lOMoARcPSD| 58970315
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
_____________________________
BÀI TẬP NHÓM
XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT VÀ TIẾN HÀNH ĐỊNH
HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO FPT TELECOM
Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Thị Phương Thảo- 11203687
2. Phan Văn Tiến- 11203926
3. Phan Mai Anh- 11218249
4. Trần Hồng Anh- 11210761
5. Trần Ngọc Bảo Minh- 11218280
6. Phạm Thị Diễm Quỳnh- 11215115
7. Nguyễn Ngoc Hoài- 11212314
8. Nguyễn Đức Hiếu- 11218960
GVHD: TS. Tạ Thu Phương
Lớp tín chỉ: QTKD 1132 (122)_18
Hà Nội, tháng 10, năm 2022
lOMoARcPSD| 58970315
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................................
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I......................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU VỀ FPT TELECOM................................................................................................1
1. Tầm nhìn...................................................................................................................................1
2. Sứ mệnh.....................................................................................................................................1
3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh...............................................................................................1
4. Gi Tr Ct Li FPT Telecom....................................................................................................2
CHƯƠNG 2......................................................................................................................................3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH..............................................................................3
I. Môi trường vĩ .................................................................................................................3
III. Môi trường bên trong...........................................................................................................9
CHƯƠNG 3....................................................................................................................................12
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT..................................................................................................12
1. Cc điểm mạnh........................................................................................................................12
2. Cc điểm yếu:..........................................................................................................................12
3. Cc cơ hội ...............................................................................................................................13
4. Cc đe dọa...............................................................................................................................13
CHƯƠNG 4....................................................................................................................................15
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO DOANH NGHIỆP..........................................................15
1. Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ
hội...................................................................................15
2. Sử dụng điểm mạnh để vượt qua đe
dọa..................................................................................16
3. Hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội
:........................................................................................17
4. Ti thiểu hóa cc điểm yếu để trnh đe
dọa:............................................................................18 KẾT
LUẬN........................................................................................................................................19
lOMoARcPSD| 58970315
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quan điểm xem xét doanh nghiệp như một hệ thng thì môi trường kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp đều chứa đựng những thời nguy nhất đnh. Mỗi
doanh nghiệp cần xc đnh r môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xây dựng
ma trận SWOT để tận dụng pht huy thế mạnh đồng thời khắc phục những yếu kém để
tồn tại pht triển, để giành được chỗ đứng có tc động đến th trường là một vấn đề khó
song cũng yếu t quyết đnh đến sự sng còn của công ty cổ phần viễn thông FPT
(FPT Telecom) trong công cuộc pht triển tổng thể dch vụ viễn thông internet của
đất nước đi mặt với cc đi thủ cạnh tranh như Viettel, VDC, VTC... Vì vậy ngay
từ khi hoạt động FPT Telecom kh thận trọng trong việc phân tích môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược pht triển bm st với chiến lược dch
vụ viễn thông và internet của Việt Nam.
Xuất pht từ tình hình thực tế của thế của công ty, chúng em đã m hiểu nghiên
cứu Xây dựng ma trận SWOT tiến hành định hướng chiến lược cho công ty cổ phần
viễn thông FPTsẽ đi sâu đnh gi những điểm mạnh, điểm yếu cc hội, thch
thức công ty gặp phải đồng thời xây dựng chiến lược cho ng ty. Từ đó đnh hướng
đưa ra những giải php thực hiện chiến lược một cch có hệ thng, hiệu quả hơn. Những
giải php sẽ góp phần giúp công ty pht triển bền vững hơn trong môi trường cạnh tranh
khc liệt hiện nay.
lOMoARcPSD| 58970315
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ FPT TELECOM
FPT Telecom n viết tắt của Công ty Cphần Viễn thông FPT, thuộc tập đoàn
công nghệ FPT. Thương hiệu được thành lập vào ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung
tâm Dch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên
tại nước ta mang tên “Trí tuệ Việt Nam TTVN”. Đây cũng là sản phẩm đặt nền móng
cho sự pht triển internet tại Việt Nam.
Không chỉ pht triển mạnh mẽ trong nước, FPT Telecom còn đặt dấu ấn trên trường
quc tế với 12 chi nhnh Campuchia 1 chi nhnh tại Myanmar. Sau 24 năm hoạt
động, đến nay FPT Telecom đã hơn 9000 nhân viên chính thức, hơn 220 văn phòng
giao dch thuộc gần 90 đơn v kinh doanh tại 59 tỉnh thành trên cả nước.
1. Tầm nhìn
"FPT mong mun trở thành một tchức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động
sng tạo trong khoa học kỹ thuật công nghệ, làm khch hàng hài lòng, góp phần hưng
thnh quc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện pht triển tài năng tt
nhất và một cuộc sng đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần’
2. Sứ mệnh
Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang kết ni đến với người dân Việt Nam
cùng mong mun lớn lao mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dch vụ của
Công ty, FPT Telecom đang nỗ lực thực thi Chiến lược “Mang đến trải nghiệm tuyệt
vời cho khch hàng” trên sở pht huy gi tr văn hóa ct li “Lấy khch hàng làm
trọng tâm” và nền tảng sức mạnh công nghệ FPT, từ đó tiên phong trở thành Nhà cung
cấp dch vụ s có trải nghiệm khch hàng vượt trội, tt nhất tại Việt Nam.
3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dch vụ Internet băng rộng
Dch vụ gi tr gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
Dch vụ Truyền hình trả tiền
Dch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp cc dch vụ viễn thông, Internet Xuất
nhập khẩu thiết b viễn thông và Internet.
lOMoARcPSD| 58970315
Dch vụ viễn thông c đnh nội hạt.
Dch vụ viễn thông gi tr gia tăng
Dch vụ viễn thông c đnh đường dài trong nước.
4. Gi Tr Ct Li FPT Telecom
Những gi tr ct li làm nên thành công và quy đnh tính chất nổi trội của thương
hiệu FPT, được hình thành qua những ngày thng gian khổ đầu tiên của công ty, được
xây dựng từ những kinh nghiệm sự học hỏi, được tôi luyện qua những thử thch
trong sut qu trình pht triển.
Không màu hoa l, không từ ngữ xa hoa, văn hóa doanh nghiệp của FPT Telecom
được gói gọn trong 6 chữ: “Tôn đổi đồng Chí gương sáng” Trong đó:
TÔN: Tôn trọng cá nhân, tôn trọng đồng nghiệp ĐỔI:
Tinh thần luôn đổi mới, sáng tạo
ĐỒNG: Tinh thần Đồng đội, Tập thể, Chân tình
CHÍ GƯƠNG SÁNG: Chí công – Gương mẫu – Sáng suốt
Gi tr tinh thần ct li của FPT Telecom luôn kim chỉ nang dẫn li cho FPT pht
triển và đạt được những thành công to lớn trong tương lai.
lOMoARcPSD| 58970315
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
I. Môi trường vĩ mô
1. Kinh tế
Việt Nam được đnh gi là một trong những th trường pht triển nhanh nhất thế giới
- Tc độ tăng trưởng GDP kh cao
- Thu nhập bình quân đầu người ngày càng được cải thiện, do đó nhu cầu trao đổithong
tin, lien lạc ngày càng pht triển và được nâng cao.
- Bên cạnh nhân t mô quan trọng kinh tế Việt Nam được dự bo triển vọng
pht triển cao trong dài hạn, thì nhu cầu đầu tư, chi tiêu cho Công nghệ thông tin
Viễn thông của doanh nghiệp và người dân còn rất lớn (theo bo co của BMI).
Đây thể những cơ hội tt để FPT Telecom mở rộng th trường, đầu cao để mở
rộng quy mô sản xuất
-Tuy nhiên còn tồn tại không ít những khó khăn
+ Do sự điều chỉnh liên tục lãi suất cho vay, từ đầu năm, Fed đã tăng lãi tổng cộng 6
lần, lãi suất Việt Nam hiện nay lên mức trên 9% gây ra thch thức đi với sự pht
triển của FPT Telecom không hề nhỏ. thời điểm hiện tại, lãi suất cao khiến FPT
Telecom khó khăn trong việc huy động vn đầu tư cho công nghệ của mình.
+Việc tỷ gi hi đoi tăng cao trong thời hiện nay khiến cho một phần không nhỏ
doanh thu chi phí hoạt động được tính ton thanh ton bằng ngoại tệ ảnh hưởng
xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty b. Pháp luật
Nước ta là một nước có nền chính tr tương đi ổn đinh, tạo điều kiện thuận lợi cho cc
doanh nghiệp cũng như FPT Telecom pht triển trong môi trường kinh doanh an toàn
thân thiện.
Đặc biệt php luật Việt Nam luôn tạo điều kiện thuận lợi cho cc doanh nghiệp viễn
thông pht triển như:
· Tạo mọi điều kiện để cc doanh nghiệp viễn thông tham gia đầu , pht triển, hiện
đại hóa hạ tầng viễn thông, đa dạng hóa dch vụ
· Tạo môi trường cạnh tranh lành mạng trong hoạt động viễn thông
· Tăng cường hoạt động gio dục đào tạo nhân lực ngành viễn thông nhằm đp ứng
nhu cầu tăng cao của th trường lao động
· Hệ thng luật php và thủ tục hành chính của Việt Nam dần được hoàn thiện, cc quy
đnh về thủ tục hành chính ngày càng ngắn gọn, tho gỡ cc rào cản tạo điều kiện cho
cc doanh nghiệp viễn thông cũng như FPT Telecom pht triển nâng cao năng suất..
lOMoARcPSD| 58970315
· Chính phủ Việt Nam có chính sch khuyến khích hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông
đầu tư ra nước ngoài trong đó FPT Telecom, điển hình việc Thủ tướng phê duyệt
Quy hoạch pht triển viễn thông quc gia đến 2020 cc doanh nghiệp viễn thông của
Việt Nam như Viettel, MobiFone, FPT sẽ được hưởng những chính sch khuyến khích
hỗ trợ từ Chính phủ.
· Tuy nhiên ngoài những tích cực từ chính sch php luật kể trên thì FPT telecom vẫn
phải đi mặt với những khó khăn nhất đnh như:
· Php luật sự thay đổi về cch quản kinh doanh viễn thông như: gi trần cước
viễn thông, giới hạn hình thức khuyễn mãi, đăng kí thông tin c nhân,... gây ảnh hưởng
lớn tớn doanh nghiệp.
· Vẫn tồn tại một s tiêu cực cản trở sụ pht triển của doanh nghiệp viễn thông cũng
như FPT Telecom như hiện tượng quan liêu, tham nhũng...
Yếu t php luật ảnh hưởng tới FPT telecom thông qua những quy đnh, quy chế tham
gia, gia nhập ngành. Bởi lẽ mảng kinh doanh viễn thông mạng internet đặc thù
riêng vì vậy những yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật là rất quan trọng. Mới
đây FPT telecom xin cấp phép cung cấp mạng di động 4G, tuy nhiên không được
chấp thuận bởi lẽ theo quy đnh việc cung cấp mạng dữ liệu di động thì doanh nghiệp
phải là một nhà mạng di động. Vì thế việc mrộng danh mục sản phẩm của FPT sẽ b
bất lợi bởi những ràng buộc php lý
Hơn thế, ngành viễn thông trước đây thuộc độc quyền nhà ớc, đến nay sự đổi
mới mở cửa hơn cho cc doanh nghiệp, tuy nhiên tình trạng quan liêu, thiên v vẫn
diễn ra. Luật php thường xu hướng nghiêng về doanh nghiệp nhà ớc hơn. c. Công
nghệ:
Trên phương diện quc tế, ngành Công nghệ thông tin thế giới đã và đang chuyển mình
mạnh mẽ sang một giai đoạn mới với công nghệ thông minh hơn bằng kết ni di động
(Mobility), điện ton đm mây (Cloud Computing) xử cc hệ dữ liệu lớn (Big
data).
Đặc biệt là sự hình thành cc hệ sinh thi (Eco-system) bao gồm nhiều nhà công nghệ,
sản xuất, dch vụ và khch hàng cùng kết ni cộng sinh. Sự chuyển dch về công nghệ
sẽ tạo ra cc hội mới cho cc công ty tin học trên toàn thế giới, trong đó Việt Nam,
mở ra hội rút ngắn lộ trình pht triển để cạnh tranh trong cc làn sóng công nghệ mới
cho những công ty như FPT Telecom.
+ Sự gia tăng cc sản phẩm công nghệ kích thích nhu cầu sử dụng internet
Sự pht triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã mở ra rất nhiều cơ hội pht triển
cho FPT Telecom. Với sự ra đời của my tính, điện thoại thông mnh, Internet TV,...
nhu cầu sử dụng mạng Internet của người dân ngày càng tăng.
lOMoARcPSD| 58970315
Tuy nhiên sự pht triển của công nghệ cũng khiến vòng đời của sản phẩm ngắn lại, sản
phẩm mới được cập nhật liên tục thay thế sản phẩm đòi hỏi FPT Telecom phải liên
tục cập nhật, đổi mới,... bắt kp bước tiến của công nghệ.
