Quiz: Top 70 câu hỏi trắc nghiệm Phép biện chứng duy vật môn Triết học Mac - Lênin (có đáp án) | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

1 / 70

Q1:

Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy và chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận thực tiễn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy và chúng ta rút ra những nguyên tắc: Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.

2 / 70

Q2:

Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút - những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút - những nguyên tắc: Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.

3 / 70

Q3:

Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân tuân theo những quy luật khách quan..

4 / 70

Q4:

Chỉ ra câu SAI trong số các câu dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu SAI: Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nên chúng phụ thuộc và biến đổi tùy theo ý thức con người.

5 / 70

Q5:

Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng duy vật có nguyên nhân là do...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng duy vật có nguyên nhân là do bản thân thế giới là một hệ thống.

6 / 70

Q6:

Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, các phạm trù của phá, chứng là khách quan, nếu xét về mặt...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, các phạm trù của phá, chứng là khách quan, nếu xét về mặt nội dung, nguồn gốc.

7 / 70

Q7:

Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu tục ngữ phản ánh nội dung quyết định hình thức là: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

8 / 70

Q8:

Triết học Mác - Lênin cho rằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triết học Mác - Lênin cho rằng cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.

9 / 70

Q9:

Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bài học về sự cần thiết phải quan điểm toàn diện trong nhận thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu chuyện dân gian đưa ra bài học về sự cần thiết phải quan điểm toàn diện trong nhận thức là: Thầy bói xem voi.

10 / 70

Q10:

Điền vào chỗ trống trong câu “Triết học Mác - Lênin dùng phải trù...... để chỉ cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận có thành một đối tượng nhất định”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Triết học Mác - Lênin dùng phải trù hình thức để chỉ cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận có thành một đối tượng nhất định”.

11 / 70

Q11:

Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phép biện chứng duy vật, cái chung là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến.

12 / 70

Q12:

Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng là cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.

13 / 70

Q13:

Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng là: Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.

14 / 70

Q14:

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.

15 / 70

Q15:

Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển của sự vật là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển của sự vật là: Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm.

16 / 70

Q16:

Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác - Lênin. bản chất và hiện tượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.

17 / 70

Q17:

Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng chỉ những biến đổi xuất hiện do...... giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Kết quả dùng chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”.

18 / 70

Q18:

Đâu là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của quan hệ nhân - quả là quan hệ sản sinh. 

19 / 70

Q19:

Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng: Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là chứ không phải là cái khác.

20 / 70

Q20:

Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng của sự vật là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu.

21 / 70

Q21:

Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm “độ”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về khái niệm “độ”: Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy.

22 / 70

Q22:

Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nóng vội.

23 / 70

Q23:

Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng bảo thủ.

24 / 70

Q24:

Đâu KHÔNG phải là lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều KHÔNG phải lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi” là: Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.

25 / 70

Q25:

Hãy chọn mệnh đề đúng về mặt đối lập:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt đối lập: Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược trong cùng một sự vật.

26 / 70

Q26:

Vai trò của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ ra nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

27 / 70

Q27:

Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào? Hãy chọn phán đoán đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự đấu tranh của các mặt đối lập là: Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.

28 / 70

Q28:

Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập: Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập.

29 / 70

Q29:

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa phương pháp luận gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa: Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn; Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng; Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất.

30 / 70

Q30:

Chọn quan điểm SAI về phủ định biện chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm SAI về phủ định biện chứng: Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.

31 / 70

Q31:

Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính của sự phát triển là khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

32 / 70

Q32:

Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật

33 / 70

Q33:

Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật nào trong phép biện chứng duy vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.

34 / 70

Q34:

Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt đối lập là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt đối lập là sự liên hệ, quy định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chỉnh thể.

35 / 70

Q35:

Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong độ.

36 / 70

Q36:

Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của sự vật.

37 / 70

Q37:

Hãy chỉ ra phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng: Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập nhau, không liên quan, tác động gì đến nhau.

38 / 70

Q38:

Phủ định biện chứng diễn ra theo hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phủ định biện chứng diễn ra theo đường xoáy ốc đi lên.

39 / 70

Q39:

Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất ngược lại nói lên điều gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất ngược lại nói lên cách thức của sự vận động và phát triển.

40 / 70

Q40:

Chọn phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng: Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đổi, không quan hệ tác động đến nhau.

41 / 70

Q41:

Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, sự phát triển là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan niệm của triết học Mác - Lênin, sự phát triển là sự phủ định biện chứng.

