Bài giảng chương 2: Không gian Rn và sơ lược về không gian | Môn toán cao cấp

Rõ ràng v được biểu diễn tuyến tính qua v1, v2 khi và chỉ khi hệ (2.2) có nghiệm đối với hai ẩn số x1, x2. Hơn nữa, cách biểu diễn sẽ duy nhất hay không tùy vào hệ (2.2) có nghiệm duy nhất hay không. Dễ thấy hệ (2.2) có nghiệm khi và chỉ khi m = 13 và lúc đó hệ có nghiệm duy nhất x1 = 3, x2 = 1. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 1
BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP (HIGHER MATHEMATICS)
PHẦN I: ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
(LINEAR ALGEBRAS AND LINEAR PROGRAMMING)
CHƢƠNG II. KHÔNG GIAN R
n
SƠ LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN VECTƠ
(VECTOR SPACES or LINEAR SPACES)
Nội dung cơ bản
- Vectơ dòng, cột n chiều và các phép toán vectơ. Vec tơ trong kinh tế.
- Không gian R
n
. Sơ lược về không gian vectơ
- Tổ hợp tuyến tính. Độc lập và phụ thuộc tuyến tính. Hạng của hệ vectơ.
- Cơ sở, số chiều. Tọa ộ của vectơ.
- Đổi cơ sở. Công thức ổi tọa ộ.
Thuật ngữ then chốt (Việt Anh) - Vectơ & vô hƣớng – Vector & Scalar; - Phép toán
tuyến tính – Linear Operation;
- Phép cộng vectơ – Vector Addition; - Nhân số với vectơScalar Multiplication;
- Không gian vectơ / Không gian tuyến tính – Vector Space / Linear Space;
- Tổ hợp tuyến tínhLinear Combination; - Vec tơ không – Zero Vetor;
- Độc lập tuyến tính /phụ thuộc tuyến tính – Linear Independence / Linear Dependence; - Hạng
của hệ vectơRank of a system of vectors;
- sở & số chiều – Basis & Dimension; - Tọa ộ/Đổi cơ sởCoodinates/Change of Basis.
II.1. KHÔNG GIAN R
n
II.1.1. VECTƠ DÕNG VÀ CỘT – CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ 1.
Tập hợp R
n
Tập hợp R
n
là lũy thừa Đề-Các bậc n của tập số thực, tức là R
n
: = {x = (x
1
,
x
2
, …, x
n
) / x
1
, x
2
, …, x
n
R}, 0 < n N.
2. Vectơ dòng hay cột
2.1. Mỗi phần tử x = (x
1
, x
2
, …, x
n
) ược gọi là một vectơ dòng n chiều hay ơn giản là vectơ n
chiều khi không sợ nhầm lẫn. Lúc này, ta hình dung R
n
như tập các ma trận dòng n phần
tử (cấp 1× n).
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 2
2.2. Nếu ta xem mỗi phần tử của R
n
như một cột x = (cấp n × 1) thì ta sẽ gọi x là một
vec tơ cột n chiều. Lúc này, R
n
lại ược hình dung như tập các ma trận cột n phần tử (cấp n
× 1).
2.3.Vectơ không
Dòng O = (0, 0, …, 0) hay cột O = trong R
n
ược gọi là vec tơ không (dòng hay cột).
2.4. Nhận xét
a) Đương nhiên việc biểu diễn các phần tử trong R
n
dưới dạng vectơ dòng hay cột chỉ
hình thức tùy vào sự tiện dùng chứ thực chất không làm thay ổi bản chất sự việc. Tùy
vào phép tính toán về sau, lúc thì dạng dòng tiện lợi khi thì dạng cột ược ưu tiên.
b) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng bằng nhau như hai ma trận (dòng hay cột).
Như vậy, với x = (x
1
, x
2
, …, x
n
), y = (y
1
, y
2
, …, y
n
) bất kỳ trong R
n
, ta có x
= y x
j
= y
j
; j = 1, 2, …, n.
c) Để phân biệt với c vectơ, mỗi số thực còn ược gọi một hƣớng. ? Hãy tự tìm
hiểu vai trò của vectơ n chiều trong kinh tế.
3. Các phép toán vectơ
Vì các vectơ n chiều thực chất là các ma trận dòng hay cột nên ta thể làm các phép toán trên
chúng như ối với các ma trận.
3.1. Phép cộng vectơ
Với hai vec n chiều tùy ý, ta ịnh nghĩa tổng của chúng như tổng hai ma trận (dòng hay
cột) cùng cấp. Nghĩa a) Cộng hai vectơ dòng x + y : = (x
1
+ y
1
, x
2
+ y
2
, …, x
n
+ y
n
); x
= (x
1
, x
2
, …, x
n
), y = (y
1
, y
2
, …, y
n
) R
n
. b) Cộng hai vectơ cột
x + y : = R
n
.
3.2. Phép nhân một vô hƣớng (số) với vectơ
a) Phép nhân một vô hướng (số) với vectơ dòng
a.x : = (ax
1
, ax
2
, …, ax
n
); x = (x
1
, x
2
, …, x
n
) R
n
, a R.
b) Phép nhân một vô hướng (số) với vectơ cột
1
2
n
x
x
x
0
0
0
1
1
1
1
2
2
2
2
,
;
n
n
n
n
y
x
y
y
y
y
x
y
y
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 3
a.x : = ; x = R
n
, a R.
c) Với mỗi vectơ x tùy ý, vectơ (– 1)x ược viết lại là – x gọi là vec tơ ối của
x. Các phép toán vectơ nêu trên còn ược gọi là các phép toán tuyến tính.
4. Các tính chất cơ bản của các phép toán tuyến tính
Các phép toán tuyến tính có nhiều tính chất, trong ó có 8 tính chất cơ bản dưới ây.
4.1. (x + y) + z = x + (y + z); x, y, z R
n
.
4.2. x + O = O + x = x, x R
n
.
4.3. x + (– x) = (– x) + x = O, x R
n
.
4.4. x + y = y + x; x, y R
n
.
4.5. a(x + y ) = ax + ay; x, y R
n
, a R.
4.6. (a + b)x = ax + bx; x R
n
, a, b R.
4.7. (ab)x = a(bx) = b(ax); x R
n
, a, b R.
4.8. 1.x = x, x R
n
.
? Hãy tự kiểm chứng các tính chất nêu trên.
II.1.2. KHÔNG GIAN R
n
1. Định nghĩa: Tập hợp các vectơ (dòng hay cột) n chiều R
n
cùng với hai phép toán tuyến tính
ược gọi là không gian (vec tơ) R
n
.
2. Nhận xét
a) Khi dùng tên “không gian (vec tơ) R
n
”, chủ ý của ta là muốn nhấn mạnh ến cấu trúc của
R
n
, tức là các phép toán tuyến tính và các tính chất cơ bản nêu trên.
b) Khi n = 2, 3 dễ thấy R
2
có thể ồng nhất với mặt phẳng tọa ộ Đề-Các vuông góc Oxy, còn
R
3
có thể ồng nhất với không gian tọa ộ Đề-Các vuông góc Oxyz. ? Hãy tự kiểm chứng
iều này.
II.1.3. SƠ LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN VECTƠ TRỪU TƢỢNG
1. Định nghĩa không gian vectơ
Xét V là một tập không rỗng mà mỗi phần tử ược ký hiệu bởi các chữ la-tinh u, v, x, y, z, … Giả
sử ã cho hai phép toán như sau: + Phép cộng vectơ V×V V, (x, y) x + y; + Phép nhân một
vô hướng (số) với vectơ R×V V, (a, y) ax.
Ta bảo V cùng với hai phép toán tuyến tính ã cho tạo thành một không gian vectơ hay không
gian tuyến tính nếu 8 tiên ề dưới ây thỏa mãn.
[A1] (x + y) + z = x + (y + z); x, y, z R
n
.
1
2
n
ax
ax
ax
1
2
n
x
x
x
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 4
[A2] Tồn tại một vectơ trong V mà ược gọi là vec tơ không, ký hiệu O, sao cho x +
O = O + x = x, x R
n
.
[A3] Với mỗi x thuộc V, tồn tại một vectơ thuộc V, hiệu x, sao cho x
+ (– x) = (– x) + x = O, x R
n
.
[A4] x + y = y + x; x, y R
n
.
[M1] a(x + y ) = ax + ay; x, y R
n
, a R.
[M2] (a + b)x = ax + bx; x R
n
, a, b R.
[M3] (ab)x = a(bx) = b(ax); x R
n
, a, b R. [M4]
1.x = x, x R
n
.
2. Vài mô hình kinh iển về không gian vectơ:
+ Không gian số học R
n
.
+ Không gian các vectơ tự do trong hình học sơ cấp.
+ Không gian các a thức.
+ Không gian các hàm số liên tục trên một oạn.
+ Không gian các ma trận cùng cấp.
+ Không gian các nghiệm của một hệ PTTT thuấn nhất.
Trong phần còn lại của chương, ta sẽ chỉ nghiên cứu một số khái niệm và tính chất trong R
n
mặc
dù chúng có cả trong một không gian vectơ bất kỳ.
II.2. TỔ HỢP TUYẾN TÍNH – ĐỘC LẬP VÀ PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH
HẠNG CỦA HỆ VECTƠ
II.2.1. TỔ HỢP TUYẾN TÍNH VÀ BIỂU DIỄN TUYẾN TÍNH
1. Tổ hợp tuyến tính và biểu diễn tuyến tính
Trong không gian R
n
xét vectơ v cùng với một hệ m vec tơ v
1
, v
2
, …, v
m
. Giả sử có ẳng thức
v = a
1
.v
1
+ a
2
.v
2
+ … + a
m
.v
m
(2.1)
ó a
1
, a
2
, …, a
m
m số thực nào ó. Khi ó, vế phải của ẳng thức (2.1) ược gọi một tổ hợp
tuyến tính của hệ v
1
, v
2
, …, v
m
(ứng với họ hệ số a
1
, a
2
, …, a
m
). Ta cũng bảo v ược biểu diễn
(hay biểu thị) tuyến tính qua hệ v
1
, v
2
, …, v
m
.
Tổ hợp tuyến tính a
1
.v
1
+ a
2
.v
2
+ + a
m
.v
m
ược gọi tầm thƣờng nếu mọi hệ số ều bằng
không: a
1
= a
2
= …= a
m
= 0. Ngược lại, nếu tồn tại chỉ một hệ số a
i
(1 i m) nào ó khác
không thì tổ hợp tuyến tính a
1
.v
1
+ a
2
.v
2
+ … + a
m
.v
m
ược gọi là không tầm thƣờng.
2. Ví dụ và nhận xét
a) dụ 1: Xét v
1
= (1, 1, 2, 3), v
2
= (2, 3, 4, 4), v
3
= (8, 11, 16, 18) R
4
. Ta có + v
3
= 2v
1
+
3v
2
, tức là v
3
ược biểu diễn tuyến tính qua hệ v
1
, v
2
.
+ O = 2v
1
+ 3v
2
v
3
= 0.v
1
+ 0.v
2
+ 0.v
3
. Nghĩa vec không O ít nhất hai cách biểu
thị tuyến tính qua hệ v
1
, v
2
, v
3
.
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 5
b) Vectơ không O luôn ược biểu diễn tuyến tính qua mọi hệ vectơ bởi tổ hợp tuyến tính tầm
thường: O = 0.v
1
+ 0.v
2
+ + 0.v
m
. Tuy nhiên, ó có thể không phải cách biểu diễn duy
nhất.
c) dụ 2: Trong R
3
cho v
1
= (1, 2, 3), v
2
= (2, 3, 4) v = (5, 9, m) với m tham số thực.
Tìm giá trị của m v ược biểu thị tuyến tính qua hệ v
1
, v
2
. Với giá trị tìm ược của m, cách
biểu thị v qua v
1
, v
2
có duy nhất không? Tại sao?
Giải Rõ ràng, v ược biểu diễn tuyến tính qua v
1
, v
2
khi và chỉ khi tìm ược hai số x
1
, x
2
sao
cho v = x
1
.v
1
+ x
2
.v
2
(5, 9, m) = x
1
(1, 2, 3) + x
2
(2, 3, 4)
(5, 9, m) = (x
1
+ 2x
2
, 2x
1
+ 3x
2
, 3x
1
+ 4x
2
)
2x9 (2.2)
Rõ ràng v ược biểu diễn tuyến tính qua v
1
, v
2
khi và chỉ khi hệ (2.2) có nghiệm ối với hai ẩn
số x
1
, x
2
. Hơn nữa, cách biểu diễn sẽ duy nhất hay không tùy vào hệ (2.2) nghiệm duy
nhất hay không.
Dễ thấy hệ (2.2) có nghiệm khi và chỉ khi m = 13 và lúc ó hệ có nghiệm duy nhất x
1
= 3, x
2
= 1.
? Hãy tự kiểm chứng lại iều này.
d) Như vậy, việc trả lời câu hỏi vectơ v ược biểu thị tuyến tính qua một hệ vectơ nào ó hay
không ược quy về việc xét iều kiện nghiệm của một hệ PTTT. Tính duy nhất của cách biểu
thị tuyến tính ược quy về xét tính duy nhất nghiệm của hệ PTTT.
3. Tính ộc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ vectơ
a) Định nghĩa Xét hệ m vectơ bất kỳ v
1
, v
2
, …, v
m
trong R
n
.
+ Ta bảo hệ ộc lập tuyến nh ( ltt) nếu vectơ không O chỉ duy nhất một cách duy nhất
biểu diễn tuyến tính qua hệ bởi tổ hợp tuyến tính tầm thường.
+ Ngược lại, hệ không ltt ược gọi phụ thuộc tuyến tính (pttt). b)
Nhận xét
+ Hệ v
1
, v
2
, …, v
m
ltt nếu từ một tổ hợp tuyến tính bất kỳ của hệ mà bằng không lập tức suy
ra tổ hợp ó tầm thường: (a
1
.v
1
+ a
2
.v
2
+ … + a
m
.v
m
= O)
(a
1
= a
2
= … = a
m
= 0 ).
+ Ngược lại, hệ v
1
, v
2
, …, v
m
pttt nếu có ít nhất một tổ hợp tuyến tính không tâm thường mà
bằng không của hệ, tức là tìm ược m số thực a
1
, a
2
, …, a
m
không ồng thời triệt tiêu sao cho
a
1
.v
1
+ a
2
.v
2
+ … + a
m
.v
m
= O.
