Yếu tố môi trường vi mô, vĩ mô ảnh hưởng tới Cocoon?

Hãy trình bày Yếu tố môi trường ảnh hưởng tới Cocoon? Câu hỏi tự luận ôn tập môn Kinh tế vi mô của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao cuối học kỳ. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|15962 736
I TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ
VI
Khách hàng : Đối tượng khách hàng mục tiêu Cocoon nhắm đến thuộc phân khúc “thanh
niên mới lớn” bởi nhu cầu của phân khúc y tại Việt Nam rất lớn. Theo thống của
Q&Me (2020) về tình hình sử dụng mỹ phẩm, tiêu dùng và xu hướng thị trường Việt Nam
2020, thói quen sử dụng mỹ phẩm có sự khác biệt giữa từng độ tuổi, thu nhập và khu vực.
Hiểu rõ được mong muốn của khách hàng mục tiêu tận dụng tối đa lợi thế, Cocoon đã
áp dụng chiến lược tiếp thị tập trung để tập trung vào thị trường đã được xác đnh rõ. Bởi
lẽ, khi Cocoon sử dụng chiến lược tiếp thị này đòi hỏi thương hiệu phải phục vụ một phân
khúc thị trường mục tiêu đã c định tốt hơn so với c đối thủ cạnh tranh. Hiện nay,
Cocoon đã tạo ấn ợng tốt hơn các đối thủ trên thị trường trong việc thực hiện truyền tải
thông điệp của mình, thể kiểm soát được phân khúc thị trường tại Việt Nam. vậy
thương hiệu Cocoon được đánh giá là gần gũi, đáng tin cậy bởi quy trình sản xuất sử dụng
hoàn toàn các nguyên liệu thuần chay
2/ Đối thủ cạnh tranh
Tại các thị trường, các nhà tiếp thị của Cocoon phải nhận thức được lợi thế của cả đối thủ
cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp trong việc tạo mối quan hệ và thu hút sự chú ý từ các đối
tượng mục tiêu giống nhau.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
một số thương hiệu đến từ Việt Nam như Sao Thái Dương (chăm sóc tóc), Thorakao
(chăm sóc da), Vedette,… cũng sản xuất các sản phẩm tương t như Cocoon.
Tuy nhiên, Cocoon là thương hiệu Việt Nam đầu tiên tự hào nhận được giải thưởng ‘Sản
phẩm Made in Vietnam của m’ của ELLE với sản phẩm tẩy tế o chết cho da bằng
phê Đắk Lắk. Sao Tháiơng là thương hiệu 19 năm tuổi và Thorakao là thương hiệu 60
m tuổi trong khi Cocoon chỉ mới 5 tuổi. Điều này chứng tỏ Cocoonmột thương hiệu
m đẹp có tốc độ phát triển nhanh đầy tiềm năng. So với Sao Thái Dương Thorakao,
bao bì của Cocoon thân thiện với môi trường hơn.
Ngay cả khi Cocoon đang được khách hàng ưa chuộng thì thương hiệu nhỏ đến từ Việt
Nam này lại gặp phải nhiều đối thủ ớc ngoài lớn như L’oreal, Unilever, Shiseido,
những công ty lâu đời và lớn. Tất cả đều là các thương hiệu, các công ty, có nhiều loại sản
phẩm khác nhau, đã tham gia vào thị trường làm đẹp trong nhiều năm. Điểm yếu của
Cocoon là công ty nhỏ và có số loại sản phẩm hạn chế.
lOMoARcPSD|15962 736
Có hai thương hiệu đến từ các công ty lớn The Body Shop (L’oreal) và Love Beauty and
Planet vì họ cũng cung cấp các sản phẩm thuần chay với giá cả phải chăng.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Tại Việt Nam, những năm gần đây spa đã phổ biến hơn, cung cấp các sản phẩm và dịch v
khác nhau nhưng vẫn đáp ứng được mong muốn của khách hàng. Tại một spa, khách hàng
đã trả tiền cho các dịch vụ để chăm sóc da của họ, do đó, họ sẽ không mua các sản phẩm
chăm sóc da. Cocoon cũng có các sản phẩm giúp mọc tóc được chiết xuất từ bưởi. Để chờ
kết quả, khách hàng phải kiên trì sử dụng sản phẩm trong nhiều tháng để tóc mọc. Thay vì
phương pháp này, một số người muốn nối tóc tại các tiệm làm tóc, nơi họ có thể i tóc
i trong vòng một ngày.