Môi trường công nghệ pht triển và thay đổi nhanh chóng cũng gây những p lực cạnh
tranh lớn. cuộc đua cập nhật công nghệ mới như việc thử nghiệm 5G của Viettel,
VinaPhone, Mobiphone; cuộc đua giảm chi phí gi thành nhờ pht triển công nghệ với
cc đi thủ cạnh tranh là Viettel, VNPT,...
thể thấy, FPT cần cc chiến lược phù hợp để tăng lợi thế cạnh tranh trong môi
trường công nghệ ngày một pht triển và thay đổi như hiện nay
+ Xu hướng th trường công nghệ thông tin- viễn thông
Lĩnh vực viễn thông đạt tc độ tăng trưởng cao, hạ tầng mạngới viễn thông internet
của Việt Nam tiếp tục được đầu pht triển mạnh mẽ, pht triển i nguyên internet
phù hợp với xu hướng hội nhập và pht triển khoa học kỹ thuật.
Cc sản phẩm công nghệ đang ngày một gia tăng pht triển tại th trường Việt Nam
tạo cơ hội cho FPT telecom có cơ hội khai thc nhu cầu sử dụng Internet của người tiêu
dùng
d. Văn hóa- xã hội
Việt Nam là một nước có dân s trẻ, khả năng hội nhập và tìm hiểu với sự pht triển thế
giới rất cao. Đặc biệt trong giới trẻ, trào u sử dụng thông tin, công nghệ phần mềm
rất phổ biến. Đây là cơ hội để FPT có thể pht triển để đp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội.
Về tỷ lệ tăng dân s: Việt Nam là nước có tỷ lệ tăng dân s cao so với cc nước trên thế
giới. Đây chính là tiền đề và điều kiện lý tưởng để pht triển ngành công nghệ thông tin
viễn thông. Tỷ lệ tăng dân s cao sẽ tạo ra một lực lượng lớn nhân lực có chất lượng,
đồng thời làm tăng tỷ lệ người sử dụng công nghệ thông tin. Gần đây, điện thoại di động
và ngành công nghệ phần mềm ở Việt Nam có xu hướng tăng mạnh mẽ. Nếu như trước
kia chỉ có thành th mới điều kiện tiếp cận sử dụng điện thoại di động cũng như
cc dch vụ gi tr gia tăng về phần mềm, thì ngày nay, cc sản phẩm và dch vụ này đã
tiến tới tận từng ng ngch của làng xã, thông bản. Đây chính điều kiện rất tt để FPT
pht triển cc sản phẩm và dch vụ của mình.
Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, cc nhu cầu sử dụng sản phẩm Công nghệ
thông tin ngày càng pht triển đặc biệt là xu hướng Smart phone và dch vụ Internet tc
độ cao.Lĩnh vực Dch vụ kết ni Internet băng rộng và dch vụ gi tr gia tăng trên nền
Internet: Tc độ truy cập tăng gi cước trở nên hợp lý hơn so với mặt bằng thu nhập
sẽ tiếp tụcnhững động lực quan trọng để nhiều người dân tiếp cận được với dch vụ
internet băng thông rộng. Bên cạnh đó, tỷ lệ thâm nhập dch vụ internet băng thông rộng
tại cc ớc lng giềng cc th trường viễn thông chưa pht triển như Lào,
lOMoARcPSD| 58970315
Campuchia, Myanmar,... còn thấp hội cho cc doanh nghiệp viễn thông năng động
và có sẵn hạ tầng như FPT Telecom
Với dân s ngày càng đông, nhu cầu của người dân ngày càng cao, đòi hỏi FPT đẩy
mạnh pht triển.
II. Môi trường ngành
1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Một tập đoàn lớn kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, kinh doanh như FPT
telecom hiện đã và đang rất nhiều đi thủ. Sau đây là phần phân tích cc đi thủ cạnh
tranh của FPT trên một s mảng kinh doanh.
Tính đến năm 2016, tại Việt Nam khoảng hơn 100 doanh nghiệp được cấp phép cung
cấp dch vụ viễn thông, 24 doanh nghiệp được cấp phép cũng cấp dch vụ viễn thông
công cộng. Xét về cc doanh nghiệp hoạt động trong mảng cung cấp mạng Internet, hạ
tầng viễn thông thực sự rất nhiều như: VNPT, Viettel, FPT telecom, EVN telecom, CMC
telecom, NetNam, STP… Hiện tại Việt Nam có 24 doanh nghiệp viễn thông được cấp
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng; hơn 100 doanh nghiệp được cấp phép cung
cấp dch vụ viễn thông. Với một s lượng cc doanh nghiệp cùng ngành rất lớn, đây có
thể coi là thch thức không hề nhỏ đi với FPT telecom
2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Th trường mạng internet vài năm gần đây cực kì sôi động và sự pht triển “phi mã”. Sở
dĩ nói vậy bởi nhưng gần đây có sự pht triển của công nghệ smartphone, mạng hội
tương tc trực tuyến. Do đó, cc công ty, doanh nghiệp trong ngoài nước khb
thu hút bởi th trường internet tại Việt Nam.
Có thể đnh gi đi thủ cạnh tranh tiềm ẩn của FPT telecom qua cc điểm như:
- Sức hấp dẫn của ngành: Khỏi phải nói về độ hấp dân của mảng cung cấp dch vụ
Internet tại Việt Nam, cc công ty viễn thông hàng năm “ăn nên làm ra” trong mảng
này, FPT teleccom cũng không loại trừ. Sự pht triển và hứa hẹn còn pht triển hơn nữa
về cc dch vụ internet chắc chắn sẽ thu hút rất nhiều giới đầu cũng như cc doanh
nghiệp mun lấn sân sang th trường tiềm năng này.
- Rào cản gia nhập ngành: Mảng cung cấp dch vụ viễn thông internet mặc dù rất
thu hút bởi th trường tiềm năng, khả năng sinh lời nhưng cũng có những rào cản nhất
đnh mà không phải doanh nghiệp nào mun “đ sân” sang cũng được.
+ Kỹ thuật: Để trở thành một công ty cung cấp cc dch vụ về viễn thông, internet thì
đòi hỏi doanh nghiệp phải yêu cầu về kỹ thuật cực cao, không chỉ my móc
trang thiết b hiện đại yếu t kỹ thuật liên quan đến xử sự c nhằm đảm ảo tt
nhất chất lượng dch vụ cho khch hàng cũng là điều vô cùng quan trọng
lOMoARcPSD| 58970315
+ Vn: Yêu cầu vn lớn đặc thù của mảng viễn thông nếu mun lấn sân. Không chỉ
cần cc loại thiết b my móc, linh kiện điện việc đầu để nguồn nhân lực
chất lượng cũng là một yêu cầu cần thiết khi mun gia nhập nghành
+ Cc yếu t thương mại như Hệ thng phân phi, thương hiệu, hệ thng khch hàng...
Nếu mun gia nhập th trường cung cấp dch vụ internet tại Việt Nam thì doanh nghiệp
phải đi mặt với những công ty lớn có thâm niên lâu năm và tạo dựng uy tín vững chắc
trong lòng khch hàng như: FPT, VNPT, Viettel… với th phần chiếm tới 80-90% th
trường thì việc mun vượt qua “tam đại” của th trường mạng internet cùng khó
khăn
+ Cc nguồn lực đặc thù: Bằng sng chế, bảo hộ của nhà nước, nguồn nhân lực…
3. Khách hàng tiêu thụ
Khch hàng một p lực cạnh tranh thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh cúa ngành.Khch hàng của FPT telecom có thể chia thành 2 nhóm
theo mức độ nhu cầu sử dụng như sau
- C nhân, hộ gia đình
- Doanh nghiệp, tổ chức, qun Net hoặc những đa điểm công cộng
Với cc nhóm khch hàng, p lực đăt lên cho FPT telecom cần phải cung cấp đa dạng
lựa chọn cc gói cước với mức gi phù hợp với từng nhóm khch hàng.. đặc điểm của
mỗi loại khch hàng là khc nhau , chính vì vậy FPT telecom cần phải nắm r đặc điểm
của mỗi nhóm khch hàng để có thể đa dạng hóa danh mục sản phẩm, tăng sự lựa chọn
cho khch hàng
Không chỉ khch ng c nhân hộ gia đình hay cc doanh nghiệp tổ chức, ngày
nay, mạng internet được phủ sóng khắp mọi nơi, công viên, khu vui chơi, thậm chí ngay
cả cc đa điểm tham quan hay cả một thành ph cũng đã đang xu hướng phủ sóng
wifi mạng internet mọi nơi. Điều này đòi hỏi FPT telecom mun giành được khch hàng
thì cần phải luôn đổi mới, nâng cao chất ợng dch vụ để đp ứng tt nhất nhu cầu
khch hàng
4. Nhà cung cấp
Theo bo co thường niên của FPT thì FPT telecom hiện hợp tc với gần 100 nhà cung
ứng và khch hàng.
Cụ thể, FPT telecom có cc nhà cung cấp sau
* Công ty TNHH hạ tầng viễn thông Miền Bắc (TIN) - đi tc trực tiếp, đi tc độc
quyền duy nhất hoạt động chuyên nghiệp lĩnh vực kỹ thuật viễn thông của FPT Telecom
khu vực Miền Bắc và Miền Trung:
- Triển khai, bảo trì, chuyển đa điểm mạng lưới internet tc độ cao.
lOMoARcPSD| 58970315
- Nâng cấp chuyển đổi công nghệ cp quang mới, hiện đại ( FTTH new) từ hạ tầng công
nghệ cp đồng ( ADSL) đã lạc hậu của FPT.
Chính bởi sự cung cấp độc quyền kĩ thuật của TIN, do đó đảm bảo sự hợp tc toàn diện
chặt sẽ giữa FPT với TIN. Tuy nhiên, nếu trong tương lai TIN kết hợp với cc đi
tc khc sẽ dễ dẫn đến những đòi hỏi về gi, giảm chất lượng dch v
* Nhà cung cấp thiết b Công ty cổ phần công nghệ cp quang TFP: Cung cấp cp quang
phục vụ việc kết ni Internet. Ngoài FPT, TFP còn cung cấp dây cp mạng cho VNPT,
Viettel. Do đó p lực mà nhà cung cấp này tc động tới FPT có thể là: Đòi hỏi về gi,
giảm chất lượng sản phẩm hoặc cắt giảm hoặc ngừng cung ứng sản phẩm
* Công ty TNHH MTV DV viễn thông Phương Nam (PNC telecom)
PNC telecom đang đi tc độc quyền triển khai cc sản phẩm, dch vụ chính của FPT
telecom bao gồm:
- Internet băng rộng: ADSL/VDSL, Tripleplay, FTTH.
- Cc dch vụ gi tr gia tăng trên Internet: Truyền hình cp (PAY TV)…
- Microsoft Việt Nam
Viễn thông Quc tế FPT (FTI) thành viên của FPT Telecom, hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ thông tin viễn thông, hiện nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam trong
cc lĩnh vực Dữ liệu trực tuyến, Voip doanh nghiệp Kênh thuê riêng nhằm kết ni
mạng mang lại cho cc khch hàng tại Việt Nam hội sử dụng cc gói giải php
kết ni toàn cầu với chất lượng cao và ổn đnh nhất.
Tóm lại, FPT mặc là một công ty lớn uy tín, tuy nhiên để giảm p lực của nhà
cung cấp tới FPT, FPT cần phải có những cch thức như: Đa dạng nhà cung cấp, kí kết
hợp đồng r ràng và có sự ràng buộc…
5. Sản phẩm thay thế
Những năm gần đây, th trường cung cấp dch vụ viễn thông di động 4G và 5G đang là
chủ yếu. 5G được ra đời để kế thừa 4G, nhờ đó mà tc độ tải xung nhanh hơn, truyền
pht dữ liệu mượt mà hơn nhiều n thế nữa. 5G không chỉ về tc độ mà nó sẽ mở
ra những ứng dụng hoàn mới và gây ra một cuộc cch mạng lớn trong những năm tiếp
theo
Vì thế sự thay thế của công nghệ 5G thay cho 4G chỉ là vấn đề thời gian
Với sự pht triển của điện thoại thông minh kết ni Internet thì việc người dùng
nhu cầu cao về dữ liệu mạng không dây 4G, 5G là dễ hiểu. Điều này đòi hỏi FPT không
chỉ nâng cao chất lượng dch vụ còn nghiên cứu triển khai bổ sung loại sản phẩm
này nhằm tăng tính cạnh tranh và giảm p lực từ sản phẩm thay thế.