4. Điều kiện ộc lập hay phụ thuộc tuyến tính
Trong R
n
cho hệ m vectơ (dòng) tùy ý v
1
, v
2
, …, v
m
. Thiết lập ma trận A bằng cách xếp v
1
, v
2
,
…, v
m
lần lƣợt là dòng 1, 2, …, m. Khi ó ta có
a) (Hệ v
1
, v
2
, …, v
m
ltt) (rankA = m = số vectơ của hệ).
b) (Hệ v
1
, v
2
, …, v
m
pttt) (rankA < m = số vectơ của hệ).
Đặc biệt khi m = n, ta có
c) (Hệ v
1
, v
2
, …, v
n
ltt) (detA ≠ 0).
1
2
1
2
2
2
5
3
4
3
x
x
m
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 6
d) (Hệ v
1
, v
2
, …, v
n
pttt) (detA = 0).
? Hãy tự chứng minh các khẳng ịnh trên.
5. Điều kiện biểu thị tuyến tính
Trong R
n
cho vectơ v và hệ m vectơ (cột) tùy ý v
1
, v
2
, …, v
m
. Thiết lập ma trận A bằng cách
xếp v
1
, v
2
, …, v
m
lần lƣợt là cột 1, 2, …, m và ma trận A nhận ƣợc từ A bằng cách thêm cột
v vào bên phải A (làm cột thứ m + 1). Khi ó ta có
a) (v ược biểu diến tuyến tính qua hệ v
1
, v
2
, …, v
m
) (rankA = rankA’).
b) (v ược biểu diến tuyến tính một cách duy nhất qua hệ v
1
, v
2
, …, v
m
)
(rankA = rankA và hệ v
1
, v
2
, …, v
m
ltt) (rankA = rankA = m) .
? Hãy tự chứng minh các khẳng ịnh trên.
6. Các ví dụ
a) Ví dụ 3: Trong R
4
, xét tính ltt hay pttt của hệ vectơ sau ây tùy theo tham số thực m.
v
1
= (1, 2, 2, 1), v
2
= (2, 5, 6, 5), v
3
= (4, 9, 10, m).
Giải Xét ma trận A mà v
1
, v
2
, v
3
lần lượt là các dòng 1, 2, 3 rồi BĐSC ta
ược
A = (Bậc thang)
Vậy, hệ v
1
, v
2
, v
3
pttt khi m = 7 và ltt khi m ≠ 7.
b) Ví dụ 4: Trong R
3
, xét tính ltt hay pttt của hệ vectơ sau ây tùy theo tham số thực m.
v
1
= (1, 2, 4), v
2
= (3, 5, 6), v
3
= (4, 7, m).
1 2 4
Giải Xét ma trận A v
1
, v
2
, v
3
lần lượt các dòng 1, 2, 3. Ta ược detA = 3 5 6 = 10 – m.
4 7 m
Vậy v
1
, v
2
, v
3
ltt khi m ≠ 10 và pttt khi m = 10.
c) Ví dụ 5: Trong R
4
xét các vec
v
1
= (1, 2, 3, 6), v
2
= (3, 7, 10, 20), v
3
= (4, 9, 14, 27), v = (7, 16, 20, m).
Tìm iều kiện của tham số thực m ể v biểu diễn tuyến tính qua v
1
, v
2
, v
3
.
Giải Viết các vectơ ã cho dưới dạng cột rồi lập ma trận A (cấp 4×3) nhận ược từ các cột v
1
,
v
2
, v
3
. Sau ó thêm v vào làm cột thứ tư ta ược ma trận A’. BĐSC ta ược
1
2
2
1
2
2
1
1
2
2
1
1
2
0
3
2
1
1
5
6
5
2
0
3
4
9
10
0
1
2
7
4
0
0
0
m
m
m
Rõ ràng rankA =
2
7
;
3
7.
khi
m
khi
m
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 7
Vậy v ược biểu diễn tuyến tính qua v
1
, v
2
, v
3
khi và chỉ khi m = 43.
Nhận xét: Vì rankA = 3 nên v
1
, v
2
, v
3
ltt. Do ó khi m = 43, v ược biểu diễn tuyến tính qua v
1
,
v
2
, v
3
một cách duy nhất.
II.2.2. HẠNG CỦA HỆ VECTƠ
1. Định nghĩa: Trong R
n
xét hệ m vec v
1
, v
2
, …, v
m
. Ta bảo hhạng r (r một số tự
nhiên), ký hiệu rank(v
1
, v
2
, …, v
m
) = r, nếu hai iều kiện dưới ây thỏa mãn.
(i) Tìm ược r vectơ nào ó trong hệ v
1
, v
2
, …, v
m
sao cho hệ r vec tơ ó ltt.
(ii) Nếu ta bổ sung thêm bất kỳ một vectơ nào trong v
1
, v
2
, …, v
m
vào
hệ r vectơ ó, ta ều
nhận ược hệ pttt.
Hệ r vectơ thỏa mãn hai iều kiện trên ược gọi là hệ con ltt tối tại của hệ v
1
, v
2
, …, v
m
.
2. Nhận xét: Hiển nhiên 0 ≤ rank(v
1
, v
2
, …, v
m
) ≤ m (số vectơ của hệ). Hơn nữa
(rank(v
1
, v
2
, …, v
m
) = m) (hệ v
1
, v
2
, …, v
m
ltt).
3. Mệnh ề: Trong R
n
cho vectơ v hệ vectơ v
1
, v
2
, …, v
m
tùy ý.
+ Viết các vectơ theo dòng và thiết lập ma trận A mà các dòng lần lượt là v
1
, v
2
, …, v
m
. khi ó
ta có rank(v
1
, v
2
, …, v
m
) = rankA.
+ Viết các vectơ theo cột thiết lập ma trận A các cột lần lượt v
1
, v
2
, …, v
m
. khi ó ta
có rank(v
1
, v
2
, …, v
m
) = rankA.
+ (v biểu diễn tuyến tính qua v
1
, v
2
, …, v
m
) rank(v
1
, v
2
, …, v
m
) = rank(v
1
, v
2
, …, v
m
,v) 4.
dụ 6: Tìm iều kiện của tham số thực m ể hệ vectơ dưới ây trong R
4
có hạng lớn nhất.
v
1
= (1, 2, 2, 1), v
2
= (2, 5, 6, 5), v
3
= (4, 9, 10, m).
Giải Xét ma trận A mà v
1
, v
2
, v
3
lần lượt là các dòng 1, 2, 3 rồi BĐSC ta ược
A = (Bậc thang)
Rõ ràng rankA = Vậy rank(v
1
, v
2
, v
3
) = rankA = 3 là lớn nhất và ạt ược khi
và chỉ khi m ≠ 7.
II.3. CƠ SỞ – SỐ CHIỀU – TOẠ ĐỘ
II.3.1. CƠ SỞ VÀ SỐ CHIỀU
1. Cơ sở: Hệ (sắp thứ tự) (B) = (b
1
, b
2
, …, b
m
) các vectơ trong R
n
ược gọi là một sở của R
n
nếu
(B) ltt và mọi vec tơ bất kỳ của R
n
ều ược biểu diễn tuyến tính qua (B).
2
1
2
1
1
2
2
1
1
2
2
1
2
1
0
3
5
2
1
0
2
5
6
3
7
4
9
10
4
0
1
2
0
0
0
m
m
m
2
7
;
3
7.
khi
m
khi
m
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 8
2. Định : Cho hệ (sắp thứ tự) (B) các vectơ trong R
n
. Khi ó hai khẳng ịnh dƣới ây tƣơng
ƣơng.
(i) (B) là một cơ sở của R
n
.
(ii) (B) ltt và gồm úng n vectơ.
3. Nhận xét: Như vậy, mỗi cơ sở trong R
n
ều có số vectơ bằng nhau và úng bằng n. Hơn nữa, giả
sử có hệ sắp thứ tự n vectơ (B) = (b
1
, b
2
, …, b
n
). Thiết lập ma trận B bằng cách xếp các b
1
, b
2
,
…, b
n
thành dòng (hay cột). Khi ó ta có
((B) là cơ sở R
n
) (detB ≠ 0) (rankB = n).
4. Số chiều: Số vectơ của mỗi cơ sở trong R
n
ược gọi là số chiều của R
n
, ký hiệu dimR
n
= n.
Ta cũng bảo R
n
là một không gian n chiều.
5. dụ 7 (cơ sở chính tắc): Hiển nhiên bộ n vectơ C(n) := ( e
1
=(1, 0, 0, …, 0, 0), e
2
= (0, 1, 0,
…, 0, 0), …, e
n
= (0, 0, 0, …, 0, 1) ) là một cơ sở của R
n
và ược gọi là cơ sở chính tắc.
6. dụ 8: Tìm iều kiện của tham số thực m hệ (B) = (b
1
= (1, 2, 3), b
2
= (2, 5, 6), b
3
= (3, 7,
m))
là một cơ sở của R
3
.
Giải Vì (B) gồm 3 vectơ trong R
3
nên chỉ cần kiểm tra tính ltt của (B). Xét ịnh thức cấp
3 tạo bởi các dòng b
1
, b
2
, b
3
. Ta có
1
2
3 2
5 6
3 7 m
Vậy (B) là một cơ sở của R
3
khi và chỉ khi m ≠ 9.
7. Nhận xét:
a) Trong không gian R
n
, mỗi hệ gồm nhiều hơn n vectơ ều pttt. Mỗi hệ ltt ều gồm không quá n
vectơ.
b) Xét một hệ PTTT thuần nhất n ẩn với ma trận hệ số hạng r (0 < r < n). Khi ó tập nghiệm của
hệ này là một không gian vectơ n – r chiều và ược gọi là không gian nghiệm của hệ ang xét.
Mỗi hệ nghiệm cơ bản của hệ chính là một cơ sở của không gian nghiệm.
? Hãy tự kiểm chứng các iều trên.
II.3.2. TỌA ĐỘ
1. Định : Trong R
n
cho sở (B) = (b
1
, b
2
, …, b
n
). Khi ó, mỗi vectơ x trong R
n
ều ƣợc biểu
diễn tuyến tính một cách duy nhất qua (B), tức là luôn tìm ƣợc duy nhất n số thực x
1
, x
2
, …,
x
n
sao cho x = x
1
b
1
+ x
2
b
2
+ … + x
n
b
n
.
2. Định nghĩa: Bộ n số thực sắp thứ tự (x
1
, x
2
, …, x
n
) trong biểu thức ở ịnh lý trên ược gọi là
(bộ) toạ ộ của vectơ x ối với (hay trong) cơ sở (B), ký hiệu [x]
(B)
= (x
1
, x
2
, …, x
n
).
Khi cơ sở ã ược chỉ rõ và không sợ nhầm lẫn, ta chỉ viết [x]
(B)
ơn giản là [x] và gọi là dòng tọa
của x ối với (hay trong) cơ sở (B).
9
0
9.
m
m
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 9
Chuyển vị của nó, [x]
t
= ược gọi là cột tọa ộ của x ối với (hay trong) cơ sở (B).
3. Nhận xét: Trong R
n
, tọa ộ của vectơ bất kỳ x = (x
1
, x
2
, …, x
n
) trong cơ sở chính tắc C(n) chính
là bộ (x
1
, x
2
, …, x
n
).
? Hãy tự kiểm chứng iều này.
4. Ví dụ 9: Trong R
3
cho các vectơ b
1
= (1, 1, 2), b
2
= (2, 3, 5), b
3
= (3, 4, 8), x = (11, 13, 29).
a) Chứng tỏ rằng (B) = (b
1
, b
2
, b
3
) là một cơ sở của R
3
.
b) Tìm tọa ộ của x trong (B).
Giải a) (B) gồm 3 vectơ trong R
3
, hơn nữa sắp b
1
, b
2
, b
3
thành dòng ta ược ịnh thức
1 1 2
5 = 1 ≠ 0, nghĩa là (B) ltt. Do ó (B) là một cơ sở của R
3
.
2 3
3 4 8
b) Giả sử (x
1
, x
2
, x
3
) là tọa ộ của x trong (B). Ta
[x]
(B)
= (x
1
, x
2
, x
3
) x = x
1
b
1
+ x
2
b
2
+ x
3
b
3
(11, 13, 29) = (x
1
, x
1
, 2x
1
) + (2x
2
, 3x
2
, 5x
2
) + (3x
3
, 4x
3
, 8x
3
)
x
Đây là hệ Cramer, giải hệ ta ược nghiệm duy nhất x
1
= 2, x
2
= – 3; x
3
= 5.
Vậy, tọa ộ của x trong cơ sở (B)[x] = (2, 3, 5). Thử lại: Có thể kiểm tra lại
các tính toán nhờ xét ẳng thức x = 2b
1
– 3b
2
+ 5b
3
.
5. Nhận xét: Qua ví dụ trên ta thấy, việc tìm toạ ộ của một vectơ cho trước trong một cơ sở ã cho
quy về phép giải một hệ PTTT Cramer.
6. Sơ lƣợc về ổi cơ sở - Ma trận và công thức ổi tọa ộ
a) Đặt vấn : Giả sử trong R
n
ta xét cùng một lúc hai cở (B) = (b
1
, b
2
, …, b
n
) sở (B’) =
(b
1
’, b
2
’, …, b
n
’). Khi ó mỗi vectơ x thuộc R
n
nói chung sẽ có hai bộ tọa khác nhau ối với
hai sở ang xét: [x]
(B)
= (x
1
, x
2
, …, x
n
) [x]
(B’)
= (x
1
’, x
2
’, …, x
n
’). Ta sẽ tìm một biểu
thức liên hệ giữa hai bọ tọa ộ này ể khi biết một trong chúng ta sẽ tìm ược cả hai.
b) Sơ lƣợc giải quyết vấn ề: Ta thực hiện các bước dưới ây.
+ Bƣớc 1: Tìm tọa ộ của từng vectơ b
j
của cơ sở (B’) trong cơ sở (B), j = 1, 2, …, n. +
Bƣớc 2: Thiết lập ma trận C = [c
ij
]
n
vuông cấp n mà cột thứ j chính là cột tọa ộ của b
j
trong (B). C gọi là ma trận ổi (hay chuyển) cơ sở từ (B) sang (B’).
+ Bƣớc 3: Thiết lập công thức ổi tọa ộ từ (B) sang (B’): [x]
(B)
= C[x]
(B’)
.
c) Nhận xét: Ma trận ổi cơ sở C từ (B) sang (B’) luôn luôn khả nghịch và C
–1
chính là ma trận
ổi cơ sở ngược lại từ (B’) sang (B).
1
2
n
x
x
x
3
2
1
2
1
3
3
2
1
2
11
;
3
;
3
4
13
8
5
29.