Nhà cung cấp
Công ty chủ yếu tập trung vào các thành phần tự nhiên. Với khẩu hiệu “100% Vegan”
n thương hiệu sẽ không bao giờ sử dụng bất kỳ thành phần và quy trình vận chuyển nào
có liên quan đến động vật. Cocoon chỉ sử dụng chiết xuất t thực vật là nguồn nguyên liệu
chính được mua trc tiếp từ nông trại địa phương hoặc nông dân ở Việt Nam. Cocoon chỉ
chọn những tỉnh ni tiếng với đặc sản địa phương để đảm bảo đầu vào chất ợng cao
đặc biệt, không bao giờ mua từ các trang trại nhỏ từ nơi khác để thu thêm lợi nhuận. Ví dụ,
Cocoon thường mua phê từ tỉnh Đắk Lắk, nghệ từ tỉnh Hưng Yên, hồng từ tỉnh Cao
Bằng, dưa đông và bưởi từ các trang trại. Do Việt Nam là nước có thế mạnh về cây ăn quả
n g trái cây ở Việt Nam rẻ. Việt Nam cũng quốc gia sự kết hợp của khí hậu cận
nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới tạo điều kiện thuận lợi để trồng cà phê, giá cà phê được định
giá thấp. Không chỉ sử dụng nguyên liệu Việt Nam mà Cocoon còn nhập khẩu các nguyên
liệu n Vitamin, hoạt chất từ Pháp, Nhật, Đức, v.v.
Ngoài ra, Cocoon chỉ hợp tác với những nhà cung cấp đảm bảo được tiến độ, cũng như
tuân theo tiêu chuẩn và sự chấp thuận của hai bên. Nhiều nhà cung cấp uy tín đã tham gia
hợp tác với Cocoon như kewpie, Ajinomoto, Nikkol Group, v.v.
Trung gian marketing
Cocoon không cửa hàng bán lẻ chính thức n sản phẩm của hchủ yếu được bán
thông qua các đại lý trên cả nền tảng trực tuyến và ngoại tuyến. Các đại lý có đóng góp rất
lớn trong việc giúp Cocoon tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn. Cocoon đã xuất hiện
nhiều nhà bán lẻ khác nhau như chuỗi n lẻ Guardian, Watsons, Skinfood World, Garden
Lixibox và Hasaki.
lOMoARcPSD|15962 736
Ngoài ra, Cocoon cũng cửa hàng chính thức trên một số nền tảng mua sắm trực tuyến
được yêu thích như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo. Theo báo cáo “Xuớng mỹ phẩm Việt
Nam 2020”, 73% đã sử dụng thương mại điện tử để mua mỹ phẩm do giá cả hợp lý, nhiều
lượt đánh giá và phản hồi trung thực. Như vậy, thương mại điện tử đã trở thành một trong
những kênh được biết đến nhiều nhất cho các chuyên mục làm đẹp.
Công chúng
Truyền thông: Cocoon đã xuất hiện trên nhiều tờ báo và tạp chí kỹ thuật số như Elle.vn,
vtv.vn, vnexpress… Hầu hết các tin tức viết về Cocoon đều đề cập đến việc Cocoon đã
thực hiện một cuộc cách mạng mỹ phẩm thuần chay và sử dụng quy trình sản xuất thân
thiện với môi trường như thế nào. Các tờ báo lớn, có độ tin cậy cao đã khen ngợi Cocoon
vì những sản phẩm thân thiện với động vật tự nhiên và thân thiện với môi trường. Điều
y có ý nghĩa rất lớn tới sức ảnh hưởng của thương hiệu Cocoon đến công chúng.