III. Môi trường bên trong
lOMoARcPSD| 58970315
Các hoạt động cơ bản trong chuỗi giá trị
1. Hoạt động đầu vào:
Nhà cung cấp thiết b, cơ sở Viễn thông cho FPT Telecom đều những tập đoàn, những
tên tuổi tiếng trên th trường, cung cấp cc nguồn lực về sản phẩm, dch vụ, nguồn
nhân lực, rất cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Hoạt động này giúp công ty hạn
chế được những rủi ro từ nguyên liệu đầu vào, đảm bảo tính chuẩn hóa, chất lượng, thời
gian, u cầu của hoạt động sản xuất. Tuy nhiên nhược điểm của sợng nhà
cung cấp ít, doanh nghiệp b ảnh hưởng lớn bởi sức mạnh của nhà cung cấp, gi thành
của đầu vào được đẩy lên cao khiến cho khch hàng cũng phải chu một phần chi phí.
2.Hoạt động sản xuất:
=
Khách hàng nguyên
liệu đầu vào
Tổ chức sản
xuất
Khách hàng nguyên liệu đầu ra
-Công ty TNHH T
Việt Luật
-TRung tâm viễn thông
TP.Cao Lãnh
-Tập đoàn viễn thông
quân đội
-Công ty điện lực Đồng
Thp
-FPT TELECOM Tân
Thuận
FPT telecom
-Chi nhnh công ty cổ phần viễn FPT:
Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An
-Khch hàng lẻ Internet FPT TELECOM
Điểm mạnh: mặt trên cả nước, nâng cao năng suất, hiệu qutạo ra gi tr
sao cho chi phí pht sinh thấp hơn doanh thu
3. Hoạt động đầu ra:
Bên cạnh đó, FPT Telecom tạo dựng mi quan hệ, khâu vận chuyển mới ngoài hệ thng
nhằm tạo ra cho Công ty nhiều cơ hội hơn. Hiện tại, bên cạnh mi quan hệ đã được tạo
dựng, Công ty còn liên kết với Công ty Phương Nam trong hoạt động kỹ thuật lắp đặt
hệ thng, kỹ thuật Internet đến khch hàng. Trong tương lai, ngoài việc quan hệ với cc
đại lý, cộng tc viên hiện tại Công ty nên c gắng để được nhiều mi quan hệ hơn đ
dễ dàng đưa thông tin sản phẩm dch vụ của Công ty đến với khch hàng.
=> Điểm mạnh: có nhiều mi quan hệ, có thương hiệu, tên tuổi trên th trường
=> Điểm yếu : tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa cc nhà cung ứng dch vụ hậu
cần đầu ra
4. Hoạt động marketing, bán hàng
lOMoARcPSD| 58970315
Theo truyền thng, hình D2D từng thế mạnh của FPT Telecom trong việc bn
hàng. Tuy nhiên, thời gian qua, cc đi thủ đã học đẩy rất mạnh hình này. T
FPT Telecom nhấn mạnh phải nghĩ ra những hình mới hơn, online hướng tất
yếu cần tăng tc. Đây “cú hích lớn” để nhà 'Co' thay đổi cch tiếp cận mới, phải
sng tạo trong cch bn hàng của mình hơn để đảm bảo được kết quả kinh doanh.
FPT Telecom đã triển khai bn hàng online trên một loạt cc hệ thng khc nhau, đó
đăng ký online trên website, ứng dụng Hi FPT... và mới đây nhất chương trình Giới
thiệu bạn bè.
ta thể thấy r dc điểm mạnh từ hoạt động này đó Giúp cho việc cung ứng sản phẩm
dch vụ giảm qua khâu trung gian, tạo sự tiện lợi cho khch ng khi nhu cầu sử
dụng dch vụ. Chương trình được pht động không chỉ đảm bảo sự trung thành của
khch hàng mà còn tạo sự kích thích khi chính khch hàng trở thành những người giới
thiệu
5.Hoạt động dịch vụ sau bán hàng
Trong qu trình sử dụng sản phẩm, dch vụ của bất kỳ nhà cung cấp dch vụ nào, khch
hàng luôn cần một đường dây nóng để có thể trình bày thắc mắc, phản hồi hoặc yêu cầu
tư vấn, trợ giúp mỗi khi gặp cc tình hung không thể tự giải quyết.
Theo đó, tổng đài 19006600 là nơi tiếp nhận mọi ý kiến đóng góp cũng như yêu cầu hỗ
trợ từ khch hàng đi với sản phẩm, dch vụ của FPT Telecom trên toàn quc.
Với đnh hướng “Khch hàng là trọng tâm” được Viễn thông FPT đặt ra năm 2016, mọi
hoạt động của đơn v đều hướng đến mục tiêu nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp, chu
đo, tận tụy của mỗi nhân viên FPT Telecom khi tiếp xúc với khch hàng, từ đó nâng
cao sự hài lòng của người dùng.
FPT Telecom đang nỗ lực nâng cao trải nghiệm của khch hàng tập trung cải thiện
chất lượng sản phẩm - dch vụ, công tc phục vụ hoàn thiện cc kênh tương tc với
khch hàng.
FPT Telecom vừa được vinh danh Nhà cung cấp dch vụ Internet C đnh được
khch hàng hài lòng nhất về Chất lượng Dch vụ và Chăm sóc Khch hàng năm 2019”.
Điểm mạnh lớn nhất cong ty có đc từ hoạt động này đó Tạo được niềm tin với khch
hàng, trở thành 1 doanh nghiệp uy tín, kích thích hành vi sau mua, tăng trải nghiệm cho
khch hàng, giảm rủi ro về việc trả hàng, tạo dữ liệu khch hàng trung thành
Các hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị:
1. Cơ sở hạ tầng
FPT Telecom đã sở hạ tầng tại 36 tỉnh, thành ph trong cả nước. Công ty đã
xây dựng trục cp quang tuyến Bắc Nam, giúp việc truyền tải thông tin giữa hai cầu
ni chính là Hà Nội – TP. HCM dễ dàng hơn.
lOMoARcPSD| 58970315
2. Quản trị nguồn nhân lực
FPT Telecom hiện hơn 10.000 nhân viên, trong đó hơn 80% có trình độ đại học,
cao đẳng, nhiều c nhân đạt đến trình độ Tiến sĩ.
Hoạt động quản tr nhân lực theo cơ chế đi thoại, thương lượng: Trong công ty
thường xuyên cc cuộc trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo công ty NLĐ trong
công ty. Cc hình thức trao đổi thường thông qua văn bản: thông bo, quy đnh, kế
hoạch, quyết đnh, thư góp ý,…
Hoạt động công đoàn: Có tổ chức Công đoàn đại diện cho NLĐ trong công ty, nhằm
giải quyết cc vấn đề liên quan đến NLĐ, đại diện cho tập thể nhân viên, tổ chức cc
cuộc thăm hỏi tới nhân viên khi có việc xảy ra.
3. Quản tr công nghệ
Hệ sinh thi công nghệ Made by FPT giúp doanh nghiệp, tổ chức đẩy nhanh qu
trình chuyển đổi s, gia tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, tận dụng ti đa nguồn lực đ
vượt qua cc thch thức.
Hệ sinh thi công nghệ Made by FPT được pht triển dựa trên cc nền tảng công
nghệ li gồm AI, Blockchain, Cloud, IoT Lowcode khả ng ứng dụng rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực trọng yếu
Năm 2021, với mong mun thúc đẩy hoàn thiện hệ sinh thi chuyển đổi s toàn diện
cho 800.000 doanh nghiệp Việt Nam, FPT đã đầu vào Nền tảng quản tr doanh nghiệp
s 1 Việt Nam Base.vn.
Được xây dựng trên nền tảng cloudcung cấp phần mềm dch vụ SaaS (Software
as a Service), cc tính năng của sản phẩm Base.vn được cập nhật miễn phí, nhanh chóng.
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
1. Cc điểm mạnh
S1: Đội ngũ nhân strình độ cao: Do yêu cầu nh chất của công việc cũng
như sản phẩm nên công ty FPT Telecom không sử dụng nguồn lao động phổ thông,
công ty chỉ tuyển dụng lao động có trình độ trung cấp trở lên. Nguồn lao động có trình
độ đại học chiếm tỷ trọng cao nhất (>50%); sau đó nguồn lao động trình độ cao
đẳng-trung cấp (chiếm >45%); thấp nhất nguồn lao động trình độ trên đại học
(chiếm >0,6%), bởi đây chủ yếu ban lãnh đạo của công ty. Công ty sử dụng chủ
yếu nguồn lao động trình độ trung cấp trở lên, điều y cho thấy công ty đề cao
chất lượng đầu vào lao động: một trình độ cao, khả năng nh hội tiếp thu
tt, phù hợp với đặc điểm của những sản phẩm dch vụ công ty cung cấp; hai
nhận thức lao động cao, làm việc mang tính chuyên nghiệp cao, chất lượng dch vụ
được đảm bảo, đạt hiệu quả tt.Nhiều cn bộ của FPT Telecom đã giành được những
lOMoARcPSD| 58970315
chứng chỉ quc tế như CCNA, CCNP, CCIE về mạng của CISCO, cc chứng chỉ quc
tế về cc thế hệ my chủ MINI RS/6000, AS/400, SUN, HP…
S2: Thương hiệu nổi tiếng: Là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt
Nam FPT, FPT Telecom hiện là một trong những nhà cung cấp dch vụ Viễn thông và
Internet hàng đầu khu vực. Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dch
vụ Trực tuyến do 4 thành viên sng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt
Nam mang tên “Ttuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự
pht triển của Internet tại Việt Nam. Sau gần 25 năm hoạt động FPT Telecom đã 316
văn phòng điểm giao dch trên 61 tỉnh thành.
S3: Có sự hỗ trợ từ công ty mẹ: thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu
Việt Nam FPT, công ty tiên phong chuyển đổi s và dẫn đầu về vấn, cung cấp, triển
khai cc dch vụ, giải php công nghệ - viễn thông. Hiện nay hoạt động tại 27 quc gia
và vùng lãnh thổ trên toàn cầu với 35.657 tỷ VNĐ Doanh thu năm 2021. Đây là một lợi
thế rất lớn so với những công ty khc cùng ngành.
2. Cc điểm yếu:
W1: Đầu tư dàn trải chưa hiệu quả: Hiện nay, FPT Telecom đang có đến hơn 10 lĩnh
vực kinh doanh như: cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dch vụ Internet ng rộng;
Dch vụ gi tr gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động; Dch vụ Viễn thông gi
tr gia tăng; … trong đó có những lĩnh vực mang lại hiệu quả lợi nhuận rất thấp nhưng
vẫn được duy trì đầu tư.
W2: Kém khả năng cạnh tranh về gi so với đi thủ: gi cc gói dch vụ của FPT
Telecom hiện nay cao hơn khoảng 20% so với những đi thủ cùng ngành như Viettel
hay VNPT. dụ như Gói internet cp quang với tc độ 50-80 Mbps của FPT gi
khoảng 320.000đ/thng trong khi cùng gói cước này của VNPT chỉ gi
270.000đ/thng và của Viettel là 260.000đ/thng
3. Cc cơ hội (O)
O1: Nhu cầu giải trí ngày càng tăng cao: Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao,
cc nhu cầu sử dụng sản phẩm Công nghệ thông tin ngày càng pht triển đặc biệt là xu
hướng Smartphone dch vụ Internet tc độ cao.Lĩnh vực Dch vụ kết ni Internet
băng rộng và dch vụ gi tr gia tăng trên nền Internet: Tc độ truy cập tăng và gi cước
trở nên hợp hơn so với mặt bằng thu nhập sẽ tiếp tục những động lực quan trọng
để nhiều người dân tiếp cận được với dch vụ internet băng thông rộng. Cui năm 2012,
lượng người dùng internet tại Việt Nam đạt hơn 31,3 triệu, gấp 10 lần s người dùng 10
năm trước. Cộng đồng người dùng internet lớn và một ngành công nghiệp nội dung s
còn non trẻ chính hội cho cc công ty trong ngành pht triển mạnh mẽ với nhiều
loại hình dch vụ mới. Lĩnh vực Nội dung s Việt Nam hứa hẹn tiếp tục có tc độ pht
triển cao ở Việt Nam.
O2: Dân s vàng, khả năng thanh ton tt: Kỷ nguyên thời kỳ dân số vàng ở nước ta
bắt đầu từ năm 2007 với tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm 67,31% và năm 2019
lOMoARcPSD| 58970315
gần 69% (so với năm 1979: 53%). Điều này giúp nước ta có Quy mô GDP tăng gấp 2,4
lần, từ 116 tỷ USD m 2010 lên 268,4 tỷ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu
người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. thế hệ trẻ
hiện nay sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho những dch vụ internet, giải trí, …
O3: hội mở rộng ra th trường khu vực quc tế: Với nền kinh tế th trường hiện
nay việc mở rộng kinh doanh ra cc th trường quc tế đã không còn qu khó khăn. Bên
cạnh đó, tỷ lệ thâm nhập dch vinternet băng thông rộng tại cc nước lng giềng
cc th trường viễn thông chưa pht triển như Lào, Campuchia, Myanmar,... còn thấp
hội cho cc doanh nghiệp viễn thông năng động có sẵn hạ tầng như FPT Telecom.