2
x
x
x
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 10
7. Ví dụ 10: Trong R
3
xét cơ sở chính tắc C(3) cùng với cơ sở (B) = ( b
1
=
(1, 2, 3), b
2
= (1, 3, 4), b
3
= (2, 4, 7) ).
a) Lập ma trận ổi cơ sở và công thức ổi tọa ộ từ C(3) sang (B) và ngược lại từ (B) sang C(3).
b) Tìm tọa ộ của vectơ x = (5, 7, 9) trong (B).
Giải a) tọa của mỗi vectơ trong C(3) là chính nên ma trận ổi sở từ C(3) sang (B)
là C = 2 4 . Còn ma trận ổi ngược lại từ (B) sang C(3) là C
–1
=
Giả sử x = (x
1
, x
2
, x
3
) là vectơ bất kỳ trong R
3
. Đương nhiên tọa ộ của x trong C(3) chính là
(x
1
, x
2
, x
3
). Ký hiệu tọa ộ của x trong (B) là [x]
(B)
= (u, v, w). Khi ó, công thức ổi tọa từ C(3)
sang (B) như sau
[x]
C(3)
= C[x]
(B)
x4w; (3.2.1)
Còn công thức ổi tọ ộ ngược lại từ (B) sang C(3) là
v
1
(3.2.2)
[x]
(B)
= C [x]
C(3)
b) x = (5, 7, 9) nghĩa là x
1
= 5, x
2
= 7, x
3
= 9. Thay vào (3.2.2) ta tìm ược tọa ộ của x trong
(B) là [x]
(B)
= (14, – 3, – 3) hay x = 14b
1
– 3b
2
3b
3
.
II.4. LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN CON – BAO TUYẾN TÍNH (SV tự ọc tài liệu tham khảo) II.5.
LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN EUCLIDE (SV tự ọc tài liệu tham khảo)
BÀI TẬP CHƢƠNG II
II.1. Xét tính ộc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của các hệ vectơ dưới ây trong không gian
ã chỉ ra.?
a) v
1
= (1, – 3, 5), v
2
= (2, 2, 4), v
3
= (4, – 4, 14) trong R
3
.
b) v
1
= (1, 1, 2, – 3), v
2
= (2, 3, 5, 8), v
3
= (3, 4, 7, 5) trong R
4
.
c) v
1
= (1, 2, – 3, 4), v
2
= (2, 5, 1, 7), v
3
= (4, 9, – 5, 16) trong R
4
.
II.2. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ vectơ dưới ây ộc lập tuyến tính
a) v
1
= (1, 2, 2), v
2
= (2, 5, 4), v
3
= (4, 9, m) trong R
3
.
1
1
2
3
4
3
7
5
1
2
1
2
0
1
1
1
.
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 11
b) v
1
= (1, 1, 2, – 3), v
2
= (2, 3, 5, 8), v
3
= (5, 6, 11, m) trong R
4
.
c) v
1
= (1, 2, 3, 4), v
2
= (3, 7, 9, 15), v
3
= (9, 20, 27, m) trong R
4
.
II.3. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ vectơ v ược biểu thị tuyến tính qua hệ vectơ ã cho dưới ây
a) v
1
= (1, 1, 2), v
2
= (3, 4, 5), v
3
= (4, 5, 7), v = (13, 16,m).
b) v
1
= (1, 1, 2, 3), v
2
= (2, 3, 5, 8), v
3
= (5, 6, 11, 17), v = (12, 15, 27, m).
c) v
1
= (1, 2, 3, 4), v
2
= (3, 7, 9, 15), v
3
= (6, 13, 18, 27), v = (10, 22, 30, m). II.4.
Tính hạng của các hệ vectơ dưới ây
a) v
1
= (1, 2, 2), v
2
= (2, 5, 4), v
3
= (5, 11, 10).
b) v
1
= (1, 1, 2, 3), v
2
= (2, 3, 5, 8), v
3
= (5, 6, 11, 17), v
4
= (12, 15, 27, 42).
c) v
1
= (1, 2, 3, 4), v
2
= (3, 7, 9, 15), v
3
= (6, 13, 18, 27), v = (10, 22, 30, 46).
II.5. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ dưới ây có hạng lớn nhất
a) v
1
= (1, 2, 2), v
2
= (3, 7, 5), v
3
= (4, 9, 7), v = (13, 16,m).
b) v
1
= (1, 1, 2, 4), v
2
= (2, 3, 5, 9), v
3
= (5, 6, 11, 21), v = (8, 10, 18, m).
c) v
1
= (1, 2, 3, 4), v
2
= (4, 9, 9, 10), v
3
= (6, 13, 15, 19), v = (11, 24, 27, m).
II.6. Hệ vec tơ nào dưới ây là cơ sở của không gian ã chỉ ra.
a) v
1
= (1, 2, 3), v
2
= (3, 1, 2), v
3
= (2, 3, 1) trong R
3
.
b) v
1
= (1, 2, 2, 3), v
2
= (2, 5, 6, 8), v
3
= (3, 7, 9, 12), v
4
= (5, 12, 15, 20) trong
R
4
.
c) v
1
= (1, 2, 2, 1), v
2
= (2, 5, 5, 2), v
3
= (5, 11, 11, 6), v
4
= (8, 18, 18, 10) trong
R
4
. II.7. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ dưới ây là cơ sở của không gian ã chỉ ra
a) v
1
= (1, 2, 3), v
2
= (3, 1, 2), v
3
= (2, 3, m) trong R
3
.
b) v
1
= (1, 2, 3, 4), v
2
= (2, 5, 5, 8), v
3
= (3, 7, 9, 11), v
4
= (6, 14, 17, m) trong R
4
.
c) v
1
= (1, 2, 1, 2), v
2
= (3, 7, 3, 7), v
3
= (4, 9, 5, 8), v
4
= (4, 18, 9, m) trong R
4
.
II.8. Tìm tọa ộ của vec tơ x dưới ây ối với cơ sở (B) ã cho trong R
3
.
a) (B) = ( b
1
= (1, 2, 3), b
2
= (3, 1, 2), b
3
= (2, 3, 1) ); x = (2, 7, 3).
b) (B) = ( b
1
= (1, 3, 5), b
2
= (3, 10, 14), b
3
= (4, 13, 20) ); x = (5, 16, 33).
c) (B) = ( b
1
= (1, 4, 5), b
2
= (3, 13, 12), b
3
= (5, 21, 23) ); x = (2, 7, 14).
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 12
CHƢƠNG III. SƠ LƢỢC VỀ TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH VÀ DẠNG TOÀN PHƢƠNG
(LINEAR OPERATORS AND QUADRATIC FORMS)
Nội dung cơ bản
- Giá trị riêng, vectơ riêng của một ma trận và tính chéo hóa.
- Đa thức ặc trưng. Thuật toán tìm giá trị riêng, vectơ riêng và chéo hóa ma trận.
- Dạng toàn phương. Dạng chính tắc của dạng toàn phương. Luật quán tính.
- Thuật toán Lagrange ưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.
Thuật ngữ then chốt - Giá trị riêngEigenvalue; - Vec tơ riêng Eigenvector;
- Đa thức ặc trƣngCharateristric Polinomial System;
- Dạng toàn phƣơngQuadratic Form.
III.1. SƠ LƢỢC VỀ ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH VÀ TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH (SV tự ọc)
III.2. GIÁ TRỊ RIÊNG, VECTƠ RIÊNG VÀ CHÉO HÓA MA TRẬN VUÔNG III.2.1.
ĐỊNH NGHĨAVÍ D
1. Giá trị riêng, vectơ riêng
Cho ma trận A vông cấp n (n số tự nhiên dương). Giả sử ẳng thức Av = v, ở ó v một
vectơ (cột) khác không của R
n
là một số thực (vô hướng) nào ó. Khi ó ta nói là một giá
trị riêng (GTR) của A, còn v là một vectơ riêng (VTR) của A ứng với GTR .
2. Ma trận vuông chéo hóa ƣợc và chéo hóa ma trận vuông
Cho ma trận A = [a
ij
]
n
vông cấp n. Ta bảo A chéo hóa ƣợc nếu tìm ược một ma trận C vuông
cùng cấp n và khả nghịch sao cho C
–1
AC là ma trận chéo. Lúc ó, ma trận C ược gọi là ma trận
làm chéo hóa A, còn ma trận chéo D = C
–1
AC ược gọi dạng chéo của A. Khi A chéo hóa
ược, quá trình i tìm ma trận C làm chéo a A dạng chéo của A ược gọi là quá trình chéo hóa
ma trận vuông A.
3. Ví dụ
Vi dụ 1: Xét ma trận A = .
+ A 1 = 3 1 nên = 3 là một GTR của A và v =
1
là một VTR của A ứng với = 3.
3 3 3
+ A 2 = 4 2 nên = 4 là một GTR của A và v =
2
là một VTR của A ứng với = 4.
7 7 7
7 2 1 2 3 0 1 2
+ A = nên A chéo hóa ược với C = là ma trận làm chéo hóa
3
2
21
10
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 13
3 1 3 7 0 4 3 7
3 0
0 4
A và dạng chéo của A là D = .
? Làm thế nào ể tìm GTR và VTR và xét tính chéo hóa của một ma trận vuông ã cho?
1 2
Vi dụ 2: Ma trận A = không có GTR nào, không có VTR nào và không chéo hóa
3 1
ược.
? Hãy tự kiểm tra khẳng ịnh này.
III.2.2. TÍNH CHẤT VÀ NHẬN XÉT
1. Đẳng thức Av = v (A I)v = O, ở ây I là ma trận ơn vị cùng cấp với A. Như vậy, nếu
một GTR của A thì hệ PTTT thuần nhất (A I)v = O ắt phải có nghiệm không tầm thường và
mỗi nghiệm không tầm thường chính một VTR của A ứng với GTR . Tất nhiên, nếu hệ (A
I)v = O chỉ có nghiệm tầm thường duy nhất thì không là GTR của A.
2. Định thức det(A I) quyết ịnh sự có nghiệm khác tầm thường hay không của hệ (A I)v =
O. Cụ thể
+ Nếu det(A I) 0 thì hệ không nghiệm tầm thường. Khi ó không GTR của A. + Nếu
det(A I) = 0 thì hệ số nghiệm không tầm thường. Khi ó một GTR của A mỗi
nghiệm không tầm thường của hệ chính là một VTR của A ứng với GTR . Nói riêng, có vô số
VTR ứng với GTR .
3. Giả sử A là ma trận chéo với các phần tử trên ường chéo lần lượt
1
,
2
, …,
n
(không nhất
thiết khác nhau). Khi ó dễ thấy mỗi
i
một GTR của A, hơn nữa có thể chọn VTR của A ứng
với là v
i
= (0, …, a, …, 0)
t
, ở ây 0 ≠ a ở vị trí thứ i, i = 1, 2, …, n.
4. Như vậy, ối với mỗi ma trận vuông A, det(A I) liên quan trực tiếp ến các GTR của A.
Khi biết GTR của A, việc giải hệ (A I)v = O cho ta các VTR của A ứng với GTR .
Hơn nữa, việc chéo hóa A cũng liên quan ến các GTR, VTR.
III.2.3. ĐA THỨC ĐẶC TRƢNG THUẬT TOÁN TÌM GTR, VTR
CHÉO HÓA MA TRẬN VUÔNG
1. Mệnh ề: Với biến số mỗi ma trận A = [a
ij
]
n
vuông cấp n, ịnh thức det(A I) là một a thức
bậc n của biến , hiệu ( ). Hơn nữa ta ( ) = (– 1)
n n
+ (– 1)
n–1
(a
11
+ a
22
+ + a
nn
)
n–1
+ … + detA.
2. Đa thức ặc trƣng: ( ) ược gọi là a thức ặc trƣng của A.
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 14
3. Đa thức ma trận
a) Cho a thức p(x) = a
n
x
n
+ a
n–1
x
n–1
+ + a
1
x + a
0
. Khi ó biểu thức nhận ược từ p(x) bằng
cách thay các lũy thừa của x bởi các lũy thừa của ma trận vuông A nào ó ược gọi a thứ
ma trận:
p(A) = a
n
A
n
+ a
n
1
A
n–1
+ … + a
1
A + a
0
I.
ây a
0
trong p(x) ược hiểu a
0
x
0
do ó ược thay bởi a
0
A
0
= a
0
I với I ma trận ơn vị
cùng cấp với A.
b) Định Hamilton Cayley: Mỗi ma trân vuông A ều nghiệm của a thức ặc trưng ( )
của nó, tức là (A) = O (ma trận không vuông cùng cấp với A).
4. Bài toán: Cho ma trận A = [a
ij
]
n
vuông cấp n (n là số tự nhiên dương). Tìm các GTR, VTR của
A (nếu có) và chéo hóa A (nếu ược).
5. Thuật toán tìm GTR, VTR và chéo hóa
Bƣớc 1: Lập a thức ặc trưng ( ): = det(A I) của A (nên cố gắng ưa về dạng tích các nhân
tử).
Bƣớc 2: Giải phương trình ặc trưng ( ) = 0 tìm các nghiệm (nếu có).
+ Nếu phương trình ặc trưng vô nghiệm thì kết luận A không có GTR nào, không có VTR
nào và không chéo hóa ược Thuật toán dừng.
+ Nếu phương trình ặc trưng nghiệm thì tập nghiệm chính là tập tất cả các GTR của A
Làm tiếp bước 3.
Bƣớc 3: Tìm họ các VTR ứng với từng GTR.
Chẳng hạn xét GTR
i
nào ó. Ta giải hệ phương riêng (A
i
I)X = O. Đây một hệ PTTT
thuần nhất mà chắc chắn có nghiệm không tầm thường vì det A
i
I) = (
i
) = 0. Họ các
nghiệm không tầm thường chính là họ các VTR ứng với GTR
i
ang xét.
Bƣớc 4: Quan sát họ các VTR tương ứng với từng GTR nhận biết A chéo hóa ược hay
không. Khi chéo hóa ược, chọn ma trận C làm chéo hóa A từ chính các họ VTR ó
(xem trong ví dụ minh họa).
6. Ví dụ minh họa
Ví dụ 3: Cho ma trận A = 6 . Tìm các GTR, VTR của A (nếu có) và chéo hóa A
(nếu ược).
Giải
Đa thức ặc trưng của A
( ) = det(A I) = = (1– )
2
(3 – ).
Giải phương trình ặc trưng ta ược ( ) = (1– )
2
(3 – ) = 0 {1, 3}. Do ó A có úng hai
GTR là
1
= 1,
2
= 3.
