quy
trình sản xuất mặt hàng
- Quản lí kho, quản lí đơn hàng và kênh phân phối:
+ Kiểm soát đảm bảo nguồn cung và chất lượng sản phẩm trên thị trường
+ Hỗ trợ và xử lí các vấn đề liên quan đến kênh phân phối
+ Hạn chế chồng chéo
+ Chống bán lấn vùng, lấn tuyến
Vd: Người quản lí kho dùng mã vạch để kiểm tra lượng hàng đã xuất kho -
Truy xuất nguồn gốc, quản lí vòng đời sản phẩm:
+Tiết kiệm thời gian trong việc tìm kiếm, xác định lỗi sản phẩm
+Giúp việc đưa ra phương án thu hồi các sản phẩm cùng một lô một cách c
thể, nhanh chống và chính xác
Vd: Khách hàng kiểm tra nguồn gốc của mĩ phẩm trước khi mua hàng -
Thu thập và phân tích dữ liệu:
+Giúp dữ liệu đơn hàng được lưu trữ, xây dựng nên một ngân hàng thông tin
về các sản phẩm và quy trình sản xuất
+ Cải thiên hiệu quả và năng suất sản xuất
+ Dự báo xu hướng và nhu cầu thị trường
+ Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Vd: Phân tích thị hiếu người tiêu dùng khi đưa sản phẩm ra mắt trên thị
trường
| 1/1

Preview text:

Ứng dụng của mã vạch QR trong phân phối và quản lí hàng hoá
- Kiểm soát quy trình và giám sát sản xuất:
+ Giúp hoạt động của nhà máy diễn ra trơn tru
+ Dễ dàng tìm ra lỗi khi có bất kỳ vấn đề gì xảy ra với sản phẩm
Vd: Các mã vạch ở các nhà máy giúp quản lí nhà máy dễ dàng theo dõi quy
trình sản xuất mặt hàng
- Quản lí kho, quản lí đơn hàng và kênh phân phối:
+ Kiểm soát đảm bảo nguồn cung và chất lượng sản phẩm trên thị trường
+ Hỗ trợ và xử lí các vấn đề liên quan đến kênh phân phối + Hạn chế chồng chéo
+ Chống bán lấn vùng, lấn tuyến
Vd: Người quản lí kho dùng mã vạch để kiểm tra lượng hàng đã xuất kho -
Truy xuất nguồn gốc, quản lí vòng đời sản phẩm:
+Tiết kiệm thời gian trong việc tìm kiếm, xác định lỗi sản phẩm
+Giúp việc đưa ra phương án thu hồi các sản phẩm cùng một lô một cách cụ
thể, nhanh chống và chính xác
Vd: Khách hàng kiểm tra nguồn gốc của mĩ phẩm trước khi mua hàng -
Thu thập và phân tích dữ liệu:
+Giúp dữ liệu đơn hàng được lưu trữ, xây dựng nên một ngân hàng thông tin
về các sản phẩm và quy trình sản xuất
+ Cải thiên hiệu quả và năng suất sản xuất
+ Dự báo xu hướng và nhu cầu thị trường
+ Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Vd: Phân tích thị hiếu người tiêu dùng khi đưa sản phẩm ra mắt trên thị trường