Với tc độ kết ni ngày càng cao, nhu cầu của người dùng về nhiều dch vụ gi tr gia
tăng như xem tivi, phim ảnh, cc dch vụ lưu trữ... dự kiến sẽ còn tiếp tục tăng trưởng
mạnh. Viễn thông còn là 1 ngành kh mới mẻ và còn nhiều cơ hội pht triển.
O4: Tc độ chuyển giao công nghệ nhanh: Việc chuyển giao công nghệ gắn với
phương hướng kinh doanh được đnh hướng theo chế th trường hiện nay được
thực hiện một cch rất dễ dàng. Những công nghệ đột ph nhất trên thế giới thể được
trao đổi thông qua internet không gặp bất cứ trở ngại nào, việc tiếp cận, phân tích
những công nghệ mới cũng diễn ra một cch dễ dàng. vậy, việc ứng dụng những
công nghệ hiện đại vào qu trình sản xuất kinh doanh thể diễn ra trong 1 thời gian
rất ngắn.
4. Cc đe dọa
T1: Mức độ cạnh tranh ngày càng khc liệt: Th trường Viễn thông đã sự cạnh
tranh gay gắt của cc Công ty dch vụ viễn thông khc như VIETTEL, MOBIFONE,
VINAFONE, SFONE, BEELINE… Dù hiện tại FPT Telecom đang chiếm lĩnh th phần
nhiều nhưng cc mạng điện thoại khc đang dần tiến tới mức cân bằng như Viettel hay
VNPT. Bên cạnh đó chưa kể đến sự xuất hiện của những công ty đa quc gia có thể dễ
dàng gia nhập cuộc chơi với nền kinh tế mở như hiện nay.
T2: Khch hàng ngày càng khó tính: Với sự pht triển “thần tc” của cc sản phẩm
dch vụ như hiện nay việc khch hàng nhiều sự lựa chọn nhu cầu ngày càng cao
cũng là điều dễ hiểu. Mức độ hài lòng của khch hàng không còn chỉ dừng lại ở gi cả
hay chất lượng sản phẩm mà còn ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu t như: dch vụ hậu mãi,
chăm sóc khch hàng, cc dch vụ trải nghiệm,...
T3: Tc độ lỗi thời của công nghệ: Cũng chính tc độ pht triển công nghệ
chuyển giao công nghệ rất nhanh nên những công nghệ cũ b đào thải bởi chính những
khch hàng cũng rất nhanh. Nếu tc độ đổi mới, sng tạo của công ty không theo kp
tc độ đào thải này thì những sản phẩm thay thế hiện đại hơn, nhiều tiện ích hơn sẽ loại
bỏ công ty khỏi th trường.
lOMoARcPSD| 58970315
Cc điểm mạnh (S)
S1: Đội ngũ nhân sự có trình độ
cao.
S2: Thương hiệu nổi tiếng.
S3: Có sự hỗ trợ từ công ty mẹ.
Cc điểm yếu (W)
W1: Đầu tư dàn trải chưa hiệu
quả.
W2: Kém khả năng cạnh tranh
về gi so với cc đi thủ.
Cc cơ hội
(O)
O1: Nhu cầu
giải trí ngày
càng tăng cao
O2: Dân s
vàng, khả
năng thanh
ton tt
O3: hội
mở rộng ra th
trường khu
vực và quc
tế
O4: Tc độ
chuyển giao
công nghệ
nhanh
- S1-O4: sự kết hợp giữa
nguồnnhân lực công nghệ tạo cho
FPT Telecom khả năng cạnh
tranh cao trên th trường. Vì vậy cần
đầu cho nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ vào kinh doanh đồng thời
có chính sch đãi ngộ tt nhằm pht
triển đội ngũ nhân viên.
- S2 - O1: Tiếp tục chiến lược
xâydựng thương hiệu mạnh nhằm
đnh v th trường, khẳng đnh v thế
thương hiệu trên th trường nhằm
thu hút người tiêu dùng biết đến
sử dụng dch vụ của FPT Telecom từ
đó giúp gia tăng th phần.
- S2 - O2: pht triển cc dch
vụ phù hợp với tâm giới trẻ, Mặt
khc với cch 1 thương hiệu
mạnh trên th trường tuyển dụng,
FPT Telecom thể thu hút đc lực
lượng lao động đông đảo, chất
- W1 - O1,O2: cải cch
bộ my theo ớng gọn nhẹ
hơn, loại bỏ triệt để những
khoản đầu không hiệu quả,
tăng ờng nâng cao trình độ
quản lý, nhằm nâng cao năng
lực kinh doanh đp ứng nhu
cầu th trường ngày càng ra
tăng.
- W2 - O3: thay đổi
chiếnlược quản tr chi phí, sử
dụng những lợi thế sẵn
trong ớc (ví dụ như về
nguồn nhân lực gi rẻ, chính
sch ưu đãi của nhà nước,...)
để cạnh tranh th trường
nước ngoài.
lượng cao.
- S3 - O3: Tận dụng lợi thế được
cung cấp bởi công ty mẹ mở rộng
cc chi nhnh, dch vụ ra khu vực
lân cận và quc tế
lOMoARcPSD| 58970315
Cc nguy cơ
(T)
T1: Mức độ
cạnh
tranh
ngày
càng
khc liệt.
T2: Khch
hàng ngày
càng khó tính.
T3: Tc độ
lỗi thời của
công nghệ
- S1S2S3 - T1: sử dụng tất cả
cc thế mạnh về tài chính, thương
hiệu, ng nghệ, nguồn nhân lực
vượt trội để vượt qua đi thủ cạnh
tranh hiện tại cũng như tiềm ẩn về
cc khía cạnh: gi, chất ợng dch
vụ chăm sóc khch hàng, cc dch
vụ GTGT, phong cch làm việc
chuyên nghiệp hơn…
- S1 - T2: trong môi trường
cạnhtranh hiện đại, ngoài cạnh tranh
về gi, sự đa dạng về dch vụ cũng
như vấn đề chăm sóc khch ng
cũng yếu t quan trọng giúp
doanh nghiệp chiếm lĩnh th trường.
Vì vậy, đầu tư cho đội ngũ nhân lực
thể coi yếu t hàng đầu giúp
FPT Telecom đứng vững trên th
trường.
- S1S3 - T3: Tận dụng những
lợithế về tài chính, công nghệ từ
công ty mẹ cũng như đầu pht
triển thêm đội ngũ nhân lực chất
lượng cao từ đó không ngừng tìm
tòi, sng tạo ra những sản phẩm,
dch vụ chất lượng cao.
- W1 - T1T3: Nâng cao
nănglực quản lý, tập trung
nghiên cứu th trường từ đó
pht hiện ra những khoản đầu
phù hợp, hiệu quả giúp gia
tăng lợi nhuận, ti đầu gia
tăng khả năng cạnh tranh.
- W2 - T2: Tiếp thu kiến
đónggóp từ khch ng, liên
tục cải tiến công nghệ, đưa ra
nhiều gói dch vụ tiện ích mới
nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khch hàng, loại bỏ những chi
phí ít cần thiết. Việc tiếp thu
kiến đóng góp từ khch hàng
giúp công ty giảm bớt những
rủi ro thể xảy ra, đồng thời
làm tăng chất ợng dch vụ
cũng giúp khch hàng hài lòng
với những chi phí bỏ ra.
CHƯƠNG 4
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO DOANH NGHIỆP
1. Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
a, FPT có đội ngũ nhân viên xuất sắc có trình độ cao.
Một thế mạnh của FPT tập đoàn này sở hữu đội ngũ nhân viên xuất sắc, trình
độ cao. Cho đến nay FPT Telecom đã có đội ngũ nhân viên hơn 1100 người tại Hà Nội
và Tp.HCM. Họ đều những nhân viên trẻ, năng động, trình độ cao, nhiệt tình
sng tạo. Đó là tài sản quý bu nhất và là nền tảng tạo ra mọi thành công của FPT.
Nhiều cn bộ của FPT Telecom đã giành được những chứng chỉ quc tế như CCNA,
CCNP, CCIE về mạng của CISCO, cc chứng chỉ quc tế về cc thế hệ my chủ MINI
RS/6000, AS/400, SUN, HP…
lOMoARcPSD| 58970315
Đội ngũ nhân viên giỏi của FPT đóng một vai trò vô cùng quan trọng đi với sự pht
triển của công ty. Ttuệ, sự sng tạo của nhân viên được coi tài sản hình của
doanh nghiệp. Nhân viên giỏi tạo nên thế mạnh của doanh nghiệp bởi khả năng gia tăng
hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh cũng như khả năng pht triển của doanh
nghiệp.
Với đội ngũ nhân viên giỏi FPT sẽ dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu th trường qua đó
có những chiến lược kinh doanh một cch phù hợp để gia tăng lợi nhuận. b, FPTmột
thương hiệu nổi tiếng.
Là một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin Việt
Nam. FPT Telecom được đnh gi là nhà cung cấp dch vụ Internet chính sch dch
vụ tt nhất tại Việt Nam, Hiện FPT chiếm 30% th phần Internet tại Việt Nam.
FPT nỗ lực làm chủ công nghệ trên mọi lĩnh vực hoạt động và đã đạt được hàng nghìn
chứng chỉ công nghệ quc tế quan trọng của cc tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới.
Đây là nền tảng vững chắc, giúp FPT không ngừng tạo nên những gi tr gia tăng hiệu
quả cho khch hàng và người tiêu dùng.
Khi đã xây dựng được một thương hiệu nổi tiếng thì mức độ uy tín của công ty với
người tiêu dùng sẽ được nâng cao, do đó việc kinh doanh sẽ thuận lợi hơn.
Bằng sự nổi tiếng trong thương hiệu của mình FPT đã nhiều những chính sch ưu
đãi để khch hàng ngày một tin tưởng sử dụng dch vụ của công ty hơn.
2. Sử dụng điểm mạnh để vượt qua đe dọa
Bằng những điểm mạnh của mình như đội ngũ nhân sự tài giỏi, thương hiệu nổi tiếng
thì FPT đã khiến cho những đi thủ cạnh tranh phải khiếp sợ. Trong môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp thì không thể không trnh khỏi việc cạnh tranh giữa cc doanh
nghiệp. Chính nhờ những điểm mạnh của mình FPT đã thể thu hút nhiều khch
hàng hơn, điển hình là hiện tại FPT chiếm 30% th phần mạng Internet Việt Nam, làm
cho gi tr của công ty ngày càng được nâng cao.
Điểm yếu
Thch thức
lOMoARcPSD| 58970315
Đầu tư chưa hiệu quả
Dch vụ chưa đp ứng được
nhu cầu của khch hàng
Mức độ cạnh tranh cao
Rủi ro trong lĩnh vực hoạt
động tài chính ngân hàng
3. Hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội :
Đi với điểm yếu đầu tư chưa hiệu quả:
Về hoạt động nghiên cứu và pht triển trong chiến lược kinh doanh của FPT, FPT sẽ
tập trung pht triển công nghệ theo hai hướng là pht triển cc nền tảng, công nghệ li
và gia tăng trải nghiệm khch hàng, hiệu quả vận hành dựa trên công nghệ.
Trong đó, Tập đoàn sẽ tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, pht triển chuyên sâu cc giải
php dựa trên công nghệ Blockchain, Lowcode, AI, Cloud cùng với cc Nền tảng dữ
liệu (Người dùng/Khch hàng/Dữ liệu nội bộ) đem lại cc giải php kinh doanh hiệu
quả, đng tin cậy cho cc tổ chức/tập đoàn lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ và những trải
nghiệm đột ph cho khch hàng c nhân.
Theo đại diện FPT, công ty dự kiến chi 300 tỷ đồng cho cc hoạt động nghiên cứu, pht
triển AI trong vòng 5 năm tới. Đồng thời, trch nhiệm của FPT là phải đưa AI vào cc
sản phẩm của mình và cùng nhau hợp lực để đưa AI Việt Nam vươn tầm thế giới.
Ngay từ năm 2013, FPT đã đầu tư nghiên cứu và pht triển công nghệ AI, hiện đã hình
thành được hệ sinh thi đa dạng cc sản phẩm, giải php, nền tảng AI giúp DN, tổ chức
ti ưu vận hành, nâng cao hiệu suất đem đến trải nghiệm vượt trội cho khch hàng.
Đơn cử như nền tảng trí tuệ nhân tạo toàn diện FPT.AI giúp DN giảm 60% chi phí, tăng
năng suất lao động, ti ưu hóa quy trình kinh doanh.
Kỹ thuật công nghệ:
Theo FPT Việt Nam, dựa trên những đầu nghiên cứu pht triển công nghệ bài bản
trong nhiều năm qua sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt những xu hướng công nghệ
mới, FPT đã tập trung xây dựng cc công nghệ li, nâng cao năng lực công nghệ
năng lực cạnh tranh cho Tập đoàn.
Trí tuệ nhân tạo – công nghệ mũi nhọn: Nền tảng trí tuệ nhân tạo toàn diện FPT.AI tr
thành nền tảng hữu ích cho cộng đồng khi trong năm 2018 đã nhận được 3,4 triệu yêu
cầu/thng.