5
4
6
4
5
4
4
5
5
4
6
6
4
5
4
5
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 15
Xét GTR
1
= 1. Hệ PT riêng tương ứng như sau
(A
1
I)X = O (A – I)X = O 0 4x
1
+ 4x
2
+ 6x
3
= 0.
; a, b R. Do ó họ VTR ứng với
Giải hệ ta ược X =
1
= 1 là u = ;
a, b R, a
2
+ b
2
≠ 0.
Xét GTR
2
= 3. Hệ PT riêng tương ứng như sau
( A
2
I)X = O (A – 3I)X = O
Quan sát họ các VTR (trong không gian R
3
) ứng với các GTR ta thấy tổng số tham số cần
dùng là 3, úng bằng số chiều của R
3
. Do ó A chéo hóa ược. Cụ thể ta chọn ma trận C theo ba
cột như dưới ây.
c =
0
; Cho a = 0, b = 1 ta ược c
2
=
+ Cho a = 1, b = 0 ta ược
3
;
0 3 1
. Khi ó C chính là ma trận làm
+ Cho c = 1 ta ược c
3
=
chéo
hóa A và dạng chéo của A là D = C
–1
AC =
0
3
2(
)
b
ab
0
2
1
2
3
6
0
4
6
4
0
4
6
x
x
x
3
2(
)
b
ab
1
3
2
1
1
1
. Chọn
C =
1
2
1
1
0
0
1
0
0
0
3
.
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 16
Kết luận
+ A có hai GTR phân biệt: -
1
= 1, họ VTR
tương ứng ; a, b R, a
2
+b
2
≠ 0.
-
2
= 3, họ
VTR tương ứng
c
, c ≠ 0.
+ A chéo hóa ược bởi ma trận C = 0 .
Ví dụ 4: Cho ma trận A =
0
. Tìm các GTR, VTR của A (nếu có) và chéo hóa A
(nếu ược).
Giải
Đa thức ặc trưng của A
( ) = det(A I) = = – (2 )
3
.
Giải phương trình ặc trưng ta ược ( ) = (2 ) = 0 = 2. Do ó A
có úng một GTR duy nhất
0
= 2.
Xét GTR duy nhất
0
= 2. Hệ PT riêng tương ứng như sau
(A
0
I)X = O (A – 2I)X = O 0 2x
1
– x
2
= 0.
Giải hệ ta ược X = 2a ; a, b R. Họ VTR ứng với
0
= 2 là u = 2a ; a, b R, a
2
+b
2
≠ 0.
Quan sát họ VTR (trong không gian R
3
) ứng với GTR duy nhất
0
= 2 ta thấy tổng số tham
số cần dùng là 2, nhỏ hơn số chiều của R
3
. Do ó A không chéo hóa ược.
1
0
4
1
2
1
2
3
2
0
4
2
0
2
0
x
x
x
a
a
1
0
0
4
4
2
1
2
3
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 17
Kết luận:
+ A có duy nhất một GTR
0
= 2 với họ VTR tương ứng
2a
; a, b R, a
2
+b
2
≠ 0.
+ A không chéo hóa ược.
III.3. SƠ LƢỢC DẠNG TOÀN PHƢƠNG (QUADRATIC FORMS)
III.3.1. KHÁI NIỆM VỀ DẠNG TOÀN PHƢƠNG
1. Định nghĩa: Cho n là số nguyên dương. Một dạng toàn phƣơng n biến (thực) q(x
1
, x
2
, …, x
n
)
ược cho bởi biểu thức dạng sau ây:
q(x
1
, x
2
, …, x
n
) = a x
11 1
2
a xx (3.1.1)
ó a
11
, a
22
, …, a
nn
, a
ij
(1≤ i < j n) các số (thực) cho trước, còn x
1
, x
2
, …, x
n
n biến số
(thực). Đôi khi, ể ơn giản ta chỉ viết q(x
1
, x
2
, …, x
n
) là q.
2. Ví dụ
Ví dụ 5: q = 2x
2
– 4xy + 8xz – 3y
2
+ 6yz + 5z
2
là một dạng toàn phương 3 biến.
Ví dụ 6: f = x
2
+ 3y
2
+ 2xy – 5xz + 9yz – 2x + 3y – 7z không là dạng toàn phương vì chứa các
số hạng bậc nhất.
3. Nhận xét: Đặc trưng của dạng toàn phương là biểu thức chỉ chứa toàn những số hạng bậc 2,
không có mặt những số hạng khác bậc 2”.
4. Biểu diễn dạng toàn phƣơng dƣới dạng ma trận
Xét dạng toàn phương n biến q = q(x
1
, x
2
, …, x
n
) cho ở (3.1.1). Đặt
X:= ; A:= [a
ij
]
n
= ;
ở ó a
ji
: = a
ij
, 1≤ i < j ≤ n. Khi ó q ược viết lại ở dạng ma trận như sau:
q = q(x
1
, x
2
, …, x
n
) = X
t
.A.X (3.1.4)
5. Ví dụ 7
+ Ma trận của q trong ví dụ 5 là A = 3 .
6. Nhận xét
+ A ược gọi ma trận của dạng toàn phƣơng q. ma trận ối xứng, tức A = A
t
(các
phần tử ối xứng với nhau qua ường chéo chính bằng nhau: a
ij
= a
ji
; 1≤ i < j ≤ n.
+ Khi q ược cho dạng (3.1.1), A ược xác ịnh bởi quy tắc chia ôicác hscủa các ch không
bình phương x
i
x
j
; 1≤ i < j ≤ n.
2
2
222
1
...
2
n
nn
ij
i
j
i
jn
ax
ax
1
2
n
x
x
x
1
12
11
2
22
21
1
2
n
n
nn
n
n
a
a
a
a
a
a
a
a
a
2
2
4
3
2
4
3
5
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 18
7. Hạng của dạng toàn phƣơng – Dạng toàn phƣơng suy biến và không suy biến
+ Xét dạng toàn phương cho bởi (3.1.4). Khi ó, rank(A) cũng ược gọi hạng của q viết
rank(q):= rank(A).
+ Khi rank(q) = n (số biến) thì ta nói q dạng toàn phương không suy biến. Trái lại, nếu rank(q)
< n (số biến) thì ta nói q suy biến.
8. Ví dụ 8: Trong ví dụ 5, rank(q) = rank(A) = 3 và q không suy biến vì detA = – 64 ≠ 0.
III.3.2. DẠNG CHÍNH TẮC CỦA DẠNG TOÀN PHƢƠNG
1. Định nghĩa: Dạng toàn phương n biến q = q(x
1
, x
2
, …, x
n
) = X
t
.A.X ược gọi là có dạng chính
tắc nếu ma trận A của q ma trận chéo, tức aij = aji = 0; 1≤ i < j n. Nói cách khác, biểu
thức của q chưa toàn những bình phương:
q(x1, x2, …, xn) = a x11 12 a x22 22 ... a xnn n2 (3.2.1) Lúc này,
các hệ sô a
11
, a
22
, a
nn
gọi là các hệ số chính tắc của q.
2. Định (Luật quán tính): Đối mỗi dạng toàn phương n biến q, luôn thể ổi biến ưa q về
dạng chính tắc. Dạng chính tắc của q nói chung không duy nhất phthuộc vào cách ổi
biến. Tuy nhiên trong mỗi dạng chính tắc của q, shệ số khác không hằng chính là hạng
của q; số các hệ số dương và âm cũng là các hằng số chỉ phụ thuộc q chứ không phụ thuộc vào
cách ổi biến ể ưa q về dạng chính tắc.
3. Chỉ số của dạng toàn phƣơng: Cho dạng toàn phương n biến q = q(x
1
, x
2
, …, x
n
). Khi ó số
các hệ số dương trong mỗi dạng chính tắc của q ược gọi là chỉ số dƣơng (quán tính) của q
ký hiệu bởi s(q). Còn số các hệ số âm trong mỗi dạng chính tắc của q ược gọi là chỉ số âm
(quán tính) và ký hiệu bởi t(q). Rõ ràng s(q) + t(q) = rank(q).
4. dụ 9: Giả sử dạng toàn phương 4 biến q có dạng chính tắc: q = 2x
1
2
3x (vắng mặt
x
3
2
hay hệ số của x
3
2
bằng 0). Khi ó ta có rank(q) = 3, s(q) = 2, t(q) = 1.
5. Thuật toán Lagrange ƣa dạng toàn phƣơng về dạng chính tắc
a) Bài toán: Cho dạng toàn phương n biến q như (3.1.1). Hãy ưa q về dạng chính tắc chỉ
rõ phép ổi biến ể q có dạng chính tắc ó.
b) Thuật toán Lagrange
Ý tƣởng cơ bản của thuật toán là dùng dạng của hằng ẳng thức (a b)
2
= a
2
2ab + b
2
biến ổi trực tiếp biểu thức của q bằng cách thêm bớt thích hợp nhằm làm xuất hiện
bình phƣơng dần dần ối với từng biến một (xem ví dụ minh họa)
Ví dụ 10: Hãy ưa dạng toàn phương 3 biến sau ây và dạng chính tắc và chỉ rõ phép ổi biến: q
= q(x, y, z) = 2x
2
– 8xy + 12xz + 11y
2
– 12yz + 5z
2
. Tính hạng và các chỉ số của q. Giải Biến
ổi biểu thức của q ta ược q = 2[x
2
2x(2y 3z) + (2y 3z)
2
] 2 (2y 3z)
2
+ 11y
2
12yz +
5z
2
= 2(x – 2y + 3z)
2
+ 3y
2
+ 12yz – 13z
2
= 2(x – 2y + 3z)
2
+ 3[y
2
+ 2y(2z) + (2z)
2
] – 12z
2
– 13z
2
= 2(x – 2y + 3z)
2
+ 3(y + 2z)
2
– 25z
2
.
Đặt X = x 2y + 3z; Y = y + 2z; Z = z thay o biểu thức cuqr q ta ược dạng chính tắc của q
như sau: q = 2X
2
+ 3Y
2
– 25Z
2
. Do ó rank(q) = 3 và q không suy biến; s(q) = 2, t(q) = 1.
2
2
2
4
5
x
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 19
III.3.3. DẠNG TOÀN PHƢƠNG CÓ DẤU XÁC ĐỊNH
1. Định nghĩa: Xét dạng toàn phương n biến bất kỳ q = q(x
1
, x
2
, …, x
n
).
+ Ta bảo q không âm hay nửa xác ịnh dƣơng nếu
q(x
1
, x
2
, …, x
n
) ≥ 0; x
1
, x
2
, …, x
n
R. + Ta bảo q xác
ịnh dƣơng nếu q không âm và q(x
1
, x
2
, …, x
n
) = 0 x
1
= x
2
=…= x
n
= 0.
+ Ta bảo q không dƣơng hay bán xác ịnh âm nếu
q(x
1
, x
2
, …, x
n
) ≤ 0; x
1
, x
2
, …, x
n
R. + Ta bảo q xác
ịnh âm nếu q không dương và q(x
1
, x
2
, …, x
n
) = 0 x
1
= x
2
=…= x
n
= 0.
+ Ta bảo q có dấu xác ịnh hay xác ịnh dấu nếu hoặc là q không âm hoặc là q không dương.
+ Ta bảo q ổi dấu nếu q không có dấu xác ịnh, tức là tìm ược các vectơ a = (a
1
, a
2
, …, a
n
) và b =
(b
1
, b
2
, …, b
n
) trong R
n
sao cho q(a
1
, a
2
, …, a
n
) < 0 < q(b
1
, b
2
, …, b
n
). 2. Cách nhận biết tính
xác ịnh dấu của dạng toàn phƣơng
Để nhận biết tính xác ịnh dấu hay ổi dấu của dạng toàn phương q ta thực hiện các bước dưới ây.
Bƣớc 1: Biến ổi ƣa q về dạng chính tắc:
q = a x
1 1
2
với a
i
> 0, i = 1, 2, …, s + t; s = s(q), t = t(q), s + t = rank(q) ≤ n (số biến của q).
Bƣớc 2: Từ dạng chính tắc này ta i ến kết luận. Cụ thể là
+ Nếu mọi hệ số chính tắc ều dƣơng, tức là s(q) = rank(q) thì q không âm.
+ Nếu r = n mọi hệ số chính tắc ều dƣơng, tức s(q) = rank(q) = n (số biến) thì
q xác ịnh dƣơng.
+ Nếu mọi hệ số chính tắc ều âm, tức là t(q) = rank(q) thì q không dƣơng.
+ Nếu r = n và mọi hệ số chính tắc ều âm, tức là t(q) = rank(q) = n (số biến) thì q xác
ịnh âm.
+ Nếu có cả hệ số chính tắc dƣơng lẫn âm thì q ổi ấu.
3. Ví dụ
Ví dụ 11: q trong ví dụ 10 ổi dấu.
Ví dụ 12: Cho dạng toàn phương ba biến phụ thuộc tham số (thực) m:
q = q(x, y, z) = mx
2
– 4mxy + 2mxz + (5m + 1)y
2
– 2(3m + 1)yz + 3(m + 1)z
2
.
Hãy ưa q về dạng chính tắc rồi biện luận về dấu của q theo m. Giải Trước hết ta
biến ổi q như sau:
q = m[x
2
– 2x(2y – z) + (2y – z)
2
] – m(2y – z)
2
+ (5m + 1)y
2
– 2(3m + 1)yz + 3(m + 1)z
2
= m(x – 2y + z)
2
+ (m + 1)y
2
– 2(m + 1)yz + (2m + 3)z
2
= m(x – 2y + z)
2
+ (m + 1)[y
2
– 2yz + z
2
] – (m +1)z
2
+ (2m +3)z
2
= m(x – 2y + z)
2
+ (m + 1)(y – z)
2
+ (m + 2)z
2
.
Đặt biến mới X = x – 2y + z; Y = y – z; Z = z ta ược dạng chính tắc của q như
sau: q = mX
2
+ (m + 1)Y
2
+ (m + 2 )Z
2
. Từ ây ta có:
+ (q không âm) (cả m, m + 1, m + 2 ều không âm) m ≥ 0.
+ (q xác ịnh dương) (cả m, m + 1, m + 2 ều dương) m > 0.
2
2
2
2
2
22
1
1
2
2
...
...
s
s
s
s
s
s
st
st
ax
ax
a
x
a
x
a
x
lOMoARcPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 20
+ (q không dương) (cả m, m + 1, m + 2 ều không dương) m ≤ – 2. + (q
xác ịnh âm) (cả m, m + 1, m + 2 ều âm) m < – 2.