Bằng cách hiểu được tầm ảnh hưởng của KOLs, Cocoon đã hợp tác với nhiều chuyên gia
m đẹp nổi tiếng để không chỉ đánh giá sản phẩm của họ mà còn đăng nội dung về sản
phẩm của Cocoon trên mạng xã hội của họ. KOLs, người nổi tiếng và những người có
ảnh hưởng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi người. Bằng cách sử dụng các sản phẩm của
Cocoon, những người có ảnh hưởng có thể giúp truyền thông điệp từ công ty đến người
dùng rằng động vật vô tội, chúng đáng được yêu thương và chăm sóc.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường nhân khẩu học
Theo Net Pyramids Net 2020, dân số chính của Việt Nam nằm trong độ tuổi từ 15-44, là
khách hàng mục tiêu của Cocoon. Điều này ngụ ý rằng độ tuổi tốt nhất cho phân khúc của
Cocoon là thế hệ Y tuổi Z. Do đó, dân số lớn hơn hai đtuổi này cho thấy khả năng
để Cocoon phát triển thịnh vượng và đạt được doanh thu lớn.
2/ Môi trường kinh tế
Mở rộng tầng lớp thượng lưu
-Sự thay đổi trong thu nhập như sự mrộng tầng lớp trunglưu, thúc đẩy tăng trưởng chi
tiêu của người tiêu dùng. Với thu nhập hàng năm từ $ 5.000 – $ 15.000; những người thuộc
tầng lớp trung lưu cho rằng khả năng chi tiêu tùy ý và có ý thức hơn về sức khỏe.
lOMoARcPSD|15962 736
n nữa, tầng lớp trung lưu nói chung các nhân trong độ tuổi từ 25 đến40, những
người có nghề nghiệp và thu nhập ổn định. Đây chính là phân khúc thị trường mà Cocoon
đang tập trung.
Do đó, thu nhập của Khách hàng mục tiêu tăng lên thể cho phép Cocoon hưởng được
lượng bán sản phẩm lớn hơn.
Những ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
Do đại dịch, nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh ởng: Tỷ lthất nghiệp gia tăng . Hàng
triệu người Việt Nam mất việcm. Hơn nữa,tăng trưởng GDP giảm.Những yếu tố về kinh
tế ảnh ởng tiêu cực đến thu nhập của người Việt Nam và dẫn đến việc giảm chi tiêu . Do
đó, người tiêu dùng nhạy cảm hơn vgiá cả và tiết kiệmn đối với các sản phẩm chăm
sóc sắc đẹp và cá nhân vốn được coi là những mặt hàng không thiết yếu.Việc giảm chi tiêu
của người tiêu ng đã nh hưởng đến doanh số bán hàng của Cocoon vì các nhân sẽ
chi tiêu nhiều hơn cho hàng tạp hóa. Để khắc phục mối đe dọa hiện tại, Cocoon nên nỗ lực
hơn nữa trong việc quảng o các mặt ng của mình thông qua nội dung thông qua các
phương tiện trực tuyến để tăng doanh thu và động lực mua hàng của người Việt Nam trong
thời kỳ căng thẳng này.
3/ Môi trường chính trị
Để duy trì hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp, côngty phải xem xét pháp luật. Luật
kinh doanh bao gồm luật, các quan chính phủ kích thích hoặc kiểm soát các tổ chức
hoạt động của cá nhân trên thị trường. Trong năm nay, các chính sách hỗ trợ của Chính
phủ như nới lỏng, giảm thuế liên tục được đưa ra cùng các chương trình khuyến mãi cho
Doanh nghiệp. Việc giảm 5% thuế g trị gia ng sẽ tác động kéo gsản phẩm đi xuống.