Đầu công nghệ li khc: Bên cạnh trí tuệ nhân tạo, FPT cũng không ngừng đầu
nghiên cứu nhiều công nghệ li của cuộc cch mạng s nhằm nâng cao năng lực công
nghệ, xây dựng lợi thế cạnh tranh cho Tập đoàn cung cấp những giải php dch vụ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58970315
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
_____________________________ BÀI TẬP NHÓM
XÂY DỰNG MA TRẬN SWOT VÀ TIẾN HÀNH ĐỊNH
HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO FPT TELECOM Thành viên nhóm:
1. Nguyễn Thị Phương Thảo- 11203687
2. Phan Văn Tiến- 11203926
3. Phan Mai Anh- 11218249
4. Trần Hồng Anh- 11210761
5. Trần Ngọc Bảo Minh- 11218280
6. Phạm Thị Diễm Quỳnh- 11215115
7. Nguyễn Ngoc Hoài- 11212314
8. Nguyễn Đức Hiếu- 11218960
GVHD: TS. Tạ Thu Phương
Lớp tín chỉ: QTKD 1132 (122)_18
Hà Nội, tháng 10, năm 2022 lOMoAR cPSD| 58970315 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................................
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I......................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU VỀ FPT TELECOM................................................................................................1
1. Tầm nhìn...................................................................................................................................1
2. Sứ mệnh.....................................................................................................................................1
3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh...............................................................................................1
4. Giá Trị Cốt Lõi FPT Telecom....................................................................................................2
CHƯƠNG 2......................................................................................................................................3
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH..............................................................................3 I.
Môi trường vĩ mô.................................................................................................................3
III. Môi trường bên trong...........................................................................................................9
CHƯƠNG 3....................................................................................................................................12
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT..................................................................................................12
1. Các điểm mạnh........................................................................................................................12
2. Các điểm yếu:..........................................................................................................................12
3. Các cơ hội ...............................................................................................................................13
4. Các đe dọa...............................................................................................................................13
CHƯƠNG 4....................................................................................................................................15
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO DOANH NGHIỆP..........................................................15 1.
Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ
hội...................................................................................15 2.
Sử dụng điểm mạnh để vượt qua đe
dọa..................................................................................16 3.
Hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội
:........................................................................................17 4.
Tối thiểu hóa các điểm yếu để tránh đe
dọa:............................................................................18 KẾT
LUẬN........................................................................................................................................19 lOMoAR cPSD| 58970315
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quan điểm xem xét doanh nghiệp như là một hệ thống thì môi trường kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp đều chứa đựng những thời cơ và nguy cơ nhất định. Mỗi
doanh nghiệp cần xác định rõ môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó xây dựng
ma trận SWOT để tận dụng phát huy thế mạnh đồng thời khắc phục những yếu kém để
tồn tại phát triển, để giành được chỗ đứng có tác động đến thị trường là một vấn đề khó
song cũng là yếu tố quyết định đến sự sống còn của công ty cổ phần viễn thông FPT
(FPT Telecom) trong công cuộc phát triển tổng thể dịch vụ viễn thông và internet của
đất nước và đối mặt với các đối thủ cạnh tranh như Viettel, VDC, VTC... Vì vậy ngay
từ khi hoạt động FPT Telecom khá thận trọng trong việc phân tích môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược phát triển bám sát với chiến lược dịch
vụ viễn thông và internet của Việt Nam.
Xuất phát từ tình hình thực tế của thế của công ty, chúng em đã tìm hiểu và nghiên
cứu “ Xây dựng ma trận SWOT và tiến hành định hướng chiến lược cho công ty cổ phần
viễn thông FPT” sẽ đi sâu đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội, thách
thức công ty gặp phải đồng thời xây dựng chiến lược cho công ty. Từ đó định hướng
đưa ra những giải pháp thực hiện chiến lược một cách có hệ thống, hiệu quả hơn. Những
giải pháp sẽ góp phần giúp công ty phát triển bền vững hơn trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. lOMoAR cPSD| 58970315
PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ FPT TELECOM
FPT Telecom là tên viết tắt của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, thuộc tập đoàn
công nghệ FPT. Thương hiệu được thành lập vào ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung
tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên
tại nước ta mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”. Đây cũng là sản phẩm đặt nền móng
cho sự phát triển internet tại Việt Nam.
Không chỉ phát triển mạnh mẽ trong nước, FPT Telecom còn đặt dấu ấn trên trường
quốc tế với 12 chi nhánh ở Campuchia và 1 chi nhánh tại Myanmar. Sau 24 năm hoạt
động, đến nay FPT Telecom đã có hơn 9000 nhân viên chính thức, hơn 220 văn phòng
giao dịch thuộc gần 90 đơn vị kinh doanh tại 59 tỉnh thành trên cả nước. 1. Tầm nhìn
"FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động
sáng tạo trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm khách hàng hài lòng, góp phần hưng
thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện phát triển tài năng tốt
nhất và một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần’’ 2. Sứ mệnh
Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang kết nối đến với người dân Việt Nam
cùng mong muốn lớn lao mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ của
Công ty, FPT Telecom đang nỗ lực thực thi Chiến lược “Mang đến trải nghiệm tuyệt
vời cho khách hàng” trên cơ sở phát huy giá trị văn hóa cốt lõi “Lấy khách hàng làm
trọng tâm” và nền tảng sức mạnh công nghệ FPT, từ đó tiên phong trở thành Nhà cung
cấp dịch vụ số có trải nghiệm khách hàng vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam.
3. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
Dịch vụ Truyền hình trả tiền
Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet Xuất
nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet. lOMoAR cPSD| 58970315
Dịch vụ viễn thông cố định nội hạt.
Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng
Dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước.
4. Giá Trị Cốt Lõi FPT Telecom
Những giá trị cốt lõi làm nên thành công và quy định tính chất nổi trội của thương
hiệu FPT, được hình thành qua những ngày tháng gian khổ đầu tiên của công ty, được
xây dựng từ những kinh nghiệm và sự học hỏi, được tôi luyện qua những thử thách
trong suốt quá trình phát triển.
Không màu mè hoa lá, không từ ngữ xa hoa, văn hóa doanh nghiệp của FPT Telecom
được gói gọn trong 6 chữ: “Tôn đổi đồng – Chí gương sáng” Trong đó:
TÔN: Tôn trọng cá nhân, tôn trọng đồng nghiệp ĐỔI:
Tinh thần luôn đổi mới, sáng tạo
ĐỒNG: Tinh thần Đồng đội, Tập thể, Chân tình
CHÍ GƯƠNG SÁNG: Chí công – Gương mẫu – Sáng suốt
Giá trị tinh thần cốt lõi của FPT Telecom luôn là kim chỉ nang dẫn lối cho FPT phát
triển và đạt được những thành công to lớn trong tương lai. lOMoAR cPSD| 58970315 CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH I. Môi trường vĩ mô 1. Kinh tế
Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường phát triển nhanh nhất thế giới
- Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao
- Thu nhập bình quân đầu người ngày càng được cải thiện, do đó nhu cầu trao đổithong
tin, lien lạc ngày càng phát triển và được nâng cao.
- Bên cạnh nhân tố vĩ mô quan trọng là kinh tế Việt Nam được dự báo có triển vọng
phát triển cao trong dài hạn, thì nhu cầu đầu tư, chi tiêu cho Công nghệ thông tin –
Viễn thông của doanh nghiệp và người dân còn rất lớn (theo báo cáo của BMI).
Đây có thể là những cơ hội tốt để FPT Telecom mở rộng thị trường, đầu tư cao để mở rộng quy mô sản xuất
-Tuy nhiên còn tồn tại không ít những khó khăn
+ Do sự điều chỉnh liên tục lãi suất cho vay, từ đầu năm, Fed đã tăng lãi tổng cộng 6
lần, lãi suất ở Việt Nam hiện nay lên mức trên 9% gây ra thách thức đối với sự phát
triển của FPT Telecom là không hề nhỏ. Ở thời điểm hiện tại, lãi suất cao khiến FPT
Telecom khó khăn trong việc huy động vốn đầu tư cho công nghệ của mình.
+Việc tỷ giá hối đoái tăng cao trong thời kì hiện nay khiến cho một phần không nhỏ
doanh thu và chi phí hoạt động được tính toán và thanh toán bằng ngoại tệ có ảnh hưởng
xấu đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty b. Pháp luật
Nước ta là một nước có nền chính trị tương đối ổn đinh, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp cũng như FPT Telecom phát triển trong môi trường kinh doanh an toàn thân thiện.
Đặc biệt pháp luật Việt Nam luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông phát triển như:
· Tạo mọi điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông tham gia đầu tư, phát triển, hiện
đại hóa hạ tầng viễn thông, đa dạng hóa dịch vụ
· Tạo môi trường cạnh tranh lành mạng trong hoạt động viễn thông
· Tăng cường hoạt động giáo dục và đào tạo nhân lực ngành viễn thông nhằm đáp ứng
nhu cầu tăng cao của thị trường lao động
· Hệ thống luật pháp và thủ tục hành chính của Việt Nam dần được hoàn thiện, các quy
định về thủ tục hành chính ngày càng ngắn gọn, tháo gỡ các rào cản tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp viễn thông cũng như FPT Telecom phát triển nâng cao năng suất.. lOMoAR cPSD| 58970315
· Chính phủ Việt Nam có chính sách khuyến khích hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông
đầu tư ra nước ngoài trong đó có FPT Telecom, điển hình là việc Thủ tướng phê duyệt
Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến 2020 các doanh nghiệp viễn thông của
Việt Nam như Viettel, MobiFone, FPT sẽ được hưởng những chính sách khuyến khích hỗ trợ từ Chính phủ.
· Tuy nhiên ngoài những tích cực từ chính sách pháp luật kể trên thì FPT telecom vẫn
phải đối mặt với những khó khăn nhất định như:
· Pháp luật có sự thay đổi về cách quản lý kinh doanh viễn thông như: giá trần cước
viễn thông, giới hạn hình thức khuyễn mãi, đăng kí thông tin cá nhân,... gây ảnh hưởng lớn tớn doanh nghiệp.
· Vẫn tồn tại một số tiêu cực cản trở sụ phát triển của doanh nghiệp viễn thông cũng
như FPT Telecom như hiện tượng quan liêu, tham nhũng...
Yếu tố pháp luật ảnh hưởng tới FPT telecom thông qua những quy định, quy chế tham
gia, gia nhập ngành. Bởi lẽ mảng kinh doanh viễn thông và mạng internet có đặc thù
riêng vì vậy những yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng và kỹ thuật là rất quan trọng. Mới
đây FPT telecom có xin cấp phép cung cấp mạng di động 4G, tuy nhiên không được
chấp thuận bởi lẽ theo quy định việc cung cấp mạng dữ liệu di động thì doanh nghiệp
phải là một nhà mạng di động. Vì thế việc mở rộng danh mục sản phẩm của FPT sẽ bị
bất lợi bởi những ràng buộc pháp lý
Hơn thế, ngành viễn thông trước đây là thuộc độc quyền nhà nước, đến nay có sự đổi
mới và mở cửa hơn cho các doanh nghiệp, tuy nhiên tình trạng quan liêu, thiên vị vẫn
diễn ra. Luật pháp thường có xu hướng nghiêng về doanh nghiệp nhà nước hơn. c. Công nghệ:
Trên phương diện quốc tế, ngành Công nghệ thông tin thế giới đã và đang chuyển mình
mạnh mẽ sang một giai đoạn mới với công nghệ thông minh hơn bằng kết nối di động
(Mobility), điện toán đám mây (Cloud Computing) và xử lý các hệ dữ liệu lớn (Big data).
Đặc biệt là sự hình thành các hệ sinh thái (Eco-system) bao gồm nhiều nhà công nghệ,
sản xuất, dịch vụ và khách hàng cùng kết nối cộng sinh. Sự chuyển dịch về công nghệ
sẽ tạo ra các cơ hội mới cho các công ty tin học trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam,
mở ra cơ hội rút ngắn lộ trình phát triển để cạnh tranh trong các làn sóng công nghệ mới
cho những công ty như FPT Telecom.
+ Sự gia tăng các sản phẩm công nghệ kích thích nhu cầu sử dụng internet
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã mở ra rất nhiều cơ hội phát triển
cho FPT Telecom. Với sự ra đời của máy tính, điện thoại thông mnh, Internet TV,...
nhu cầu sử dụng mạng Internet của người dân ngày càng tăng. lOMoAR cPSD| 58970315
Tuy nhiên sự phát triển của công nghệ cũng khiến vòng đời của sản phẩm ngắn lại, sản
phẩm mới được cập nhật liên tục thay thế sản phẩm cũ đòi hỏi FPT Telecom phải liên
tục cập nhật, đổi mới,... bắt kịp bước tiến của công nghệ.