+ (q ổi dấu) (trong m, m + 1, m + 2 có ít nhất một cặp trái dấu) – 2 < m < 0.
BÀI TẬP CUỐI CHƢƠNG III
III.1. Tìm GTR, VTR (nếu có) và chéo hóa (nếu ược) các ma trận dưới ây.
a) ; b)
e) 3 15 ; g) 0 0 .
III.2. Đưa các dạng toàn phương sau ây về dạng chính tắc, tính hạng và xác ịnh dấu của nó.
a) q = x
2
+ 2xy + 2xz + 3y
2
– 2yz + 6z
2
.
b) q = x
2
– 2xy + 4xz – 6yz + 3z
2
.
c) q = 2x
2
+ 5y
2
+ 5z
2
+ 4xy – 4xz – 8yz.
d) q = 2xy + 4xz – 6yz.
III.3. Biện luận theo tham số thực m về chỉ số âm dương và dấu của dạng toàn phương dưới ây.
a) q = – x
2
– 2xy + 4xz – 2y
2
+ (m – 9)z
2
.
b) q = x
2
– 2xy + 4xz – 6yz + (m + 3)z
2
.
c) q = x
2
– 2xy + 4xz + 2y
2
– 6yz + (m + 2)z
2
.
d) q = mx
2
– 2mxy + 4mxz + (m +1)y
2
+ 2(1 – 2m)yz + (m
2
+ 4m + 1)z
2
.
4
2
3
1
2
2
5
7
2
1
4
| 1/20

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
BÀI GIẢNG TOÁN CAO CẤP (HIGHER MATHEMATICS)
PHẦN I: ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH VÀ QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
(LINEAR ALGEBRAS AND LINEAR PROGRAMMING)
CHƢƠNG II. KHÔNG GIAN Rn VÀ SƠ LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN VECTƠ
(VECTOR SPACES or LINEAR SPACES) Nội dung cơ bản
- Vectơ dòng, cột n chiều và các phép toán vectơ. Vec tơ trong kinh tế.
- Không gian Rn. Sơ lược về không gian vectơ
- Tổ hợp tuyến tính. Độc lập và phụ thuộc tuyến tính. Hạng của hệ vectơ.
- Cơ sở, số chiều. Tọa ộ của vectơ.
- Đổi cơ sở. Công thức ổi tọa ộ.
Thuật ngữ then chốt (Việt – Anh) - Vectơ & vô hƣớng – Vector & Scalar; - Phép toán
tuyến tính – Linear Operation;
- Phép cộng vectơ – Vector Addition; - Nhân số với vectơ – Scalar Multiplication;
- Không gian vectơ / Không gian tuyến tính – Vector Space / Linear Space;
- Tổ hợp tuyến tínhLinear Combination; - Vec tơ không – Zero Vetor;
- Độc lập tuyến tính /phụ thuộc tuyến tính – Linear Independence / Linear Dependence; - Hạng
của hệ vectơRank of a system of vectors;
- Cơ sở & số chiều – Basis & Dimension; - Tọa ộ/Đổi cơ sở – Coodinates/Change of Basis. II.1. KHÔNG GIAN Rn
II.1.1. VECTƠ DÕNG VÀ CỘT – CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ 1. Tập hợp Rn
Tập hợp Rn là lũy thừa Đề-Các bậc n của tập số thực, tức là Rn : = {x = (x1,
x2, …, xn) / x1, x2, …, xn R}, 0 < n N.
2. Vectơ dòng hay cột
2.1. Mỗi phần tử x = (x1, x2, …, xn) ược gọi là một vectơ dòng n chiều hay ơn giản là vectơ n
chiều khi không sợ nhầm lẫn. Lúc này, ta hình dung Rn như tập các ma trận dòng n phần tử (cấp 1× n).
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 1 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ x1 x2
2.2. Nếu ta xem mỗi phần tử của Rn như một cột x = xn (cấp n × 1) thì ta sẽ gọi x là một
vec tơ cột n chiều. Lúc này, Rn lại ược hình dung như tập các ma trận cột n phần tử (cấp n × 1). 2.3.Vectơ không 0 0
Dòng O = (0, 0, …, 0) hay cột O = 0 trong Rn ược gọi là vec tơ không (dòng hay cột).
2.4. Nhận xét
a) Đương nhiên việc biểu diễn các phần tử trong Rn dưới dạng vectơ dòng hay cột chỉ là
hình thức và tùy vào sự tiện dùng chứ thực chất không làm thay ổi bản chất sự việc. Tùy
vào phép tính toán về sau, lúc thì dạng dòng tiện lợi khi thì dạng cột ược ưu tiên.
b) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng bằng nhau như hai ma trận (dòng hay cột).
Như vậy, với x = (x1, x2, …, xn), y = (y1, y2, …, yn) bất kỳ trong Rn, ta có x
= y xj = yj; j = 1, 2, …, n.
c) Để phân biệt với các vectơ, mỗi số thực còn ược gọi là một vô hƣớng. ? Hãy tự tìm
hiểu vai trò của vectơ n chiều trong kinh tế.
3. Các phép toán vectơ
Vì các vectơ n chiều thực chất là các ma trận dòng hay cột nên ta có thể làm các phép toán trên
chúng như ối với các ma trận.
3.1. Phép cộng vectơ
Với hai vec tơ n chiều tùy ý, ta ịnh nghĩa tổng của chúng như tổng hai ma trận (dòng hay
cột) cùng cấp. Nghĩa là a) Cộng hai vectơ dòng x + y : = (x1 + y1, x2 + y2, …, xn + yn); x
= (x1, x2, …, xn), y = (y1, y2, …, yn) Rn. b) Cộng hai vectơ cột x y 1 y1 x1 1 x x y 2 y2 2 2 ; x , y x + y : = x y x y n n n n Rn.
3.2. Phép nhân một vô hƣớng (số) với vectơ a)
Phép nhân một vô hướng (số) với vectơ dòng
a.x : = (ax1, ax2, …, axn); x = (x1, x2, …, xn) Rn, a R. b)
Phép nhân một vô hướng (số) với vectơ cột
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 2 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ ax1 x1 ax2 x2
a.x : = axn ; x = xn Rn, a R. c)
Với mỗi vectơ x tùy ý, vectơ (– 1)x ược viết lại là – x và gọi là vec tơ ối của x.
Các phép toán vectơ nêu trên còn ược gọi là các phép toán tuyến tính.
4. Các tính chất cơ bản của các phép toán tuyến tính
Các phép toán tuyến tính có nhiều tính chất, trong ó có 8 tính chất cơ bản dưới ây.
4.1. (x + y) + z = x + (y + z); x, y, z Rn.
4.2. x + O = O + x = x, x Rn.
4.3. x + (– x) = (– x) + x = O, x Rn.
4.4. x + y = y + x; x, y Rn.
4.5. a(x + y ) = ax + ay; x, y Rn, a R.
4.6. (a + b)x = ax + bx; x Rn, a, b R.
4.7. (ab)x = a(bx) = b(ax); x Rn, a, b R.
4.8. 1.x = x, x Rn.
? Hãy tự kiểm chứng các tính chất nêu trên. II.1.2. KHÔNG GIAN Rn
1. Định nghĩa: Tập hợp các vectơ (dòng hay cột) n chiều Rn cùng với hai phép toán tuyến tính
ược gọi là không gian (vec tơ) Rn. 2. Nhận xét
a) Khi dùng tên “không gian (vec tơ) Rn”, chủ ý của ta là muốn nhấn mạnh ến cấu trúc của
Rn, tức là các phép toán tuyến tính và các tính chất cơ bản nêu trên.
b) Khi n = 2, 3 dễ thấy R2 có thể ồng nhất với mặt phẳng tọa ộ Đề-Các vuông góc Oxy, còn
R3 có thể ồng nhất với không gian tọa ộ Đề-Các vuông góc Oxyz. ? Hãy tự kiểm chứng iều này.
II.1.3. SƠ LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN VECTƠ TRỪU TƢỢNG
1. Định nghĩa không gian vectơ
Xét V là một tập không rỗng mà mỗi phần tử ược ký hiệu bởi các chữ la-tinh u, v, x, y, z, … Giả
sử ã cho hai phép toán như sau: + Phép cộng vectơ V×V V, (x, y) x + y; + Phép nhân một
vô hướng (số) với vectơ R×V V, (a, y) ax.

Ta bảo V cùng với hai phép toán tuyến tính ã cho tạo thành một không gian vectơ hay không
gian tuyến tính nếu 8 tiên ề dưới ây thỏa mãn.
[A1] (x + y) + z = x + (y + z); x, y, z Rn.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 3 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
[A2] Tồn tại một vectơ trong V mà ược gọi là vec tơ không, ký hiệu O, sao cho x +
O = O + x = x, x Rn.
[A3] Với mỗi x thuộc V, tồn tại một vectơ thuộc V, ký hiệu – x, sao cho x
+ (– x) = (– x) + x = O, x Rn.
[A4] x + y = y + x; x, y Rn.
[M1] a(x + y ) = ax + ay; x, y Rn, a R.
[M2] (a + b)x = ax + bx; x Rn, a, b R.
[M3] (ab)x = a(bx) = b(ax); x Rn, a, b R. [M4] 1.x = x, x Rn.
2. Vài mô hình kinh iển về không gian vectơ:
+ Không gian số học Rn.
+ Không gian các vectơ tự do trong hình học sơ cấp.
+ Không gian các a thức.
+ Không gian các hàm số liên tục trên một oạn.
+ Không gian các ma trận cùng cấp.
+ Không gian các nghiệm của một hệ PTTT thuấn nhất.
Trong phần còn lại của chương, ta sẽ chỉ nghiên cứu một số khái niệm và tính chất trong Rn mặc
dù chúng có cả trong một không gian vectơ bất kỳ.
II.2. TỔ HỢP TUYẾN TÍNH – ĐỘC LẬP VÀ PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH
HẠNG CỦA HỆ VECTƠ
II.2.1. TỔ HỢP TUYẾN TÍNH VÀ BIỂU DIỄN TUYẾN TÍNH
1. Tổ hợp tuyến tính và biểu diễn tuyến tính
Trong không gian Rn xét vectơ v cùng với một hệ m vec tơ v1, v2, …, vm. Giả sử có ẳng thức
v = a1.v1 + a2.v2 + … + am.vm (2.1)
ở ó a1, a2, …, am là m số thực nào ó. Khi ó, vế phải của ẳng thức (2.1) ược gọi là một tổ hợp
tuyến tính của hệ v1, v2, …, vm (ứng với họ hệ số a1, a2, …, am). Ta cũng bảo v ược biểu diễn
(hay biểu thị) tuyến tính qua hệ v1, v2, …, vm.
Tổ hợp tuyến tính a1.v1 + a2.v2 + … + am.vm ược gọi là tầm thƣờng nếu mọi hệ số ều bằng
không: a1 = a2 = …= am = 0. Ngược lại, nếu tồn tại dù chỉ một hệ số ai (1 ≤ i ≤ m) nào ó khác
không thì tổ hợp tuyến tính a1.v1 + a2.v2 + … + am.vm ược gọi là không tầm thƣờng.
2. Ví dụ và nhận xét
a) Ví dụ 1: Xét v1 = (1, 1, 2, 3), v2 = (2, 3, 4, 4), v3 = (8, 11, 16, 18) R4. Ta có + v3 = 2v1 +
3v2, tức là v3 ược biểu diễn tuyến tính qua hệ v1, v2.
+ O = 2v1 + 3v2 – v3 = 0.v1 + 0.v2 + 0.v3. Nghĩa là vec tơ không O có ít nhất hai cách biểu
thị tuyến tính qua hệ v1, v2, v3.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 4 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
b) Vectơ không O luôn ược biểu diễn tuyến tính qua mọi hệ vectơ bởi tổ hợp tuyến tính tầm
thường: O = 0.v1 + 0.v2 + … + 0.vm. Tuy nhiên, ó có thể không phải là cách biểu diễn duy nhất.
c) Ví dụ 2: Trong R3 cho v1 = (1, 2, 3), v2 = (2, 3, 4) và v = (5, 9, m) với m là tham số thực.
Tìm giá trị của m ể v ược biểu thị tuyến tính qua hệ v1, v2. Với giá trị tìm ược của m, cách
biểu thị v qua v1, v2 có duy nhất không? Tại sao?
Giải Rõ ràng, v ược biểu diễn tuyến tính qua v1, v2 khi và chỉ khi tìm ược hai số x1, x2 sao
cho v = x1.v1 + x2.v2 (5, 9, m) = x1(1, 2, 3) + x2(2, 3, 4)
(5, 9, m) = (x1 + 2x2, 2x1 + 3x2, 3x1 + 4x2) x 2x 1 5 2 3x 1 2 3 x 4 x m 2 2 x9 (2.2)
Rõ ràng v ược biểu diễn tuyến tính qua v1, v2 khi và chỉ khi hệ (2.2) có nghiệm ối với hai ẩn
số x1, x2. Hơn nữa, cách biểu diễn sẽ duy nhất hay không tùy vào hệ (2.2) có nghiệm duy nhất hay không.
Dễ thấy hệ (2.2) có nghiệm khi và chỉ khi m = 13 và lúc ó hệ có nghiệm duy nhất x1 = 3, x2 = 1.
? Hãy tự kiểm chứng lại iều này.
d) Như vậy, việc trả lời câu hỏi vectơ v có ược biểu thị tuyến tính qua một hệ vectơ nào ó hay
không ược quy về việc xét iều kiện có nghiệm của một hệ PTTT. Tính duy nhất của cách biểu
thị tuyến tính ược quy về xét tính duy nhất nghiệm của hệ PTTT
.
3. Tính ộc lập tuyến tính hay phụ thuộc tuyến tính của hệ vectơ
a) Định nghĩa Xét hệ m vectơ bất kỳ v1, v2, …, vm trong Rn.
+ Ta bảo hệ ộc lập tuyến tính ( ltt) nếu vectơ không O chỉ có duy nhất một cách duy nhất
biểu diễn tuyến tính qua hệ bởi tổ hợp tuyến tính tầm thường.
+ Ngược lại, hệ không ltt ược gọi là phụ thuộc tuyến tính (pttt). b) Nhận xét
+ Hệ v1, v2, …, vm ltt nếu từ một tổ hợp tuyến tính bất kỳ của hệ mà bằng không lập tức suy
ra tổ hợp ó tầm thường: (a1.v1 + a2.v2 + … + am.vm = O) (a1 = a2 = … = am = 0 ).