Từ đó, thể kích cầu mua sắm trong ớc, giúp tháo gỡ khó khăn về nhu cầu vốn lưu
động của các doanh nghiệp. Đây có thể là sự hỗ trợ đắc lực để Cocoon giảm giá thành sản
phẩm.
4/ Môi trường văn hóa
Để thâm nhập thị trường, mỗi doanh nghiệp cần hiểu rõ văn hóa xã hội của thị trường mục tiêu.
Một phần thành công của Cocoon tại thị trường nội địa nhờ sự trân trọng và hiểu biết về văn
hóa. Mỗi sản phẩm của Cocoon đều được tạo nên từ các thành phần chính từ thiên nhiên Việt
Nam. Cha các yếu tố truyền thống, tự nhiên và lành mạnh, sản phẩm của Cocoon dễ dàng đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Ví dụ, trong văn hóa Việt Nam, người dùng thường
sử dụng tinh dầu từ vỏ bưởi để gội đầu, mọc tóc và tránh kích ứng da đầu. Nhận thấy được điều
đó, Cocoon đã ứng dụng cho ra đời dòng sản phẩm sử dụng tinh dầu bưởi làm thành phần
chín. Chiến lược hướng đến n hóa này thế mạnh của Cocoon, giúp sản phẩm của Cocoon
ngày càng chiếm được thị phần lớn tại thị trường Việt Nam.
lOMoARcPSD|15962 736
5/ Môi trường kỹ thuật
Với sự phát triển của thời đại 4.0 đã mang lại đến cho các doanh nghiệp những điều kiện vô cùng
thuận lợi cho việc quảng cáo, quảng thương hiệu trên các phương tiện truyền thông đại chúng,
cũng như trên c phương tiện truyền thông mạng hội nFacebook, Youtube,… Nhvậy
mà hình ảnh các sản phẩm của Cocoon đến gần với công chúng.
“Biosynthetickhái niệm để chỉ những thành phần mỹ phẩm hoặc những sản phẩm kết hợp
cả 2 yếu tố thiên nhiên và công nghệ. Nguyên liệu “Biosynthetic” được coi là thân thiện với
môi trường và thay thế được cho các thành phần từ dầu mỏ.
6/ Môi trường tự nhiên
Dịch corona
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD|15962736
MÔI TRƯỜNG VI MÔ, VĨ MÔ VI MÔ
Khách hàng : Đối tượng khách hàng mục tiêu Cocoon nhắm đến thuộc phân khúc “thanh
niên mới lớn” bởi nhu cầu của phân khúc này tại Việt Nam rất lớn. Theo thống kê của
Q&Me (2020) về tình hình sử dụng mỹ phẩm, tiêu dùng và xu hướng thị trường Việt Nam
2020, thói quen sử dụng mỹ phẩm có sự khác biệt giữa từng độ tuổi, thu nhập và khu vực.
Hiểu rõ được mong muốn của khách hàng mục tiêu và tận dụng tối đa lợi thế, Cocoon đã
áp dụng chiến lược tiếp thị tập trung để tập trung vào thị trường đã được xác định rõ. Bởi
lẽ, khi Cocoon sử dụng chiến lược tiếp thị này đòi hỏi thương hiệu phải phục vụ một phân
khúc thị trường mục tiêu đã xác định tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Hiện nay,
Cocoon đã tạo ấn tượng tốt hơn các đối thủ trên thị trường trong việc thực hiện truyền tải
thông điệp của mình, có thể kiểm soát được phân khúc thị trường tại Việt Nam. Vì vậy
thương hiệu Cocoon được đánh giá là gần gũi, đáng tin cậy bởi quy trình sản xuất sử dụng
hoàn toàn các nguyên liệu thuần chay 2/ Đối thủ cạnh tranh
Tại các thị trường, các nhà tiếp thị của Cocoon phải nhận thức được lợi thế của cả đối thủ
cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp trong việc tạo mối quan hệ và thu hút sự chú ý từ các đối
tượng mục tiêu giống nhau.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Có một số thương hiệu đến từ Việt Nam như Sao Thái Dương (chăm sóc tóc), Thorakao
(chăm sóc da), Vedette,… cũng sản xuất các sản phẩm tương tự như Cocoon.