42 / 70

Q42:

Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút.

43 / 70

Q43:

Mối liên hệ giữa các mặt đối lập được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối liên hệ giữa các mặt đối lập được gọi là mâu thuẫn.

44 / 70

Q44:

Kết quả của sự phủ định của phủ định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết quả của sự phủ định của phủ định là sự kết thúc một chu kỳ phát triển.

45 / 70

Q45:

Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kì phát triển thì sự vật ….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kì phát triển thì sự vật mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn

46 / 70

Q46:

Mâu thuẫn biện chứng có thể tìm thấy trong mỗi quan hệ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn biện chứng có thể tìm thấy trong mỗi quan hệ: Bản chất hiện tượng; Nội dung và hình thức; Chất và lượng

47 / 70

Q47:

Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật mâu thuẫn biện chứng nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển

48 / 70

Q48:

Đâu là cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng là chuyển hóa các mặt đối lập

49 / 70

Q49:

Phủ định của phủ định khác biện chứng thông thường ở chỗ ….

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phủ định của phủ định khác biện chứng thông thường ở chỗ nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới

50 / 70

Q50:

Phán đoán nào về phạm trù chất là SAI?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phán đoán SAI về phạm trù chất là: Chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình

51 / 70

Q51:

Theo quan điểm của triết học Mác – Lenin, bản chất của nhận thức là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác – Lenin, bản chất của nhận thức là: Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể về khách thể

52 / 70

Q52:

Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người 1 cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức của trường phái triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người 1 cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức của Chủ nghĩa duy vật chất phác

53 / 70

Q53:

Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây là của V.I.Lenin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”

54 / 70

Q54:

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức cảm tính

55 / 70

Q55:

Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cảm giác là hình thức đầu tiên của giai đoạn nhận thức cảm tính

56 / 70

Q56:

Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức: cảm giác, tri giác và biểu tượng

57 / 70

Q57:

Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Cảm giác là hình. chủ quan về thế giới khách quan”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm sau đây thuộc chủ nghĩa duy vật biện chứng: “Cảm giác là hình. chủ quan về thế giới khách quan”

58 / 70

Q58:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhà thức nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhà thức nhằm phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.

59 / 70

Q59:

Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận thức lý tính được thực hiện dưới những hình thức: khái niệm, phán đoán, suy luận.

60 / 70

Q60:

Thực tiễn là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

61 / 70

Q61:

Thực tiễn đóng vai trò gì đối với nhận thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối với nhận thức, thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

62 / 70

Q62:

Điền vào chỗ trống để có quan điểm của triết học Mác - Lênin về chân lý: “Chân lý là những tri thức...... với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của triết học Mác - Lênin về chân lý: “Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm”.

63 / 70

Q63:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn.

64 / 70

Q64:

Chọn mệnh đề đúng về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn là: Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận.

65 / 70

Q65:

Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn: “Thực tiễn là toàn bộ.......... có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội”.

66 / 70

Q66:

Đâu là một trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn là hoạt động thực nghiệm khoa học.

67 / 70

Q67:

Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm chung của các hình thức nhận thức cảm tính là trực tiếp, bề ngoài.

68 / 70

Q68:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Bệnh giáo điều là do tuyệt đối hóa...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Bệnh giáo điều là do tuyệt đối hóa vai trò của lý luận.

69 / 70

Q69:

Điền vào chỗ trống câu nói của V.I. Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề ...(1)... mà là một vấn đề ...(2)... Chính trong ...(3)... mà con người phải chứng minh chân lý”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý”.

70 / 70

Q70:

Cảm giác là sự phản ánh các thuộc tính...

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cảm giác là sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 70
Giải thích

Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy và chúng ta rút ra những nguyên tắc: Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.

Câu hỏi 2 / 70
Giải thích

Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút - những nguyên tắc: Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.

Câu hỏi 3 / 70
Giải thích

Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân tuân theo những quy luật khách quan..

Câu hỏi 4 / 70
Giải thích

Câu SAI: Quy luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nên chúng phụ thuộc và biến đổi tùy theo ý thức con người.

Câu hỏi 5 / 70
Giải thích

Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng duy vật có nguyên nhân là do bản thân thế giới là một hệ thống.

Câu hỏi 8 / 70
Giải thích

Triết học Mác - Lênin cho rằng cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.