+ Ngược lại, hệ v1, v2, …, vm pttt nếu có ít nhất một tổ hợp tuyến tính không tâm thường mà
bằng không của hệ, tức là tìm ược m số thực a1, a2, …, am không ồng thời triệt tiêu sao cho
a1.v1 + a2.v2 + … + am.vm = O.
4. Điều kiện ộc lập hay phụ thuộc tuyến tính
Trong Rn cho hệ m vectơ (dòng) tùy ý v1, v2, …, vm. Thiết lập ma trận A bằng cách xếp v1, v2,
…, vm lần lƣợt là dòng 1, 2, …, m. Khi ó ta có
a) (Hệ v1, v2, …, vm ltt) (rankA = m = số vectơ của hệ).
b) (Hệ v1, v2, …, vm pttt) (rankA < m = số vectơ của hệ).
Đặc biệt khi m = n, ta có
c) (Hệ v1, v2, …, vn ltt) (detA ≠ 0).
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 5 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
d) (Hệ v1, v2, …, vn pttt) (detA = 0).
? Hãy tự chứng minh các khẳng ịnh trên.
5. Điều kiện biểu thị tuyến tính
Trong Rn cho vectơ v và hệ m vectơ (cột) tùy ý v1, v2, …, vm. Thiết lập ma trận A bằng cách
xếp v1, v2, …, vm lần lƣợt là cột 1, 2, …, m và ma trận A’ nhận ƣợc từ A bằng cách thêm cột
v vào bên phải A (làm cột thứ m + 1)
. Khi ó ta có
a) (v ược biểu diến tuyến tính qua hệ v1, v2, …, vm) (rankA = rankA’).
b) (v ược biểu diến tuyến tính một cách duy nhất qua hệ v1, v2, …, vm)
(rankA = rankA’ và hệ v1, v2, …, vm ltt) (rankA = rankA’ = m) .
? Hãy tự chứng minh các khẳng ịnh trên. 6. Các ví dụ
a) Ví dụ 3: Trong R4, xét tính ltt hay pttt của hệ vectơ sau ây tùy theo tham số thực m.
v1 = (1, 2, 2, 1), v2 = (2, 5, 6, 5), v3 = (4, 9, 10, m). Giải
Xét ma trận A mà v1, v2, v3 lần lượt là
các dòng 1, 2, 3 rồi BĐSC ta 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 ược 2 5 6 5 0 1 2 3 0 1 2 3 4 9 10 m 0 1 2 m 4 0 0 0 m 7 A = (Bậc thang) 2 khi m 7 ; Rõ ràng rankA = 3 khi m 7.
Vậy, hệ v1, v2, v3 pttt khi m = 7 và ltt khi m ≠ 7.
b) Ví dụ 4: Trong R3, xét tính ltt hay pttt của hệ vectơ sau ây tùy theo tham số thực m.
v1 = (1, 2, 4), v2 = (3, 5, 6), v3 = (4, 7, m). 1 2 4
Giải Xét ma trận A mà v1, v2, v3 lần lượt là các dòng 1, 2, 3. Ta ược detA = 3 5 6 = 10 – m. 4 7 m
Vậy v1, v2, v3 ltt khi m ≠ 10 và pttt khi m = 10.
c) Ví dụ 5: Trong R4 xét các vectơ
v1 = (1, 2, 3, 6), v2 = (3, 7, 10, 20), v3 = (4, 9, 14, 27), v = (7, 16, 20, m).
Tìm iều kiện của tham số thực m ể v biểu diễn tuyến tính qua v1, v2, v3.
Giải Viết các vectơ ã cho dưới dạng cột rồi lập ma trận A (cấp 4×3) nhận ược từ các cột v1,
v2, v3. Sau ó thêm v vào làm cột thứ tư ta ược ma trận A’. BĐSC ta ược
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 6 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Vậy v ược biểu diễn tuyến tính qua v1, v2, v3 khi và chỉ khi m = 43.
Nhận xét: Vì rankA = 3 nên v1, v2, v3 ltt. Do ó khi m = 43, v ược biểu diễn tuyến tính qua v1,
v2, v3 một cách duy nhất.
II.2.2. HẠNG CỦA HỆ VECTƠ
1. Định nghĩa: Trong Rn xét hệ m vec tơ v1, v2, …, vm. Ta bảo hệ có hạng là r (r là một số tự
nhiên), ký hiệu rank(v1, v2, …, vm) = r, nếu hai iều kiện dưới ây thỏa mãn.
(i) Tìm ược r vectơ nào ó trong hệ v1, v2, …, vm sao cho hệ r vec tơ ó ltt.
(ii) Nếu ta bổ sung thêm bất kỳ một vectơ nào trong v1, v2, …, vm vào hệ r vectơ ó, ta ều nhận ược hệ pttt.
Hệ r vectơ thỏa mãn hai iều kiện trên ược gọi là hệ con ltt tối tại của hệ v1, v2, …, vm.
2. Nhận xét: Hiển nhiên 0 ≤ rank(v1, v2, …, vm) ≤ m (số vectơ của hệ). Hơn nữa
(rank(v1, v2, …, vm) = m) (hệ v1, v2, …, vm ltt).
3. Mệnh ề: Trong Rn cho vectơ v hệ vectơ v1, v2, …, vm tùy ý.
+ Viết các vectơ theo dòng và thiết lập ma trận A mà các dòng lần lượt là v1, v2, …, vm. khi ó
ta có rank(v1, v2, …, vm) = rankA.
+ Viết các vectơ theo cột và thiết lập ma trận A mà các cột lần lượt là v1, v2, …, vm. khi ó ta
có rank(v1, v2, …, vm) = rankA.
+ (v biểu diễn tuyến tính qua v1, v2, …, vm) rank(v1, v2, …, vm) = rank(v1, v2, …, vm,v) 4. Ví
dụ 6: Tìm iều kiện của tham số thực m ể hệ vectơ dưới ây trong R4 có hạng lớn nhất.
v1 = (1, 2, 2, 1), v2 = (2, 5, 6, 5), v3 = (4, 9, 10, m).
Giải Xét ma trận A mà v1, v2, v3 lần lượt là các dòng 1, 2, 3 rồi BĐSC ta ược 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 1 2 5 6 5 0 1 2 3 0 1 2 3 A = 4 9 10 m 0 1 2 m 4
0 0 0 m 7 (Bậc thang) 2 khi m 7 ;
Rõ ràng rankA = 3 khi m 7. Vậy rank(v1, v2, v3) = rankA = 3 là lớn nhất và ạt ược khi và chỉ khi m ≠ 7.
II.3. CƠ SỞ – SỐ CHIỀU – TOẠ ĐỘ
II.3.1. CƠ SỞ VÀ SỐ CHIỀU
1. Cơ sở: Hệ (sắp thứ tự) (B) = (b1, b2, …, bm) các vectơ trong Rn ược gọi là một cơ sở của Rn nếu
(B) ltt và mọi vec tơ bất kỳ của Rn ều ược biểu diễn tuyến tính qua (B).
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 7 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
2. Định lý: Cho hệ (sắp thứ tự) (B) các vectơ trong Rn. Khi ó hai khẳng ịnh dƣới ây tƣơng ƣơng.
(i) (B) là một cơ sở của Rn.
(ii) (B) ltt và gồm úng n vectơ.
3. Nhận xét: Như vậy, mỗi cơ sở trong Rn ều có số vectơ bằng nhau và úng bằng n. Hơn nữa, giả
sử có hệ sắp thứ tự n vectơ (B) = (b1, b2, …, bn). Thiết lập ma trận B bằng cách xếp các b1, b2,
…, bn thành dòng (hay cột). Khi ó ta có
((B) là cơ sở Rn) (detB ≠ 0) (rankB = n).
4. Số chiều: Số vectơ của mỗi cơ sở trong Rn ược gọi là số chiều của Rn, ký hiệu dimRn = n.
Ta cũng bảo Rn là một không gian n chiều.
5. Ví dụ 7 (cơ sở chính tắc): Hiển nhiên bộ n vectơ C(n) := ( e1=(1, 0, 0, …, 0, 0), e2 = (0, 1, 0,
…, 0, 0), …, en = (0, 0, 0, …, 0, 1) ) là một cơ sở của Rn và ược gọi là cơ sở chính tắc.
6. Ví dụ 8: Tìm iều kiện của tham số thực m ể hệ (B) = (b1= (1, 2, 3), b2 = (2, 5, 6), b3 = (3, 7, m))
là một cơ sở của R3.
Giải Vì (B) gồm 3 vectơ trong R3 nên chỉ cần kiểm tra tính ltt của (B). Xét ịnh thức cấp
3 tạo bởi các dòng b1, b2, b3. Ta có 1 2 m 9 0 m 9. 3 2 5 6 3 7 m
Vậy (B) là một cơ sở của R3 khi và chỉ khi m ≠ 9. 7. Nhận xét:
a) Trong không gian Rn, mỗi hệ gồm nhiều hơn n vectơ ều pttt. Mỗi hệ ltt ều gồm không quá n vectơ.
b) Xét một hệ PTTT thuần nhất n ẩn với ma trận hệ số hạng r (0 < r < n). Khi ó tập nghiệm của
hệ này là một không gian vectơ n – r chiều và ược gọi là không gian nghiệm của hệ ang xét.
Mỗi hệ nghiệm cơ bản của hệ chính là một cơ sở của không gian nghiệm.
? Hãy tự kiểm chứng các iều trên. II.3.2. TỌA ĐỘ
1. Định lý: Trong Rn cho cơ sở (B) = (b1, b2, …, bn). Khi ó, mỗi vectơ x trong Rn ều ƣợc biểu
diễn tuyến tính một cách duy nhất qua (B), tức là luôn tìm ƣợc duy nhất n số thực x1, x2, …,
xn sao cho x = x1b1 + x2b2 + … + xnbn.

2. Định nghĩa: Bộ n số thực sắp thứ tự (x1, x2, …, xn) trong biểu thức ở ịnh lý trên ược gọi là
(bộ) toạ ộ của vectơ x ối với (hay trong) cơ sở (B), ký hiệu [x](B) = (x1, x2, …, xn).
Khi cơ sở ã ược chỉ rõ và không sợ nhầm lẫn, ta chỉ viết [x](B) ơn giản là [x] và gọi là dòng tọa
của x ối với (hay trong) cơ sở (B).
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 8 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ x1 x2
Chuyển vị của nó, [x]t = xn ược gọi là cột tọa ộ của x ối với (hay trong) cơ sở (B).
3. Nhận xét: Trong Rn, tọa ộ của vectơ bất kỳ x = (x1, x2, …, xn) trong cơ sở chính tắc C(n) chính
là bộ (x1, x2, …, xn).
? Hãy tự kiểm chứng iều này.
4. Ví dụ 9: Trong R3 cho các vectơ b1 = (1, 1, 2), b2 = (2, 3, 5), b3 = (3, 4, 8), x = (11, 13, 29).
a) Chứng tỏ rằng (B) = (b1, b2, b3) là một cơ sở của R3.
b) Tìm tọa ộ của x trong (B).
Giải a) (B) gồm 3 vectơ trong R3, hơn nữa sắp b1, b2, b3 thành dòng ta ược ịnh thức 1 1 2 2 3
5 = 1 ≠ 0, nghĩa là (B) ltt. Do ó (B) là một cơ sở của R3. 3 4 8
b) Giả sử (x1, x2, x3) là tọa ộ của x trong (B). Ta có
[x](B) = (x1, x2, x3) x = x1b1 + x2b2 + x3b3
(11, 13, 29) = (x1, x1, 2x1) + (2x2, 3x2, 5x2) + (3x3, 4x3, 8x3) x 2x 3x 1 11 2 3 ; 3 x 4 x ; 13 1 2 3 2 x 5 x 8x 29. 1 2 3 x
Đây là hệ Cramer, giải hệ ta ược nghiệm duy nhất x1 = 2, x2 = – 3; x3 = 5.
Vậy, tọa ộ của x trong cơ sở (B) là [x] = (2, – 3, 5). Thử lại: Có thể kiểm tra lại
các tính toán nhờ xét ẳng thức x = 2b1 – 3b2 + 5b3.
5. Nhận xét: Qua ví dụ trên ta thấy, việc tìm toạ ộ của một vectơ cho trước trong một cơ sở ã cho
quy về phép giải một hệ PTTT Cramer.
6. Sơ lƣợc về ổi cơ sở - Ma trận và công thức ổi tọa ộ
a) Đặt vấn ề: Giả sử trong Rn ta xét cùng một lúc hai cở (B) = (b1, b2, …, bn) và cơ sở (B’) =
(b1’, b2’, …, bn’). Khi ó mỗi vectơ x thuộc Rn nói chung sẽ có hai bộ tọa ộ khác nhau ối với
hai cơ sở ang xét: [x](B) = (x1, x2, …, xn) và [x](B’) = (x1’, x2’, …, xn’). Ta sẽ tìm một biểu
thức liên hệ giữa hai bọ tọa ộ này ể khi biết một trong chúng ta sẽ tìm ược cả hai.

b) Sơ lƣợc giải quyết vấn ề: Ta thực hiện các bước dưới ây.
+ Bƣớc 1: Tìm tọa ộ của từng vectơ bj’ của cơ sở (B’) trong cơ sở (B), j = 1, 2, …, n. +
Bƣớc 2
: Thiết lập ma trận C = [cij]n vuông cấp n mà cột thứ j chính là cột tọa ộ của bj’
trong (B). C gọi là ma trận ổi (hay chuyển) cơ sở từ (B) sang (B’).

+ Bƣớc 3: Thiết lập công thức ổi tọa ộ từ (B) sang (B’): [x](B) = C[x](B’).
c) Nhận xét: Ma trận ổi cơ sở C từ (B) sang (B’) luôn luôn khả nghịch và C–1 chính là ma trận
ổi cơ sở ngược lại từ (B’) sang (B).
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 9 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
7. Ví dụ 10: Trong R3 xét cơ sở chính tắc C(3) cùng với cơ sở (B) = ( b1 =
(1, 2, 3), b2 = (1, 3, 4), b3 = (2, 4, 7) ).
a) Lập ma trận ổi cơ sở và công thức ổi tọa ộ từ C(3) sang (B) và ngược lại từ (B) sang C(3).
b) Tìm tọa ộ của vectơ x = (5, 7, 9) trong (B).