Tuy nhiên, Cocoon là thương hiệu Việt Nam đầu tiên tự hào nhận được giải thưởng ‘Sản
phẩm Made in Vietnam của năm’ của ELLE với sản phẩm tẩy tế bào chết cho da bằng cà
phê Đắk Lắk. Sao Thái Dương là thương hiệu 19 năm tuổi và Thorakao là thương hiệu 60
năm tuổi trong khi Cocoon chỉ mới 5 tuổi. Điều này chứng tỏ Cocoon là một thương hiệu
làm đẹp có tốc độ phát triển nhanh và đầy tiềm năng. So với Sao Thái Dương và Thorakao,
bao bì của Cocoon thân thiện với môi trường hơn.
Ngay cả khi Cocoon đang được khách hàng ưa chuộng thì thương hiệu nhỏ đến từ Việt
Nam này lại gặp phải nhiều đối thủ nước ngoài lớn như L’oreal, Unilever, Shiseido, … là
những công ty lâu đời và lớn. Tất cả đều là các thương hiệu, các công ty, có nhiều loại sản
phẩm khác nhau, và đã tham gia vào thị trường làm đẹp trong nhiều năm. Điểm yếu của
Cocoon là công ty nhỏ và có số loại sản phẩm hạn chế. lOMoAR cPSD|15962736
Có hai thương hiệu đến từ các công ty lớn là The Body Shop (L’oreal) và Love Beauty and
Planet vì họ cũng cung cấp các sản phẩm thuần chay với giá cả phải chăng.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Tại Việt Nam, những năm gần đây spa đã phổ biến hơn, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
khác nhau nhưng vẫn đáp ứng được mong muốn của khách hàng. Tại một spa, khách hàng
đã trả tiền cho các dịch vụ để chăm sóc da của họ, do đó, họ sẽ không mua các sản phẩm
chăm sóc da. Cocoon cũng có các sản phẩm giúp mọc tóc được chiết xuất từ bưởi. Để chờ
kết quả, khách hàng phải kiên trì sử dụng sản phẩm trong nhiều tháng để tóc mọc. Thay vì
phương pháp này, một số người muốn nối tóc tại các tiệm làm tóc, nơi họ có thể có mái tóc dài trong vòng một ngày. Nhà cung cấp
Công ty chủ yếu tập trung vào các thành phần tự nhiên. Với khẩu hiệu là “100% Vegan”
nên thương hiệu sẽ không bao giờ sử dụng bất kỳ thành phần và quy trình vận chuyển nào
có liên quan đến động vật. Cocoon chỉ sử dụng chiết xuất từ thực vật là nguồn nguyên liệu
chính được mua trực tiếp từ nông trại địa phương hoặc nông dân ở Việt Nam. Cocoon chỉ
chọn những tỉnh nổi tiếng với đặc sản địa phương để đảm bảo đầu vào chất lượng cao và
đặc biệt, không bao giờ mua từ các trang trại nhỏ từ nơi khác để thu thêm lợi nhuận. Ví dụ,
Cocoon thường mua cà phê từ tỉnh Đắk Lắk, nghệ từ tỉnh Hưng Yên, hồng từ tỉnh Cao
Bằng, dưa đông và bưởi từ các trang trại. Do Việt Nam là nước có thế mạnh về cây ăn quả
nên giá trái cây ở Việt Nam rẻ. Việt Nam cũng là quốc gia có sự kết hợp của khí hậu cận
nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới tạo điều kiện thuận lợi để trồng cà phê, giá cà phê được định
giá thấp. Không chỉ sử dụng nguyên liệu Việt Nam mà Cocoon còn nhập khẩu các nguyên
liệu như Vitamin, hoạt chất từ Pháp, Nhật, Đức, v.v.