Giải thích

“Triết học Mác - Lênin dùng phải trù hình thức để chỉ cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận có thành một đối tượng nhất định”.

Câu hỏi 11 / 70
Giải thích

Theo phép biện chứng duy vật, cái chung là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến.

Câu hỏi 12 / 70
Giải thích

Một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng là cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.

Câu hỏi 13 / 70
Giải thích

Quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng là: Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.

Câu hỏi 14 / 70
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.

Câu hỏi 15 / 70
Giải thích

Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển của sự vật là: Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, còn ngẫu nhiên có thể cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm.

Câu hỏi 16 / 70
Giải thích

Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.

Giải thích

“Kết quả dùng chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”.

Câu hỏi 18 / 70
Giải thích

Đặc điểm của quan hệ nhân - quả là quan hệ sản sinh. 

Câu hỏi 19 / 70
Giải thích

Phát biểu về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng: Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là chứ không phải là cái khác.

Câu hỏi 20 / 70
Giải thích

Lượng của sự vật là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu.

Câu hỏi 21 / 70
Giải thích

Về khái niệm “độ”: Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy.

Câu hỏi 24 / 70
Giải thích

Điều KHÔNG phải lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi” là: Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.

Câu hỏi 25 / 70
Giải thích

Về mặt đối lập: Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược trong cùng một sự vật.

Câu hỏi 26 / 70
Giải thích

Vai trò của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ ra nguồn gốc của sự vận động và phát triển.

Câu hỏi 27 / 70
Giải thích

Sự đấu tranh của các mặt đối lập là: Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.

Câu hỏi 28 / 70
Giải thích

Về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập: Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập.

Câu hỏi 29 / 70
Giải thích

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa: Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn; Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng; Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất.

Câu hỏi 30 / 70
Giải thích

Quan điểm SAI về phủ định biện chứng: Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.

Câu hỏi 31 / 70
Giải thích

Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính của sự phát triển là khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

Câu hỏi 32 / 70
Giải thích

Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật

Câu hỏi 33 / 70
Giải thích

Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.

Câu hỏi 34 / 70
Giải thích

Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt đối lập là sự liên hệ, quy định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chỉnh thể.

Câu hỏi 36 / 70
Giải thích

Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của sự vật.

Câu hỏi 37 / 70
Giải thích

Phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng: Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập nhau, không liên quan, tác động gì đến nhau.

Câu hỏi 39 / 70
Giải thích

Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất ngược lại nói lên cách thức của sự vận động và phát triển.

Câu hỏi 40 / 70
Giải thích

Phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng: Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đổi, không quan hệ tác động đến nhau.

Câu hỏi 42 / 70
Giải thích

Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút.

Câu hỏi 44 / 70
Giải thích

Kết quả của sự phủ định của phủ định là sự kết thúc một chu kỳ phát triển.

Câu hỏi 45 / 70
Giải thích

Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kì phát triển thì sự vật mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn

Câu hỏi 48 / 70
Giải thích

Cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng là chuyển hóa các mặt đối lập

Câu hỏi 49 / 70
Giải thích

Phủ định của phủ định khác biện chứng thông thường ở chỗ nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới

Câu hỏi 50 / 70
Giải thích

Phán đoán SAI về phạm trù chất là: Chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình

Câu hỏi 51 / 70
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác – Lenin, bản chất của nhận thức là: Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể về khách thể

Giải thích

Quan điểm cho rằng: Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người 1 cách đơn giản, thụ động và nội dung của nó phụ thuộc vào đối tượng nhận thức của Chủ nghĩa duy vật chất phác

Giải thích

Luận điểm sau đây là của V.I.Lenin: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”

Câu hỏi 54 / 70
Giải thích

Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức cảm tính

Câu hỏi 58 / 70
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mục đích của nhà thức nhằm phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người.

Câu hỏi 60 / 70
Giải thích

Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

Câu hỏi 61 / 70
Giải thích

Đối với nhận thức, thực tiễn đóng vai trò là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.

Giải thích

Quan điểm của triết học Mác - Lênin về chân lý: “Chân lý là những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm”.

Câu hỏi 64 / 70
Giải thích

Mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn là: Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm, trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận.

Giải thích

“Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội”.

Câu hỏi 69 / 70
Giải thích

“Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn. Chính trong thực tiễn mà con người phải chứng minh chân lý”.

Câu hỏi 70 / 70
Giải thích

Cảm giác là sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài của sự vật khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan của con người.