Môi trường công nghệ phát triển và thay đổi nhanh chóng cũng gây những áp lực cạnh
tranh lớn. Là cuộc đua cập nhật công nghệ mới như việc thử nghiệm 5G của Viettel,
VinaPhone, Mobiphone; cuộc đua giảm chi phí giá thành nhờ phát triển công nghệ với
các đối thủ cạnh tranh là Viettel, VNPT,...
Có thể thấy, FPT cần có các chiến lược phù hợp để tăng lợi thế cạnh tranh trong môi
trường công nghệ ngày một phát triển và thay đổi như hiện nay
+ Xu hướng thị trường công nghệ thông tin- viễn thông
Lĩnh vực viễn thông đạt tốc độ tăng trưởng cao, hạ tầng mạng lưới viễn thông internet
của Việt Nam tiếp tục được đầu tư phát triển mạnh mẽ, phát triển tài nguyên internet
phù hợp với xu hướng hội nhập và phát triển khoa học kỹ thuật.
Các sản phẩm công nghệ đang ngày một gia tăng và phát triển tại thị trường Việt Nam
tạo cơ hội cho FPT telecom có cơ hội khai thác nhu cầu sử dụng Internet của người tiêu dùng
d. Văn hóa- xã hội
Việt Nam là một nước có dân số trẻ, khả năng hội nhập và tìm hiểu với sự phát triển thế
giới rất cao. Đặc biệt trong giới trẻ, trào lưu sử dụng thông tin, công nghệ phần mềm
rất phổ biến. Đây là cơ hội để FPT có thể phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Về tỷ lệ tăng dân số: Việt Nam là nước có tỷ lệ tăng dân số cao so với các nước trên thế
giới. Đây chính là tiền đề và điều kiện lý tưởng để phát triển ngành công nghệ thông tin
và viễn thông. Tỷ lệ tăng dân số cao sẽ tạo ra một lực lượng lớn nhân lực có chất lượng,
đồng thời làm tăng tỷ lệ người sử dụng công nghệ thông tin. Gần đây, điện thoại di động
và ngành công nghệ phần mềm ở Việt Nam có xu hướng tăng mạnh mẽ. Nếu như trước
kia chỉ có thành thị mới có điều kiện tiếp cận và sử dụng điện thoại di động cũng như
các dịch vụ giá trị gia tăng về phần mềm, thì ngày nay, các sản phẩm và dịch vụ này đã
tiến tới tận từng ngõ ngách của làng xã, thông bản. Đây chính là điều kiện rất tốt để FPT
phát triển các sản phẩm và dịch vụ của mình.
Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, các nhu cầu sử dụng sản phẩm Công nghệ
thông tin ngày càng phát triển đặc biệt là xu hướng Smart phone và dịch vụ Internet tốc
độ cao.Lĩnh vực Dịch vụ kết nối Internet băng rộng và dịch vụ giá trị gia tăng trên nền
Internet: Tốc độ truy cập tăng và giá cước trở nên hợp lý hơn so với mặt bằng thu nhập
sẽ tiếp tục là những động lực quan trọng để nhiều người dân tiếp cận được với dịch vụ
internet băng thông rộng. Bên cạnh đó, tỷ lệ thâm nhập dịch vụ internet băng thông rộng
tại các nước láng giềng và các thị trường viễn thông chưa phát triển như Lào, lOMoAR cPSD| 58970315
Campuchia, Myanmar,... còn thấp là cơ hội cho các doanh nghiệp viễn thông năng động
và có sẵn hạ tầng như FPT Telecom
Với dân số ngày càng đông, nhu cầu của người dân ngày càng cao, đòi hỏi FPT đẩy mạnh phát triển. II. Môi trường ngành
1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Một tập đoàn lớn kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, kinh doanh như FPT
telecom hiện đã và đang có rất nhiều đối thủ. Sau đây là phần phân tích các đối thủ cạnh
tranh của FPT trên một số mảng kinh doanh.
Tính đến năm 2016, tại Việt Nam có khoảng hơn 100 doanh nghiệp được cấp phép cung
cấp dịch vụ viễn thông, 24 doanh nghiệp được cấp phép cũng cấp dịch vụ viễn thông
công cộng. Xét về các doanh nghiệp hoạt động trong mảng cung cấp mạng Internet, hạ
tầng viễn thông thực sự rất nhiều như: VNPT, Viettel, FPT telecom, EVN telecom, CMC
telecom, NetNam, STP… Hiện tại Việt Nam có 24 doanh nghiệp viễn thông được cấp
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng; hơn 100 doanh nghiệp được cấp phép cung
cấp dịch vụ viễn thông. Với một số lượng các doanh nghiệp cùng ngành rất lớn, đây có
thể coi là thách thức không hề nhỏ đối với FPT telecom
2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Thị trường mạng internet vài năm gần đây cực kì sôi động và sự phát triển “phi mã”. Sở
dĩ nói vậy bởi nhưng gần đây có sự phát triển của công nghệ smartphone, mạng xã hội
và tương tác trực tuyến. Do đó, các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước khá bị
thu hút bởi thị trường internet tại Việt Nam.
Có thể đánh giá đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của FPT telecom qua các điểm như: -
Sức hấp dẫn của ngành: Khỏi phải nói về độ hấp dân của mảng cung cấp dịch vụ
Internet tại Việt Nam, các công ty viễn thông hàng năm “ăn nên làm ra” trong mảng
này, FPT teleccom cũng không loại trừ. Sự phát triển và hứa hẹn còn phát triển hơn nữa
về các dịch vụ internet chắc chắn sẽ thu hút rất nhiều giới đầu tư cũng như các doanh
nghiệp muốn lấn sân sang thị trường tiềm năng này. -
Rào cản gia nhập ngành: Mảng cung cấp dịch vụ viễn thông internet mặc dù rất
thu hút bởi thị trường tiềm năng, khả năng sinh lời nhưng cũng có những rào cản nhất
định mà không phải doanh nghiệp nào muốn “đá sân” sang cũng được.
+ Kỹ thuật: Để trở thành một công ty cung cấp các dịch vụ về viễn thông, internet thì
đòi hỏi doanh nghiệp phải có yêu cầu về kỹ thuật cực kì cao, không chỉ là máy móc
trang thiết bị hiện đại mà yếu tố kỹ thuật liên quan đến xử lý sự cố nhằm đảm ảo tốt
nhất chất lượng dịch vụ cho khách hàng cũng là điều vô cùng quan trọng lOMoAR cPSD| 58970315
+ Vốn: Yêu cầu vốn lớn là đặc thù của mảng viễn thông nếu muốn lấn sân. Không chỉ
cần các loại thiết bị máy móc, linh kiện điện tư mà việc đầu tư để có nguồn nhân lực
chất lượng cũng là một yêu cầu cần thiết khi muốn gia nhập nghành
+ Các yếu tố thương mại như Hệ thống phân phối, thương hiệu, hệ thống khách hàng...
Nếu muốn gia nhập thị trường cung cấp dịch vụ internet tại Việt Nam thì doanh nghiệp
phải đối mặt với những công ty lớn có thâm niên lâu năm và tạo dựng uy tín vững chắc
trong lòng khách hàng như: FPT, VNPT, Viettel… với thị phần chiếm tới 80-90% thị
trường thì việc muốn vượt qua “tam đại” của thị trường mạng internet là vô cùng khó khăn
+ Các nguồn lực đặc thù: Bằng sáng chế, bảo hộ của nhà nước, nguồn nhân lực…
3. Khách hàng tiêu thụ
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh cúa ngành.Khách hàng của FPT telecom có thể chia thành 2 nhóm
theo mức độ nhu cầu sử dụng như sau - Cá nhân, hộ gia đình
- Doanh nghiệp, tổ chức, quán Net hoặc những địa điểm công cộng
Với các nhóm khách hàng, áp lực đăt lên cho FPT telecom là cần phải cung cấp đa dạng
lựa chọn các gói cước với mức giá phù hợp với từng nhóm khách hàng.. đặc điểm của
mỗi loại khách hàng là khác nhau , chính vì vậy FPT telecom cần phải nắm rõ đặc điểm
của mỗi nhóm khách hàng để có thể đa dạng hóa danh mục sản phẩm, tăng sự lựa chọn cho khách hàng
Không chỉ có khách hàng là cá nhân hộ gia đình hay các doanh nghiệp tổ chức, ngày
nay, mạng internet được phủ sóng khắp mọi nơi, công viên, khu vui chơi, thậm chí ngay
cả các địa điểm tham quan hay cả một thành phố cũng đã và đang có xu hướng phủ sóng
wifi mạng internet mọi nơi. Điều này đòi hỏi FPT telecom muốn giành được khách hàng
thì cần phải luôn đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng 4. Nhà cung cấp
Theo báo cáo thường niên của FPT thì FPT telecom hiện hợp tác với gần 100 nhà cung ứng và khách hàng.
Cụ thể, FPT telecom có các nhà cung cấp sau
* Công ty TNHH hạ tầng viễn thông Miền Bắc (TIN) - đối tác trực tiếp, đối tác độc
quyền duy nhất hoạt động chuyên nghiệp lĩnh vực kỹ thuật viễn thông của FPT Telecom
khu vực Miền Bắc và Miền Trung:
- Triển khai, bảo trì, chuyển địa điểm mạng lưới internet tốc độ cao. lOMoAR cPSD| 58970315
- Nâng cấp chuyển đổi công nghệ cáp quang mới, hiện đại ( FTTH new) từ hạ tầng công
nghệ cáp đồng ( ADSL) đã lạc hậu của FPT.
Chính bởi sự cung cấp độc quyền kĩ thuật của TIN, do đó đảm bảo sự hợp tác toàn diện
và chặt sẽ giữa FPT với TIN. Tuy nhiên, nếu trong tương lai TIN kết hợp với các đối
tác khác sẽ dễ dẫn đến những đòi hỏi về giá, giảm chất lượng dịch vụ
* Nhà cung cấp thiết bị Công ty cổ phần công nghệ cáp quang TFP: Cung cấp cáp quang
phục vụ việc kết nối Internet. Ngoài FPT, TFP còn cung cấp dây cáp mạng cho VNPT,
Viettel. Do đó áp lực mà nhà cung cấp này tác động tới FPT có thể là: Đòi hỏi về giá,
giảm chất lượng sản phẩm hoặc cắt giảm hoặc ngừng cung ứng sản phẩm
* Công ty TNHH MTV DV viễn thông Phương Nam (PNC telecom)
PNC telecom đang là đối tác độc quyền triển khai các sản phẩm, dịch vụ chính của FPT telecom bao gồm:
- Internet băng rộng: ADSL/VDSL, Tripleplay, FTTH.
- Các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet: Truyền hình cáp (PAY TV)… - Microsoft Việt Nam
Viễn thông Quốc tế FPT (FTI) là thành viên của FPT Telecom, hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ thông tin và viễn thông, hiện là nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam trong
các lĩnh vực Dữ liệu trực tuyến, Voip doanh nghiệp và Kênh thuê riêng nhằm kết nối
mạng và mang lại cho các khách hàng tại Việt Nam cơ hội sử dụng các gói giải pháp
kết nối toàn cầu với chất lượng cao và ổn định nhất.
Tóm lại, FPT mặc dù là một công ty lớn và uy tín, tuy nhiên để giảm áp lực của nhà
cung cấp tới FPT, FPT cần phải có những cách thức như: Đa dạng nhà cung cấp, kí kết
hợp đồng rõ ràng và có sự ràng buộc…
5. Sản phẩm thay thế
Những năm gần đây, thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông di động 4G và 5G đang là
chủ yếu. 5G được ra đời để kế thừa 4G, nhờ đó mà tốc độ tải xuống nhanh hơn, truyền
phát dữ liệu mượt mà hơn và nhiều hơn thế nữa. 5G không chỉ về tốc độ mà nó sẽ mở
ra những ứng dụng hoàn mới và gây ra một cuộc cách mạng lớn trong những năm tiếp theo
Vì thế sự thay thế của công nghệ 5G thay cho 4G chỉ là vấn đề thời gian
Với sự phát triển của điện thoại thông minh có kết nối Internet thì việc người dùng có
nhu cầu cao về dữ liệu mạng không dây 4G, 5G là dễ hiểu. Điều này đòi hỏi FPT không
chỉ nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn nghiên cứu triển khai bổ sung loại sản phẩm
này nhằm tăng tính cạnh tranh và giảm áp lực từ sản phẩm thay thế.
III. Môi trường bên trong lOMoAR cPSD| 58970315
Các hoạt động cơ bản trong chuỗi giá trị
1. Hoạt động đầu vào:
Nhà cung cấp thiết bị, cơ sở Viễn thông cho FPT Telecom đều là những tập đoàn, những
tên tuổi có tiếng trên thị trường, cung cấp các nguồn lực về sản phẩm, dịch vụ, nguồn
nhân lực, rất cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. Hoạt động này giúp công ty hạn
chế được những rủi ro từ nguyên liệu đầu vào, đảm bảo tính chuẩn hóa, chất lượng, thời
gian, yêu cầu của hoạt động sản xuất. Tuy nhiên nhược điểm của nó là số lượng nhà
cung cấp ít, doanh nghiệp bị ảnh hưởng lớn bởi sức mạnh của nhà cung cấp, giá thành
của đầu vào được đẩy lên cao khiến cho khách hàng cũng phải chịu một phần chi phí.