Ngoài ra, Cocoon chỉ hợp tác với những nhà cung cấp đảm bảo được tiến độ, cũng như
tuân theo tiêu chuẩn và sự chấp thuận của hai bên. Nhiều nhà cung cấp uy tín đã tham gia
hợp tác với Cocoon như kewpie, Ajinomoto, Nikkol Group, v.v. Trung gian marketing
Vì Cocoon không có cửa hàng bán lẻ chính thức nên sản phẩm của họ chủ yếu được bán
thông qua các đại lý trên cả nền tảng trực tuyến và ngoại tuyến. Các đại lý có đóng góp rất
lớn trong việc giúp Cocoon tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn. Cocoon đã xuất hiện
ở nhiều nhà bán lẻ khác nhau như chuỗi bán lẻ Guardian, Watsons, Skinfood World, Garden Lixibox và Hasaki. lOMoAR cPSD|15962736
Ngoài ra, Cocoon cũng có cửa hàng chính thức trên một số nền tảng mua sắm trực tuyến
được yêu thích như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo. Theo báo cáo “Xu hướng mỹ phẩm Việt
Nam 2020”, 73% đã sử dụng thương mại điện tử để mua mỹ phẩm do giá cả hợp lý, nhiều
lượt đánh giá và phản hồi trung thực. Như vậy, thương mại điện tử đã trở thành một trong
những kênh được biết đến nhiều nhất cho các chuyên mục làm đẹp. Công chúng
Truyền thông: Cocoon đã xuất hiện trên nhiều tờ báo và tạp chí kỹ thuật số như Elle.vn,
vtv.vn, vnexpress… Hầu hết các tin tức viết về Cocoon đều đề cập đến việc Cocoon đã
thực hiện một cuộc cách mạng mỹ phẩm thuần chay và sử dụng quy trình sản xuất thân
thiện với môi trường như thế nào. Các tờ báo lớn, có độ tin cậy cao đã khen ngợi Cocoon
vì những sản phẩm thân thiện với động vật tự nhiên và thân thiện với môi trường. Điều
này có ý nghĩa rất lớn tới sức ảnh hưởng của thương hiệu Cocoon đến công chúng.
Bằng cách hiểu được tầm ảnh hưởng của KOLs, Cocoon đã hợp tác với nhiều chuyên gia
làm đẹp nổi tiếng để không chỉ đánh giá sản phẩm của họ mà còn đăng nội dung về sản
phẩm của Cocoon trên mạng xã hội của họ. KOLs, người nổi tiếng và những người có
ảnh hưởng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi người. Bằng cách sử dụng các sản phẩm của
Cocoon, những người có ảnh hưởng có thể giúp truyền thông điệp từ công ty đến người
dùng rằng động vật vô tội, chúng đáng được yêu thương và chăm sóc. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường nhân khẩu học
Theo Net Pyramids Net 2020, dân số chính của Việt Nam nằm trong độ tuổi từ 15-44, là
khách hàng mục tiêu của Cocoon. Điều này ngụ ý rằng độ tuổi tốt nhất cho phân khúc của
Cocoon là thế hệ Y và tuổi Z. Do đó, dân số lớn hơn ở hai độ tuổi này cho thấy khả năng
để Cocoon phát triển thịnh vượng và đạt được doanh thu lớn. 2/ Môi trường kinh tế
Mở rộng tầng lớp thượng lưu
-Sự thay đổi trong thu nhập như sự mở rộng tầng lớp trunglưu, thúc đẩy tăng trưởng chi
tiêu của người tiêu dùng. Với thu nhập hàng năm từ $ 5.000 – $ 15.000; những người thuộc
tầng lớp trung lưu cho rằng khả năng chi tiêu tùy ý và có ý thức hơn về sức khỏe. lOMoAR cPSD|15962736
Hơn nữa, tầng lớp trung lưu nói chung là các cá nhân trong độ tuổi từ 25 đến40, những
người có nghề nghiệp và thu nhập ổn định. Đây chính là phân khúc thị trường mà Cocoon đang tập trung.