Giải a) Vì tọa ộ của mỗi vectơ trong C(3) là chính nó nên ma trận ổi cơ sở từ C(3) sang (B) 1 1 2 5 1 2 3 2 1 0 .
là C = 3 4 7 2 4 . Còn ma trận ổi ngược lại từ (B) sang C(3) là C–1 = 1 1 1
Giả sử x = (x1, x2, x3) là vectơ bất kỳ trong R3. Đương nhiên tọa ộ của x trong C(3) chính là
(x1, x2, x3). Ký hiệu tọa ộ của x trong (B) là [x](B) = (u, v, w). Khi ó, công thức ổi tọa ộ từ C(3) sang (B) như sau [x]C(3) = C[x](B) x4w; (3.2.1)
Còn công thức ổi tọ ộ ngược lại từ (B) sang C(3) là 1 v (3.2.2) [x](B) = C [x]C(3)
b) x = (5, 7, 9) nghĩa là x1 = 5, x2 = 7, x3 = 9. Thay vào (3.2.2) ta tìm ược tọa ộ của x trong
(B) là [x](B) = (14, – 3, – 3) hay x = 14b1– 3b2 – 3b3.
II.4. SƠ LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN CON – BAO TUYẾN TÍNH (SV tự ọc tài liệu tham khảo) II.5.
LƢỢC VỀ KHÔNG GIAN EUCLIDE (SV tự ọc tài liệu tham khảo) BÀI TẬP CHƢƠNG II
II.1. Xét tính ộc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của các hệ vectơ dưới ây trong không gian ã chỉ ra.?
a) v1 = (1, – 3, 5), v2 = (2, 2, 4), v3 = (4, – 4, 14) trong R3.
b) v1 = (1, 1, 2, – 3), v2 = (2, 3, 5, 8), v3 = (3, 4, 7, 5) trong R4.
c) v1 = (1, 2, – 3, 4), v2 = (2, 5, 1, 7), v3 = (4, 9, – 5, 16) trong R4.
II.2. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ vectơ dưới ây ộc lập tuyến tính
a) v1 = (1, 2, 2), v2 = (2, 5, 4), v3 = (4, 9, m) trong R3.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 10 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
b) v1 = (1, 1, 2, – 3), v2 = (2, 3, 5, 8), v3 = (5, 6, 11, m) trong R4.
c) v1 = (1, 2, 3, 4), v2 = (3, 7, 9, 15), v3 = (9, 20, 27, m) trong R4.
II.3. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ vectơ v ược biểu thị tuyến tính qua hệ vectơ ã cho dưới ây a)
v1 = (1, 1, 2), v2 = (3, 4, 5), v3 = (4, 5, 7), v = (13, 16,m). b)
v1 = (1, 1, 2, 3), v2 = (2, 3, 5, 8), v3 = (5, 6, 11, 17), v = (12, 15, 27, m). c)
v1 = (1, 2, 3, 4), v2 = (3, 7, 9, 15), v3 = (6, 13, 18, 27), v = (10, 22, 30, m). II.4.
Tính hạng của các hệ vectơ dưới ây a)
v1 = (1, 2, 2), v2 = (2, 5, 4), v3 = (5, 11, 10). b)
v1 = (1, 1, 2, 3), v2 = (2, 3, 5, 8), v3 = (5, 6, 11, 17), v4 = (12, 15, 27, 42). c)
v1 = (1, 2, 3, 4), v2 = (3, 7, 9, 15), v3 = (6, 13, 18, 27), v = (10, 22, 30, 46).
II.5. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ dưới ây có hạng lớn nhất
a) v1 = (1, 2, 2), v2 = (3, 7, 5), v3 = (4, 9, 7), v = (13, 16,m).
b) v1 = (1, 1, 2, 4), v2 = (2, 3, 5, 9), v3 = (5, 6, 11, 21), v = (8, 10, 18, m).
c) v1 = (1, 2, 3, 4), v2 = (4, 9, 9, 10), v3 = (6, 13, 15, 19), v = (11, 24, 27, m).
II.6. Hệ vec tơ nào dưới ây là cơ sở của không gian ã chỉ ra. a)
v1 = (1, 2, 3), v2 = (3, 1, 2), v3 = (2, 3, 1) trong R3. b)
v1 = (1, 2, 2, 3), v2 = (2, 5, 6, 8), v3 = (3, 7, 9, 12), v4 = (5, 12, 15, 20) trong R4. c)
v1 = (1, 2, 2, 1), v2 = (2, 5, 5, 2), v3 = (5, 11, 11, 6), v4 = (8, 18, 18, 10) trong
R4. II.7. Tìm iều kiện của tham số m ể hệ dưới ây là cơ sở của không gian ã chỉ ra
a) v1 = (1, 2, 3), v2 = (3, 1, 2), v3 = (2, 3, m) trong R3.
b) v1 = (1, 2, 3, 4), v2 = (2, 5, 5, 8), v3 = (3, 7, 9, 11), v4 = (6, 14, 17, m) trong R4.
c) v1 = (1, 2, 1, 2), v2 = (3, 7, 3, 7), v3 = (4, 9, 5, 8), v4 = (4, 18, 9, m) trong R4.
II.8. Tìm tọa ộ của vec tơ x dưới ây ối với cơ sở (B) ã cho trong R3.
a) (B) = ( b1 = (1, 2, 3), b2 = (3, 1, 2), b3 = (2, 3, 1) ); x = (2, 7, 3).
b) (B) = ( b1 = (1, 3, 5), b2 = (3, 10, 14), b3 = (4, 13, 20) ); x = (5, 16, 33).
c) (B) = ( b1 = (1, 4, 5), b2 = (3, 13, 12), b3 = (5, 21, 23) ); x = (2, 7, 14).
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 11 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
CHƢƠNG III. SƠ LƢỢC VỀ TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH VÀ DẠNG TOÀN PHƢƠNG
(LINEAR OPERATORS AND QUADRATIC FORMS) Nội dung cơ bản
- Giá trị riêng, vectơ riêng của một ma trận và tính chéo hóa.
- Đa thức ặc trưng. Thuật toán tìm giá trị riêng, vectơ riêng và chéo hóa ma trận.
- Dạng toàn phương. Dạng chính tắc của dạng toàn phương. Luật quán tính.
- Thuật toán Lagrange ưa dạng toàn phương về dạng chính tắc.
Thuật ngữ then chốt - Giá trị riêngEigenvalue; - Vec tơ riêng Eigenvector;
- Đa thức ặc trƣngCharateristric Polinomial System;
- Dạng toàn phƣơngQuadratic Form.
III.1. SƠ LƢỢC VỀ ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH VÀ TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH (SV tự ọc)
III.2. GIÁ TRỊ RIÊNG, VECTƠ RIÊNG VÀ CHÉO HÓA MA TRẬN VUÔNG III.2.1.
ĐỊNH NGHĨA VÀ VÍ DỤ
1. Giá trị riêng, vectơ riêng
Cho ma trận A vông cấp n (n là số tự nhiên dương). Giả sử có ẳng thức Av = v, ở ó v là một
vectơ (cột) khác không của Rn và là một số thực (vô hướng) nào ó. Khi ó ta nói là một giá
trị riêng
(GTR) của A, còn v là một vectơ riêng (VTR) của A ứng với GTR .
2. Ma trận vuông chéo hóa ƣợc và chéo hóa ma trận vuông
Cho ma trận A = [aij]n vông cấp n. Ta bảo A chéo hóa ƣợc nếu tìm ược một ma trận C vuông
cùng cấp n và khả nghịch sao cho C–1AC là ma trận chéo. Lúc ó, ma trận C ược gọi là ma trận
làm chéo hóa A, còn ma trận chéo D = C–1AC ược gọi là dạng chéo của A. Khi A chéo hóa
ược, quá trình i tìm ma trận C làm chéo hóa A và dạng chéo của A ược gọi là quá trình chéo hóa ma trận vuông A. 3. Ví dụ 3 2
Vi dụ 1: Xét ma trận A = 21 10 .
+ A 1 = 3 1 nên = 3 là một GTR của A và v = 1 là một VTR của A ứng với = 3. 3 3 3
+ A 2 = 4 2 nên = 4 là một GTR của A và v = 2 là một VTR của A ứng với = 4. 7 7 7 7 2 1 2 3 0 1 2 + A =
nên A chéo hóa ược với C =
là ma trận làm chéo hóa
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 12 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ 3 1 3 7 0 4 3 7 3 0 0 4
A và dạng chéo của A là D = .
? Làm thế nào ể tìm GTR và VTR và xét tính chéo hóa của một ma trận vuông ã cho? 1 2
Vi dụ 2: Ma trận A = không có GTR nào, không có VTR nào và không chéo hóa 3 1 ược.
? Hãy tự kiểm tra khẳng ịnh này.
III.2.2. TÍNH CHẤT VÀ NHẬN XÉT
1. Đẳng thức Av = v (A – I)v = O, ở ây I là ma trận ơn vị cùng cấp với A. Như vậy, nếu là
một GTR của A thì hệ PTTT thuần nhất (A – I)v = O ắt phải có nghiệm không tầm thường và
mỗi nghiệm không tầm thường chính là một VTR của A ứng với GTR . Tất nhiên, nếu hệ (A
– I)v = O chỉ có nghiệm tầm thường duy nhất thì không là GTR của A.
2. Định thức det(A – I) quyết ịnh sự có nghiệm khác tầm thường hay không của hệ (A – I)v = O. Cụ thể
+ Nếu det(A – I) ≠ 0 thì hệ không có nghiệm tầm thường. Khi ó không là GTR của A. + Nếu
det(A – I) = 0 thì hệ có vô số nghiệm không tầm thường. Khi ó là một GTR của A và mỗi
nghiệm không tầm thường của hệ chính là một VTR của A ứng với GTR . Nói riêng, có vô số VTR ứng với GTR .
3. Giả sử A là ma trận chéo với các phần tử trên ường chéo lần lượt là 1, 2, …, n (không nhất
thiết khác nhau). Khi ó dễ thấy mỗi i là một GTR của A, hơn nữa có thể chọn VTR của A ứng
với là vi = (0, …, a, …, 0)t, ở ây 0 ≠ a ở vị trí thứ i, i = 1, 2, …, n.
4. Như vậy, ối với mỗi ma trận vuông A, det(A – I) liên quan trực tiếp ến các GTR của A.
Khi biết là GTR của A, việc giải hệ (A – I)v = O cho ta các VTR của A ứng với GTR .
Hơn nữa, việc chéo hóa A cũng liên quan ến các GTR, VTR.
III.2.3. ĐA THỨC ĐẶC TRƢNG VÀ THUẬT TOÁN TÌM GTR, VTR
CHÉO HÓA MA TRẬN VUÔNG
1. Mệnh ề: Với biến số và mỗi ma trận A = [aij]n vuông cấp n, ịnh thức det(A – I) là một a thức
bậc n của biến , ký hiệu ( ). Hơn nữa ta có ( ) = (– 1)n n + (– 1)n–1(a11 + a22 + … + ann) n–1 + … + detA.
2. Đa thức ặc trƣng: ( ) ược gọi là a thức ặc trƣng của A.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 13 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
3. Đa thức ma trận
a) Cho a thức p(x) = anxn + an–1xn–1 + … + a1x + a0. Khi ó biểu thức nhận ược từ p(x) bằng
cách thay các lũy thừa của x bởi các lũy thừa của ma trận vuông A nào ó ược gọi là a thứ ma trận:
p(A) = anAn + an–1An–1 + … + a1A + a0I.
Ở ây a0 trong p(x) ược hiểu là a0x0 và do ó ược thay bởi a0A0 = a0I với I là ma trận ơn vị cùng cấp với A.
b) Định lý Hamilton – Cayley: Mỗi ma trân vuông A ều là nghiệm của a thức ặc trưng ( )
của nó, tức là (A) = O (ma trận không vuông cùng cấp với A).
4. Bài toán: Cho ma trận A = [aij]n vuông cấp n (n là số tự nhiên dương). Tìm các GTR, VTR của
A (nếu có) và chéo hóa A (nếu ược).
5. Thuật toán tìm GTR, VTR và chéo hóa
Bƣớc 1: Lập a thức ặc trưng ( ): = det(A – I) của A (nên cố gắng ưa về dạng tích các nhân tử).
Bƣớc 2: Giải phương trình ặc trưng ( ) = 0 tìm các nghiệm (nếu có).
+ Nếu phương trình ặc trưng vô nghiệm thì kết luận A không có GTR nào, không có VTR
nào và không chéo hóa ược Thuật toán dừng.
+ Nếu phương trình ặc trưng có nghiệm thì tập nghiệm chính là tập tất cả các GTR của A
Làm tiếp bước 3.
Bƣớc 3: Tìm họ các VTR ứng với từng GTR.
Chẳng hạn xét GTR i nào ó. Ta giải hệ phương riêng (A – i I)X = O. Đây là một hệ PTTT
thuần nhất mà chắc chắn có nghiệm không tầm thường vì det A – i I) = ( i) = 0. Họ các
nghiệm không tầm thường chính là họ các VTR ứng với GTR i ang xét.
Bƣớc 4: Quan sát họ các VTR tương ứng với từng GTR ể nhận biết A có chéo hóa ược hay
không. Khi chéo hóa ược, chọn ma trận C làm chéo hóa A từ chính các họ VTR ó
(xem trong ví dụ minh họa). 6. Ví dụ minh họa 5 4 6 4 5
Ví dụ 3: Cho ma trận A = 4 4
5 6 . Tìm các GTR, VTR của A (nếu có) và chéo hóa A (nếu ược). Giải
• Đa thức ặc trưng của A là 5 4 6 4 5 6 ( ) = det(A – I) = 4 4 5 = (1– )2(3 – ).
• Giải phương trình ặc trưng ta ược ( ) = (1– )2(3 – ) = 0 {1, 3}. Do ó A có úng hai GTR là 1 = 1, 2 = 3.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 14 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ • Xét GTR 1 = 1. Hệ
PT riêng tương ứng như sau 4 4 6 1 x 0
(A – 1I)X = O (A – I)X = O 4 4 6 x2 0 4x1 + 4x2 + 6x3 = 0. 4 4 6 3 x 0 Giải hệ ta ược X = 3 a
; a, b R. Do ó họ VTR ứng với 3 a 3 b 3 b 2( ab ) 2( ab ) 1 = 1 là u = ; a, b R, a2 + b2 ≠ 0.