2.Hoạt động sản xuất:  = Khách hàng nguyên
Tổ chức sản Khách hàng nguyên liệu đầu ra liệu đầu vào xuất -Công ty TNHH Trí
FPT telecom -Chi nhánh công ty cổ phần viễn FPT: Việt Luật
Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An -TRung tâm viễn thông
-Khách hàng lẻ Internet FPT TELECOM TP.Cao Lãnh -Tập đoàn viễn thông quân đội
-Công ty điện lực Đồng Tháp -FPT TELECOM Tân Thuận
 Điểm mạnh: Có mặt trên cả nước, nâng cao năng suất, hiệu quả và tạo ra giá trị
sao cho chi phí phát sinh thấp hơn doanh thu
3. Hoạt động đầu ra:
Bên cạnh đó, FPT Telecom tạo dựng mối quan hệ, khâu vận chuyển mới ngoài hệ thống
nhằm tạo ra cho Công ty nhiều cơ hội hơn. Hiện tại, bên cạnh mối quan hệ đã được tạo
dựng, Công ty còn liên kết với Công ty Phương Nam trong hoạt động kỹ thuật lắp đặt
hệ thống, kỹ thuật Internet đến khách hàng. Trong tương lai, ngoài việc quan hệ với các
đại lý, cộng tác viên hiện tại Công ty nên cố gắng để được nhiều mối quan hệ hơn để
dễ dàng đưa thông tin sản phẩm dịch vụ của Công ty đến với khách hàng.
=> Điểm mạnh: có nhiều mối quan hệ, có thương hiệu, tên tuổi trên thị trường
=> Điểm yếu : tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các nhà cung ứng dịch vụ hậu cần đầu ra
4. Hoạt động marketing, bán hàng lOMoAR cPSD| 58970315
Theo truyền thống, mô hình D2D từng là thế mạnh của FPT Telecom trong việc bán
hàng. Tuy nhiên, thời gian qua, các đối thủ đã học và đẩy rất mạnh mô hình này. TGĐ
FPT Telecom nhấn mạnh phải nghĩ ra những mô hình mới hơn, và online là hướng tất
yếu cần tăng tốc. Đây là “cú hích lớn” để nhà 'Cáo' thay đổi cách tiếp cận mới, phải
sáng tạo trong cách bán hàng của mình hơn để đảm bảo được kết quả kinh doanh.
FPT Telecom đã triển khai bán hàng online trên một loạt các hệ thống khác nhau, đó là
đăng ký online trên website, ứng dụng Hi FPT... và mới đây nhất là chương trình Giới thiệu bạn bè.
ta có thể thấy rõ dc điểm mạnh từ hoạt động này đó là Giúp cho việc cung ứng sản phẩm
dịch vụ giảm qua khâu trung gian, tạo sự tiện lợi cho khách hàng khi có nhu cầu sử
dụng dịch vụ. Chương trình được phát động không chỉ đảm bảo sự trung thành của
khách hàng mà còn tạo sự kích thích khi chính khách hàng trở thành những người giới thiệu
5.Hoạt động dịch vụ sau bán hàng
Trong quá trình sử dụng sản phẩm, dịch vụ của bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ nào, khách
hàng luôn cần một đường dây nóng để có thể trình bày thắc mắc, phản hồi hoặc yêu cầu
tư vấn, trợ giúp mỗi khi gặp các tình huống không thể tự giải quyết.
Theo đó, tổng đài 19006600 là nơi tiếp nhận mọi ý kiến đóng góp cũng như yêu cầu hỗ
trợ từ khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của FPT Telecom trên toàn quốc.
Với định hướng “Khách hàng là trọng tâm” được Viễn thông FPT đặt ra năm 2016, mọi
hoạt động của đơn vị đều hướng đến mục tiêu nâng cao hình ảnh chuyên nghiệp, chu
đáo, tận tụy của mỗi nhân viên FPT Telecom khi tiếp xúc với khách hàng, từ đó nâng
cao sự hài lòng của người dùng.
FPT Telecom đang nỗ lực nâng cao trải nghiệm của khách hàng và tập trung cải thiện
chất lượng sản phẩm - dịch vụ, công tác phục vụ và hoàn thiện các kênh tương tác với khách hàng.
FPT Telecom vừa được vinh danh là “Nhà cung cấp dịch vụ Internet Cố định được
khách hàng hài lòng nhất về Chất lượng Dịch vụ và Chăm sóc Khách hàng năm 2019”.
Điểm mạnh lớn nhất cong ty có đc từ hoạt động này đó là Tạo được niềm tin với khách
hàng, trở thành 1 doanh nghiệp uy tín, kích thích hành vi sau mua, tăng trải nghiệm cho
khách hàng, giảm rủi ro về việc trả hàng, tạo dữ liệu khách hàng trung thành
Các hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị:
1. Cơ sở hạ tầng
FPT Telecom đã có cơ sở hạ tầng tại 36 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công ty đã
xây dựng trục cáp quang tuyến Bắc – Nam, giúp việc truyền tải thông tin giữa hai cầu
nối chính là Hà Nội – TP. HCM dễ dàng hơn. lOMoAR cPSD| 58970315
2. Quản trị nguồn nhân lực
FPT Telecom hiện có hơn 10.000 nhân viên, trong đó hơn 80% có trình độ đại học,
cao đẳng, nhiều cá nhân đạt đến trình độ Tiến sĩ.
Hoạt động quản trị nhân lực theo cơ chế đối thoại, thương lượng: Trong công ty
thường xuyên có các cuộc trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo công ty và NLĐ trong
công ty. Các hình thức trao đổi thường thông qua văn bản: thông báo, quy định, kế
hoạch, quyết định, thư góp ý,…
Hoạt động công đoàn: Có tổ chức Công đoàn đại diện cho NLĐ trong công ty, nhằm
giải quyết các vấn đề liên quan đến NLĐ, đại diện cho tập thể nhân viên, tổ chức các
cuộc thăm hỏi tới nhân viên khi có việc xảy ra.
3. Quản trị công nghệ
Hệ sinh thái công nghệ Made by FPT giúp doanh nghiệp, tổ chức đẩy nhanh quá
trình chuyển đổi số, gia tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, tận dụng tối đa nguồn lực để
vượt qua các thách thức.
Hệ sinh thái công nghệ Made by FPT được phát triển dựa trên các nền tảng công
nghệ lõi gồm AI, Blockchain, Cloud, IoT và Lowcode và có khả năng ứng dụng rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực trọng yếu
Năm 2021, với mong muốn thúc đẩy hoàn thiện hệ sinh thái chuyển đổi số toàn diện
cho 800.000 doanh nghiệp Việt Nam, FPT đã đầu tư vào Nền tảng quản trị doanh nghiệp số 1 Việt Nam Base.vn.
Được xây dựng trên nền tảng cloud và cung cấp phần mềm dịch vụ SaaS (Software
as a Service), các tính năng của sản phẩm Base.vn được cập nhật miễn phí, nhanh chóng. CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT 1. Các điểm mạnh
S1: Đội ngũ nhân sự có trình độ cao: Do yêu cầu và tính chất của công việc cũng
như sản phẩm nên công ty FPT Telecom không sử dụng nguồn lao động phổ thông,
công ty chỉ tuyển dụng lao động có trình độ trung cấp trở lên. Nguồn lao động có trình
độ đại học chiếm tỷ trọng cao nhất (>50%); sau đó là nguồn lao động có trình độ cao
đẳng-trung cấp (chiếm >45%); thấp nhất là nguồn lao động có trình độ trên đại học
(chiếm >0,6%), bởi vì đây chủ yếu là ban lãnh đạo của công ty. Công ty sử dụng chủ
yếu là nguồn lao động có trình độ trung cấp trở lên, điều này cho thấy công ty đề cao
chất lượng đầu vào lao động: một là có trình độ cao, có khả năng lĩnh hội và tiếp thu
tốt, phù hợp với đặc điểm của những sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp; hai là
nhận thức lao động cao, làm việc mang tính chuyên nghiệp cao, chất lượng dịch vụ
được đảm bảo, đạt hiệu quả tốt.Nhiều cán bộ của FPT Telecom đã giành được những lOMoAR cPSD| 58970315
chứng chỉ quốc tế như CCNA, CCNP, CCIE về mạng của CISCO, các chứng chỉ quốc
tế về các thế hệ máy chủ MINI RS/6000, AS/400, SUN, HP…
S2: Thương hiệu nổi tiếng: Là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt
Nam FPT, FPT Telecom hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và
Internet hàng đầu khu vực. Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch
vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt
Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự
phát triển của Internet tại Việt Nam. Sau gần 25 năm hoạt động FPT Telecom đã có 316
văn phòng điểm giao dịch trên 61 tỉnh thành.
S3: Có sự hỗ trợ từ công ty mẹ: Là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu
Việt Nam FPT, công ty tiên phong chuyển đổi số và dẫn đầu về tư vấn, cung cấp, triển
khai các dịch vụ, giải pháp công nghệ - viễn thông. Hiện nay hoạt động tại 27 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên toàn cầu với 35.657 tỷ VNĐ Doanh thu năm 2021. Đây là một lợi
thế rất lớn so với những công ty khác cùng ngành. 2. Các điểm yếu:
W1: Đầu tư dàn trải chưa hiệu quả: Hiện nay, FPT Telecom đang có đến hơn 10 lĩnh
vực kinh doanh như: cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng;
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động; Dịch vụ Viễn thông giá
trị gia tăng; … trong đó có những lĩnh vực mang lại hiệu quả lợi nhuận rất thấp nhưng
vẫn được duy trì đầu tư.
W2: Kém khả năng cạnh tranh về giá so với đối thủ: giá các gói dịch vụ của FPT
Telecom hiện nay cao hơn khoảng 20% so với những đối thủ cùng ngành như Viettel
hay VNPT. Ví dụ như Gói internet cáp quang với tốc độ 50-80 Mbps của FPT có giá
khoảng 320.000đ/tháng trong khi cùng gói cước này của VNPT chỉ có giá
270.000đ/tháng và của Viettel là 260.000đ/tháng 3. Các cơ hội (O)
O1: Nhu cầu giải trí ngày càng tăng cao: Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao,
các nhu cầu sử dụng sản phẩm Công nghệ thông tin ngày càng phát triển đặc biệt là xu
hướng Smartphone và dịch vụ Internet tốc độ cao.Lĩnh vực Dịch vụ kết nối Internet
băng rộng và dịch vụ giá trị gia tăng trên nền Internet: Tốc độ truy cập tăng và giá cước
trở nên hợp lý hơn so với mặt bằng thu nhập sẽ tiếp tục là những động lực quan trọng
để nhiều người dân tiếp cận được với dịch vụ internet băng thông rộng. Cuối năm 2012,
lượng người dùng internet tại Việt Nam đạt hơn 31,3 triệu, gấp 10 lần số người dùng 10
năm trước. Cộng đồng người dùng internet lớn và một ngành công nghiệp nội dung số
còn non trẻ chính là cơ hội cho các công ty trong ngành phát triển mạnh mẽ với nhiều
loại hình dịch vụ mới. Lĩnh vực Nội dung số ở Việt Nam hứa hẹn tiếp tục có tốc độ phát triển cao ở Việt Nam.
O2: Dân số vàng, khả năng thanh toán tốt: Kỷ nguyên thời kỳ dân số vàng ở nước ta
bắt đầu từ năm 2007 với tỷ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm 67,31% và năm 2019 lOMoAR cPSD| 58970315
gần 69% (so với năm 1979: 53%). Điều này giúp nước ta có Quy mô GDP tăng gấp 2,4
lần, từ 116 tỷ USD năm 2010 lên 268,4 tỷ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu
người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Và thế hệ trẻ
hiện nay sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho những dịch vụ internet, giải trí, …
O3: Cơ hội mở rộng ra thị trường khu vực và quốc tế: Với nền kinh tế thị trường hiện
nay việc mở rộng kinh doanh ra các thị trường quốc tế đã không còn quá khó khăn. Bên
cạnh đó, tỷ lệ thâm nhập dịch vụ internet băng thông rộng tại các nước láng giềng và
các thị trường viễn thông chưa phát triển như Lào, Campuchia, Myanmar,... còn thấp là
cơ hội cho các doanh nghiệp viễn thông năng động và có sẵn hạ tầng như FPT Telecom.
Với tốc độ kết nối ngày càng cao, nhu cầu của người dùng về nhiều dịch vụ giá trị gia
tăng như xem tivi, phim ảnh, các dịch vụ lưu trữ... dự kiến sẽ còn tiếp tục tăng trưởng
mạnh. Viễn thông còn là 1 ngành khá mới mẻ và còn nhiều cơ hội phát triển.