Do đó, thu nhập của Khách hàng mục tiêu tăng lên có thể cho phép Cocoon hưởng được
lượng bán sản phẩm lớn hơn.
Những ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
Do đại dịch, nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng: Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng . Hàng
triệu người Việt Nam mất việc làm. Hơn nữa,tăng trưởng GDP giảm.Những yếu tố về kinh
tế ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập của người Việt Nam và dẫn đến việc giảm chi tiêu . Do
đó, người tiêu dùng nhạy cảm hơn về giá cả và tiết kiệm hơn đối với các sản phẩm chăm
sóc sắc đẹp và cá nhân vốn được coi là những mặt hàng không thiết yếu.Việc giảm chi tiêu
của người tiêu dùng đã ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của Cocoon vì các cá nhân sẽ
chi tiêu nhiều hơn cho hàng tạp hóa. Để khắc phục mối đe dọa hiện tại, Cocoon nên nỗ lực
hơn nữa trong việc quảng cáo các mặt hàng của mình thông qua nội dung thông qua các
phương tiện trực tuyến để tăng doanh thu và động lực mua hàng của người Việt Nam trong
thời kỳ căng thẳng này.
3/ Môi trường chính trị
Để duy trì hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp, côngty phải xem xét pháp luật. Luật
kinh doanh bao gồm luật, các cơ quan chính phủ kích thích hoặc kiểm soát các tổ chức
vàhoạt động của cá nhân trên thị trường. Trong năm nay, các chính sách hỗ trợ của Chính
phủ như nới lỏng, giảm thuế liên tục được đưa ra cùng các chương trình khuyến mãi cho
Doanh nghiệp. Việc giảm 5% thuế giá trị gia tăng sẽ có tác động kéo giá sản phẩm đi xuống.
Từ đó, có thể kích cầu mua sắm trong nước, giúp tháo gỡ khó khăn về nhu cầu vốn lưu
động của các doanh nghiệp. Đây có thể là sự hỗ trợ đắc lực để Cocoon giảm giá thành sản phẩm. 4/ Môi trường văn hóa
Để thâm nhập thị trường, mỗi doanh nghiệp cần hiểu rõ văn hóa xã hội của thị trường mục tiêu.
Một phần thành công của Cocoon tại thị trường nội địa là nhờ sự trân trọng và hiểu biết về văn
hóa. Mỗi sản phẩm của Cocoon đều được tạo nên từ các thành phần chính từ thiên nhiên Việt
Nam. Chứa các yếu tố truyền thống, tự nhiên và lành mạnh, sản phẩm của Cocoon dễ dàng đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Ví dụ, trong văn hóa Việt Nam, người dùng thường
sử dụng tinh dầu từ vỏ bưởi để gội đầu, mọc tóc và tránh kích ứng da đầu. Nhận thấy được điều
đó, Cocoon đã ứng dụng và cho ra đời dòng sản phẩm sử dụng tinh dầu bưởi làm thành phần
chín. Chiến lược hướng đến văn hóa này là thế mạnh của Cocoon, giúp sản phẩm của Cocoon
ngày càng chiếm được thị phần lớn tại thị trường Việt Nam. lOMoAR cPSD|15962736
5/ Môi trường kỹ thuật
Với sự phát triển của thời đại 4.0 đã mang lại đến cho các doanh nghiệp những điều kiện vô cùng
thuận lợi cho việc quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông đại chúng,
cũng như trên các phương tiện truyền thông mạng xã hội như Facebook, Youtube,… Nhờ vậy
mà hình ảnh các sản phẩm của Cocoon đến gần với công chúng.
“Biosynthetic” là khái niệm để chỉ những thành phần mỹ phẩm hoặc những sản phẩm kết hợp
cả 2 yếu tố là thiên nhiên và công nghệ. Nguyên liệu “Biosynthetic” được coi là thân thiện với
môi trường và thay thế được cho các thành phần từ dầu mỏ. 6/ Môi trường tự nhiên Dịch corona