• Xét GTR 2 = 3. Hệ PT riêng tương ứng như sau ( A –
2I)X = O (A – 3I)X = O
• Quan sát họ các VTR (trong không gian R3) ứng với các GTR ta thấy tổng số tham số cần
dùng là 3, úng bằng số chiều của R3. Do ó A chéo hóa ược. Cụ thể ta chọn ma trận C theo ba cột như dưới ây. + Cho a = 1, b = 0 ta ược 3
c = 0 ; Cho a = 0, b = 1 ta ược c2 = 0 1 2 2 3 ; 1 3 0 1 1 . Chọn C = + Cho c = 1 ta ược c3 = 1
2 2 1 0 3 1 . Khi ó C chính là ma trận làm chéo 1 0 0 1 0 . 0 0 3
hóa A và dạng chéo của A là D = C–1AC = 0
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 15 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ Kết luận
+ A có hai GTR phân biệt: - 1 = 1, họ VTR tương ứng
; a, b R, a2 +b2 ≠ 0. - 2 = 3, họ
VTR tương ứng c , c ≠ 0.
+ A chéo hóa ược bởi ma trận C = 0 . 0 1 0 4 4
Ví dụ 4: Cho ma trận A =
2 1 2 0 . Tìm các GTR, VTR của A (nếu có) và chéo hóa A (nếu ược). Giải
• Đa thức ặc trưng của A là 1 0
( ) = det(A – I) = = – (2– 4 4 0 )3. 2 1 2 • 3
Giải phương trình ặc trưng ta ược ( )
= – (2– ) = 0 = 2. Do ó A
có úng một GTR duy nhất 0 = 2.
• Xét GTR duy nhất 0 = 2. Hệ PT riêng tương ứng như sau 2 1 0 1 x 0 4 2 0 x2 (A – 2 1 0 x 0
0I)X = O (A – 2I)X = O 3 0 2x1 – x2 = 0. a a
Giải hệ ta ược X = b 2a ; a, b R. Họ VTR ứng với b 0 = 2 là u =
2a ; a, b R, a2 +b2 ≠ 0.
• Quan sát họ VTR (trong không gian R3) ứng với GTR duy nhất 0 = 2 ta thấy tổng số tham
số cần dùng là 2, nhỏ hơn số chiều của R3. Do ó A không chéo hóa ược.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 16 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh VũKết luận: a + A có duy nhất một GTR b
0 = 2 với họ VTR tương ứng
2a ; a, b R, a2 +b2 ≠ 0. + A không chéo hóa ược.
III.3. SƠ LƢỢC DẠNG TOÀN PHƢƠNG (QUADRATIC FORMS)
III.3.1. KHÁI NIỆM VỀ DẠNG TOÀN PHƢƠNG
1. Định nghĩa: Cho n là số nguyên dương. Một dạng toàn phƣơng n biến (thực) q(x1, x2, …, xn)
ược cho bởi biểu thức dạng sau ây: 2 2 ax ... ax 222 nn n 2 ij i j
q(x1, x2, …, xn) = a x 2 11 1 1 i jn a xx (3.1.1)
ở ó a11, a22, …, ann, aij (1≤ i < j ≤ n) là các số (thực) cho trước, còn x1, x2, …, xn là n biến số
(thực). Đôi khi, ể ơn giản ta chỉ viết q(x1, x2, …, xn) là q. 2. Ví dụ
Ví dụ 5: q = 2x2 – 4xy + 8xz – 3y2 + 6yz + 5z2 là một dạng toàn phương 3 biến.
Ví dụ 6: f = x2 + 3y2 + 2xy – 5xz + 9yz – 2x + 3y – 7z không là dạng toàn phương vì chứa các số hạng bậc nhất.
3. Nhận xét: Đặc trưng của dạng toàn phương là “biểu thức chỉ chứa toàn những số hạng bậc 2,
không có mặt những số hạng khác bậc 2”.
4. Biểu diễn dạng toàn phƣơng dƣới dạng ma trận
Xét dạng toàn phương n biến q = q(x1, x2, …, xn) cho ở (3.1.1). Đặt x a a a 1 11 12 1 n x a a a 2 21 22 2 n X:= x a a n ; A:= [aij]n = 1n n a 2 nn ;
ở ó aji: = aij, 1≤ i < j ≤ n. Khi ó q ược viết lại ở dạng ma trận như sau:
q = q(x1, x2, …, xn) = Xt.A.X (3.1.4) 5. Ví dụ 7 2 2 4 2 3
+ Ma trận của q trong ví dụ 5 là A = 4 3 5 3 . 6. Nhận xét
+ A ược gọi là ma trận của dạng toàn phƣơng q. Nó là ma trận ối xứng, tức là A = At (các
phần tử ối xứng với nhau qua ường chéo chính bằng nhau: aij = aji; 1≤ i < j ≤ n.
+ Khi q ược cho ở dạng (3.1.1), A ược xác ịnh bởi quy tắc “chia ôi” các hệ số của các tích không
bình phương xixj; 1≤ i < j ≤ n.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 17 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
7. Hạng của dạng toàn phƣơng – Dạng toàn phƣơng suy biến và không suy biến
+ Xét dạng toàn phương cho bởi (3.1.4). Khi ó, rank(A) cũng ược gọi là hạng của q và viết rank(q):= rank(A).
+ Khi rank(q) = n (số biến) thì ta nói q là dạng toàn phương không suy biến. Trái lại, nếu rank(q)
< n (số biến) thì ta nói q suy biến.
8. Ví dụ 8: Trong ví dụ 5, rank(q) = rank(A) = 3 và q không suy biến vì detA = – 64 ≠ 0.
III.3.2. DẠNG CHÍNH TẮC CỦA DẠNG TOÀN PHƢƠNG
1. Định nghĩa: Dạng toàn phương n biến q = q(x1, x2, …, xn) = Xt.A.X ược gọi là có dạng chính
tắc nếu ma trận A của q là ma trận chéo, tức là aij = aji = 0; 1≤ i < j ≤ n. Nói cách khác, biểu
thức của q chưa toàn những bình phương:
q(x1, x2, …, xn) = a x11 12 a x22 22 ... a xnn n2 (3.2.1) Lúc này,
các hệ sô a11, a22, ann gọi là các hệ số chính tắc của q.
2. Định lý (Luật quán tính): Đối mỗi dạng toàn phương n biến q, luôn có thể ổi biến ể ưa q về
dạng chính tắc. Dạng chính tắc của q nói chung là không duy nhất mà phụ thuộc vào cách ổi
biến. Tuy nhiên trong mỗi dạng chính tắc của q, số hệ số khác không là hằng và chính là hạng
của q; số các hệ số dương và âm cũng là các hằng số chỉ phụ thuộc q chứ không phụ thuộc vào
cách ổi biến ể ưa q về dạng chính tắc.
3. Chỉ số của dạng toàn phƣơng: Cho dạng toàn phương n biến q = q(x1, x2, …, xn). Khi ó số
các hệ số dương trong mỗi dạng chính tắc của q ược gọi là chỉ số dƣơng (quán tính) của q và
ký hiệu bởi s(q). Còn số các hệ số âm trong mỗi dạng chính tắc của q ược gọi là chỉ số âm
(quán tính) và ký hiệu bởi t(q). Rõ ràng s(q) + t(q) = rank(q). 2 2
4. Ví dụ 9: Giả sử dạng toàn phương 4 biến q có dạng chính tắc: q = 2x 2 5 x 1 2 4 3 x (vắng mặt x 2 2
3 hay hệ số của x3 bằng 0). Khi ó ta có rank(q) = 3, s(q) = 2, t(q) = 1.
5. Thuật toán Lagrange ƣa dạng toàn phƣơng về dạng chính tắc
a) Bài toán: Cho dạng toàn phương n biến q như ở (3.1.1). Hãy ưa q về dạng chính tắc và chỉ
rõ phép ổi biến ể q có dạng chính tắc ó.
b) Thuật toán Lagrange
Ý tƣởng cơ bản của thuật toán là dùng dạng của hằng ẳng thức (a b)2 = a2 2ab + b2
ể biến ổi trực tiếp biểu thức của q bằng cách thêm bớt thích hợp nhằm làm xuất hiện
bình phƣơng dần dần ối với từng biến một (xem ví dụ minh họa)

Ví dụ 10: Hãy ưa dạng toàn phương 3 biến sau ây và dạng chính tắc và chỉ rõ phép ổi biến: q
= q(x, y, z) = 2x2 – 8xy + 12xz + 11y2 – 12yz + 5z2. Tính hạng và các chỉ số của q. Giải Biến
ổi biểu thức của q ta ược q = 2[x2 – 2x(2y – 3z) + (2y – 3z)2] – 2 (2y – 3z)2 + 11y2 – 12yz +
5z2 = 2(x – 2y + 3z)2 + 3y2 + 12yz – 13z2
= 2(x – 2y + 3z)2 + 3[y2 + 2y(2z) + (2z)2] – 12z2 – 13z2
= 2(x – 2y + 3z)2 + 3(y + 2z)2 – 25z2.
Đặt X = x – 2y + 3z; Y = y + 2z; Z = z và thay vào biểu thức cuqr q ta ược dạng chính tắc của q
như sau: q = 2X2 + 3Y2 – 25Z2. Do ó rank(q) = 3 và q không suy biến; s(q) = 2, t(q) = 1.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 18 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
III.3.3. DẠNG TOÀN PHƢƠNG CÓ DẤU XÁC ĐỊNH
1. Định nghĩa: Xét dạng toàn phương n biến bất kỳ q = q(x1, x2, …, xn).
+ Ta bảo q không âm hay nửa xác ịnh dƣơng nếu
q(x1, x2, …, xn) ≥ 0; x1, x2, …, xn R.
+ Ta bảo q xác
ịnh dƣơng nếu q không âm và q(x1, x2, …, xn) = 0 x1= x2=…= xn = 0.
+ Ta bảo q không dƣơng hay bán xác ịnh âm nếu
q(x1, x2, …, xn) ≤ 0; x1, x2, …, xn R.
+ Ta bảo q xác
ịnh âm nếu q không dương và q(x1, x2, …, xn) = 0 x1= x2=…= xn = 0.
+ Ta bảo q có dấu xác ịnh hay xác ịnh dấu nếu hoặc là q không âm hoặc là q không dương.
+ Ta bảo q ổi dấu nếu q không có dấu xác ịnh, tức là tìm ược các vectơ a = (a1, a2, …, an) và b =
(b1, b2, …, bn) trong Rn sao cho q(a1, a2, …, an) < 0 < q(b1, b2, …, bn). 2. Cách nhận biết tính
xác ịnh dấu của dạng toàn phƣơng

Để nhận biết tính xác ịnh dấu hay ổi dấu của dạng toàn phương q ta thực hiện các bước dưới ây.
Bƣớc 1: Biến ổi ƣa q về dạng chính tắc: 2 2 2 2 2
q = a x 2 ax ... ax a s a s s xs as xs ... x 1 1 22 1 1 2 2 st st
với ai > 0, i = 1, 2, …, s + t; s = s(q), t = t(q), s + t = rank(q) ≤ n (số biến của q).
Bƣớc 2: Từ dạng chính tắc này ta i ến kết luận. Cụ thể là
+ Nếu mọi hệ số chính tắc ều dƣơng, tức là s(q) = rank(q) thì q không âm.
+ Nếu r = n và mọi hệ số chính tắc ều dƣơng, tức là s(q) = rank(q) = n (số biến) thì q xác ịnh dƣơng.
+ Nếu mọi hệ số chính tắc ều âm, tức là t(q) = rank(q) thì q không dƣơng.
+ Nếu r = n và mọi hệ số chính tắc ều âm, tức là t(q) = rank(q) = n (số biến) thì q xác ịnh âm.
+ Nếu có cả hệ số chính tắc dƣơng lẫn âm thì q ổi ấu. 3. Ví dụ
Ví dụ 11: q trong ví dụ 10 ổi dấu.
Ví dụ 12: Cho dạng toàn phương ba biến phụ thuộc tham số (thực) m:
q = q(x, y, z) = mx2 – 4mxy + 2mxz + (5m + 1)y2 – 2(3m + 1)yz + 3(m + 1)z2.
Hãy ưa q về dạng chính tắc rồi biện luận về dấu của q theo m.
Giải Trước hết ta biến ổi q như sau:
q = m[x2 – 2x(2y – z) + (2y – z)2] – m(2y – z)2 + (5m + 1)y2 – 2(3m + 1)yz + 3(m + 1)z2
= m(x – 2y + z)2 + (m + 1)y2 – 2(m + 1)yz + (2m + 3)z2
= m(x – 2y + z)2 + (m + 1)[y2 – 2yz + z2] – (m +1)z2 + (2m +3)z2
= m(x – 2y + z)2 + (m + 1)(y – z)2 + (m + 2)z2.
Đặt biến mới X = x – 2y + z; Y = y – z; Z = z ta ược dạng chính tắc của q như
sau: q = mX2 + (m + 1)Y2 + (m + 2 )Z2. Từ ây ta có:
+ (q không âm) (cả m, m + 1, m + 2 ều không âm) m ≥ 0.
+ (q xác ịnh dương) (cả m, m + 1, m + 2 ều dương) m > 0.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 19 lOMoAR cPSD| 49519085
Bài giảng Toán Cao Cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
+ (q không dương) (cả m, m + 1, m + 2 ều không dương) m ≤ – 2. + (q
xác ịnh âm) (cả m, m + 1, m + 2 ều âm) m < – 2.
+ (q ổi dấu) (trong m, m + 1, m + 2 có ít nhất một cặp trái dấu) – 2 < m < 0.
BÀI TẬP CUỐI CHƢƠNG III III.1.
Tìm GTR, VTR (nếu có) và chéo hóa (nếu ược) các ma trận dưới ây. 4 2 a) ; b) 3 1 2 2 5 e) 3 7 15 ; g) 0 0 . 1 2 4
III.2. Đưa các dạng toàn phương sau ây về dạng chính tắc, tính hạng và xác ịnh dấu của nó.
a) q = x2 + 2xy + 2xz + 3y2 – 2yz + 6z2.
b) q = x2 – 2xy + 4xz – 6yz + 3z2.
c) q = 2x2 + 5y2 + 5z2 + 4xy – 4xz – 8yz. d) q = 2xy + 4xz – 6yz.
III.3. Biện luận theo tham số thực m về chỉ số âm dương và dấu của dạng toàn phương dưới ây.
a) q = – x2 – 2xy + 4xz – 2y2 + (m – 9)z2.
b) q = x2 – 2xy + 4xz – 6yz + (m + 3)z2.
c) q = x2 – 2xy + 4xz + 2y2 – 6yz + (m + 2)z2.
d) q = mx2 – 2mxy + 4mxz + (m +1)y2 + 2(1 – 2m)yz + (m2 + 4m + 1)z2.
Chƣơng I – Ma trận, Định thức & hệ phƣơng trình tuyến tính Page 20