O4: Tốc độ chuyển giao công nghệ nhanh: Việc chuyển giao công nghệ gắn với
phương hướng kinh doanh và được định hướng theo cơ chế thị trường hiện nay được
thực hiện một cách rất dễ dàng. Những công nghệ đột phá nhất trên thế giới có thể được
trao đổi thông qua internet mà không gặp bất cứ trở ngại nào, việc tiếp cận, phân tích
những công nghệ mới cũng diễn ra một cách dễ dàng. Vì vậy, việc ứng dụng những
công nghệ hiện đại vào quá trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra trong 1 thời gian rất ngắn. 4. Các đe dọa
T1: Mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt: Thị trường Viễn thông đã có sự cạnh
tranh gay gắt của các Công ty dịch vụ viễn thông khác như VIETTEL, MOBIFONE,
VINAFONE, SFONE, BEELINE… Dù hiện tại FPT Telecom đang chiếm lĩnh thị phần
nhiều nhưng các mạng điện thoại khác đang dần tiến tới mức cân bằng như Viettel hay
VNPT. Bên cạnh đó chưa kể đến sự xuất hiện của những công ty đa quốc gia có thể dễ
dàng gia nhập cuộc chơi với nền kinh tế mở như hiện nay.
T2: Khách hàng ngày càng khó tính: Với sự phát triển “thần tốc” của các sản phẩm
dịch vụ như hiện nay việc khách hàng có nhiều sự lựa chọn và nhu cầu ngày càng cao
cũng là điều dễ hiểu. Mức độ hài lòng của khách hàng không còn chỉ dừng lại ở giá cả
hay chất lượng sản phẩm mà còn ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như: dịch vụ hậu mãi,
chăm sóc khách hàng, các dịch vụ trải nghiệm,...
T3: Tốc độ lỗi thời của công nghệ: Cũng chính vì tốc độ phát triển công nghệ và
chuyển giao công nghệ rất nhanh nên những công nghệ cũ bị đào thải bởi chính những
khách hàng cũng rất nhanh. Nếu tốc độ đổi mới, sáng tạo của công ty không theo kịp
tốc độ đào thải này thì những sản phẩm thay thế hiện đại hơn, nhiều tiện ích hơn sẽ loại
bỏ công ty khỏi thị trường. lOMoAR cPSD| 58970315 Các điểm mạnh (S) Các điểm yếu (W)
S1: Đội ngũ nhân sự có trình độ
W1: Đầu tư dàn trải chưa hiệu cao. quả.
S2: Thương hiệu nổi tiếng.
W2: Kém khả năng cạnh tranh
về giá so với các đối thủ.
S3: Có sự hỗ trợ từ công ty mẹ. Các cơ hội -
S1-O4: sự kết hợp giữa - W1 - O1,O2: cải cách (O)
nguồnnhân lực và công nghệ tạo cho bộ máy theo hướng gọn nhẹ
hơn, loại bỏ triệt để những
O1: Nhu cầu FPT Telecom có khả năng cạnh khoản đầu tư không hiệu quả,
giải trí ngày tranh cao trên thị trường. Vì vậy cần tăng cường nâng cao trình độ
càng tăng cao đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ vào kinh doanh đồng thời quản lý, nhằm nâng cao năng
O2: Dân số có chính sách đãi ngộ tốt nhằm phát lực kinh doanh đáp ứng nhu vàng,
khả triển đội ngũ nhân viên.
cầu thị trường ngày càng ra năng thanh tăng. toán tốt -
S2 - O1: Tiếp tục chiến lược
xâydựng thương hiệu mạnh nhằm - W2 - O3: thay đổi
O3: Cơ hội định vị thị trường, khẳng định vị thế chiếnlược quản trị chi phí, sử
mở rộng ra thị thương hiệu trên thị trường nhằm dụng những lợi thế sẵn có trường
khu thu hút người tiêu dùng biết đến và trong nước (ví dụ như về vực và quốc
sử dụng dịch vụ của FPT Telecom từ nguồn nhân lực giá rẻ, chính tế
đó giúp gia tăng thị phần.
sách ưu đãi của nhà nước,...)
để cạnh tranh ở thị trường O4: Tốc độ -
S2 - O2: phát triển các dịch chuyển giao nước ngoài.
vụ phù hợp với tâm lý giới trẻ, Mặt công nghệ
khác với tư cách là 1 thương hiệu nhanh
mạnh trên thị trường tuyển dụng,
FPT Telecom có thể thu hút đc lực
lượng lao động đông đảo, chất lượng cao.
- S3 - O3: Tận dụng lợi thế được
cung cấp bởi công ty mẹ mở rộng
các chi nhánh, dịch vụ ra khu vực lân cận và quốc tế lOMoAR cPSD| 58970315 Các nguy cơ -
S1S2S3 - T1: sử dụng tất cả - W1 - T1T3: Nâng cao (T)
các thế mạnh về tài chính, thương nănglực quản lý, tập trung
hiệu, công nghệ, nguồn nhân lực nghiên cứu thị trường từ đó T1: Mức độ
vượt trội để vượt qua đối thủ cạnh phát hiện ra những khoản đầu cạnh
tranh hiện tại cũng như tiềm ẩn về tư phù hợp, hiệu quả giúp gia tranh
các khía cạnh: giá, chất lượng dịch tăng lợi nhuận, tái đầu tư gia ngày
vụ và chăm sóc khách hàng, các dịch tăng khả năng cạnh tranh. càng
vụ GTGT, phong cách làm việc khốc liệt. - W2 - T2: Tiếp thu kiến chuyên nghiệp hơn…
đónggóp từ khách hàng, liên T2: Khách -
S1 - T2: trong môi trường tục cải tiến công nghệ, đưa ra hàng
ngày cạnhtranh hiện đại, ngoài cạnh tranh nhiều gói dịch vụ tiện ích mới
càng khó tính. về giá, sự đa dạng về dịch vụ cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của T3: Tốc độ
như vấn đề chăm sóc khách hàng khách hàng, loại bỏ những chi lỗi thời của
cũng là yếu tố quan trọng giúp phí ít cần thiết. Việc tiếp thu công nghệ
doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường. kiến đóng góp từ khách hàng
Vì vậy, đầu tư cho đội ngũ nhân lực giúp công ty giảm bớt những
có thể coi là yếu tố hàng đầu giúp rủi ro có thể xảy ra, đồng thời
FPT Telecom đứng vững trên thị làm tăng chất lượng dịch vụ trường.
cũng giúp khách hàng hài lòng -
S1S3 - T3: Tận dụng những với những chi phí bỏ ra.
lợithế về tài chính, công nghệ từ
công ty mẹ cũng như đầu tư phát
triển thêm đội ngũ nhân lực chất
lượng cao từ đó không ngừng tìm
tòi, sáng tạo ra những sản phẩm,
dịch vụ chất lượng cao. CHƯƠNG 4
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO DOANH NGHIỆP
1. Sử dụng điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
a, FPT có đội ngũ nhân viên xuất sắc có trình độ cao.
Một thế mạnh của FPT là tập đoàn này sở hữu đội ngũ nhân viên xuất sắc, có trình
độ cao. Cho đến nay FPT Telecom đã có đội ngũ nhân viên hơn 1100 người tại Hà Nội
và Tp.HCM. Họ đều là những nhân viên trẻ, năng động, có trình độ cao, nhiệt tình và
sáng tạo. Đó là tài sản quý báu nhất và là nền tảng tạo ra mọi thành công của FPT.
Nhiều cán bộ của FPT Telecom đã giành được những chứng chỉ quốc tế như CCNA,
CCNP, CCIE về mạng của CISCO, các chứng chỉ quốc tế về các thế hệ máy chủ MINI RS/6000, AS/400, SUN, HP… lOMoAR cPSD| 58970315
Đội ngũ nhân viên giỏi của FPT đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát
triển của công ty. Trí tuệ, sự sáng tạo của nhân viên được coi là tài sản vô hình của
doanh nghiệp. Nhân viên giỏi tạo nên thế mạnh của doanh nghiệp bởi khả năng gia tăng
hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh cũng như khả năng phát triển của doanh nghiệp.
Với đội ngũ nhân viên giỏi FPT sẽ dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu thị trường qua đó
có những chiến lược kinh doanh một cách phù hợp để gia tăng lợi nhuận. b, FPT là một
thương hiệu nổi tiếng.
Là một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin ở Việt
Nam. FPT Telecom được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ Internet có chính sách dịch
vụ tốt nhất tại Việt Nam, Hiện FPT chiếm 30% thị phần Internet tại Việt Nam.
FPT nỗ lực làm chủ công nghệ trên mọi lĩnh vực hoạt động và đã đạt được hàng nghìn
chứng chỉ công nghệ quốc tế quan trọng của các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới.
Đây là nền tảng vững chắc, giúp FPT không ngừng tạo nên những giá trị gia tăng hiệu
quả cho khách hàng và người tiêu dùng.
Khi đã xây dựng được một thương hiệu nổi tiếng thì mức độ uy tín của công ty với
người tiêu dùng sẽ được nâng cao, do đó việc kinh doanh sẽ thuận lợi hơn.
Bằng sự nổi tiếng trong thương hiệu của mình FPT đã có nhiều những chính sách ưu
đãi để khách hàng ngày một tin tưởng sử dụng dịch vụ của công ty hơn.
2. Sử dụng điểm mạnh để vượt qua đe dọa
Bằng những điểm mạnh của mình như đội ngũ nhân sự tài giỏi, thương hiệu nổi tiếng
thì FPT đã khiến cho những đối thủ cạnh tranh phải khiếp sợ. Trong môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp thì không thể không tránh khỏi việc cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp. Chính nhờ những điểm mạnh của mình mà FPT đã có thể thu hút nhiều khách
hàng hơn, điển hình là hiện tại FPT chiếm 30% thị phần mạng Internet ở Việt Nam, làm
cho giá trị của công ty ngày càng được nâng cao. Điểm yếu Cơ hội Thách thức lOMoAR cPSD| 58970315 Đầu tư chưa hiệu quả Lĩnh vực công nghệ Mức độ cạnh tranh cao thông tin phát triển
Dịch vụ chưa đáp ứng được
Rủi ro trong lĩnh vực hoạt nhu cầu của khách hàng
động tài chính ngân hàng Cơ hội thâm nhập thị trường quốc tế
3. Hạn chế điểm yếu để tận dụng cơ hội :
Đối với điểm yếu đầu tư chưa hiệu quả:
Về hoạt động nghiên cứu và phát triển trong chiến lược kinh doanh của FPT, FPT sẽ
tập trung phát triển công nghệ theo hai hướng là phát triển các nền tảng, công nghệ lõi
và gia tăng trải nghiệm khách hàng, hiệu quả vận hành dựa trên công nghệ.
Trong đó, Tập đoàn sẽ tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển chuyên sâu các giải
pháp dựa trên công nghệ Blockchain, Lowcode, AI, Cloud cùng với các Nền tảng dữ
liệu (Người dùng/Khách hàng/Dữ liệu nội bộ) đem lại các giải pháp kinh doanh hiệu
quả, đáng tin cậy cho các tổ chức/tập đoàn lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ và những trải
nghiệm đột phá cho khách hàng cá nhân.
Theo đại diện FPT, công ty dự kiến chi 300 tỷ đồng cho các hoạt động nghiên cứu, phát
triển AI trong vòng 5 năm tới. Đồng thời, trách nhiệm của FPT là phải đưa AI vào các
sản phẩm của mình và cùng nhau hợp lực để đưa AI Việt Nam vươn tầm thế giới.
Ngay từ năm 2013, FPT đã đầu tư nghiên cứu và phát triển công nghệ AI, hiện đã hình
thành được hệ sinh thái đa dạng các sản phẩm, giải pháp, nền tảng AI giúp DN, tổ chức
tối ưu vận hành, nâng cao hiệu suất và đem đến trải nghiệm vượt trội cho khách hàng.
Đơn cử như nền tảng trí tuệ nhân tạo toàn diện FPT.AI giúp DN giảm 60% chi phí, tăng
năng suất lao động, tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Kỹ thuật công nghệ:
Theo FPT Việt Nam, dựa trên những đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ bài bản
trong nhiều năm qua và sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt những xu hướng công nghệ
mới, FPT đã tập trung xây dựng các công nghệ lõi, nâng cao năng lực công nghệ và
năng lực cạnh tranh cho Tập đoàn.
Trí tuệ nhân tạo – công nghệ mũi nhọn: Nền tảng trí tuệ nhân tạo toàn diện FPT.AI trở
thành nền tảng hữu ích cho cộng đồng khi trong năm 2018 đã nhận được 3,4 triệu yêu cầu/tháng.
Đầu tư công nghệ lõi khác: Bên cạnh trí tuệ nhân tạo, FPT cũng không ngừng đầu tư
nghiên cứu nhiều công nghệ lõi của cuộc cách mạng số nhằm nâng cao năng lực công
nghệ, xây dựng lợi thế cạnh tranh cho Tập đoàn và cung cấp những giải pháp dịch vụ